Mô Xương (1) - 230915 - 104053

You might also like

You are on page 1of 24

MÔ XƯƠNG

I. ĐẠI CƯƠNG
 Xương là mô lk đặc biệt đã bị canxi hóa và có cấu
trúc dạng lá.
 Cấu tạo gồm: tế bào, chất căn bản, sợi liên kết (chất
nền xương chiếm tỷ lệ lớn).
 Lá xương là đơn vị cấu tạo của mô xương, gồm chất
nền xương và tế bào xương.
 Xương chứa 30% chất hữu cơ, 70% chất vô cơ
(muối canxi và phospho).
 Chức năng chống đỡ, vận động, bảo vệ, tạo huyết,
chuyển hóa phospho-canxi.
II. ĐẠI THỂ
III. VI THỂ
Tế bào xương.
III. VI THỂ
Tế bào xương.
Tạo cốt bào:
 Có ở các bè xương đang hình thành.

 Hình vuông, bầu dục, tháp; bào tương ái kiềm; nhân


tròn nhạt màu hạt nhân rõ.
 Chức năng: vai trò quyết định tăng hay giảm tạo
xương: sản xuất thành phần hữu cơ chất nền
xương(chưa canxi hóa chất dạng xương), ức chế sự
canxi hóa, tham gia quá trình canxi hóa, điều hòa
hủy xương.
 Nguồn gốc: từ tb trung mô ( tb sinh xương)
III. VI THỂ
Tế bào xương.
Cốt bào:
 Vùi trong chất nền xương.

 Thân hình bầu dục, có nhánh bào tương mảnh.

 Vi quản xương: chứa nhánh bào tương giàu


glycoprotein, nối với nhau giúp vận chuyển chất dinh
dưỡng đến tb xương.
 Chức năng: tham gia trao đổi canxi giữa xương và
máu. Sản xuất chất hữu cơ canxi hóa duy trì chất
nền xương, tiêu hủy xương.
 Nguồn gốc: từ tạo cốt bào.
III. VI THỂ
1. Tế bào xương.
Hủy cốt bào:
 Tế bào khổng lồ nhiều nhân, kích thước lớn, ưa bazo
nhẹ.
 Chức năng: tiêu hủy xương và sụn nhiễm canxi. Duy
trì lượng canxi và phospho bình thường huyết tương.
 Nguồn gốc: từ mono bào trong tủy xương.
III. VI THỂ
2. Chất nền xương.
 Chất hữu cơ chiếm 30%: 95% collagen hầu hêt típ I.
 5% là proteoglycan, glycoprotein, protein không
collagen.
 Chất vô cơ 70% gồm muối phootphat canxi,
hydroxyapatit.
III. VI THỂ
3. Màng xương.
 Màng ngoài xương:
 Gồm 2 lớp:
 Lớp ngoài: chứa nhiều bó sợi collagen.
 Lớp trong: chứa tế bào trung mô (hoặc nguyên bào
sợi) tạo thành tạo cốt bào.
 Màng trong xương: tế bào trung mô, ít sợi collagen.
Lót trong lòng ống tủy,lòng ống havers và vách
xương xốp.
III. VI THỂ
4. Tủy xương.
 Tủy tạo cốt: có khả năng tạo xương, chứa tb sinh
xương, mono bào.
 Tủy tạo huyết: mô lưới.
 Tủy mỡ: màu vàng, dự trữ mỡ của cơ thể.
 Tủy xơ: màu xám, tế bào sợi, collagen.
III. VI THỂ
5. Khớp xương.
 Khớp bất động: khớp xương vòm sọ.
 Khớp bán động: khớp liên đốt sống, khớp mu.
 Khớp động: đa số xương gồm: sụn khớp, bao khớp,
màng hoạt dịch, ổ khớp.
XƯƠNG HAVERS ĐẶC

5 5
4
1

4
3 1

14
1. èng Havers; 2. C¸c l¸ xương ®ång t©m cña hÖ thèng Havers ®iÓn h×nh; 3. TB x-
ương trong æ x¬ng; 4. HÖ thèng Havers trung gian; 5. HÖ thèng cèt m¹c trung gian.
X¬ng havers xèp

1
2
4 2
3 1

15
1. BÌ xương (v¸ch xương); 2.Hèc tuû (tuû t¹o huyÕt); 3. C¸c tÕ bµo
®Çu dßng m¸u; 4. TÕ bµo nh©n khæng lå; 5. T¹o cèt bµo (tuû t¹o cèt).
16
2

4 2
1

4 1. TÕ bµo xương n»m trong æ


xương; 2.T¹o cèt bµo; 3. Huû cèt
bµo; 4. ChÊt c¨n b¶n xương.

3
III. SINH SẢN CỦA MÔ XƯƠNG
1. Các kiểu tạo xương
 Giai đoạn tạo xương nguyên phát: tạo xương từ màng
xương, tạo xương từ sụn.
 Xương nguyên phát (chưa trưởng thành): tạm thời, mới
tạo ra trước sinh hoặc mô xương mới tạo sửa chữa
xương gẫy, collagen sx bất kì, nồng độ chất khoáng thấp,
nhiều cốt bào.
 Giai đoạn tạo xương thứ phát: tạo xương từ xương.
 Xương thứ phát (trưởng thành): có người trưởng thành,
collagen sắp xếp tạo lá xương đồng tâm (hệ havers)
III. SINH SẢN CỦA MÔ XƯƠNG
2. Tạo xương từ màng xương
(tạo xương trực tiếp)
III. SINH SẢN CỦA MÔ XƯƠNG
2. Tạo xương từ sụn

You might also like