Câu 1: Chất lưu được định nghĩa là chất có thể chảy được, bao gồm các chất
lỏng là chất khí. Chỉ ra ý đúng.
A. Chất lưu lý tưởng không nén được dưới tác dụng của lực ma sát nhớt. B. Giữa các chất lưu chuyển động với những vận tốc khác nhau xuất hiện lực ma sát nhớt. C. Áp suất tại một điểm M trong chất lưu là một đại lượng có hướng. D. Ở trạng thái cân bằng, hiệu số áp lực vào hai đáy khối chất lưu cân bằng với lực ma sát của khối chất lưu. Câu 2: Xét chất lưu chảy ổn định trong ống dòng hình trụ tròn từ vị trí (1) sang (2). Biết v1 = 2,5 m/s, đường kính d 1 = 1,2 cm, v2 = 9v1. Tính đường kính ống d2 ở vị trí (2)? A. 4,0 mm B. 1,3 mm C. 10,8 mm D. 36 mm Câu 3: Khi cơ hoành hạ xuống, thể tích khí trong phổi sẽ thay đổi như thế nào? A. Thể tích phổi tăng, áp lực khoang phổi giảm. B. Thế tích phổi tăng, áp lực khoang phổi tăng. C. Thể tích phổi giảm, áp lực khoang phổi tăng. D. Thể tích phổi giảm, áp lực khoang phổi giảm. Câu 4: Áp suất thuỷ tĩnh tại một điểm trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ sâu của cột chất lỏng. B. Khối lượng cột chất lỏng. C. Trọng lượng khối chất lỏng. D. Thể tích khối chất lỏng. Câu 5: Trong cơ học chất lưu, đường dòng có đặc điểm gì? A. Đường dòng là quỹ đạo các phân tử chất lưu. B. Các đường dòng song song với nhau. C. Các đường dòng cắt nhau ở những chỗ xoáy. D. Chỗ nào chất lưu chảy nhanh thì đường dòng thưa. Câu 6: Tính áp suất ở đáy hồ bơi sâu 3 mét. Biết khối lượng riêng của nước là 1, gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, áp suất khí quyển 760 torr. A. 3,4.105 Pa. B. 1,3.105 Pa. C. 789,4 torr. D. 3.104 torr. Câu 7: Xét chất lưu chảy qua một ống dòng hình trụ tròn tại nơi có R 1 với vận tốc v1. Khi chất lưu chảy qua nơi có R2 = 1/4R1 thì vận tốc v2 của chất lưu sẽ bằng bao nhiêu? A. v1/16 B. 16v1 C. v1/4 D. 4v1