Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao GPMT Bai Rac An Hiep
Bao Cao GPMT Bai Rac An Hiep
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .................................................................. 5
1. TÊN CHỦ CƠ SỞ: ................................................................................................................. 5
2. TÊN CƠ SỞ:........................................................................................................................... 5
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ .............................. 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở: ....................................................................................... 9
3.2. Công nghệ hoạt động của cơ sở ..................................................................................... 11
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ
DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ ................................................... 15
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ ...................................................... 16
5.1. Vốn đầu tư cơ sở ............................................................................................................ 16
5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở ............................................................................... 17
5.3. Tiến độ thực hiện ........................................................................................................... 22
5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .............................................................................. 22
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯƠNG ............................................................................................................. 23
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường ....................................................................................................................... 23
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ......................................... 23
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................................................................................................ 27
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .................................... 27
1.1. Thu gom, thoát nước mưa.............................................................................................. 27
1.2. Thu gom, thoát nước thải............................................................................................... 28
1.2.1. Công trình thu gom ..................................................................................................... 28
1.2.2. Công trình thoát nước thải ...................................................................................... 31
1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý ................................................................................... 31
1.3. Xử lý nước thải .............................................................................................................. 31
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải .............................................................................. 40
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải ...................................................................... 43
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn ........................................................................... 44
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: ............................................................ 45
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: ................................................................... 47
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường: ...................................................................................................................... 48
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án
bồi hoàn đa dạng sinh học: ....................................................................................................... 48
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..................... 49
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 1
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 2
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 3
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 4
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. TÊN CHỦ CƠ SỞ:
- Chủ đầu tư: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BA TRI.
- Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, khu phố 2, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri,
tỉnh Bến Tre.
- Đại diện chủ đầu tư: PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN
BA TRI.
- Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, khu phố 2, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri,
tỉnh Bến Tre.
- Đại diện: ông Trần Văn Lâm Chức vụ: Trưởng phòng.
- Điện thoại liên lạc: 0275.3859.856 Email: ptnmt.ubhbt@bentre.gov.vn.
2. TÊN CƠ SỞ: BÃI RÁC AN HIỆP.
- Địa điểm cơ sở: ấp Giồng Ao, xã An Hiệp huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
+ Hiện trạng cơ sở:
Vị trí cơ sở Bãi chôn rác tập trung huyện Ba Tri (nay gọi là Bãi rác An Hiệp)
thuộc ấp Giồng Ao, xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, tổng diện tích đất là
48.969,9 m2 thuộc thửa đất số 157 tờ bản đồ số 3 nay là thửa số 141, tờ bản đồ số 4.
+ Mở rộng cơ sở:
Công trình Bãi rác An Hiệp được mở rộng về phía Tây của Bãi rác hiện hữu,
trong phạm vi mặt bằng sẽ được địa phương được giải phóng đền bù, thuộc phạm
vi hành chính ấp Giồng Ao, xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre với tổng diện
tích đất mở rộng là 30.430,5 m2 tọa lạc tại thửa 151, 175, 176 và một phần thửa
139, thuộc tờ bản đồ số 34. Có phạm vi ranh giới như sau:
Phía Nam tiếp giáp sông Hàm Luông;
Phía Đông tiếp giáp ao nuôi thuỷ sản của hộ dân;
Phía Bắc tiếp giáp tuyến đê Sông Hàm Luông;
Phía Tây tiếp giáp các ao nuôi trồng thuỷ sản.
Bãi rác cách trung tâm huyện khoảng 5km. Xung quanh khu vực công trình là
đất ruộng bị nhiễm mặn, một số ao nuôi thuỷ sản và cây tạp.
Qua khảo sát thực tế, đo đạc bản đồ địa chính khu vực dự án cho kết quả như
sau:
+ Khoảng cách từ bãi rác đến Ủy ban xã An Hiệp 2,5 km, Ủy ban xã An Đức
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 5
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
12
11
2
3
4
10 5
Diện tích mở
rộng 9 8 6
7
Sông Hàm Luông
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 6
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 8
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 9
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 11
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 12
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Bãi rác
Mùi hôi,
Hố chôn lấp đã Bố trí thu gom
khí thải, nước
chuẩn bị lớp đáy nước rỉ rác
rỉ rác
Permecide 50EC (đây là nhóm thuốc trừ sâu thuộc cúc tổng hợp) với tỷ lệ pha chế:
0,5 lít hóa chất với 40 lít nước.
- Ngoài ra, đơn vị vận hành bãi rác còn sử dụng vôi để hạn chế mùi hôi và côn
trùng trong bãi rác.
Toàn bộ lượng rác được vận chuyển về sẽ được phun chế phẩm sinh học để xử
lý mùi hôi. Chất thải phải được chôn lấp thành các lớp riêng rẽ và ngăn cách nhau
bằng các lớp đất phủ.
- Chất thải sau khi được tiếp nhận chôn lấp được san ủi từ các đống thành bãi
phẳng và đầm nén để xe vận chuyển có thể liên tiếp vào đổ rác.
- San ủi đầm nén ổn định mặt rác ngay trong ngày tạo thành các lớp rác chặt
(đạt tỷ trọng 0,8 tấn/m3) với độ dày 60 cm.
- Tiến hành phủ lấp đất trung gian trên bề mặt rác khi rác đã được đầm chặt
(theo các lớp) với chiều dầy lớp đất phủ phải đạt 20 cm. Đất phủ phải có thành
phần hạt sét > 30%, đủ ẩm để dễ đầm nén. Lượng đất này được tìm mua theo đúng
yêu cầu kỹ thuật và được đem về từ bên ngoài vào cơ sở.
Khi khu chứa rác đầy, không thể tiếp nhận CTR, tiến hành đóng cửa bãi rác.
Thực hiện lớp phủ bề mặt: phủ lớp HDPE, sau đó tiến hành phủ lớp đất phủ trên
cùng có hàm lượng sét > 30%, đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn và được đầm nén cẩn
thận, chiều dày lớn hơn hoặc bằng 60 cm. Độ dốc từ chân đến đỉnh bãi tăng dần từ
3 đến 5 %, luôn đảm bảo thoát nước tốt và không trượt lở, sụt lún, sau đó:
- Phủ lớp đệm bằng đất có thành phần phổ biến là cát dày từ 50 cm đến 60 cm.
- Phủ lớp đất trồng (lớp đất thổ nhưỡng) dày từ 20 cm đến 30 cm.
- Trồng cỏ và cây xanh.
Tại cơ sở các khu đã đầy đã tiến thực hiện lớp phủ bề mặt. Tại các khu đang
tiếp nhận rác thải, đơn vị quản lý sử dụng lượng đất đào trong quá trình thi công
khu 8, 10, 11 sử dung thay thế đất phủ trong quá trình chôn lấp rác thải.
Rác sau khi được phun xịt hóa chất, công nhân sẽ tiến hành sử dụng Kobe,
máy xúc để vận chuyển rác đến vị trí chôn lấp. Đáy khu chôn lấp lót đáy bằng
HPDE và và có bố trí hệ thống thu gom nước rỉ rác. Khi độ cao rác tại ô chôn lấp
đạt theo thiết kế của cơ sở sẽ thực hiện hoàn thành lớp phủ bề mặt (đắp đất đầm
nén, trải HDPE, hoàn thiện hệ thống xử lý khí). Tại các khu chôn lấp có bố trí hệ
thống thu gom kho khí, hệ thống thu gom nước rỉ rác và hệ thống chống sét.
3.3. Sản phẩm của cơ sở
Đầu tư xây dựng mở rộng bãi rác chôn lấp hợp vệ sinh đáp ứng kỹ thuật quốc
gia về môi trường nhằm giải quyết cấp bách trong công ty quản lý, xử lý rác thải về
vệ sinh môi trường; phần rác thải được xử lý triệt để, giảm tối đa các chất nguy hại
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 14
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
đối với môi trường đất, nước, không khí góp phần bảo vệ sức khoẻ người dân, môi
trường bền vững.
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU (LOẠI PHẾ LIỆU,
MÃ HS, KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU DỰ KIẾN NHẬP KHẨU), ĐIỆN NĂNG,
HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ
Máy móc, thiết bị
Bảng 1. 6. Máy móc, thiết bị trong quá trình hoạt động
Tình trạng
STT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất xứ đưa vào sử
dụng
1 Xe Kobe Chiếc 02 Đài Loan 80%
2 Xe ủi Chiếc 01 Đài Loan 75%
3 Máy bơm nước PCCC 3Hp Chiếc 01 Nhật 80%
4 Máy phun xịt hoá chất 0,5Hp Chiếc 01 Nhật 80%
5 Trạm cân Chiếc 01 Trung Quốc 80%
6 Xe ép rác 5 tấn Chiếc 02 Việt Nam 100%
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng
Bảng 1. 7. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình hoạt động
Nguyên, vật liệu, hóa
STT chất Khối lượng/năm Mục đích sử dụng
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 15
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
chuẩn nước tưới cây bình quân 3 lít/m² cho một lần tưới : 5.869 m² x 3 lít/m²/lần =
17,6 m3/ngày.
+ Nước cấp PCCC: Hiện tại, cơ sở không có trang bị bình PCCC. Do khu vực
cơ sở gần sông Hàm Luông nên chỉ trang bị 01 máy bơm để phục vụ công tác
PCCC.
- Nguồn cung cấp điện: hoạt động cơ sở sử dụng điện phục vụ sinh hoạt. Nhu
cầu tiêu thụ điện trung bình 50 kW/tháng.
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ
5.1. Vốn đầu tư cơ sở
+ Dự án Nâng cấp, cải tạo bãi rác huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre: 11.539 triệu
đồng.
+ Dự án Đào ao chôn lấp và nâng cấp hàng rào (giai đoạn 03): 2.989 triệu
đồng
+ Dự án Mở rộng bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri: 14.996 triệu đồng.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 16
Báo cáo đề xuất cấp GPMT của cơ sở “Bãi rác An Hiệp”
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 0275.3511127 17
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 18
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 19
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 2,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
m=1,5; chiều dài 48,8m + 140,0m + 53,7m = 242,5m.
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 5,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
trong hố m=1,5, mái ngoài hố m=1,0; chiều dài 31,7m.
- Hệ thống thu gom nước rỉ rác: bao gồm hệ thống lót đáy (màng chống
thấm HDPE dày 1,0mm), tuyến ống được bố trí nằm cặp theo bờ bao bằng ống
PVC ϕ 250mm; hố thu nước rỉ bằng bê tông cốt thép, kích thước ϕ 1,2m, chiều
cao hố ga 5,70m, tổng cộng 01 hố ga. Sau khi xây dựng HTXLNT, nước thải sẽ
được đầu nối về hố ga 2 để xử lý nước thải.
- Hệ thống thu gom khí ga: để thu khí ga trong quá trình vận hành, các khí
sinh ra bao gồm. Các khí chính bao bồm: NH3, CH4, CO2, H2S, H2, O2, N2; Hệ
thống thu khí bao gồm các giếng thu khí và hệ thống ống dẫn khí thoát ra bên
ngoài; Quy mô 03 giếng thu gom và thoát khí, giếng thu khí đứng gồm một ống
thu khí có đường kính bằng 168mm bằng ống PVC đặt trong ống PVC có đường
kính 315mm. Khoảng trống giữa 02 ống được chèn đá 1x2. Một phần hai bên
dưới của ống thu khí được đục lỗ, chiều dài còn lại của ống thu khí không được
đục lỗ.
- Hình Cắt ngang ao chôn lấp khu 8 được đính kèm ở phần Phụ lục.
Khu chôn lấp khu 10:
Ao chôn lấp khu 10 được thiết kế: đáy ao chôn lấp sâu hơn mặt đất tự nhiên
bình quân 1,50m, mái ao chôn m = 1,0, đáy ao lót màng chống thấm HDPE dày
1,0mm và dốc 1% về ống thu nước, xung quanh ao chôn lấp là bờ bao chắn rác.
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 2,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
m=1,5; chiều dài 12,85m + 75,84m + 31,69m + 36,02m = 156,40m.
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 5,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
trong hố m=1,5, mái ngoài hố m=1,0; chiều dài 75,23m.
- Hệ thống thu gom nước rỉ rác: bao gồm hệ thống lót đáy (màng chống
thấm HDPE dày 1,0mm), 02 tuyến ống được bố trí nằm giữa đáy ao chôn lấp
bằng ống PVC ϕ 250mm có chiều dài 118m; hố thu nước rỉ bằng bê tông cốt
thép, kích thước Ø 1,2m, chiều cao hố ga 5,70m, ống HDPE ϕ 315mm dài
14,2m dẫn nước thải ra Hố ga 2 (ϕ 1,4m). Cơ sở lắp đặt đường ống nước chờ
dẫn nước rỉ rác từ Khu 11 về ao chôn lấp. Đường ống chờ gồm 02 hố ga ϕ 1,4m,
chiều cao hố ga 5,70m, đường ống ϕ 500mm dài 133,2m.
- Hệ thống thu gom khí ga: để thu khí ga trong quá trình vận hành, các khí
sinh ra bao gồm. Các khí chính bao bồm: NH3, CH4, CO2, H2S, H2, O2, N2; Hệ
thống thu khí bao gồm các giếng thu khí và hệ thống ống dẫn khí thoát ra bên
ngoài; Quy mô 04 giếng thu gom và thoát khí, giếng thu khí đứng gồm một ống
thu khí có đường kính bằng 168mm bằng ống PVC đặt trong ống PVC có đường
kính 315mm. Khoảng trống giữa 02 ống được chèn đá 1x2. Một phần hai bên
dưới của ống thu khí được đục lỗ, chiều dài còn lại của ống thu khí không được
đục lỗ.
Khu chôn lấp khu 11:
Ao chôn lấp khu 11 được thiết kế: đáy ao chôn lấp sâu hơn mặt đất tự nhiên
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 20
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
bình quân 1,50m, mái ao chôn m = 1,0, đáy ao lót màng chống thấm HDPE dày
1,0mm và dốc 1% về ống thu nước, xung quanh ao chôn lấp là bờ bao chắn rác.
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 2,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
m=1,5; chiều dài 307,76m.
- Bờ bao bằng đất dính quy mô Bmặt = 5,0m, cao trình đỉnh +2,50m, mái
trong hố m=1,5, mái ngoài hố m=1,0; chiều dài 125.76m.
- Hệ thống thu gom nước rỉ rác: bao gồm hệ thống lót đáy (màng chống
thấm HDPE dày 1,0mm), 02 tuyến ống được bố trí nằm giữa đáy ao chôn lấp
bằng ống PVC ϕ 250mm có chiều dài 75m; hố thu nước rỉ bằng bê tông cốt thép,
kích thước Ø 1,2m, chiều cao hố ga 5,70m, ống HDPE ϕ 315mm dài 15m dẫn
nước thải ra Hố ga lắp đặt đường ống nước chờ dẫn nước rỉ rác về ao chôn lấp.
- Hệ thống thu gom khí ga: để thu khí ga trong quá trình vận hành, các khí
sinh ra bao gồm. Các khí chính bao bồm: NH3, CH4, CO2, H2S, H2, O2, N2; Hệ
thống thu khí bao gồm các giếng thu khí và hệ thống ống dẫn khí thoát ra bên
ngoài; Quy mô 04 giếng thu gom và thoát khí, giếng thu khí đứng gồm một ống
thu khí có đường kính bằng 168mm bằng ống PVC đặt trong ống PVC có đường
kính 315mm. Khoảng trống giữa 02 ống được chèn đá 1x2. Một phần hai bên
dưới của ống thu khí được đục lỗ, chiều dài còn lại của ống thu khí không được
đục lỗ.
Ao chứa nước rỉ rác khu 8:
- Diện tích 871 m2 thu gom nước rỉ rác Khu 8.
- Cao trình đáy ao -0,80m.
- Cao trình bờ ao +2,50m.
- Hệ số mái ao m=1,0.
Ao chứa nước rỉ rác không bố trí màng HDPE. Bố trí 01 máy bơm chìm
phục vụ công tác tận hành.
Ao chứa nước rỉ rác khu 9:
- Diện tích: 2.700 m².
- Diện tích đáy ao là 1.382m²
- Cao trình đáy ao -0,80m.
- Cao trình bờ ao +3,00m.
- Hệ số mái ao m=1,5.
- Chống thấm toàn bộ vách và đáy bằng vật liệu màng HDPE với chiều dày
1mm, bố trí hệ thống ống uPVC 114 và 90 để thu dẫn nước và 01 giếng thu
nước tập trung bằng BTCT. Bố trí 01 máy bơm chìm phục vụ công tác tận
hành.
- Hình Cắt ngang ao chôn lấp khu 10, ao chúa nước rỉ rác khu 9 được đính
kèm ở phần Phụ lục.
Hệ thống xử lý nước tập trung 150 m3/ngày.đêm: Dự kiến xây dựng tại
khu 12.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 21
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Cán bộ môi trường Hoạt động Bãi chôn lấp Công nhân
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 22
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯƠNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
- Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh: Cơ sở
không nằm trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường. Khu vực hoạt động của cơ sở phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất và thực trạng cấp bách về thu gom xử lý rác của tỉnh Bến Tre, cụ thể:
- Công văn số 6418/UBND-TCĐT ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc khẩn trưởng thực hiện chuyển rác của tỉnh về
Bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri cử lý tạm thời.
- Phê duyệt chủ trương theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 08 tháng
3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt chủ trương
Dự án Mở rộng bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri”.
- Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân huyện Ba Tri về việc phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà
thầu Gói thầu Tư vấn lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An
Hiệp.
- Quy hoạch số 770/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh Bến Tre
về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2023 huyện Ba Tri.
- Quy hoạch số 1163/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bến Tre
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Ba Tri.
- Đối với phân vùng môi trường: Theo quyết định số 21/2017/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh Bến Tre ban hành quy định phân
vùng môi trường các nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là sông Hàm Luông. Sông Hàm Luông
chay qua địa phận của xã An Hiệp, huyện Ba Tri được sử dụng để cung cấp cho
tưới tiêu, giao thông tủy nên nằm trong phân vùng môi trường tương ứng với cột
B. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở sau khi xử lý đạt QCVN
25:2009/BTNMT cột B2, phù hợp với tiêu chí phân vùng môi trường theo quy
định.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
- Đối với môi trường không khí: Hoạt động của cơ sở chủ yếu phát sinh khí
thải từ phương tiện giao thông, khí gas từ hệ thống thu gom khí gas tại ao chôn
rác, mùi hôi,... Các nguồn thải này được kiểm soát bằng các biện pháp quản lý
nhằm hạn chế, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm phát sinh. Diện tích đất xung
quanh cơ sở rộng lớn, người dân sinh sống thưa thớt nên môi trường không khí
xung quanh khu vực cơ sở có khả năng tiếp nhận khí thải phát sinh khi cơ sở
hoạt động.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 23
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 24
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Kết quả
STT Thông số Đơn vị Kênh
Cửa sông Hàm Luông
Mương Đào
11 T.P mg/l 0,08 -
Ghi chú: Kết quả sông Hàm Luông tham khảo kết quả quan trắc đợt 3/2023
của Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Bến Tre.
Kết quả phân tích thông số chất lượng nước thải sau xử lý tại cơ sở như
sau: Do cơ sở chưa xây dựng HTXLNT nên báo cáo sẽ lấy nồng độ tối đa theo
QCVN 25:2009/BTNMT.
Nước thải phát sinh cao nhất theo công suất HTXLNT là 150 m3/ngày
(0,002 m/s), nước thải sau xử lý thoát ra sông Hàm Luông.
Để đánh giá khả năng nguồn nước sông Bến Tre có thể tiếp nhận được
thêm một lượng ô nhiễm nhất định mà vẫn đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm
trong nguồn nước không vượt quá giới hạn được quy định trong quy chuẩn thì
việc đánh giá khả năng tiếp nhận của nguồn nước được thực hiện theo phương
pháp đánh giá gián tiếp được hướng dẫn của Thông tư 76/2017/TT-BTNMT quy
định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông
hồ và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, trình tự như sau:
Ltn = (Ltđ – Lnn– Ltt) × Fs + NPtd
a. Xác định tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt (Ltđ)
Ltđ = Cqc x Qs x 86,4
- Cqc (m3/s): Giá trị của thông số nước mặt theo quy chuẩn về chất lượng
nước mặt (mg/l).
- Qs (m3/s): Lưu lượng dòng chảy của đoạn rạch nhỏ nhất (828m3/s).
- 86,4: Hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang kg/ngày.
Thông số BOD5 COD Amoni
Cqc 15 30 0,9
Qs 828 828 828
Ltđ 1.073.088,00 2.146.176,00 64.385,28
b. Xác định tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong
nguồn nước (Lnn)
Lnn = Cnn x Qs x 86,4
Cnn: Kết quả phân tích thông số chất lượng nước mặt
Thông số BOD5 COD Amoni
Cnn 23 40 0,09
Qs 828 828 828
Lnn 1.645.401,60 2.861.568,00 6.438,53
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 25
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
c. Xác định tổng tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải
Ltt = Ct x Qt x 86,4
Ct: Kết quả phân tích thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải (lấy theo
QCVN 25:2009/BTNMT).
Qt: Lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải (0,002 m3/s).
Thông số BOD5 COD Amoni
Ct 50 300 25
Qt 0,002 0,002 0,002
Ltt 8,64 51,84 8,64
Khả năng tiếp nhận của nguồn nước:
Ltn = (Ltđ - Lnn - Ltt) × Fs+ NPtd
Fs :Hệ số an toàn 0,7≤Fs≤0,9 (chọn Fs = 0,8)
NPtd: tải lượng cực đại của thông số ô nhiễm mất đi do các quá trình biến
đổi (chọn giá trị bằng 0).
Thông số BOD5 COD Amoni
Ltn = -457.857,79 -572.355,07 46.353,95
(kg/ngày) <0 <0 >0
Như vậy, nguồn nước vẫn còn khả năng tiếp nhận đối với các thông số
amoni, dùng cho cấp nước tưới tiêu, giao thông thủy. Như vậy, để hoạt động xả
thải của cơ sở phù hợp với khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước sông
Hàm Luông thì nước thải của cơ sở sẽ được xử lý đạt theo Quy chuẩn quy định
(QCVN 25:2009/BTNMT cột B2) đối với thông số amoni. Riêng thông số
BOD5 và COD thì phải xử lý đạt quy chuẩn qui định nhằm hạn chế tác động xấu
đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 26
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Lưu lượng: Theo nguồn “Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
– Lê Trình, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1997” thì lưu lượng nước mưa
chảy tràn cao nhất được tính theo công thức: Qmax = 0,278 KIA (m3/s).
Trong đó:
A: tổng diện tích đất cơ sở (A = 79.300 – 6.571 = 72.729 m2, không tính
diện tích các ao sinh học).
I: Cường độ mưa trung bình cao nhất = 329 mm/tháng = 7,835 mm/giờ
(ước tính trung bình tháng mưa 21 ngày (vào mùa mưa), mỗi ngày 2 tiếng).
K: Hệ số chảy tràn = 0,3.
Qmax = 0,278 KIA = [0,278 x 0,3 x 7,835 x 72.729] /1.000 = 47,5 m3/s.
Như vậy tổng lượng mưa chảy tràn vào tháng mưa cao nhất trên toàn bộ
khu vực dự án là 47,5 m3/s.
Khi khu 8 đi vào hoạt động, do lượng nước mưa thấm vào khu 8 nên tổng
lượng mưa chảy tràn vào tháng mưa cao nhất trên toàn bộ khu vực cơ sở là 42,9
m3/s.
Khi khu 10 đi vào hoạt động, khu 8 đóng cửa, tổng lượng mưa chảy tràn
vào tháng mưa cao nhất trên toàn bộ khu vực cơ sở là 43,1 m3/s.
Khi khu 11 đi vào hoạt động, khu 8, khu 10 đóng cửa, tổng lượng mưa
chảy tràn vào tháng mưa cao nhất trên toàn bộ khu vực cơ sở là 43,1 m3/s.
Sơ đồ thu gom nước mưa chảy tràn:
- Đối với nước mưa chảy tràn qua khu vực đường nội bộ, nhà điều hành,
các khu chôn lấp đã đóng cửa, lượng nước mưa này sẽ được chảy tràn tự nhiên
và thấm vào đất.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 27
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 28
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Ống thu
gom nước HTXLNT
mưa chảy 150 m3/ngày đêm
tràn
Hình 3. 3. Sơ đồ thu gom nước rỉ rác
- Đối với khu số 08:
+ Kích thước rãnh thoát nước tại khu 8: 2m x 242,5m.
+ Đường ống dẫn nước thải về hố ga (khu 10, 11): ống PVC D114 với tổng
chiều dài 245m.
- Đối với khu 10:
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 29
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
+ Đường ống thu gom nước rỉ rác trong ao chôn lấp: ống PVC D250 gồm
02 ống đặt song song nhau ở giữa ao chôn lấp, chiều dài 118m và đường ống
HDPE D315, chiều dài 14,2m với số lượng 01 ống đặt cuối ao chôn lấp dẫn
nước rỉ rác về hố ga.
- Đối với khu 11:
+ Đường ống thu gom nước rỉ rác trong ao chôn lấp: ống PVC D250 gồm
02 ống đặt song song nhau ở giữa ao chôn lấp, chiều dài 75m và đường ống
HDPE D315, chiều dài 15 m với số lượng 01 ống đặt cuối ao chôn lấp dẫn nước
rỉ rác về hố ga.
- Hệ thống thu gom ngoài khu chôn lấp (ao chôn lấp):
+ Hố ga: số lượng 03. Kích thước hố ga: ϕ 1,4m.
+ Đường ống thu gom nước mưa chảy tràn của khu 10 và khu 11: ống PVC
D500, chiều dài 133,2 m. Số lượng: 01 ống. Nước rỉ rác từ các ao chôn lấp (khu
10 và 11) theo đường ống dẫn chảy vào hố ga 2, Cơ sở bố trí đường ống thu
gom (PVC D500) nối 03 hố ga lại, nước thải sẽ tạm thời bơm từ hố ga về ao
chứa nước rỉ rác (khu 9).
Sau khi xây dựng HTXLNT thì nước thải từ hố ga được bơm dẫn về
HTXLNT để xử lý, khi đó khu 9 sẽ được sử dụng làm ao dự phòng sự cố cho
HTXLNT.
Bảng 3. 2. Thông số kỹ thuật cơ bản của công trình thu gom nước thải
II Khu 8
III Khu 10
IV Khu 11
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 30
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
V Hệ thống thu gom nước thải phía ngoài khu chôn lấp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 31
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 32
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Nước rỉ rác
Hồ điều hòa 1
Cặn vôi
Bể lắng 1
H2SO4,
Bể phản ứng 2
AlCl3
Bùn hóa lý
Polyme Bể phản ứng 3 Bể lắng 2
Bể điều hòa 2
Q = 200 m3/ngày
NaOH Bể phản ứng 7
AlCl3 Bùn hóa lý
Polyme Bể phản ứng 8 Bể lắng 4
Bể chứa
trung gian 2 Máy ép bùn
Q =10 m3/h
Lọc Nano Bánh bùn khô
Xả ra môi trường
Hồ hoàn thiện
Tái sử dụng
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 33
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 34
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
duy trì hiệu quả xử lý nito, có thể bổ sung nguồn cacbon từ mật rỉ đường trong
công đoạn này. Hiệu quả xử lý ammonia > 90%, nitơ tổng khoảng ~ 90%, COD
khoảng 50%.
- Bể thiếu khí 1,2 - B08.A/B:
Trong bể thiếu khí hầu như không có oxy, giúp vi khuẩn phản nitrat sử
dụng nitrat như một thành phần nhận điện tử biến chúng thành nitơ.
Một lượng nước đáng kể (3 – 4 lần lưu lượng xử lý) từ bể oxy hóa (hiếu
khí) và một lượng sinh khối từ bể lắng thứ cấp được quay vòng về bể khử nitrat
cùng với nguồn nước thô, bể thiếu khí được khuấy trộn cơ học.
Tại đây xảy ra quá trình khử nitơ nhờ các vi sinh vật tồn tại trong nước thải
trong điều kiện thiếu khí.
Nước sau bể thiếu khí 1sẽ tự chảy sang bể hiếu khí số 1.
Nước sau bể thiếu khí 2 sẽ tự chảy sang bể hiếu khí số 2.
Bể thiếu khí 1,2 được lắp đặt 02 máy khuấy trộn chìm.
- Bể hiếu khí 1,2 - B09.A/B:
Trong bể hiếu khí còn diễn ra quá trình nitrat hóa tạo nitrit, nitrat (NO2,
NO3) đóng góp cho bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử nitrat, bể oxy hóa
được sục khí.
Nước thải ra khỏi bể hiếu khí 2 có hàm lượng bông bùn lơ lững lớn được
dẫn sang bể lắng sinh học -B10 để tách bùn.
Tại bể hiếu khí 1,2 được đặt 02 bơm tuần hoàn nội bộ hỗn hợp bùn – nước
với lưu lượng là 2Q sang bể thiếu khí 1,2.
- Bể lắng sinh học 3 - B10:
Tại bể lắng bùn hoạt tính sẽ được lắng xuống phía đáy còn nước sạch phía
trên được thu sang bể phản ứng 4 nhờ hệ thống máng răng cưa thu nước.
Bùn từ bể lắng sẽ được tuần hoàn với lưu lượng 1Q về bể thiếu khí nhằm
duy trì lượng bùn hoạt tính trong bể. Bùn dư sẽ được bơm về bể chứa bùn.
Xử lý Fentol và tuyển nổi:
- Bể (bồn) phản ứng 4,5 - B11, B12.A/B:
Xử lý Fenton để loại bỏ các chất ô nhiễm khó phân hủy sinh học mà giai
đoạn sinh học bên trên không xử lý được.
Nước thải sau bể lắng tự chảy qua bể phản ứng 4 - B11. Tại đây nước thải
được chỉnh pH xuống 3-5 bằng axit để thự hiện phản ứng Fentol phía sau.
Sau quá trình fentol nước thải tự chảy qua bể tuyển nổi - B13.
Các bể phản ứng được lắp đặt máy khấy trộn.
- Bể tuyển nổi DAF - B13:
Thiết bị tuyển nổi: áp dụng công nghệ sử dụng khí xâm thực (không dùng
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 35
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
bồn tích áp) - sử dụng air daf pump để tạo bọt khí có kích thước rất nhỏ phục vụ
cho công đoạn tuyển nổi.
Nước sau tuyển nổi tự chảy qua ngăn phản ứng của bể B14.
Bùn sau quá trình tuyển nổi được giàn gạt bọt loại bỏ sang bồn chứa bùn.
Bùn từ đây được bơm về bể nén bùn - B28.
Bể tuyển nổi được lắp đặt bơm tuyển nổi.
- Bể (bồn) phản ứng 6 - B14/B15:
Nước sau bể tuyển nổi được trộn đều hóa chất phèn sắt II tại ngăn khuấy
trộn sau đó tự chảy về bể phản ứng 6 – B14/B15 để loại hoàn toàn H2O2 còn dư
trong nước thải.
Bể điều hòa 2 - B16:
Nước thải được điều hòa trong khoảng thời gian 36 tiếng để ổn định về
nồng độ và lưu lượng nước thải.
Bể điều hòa được lắp 02 bơm nước thải (hoạt động luân phiên) để bơm
nước thải với lưu lượng ổn định đến bồn phản ứng 7 - B17 thực hiện các công
đoạn tiếp theo.
Bể (bồn) phản ứng 7 (Ổn định pH, keo tụ/bông tụ và lắng- B17, B18,
B19):
Ổn định pH và Keo tụ/bông tụ nước thải để xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ, kim
loại nặng và màu trong nước thải. Công đoạn này có tác dụng loại bỏ một phần
các chất ô nhiễm & hạn chế các chất độc có ảnh hưởng đến hệ sinh học phía sau.
Nước thải được nâng pH đến giá trị 6,5 - 7,5 để thực hiện các quá trình keo
tụ/bông tụ.
Bồn phản ứng được lắp đặt máy khuấy trộn đều nước thải và hóa chất axit,
phèn sắt II và polyme để thực hiện quá trình keo tụ/bông tụ. Sau đó tự chảy qua
bể lắng 4 - B19.
Nước sau công đoạn keo tụ/bông tụ có chứa nhiều cặn được đưa vào bể
lắng 4 để tách cặn ra khỏi nước thải. Nước trong được gom bằng hệ thống máng
tràn và tự chảy vào bể sinh học hiếu khí B20.
Bùn lắng sẽ được chuyển về bể nén bùn nhờ bơm P19.
Bể sinh học hiếu khí - B20:
Xử lý sinh học Hiếu khí để xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ và Nitơ.
Nước thải ra khỏi bể hiếu khí 3 có hàm lượng bông bùn lơ lững lớn được
dẫn sang bể lắng sinh học 5 – B21 để tách bùn.
Bể lắng sinh học 5 - B21:
Tại bể lắng bùn hoạt tính sẽ được lắng xuống phía đáy còn nước sạch phía
trên được thu sang bể phản ứng 4-B22 nhờ hệ thống máng răng cưa thu nước.
Bùn được tuần hoàn một phần về bể hiếu khí để duy trì mật độ bùn, phần
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 36
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 37
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Nước thải từ bể nén bùn và máy ép sẽ được quay lại bể điều hòa 2 - B16 để
xử lý.
Hệ thống xử lý nước rỉ rác có công suất 150 m3/ngày đêm. Nước thải sau
khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn cột B2.
- Các loại hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải:
Bảng 3. 3. Hoá chất sử dụng cho HTXLNT
Tên hoá chất, chế
STT Định mức sử dụng Khối lượng
phẩm sinh học
1 Cholorine 0,01 kg/m3 1,2 kg
2 Vôi 0,0748 kg/m3 8,976 kg
3 H2SO4 0,027 kg/m3 3,24 kg
4 Phèn FeCl3 0,1 kg/m3 12 kg
5 H2O2,Fe2+, Mn2+ 2-3 lít/100m3 2,4 lít
6 Polymer 0,0054 kg/m3 0,6 kg
7 NaOCl 0,05 kg/m3 6 kg
Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN 25:2009/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn cột B2.
Hạng mục công trình xây dựng:
Bảng 3. 4. Thông số kỹ thuật hạng mục xây dựng
Kích thước
STT HẠNG MỤC XÂY DỰNG
Dài × Rộng × Cao
1 Bể điều hòa 1 3,9m x 3,2m x 4,5m
2 Bồn phản ứng 1 3,9m x 3,2m x 4,5m
3 Bể lắng 1 2,5m x 2,5m x 4,5m
2,5m x 2,5m x 4,5m;
4 Bể khử nitơ
3,0m x 3,0m x 1,5m
5 Bồn phản ứng 2, 3 ÞxH: 1,2m x 3m
6 Bể lắng 2 ÞxH: 1,2m x 3m
7 Bể thiếu khí 1, 2 ÞxH: 1,2m x 3m
8 Bể hiếu khí 1 6m x 2,8m x 4,5m
5,1m x 2,5m x 4,5m;
9 Bể hiếu khí 2
1,6m x 3,2 x 4,5m
10 Bể lắng 3 3,2m x 3,2m x 4,5m
11 Bể phản ứng 4 1,0m x 1,0m x 2,5m
1,0m x 1,0m x 2,5m;
12 Bể phản ứng 5
4,0m x 2,0m x 2,5m
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 38
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Kích thước
STT HẠNG MỤC XÂY DỰNG
Dài × Rộng × Cao
13 Bể tuyển nổi (DAF) 2,0m x 1,0m x 2,5m
14 Bể phản ứng 6 1,0m x 1,0m x 2,5m
15 Bể trung gian 1 1,0m x 1,0m x 2,5m
16 Bể điều hòa 2 12,4m x 11,7m x 2,5m
17 Bồn phản ứng 7, 8 12,4m x 11,7m x 2,5m
18 Bể lắng 4 12,4m x 11,7m x 2,5m
19 Biểu hiếu khí 3 12,4m x 11,7m x 2,5m
20 Bể lắng 5 5m x 5m x 4,5m
21 Bồn phản ứng 9, 10 ÞxH: 1,2m x 3m
22 Bể lắng 6 4m x 4m x 4,5m
23 Bể trung gian 2 8,3m x 2,5m x 4,5m
24 Hồ hoàn thiện 8,3m x 2,5m x 4,5m
25 Bể chứa bùn 3m x 1,7m x 4,5m
26 Bể nén bùn 3m x 3m x 4,5m
27 Nhà đặt hệ lọc Nano 3m x 3m x 4,5m
28 Nhà chứa hóa chất và đặt bồn 3m x 3m x 4,5m
29 Nhà đặt máy nén bùn 3m x 3m x 4,5m
Máy móc thiết bị:
Bảng 3.5. Danh mục máy móc, thiết bị của HTXLNT
STT HẠNG MỤC THIẾT BỊ ĐVT Số lượng
1 Bơm nước thải cái 02
2 Bơm bể điều hòa 1 cái 02
3 Bơm bùn bể lắng 1 cái 01
4 Bơm tháp khử nitơ cái 02
5 Bơm bùn bể lắng 2 cái 01
6 Bơm bể hiếu khí 1, 2 cái 04
7 Bơm bùn bể lắng 3 cái 01
8 Bơm tuyển nổi cái 01
9 Bơm bùn bể tuyển nổi cái 01
10 Bơm bể điều hòa 2 cái 02
11 Bơm bùn bể lắng 4/5/6 cái 03
12 Bơm bùn bể chứa bùn cái 02
13 Bơm bùn bể nén bùn cái 01
14 Máy thổi khí cái 05
15 Bồn chứa bùn bể tuyển nổi (V Bồn 01
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 39
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 40
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 41
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Một phần hai bên dưới của ống thu khí được đục lỗ, chiều dài còn lại của ống
thu khí không được đục lỗ. Phương pháp thu khí đặt ống phun thẳng là các giếng
chôn sâu tới lớp lót đáy. Xung quanh ống là các tầng đá lọc đảm bảo độ rỗng để thu
được lượng khí tối đa tạo thành. Để khí vào ống được dễ dàng, khoan lỗ xung
quanh ống nhựa khoảng 10cm.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 42
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
+ Bãi rác có thể được xem là lò phản ứng sinh hóa, với chất thải rắn và
nước là nguyên liệu chính đầu vào và khí bãi rác, nước rò rỉ là sản phẩm chính
đầu ra. Chất thải rắn chôn lấp bao gồm một phần chất hữu cơ có khả năng phân
hủy sinh học và các chất vô cơ khác. Hệ thống kiểm soát khí bãi rác được sử
dụng để tránh việc di chuyển không mong muốn của khí bãi rác vào không khí
hoặc vào các lớp đất đá. Khí bãi rác có thể sử dụng để sản xuất năng lượng hoặc
được đốt dưới điều kiện kiểm soát để tránh thải các thành phần độc hại vào
không khí.
Biện pháp giảm thiểu:
- Chất thải khi đưa đến bãi rác sẽ tiến hành chôn lấp ngay không được để
quá 24 giờ và xử lý mùi hôi bằng chế phẩm Zeolit. Sử dụng zeolit có tác dụng
tốt trong việc kiểm soát amoniac, hydro sunfua và các chất kích thích khứu giác
(cũng có thể dùng chế phẩm EM dạng lỏng để phun khi bãi rác khô và Bokashi
dạng bột để rải khi bãi rác ẩm ướt).
- Các ô chôn lấp rác sẽ được phun thuốc diệt côn trùng, từ 4 – 5 ngày sẽ
thực hiện phun xịt 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều, số lần phun tăng giảm tùy
theo mức độ phát triển của các loại côn trùng mà phun cho thích hợp để hạn chế
tối đa sự phát triển của côn trùng.
Theo kết quả phân tích chất lượng không khí, khu vực bãi chôn lấp đang ô
nhiễm NO2.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
Bãi rác đã đi vào hoạt động từ năm 2010 đến nay, hiện trạng đã tiếp nhận
rác với khối lượng khá lớn. Các hạng mục hiện hữu và dự kiến mở rộng của bãi
rác như sau:
Bảng 3. 6. Các hạng mục công trình phụ vụ cho xử lý chất thải rắn
Thể tích tiếp Thời gian
Thể tích Tỷ lệ
Diện tích nhận có thể tiếp nhận
Hạng mục tiếp nhận lấp đầy
(m2) tiếp nhận (ngày)
(m3) (%)
(m3)
Khu lấp Khu 1 3.137 12.949 100 0 0
đầy, Khu 4 3.559 16.949 100 0 0
đóng Khu 6 7.781,6 35.000 100 0 0
cửa Khu 2 3.487 16.163 100 0 0
Khu 3 3.771 17.563 100 0 0
Khu 5 3.138,98 13.000 100 0 0
Khu Khu 8 7.081 35.000 0 35.000 91
chưa Khu 10 6.777 29.315 0 29.315 76
triển
Khu 11 6.553 28.400 0 28.400 74
khai
Tổng cộng 81.823,04 241
Bên cạnh các phương tiện thu gom rác tại cơ sở đã trang bị (nếu tại chương
1), bãi rác còn tiếp nhận rác từ các đơn vị thu gom khác như:
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 43
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
- Ban quản lý công trình giao thông đô thị và vệ sinh môi trường huyện
Ba Tri.
- Công ty cổ phần công trình đô thị Bến Tre.
- Công ty TNHH DV thiết bị môi trường Bến Tre.
- Cơ sở vận tải Trương Công Chính.
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Bãi rác An Hiệp chỉ tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, không tiếp nhận xử
lý chất thải nguy hại. Cơ sở phát sinh lượng nhỏ chất thải nguy hại bao gồm: dầu
nhớt thải, giẻ lau, bóng đèn… Cơ sở sẽ bố trí 02 thùng chứa CTNH (V = 60
lít/thùng). Do khu nhà điều hành lớn (diện tích 207,36 m2), các thùng chứa
CTNH sẽ được bố trí ở vị trí thích hợp trong khu nhà điều hành. Lượng rác thải
này sẽ được thu gom, lưu giữ trong thùng chứa có nắp đậy, khi khối lượng lớn
sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng Thông tư 02/TT-
BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
ngày 10/01/2022.
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Quá trình vận chuyển, san ủi,… bằng các phương tiện cơ giới, sự gia tăng
độ ồn trong khu vực dự án là tất yếu. Theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Tuy nhiên, vị trí bãi chôn lấp rác nằm ở vị
trí dân cư tương đối thưa, xung quanh có trồng cây xanh, các máy móc thiết bị
xây dựng trong nhà điều hành đảm bảo hạn chế âm thanh và độ rung ra môi
trường nên sẽ hạn chế sự ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.
Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn:
Để giảm thiểu tiếng ồn và rung động gây ảnh hưởng sức khỏe người công
nhân, các biện pháp áp dụng sau:
- Trồng cây xanh, thảm cỏ xung quanh bãi rác và diện tích đất dự phòng tạo
vùng đệm: Diện tích tán cây xanh cách lý 7,4%, chiều dày cách hàng rào 5 –
10m. Cây xanh có tác dụng làm giảm tiếng ồn một cách hữu hiệu nhất, không
những thế cây xanh còn có tác dụng ngăn cản gió cuốn theo bụi, rác và mùi hôi
từ bãi rác ra môi trường xung quanh. Ngoài ra ở các đơn nguyên chưa xây dựng
sẽ được phủ xanh để tạo cảnh quan cũng như cải thiện môi trường.
Thực hiện bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị: Các trang thiết bị đặc biệt
là thiết bị phát sinh tiếng ồn với cường độ lớn sẽ được duy tu bảo dưỡng thường
xuyên nhằm tăng tuổi thọ của máy móc đồng thời làm giảm tiếng ồn, cung cấp
thiết bị chống tiếng ồn như thiết bị bảo vệ tai cho công nhân ở các khu vực có độ
ồn cao.
Theo kết quả đo đạt tiếng ồn trong bãi rác (Bảng 5.1 tại chương V), thì
tiếng ồn vẫn nằm trong qui định, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 44
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 45
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Do nền tự nhiên yếu, xây nền không đúng kỹ thuật, gia cố nền không đủ độ
chắc, quá tải khối lượng rác, các tấm vải địa (HDPE) không đảm bảo kỹ thuật sẽ
gây nên sự rò rỉ nước thải ra bên môi trường đất.
Nước rò rỉ ra sẽ xâm nhập vào đất, các nguồn nước mặt, nước ngầm …
gây ô nhiễm các hóa chất độc hại, kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh…
Phương án phòng ngừa
- Đối với trường hợp nước rò rỉ bị thấm rỉ do triều cường:
+ Tiến hành thi công đào và gia cố nền đáy, bờ bao hố chôn lấp trong thời
điểm mùa khô.
+ Tính toán cân bằng áp lực cần thiết giữa áp lực nước và áp lực cân bằng
như đổ đất tạm thời cho đến khi rác được đổ vào bãi đủ để cân bằng áp lực
nước.
- Trường hợp bề mặt bãi rác bị bào mòn: lấp đất vào nơi bị bào mòn, nén
chặt, trét kín bằng vữa ximăng vá lớp màng HDPE đúng kỹ thuật. Đồng thời
kiểm tra lại đường thoát nước mưa, hướng dòng nước ra phía ngoài bãi rác.
- Giảm tác động nước rò rỉ ảnh hưởng tới nước ngầm: lắp đặt tấm vãi địa
đúng kỹ thuật để đảm bảo không bị nứt, rò rỉ. Phải lắp đặt hệ thống thu gom
nước theo đúng như thiết kế để đảm bảo nước rỉ được thu gom và xử lý.
d. Sự cố dịch bệnh
Tác động
- Nguy cơ bùng nổ mầm bệnh: Do quá trình khử trùng không triệt để hay
không phân loại hết rác có chứa vi sinh vật gây bệnh (như rác bệnh viện) và đây
là môi trường tập trung rác thải hữu cơ rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.
Rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày chứa nhiều chất hữu cơ, vô cơ và
nhiều chất độc hại khác nhau nhưng không được phân loại tại nguồn và trong
rác thải này có chứa sẵn các mầm mống vi sinh vật gây bệnh. Quá trình thu gom,
tập kết đến bãi rác sẽ làm phát tán mầm bệnh, chủ yếu là các bệnh dễ lây nhiễm
qua đường hô hấp và do các vi sinh vật phát tán như ruồi, muỗi, chuột, gián,…
nước rỉ rác cùng là môi trường thuận lợi để vi sinh vật phát triển và làm mất mỹ
quan. Thông thường các bệnh do rác thải gây ra là tiêu chảy, vàng da, sốt huyết,
dịch hạch,…
- Bệnh nghề nghiệp: Đối tượng mắc bệnh là những người thường xuyên
tiếp xúc với rác thải bao gồm: công nhân vận hành và những người nhặt rác. Do
đó, cần trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như: găng tay, ủng,… và sẽ có chế
độ khám sức khoẻ định kỳ, hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực do rác thải
gây ra cho người lao động.
Biện pháp phòng ngừa
Thường xuyên phun xịt chế phẩm sinh học, rải vôi, thuốc diệt ruồi, côn
trùng để phòng ngừa sự cố phát sinh mầm bệnh do côn trùng trong khu vực bãi
rác.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 46
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
Khi có dịch bệnh nguy hiểm phát sinh cần kịp thời cách ly, thông báo lãnh
đạo, báo cáo chính quyền địa phương, cơ quan y tế gần nhất phối hợp xử lý.
Đảm bảo không để dịch bệnh lây lan ra cộng đồng dân cư xung quanh.
g. Tác động đến giao thông vận tải
Tác động
Do việc vận chuyển rác bởi các xe chở rác thường xuyên hàng ngày nên có
thể gây ra một số tác động như sau:
- Xói mòn hay sụt lún nền đường.
- Ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực khi thu gom rác, ra vào khu vực
bãi rác.
- Tai nạn giao thông.
Biện pháp phòng ngừa
- Nhắc nhở chủ phương tiện vận chuyển rác lưu thông đúng vận tốc quy
định.
- Vận chuyển đúng tải trọng, đối với các xe tải nhỏ chở rác cần che phủ bạt
để hạn chế rác vương vải trên dọc tuyến đường.
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước
thải:
- Hệ thống xử lý nước thải phải được thường xuyên kiểm tra tình trạng kỹ
thuật của các máy móc thiết bị đang hoạt động, thay thế sửa chữa kịp thời máy
móc hư hỏng, có thiết bị dự phòng;
- Thường xuyên kiểm tra đường ống dẫn xả thải;
- Thường xuyên kiểm tra vi sinh vật trong các bể sinh học;
- Thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ và có biện pháp khắc
phục kịp thời khi nồng độ các chất ô nhiễm vượt quy chuẩn cho phép;
- Quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải được huấn luyện kỹ thuật đầy
đủ;
- Sau khi HTXLNT đi vào hoạt động, Chủ đầu tư sẽ sử dụng khu 9 (ao
chứa nước rỉ rác) làm ao phòng ngừa sự cố.
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:
Khi các khu chôn lấp đã đạt chiều cao tối đa tiếp nhận rác sẽ tiến hành
đóng cửa bằng biện pháp phủ màng HDPE và lớp đất để giảm thiểu tác động do
nước mưa chảy tràn thấm vào rác. Khi bãi rác đóng cửa sẽ phát sinh một số tác
động như:
- Sự cố cháy nổ;
- Sự cố ngập úng;
- Sự cố về nước rò rỉ;
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 47
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
- Sự cố dịch bệnh;
- Sự cố lớp nứt che phủ.
Các biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn này tương tự như giai đoạn
hoạt động của bãi rác. Vấn đề lưu ý ở giai đoạn này là việc thu khí để phòng
ngừa sự cố cháy do phát sinh khí methan trong quá trình phân huỷ rác. Do đó,
khi bãi rác đóng cửa chủ cơ sở cần thường xuyên kiểm tra các ống thu khí, kiểm
tra các lớp che phủ bề mặt để giảm thiểu các sự cố rủi ro trong giai đoạn này.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường:
Bãi rác đã hoạt động từ năm 2010 đến nay. Bãi rác đã được Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bến Tre phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết
định số 2807/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 29/12/2015 về
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nâng cấp, cải
tạo bãi rác huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.
Trong quá trình hoạt động, do bãi rác phải tiếp nhận thêm một lượng lớn
rác thải từ Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành nên bãi rác cần được nâng
cấp, mở rộng để đáp ứng đủ nhu cầu thực tế hiện nay. Do đó, bãi rác đã có một
số hạng mục thay đổi so với nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cụ
thể như sau:
Bảng 3. 7. Thống kê các hạng mục công trình thay đổi
STT Hạng mục ĐTM đã được phê duyệt Hiện trạng đầu tư
I Diện tích (m2)
1 Khu 1 3.585 3.137
2 Khu 2 3.045 3.487
3 Khu 3 3.120 3.771
4 Khu 4 3.270 3.559
5 Khu 5 3.360 3.138,98
6 Khu 6 3.435 7.781,6
7 Khu 8 Không có đầu tư 7.081
Ao sinh học
Hệ thống xử lý
II Công suất 15 m3 (Quyết định số 2020/QĐ-
nước rỉ rác
UBND)
160 tấn/ngày
(Do tiếp nhận thêm lượng
Khối lượng tiếp
III 21 tấn/ngày rác từ Thành phố Bến Tre
nhận
và Châu Thành từ
10/2022)
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi
trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: Không có.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 48
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 49
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 50
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Do bãi rác trong thời gian vừa qua không có lấy mẫu quan trắc nên thực
hiện bổ sung mẫu quan trắc nước thải theo đúng quy định, thể hiện trong bảng
sau:
- Đối với nước thải: Do ao sinh học hiện hữu (3.000m2 cây tạp mọc khá
nhiều, lấy mẫu khó khăn nên nước thải tại ao lắng lấy tại ao chứa nước rỉ rác
gần khu 8).
Bảng 5. 1. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại ao chứa
Đơn QCVN 25:2009/BTNMT,
Stt Thông số Kết Quả
vị Cột B2
1 Tổng Nitơ - 131,69 60
2 BOD5 mg/l 425 50
3 COD mg/l 763 300
4 Amoni (tính theo N) mg/l 65,01 25
Nhận xét:
Qua kết quả quan trắc 01 mẫu nước thải tại ao lắng và so sánh với QCVN
25:2009/BTNMT, cột B2, cho thấy tất cả các thông số đều vượt qui định.
- Đối với không khí:
Bảng 5. 2. Kết quả phân tích không khí, tiếng ồn
Kết quả QCVN 05:2013/BTNMT;
QCVN 06:2009/BTNMT;
Stt Thông số Khu hiện Khu mở Đơn vị
(TB 1 giờ)
hữu rộng QCVN 26:2010/BTNMT
1 Bụi tổng 116,75 115,9 μg/m3 300
Nhận xét: Kết quả phân tích môi trường xung quanh khu hiện hữu và khu
mở rộng thì thông số NO2 vượt quy chuẩn qui định.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 51
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 52
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI CƠ SỞ
Trong 02 năm gần nhất (năm 2021 – 2022), cơ sở không có cơ quan chức
năng kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 53
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Bãi rác An Hiệp
CHƯƠNG VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
- Cam kết tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường:
Công ty cam kết thực hiện chính xác, trung thực các quy định hiện hành
của pháp luật Việt Nam về Bảo vệ môi trường: Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020 và văn bản dưới luật có liên quan (Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022).
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan:
Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi
trường, cụ thể:
+ Nước thải: Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu và vận hành hệ
thống xử lý nước thải đảm bảo xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN
25:2009/BTNMT (cột B2) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải bãi chôn lấp chất thải rắn;
+ Chất thải rắn: Sẽ được thu gom và xử lý triệt để, đảm bảo không rơi vãi
và phát tán ra môi trường xung quanh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và
theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ và Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre - Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
+ Chất thải nguy hại: đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
+ Sự cố môi trường: cam kết thực hiện đúng và đủ các qui định của pháp
luật về PCCC, dịch bệnh.
ĐVTV: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường ĐT: 02753 511127 54
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Các văn bản pháp lý liên quan
- Phụ lục 2: Phiếu phân tích kết quả
- Phụ lục 3: Kết quả phân tích
- Phụ lục 4: Các bản vẽ liên quan
PHỤ LỤC 1
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
SAO Y
Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre
Thời gian ký: 31/05/2023 14:57:05 +07:00
SAO Y
Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre
Thời gian ký: 08/03/2023 08:05:35 +07:00
SAO Y; Ủy ban Nhân dân huyện Ba Tri; 25/05/2023 08:19:41
SAO Y; Ủy ban Nhân dân huyện Ba Tri; 06/06/2023 15:47:53
SAO Y; Ủy ban Nhân dân huyện Ba Tri; 15/02/2023 09:31:25
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
PHỤ LỤC 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG