You are on page 1of 3

HÀM

RANDOM(từ bn,đến bn)


PROPER(): dùng để chuyên chữ sang dạng in hoa chữ cái đầu tiên của 1 từ hoặc 1
chuỗi. Lưu ý khi dùng hàm này mà muốn copy lại thì phải PASTE VALUE (PASTE 123).

LOWER(): chuyển chữ sang dạng chữ cái in thường của toàn bộ 1 từ hoặc 1 chuỗi
UPPER(): chuyển toàn bộ từ hoặc chuỗi sang dạng in hoa tất cả.
Dấu & là dùng để nối chuỗi (chữ)

YEAR(ngày tháng năm hiện tại): tính năm hiện tại


YEAR(ngày tháng năm sinh): tính năm sinh của mình
TODAY(không bỏ gì cả): dùng để tính ngày tháng năm hiện tại.
YEAR(TODAY()) TRỪ CHO YEAR(ngày tháng năm sinh) = Số tuổi.
MONTH(Ngày tháng năm): lấy ra tháng
DAY(Ngày tháng năm): lấy ra ngày
WEEKDAY(Ngày tháng năm): thứ trong tuần, 1 là chủ nhật,2 là thứ 2
Chức năng AUTO SUM ở HOME: nhớ xem đề bài kêu cần tính tổng cái nào
TÍNH TỔNG-SUM, TÍNH TRUNG BÌNH-AVERAGE, ĐẾM Ô NÀO LÀ SỐ-COUNT NUMBER,
LẤY SỐ LỚN NHẤT-NHỎ NHẤT TRONG TẤT CẢ CÁC Ô ĐÃ CHỌN_MAX,MIN.

IF(biểu thức điều kiện,giá trị điền khi đúng, giá trị điền khi sai): biểu
thức điều kiện có thể là hàm, số, chuỗi, phép toán, so sánh chữ nếu. Gía trị khi đúng/sai:
Hám, Số, Chuỗi

LƯU Ý: nếu là chữ thì phải bỏ trong ngoặc kép thi thực hiện các
hàm ví dụ như hàm IF,….
Khi làm các thuật toán cần không thay đổi vị trí ở các ô CELL thì/
bấm F4: khi có dấu $ nằm trước ROW hoặc COLUMN nào thì cái đó sẽ không thay đổi

LEFT(“chuỗi”,số kí tự cần lấy): hàm lấy các kí tự bên trái.


RIGHT(“chuỗi”,số kí tự cầ lấy): hàm lấy các kí tự bên phải
MID(“chuỗi”,vị trí bắt đầy lấy,số kí tự cần lấy): hàm cắt giữa lấy từ kí tự
nào tới kí tự nào
Số ngày đã thuê = (ngày trả phòng-ngày thuê nhận phòng)

INT(số ngày/7): tính số tuần khi đủ 1 tuần tròn, chia đều cho 7 ngày
MOD(số ngày,7): tính số tuần khi mà số ngày không chia tròn cho 7 ngày
AND(các biểu thức điều kiện,…..): để cho 2 điều kiện vào
OR(các biểu thức điều kiện,…..): điều kiện này hoặc điều kiện kia
WORKDAY(Ngày bắt đầu, Số ngày dự kiến làm, danh sách các
ngày nghỉ lễ-(bảng kéo nhớ F4))

NETWORKDAYS(Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, danh sách ngày


nghỉ lễ):

Hàm dò tìm:

VLOOKUP – Lấy theo cột (mã dò từ trên xuống)

HLOOKUP – Lấy theo hang (mã dò từ trái sang phải)

V&H(Mã dò tìm, bảng tra, vị trí lấy số liệu, cách tra)


 Mã dò tìm là giá trị của cột mà đề bài cho
 Bảng tra: là bảng mà đề bài cho, chú ý sử dụng địa chỉ tuyệt đối, bôi hết trừ tiêu
đề
 Vị trí lấy số liệu luôn lớn hơn hoặc bằng 2/ có thể là hàm IF
 Cách tra: 0 là cách tra mặc định, ngoại trừ khi mã dò trong bảng tra là số xếp tăng
dần thì dùng 1
B1: Tính mã dò tìm
B2: đối chiếu mã dò tìm tính ra với bảng tra, nếu là 1 cột từ trên xuống thì là VLOOKUP,
nếu thành 1 hàng trừ trái sang phải thì dùng HLOOKUP.
LƯU Ý: phần mã dò tìm khi tính ra đôi khi nó là chuỗi mà không phải số, muốn thành số
thì nhân x1 là ra.
Hàm IF khi tính giảm giá: IF(biểu thức điều kiện-dùng hàm OR nếu có 2 điều
kiện,số tiền-số tiền x10%,số tiền)

Thành tiền = số lượng x đơn giá x IF(biếu thức điều kiện,phần trăm giảm giá đề
cho,1)

COUNTIF(cột chứa điều kiện, điều kiện): dùng để đếm theo 1 điều kiện
SUMIF(cột chứa điều kiện, điều kiện, cột cần tính tổng): dùng để tính
tổng theo 1 điều kiện
LƯU Ý: Khi đề yêu cầu thống kê mà cột cần tính tổng nằm ở trong bảng tính thì dùng
SUMIF ngược lại thì dùng COUNTIF.
Cột chứa điều kiện là cột nằm trong bảng tính nhớ đặt tên cho nó và địa chỉ tuyệt đối
Điều kiện là cột nằm ở bảng tra, nhớ bỏ thêm sau điều kiện một dấu * đại diện cho
nhiều ký tự khác.

You might also like