Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Hinh Hoc Lop 7
Chuyen de Hinh Hoc Lop 7
com
CÁC CHUYÊN ĐỀ
TOÁN LỚP 7
(Liệu hệ tài liệu word môn toán SĐT (zalo) : 039.373.2038
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
x
xOy Oy
và
Các cặp góc đối đỉnh là xOy và
xOy ; xOy
x
Oy .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ba đường thẳng xx , yy và zz cắt nhau tại O. Kể tên các cặp góc đối đỉnh.
Hướng dẫn giải
Ba đường thẳng xx , yy và zz cắt nhau tại O tạo thành 6 cặp góc đối đỉnh, tên 6 cặp góc đối đỉnh là
Trang 2
và
1) xOy xOy ; 2)
yOz và
yOz ; và xOz
3) zOx ;
và x
4) xOz Oz ; 5)
yOx và
yOx ; 6)
yOz và
yOz .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hai đường thẳng xx và yy cắt nhau tại O, hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh.
Câu 2: Có n đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Tính số cặp góc đối đỉnh tạo thành (không tính góc bẹt).
Dạng 2: Tính số đo góc
Phương pháp giải
Để xác định số đo của các góc, ta sử dụng các tính Ví dụ: Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại
chất: O tạo thành bốn góc (không tính góc bẹt). Biết
- Hai góc đối đỉnh bằng nhau. 60 , tính số đo các góc còn lại.
BOC
- Hai góc kề bù có tổng bằng 180° . Hướng dẫn giải
Vì
BOC và
AOC kề bù nhau nên
180
AOC BOC
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành bốn góc, không tính góc bẹt. Biết
, tính số đo các góc.
AOC 4 BOC
Hướng dẫn giải
Vì kề bù nên
AOC và BOC 180 .
AOC BOC
Trang 3
Mà nên ta có:
AOC 4 BOC
BOC
4 BOC 180 5 BOC
180 BOC
36 .
Suy ra 144 .
AOC 4.BOC
Vậy 144 (hai góc đối đỉnh); BOC
AOC BOD AOD 36 (hai góc đối đỉnh).
Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành bốn góc, không tính góc bẹt. Biết
100 , tính số đo các góc tạo thành.
AOD BOC
Hướng dẫn giải
Trang 4
Hướng dẫn giải
Từ 1 và 2 , suy ra
xON và x
OM là hai góc
x
Cách 2. Chứng minh xOy Oy , tia Ox và tia
đối đỉnh.
Ox đối nhau còn hai tia Oy và Oy nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng
xOx .
Ví dụ mẫu
Ví dụ: Trên đường thẳng xx lấy một điểm O. Trên nửa mặt phẳng bờ xx , vẽ tia OM sao cho
xOM 45 . Trên nửa mặt phẳng bờ xx không chứa tia OM, vẽ tia ON sao cho
xON 90 . Gọi OP là
Vì
xON và
xON kề bù nên
xON x
ON 180 . Mà
xON 90
nên
xON 90 .
x 1 x
OP PON ON 45 .
2
Mặt khác hai tia OP và OM thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ
xx nên
Trang 5
PON
MOP xON
xOM
45 90 45 180 .
Do đó hai góc
xOM và x
OP là hai góc đối đỉnh.
Bài tập tự luyện dạng 3
Trang 6
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết hai góc đối đỉnh
Câu 1.
và
Các cặp góc đối đỉnh là: xOy xOy ;
yOx và
yOx .
Câu 2.
Với n đường thẳng cắt nhau tại một điểm, ta được 2n tia chung gốc.
Chọn 1 tia trong 2n tia chung gốc đã cho tạo với 2n 1 tia còn lại, ta được 2n 1 (góc).
Làm như vậy với 2n tia chung gốc, ta được 2n 2n 1 (góc).
2n 2n 1
Nhưng vì mỗi góc đã được tính hai lần nên số góc thực tế là n 2n 1 (góc).
2
Vì có n đường thẳng nên sẽ có n góc bẹt. Do đó số góc khác góc bẹt là n 2n 1 n n 2n 2 .
Mỗi góc trong số n 2n 2 đều có một góc đối đỉnh với nó.
n 2n 2
Suy ra số cặp góc đối đỉnh là n n 1 .
2
Vậy với n đường thẳng cắt nhau tại một điểm, ta được n n 1 cặp góc đối đỉnh.
Dạng 2. Tính số đo góc
Câu 1.
Ta có nên xOz
là hai góc kề bù với xOy
yOz và xOt và
yOt là hai góc cặp tia Ox và Oz; Oy và Ot
là các cặp tia đối nhau.
và zOt
Vậy các cặp góc đối đỉnh là xOy , .
yOz và xOt
xOy
Ta có zOt 80 (hai góc đối đỉnh);
Vì nên xOy
yOz kề bù với xOy yOz 180 .
80 nên
Mà xOy 180 80 100 .
yOz 180 xOy
Suy ra xOt yOz 100 (hai góc đối đỉnh).
Câu 2.
Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành bốn góc có tổng số đo bằng 360°
Trang 7
BOD
AOC COB DOA
360 .
Mặt khác tổng số đo ba trong bốn góc bằng 300° (như hình vẽ)
BOD
AOC 360 COB DOA
360 300 60 .
Ta có
AOC kề bù với BOC 180
AOC BOC
180
BOC AOC 180 60 120 .
Do đó
BOD AOC 60 (hai góc đối đỉnh);
120 (hai góc đối đỉnh).
AOD BOC
Câu 3.
Vì kề bù nên
AOC và BOC 180 .
AOC BOC
Mà nên 5 BOC
AOC 5 BOC BOC
180 6 BOC
180 BOC
30 .
Suy ra 150 .
AOC 5.BOC
Do đó BOD AOC 150 (hai góc đối đỉnh); 30 (hai góc đối đỉnh).
AOD BOC
Dạng 3. Chứng minh hai gốc đối đỉnh
Câu 1
Vì
AOM và
AON kề nhau nên
AOM
AON 150 30 180 .
Suy ra
AOM và
AON là hai góc kề bù. Suy ra hai tia OM và ON là hai tia đối nhau.
Mặt khác kề bù nên hai tia OA và OB đối nhau.
AOM và BOM
Do đó hai góc là hai góc đối đỉnh.
AON và BOM
Câu 2.
và BOD
Có BOC là hai góc kề bù nên BOC
BOD
180 .
nên COM
Vì OM là tia phân giác của BOC 1 BOC
MOB ;
2
Trang 8
ON là tia phân giác của góc
BOD nên
DON 1 BOD
NOB .
2
Mà tia OB nằm giữa tia OM và ON.
Suy ra
MOB
MON 1 BOC
NOB
2
BOD
2
1 .180 90 .
90 (tia OP vuông góc OM).
Mặt khác MOP
MOP
Suy ra MON 90 90 180 .
Mà hai tia OP và ON nằm trên hai nửa mặt phẳng bờ OM nên hai tia OP và ON là hai tia đối.
và DON
Kết hợp OC và OD là hai tia đối nên suy ra COP là hai góc đối đỉnh.
Trang 9
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
+ Nắm vững cách vẽ và tính chất về hai đường thẳng vuông góc
+ Nắm vững định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
Kĩ năng
+ Vẽ được hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng.
+ Chứng minh được một số bài toán vuông góc đơn giản.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Hai đường thẳng xx , yy cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai
đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là
xx yy .
Tính chất hai đường thẳng vuông góc
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua một điểm và
vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Đường trung trực của đoạn thẳng
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại
trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của
đoạn thẳng ấy.
Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì A
và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ba điểm A, B, C bất kì không thẳng hàng. Hãy vẽ các đường trung trực của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Trang 2
Ta thực hiện các bước như sau:
Bước 1. Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC. Xác định trung điểm của các đoạn thẳng
lần lượt là M, N, P.
Bước 2. Vẽ trung trực của đoạn thẳng BC.
Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng BC.
Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng BC sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm P. Vạch
một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng trung trực của BC.
Tương tự ta vẽ trung trực của hai đoạn thẳng AB; AC.
x
xOy Oy 180
Ví dụ 2: Nếu thì
x
xOy Oy
x
xOy Oy 90
Suy ra xx yy .
Trang 3
Ví dụ mẫu
120 , trong góc xOy
Ví dụ 1: Cho xOy vẽ tia OM sao cho xOM
30 . Chứng minh OM Oy .
xOM
Vì tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xOy MOy
.
120 và MOx
Mà xOy xOy
30 nên MOy xOM
120 30 90 .
Suy ra OM Oy .
90 .
Phương pháp: Chứng minh MOy
Ví dụ 2: Cho một điểm O nằm trên đường thẳng xx . Trên nửa mặt phẳng có bờ là xx dựng hai tia OM
và ON sao cho 30 . Gọi tia Ot là phân giác của MON
xOM NOx . Chứng minh Ot xx .
Hướng dẫn giải
nên MOt
Tia Ot là phân giác của MON 1 MON
NOt . 1
2
nên ON nằm
Hai tia OM và ON cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ xx và tia Ot là phân giác của MON
giữa Ox và Ot. Suy ra x
Ot x .
ON NOt 2
Trang 4
Từ 1 và 2 , ta có x
Ot x .
ON MOt *
xOM
OM nằm giữa Ox và Ot nên xOt MOt
3
Mặt khác
xOM x
ON 30 . 4
x
Từ 3 và 4 , ta có xOt .
ON MOt **
x 1 1
Từ * và ** suy ra xOt Ot x
Ox .180 90 .
2 2
Vậy Ot xx (hai góc kề bù bằng nhau).
x
Phương pháp: Chứng minh hai góc kề bù bằng nhau xOt Ot 90 .
và
Ví dụ 3: Cho hai góc kề bù xOz ,
yOz , vẽ hai tia phân giác của xOz yOz theo thứ tự là OA, OB.
Chứng minh OA OB .
Hướng dẫn giải
nên xOA
1
Ta có OA là tia phân giác xOz AOz xOz .
2
OB là tia phân giác
yOz nên .
Vì Oz nằm giữa hai tia OA và OB nên
AOB 1 xOz
AOz BOz
2
1
2
1
yOz xOz
2
1
yOz .180 90 .
2
Vậy OA OB .
Ghi nhớ: Hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau.
Bài tập tự luyện dạng 2
50 . Vẽ góc
Câu 1: Cho góc xOy . Vẽ góc zOt
yOz kề bù với góc xOy 40 sao cho Ot nằm giữa hai
tia Oz và Oy. Chứng minh Ot Oy .
90 , vẽ hai tia OA, OB ở trong góc đó sao cho xOA
Câu 2: Cho xOy yOB 60 . Trên nửa mặt phẳng
.
bờ Ox chứa tia Oy, vẽ tia OM sao cho Oy là tia phân giác của MOB
a) Chứng minh tia OA là tia phân giác .
yOB , tia OB là tia phân giác xOA
b) Chứng minh OM OA .
Trang 5
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho
AOB 100 . Dựng trong góc
AOB một tia OM vuông góc OA.
.
a) Tính số đo góc MOB
.
b) Gọi OB là tia đối của tia OB. Tính số đo góc MOB
Hướng dẫn giải
Mà
AOB 100 ( giả thiết),
AOM 90 (do OM OA ) nên
MOB 100 90 10 .
AOB MOA
b) Vì OB là tia đối của tia OB nên
MOB
BOM 180 MOB
180 BOM
180 10 170 .
xOA
AOB 360 xOy yOB
Trang 6
360 140 90 90
40 .
xOM
OM là tia phân giác của xOy 1 xOy
MOy 1 .140 70 .
2 2
180 .
OM là tia đối của OM MOM
và OA Ox nên MOM
Mà OA nằm ngoài góc xOy MOx
xOA
AOM .
Do đó MOx
AOM MOM xOA
AOM 180 70 90 20 . 1
MOy
Mặt khác Oy nằm giữa OB và OM nên MOB yOB 70 90 160 ,
MOM
MOB . Do đó tia OB và Oy nằm cùng nửa mặt phẳng bờ MM .
MOx
Ox nằm giữa OA và OM nên MOA xOA
70 90 160 .
MOM
MOA . Do đó tia OA và Ox nằm cùng nửa mặt phẳng bờ MM .
AOB
AOM M
OB M OB
AOB
AOM 40 20 20 . 2
1
Từ 1 và 2 ta có M OB
AOM 20 AOB .
2
Vậy
xOB xOA AOB 90 40 130 .
Bài tập tự luyện dạng 3
160 . Vẽ trong góc xOy
Câu 1: Cho góc xOy , hai tia OM, ON sao cho OM Ox và ON Oy .
a) Chứng minh xON yOM .
.
b) Tính MON
150 , bên ngoài của góc vẽ hai tia OA và OB sao cho OA Ox , OB Oy . Gọi
Câu 2: Cho góc xOy
và OM là tia phân giác của
OM là tia phân giác của xOy AOB .
a) Chứng minh OM và OM đối nhau.
và
b) Tính xOB yOA .
, dựng tia OM sao cho
Câu 3: Cho hai đường thẳng xx và yy vuông góc nhau tại O. Trong góc xOy
.
xOM 2 MOy
Trang 7
b) Trên nửa mặt phẳng bờ yy có chứa tia Ox dựng tia ON sao cho
yON 60 . Tính số đo góc
.
MON
Trang 8
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ hình
Câu 1.
• Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng BC.
• Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng BC sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm A.
• Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường cao AH của tam giác ABC.
• Vẽ tương tự với hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C.
Câu 2.
• Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm
• Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB:
AB 10 cm
AM MB 5 cm .
2 2
• Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng AB.
• Dịch chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh
góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm M. Vạch một đường
thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng trung trực của AB.
Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
Câu 1.
,
Vì xOy
yOz kề bù nên xOy yOz 180 .
50 nên
Mà xOy yOz 180 50 130 .
Mặt khác tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên
yOz
yOt tOz yOt
yOz zOt
130 40
90 .
Vậy Ot Oy .
Câu 2.
Trang 9
nên tia OA nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Vì OA nằm trong góc xOy
xOA
Suy ra xOy AOy xOA
AOy xOy 90 60 30 . 1
nên tia OB nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Vì OB nằm trong góc xOy
xOB
Suy ra xOy BOy
xOB
xOy
yOB 90 60 30 . 2
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có (do 30 60 ) nên tia OB nằm giữa hai
xOB xOA
xOB
tia Ox và OA. Suy ra xOA AOB xOB
AOB xOA 60 30 30 . 3
Từ 2 , 3 ta có
xOB
AOB .
.
Mà tia OB nằm giữa hai tia Ox, OA nên tia OB là tia phân giác xOA
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có
yOA
yOB (do 30 60 ) nên tia OA nằm giữa hai
tia Oy và OB.
Lại có từ 1 , 3 suy ra
yOA
AOB nên OA là tia phân giác
yOB .
b) Ta có MOy ).
yOB 60 (do Oy là tia phân giác của MOB
MOy
Suy ra MOB yOB 120 .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có MOB AOB 120 30 nên tia OA nằm giữa hai
MOA
tia OM và OB MOB AOB
AOM MOB AOB 120 30 90 .
Vậy OM OA .
Dạng 3. Các bài toán vận dụng
Câu 1.
a) Ta có hai tia OM và ON nằm ở miền trong góc
xOy
xOy xOM MOy
và xOy
.
xON NOy
160 (giả thiết );
Mặt khác xOy
90 (do OM Ox , ON Oy ).
xOM NOy
xOy
Suy ra MOy xOM
160 90 70 ;
NOx xOy yON 160 90 70 .
NOx
Vậy MOy 70 .
Trang 10
xOM
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xON (do 70 90 ) nên tia ON nằm giữa Ox và
1 .xOy
xOM MOy 1 .150 75 .
2 2
OM là tia phân giác của
AOB nên
1 1
AOM M OB AOB .30 15 .
2 2
MOx
Do đó MOM xOA
AOM 75 90 15 180 .
Suy ra hai tia OM và OM đối nhau.
b) Ta có
xOB xOA AOB 90 30 120 ;
yOA
yOB
AOB 90 30 120 .
Câu 3.
90 .
a) Do xx yy O nên xOy
xOy
OM nằm trong góc xOy xOM
MOy
.
2 MOy
Vì xOM nên
90
xOy 3MOy
xOM MOy MOy
30
2 MOy
xOM 60 .
NOx
Mà Ox nằm giữa hai tia OM, ON nên MON xOM
30 60 90 .
Trang 11
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phân biệt được các góc so le trong và góc đồng vị tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng.
+ Nắm vững tính chất về góc so le trong và góc đồng vị.
Kĩ năng
+ Chỉ ra được các cặp góc so le trong, đồng vị.
+ Vận dụng được các tính chất về góc.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Góc so le trong. Góc đồng vị
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần
lượt tại A và B như hình vẽ. Khi đó:
Trang 2
Xác định các cặp góc so le trong, đồng vị.
Hướng dẫn giải
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ba đường thẳng xx , yy và zz đôi một cắt nhau tại A, B và C như hình vẽ:
, B
C và C
.
4 3 1
, B
A4 và C và C
, B
và C
, B và C
, B
và C
.
3 1 1 2 2 3 3 4 4
Trang 3
Xác định số đo của các góc còn lại.
Hướng dẫn giải
Ta có
A1
A4 180 (hai góc kề bù).
Mà
A4 60 nên
A1 180
A4 180 60 120 .
Vậy
A1
A3 120 (hai góc đối đỉnh);
A2
A4 60 (hai góc đối đỉnh).
B
Lại có B 180 (hai góc kề bù).
1 2
140 nên
Mà B1
180 B
B 180 140 40 .
2 1
B
Vậy B 140 (hai góc đối đỉnh);
1 3
B
B 40 (hai góc đối đỉnh).
2 4
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó. Chứng minh:
a) Cặp góc so le trong còn lại và các góc đồng vị bằng nhau.
b) Các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
c) Các cặp góc ngoài cùng phía bù nhau.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ: Đường thẳng a cắt hai đường thẳng b và c lần lượt tại A, B. Hai góc so le trong
A1 và B4
bằng nhau.
Trang 4
a) +) Chứng minh các góc so le trong còn lại bằng nhau.
Ta có
A1 B
A3 180 (hai góc kề bù); B2
180 (hai góc kề bù).
4
Suy ra .
A1 B1 1
Ta có
A3
A2 (hai góc đối đỉnh); (chứng minh trên).
A3 B2
Suy ra .
A2 B2 2
Ta có (chứng minh trên); B
A3 B2
B
3
(hai góc đối đỉnh).
2
Suy ra .
A3 B3 3
Ta có (giả thiết);
A1 B4
(hai góc đối đỉnh).
A1 A4
Suy ra .
A4 B4 4
Từ 1 , 2 , 3 và 4 ta có các góc đồng vị bằng nhau.
b) Chứng minh các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Ta có (giả thiết);
A1 B4 A1
A3 180 (hai góc kề bù). Suy ra B4 A3 180 (hai góc trong cùng
phía bù nhau).
Ta có (giả thiết); B
A1 B4
B
4
180 (hai góc kề bù). Suy ra B
2
2 A1 180 (hai góc trong cùng
phía bù nhau).
c) Chứng minh các cặp góc ngoài cùng phía bù nhau.
Ta có (chứng minh trên); B
A2 B2
B
2
180 (hai góc kề bù).
1
Trang 5
Ví dụ 2.
a) Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng để trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng
nhau với số đo là 30°. Đặt tên cho các góc tạo thành.
b) Hãy viết tên các cặp góc đồng vị có số đo là 150°.
c) Viết tên các cặp góc so le trong có số đo là 150°.
Hướng dẫn giải
a) Hình vẽ
Ta có
A1
A2 180 (hai góc kề bù) mà
A1 30 (như hình vẽ) nên
A2 180
A1 180 30 50 .
Vậy
A1
A4 30 (hai góc đối đỉnh);
A2
A3 150 (hai góc đối đỉnh).
B
Tương tự ta có B 30 (hai góc đối đỉnh), B
B 150 (hai góc đối đỉnh).
1 4 2 3
b) Vì đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c tạo một cặp góc so le trong bằng nhau nên
150 (hai góc đồng vị bằng nhau);
A2 B 150 (hai góc đồng vị bằng nhau).
A3 B
2 3
c) Vì đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c tạo một cặp góc so le trong bằng nhau nên
A B 150 (hai góc so le trong còn lại bằng nhau).
3 2
Câu 2: Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c như hình vẽ.
a) Nêu tên những cặp góc so le trong, những cặp góc đồng vị.
b) Biết 120 , hãy tính các góc còn lại.
A1 130 và B3
Trang 6
Câu 3: Cho hình vẽ với 65 .
A1 115 , B3
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía, cặp góc đồng vị
a) Xét đường thẳng đi qua A, C cắt đường thẳng a và b
thì .
A đồng vị C
3 4
.
A2 đồng vị với C 2
.
đồng vị với B4
Mà
A4 110 nên 180 110 70 .
A2 180 A4
55 nên B
Mà B 180 B
180 55 125 .
2 4 2
B
Vậy B 55 (hai góc đối đỉnh), B
B 125 (hai góc đối đỉnh).
2 3 1 4
Câu 2.
a) Các cặp góc so le trong: ,
A1 và B3
.
A4 và B2
B
b) Ta có B 180 (hai góc kề bù).
2 3
180 B
B 180 120 60 .
2 3
Vậy B
B 120 (hai góc đối đỉnh);
1 3
B
B 60 (hai góc đối đỉnh).
2 4
Ta có
A1
A4 180 (hai góc kề bù).
Mà
A1 130 (giả thiết) nên
A4 180
A1 180 130 50
Vậy
A1
A3 130 (hai góc đối đỉnh);
A2
A4 50 (hai góc đối đỉnh).
Câu 3.
Trang 8
a) Ta có
A1
A2 180 (hai góc kề bù).
Mà
A1 115 (hình vẽ) nên
A2 180
A1 180 115 65 .
Vậy 115
A1 A (hai góc đối đỉnh),
4
A3
A2 65 (hai góc đối đỉnh).
B
Lại có B 180 (hai góc kề bù).
1 3
B
Vậy B 115 (hai góc đối đỉnh), B
B 65 (hai góc đối đỉnh).
1 4 2 3
A và B
3
3 A B 65 , A và B A B 115 .
3 3 4 4 4 4
d) Các cặp góc trong cùng phía và xác định tổng số đo hai góc đó.
có
A1 và B 65 115 180 ;
A1 B có
A3 và B 65 115 180 .
A3 B
2 2 4 4
e) Các cặp góc ngoài cùng phía và xác định tổng số đo hai góc đó.
có
A2 và B 65 115 180 ;
A2 B
1 1
có
A4 và B 115 65 180 .
A4 B
3 3
Trang 9
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa hai đường thẳng song song.
+ Phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Phát biểu được tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song.
Kĩ năng
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ Vẽ được hai đường thẳng song song.
+ Vận dụng được tính chất của tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa hai đường thẳng song song
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng
không có điểm chung.
Kí hiệu: a //b .
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau)
thì a và b song song với nhau
a //b
A1 B1
Tiên đề Ơ-elit
Qua một điểm M ở ngoài một đường thẳng có một
và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng
đó.
Tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song
song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
a //b thì:
,
A3 B .
A2 B
1 2
,
A1 B .
A4 B
1 2
180 ,
A2 B 180 .
A3 B
1 2
Trang 2
Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định đường thẳng cắt hai đường thẳng Đường thẳng AB cắt đường thẳng a và b
cần chứng minh song song Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên a //b .
Bước 2. Tính góc và kiểm tra góc có thỏa mãn dấu Ta có
A1
A2 180 (hai góc kề bù),
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song hay
Suy ra
A2 180
A1 180 135 45 .
không.
Vậy 45 .
A2 B1
Ví dụ mẫu
Kẻ tia Bm thuộc
ABC sao cho Bm //Ax . Khi đó (hai góc so le trong).
A B1 1
Theo giả thiết ta có
ABC
AC C
ABC B1
B
C
2
.
Trang 3
Từ 1 , 2 ta có nên Ax //Cy .
A D1
,
trong và bằng nhau. Vẽ tia MD sao cho DMO
so le trong và bằng nhau.
MOB
Chứng minh C, M, D thẳng hàng.
Trang 4
thẳng song song với AB).
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ABC . Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa C, vẽ tia AM sao cho MAB ABC . Trên nửa
mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ tia AN sao cho NAC ACB . Chứng minh AN vả AM là hai tia đối
nhau.
Lại có
NAC
ACB mà hai góc này ở vị trí so le trong với nhau nên AN //BC .
Theo tiên đề Ơ-clit, hai đường thẳng AN, AM trùng nhau hay A, N, M thẳng hàng Mặt khác hai tia AN,
AM là hai tia thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB (hoặc AC).
Do vậy, hai tia AN và AM đối nhau
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b
song song với AC. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng a và mấy đường thẳng b?
Câu 2: Vẽ đường thẳng a và điểm A không thuộc a. Vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. Vẽ
được mấy đường thẳng b như thế?
Dạng 3: Vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để tính số đo góc
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho hình vẽ dưới. Tìm giá trị x.
Trang 5
x 100 .
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho hình vẽ bên với a //b . Tìm số đo x và y.
Hướng dẫn giải
Trang 6
Câu 4: Cho ABC có tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Qua A kẻ đường thẳng song song với BD,
BEA
đường thẳng này cắt đường thẳng BC ở E. Hãy chứng tỏ rằng BAE .
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Chứng minh hai đường thẳng song song
Câu 1.
180 130 50 .
Ta có EBH
CAH
Do đó EBH 50 .
này ở vị trí đồng vị nên
và CAH
Mà hai góc EBH
CD //EF .
Câu 2.
Vẽ tia đối Bx của tia BC. Ta có
ABC
ABx 180
ABx 180 80 100 .
BAC
BAD CAD
70 30 100 .
Do đó .
ABx BAD
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD //BC .
Dạng 2. Vận dụng tiên đề Ơ-clit
Câu 1. Theo tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song thì qua một điểm ta chỉ vẽ được một đường thẳng a
song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
Câu 2. Theo tiên đề Ơ-clit thì ta chỉ vẽ được một đường thẳng b.
Dạng 3. Vận dụng tinh chất hai đường thẳng song song để tính số đo góc
Câu 1.
Ta có A và B
là hai góc trong cùng phía. Để Ax //By thì
a 4a 180 a 36 .
Vậy với a 36 thì Ax //By .
Câu 2.
Ta có
B và A là hai góc trong cùng phía
1
A B
180
1
180
B A
1
180 C
Tương tự, ta có B .
2
Do đó
C
A B B
A B C
1 2
A 180 C
A 180 C
360 .
Câu 3.
Từ B kẻ Bz //Ax Bz //Cy .
Trang 8
là hai góc so le trong nên
Vì A và B1
A B
.
1
C
Tương tự, ta có B
2
B
ABC B1
2
.
AC
Câu 4.
Ta có AE //BD (giả thiết)
(hai góc so le trong) và
A1 B1
B
E (hai góc đồng vị).
2
B
Mà B (BD là tia phân giác của
1 2
góc B).
Do đó hay BAE
A1 E BEA
.
Trang 9
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 5: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
+ Phát biểu được tính chất của ba đường thẳng song song.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các tính chất để chứng minh bài toán.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai
đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
a c
a //b .
b c
a //b
cb.
c a
a //c
a //b
b //c
Trang 2
đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với
một đường thẳng kia.
• Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông
góc với nhau.
Chứng minh b c .
Hướng dẫn giải
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ:
B
Ta có B 180 (hai góc kề bù).
1 2
140 nên B
Mà B 180 B
180 140 40 .
2 1 2
Trang 3
Mặt khác C
ACB C1
C
2
2
75 35 40 .
ACB C1
C
Do đó B 40 suy ra Cx //b (hai góc so le trong bằng nhau).
1 2
Vậy a //b (hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba).
Ví dụ 2. Cho hình vẽ:
Ta có
A1 180
A2 180 (hai góc kề bù) A2 A1 180 150 30 .
Cx //a nên C A2 30 (hai góc so le trong).
1
Vậy AC BC .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình vẽ:
Trang 4
Biết a //b , 25 . Chứng minh AC BC .
A2 115 , B1
.
135 . Xác định số đo của các góc D
Biết C 1
45 .
Vậy D1
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ:
Trang 5
Trong góc
ACB vẽ tia Cx //a , khi đó Cx //b (vì a //b ).
B
Suy ra C 60 (hai góc so le trong).
2
Suy ra C 90 60 30 .
ACB C
1 2
Ta có Cx //a nên C A1 180 (hai góc trong cùng phía)
1
Vậy
A1 150 .
Ví dụ 2. Cho hình vẽ:
Trang 6
Lại có Cx //a nên
ACx C 2 A1 50 (hai góc so le trong)
125 , c a , c b . Tính D
Biết C và D
.
1 1 2
Biết a //b , C
A1 B1
. Tìm x.
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, song song
Câu 1.
Cx //a nên
ACx
A2 180 (hai góc trong cùng phía).
Mà
A2 115 nên
ACx 180
A2
ACx 180 115 65 .
Vậy CA CB .
Câu 2.
Trong góc
AOB dựng tia OM //Cx OM //Dy .
O
Vì OM //Cx nên C (hai góc so le trong),
1 1
O
OM //Dy nên D (hai góc so le trong).
1 2
35 , D
Mặt khác C 55 nên
1 1
O
AOB O C
D 35 55 90 .
1 2 1 1
Vậy OA OB .
Dạng 2. Tính góc
Câu 1.
Ta có c a , c b (giả thiết) suy a //b (vì cùng
vuông góc với c).
D
Vì a //b nên C 125 (hai góc so le trong),
1 2
C
D 180 (hai góc trong cùng phía).
1 1
180 C
Suy ra D 180 125 55 .
1 1
55 , D
Vậy D 125 .
1 2
Câu 2.
Từ C kẻ tia Cy //a Cy //b (Cy nằm trong
ACB ).
Trang 8
A
Vì Cy //a nên C (hai góc so le trong),
1 2
B
Cy //b nên C (hai góc so le trong).
2 2
Mà
A1 B
A2 B1
180 180 360 nên
2
B
A1 C C
360 .
1 1 2
Mặt khác C
A1 B1
C
2
x nên
1
B
A1 C C
3x 360 x 120 .
1 1 2
Cây 3.
a) MN OB , PQ OB (giả thiết) suy ra MN //PQ
NP OA , QR OA (giả thiết) suy ra QR //PN
RPQ
b) Vì MN //PQ nên PMN (hai góc đồng vị);
QPN
Lại có NP //QR nên PQR (hai góc so le
trong).
QPN
QPR 90
Mả OQR
RPQ hay
OQR RQP 90
PMN
OQR
QNP
Mặt khác NP //QR nên OQR (hai góc đồng vị).
QNP
Suy ra PMN .
, QPR
là QNP
Vậy các góc có số bằng số đo PMN , OQR
.
NPQ
Vì MN //PQ nên MNP (hai góc so le trong bằng nhau);
PQR
QR //PN nên NPQ (hai góc so le trong bằng nhau).
RQO
Mặt khác PQR 90 ( PQ OB ) và QOR
RQO
90 (giả thiết).
PQR
Suy ra QOR .
, PQR
là NPQ
Vậy các góc có số đo bằng góc MNP , QOR
.
Trang 9
CHƯƠNG 2: TAM GIÁC
BÀI 1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được các định lí tổng ba góc trong một tam giác.
+ Nhận biết được tam giác vuông và nắm được tính chất về góc trong tam giác vuông.
+ Nhận biết được góc ngoài của một tam giác và nắm được định lí về tính chất góc ngoài của tam
giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc trong và ngoài tam giác.
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trong thực tiễn.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí tổng ba góc của một tam giác
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
∆ABC có A B
C
180
C
∆ABC vuông tại A B 90
∆ABC có
ACx là góc ngoài đỉnh C
ACx
A B
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
∆ABC,
A 90
C
B 90
∆ABC luôn có
A B
C
180
∆ABC có
ACx là góc ngoài tại C
ACx
A B
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số đo của một góc, so sánh các góc
Phương pháp giải
1. Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam Ví dụ: Tính số đo x, y trong các hình vẽ sau:
giác và các định lý về góc khác.
2. Lưu ý cách giải của một số dạng toán quen
thuộc như tổng - hiệu, tổng - tỷ, tính chất của tỷ
lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau.
a) Xét ∆ABC có A B
C
180
a) Áp dụng định lí về tổng ba góc của một tam
180
65 60 C
giác.
180 65 60 55
C
b) Áp dụng định lí về góc ngoài của tam giác. b) Xét ∆ABC có y là góc ngoài tại đỉnh C.
Ví dụ mẫu
a) Xét ∆ABC có A B
C
180 .
C
Mặt khác B 20 (giả thiết).
Trang 3
100 20 60 .
Suy ra: B
2
B
C 20 60 20 40 .
20, C
Ví dụ 2. Cho ∆ABC có B 40 .
.
Tính số đo của CDA
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có A B
C
180
C
A 180 B
180 20 40 120 .
Do A 90 nên tam giác ABC là tam giác có một góc tù.
2.BAD
b) Theo giả thiết, ta có CAD
1
BAD
BAD 1 1
BAD
1
BAD
1
A .120 40 .
CAD 2
BAD CAD 1 2
A 3 3 3
Xét ∆ADB có
ADC là góc ngoài đỉnh D nên
ADC BAD ABD
ADC 40 20 60 .
Bài tập tự luyện dạng 1
90 .
A. C 60 .
B. C 45 .
C. C 75 .
D. C
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kết luận nào sau đây là sai?
A.
ABC 90 . B. A C
90 . C
C. B 90 . 90 A .
D. C
80 . Biết N
Câu 3: Cho tam giác MNP có M P
40 . Số đo của N
bằng
75 .
A. N 45 .
B. N 70 .
C. N 60 .
D. N
Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một tam giác chỉ có tối đa hai góc nhọn.
B. Một tam giác chỉ có nhiều nhất một góc tù.
Trang 4
C. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc có số đo nhỏ hơn 60°.
D. Trong một tam giác, số đo của mỗi góc luôn nhỏ hơn tổng số đo các góc còn lại.
Câu 5: Cho tam giác ABC có A 75 và B
2.C
. Số đo của góc C bằng
70 .
A. C 35 .
B. C 40 .
C. C 50 .
D. C
Câu 6: Cho tam giác ABC có A 75 . Biết góc B có số đo lớn hơn số đo góc C là 15o.
a) Tính số đo các góc B và C của tam giác ABC.
b) Gọi BD là tia phân giác của
ABC với D AC . Tính số đo của
ADB .
Câu 7: Cho tam giác ABC có AD, BE lần lượt là tia phân giác trong các góc A, B D BC ; E CA .
Biết AD cắt BE tại K và 30 . Tính số đo các góc A, B, C của tam giác ABC.
AKB 110, KAC
Câu 8: Cho tam giác ABC. Tính số đo các góc còn lại của tam giác biết
A. A 96 và C
32 . B. A : B
:C
2 : 7 :1 .
75 và A : C
C. B 3:2
IMP
Xét ∆MIP có MIP IPM
180
Bước 1. Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam
giác, tính góc trong yêu cầu của bài toán.
180 IMP
MIP
IPM
Lại có:
Bước 2. Kết hợp tính chất đường phân giác để
1 NMP
IMP ).
(do MI là phân giác của NMP
chứng minh hệ thức. 2
1 NPM
IPM (do PI là phân giác của NPM
).
2
Trang 5
180 1 . NMP
Suy ra MIP
2
NPM
. (1)
Mặt khác, xét ∆MNP có
NMP
MNP NPM
180
NPM
NMP 180 MNP
(2)
MIP
2
180 1 . 180 MNP
180 90 1 .MNP
MIP
2
90 MNP (điều phải chứng minh)
MIP
2
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A và AH BC H BC .
BCA
a) Chứng minh BAH .
90
a) Xét ∆ABC có BAC ABC
ACB 90 .
Xét ∆ABH có
AHB 90 90 .
ABH BAH
Suy ra
ABC
ACB 90
ABH BAH
nên CAK
b) Ta có AK là tia phân giác của CAH 1 CAH
KAH .
2
BAK
ACB CAK (1).
Mặt khác
AKB là góc ngoài đỉnh K của ∆AKC nên
Trang 6
AKB hay
ACK CAK AKB (2)
ACB CAK
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc với BC H BC . Các tia phân giác góc ABC
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính số đo của một góc, so sánh các góc
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-B 2-C 3-C 4-B 5-B
90 (A đúng); A C
Câu 2: Vì tam giác ABC vuông tại B nên B 90 (B và D đúng).
C
C. B 90 sai vì B
90 nên B
C
90 .
N
Câu 3: Xét ∆MNP có M P
180 N
P
180 M
180 80 100 .
P
Mặt khác N 100 40 70 .
40 . Suy ra N
2
Câu 4:
A. Sai vì luôn tồn tại tam giác có ba góc nhọn. Ví dụ tam giác có ba góc bằng 60°.
B. Đúng. Giả sử tam giác có nhiều hơn 1 góc tù. Khi đó tổng ba góc trong tam giác lớn hơn 180° (mâu
thuẫn với định lí tổng 3 góc trong tam giác).Vậy trong tam giác có nhiều nhất một góc tù.
Câu 5: ∆ABC có A B
C
180 B
C
180
A 180 75 105 .
2.C
Mặt khác B nên 2C
C
105 3C
105 C
35 .
a) Xét ∆ABC có A B
C
180 B
C
180
A 180 75 105 .
C
Mà B 105 15 60, C
15 (giả thiết) nên B 105 60 45 .
2
Trang 8
Câu 7:
30
Ta có KAC
nên KAB
Do AK là phân giác của BAC KAC
30 và BAC
2.KAC
2.30 60 .
KBA
Xét ∆ABK có KAB 110 180 KBA
AKB 180 30 KBA 180 30 110 40
Xét ∆ABC có A B
C
180 60 80 C
180 C
180 60 80 40 .
a) Có A 96, C 180
32 nên B
180 96 32 52 .
AC
b) Theo giả thiết A : B 2 : 7 :1 A B C .
:C
2 7 1
A B
C
A B
C
180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 18
2 7 1 2 7 1 10
75 nên ta có A C
c) Do B 180 75 105 .
Từ giả thiết 3:2 A C .
A:C
3 2
A C
A C
105
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 21
3 2 3 2 5
Trang 9
Xét ∆ABC vuông tại A có
ABC
ACB 90 . (1)
Xét ∆AHC vuông tại H có HAC ACH 90 . (2)
Từ (1) và (2), ta có HAC ACH
ABC ABC
ACB 90 HAC .
1 1 HAC
Lại có
ABI ABC (do BI là phân giác của
ABC ); HAI ).
(do AI là phân giác của HAC
2 2
Suy ra 1
ABI HAI
1
ABC HAC
HAC (do HAC ABC ).
2 2
Mà
ABI IAB AIB 180 .
Suy ra
AIB 180
180 90 90 (điều phải chứng minh).
ABI IAB
Câu 2:
1B
IBC
a) Ta có IBA ), ICA
(do BI là tia phân giác B 1C
ICB ).
(do CI là tia phân giác C
2 2
IBC
Xét ∆IBC có BIC ICB
180 .
180 IBC
Suy ra BIC
180 1 B
ICB
2
1C
2
180 1 B
2
C
(1)
Xét ∆ABC có A B
C
180 B
C
180
A (2)
Thế (2) vào (1) ta có:
BIC
2
180 1 180
1 1
A 180 90 A 90 A (điều phải chứng minh).
2 2
90 1 BAC
b) Từ chứng minh câu a, ta có: BIC 90 1 .60 120 .
2 2
BIC
Mà ta có BIE 180 (hai góc kề bù). Suy ra BIE
180 BIC
180 120 60 .
180
Mà A B
C
180 nên 3.
A 180
A 60 .
3
90 A 90 60 120 .
Áp dụng chứng minh ở ý a ta có: BIC
2 2
Câu 3:
HCA
a) Xét ∆AHC vuông tại H có HAC 90 (1)
BCA
Theo giả thiết, ta có BAH hya HAB
HCA
HAB
Theo (1), ta có: HAC 90 BAC
90 AB AC .
b) Do số đo góc ,
ABC bằng trung bình cộng của hai góc BAC ACB nên ta có
AC 90 C
ABC . (2)
2 2
C
Tam giác ABC vuông tại A nên B 90 B
90 C
. (3)
90 C
Từ (2) và (3) ta có: .
90 C
2
30 . Khi đó, ta có B
Giải phương trình ta tìm được C 90 C
90 30 60 .
Trang 11
BÀI 2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau (viết
đúng thứ tự đỉnh).
+ Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau.
Kĩ năng
+ Nhận biết hai tam giác bằng nhau. Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác.
+ Tìm được cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh
tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng
nhau.
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau
Kí hiệu: ABC AB C
Kí hiệu
ABC AB C nếu
Khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ
cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng AB AB , BC B C , CA C A
thứ tự. A A, B B , C C
Khi đó, hai tam giác có:
Đỉnh A tương ứng với đỉnh A’.
Đỉnh B tương ứng với đỉnh B’.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh C’.
Ví dụ mẫu
Trang 2
Ví dụ. Cho tam giác ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, T, H là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau. Viết kí hiệu về sự bằng nhau
của hai tam giác trong các trường hợp sau:
T và
a) B .
A H
b) AB HT và BC MT .
M
c) AC MT và C .
Phân tích
a) Từ hai cặp góc bằng nhau thì ta xác định được hai cặp đỉnh tương ứng. Cặp đỉnh còn lại của hai tam
giác sẽ là tương ứng với nhau.
b) Từ hai cặp cạnh bằng nhau, ta xác định được đỉnh chung của hai cặp cạnh đó sẽ là cặp đỉnh tương
ứng.
Trang 3
Câu 3: Hai tam giác ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, N, P là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau. Viết kí hiệu bằng nhau của
hai tam giác trong các trường hợp sau:
a) A P
và CA PN .
M
b) B P
và C .
c) BC MN và CA NP .
Dạng 2: Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất: Hai tam giác bằng nhau thì các Ví dụ: MNP ABC
cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng MN AB, NP BC , MP AC
bằng nhau
M B
A; N ; P
C
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho DEF OPQ
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh OP và góc tương ứng với góc E.
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Hướng dẫn giải
a) Cạnh tương ứng với cạnh OP là cạnh DE và góc tương ứng với góc E là góc P.
DE OP, DF OQ, EF PQ
b) DEF OPQ
O
D ; E
P; F
Q
Dạng 3: Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác
Phương pháp giải
Các nội dung cần lưu ý: Ví dụ: Cho ABC MNP có
+) Tính chất bằng nhau giữa các cạnh tương ứng, A 45, B
:C
2:3.
các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Tính các góc còn lại của hai tam giác
Trang 4
+) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng
180°.
+) Tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
B
Do đó N 54; P
C
81 .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau. Biết số đo các góc như hình vẽ sau
bằng
Số đo góc MNP
A. 60°. B. 45°. C. 30°. D. 75°.
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC có
A B
C
180 B
180 A C
180 75 60 45
N
Lại có ABC MNP B 45 .
Chọn B
Trang 5
Ví dụ 2. Cho ABC IHK , AB 5cm, HK 9cm và IK 12cm . Tính chu vi tam giác ABC.
Nhận xét:
+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Do đó chu vi của các tam giác này
cũng bằng nhau.
+ Bằng việc vận dụng các đặc điểm bằng nhau tương ứng của hai tam giác, ta có thể chỉ ra được nhiều
thông số (chu vi, diện tích, đường phân giác, trung tuyến, đường cao,...).
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
Câu 1: Chọn A.
Xét ∆ABC và ∆KHI có AC IK , BC HI nên C và I là hai đỉnh tương ứng.
Suy ra A và K; B và H là hai cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Vậy ABC KHI
Câu 2:
180 A B
+) ∆ABC có C
180 60 65 55 .
180 P
+) ∆MNP có M N
180 60 55 65 .
AB MP; BC PN ; AC MN
Xét ∆ABC và ∆MNP có
A M 65 ; B P 60 ; C N 55
Suy ra hai tam giác đã cho bằng nhau.
Ta có đỉnh A, M tương ứng với nhau; đỉnh B, P tương ứng với nhau và đỉnh C, N tương ứng với nhau.
Suy ra ABC MPN .
Câu 3:
a) Từ giả thiết, ta có
+) A P
nên A và P là hai đỉnh tương ứng với nhau.
+) CA PN mà A tương ứng với đỉnh P nên hai đỉnh C và N tương ứng với nhau.
Khi đó B và M là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó ABC PMN .
M
b) Do B nên B và M là hai đỉnh tương ứng.
P
Lại có C nên C và P là cặp đỉnh tương ứng.
Trang 8
Mà C là đỉnh chung của cặp cạnh BC, CA; N là đỉnh chung của cặp cạnh MN, NP. Do đó C và N là hai
đỉnh tương ứng.
Đồng thời ta có B và M tương ứng với nhau; A và P là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó ta có kí hiệu ABC PMN .
Dạng 2 . Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
Câu 1: Chọn B
Câu 2:
HI HG; HK HF ; IK GF
HIK HGF
; K
I G F
; IHK
GHF
Câu 3:
a) Xét ∆ABC có A B
C
180 .
Mà A 50 nên B
C
180 50 130 .
C
Ta lại có: B 130 50 90 .
50 nên B
2
B
Do ABC PQR nên Q 90 .
Dạng 3. Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-C 2-C 3-B 4-B
Câu 1: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng
nhau.
Câu 2: Vì ABC IHK nên BC HK 5cm .
Chu vi của ∆ABC là AB BC AC 6 5 8 19 cm .
Trang 9
Mà ABC DEF nên EF BC 6 cm .
Câu 4:
ABC PQR AC PR; BC QR .
Mà ∆ABC có A B
C
180 nên A C
180 70 110 .
Do đó ta có A C
40 và A C
110 .
40 110
Suy ra A
75, C A 40 75 40 35 .
2
Vậy D E
A 75, B 70, G
C
35 .
b) Vì ABC DEG nên ta có AB DE (hai cạnh tương ứng). Mà DE 15cm nên AB 15cm .
Câu 6:
Theo giả thiết, ta có: BAC GHK ABC HGK .
Lại có ABC MNP .
Suy ra ABC MNP HGK .
Do đó ta có: AB MN HG 7cm, BC NP GK 9cm; MP HK CA .
2 2
Mặt khác AC BC AC .9 6 cm MP HK CA 6 cm .
3 3
Vì các tam giác bằng nhau có cùng chu vi nên chu vi của các tam giác ABC ; MNP; HGK là
AB BC CA 7 9 6 22 cm .
Câu 7:
a) Theo giả thiết: AC HK , BC IH .
Mà C là đỉnh chung của cặp cạnh AC, BC và H là đỉnh chung của cặp cạnh HK, IH. Do đó C và H là hai
đỉnh tương ứng.
Đồng thời A và K là tương ứng với nhau, B và I là hai đỉnh tương ứng còn lại.
Vậy ABC KIH .
K
b) Xét ∆IHK có I H 180 (tổng số đo ba góc trong tam giác).
I H K
Từ giả thiết, ta có: .
2 5 2
Trang 10
I H K
I H
K
180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 20 .
2 5 2 252 9
5.20 100; K
Suy ra: I 2.20 40; H 2.20 40 .
Câu 8:
a) Vì chu vi của ∆PNK là 24cm nên PN NK KP 24cm .
PK KN NP
Từ giả thiết, ta có: .
3 4 4
PK KN NP PK KN NP 24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 2.
3 5 4 35 4 12
Suy ra PK 2.3 6 cm ; KN 2.5 10 cm ; NP 2.4 8 cm .
Trang 11
BÀI 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
+ Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Kĩ năng
+ Biết vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.
+ Nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
+ Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Ví dụ mẫu
Trang 2
Ví dụ. Vẽ tam giác ABC biết AB 3cm, BC 5cm, AC 4cm .
Hướng dẫn giải
- Vẽ đoạn thẳng BC 5cm .
- Xác định đỉnh A.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm và cung tròn tâm C bán kính
4cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ tam giác MNP biết MN 2cm, NP 3cm, MP 4cm .
Câu 2: Vẽ tam giác DEF biết độ dài mỗi cạnh bằng 4 cm. Nhận xét về các góc trong tam giác vừa vẽ
Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho hình vẽ. Chứng minh rằng
ABD CDB
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC, N là một điểm trong tam giác sao cho NB NC .
Chứng minh: NMB NMC
Hướng dẫn giải
Trang 3
Xét ∆NMB và ∆NMC, ta có:
NM là cạnh chung.
NB NC (giả thiết).
MB MC (do M là trung điểm của BC).
Do đó NMB NMC c.c.c .
Để ABC DCB theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh thì cần thêm điều kiện
A. AC BC . B. AC DB . C. BD BC . D. AB AD .
Câu 2: Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB AC ; AC A ' B và BC C B . Trong các khẳng định sau
khẳng định nào là khẳng định đúng?
A. ABC AC B . B. ABC AB C .
C. ABC B C A . D. ABC B AC .
Câu 3: Chỉ ra cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau:
Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau
Phương pháp giải
Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta có thể chứng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB AC . D,E thuộc cạnh
minh hai tam giác bằng nhau có chứa hai góc tương BC sao cho BD DE EC . Biết AD AE .
Trang 4
ứng đó. DAC
Chứng minh: EAB .
DAC
Suy ra EAB (hai góc tương ứng).
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Tính số đo của góc B trong hình vẽ sau:
Mà
ACD 30 nên B ABD 30 .
Trang 6
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ tam giác khi biết ba cạnh
Câu 1:
- Vẽ đoạn thẳng MP 4cm
- Xác định đỉnh N.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MP, vẽ cung tròn tâm M, bán kính 2cm và cung tròn tâm P bán kính
3cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm N.
- Vẽ các đoạn thẳng MN, NP ta được ∆MNP.
Câu 2:
- Vẽ đoạn thẳng EF 4cm .
- Xác định đỉnh D.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ EF, vẽ cung tròn tâm E bán kính 4cm và cung tròn tâm F bán kính 4cm.
Hai cung tròn cắt nhau tại điểm D.
- Vẽ các đoạn thẳng DE, DF ta được ∆DEF.
Nhận xét:
E
∆DEF có D F
60 và DE DF EF .
Dạng 2. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh
Câu 1: Chọn B
Xét ∆ABC và ∆DCB có AB CD ; BC chung. Do đó để ABC DCB thì cần thêm điều kiện về cạnh
là AC BD .
Câu 2: Chọn A
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB AC ; AC AB và BC C B .
Vì AB AC ; AC AB nên A và A'; B và C’; C và B' là các cặp đỉnh tương ứng.
Trang 7
Suy ra ABC AC B .
Câu 3:
Dạng 3. Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau
Câu 1:
Trang 8
a) Xét ∆AMB và ∆ANC, ta có
AM AN (giả thiết);
MB NC (giả thiết);
AB AC (giả thiết).
Do đó AMB ANC c.c.c .
Trang 9
Suy ra (hai góc tương ứng).
AOM BOM
.
Suy ra OM là tia phân giác của xOy
Câu 5:
2
a) Vì BD DE EC nên BE CD BC .
3
Xét ∆ABE và ∆ACD, ta có
AE AD (giả thiết);
AB AC (giả thiết);
BE CD (chứng minh trên).
Do đó ABE ACD c.c.c .
DAC
Suy ra EAB (hai góc tương ứng).
CAM
Suy ra BAM (hai góc tương ứng)
CAD
Theo câu a) có BAE .
BAM
Ta có BAE CAD
CAM
.
DAM
Suy ra EAM .
.
Vậy AM là tia phân giác của DAE
Trang 10
BÀI 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C)
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa.
+ Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
+ Phát biểu và nắm được hệ quả của trường hợp cạnh - góc - cạnh trong tam giác vuông.
Kĩ năng
+ Vẽ thành thạo một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa.
+ Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
+ Chứng minh hai góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau thông
qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
(đoạn thẳng) bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau. Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có
AB AB
B
B
BC B ' C
Suy ra ABC AB C c.g .c
Hệ quả
Trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này
bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
Xét ABC
A 90 và AB C
A 90 có
thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. AB A ' B
AC AC .
Suy ra ABC AB C (hai cạnh góc vuông).
.
Bước 1. Vẽ góc xBy
Bước 2.
Bước 2. Xác định vị trí hai đỉnh còn lại của tam
giác.
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB a ;
- Trên tia By, lấy điểm C sao cho BC b .
Trang 2
Bước 3. Nối đoạn thẳng AC, ta được ∆ABC. Bước 3.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Vẽ tam giác ABC có A 60, AB AC 4cm . Xác định độ dài cạnh BC.
Hướng dẫn giải
60 .
- Vẽ góc xAy
- Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB 4cm .
- Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC 4cm .
- Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.
Dùng thước đo độ dài, ta đo được BC 4cm .
Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho ∆ABC và ∆ABD như hình vẽ.
Chứng minh ABC ABD .
Trang 3
Bước 1. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: cạnh - Hướng dẫn giải
góc - cạnh. Xét ∆ABC và ∆ABD có
Chú ý: Góc xen giữa hai cạnh AC AD (giả thiết),
Bước 2. Kết luận hai tam giác bằng nhau.
A1
A2 (giả thiết),
AB là cạnh chung.
Suy ra ABC ABD c.g .c .
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, vẽ các đoạn thẳng AC, BD bằng
nhau và vuông góc với AB. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng AMC BMD .
Hướng dẫn giải
AM BM .
Suy ra AMC BMD c.g .c .
Trang 4
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ABC AB C . B. ABC B AC .
C. ABC C AB . D. ABC C B A .
Câu 2: Cho hình vẽ bên. Khẳng định nào đúng?
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau
Phương pháp giải
Để chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB AC . Tia phân giác của
nhau, ta có thể chứng minh hai tam giác bằng nhau góc A cắt BC tại D.
có chứa hai đoạn thẳng hoặc hai góc đó. C
Chứng minh rằng B và BD DC .
Trang 5
Xét ∆ADB và ∆ADC có
Bước 1. Chọn hai tam giác có cạnh (hoặc góc) là
AB AC (giả thiết)
hai đoạn thẳng (hoặc hai góc) cần chứng minh bằng
A1
A2 (do AD là tia phân giác)
nhau.
Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo AD là cạnh chung.
trường hợp cạnh - cạnh - cạnh hoặc cạnh - góc - Do đó ADB ADC (c.g.c).
cạnh (tùy theo giả thiết đề bài cho). Suy ra:
Bước 3. Suy ra cặp góc (cặp cạnh) tương ứng bằng C
B (hai góc tương ứng);
nhau. BD DC (hai cạnh tương ứng).
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB lấy điểm E sao cho IE IB .
Chứng minh rằng:
a) AE BC .
b) AE // BC .
Hướng dẫn giải
Trang 6
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE // BC .
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa
Câu 1:
90 .
- Vẽ góc xAy
- Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB 3cm .
- Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC 4cm .
- Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.
Câu 2:
45 .
- Vẽ góc xMy
- Trên tia Mx lấy điểm N sao cho MN 4cm .
- Trên tia My lấy điểm P sao cho MP 5cm .
- Vẽ đoạn thẳng PN ta được tam giác MNP.
Câu 3:
50 .
- Vẽ góc xCy
- Trên tia Cx lấy điểm A sao cho CA 3cm .
- Trên tia Cy lấy điểm B sao cho BC 3cm .
- Vẽ đoạn thẳng AB ta được tam giác ABC.
Trang 8
Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh
1-D 2-B 3-C 4-C
Câu 1: Chọn D
AC AC .
Do đó ABC C B A c.g.c .
Câu 2: Chọn B
Trang 9
C. ABD AEC (sai vì AB AE ).
D. ADB AEC (đúng theo c.g.c).
AC AE (giả thiết).
Do đó ABC ADE c.g .c .
Dạng 3. Chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1:
Trang 10
OK là cạnh chung.
Do đó AOK BOK (c.g.c). Suy ra AK BK (hai cạnh tương ứng).
Lại có 180
AKO BKO 180 90 OK AB .
AKO BKO
2
Câu 2:
IAB
a) Ta có IAC BAC
90 50 140 ;
KAC
BAK BAC
90 50 140 .
180 EBD
Xét ∆BED có BED
EDB
180 90 90 . Suy ra IC BK
Câu 3:
Trang 11
a) Xét ∆AHB và ∆KHB, ta có
AH KH (giả thiết),
90 (do AK BC ),
AHB KHB
BH là cạnh chung.
Do đó AHB KHB c.g .c .
d) ABC KBC c.g .c vì AB BK (chứng minh a); (do BC là tia phân giác của
ABC KBC ABK );
BC chung
NOC
Ta lại có NOB 90 MOD
CON
90 .
Vậy MO ON .
Câu 5:
BDC
Suy ra DAI (hai góc đồng vị).
DAI
Xét BDC và ∆DAI ta có BD DA (giả thiết), BDC (chứng minh trên), DC AI (chứng minh
trên).
Trang 13
Do đó BDC DAI c.g .c . Suy ra DI BC (hai cạnh tương ứng).
1 1
Mà DE DI DE BC .
2 2
Ta lại có DBC ADI (hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC .
Trang 14
BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (G.C.G)
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc.
+ Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc trong tam giác vuông.
Kĩ năng
+ Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề.
+ Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc.
+ Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng
minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau.
+ Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
(đoạn thẳng) bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng
một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
Hệ quả
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của
tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng
nhau. Xét ABC
A 90 và AB C
A 90 có
AB AB
B
B
Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Định nghĩa
AB AB ', BC BC , CA C A
ABC AB ' C nếu
A B
A; B ; C
C
HAI TAM
GIÁC BẰNG
NHAU
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Phương pháp giải
Vẽ ∆ABC biết A , AB a, B
Bước 1.
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB a
Bước 2.
Bước 2. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa AB vẽ
Bước 3.
Bước 3. Xác định vị trí của đỉnh C: Giao của hai tia
vừa vẽ.
Ví dụ mẫu
Trang 4
Bài tập tự luyện dạng 1
70, BC 4cm, C
Câu 1: Vẽ ∆ABC có B 60
30, BC 3cm, C
Câu 2: Vẽ ∆ABC có B 60
Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
Chứng minh rằng ABC ABD
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho hình vẽ sau đây, chứng minh rằng ABD ACE
Trang 5
BD CE (giả thiết)
C
B (chứng minh trên)
2 2
Trang 6
Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo AC là cạnh chung
một trong ba trường hợp bằng nhau. (hai góc so le trong và AB // DC )
A2 C2
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho cặp đoạn thẳng song song AD, BC bị chắn bởi hai đường thẳng song song AB, CD. Qua giao
điểm M của AC và BD, kẻ đường thẳng bất kì cắt AD, BC theo thứ tự ở K, E. Chứng minh rằng:
a) MA MC
b) MK ME
Hướng dẫn giải
a) Vì AD // BC nên ; D
A1 C1
B
1
(hai góc so le trong)
1
AC là cạnh chung
(chứng minh trên)
A2 C 2
Trang 7
b) Xét ∆MAK và ∆MCE, ta có
M
M (hai góc đối đỉnh)
1 2
Dạng 4: Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác
Phương pháp giải
Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học:
+) Cạnh - cạnh - cạnh.
+) Cạnh - góc - cạnh.
+) Góc - cạnh – góc.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ∆ABC có AB AC . Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D, E sao cho AD AE .
Chứng minh rằng
a) BE DC
b) Gọi F là giao điểm của EB và DC. Chứng minh FD FE
Hướng dẫn giải
AB AC (giả thiết)
Do đó ADC AEB c.g .c
Trang 8
C
b) Theo câu a ta có ADC AEB B ; E
D (hai góc tương ứng).
1 1 2 2
D
Vì E nên E
D (hai góc kề bù với hai góc bằng nhau)
2 2 1 1
Lại có AB AC và AD AE AB AD AC AE DB CE
Xét ∆DFB và ∆EFC, ta có
B C
1 1
BD CE (chứng minh trên)
D1 E1
Do đó DFB EFC g .c.g DF EF ( hai cạnh tương ứng).
Chứng minh DF EF
Ví dụ 2. Cho ∆ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD AB . Trên tia đối của tia AC lấy
điểm E sao cho AE AC . Một đường thẳng đi qua A cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự ở M và N.
Chứng minh rằng AM AN
Hướng dẫn giải
AD AB (giả thiết)
C
Do đó AED ACB c.g .c E (hai góc tương ứng)
AE AC (giả thiết)
C
E (chứng minh trên)
Sơ đồ chứng minh
Chứng minh AED ACB c.g .c
C
Chứng minh E
Chứng minh AM AN
Câu 1: Cho ∆ABC AB AC . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD AB . Trên tia đối của
tia AB lấy điểm E sao cho AE AC . Gọi O là giao điểm của BC và DE. Chứng minh rằng
a)
ADE
ABC
b) OD OB
c) OA là tia phân giác của COE
Câu 2: Cho ∆ABC có AB AC . Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D và E sao cho AD AE . Gọi K
là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng
a) BE CD
KCB
b) KBC
Câu 3: Cho ∆ABC có A 60 . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E.
Các tia phân giác đó cắt nhau tại I. Chứng minh rằng ID IE
Trang 10
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Câu 1:
- Vẽ đoạn thẳng BC 4cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:
70
- Vẽ tia Bx sao cho xBC
Câu 2:
- Vẽ đoạn thẳng BC 3cm
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng BC:
30
- Vẽ góc CBx
60
- Vẽ góc BCy
Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A.
Ta được ∆ABC cần vẽ
Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc
Câu 1:
O chung
OAD OCB g.c.g vì OA OC
OAD OCB
Trang 11
OAD OCB g .c.g OD OB (hai cạnh tương ứng)
D
B (hai góc tương ứng)
Mà OC OA CD AB
OCB
Lại có OAD nên BAD
DCB
(hai góc kề bù với hai góc bằng
nhau)
Gọi I là giao điểm của AD và BC
BD
Xét ∆AIB và ∆CID có AB CD (chứng minh trên)
BAI DCI
Suy ra AIB CID g .c.g
Câu 2:
Trang 12
AB AC
Do đó ADB AEC (cạnh huyền - góc nhọn)
DB EC (hai cạnh tương ứng)
Câu 2:
Dạng 4. Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác
Câu 1:
AE AC (giả thiết)
Do đó ADE ABC c.g .c
Trang 13
Lại có AE AC , AD AB nên AE AB AC AD hay BE DC
ODC
Xét ∆OBE và ∆ODC, ta có OBE , BE DC , E
C
(do ADE ABC )
Câu 2:
AE AD,
A là góc chung, AB AC
b) Do AB AC ; AD AE nên BD EC
Xét ∆DBC và ∆ECB, ta có
DC BE (chứng minh trên), BC là cạnh chung, BD EC
Do đó DBC ECB c.c.c
EBC
DCB (hai góc tương ứng) hay KBC
KCB
Câu 3:
Xét ∆ABC ta có
C
B 180
A 180 60 120
Trang 14
C
B 60 (do BD và CE là tia phân giác của góc B và góc C)
1 1
180 B
∆BIC có BIC C
1
120
1
I1 I2 60 (hai góc đối đỉnh và cùng kề bù với BIC
).
I1 BIF
60 (hai góc tương ứng)
BIC
FIC BIF
60
Trang 15
BÀI 6. TAM GIÁC CÂN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
+ Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều.
Kĩ năng
+ Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.
+ Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác
đều.
+ Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc,
chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tam giác cân
Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Tam giác ABC có AB AC được gọi là tam giác
ABC cân đỉnh A, trong đó:
* AB, AC là cạnh bên và BC là cạnh đáy.
, C
* B là các góc ở đáy; A là góc ở đỉnh.
Tính chất
Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy
C
bằng nhau. Nếu ∆ABC cân đỉnh A thì B .
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều
Phương pháp giải
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam Ví dụ: Cho tam giác ABC cân đỉnh A . Gọi BD,CE
giác đều. lần lượt là phân giác trong góc B, C của tam giác
1. Một tam giác là tam giác cân nếu: ABC. Chứng minh rằng tam giác ADE là tam giác
- Tam giác có hai cạnh bằng nhau. cân.
- Tam giác có hai góc bằng nhau.
2. Một tam giác là tam giác đều nếu:
- Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
- Tam giác có ba góc bằng nhau.
- Tam giác cân có một góc bằng 60°.
và
ABC
ACB
ABD
ACE .
Xét ∆ADB và ∆AEC có
(góc chung), AB AC ,
CAE
BAD ABD
ACE
Trang 3
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác trong góc A D BC . Trên cạnh AB lấy điểm I,
trên cạnh AC lấy điểm H sao cho AI AH . Chứng minh rằng tam giác IDH là tam giác cân.
AD chung.
Do đó ADI ADH c.g .c DI DH (cặp cạnh tương ứng).
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có A 120 . Trên tia phân giác của góc A, lấy điểm D sao cho
AD AB AC . Chứng minh rằng tam giác BCD đều.
Hướng dẫn giải
Trang 4
Xét ∆ABD và ∆ECD có
AB EC (chứng minh trên),
CED
BAD 60, DA DE (chứng minh trên).
Do đó từ (1), ta có
ADC 60 .
ADB 60 BDC
60 nên ∆BCD đều.
Vậy tam giác BCD có DB DC và BDC
Định hướng:
DB DC
Cần chứng minh
60
BDC
Trang 5
* Sử dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác. góc còn lại của tam giác ABC nếu
a) A 80 .
75 .
b) B
Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định cặp góc bằng nhau qua tính chất
của tam giác cân.
Bước 2. Sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam
giác để tính góc tương ứng.
C
Do tam giác ABC cân đỉnh A nên ta có B .
Mà ta luôn có A B
C
180 .
a) Với A 80 ta có
C
B 180
A 180 80 100
100 50 .
C
B
2
75 nên C
b) Do B 75 .
Suy ra
A 180 B
C
180 75 75 30 .
Ví dụ mẫu
1
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB BC . Tính số đo các góc của tam giác ABC.
2
Hướng dẫn giải
Trang 6
Do đó CAB CAD c.g .c CD CB (hai cạnh tương ứng) (2)
C
Mà ∆ABC vuông tại A nên B 90 C
90 60 30 .
Trang 7
BC là cạnh chung
Do đó BCM CBN c.g .c
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của cạnh huyền BC.
1
Chứng minh rằng MA MB MC BC .
2
Hướng dẫn giải
C
B M
AB M AC (2)
Từ (1) và (2), ta được M M
AB C
AB M AC .
M
Suy ra C
AC hay M
CA M AC .
Do đó ∆M’AC cân đỉnh M’, suy ra M A M C .
Kết hợp với M B M A (cách dựng), ta có M B M C M A nên M' là trung điểm của đoạn BC.
Vậy M M nên ta chứng minh được MB MC MA .
Phân tích: Ta cần thiết lập mối quan hệ giữa MA và MB. Vì vậy, ta sẽ chứng minh bài toán dựa trên ý
tưởng: Gọi điểm M' thỏa mãn M ' BC và M A M B sau đó ta chứng minh M ' M .
Bình luận: Bạn đọc có thể tự chứng minh chiều ngược của bài toán trên: “Cho tam giác MAB cân đỉnh
M. Trên tia đối của tia MB, lấy điểm C sao cho M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng tam giác ABC
là tam giác vuông”.
Câu 1: Cho tam giác ABC cân tại A có A 36 . Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Chứng
minh rằng DA DB BC .
Câu 2: Cho tam giác ABC cân đỉnh A, gọi M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB lấy điểm D. Từ D kẻ
đường vuông góc với AM tại K và kéo dài cắt cạnh AC tại E. Chứng minh AD AE .
Trang 8
Dạng 4: Các bài toán tổng hợp
Phương pháp giải
Sử dụng kết hợp tính chất của tam giác cân, quan hệ song song và một số kết quả đã được chứng minh
trong các dạng trước đó.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC cân đỉnh A có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng
1
MN // BC và MN BC .
2
Hướng dẫn giải
Mà ∆AMN có
AMN 180 .
ANM MAN
180 MAN
A
AMN
ANM 90 .
2 2
Mặt khác
ABC 180
ACB BAC
180 BAC
A
ABC
ACB 90 .
2 2
A
Suy ra
AMN
ABC 90 . Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên MN // BC .
2
Qua M dựng đường thẳng song song với AC , cắt cạnh BC tại điểm K.
MKB ACB (đồng vị). Mà
ABC
ACB nên MKB ABC .
MBK
Xét ∆MBK có MKB nên ∆MBK cân đỉnh M MK MB .
Ta có MK MB MA AN CN .
MAN
Lại có MK // AC nên BMK (đồng vị).
Trang 9
Do đó AMN MBK g .c.g MN BK (hai cạnh tương ứng). (1)
Hướng tư duy:
* Chứng minh quan hệ song song có thể sử dụng mối quan hệ về góc (ưu tiên). Do đó ta chứng minh cặp
góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau.
* Chứng minh hai góc bằng nhau qua tính chất của tam giác cân hoặc hai đường thẳng song song.
* Chứng minh quan hệ độ dài đoạn thẳng có thể sử dụng các đoạn thẳng tương ứng trong hai tam giác
bằng nhau.
Bình luận: Đây là bài toán điển hình trong việc sử dụng các mối quan hệ từ tam giác cân cho đến các
đường thẳng song song. Có thể mở rộng kết quả của bài toán này cho tam giác ABC bất kỳ: Gọi M, N lần
1
lượt là trung điểm của AB, AC. Khi đó, ta có MN // BC , MN BC .
2
Lưu ý việc chứng minh song song ( MN // BC ) có thể thực hiện thông qua việc dựng đường thẳng
MN // BC với N BC . Sau đó, ta tìm cách chỉ ra N N .
Trang 10
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều
Câu 1: Chọn C
Câu 2: Chọn C
1 1
Xét ∆ADE có AE AB, AD AC mà AB AC (do ∆ABC cân), nên AE AD .
2 2
Vậy ∆ADE cân tại A.
Câu 3:
a) Xét ∆ABC có A B
C
180
180
B
180 100 40 40
AC
C
B 40 .
ACD 100 .
ADC BAC
100
Vậy
ACD
ADC 50 .
2
Trang 11
BCA
Khi đó BCD ACD 40 50 90 .
Do đó ∆BCD vuông tại C.
Câu 4:
IAD
Ta có KAD (tính chất đường phân giác).
DAK
Mà DI // AB IDA (hai góc so le trong).
DAI
DK // AC KDA (hai góc so le trong).
KDA
Suy ra IDA .
Xét ∆ABC có A B
C
180 ( tổng ba góc trong tam giác). Vì A 80 nên B
C
180
A 100
C
B
Theo giả thiết, ta có . Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
1 4
C
B BC 100
20, C
20 B 4.20 80 .
1 4 1 4 5
Vậy A C
80 nên ∆ABC cân đỉnh B.
Câu 2:
Trang 12
DCA
Ta có DAC 90 (do ∆ADC vuông tại D) và EBC
ECB
90 (do ∆BCE vuông tại E).
DCA
Suy ra DAC ECB
EBC
90 DAC
CBE
.
Do đó AHE BCE (cạnh huyền - góc nhọn) AE BE (hai cạnh tương ứng).
Xét ∆ABE có AE BE ,
AEB 90 . Suy ra ∆AEB là tam giác vuông cân tại E.
BAE
Do đó BAC 45 .
Câu 3:
3 3
Ta có A B 150
A 150 B .
2 2
1 3 1 1 5
Mà 2
A B 150 2 150 B
B 150 300 3B B 150 B 150 B 60 .
2 2 2 2 2
3
Suy ra A 150 .60 60 .
2
Vậy ∆ABC có A B
60 , suy ra ∆ABC là tam giác đều.
C
Ta có AB AC , B (do ∆ABC cân đỉnh A).
Mà A B
C
180 (tổng ba góc trong một tam giác).
Trang 13
A 36 36 B
C
180 B
C
144 B 144 72 .
C
2
BCD
Xét ∆BCD có BDC 72 nên ∆BCD cân đỉnh B BD BC . (2)
Từ (1) và (2), ta được DA DB BC .
Câu 2:
Mà
AMB 180 nên
AMC BMC AMB
AMC 90
AM BC .
Ta có DE AM (giả thiết) DE // BC (cùng vuông góc với AM)
ADE
ABC ,
AED
ACB (các góc đồng vị).
Mà
ABC
ACB nên
ADE
AED .
Suy ra ∆ADE cân đỉnh A. Suy ra AD AE .
Trang 14
BC
Do M là trung điểm của BC nên BM CM AB .
2
AB
Gọi K là trung điểm của AB nên AK BK .
2
BM
Ta có D là trung điểm của BM nên BD MD .
2
Suy ra AK BK BD MD .
Trang 16
BÀI 7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được nội dung định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
Kĩ năng
+ Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của tam giác
vuông.
+ Vận dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh góc vuông hoặc tam giác vuông.
+ Áp dụng định lí Py-ta-go vào các bài toán trong thực tiễn.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí Py-ta-go
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh
huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc
vuông
Định lí Py-ta-go đảo
∆ABC vuông tại A BC 2 AB 2 AC 2
Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng
90
∆ABC có BC 2 AB 2 AC 2 BAC
tổng các bình phương hai cạnh kia thì tam giác đó
hay ∆ABC vuông tại A
là tam giác vuông.
Bước 1. Xác định nội dung của định lí Py-ta-go đối Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông
với tam giác vuông. ABC, ta có AB 2 AC 2 BC 2 .
Bước 2. Dựa theo yêu cầu tính toán, ta thay số vào Với AB 5cm, AC 12cm , ta có
hệ thức Py-ta- go và tìm độ dài cạnh cần tính. BC 2 AB 2 AC 2 52 12 2 169 132
BC 13cm .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết BC 15cm và
AC 2 AC .
Hướng dẫn giải
Trang 2
Ví dụ 2. Tính độ dài x trong hình sau
Trang 3
Giá trị của x bằng
A. x 16cm . B. x 9cm . C. x 8cm . D. x 7,5cm .
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính độ dài BC biết CA 8cm và BA 4cm .
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính độ dài các cạnh của tam giác biết AB : BC 5 :13 và chu vi
tam giác là 90 cm.
Câu 6: Trên hình bên, cho biết AD DC , DC BC , AB 13cm , AC 15cm và DC 12cm .
Dạng 2: Sử dụng định lý Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông
Phương pháp giải
Sử dụng độ dài các cạnh trong tam giác và dùng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB 4cm, AC 3cm và
định lí Py-ta-go đảo để kiểm tra tam giác vuông. BC 5cm . Chứng minh rằng tam giác ABC là tam
giác vuông.
Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định cạnh có độ dài lớn nhất của tam Ta có BC 5cm có độ dài lớn nhất (dự đoán có thể
giác và hai cạnh còn lại. Tính giá trị bình phương là cạnh huyền của tam giác vuông).
độ dài cạnh lớn nhất và tổng bình phương hai cạnh Ta có BC 2 52 25; AB 2 AC 2 42 32 25 .
còn lại.
Suy ra AB 2 AC 2 BC 2 .
Bước 2. So sánh hai giá trị tính được để kiểm tra có
Do đó theo định lí Py-ta-go đảo, tam giác ABC
thỏa mãn định lí Py-ta-go đảo hay không.
vuông tại A.
Nhận xét:
+ Ví dụ trên đề cập đến một tam giác vuông có độ dài các cạnh là các số nguyên (3,4, 5). Ta cũng chứng
minh được tam giác với độ dài các cạnh là bội số tương ứng 3k , 4k , 5k cũng là tam giác vuông.
+ Ngoài ra, ta có thể chứng minh có một số bộ số nguyên (và bội số của các bộ số này) là độ dài các cạnh
của tam giác vuông như: 5; 12; 13 , 7; 24; 25 , 9; 40; 41 ,…
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Bộ số nguyên nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. 3; 5; 7 . B. 4; 6; 8 .
Trang 4
Hướng dẫn giải
+) 7 2 49 34 32 52 nên 3; 5; 7 không là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông.
+) 152 225 208 12 2 82 nên 8; 12; 15 không là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông.
+) 202 400 122 162 nên 12; 16; 20 là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông.
Do đó chọn đáp án D.
Trang 5
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông
Câu 1: Chọn B
∆ABC vuông tại B nên cạnh huyền là AC và hai cạnh góc vuông là BA, BC.
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có AC 2 BA2 BC 2 .
Câu 2: Chọn A
∆ABC vuông tại A nên BC 2 AB 2 AC 2 AB 2 BC 2 AC 2 26 2 10 2 576 AB 24 .
Chu vi ∆ABC là AB AC BC 24 10 26 60 cm .
Câu 3: Chọn A
Suy ra BH 25 x cm .
Suy ra AB 2 BH 2 AC 2 CH 2 AH 2 .
Suy ra 152 25 x 20 2 x 2 .
2
Câu 5:
AB BC
Ta có k 0 AB 5k ; BC 13k . Thay vào (1), ta có:
5 13
Trang 6
Vậy AB 5k 15cm, AC 12k 36cm, BC 13k 39cm .
Câu 6:
Dựng AH BC với H BC .
Do đó BC BH CH 9 5 14 cm .
Dạng 2. Sử dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông
Câu 1: Chọn D
2
Vì 70 70 74 52 7 2 nên bộ ba số 5cm; 7cm; 70cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác
vuông.
Câu 2:
Vậy AB 2 AC 2 BC 2 .
Theo định lí Py-ta-go đảo ta có ∆ABC vuông tại A.
Câu 3:
QPK
Ta có NMK (giả thiết) nên MN // PQ .
HPN
Suy ra MNP (hai góc so le trong).
Trang 8
BÀI 8. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 4 trường hợp.
+ Vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Kĩ năng
+ Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để phát hiện và chứng minh hai tam
giác vuông bằng nhau.
+ Chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp 1. Cạnh góc vuông - cạnh góc vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần
lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho ∆ABC cân tại A. AM là tia phân giác
Bước 1. Kiểm tra các điều kiện bằng nhau của hai
tam giác vuông.
Xét ∆AMD
ADM 90 và ∆AME
AEM 90 có DAM
EAM
(giả thiết), AM là
cạnh chung.
Do đó AMD AME (cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra MD ME (hai cạnh tương ứng).
ECM
EMC 90 .
EMC
Suy ra DMB
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm D, E sao cho BD EC .
Gọi M, N là hình chiếu của D, E trên AB, AC. Chứng minh rằng AMD ANE .
Hướng dẫn giải
Trang 4
Xét ∆ADB và ∆AEC có
C
BD EC (giả thiết), B (∆ABC cân tại A), AB AC (∆ABC cân tại A).
Suy ra
A1
A2 (hai góc tương ứng); AD AE (hai cạnh tương ứng).
Xét ∆AMD và ∆ANE có
AMD
ANE 90,
A1
A2 (chứng minh trên), AD AE (chứng minh trên).
Trang 5
A. AED AFD . B. BED CFD .
C. ADB ADC . D. ADE AFD .
Câu 3: Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao
cho BD CE . Kẻ BH vuông góc với AD H AD , kẻ CK vuông góc với AE K AE . Chứng minh
rằng AHB AKC .
Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
Phương pháp giải
Ví dụ: Cho ∆ABC cân tại A, M là trung điểm của
BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB
và AC. Chứng minh rằng BD CE .
Hướng dẫn giải
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC vuông tại A có AB AC . Vẽ AH vuông góc với BC H BC . Gọi D là điểm trên
Vẽ DK AH K AH .
Trang 6
Xét ∆HAB
90 có
AHB 90 và ∆KDA DKA
AB AD (giả thiết),
BAH ).
ADK (cùng phụ với KAD
Do đó HAB KDA (cạnh huyền - góc nhọn)
HA KD (hai cạnh tương ứng).
EHD
Ta có KD AH và EH AH KD // EH KDH (hai góc so le trong).
90 và ∆EHD HED
Xét ∆KDH DKH 90 có
EHD
DH cạnh chung, KDH (chứng minh trên).
Do đó KDH EHD (cạnh huyền - góc nhọn). Suy ra KD HE (hai cạnh tương ứng).
Suy ra HA HE .
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Câu 1: Chọn C
+) AFC AEB (cạnh huyền - góc nhọn) (C sai do viết chưa đúng thứ tự đỉnh).
+) AFI AEI (cạnh huyền - góc nhọn) (D đúng).
Câu 2: Chọn D
C
Ta có B (∆ABC cân tại A)
Trang 8
(hai góc kề bù với hai góc bằng nhau).
ABD ACE
Xét ∆ABD và ∆ACE có
AB AC (giả thiết),
ABD
ACE (chứng minh trên),
BD CE (giả thiết).
Xét AHB
AHB 90 và AKC
AKC 90 có
A1
A2 (chứng minh trên), AB AC (giả thiết).
Dạng 2. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
Câu 1:
a) Xét AHB
AHB 90 và AKC
AKC 90 có
AB AC (giả thiết),
A chung.
Do đó AHB AKC (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra AH AK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét AKI
AKI 90 và AHI
AHI 90 có
AK AH (chứng minh trên), AI là cạnh chung.
Do đó AKI AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
HAI
Suy ra KAI (hai góc tương ứng) hay AI là tia phân giác của góc A.
Câu 2:
Trang 9
a) Xét AHM
AHM 90 và AKM
AKM 90 có
A1
A2 (giả thiết), AM là cạnh chung.
Do đó AHM AKM (cạnh huyền - góc nhọn)
MH MK (hai cạnh tương ứng).
90 và CKM CKM
b) Xét BHM BHM 90 có
MH MK (chứng minh trên), MB MC (giả thiết).
Do đó BHM CKM (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
C
Suy ra B (hai góc tương ứng).
Trang 10
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác và các
đường đồng quy trong tam giác cân.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các tính chất của đường cao để giải toán.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa đường cao của tam giác
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa
cạnh đối diện của tam giác gọi là đường cao của tam giác đó.
Mỗi tam giác có 3 đường cao.
Trang 2
Vì H là trực tân của ABC , nên
AH BC , BH AC , CH AB .
Xét HAB ta có BC AH và AC BH
C BC AC C là trực tâm HAB .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ABC có
A 70o , AB AC , đường phân giác góc A
cắt BC tại D, BF AC tại F, E thuộc AC sao cho AE AB . Xác
.
định trực tâm ABE và tính DHF
Hướng dẫn giải
Gọi I AD BE .
90o FEH
Xét HEF có FHE . (1)
90o IEH
Xét HIE có EHI . (2)
FHE
Từ (1) và (2) ta có FHD EHI
180o FEH
IEH
180o FEI
.
180o 70o
180o BAE
Vì ABE cân tại A nên
AEB
ABE 55o
2 2
180o FEI
EHD 180 o 55o 125o
Ví dụ 2. Cho ABC đều, G là trọng tâm của tam giác. Xác định trực tâm các tam giác GAB, GAC, GBC.
Trang 3
Mà C AC BC nên C là giao của 2 đường cao trong ABG
Trang 4
Xét ABC có N là trung điểm AB, M là trung điểm của BC, theo kết quả của câu 1 nên
MN // AC . Mà MN AB AB AC nên A là trực tâm ABC .
ECB
Do đó EBC 90o
ABH BAH
180o 90o 90o EC AB .
BEC
EC AB (chứng minh trên)
Xét ABC có AH BC (giả thiết)
D CE AH
Suy ra D là trực tâm của ABC
D thuộc đường cao hạ từ B của ABC BD AC .
Cách 2. Sử dụng định lí trong tam giác cân Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A, M là trung điểm của BC,
thì đường trung tuyến, đường phân giác đường cao CN cắt AM tại H. Chứng minh rằng BH AC .
ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao. Hướng dẫn giải
Trang 5
Vì ABC cân tại A và M là trung điểm của BC nên AM vừa
là trung tuyến, vừa là đường cao ứng với BC AM BC .
Mặt khác CN AB; H AM CN .
Trang 6
AM là cạnh chung.
Do đó AMM M CA (c.g.c) MM .
A CAM
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AC // MM .
Mặt khác AC AB nên MN AB .
Xét ABN có AH BN và MN AB M là giao của
hai đường cao M là trực tâm ABN M thuộc
đường cao hạ từ B xuống AN BM AN .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ABC có
A 90o , AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao
điểm của đường thẳng AD và BE. Chứng minh AB FC .
Hướng dẫn giải
Xét FBC có AD BC nên FD BC . (1)
BE AC CE BF . (2)
Từ (1) và (2) suy ra CE và FD là các đường cao của FBC .
Mà A FD CE nên A là trực tâm FBC .
AD KC .
Trang 7
Ví dụ 3. Cho ABC cân tại A, đường cao AH, vẽ HE AC ( E AC ) . Gọi O và I lần lượt là trung điểm
của EH và EC. Chứng minh rằng AO BE .
Mặt khác CBE có I là trung điểm của EC, H là trung điểm BC (do ABC cân tại A nên AH vừa
là đường cao vừa là đường trung tuyến) AO HI .
Mặt khác xét CBE có I là trung điểm của EC, H là trung điểm của BC (do ABC cân tại A nên
AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến) HI // BE (tương tự ví dụ 3 – trang 123).
Mà AO HI (chứng minh trên) nên AO BE .
HKM KCM
180 KCH
o
180 C 180 70
o o o
110o .
Câu 2: Cho ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D bất kì ( D A, B ) , trên tia đối của tia AC
lấy điểm E sao cho AD AE . Chứng minh ED BC .
Trang 8
Đáp án
Xét ABE và ACD có
AE AD (giả thiết),
CAD
BAE 90o (giả thiết),
AB AC (do ABC vuông cân tại A).
Do đó ABE ACD (c,g,c) (hai góc tương ứng). (1)
ACD ABE
Gọi F là giao điểm của CD và BE.
Ta có FDB ADC (hai góc đối dỉnh); (2)
90o .
ADC DCA (3)
FBD
Từ (1), (2) và (3) ta có FDB 90o .
ADC DCA
Trong FDB có
180o FDB
DFB
FBD
180o 90o 90o
CD BE .
Xét BEC có AB EC ; CD BE .
Mà D CD AB nên D là trực tâm BEC
ED là đường cao của BEC ED BC .
Câu 3: Cho ABC có ba góc nhọn ( AB AC ) , đường cao AH. Lấy D là một điểm thuộc đoạn thẳng
HC, vẽ DE AC ( E AC ) . Gọi F là giao điểm của AD và DE.
Chứng minh rằng AD FC .
Đáp án
Vì DE AC FE AC ;
AH BC CH AF .
Xét AFC có FE AC và CH AF .
Mà D FE CH nên D là trực tâm của AFC
AD FC .
Câu 4: Cho ABC vuông ở A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các đường
phân giác trong của ABH , ACH . E là giao điểm của đường thẳng BI với AJ. Chứng minh rằng:
a) ABE là tam giác vuông.
b) IJ AD .
Đáp án
a) Gọi Q là giao điểm của BE và AH.
Vì AE là phân giác của góc HAC nên
QAE
90o
HAC
ACB
QAE
90o 90o ABC
ABC
.
2 2 2 2
Trang 9
QBH
Xét HQB vuông tại H nên HQB 90o .
ABC và HQB
Mặt khác QBH AQE (hai
2
góc đối đỉnh)
QAE HQB
AQE QBH 90o
BE AE ABE vuông tại E.
b) Hoàn toàn tương tự nếu gọi F là giao của
CJ và AI thì CJ AI .
IE AJ
Xét AIJ có JF AI P là giao điểm ba đường cao của ABC .
P EI JF
Do đó P là trực tâm của AIJ P thuộc đường cao của AIJ AP IJ hay AD IJ .
Câu 5: Cho ABC , có 30o , đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho
A 100o , C
10o . Vẽ đường phân giác của góc BAD cắt BC ở E. Chứng minh rằng AE BD .
CBD
Đáp án
Vì
ADB là góc ngoài DBC nên
DCB
ADB DBC 10o 30o 40o .
Trong ABC có
ABC 180o BAC ACB
180o 100o 30o 50o ,
ABD 50o 10o 40o .
ABC DBC
Xét ABD có
ABC
ABD 40o ABD cân tại A.
.
Gọi I là giao của AE và BD thì AI là phân giác của BAD
Mà ABD cân nên AI cũng là đường cao của ABD AI BD hay AE BD .
ACE
ABD
ACE 90o . Chứng minh ba đường thẳng AH, BE và CD cùng đi qua một điểm.
Trang 10
Trên tia đối của tia AH lấy G sao cho GA BC .
180o HAC
Ta có GAC
180o 90o HCA
90o HCA
;
BCE ACE
ACB 90o BCE
ACH GAC
Trang 11
Hướng dẫn giải
Xét BAF và ABC ta có
FAB ABC (hai góc so le trong do BC // EF );
AB là cạnh chung;
(hai góc so le trong do AC // DF ).
ABF BAC
Do đó BAF ABC (g.c.g)
FA BC (hai cạnh tương ứng). (1)
Xét CAE và ACB có
EAC ACB (hai góc so le trong do BC // EF );
AC là cạnh chung;
(hai góc so le trong do AB // ED ).
ACE CAB
Do đó CAE ABC AE BC (hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2) suy ra AF AE .
Tương tự ta chứng minh được BF BD và CD CE .
Xét AG là đường cao của ABC AG BC (G BC ) .
Mà BC // FE nên AG FE .
A là trung điểm FE AG là trung trực của FE.
Chứng minh tương tự BH là đường cao của ABC BH là trung
trực của DF;
CI là đường cao ABC CI là trung trực của DE.
Vậy các đường cao của ABC là các đường trung trực của
DEF .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ABC nhọn, hai đường cao BM và CN. Trên tia đối của các tia BM lấy điểm P sao cho
BP AC , trên tia đối của tia CN lấy Q sao cho CQ AB . Chứng minh rằng APQ vuông cân tại A.
Trang 12
Hướng dẫn giải
Ta có 90o và
ACN BAC 90o
ABM BAC ACN
ABM .
180o
Mà PBA ABM ;
ACQ 180o
ACN nên PBA ACQ .
Xét BAP và CQA có
BA CQ (giả thiết);
PBA ACQ (chứng minh trên);
BP AC (giả thiết).
BPA
Do đó BAP CQA (c.g.c) AP AQ và CAQ (hai cạnh và góc tương ứng).
PAC
Xét APQ có PAQ CAQ
PAC
BPA
90o .
APM MAP
Và AP AQ APQ vuông cân tại A.
Ví dụ 2. Cho ABC , I là trung điểm của BC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC, hai tam giác đều ABE
và ACF. Gọi H là trực tâm của ABE . Trên tia đối của tia IH, lấy điểm K sao cho HI IK . Chứng
minh:
a) AHF CKF .
b) KHF là tam giác đều.
Hướng dẫn giải
a) Xét IBH và ICK có
IB IC (giả thiết),
KIC
HIB (hai góc đối đỉnh),
IH IK (giả thiết).
Do đó IBH ICK (c.g.c)
BH CK (hai cạnh tương ứng)
IBH
và ICK IBA
30o (do AH là phân giác EBA
ABH CBA ).
Trang 13
360o KCI
KCF BCA
30o BCA
ACF 360o CBA
60o
270o CBA
KCF
BCA
270o 180o
90
BAC o .
BAC (2)
KCF
Từ (1) và (2) suy ra HAF .
Trang 14
b) Xét ABD có DA AB (do ABC vuông tại A)
90o .
BAD
Mà AD AB nên ABD vuông cân tại A.
Chứng minh tương tự ta có ACE vuông cân tại A
BDA ACE 45o .
và
Mặt khác hai góc BDA ACE ở vị trí so le trong.
Suy ra BD // CE .
Câu 3: Cho ABC có ba góc nhọn biết ACB 50o , trực tâm H.
Gọi K là điểm đối xứng với H qua BC.
BAK
a) Chứng minh BCK .
.
b) Tính KBC
Đáp án
a) Vì K là đối xứng của H qua BC nên
BCH
BCK . (1)
EHA
Lại có IHC (hai góc đối đỉnh);
IHC
BCH 90o và EHA
EAH
90o EAH
ICH
. (2)
BAH
Từ (1) và (2) ta có BCK .
CBH
b) Vì K là đối xứng của H qua BC nên KBC .
BHI
Ta có CBH 90o và 90o .
AHD HAD
Hơn nữa BHI HAC
AHD (hai góc đối đỉnh) nên CBH .
CAH
Trong IAC có CAI 90o
ACB 90o 50o 40o .
CBH
Vậy KBC CAH
40o .
Câu 4: Cho ABC có BD và CE lần lượt là các đường cao hạ từ B, C và BD CE . H là giao điểm của
BD và CE. Chứng minh rằng ABC cân và AH là phân giác góc BAC.
Đáp án
Xét DBA và ECA có
BDA
CEA 90o ;
CE BD (giả thiết);
A là góc chung.
Do đó DBA ECA (g.c.g)
AB AC (hai cạnh tương ứng)
ABC cân tại A.
Xét ABC có BD AC ; CE AB .
Mà H CE BD nên H là trực tâm của ABC .
Suy ra AH là đường cao của ABC .
Trang 15
Hơn nữa ABC cân tại A
AH là phân giác của góc BAC.
Câu 5: Cho ABC có các đường cao BE, CF cắt nhau tại H ( E AC ; F AB ) . Gọi I, K lần lượt là trung
điểm các cạnh AH, BC.
a) Chứng minh FK FI .
b) Cho AH 6 cm; BC 8cm . Tính IK.
Đáp án
a) Xét bài toán phụ: Nếu ABC vuông tại A, I là trung điểm
của BC thì IA IB IC . Thật vậy, gọi M, N lần lượt là chân
đường vuông góc hạ từ I xuống AB và AC.
Ta có IM AB, AC AB IM // AC
ICN
BIM (hai góc đồng vị).
INC
Xét MBI và NIC có BMI 90o , BIM
ICN
và BI IC .
Trang 16
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC.
BÀI 1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Trình bày được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Áp dụng được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để so sánh độ
dài các cạnh, số đo góc của tam giác đó.
Kĩ năng
+ Biết vận dụng các định lí để giải quyết bài toán.
+ Vận dụng vẽ hình theo đúng yêu cầu bài toán, nhận biết được các tính chất qua hình vẽ.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác Ví dụ:
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn
hơn là góc lớn hơn.
- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn
hơn là cạnh lớn hơn.
C
B nên AB AC.
Xét ABC có
AB 8cm, AC 10cm
C
AC AB B .
Trang 2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB 3cm, BC 5cm. Hãy so sánh góc B và góc C.
Hướng dẫn giải
Vì ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pi-ta-go ta có
BC 2 AB 2 AC 2 AC 2 BC 2 AB 2
AC 2 25 9 16 AC 4cm AC AB.
C
Do đó B .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC, đường cao AH, biết BH 5cm, CH 7cm. Hãy so sánh hai góc B và C.
Hướng dẫn giải
Vì HAB vuông tại H và HAC vuông tại H nên áp dụng định lí Pi-ta-go ta có
AB 2 BH 2 AH 2 25 AH 2
2
AC 2 AB 2 AC AB.
AC CH AH 49 AH
2 2 2
C
Xét ABC có AC AB nên B .
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại D, biết BD 2 DC. Chứng minh rằng
C
B .
F
Xét ADE và ADF có E 90, AD chung,
FAD
EAD (do AD là tia phân giác).
Trang 3
BE 2 BD 2 ED 2 2 DC DF 2 4 DC 2 DF 2 . 1
2
DC 2 DF 2 CF 2 CF 2 DC 2 DF 2 . 2
AB BE AE
Mặt khác và AE AF nên AB AC.
AC AF FC
C
Do đó B (điều phải chứng minh).
Câu 4: Cho tam giác ABC, biết AB 6cm, BC 7cm và diện tích tam giác là 21cm 2 . Hãy so sánh các
góc của tam giác.
Câu 5: Cho tam giác ABC, có AH BC H BC và AB HC. Hãy so sánh độ lớn của góc B và góc
C trong tam giác ABC.
MAC
Câu 6: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, BAM . Hãy so sánh góc ABC
và ACB
.
Câu 7: Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D, biết BD 3cm, DC 5cm. Hãy
so sánh độ lớn góc B và góc C của tam giác ABC.
Trang 4
Dạng 2: So sánh hai cạnh trong một tam giác
Phương pháp giải
- Để so sánh hai cạnh trong một tam giác, ta so Ví dụ: Cho tam giác ABC có , B
A 2B C
80. Hãy
sánh hai góc đối diện với hai cạnh đó.
so sánh các cạnh của tam giác ABC.
- Sử dụng định lí: “Trong một tam giác, cạnh
Hướng dẫn giải
đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn”.
Xét ABC ta có C
AB 180.
C
Mặt khác B 80 (giả thiết)
180 B
A
C
180 80 100.
2B
Mà A A 100 50.
nên B
2 2
80 B
C 80 50 30
C
AB BC AC AB.
Ví dụ mẫu
C
Ví dụ 1. Cho ABC , biết A 120, 40.
A C
a) So sánh các cạnh của ABC
b) Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh độ dài các đoạn BD và CD.
Hướng dẫn giải
120
AC A 80
a) Từ giả thiết, ta có .
40
AC 40
C
Mặt khác C
AB 180
180
B 180 80 40 60
AC C
AB .
Do đó BC AC AB.
b) Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE AB.
DAE
Xét ABD và AED có AB AE , BAD (vì AD
Trang 5
góc tương ứng); BD DE (hai cạnh tương ứng).
AED
Ta có DEC 180 (hai góc kề bù)
180 AED
DEC 180 60 120 DEC
ECD
.
ECD
Xét DEC có DEC nên DC DE .
Mà BD DE. Do đó DC BD.
60; C
A 40; B 80.
Vậy C
AB nên BC AC AB.
CMN
DCM (hai góc so le trong do CD // MN ).
của CMN )
ACB
ACM CNM
ABC
Mà ACB (do ABC cân tại A) nên
Trang 6
MDC
ABC CNM .
MBD
ABC MDC
MDB
BDC
hay DBC DC BC .
CAH
Câu 3: Cho tam giác ABC, H là chân đường cao hạ từ đỉnh A, H nằm giữa B và C, BAH . Hãy so
sánh độ dài các cạnh AB và AC của tam giác ABC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M nằm giữa A và C. So sánh độ dài BM và BC.
C
Câu 5: Cho tam giác ABC, B hai đường cao BD và CE. Chứng minh rằng AC AB CE BD.
Câu 1.
Xét ABC , có AB 23cm, AC 25cm, BC 30cm
B
AB AC BC C A
.
Câu 2.
Vì ABC cân ở A, nên AB AC.
Theo đề bài, ta có AB AC BC 20cm 2 AB BC 20 cm .
C
Mặt khác BC 6cm nên AB AC 7 cm AB AC BC B A
.
Câu 3.
Trang 7
Trên AC lấy E sao cho AE AB 6cm.
Vì AC 8cm AE nên E nằm giữa A và C.
Xét ABD và AED có
Câu 4.
Kẻ đường cao CH H BC .
1 1 21 2
Ta có SABC
2 2
AB.CH .6.CH 21 cm 2 CH
6
7 cm CH CB H B
ABC vuông tại B AC là cạnh huyền AC BC AB B .
A C
Câu 5.
Xét HAC vuông tại H nên AC là cạnh huyền
AC HC.
C
Mà HC AB nên AC AB B .
Câu 6.
Trên tia đối của tia MA, lấy điểm D sao cho MD MA.
Xét MAC và MDB có
AMC
MB MC (do M là trung điểm của BC), BMD (hai
Câu 7.
Trang 8
Từ D hạ DP AB tại P, DQ AC tại Q.
Xét APD và AQD có
AQD
APD 90; AD chung; PAD
QAD
(do AD là
2 A
B
3B
2
250 B
A 2.120 10 5B 50
A 120 50 70.
B
Ta có A C
180 C
180 180 70 50 60
AB B
AC BC AB AC.
Câu 2.
A B C
Theo giả thiết ta có 1 3 5 .
A B C 180
B
A C
AB C 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có 20.
1 3 5 1 3 5 9
60; C
A 20; B 100 C
B
A
AB AC BC.
Câu 3.
Trang 9
90 BAH
Vì HAB vuông tại H, nên HBA ;
90 CAH
HAC vuông tại H, nên HCA .
CAH
Mà BAH (giả thiết) nên HBA
HCA
hay
C
B AC AB.
Vậy AC AB.
Câu 4.
Xét MBC có
MAB
CMB ABM
(tính chất góc ngoài của tam giác)
90
90 ABM
là góc tù
BMC có CMB
BCM
CMB BC BM .
Câu 5.
C
Vì B AC AB.
FEH
chung, GFE .
Trang 10
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
+ Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Kĩ năng
+ Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
trong bài tập.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lí 1: Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một
điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường
vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
Trong hình vẽ
AH a AH AB, AH AC .
Trang 2
+ Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình
chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán).
+ Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần
so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán).
Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí Vì AB AC nên HB HC.
đường xiên – hình chiếu.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC AB AC , đường
Trang 3
Mặt khác CA CD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên). 2
Câu 1: Cho tam giác ABC có AB AC , kẻ AH vuông góc với BC H BC . So sánh BH và CH.
Câu 2: Cho tam giác ABC AB AC , đường cao AH, H BC . Lấy điểm K bất kì thuộc AH K H .
Trang 4
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh rằng
BC
AH AB AC AH BC .
2
AB AC AH AH hay AB AC 2 AH . 1
AB AC BH CH hay AB AC BC . 2
BC
Từ 1 và 2 ta có 2 AB AC 2 AH BC AB AC AH . *
2
Kẻ EF vuông góc với AC tại F.
Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BA BE ABE cân ở B
BEA
BAE .
AEF
Mặt khác BAE (cùng phụ với EAF
) nên BEA
AEF
AHE AFE (cạnh huyền – góc nhọn)
AH AF (hai cạnh tương ứng).
Do đó BC AH BE EC AH BA EC AF .
Vì EC CF (đường xiên lớn hơn đường vuông góc) nên
BC AH BA CF AF hay BC AH BA AC **
Trang 5
AB AC
a) AH . b) BM CM .
2
Câu 2: Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Gọi H, K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ
từ D xuống các đường thẳng AB, AC. So sánh BC và tổng DH DK .
Câu 3: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C (AD không vuông góc với BC). Gọi H, K lần lượt
là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C xuống đoạn thẳng AD. Chứng minh rằng:
a) AB AC BH CK .
b) BH CK BC .
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, Bm là tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Tại C kẻ Cn AC
(AB và Cn thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là AC), Cn cắt Bm tại E. So sánh chu vi tam giác ABD
và chu vi tam giác CDE.
Câu 2.
a) Ta có AB, AC là các đường xiên và BH, CH
tương ứng là hình chiếu của AB, AC lên đường
thẳng BC.
Vì AB AC nên BH CH (đường xiên bé hơn thì
hình chiếu bé hơn).
b) Ta có BH, CH lần lượt là hình chiếu của BK, CK
lên BC.
Vì BH CH nên BK CK .
Trang 6
a) Ta có AH BC AH là đường vuông góc còn AB
là đường xiên AH AB. 1
Từ 1 và 2 suy ra AH AH AB AC
AB AC
AH .
2
b) Ta có BH và CH tương ứng là hình chiếu của đường
xiên AB và AC lên đường thẳng BC.
Vì AB AC nên BH CH .
Mặt khác BH và CH là hình chiếu của đường xiên MB và
MC trên BC và BH CH nên MB MC .
Câu 2.
Ta có DH BD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
DK DC (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
Suy ra DH DK BD DC hay DH DK BC .
Câu 3.
a) Xét tam giác ABH có AB là đường xiên, BH là đường
vuông góc
AB BH .
Xét tam giác AKC có AC là đường xiên, CK là đường
vuông góc
AC CK .
Do đó AB AC BH CK .
b) Xét tam giác BHD có BH là đường vuông góc và BD
là đường xiên nên BH BD (đường vuông góc ngắn
hơn đường xiên).
Tương tự ta chứng minh được CK CD.
Do đó BH CK BD CD hay BH CK BC .
Trang 7
Câu 4.
Kẻ DF BC F BC DF DC (đường vuông góc
CBE
BCE cân ở C CB CE. 2
CED
Lại có CA AD BC BD (hình chiếu lớn hơn thì
đường xiên lớn hơn). 3
Từ 1 , 2 , 3 suy ra
ED EC 2EC 2 BC 2 BD. 4
Vì BD BA nên 2 BD BD BA. 5
Từ 4 , 5 suy ra ED EC BD BA.
Trang 8
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác trong các bài toán.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí
Trong tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ
cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC cân. Tính AC, BC biết chu vi tam giác ABC là 23 cm và AB 5cm.
Trang 2
Hướng dẫn giải
- Nếu AB là cạnh bên và ABC cân tại A, ta có AB AC 5cm.
Do chu vi tam giác ABC bằng 23 cm nên
BC 23 AB AC 23 5 5 13 cm BC AB 13 5 8 5 AC hay BC AB AC
Lại có AC AB BC 13 5 5 (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác).
Vậy AC BC 9 cm .
a) Xét ANC , ta có
NC AN AC (bất đẳng thức tam giác).
b) Theo câu a) ta có
Trang 3
NC AN AC NB NC NB AN AC
NB NC AB AC (điều phải chứng minh).
Ví dụ mẫu
AB AC AB AC
Ví dụ. Cho ABC có M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM .
2 2
Hướng dẫn giải
Trên tia AM lấy điểm D sao cho AM MD.
Xét AMB và DMC có
DMC
AM MD; AMB (đối đỉnh); BM MC
(giả thiết).
Do đó AMB DMC (c.g.c)
AB DC (hai cạnh tương ứng).
Xét ACD có
giác).
Do AB DC (chứng minh trên); AD 2 AM nên
ta có
AB AC 2 AM AB AC .
AB AC AB AC
Vậy AM .
2 2
Trang 4
Câu 6: Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao
cho tổng AC CB là nhỏ nhất.
Câu 7: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm cùng về một phía của d và AB không song song với d.
Một điểm H di động trên d. Tìm vị trí của H sao cho HA HB là lớn nhất.
1 3 x 1 3 2 x 4.
Vì x là số nguyên nên x 3.
Vậy độ dài cạnh MP 3cm.
Ta có MP NP 3cm nên MNP cân tại P.
Câu 3.
a) Gọi độ dài cạnh BC là x (cm) x 0 .
Xét ABC ta có
AB AC BC AB AC (bất đẳng thức tam giác)
7 13 x 7 13 6 x 20.
Xét ABC ta có
Trang 5
AB AC BC AB AC (bất đẳng thức tam giác) 5 12 x 5 12 7 x 17.
Câu 2.
Gọi F là giao điểm của AD và BC.
Xét AFB, ta có AB AF FB (bất đẳng thức tam giác). 1
Từ 1 , 2 có AB CD AF FB CF FD AD BC hay
Câu 3.
Xét AMB, ta có
Xét AMC , ta có
Xét BMC , ta có
MA MB MA MC MB MC AB AC BC
2 MA MB MC AB AC BC.
Trang 6
AB AC BC
Vậy MA MB MC (điều phải chứng minh).
2
Câu 4.
Trên cạnh AC lấy điểm F sao cho AF AB.
FAE
Xét ABE và AFE có AB AF (cách vẽ); BAE
Lại có FC AC AF mà AF AB nên
FC AC AB. 2
Câu 5.
a) Xét ABC vuông tại A, ta có
AB 2 AC 2 BC 2 (định lí Pi-ta-go)
32 42 BC 2
52 BC 2 BC 5.
Xét AMI và CMI có
MIC
MIA 90 (MI là trung trực của AC);
Trang 7
Câu 6.
Giả sử C là giao điểm của đoạn thẳng AB với
đường thẳng d.
Vì C nằm giữa A và B nên ta có
AC CB AB. 1
Nối AC , BC .
Sử dụng bất đẳng thức tam giác vào ABC , ta có
AC BC AB. 2
Câu 7.
Vì AB không song song với d nên AB cắt d tại I.
Với điểm H bất kì thuộc d mà H không trùng với I
thì ta có tam giác HAB.
Xét tam giác HAB có HA HB AB.
Trang 8
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
+ Phát biểu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Kĩ năng
+ Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác.
+ Vận dụng được các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
- Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi
qua một điểm.
- Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là
trọng tâm của tam giác.
Vị trí của trọng tâm trên đường trung tuyến
- Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một
2
khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua
3
đỉnh ấy. Ta có G là trọng tâm tam giác ABC thì
2 2 2
GA AD; GB BE; GC CF
3 3 3
AG BG CG 2
hay .
AD BE CF 3
Trang 2
3 3
BM BG; CN CG.
2 2
3 3 3
Do đó ta phải chứng minh BG CG BC
2 2 2
hay BG CG BC. 1
Bất đẳng thức 1 luôn đúng vì trong một tam giác
tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
3
Vậy BM CN BC . (điều phải chứng minh).
2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G.
a) Chứng minh BD CE .
b) Chứng minh tam giác GBC là tam giác cân.
1
c) Chứng minh GD GE BC.
2
Hướng dẫn giải
a) Ta có ABC cân tại A AB AC mà AB 2 BE;
AC 2CD (vì E, D theo thứ tự là trung điểm của AB,
AC).
Do đó ta có 2 BE 2CD hay BE CD.
Xét BCE và CBD có
DCB
BE CD (chứng minh trên); EBC ; BC là cạnh
chung.
Do đó BCE CBD (c.g.c)
CE BD (hai cạnh tương ứng).
2
b) Ta có G là trọng tâm tam giác ABC nên BG BD
3
2
và CG CE (tính chất trọng tâm).
3
2 2
Mà CE BD (phần a) nên CE BD hay
3 3
CG BG.
Vậy tam giác GBC cân tại G.
c) Ta có
Trang 3
2 1 1
GB BD GD BD GB 2GD GD GB
3 3 2
1
Chứng minh tương tự, ta có GE GC.
2
1 1 1
Do đó GD GE GB GC GB GC .
2 2 2
Mà GB GC BC (trong một tam giác tổng độ dài hai
cạnh lớn hơn cạnh còn lại).
1
Do đó GD GE BC (điều phải chứng minh).
2
Trang 4
Câu 4: Chứng minh rằng trong tam giác tổng độ dài ba đường trung tuyến nhỏ hơn chu vi nhưng lớn hơn
3
chu vi tam giác đó.
4
Ta có AD AE EG GD mà AE EG GD nên
AD 3 AE
1 2
AE EG GD AD AG AD.
3 3
2
Vì AD là đường trung tuyến và AG AD nên G
3
là trọng tâm tam giác ABC.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AC. Trên đoạn BD lấy điểm E sao cho BE 2 ED. Điểm
F thuộc tia đối của tia DE sao cho BF 2 BE . Gọi K là trung điểm của CF và G là giao điểm của EK với
AC.
a) Chứng minh G là trọng tâm tam giác EFC.
GE GC
b) Tính các tỉ số ; .
GK DC
Hướng dẫn giải
Trang 5
a) Ta có BF 2 BE BE EF .
Mà BE 2 ED nên EF 2 ED D là trung điểm
của EF CD là đường trung tuyến của tam giác
EFC.
Vì K là trung điểm của CF nên EK là đường trung
tuyến của EFC .
EFC có hai đường trung tuyến CD và EK cắt
nhau tại G nên G là trọng tâm của EFC .
GC 2 2
b) Ta có G là trọng tâm tam giác EFC nên và GE EK
DC 3 3
1 GE
GK EK GE 2GK 2.
3 GK
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
Phương pháp giải
Chú ý đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác đều ABC có ba đường trung tuyến
AD, BE, CF cắt nhau tại G.
Chứng minh
a) AD BE CF .
b) GA GB GC.
Hướng dẫn giải
a) Ta có BE; CF là các đường trung tuyến của tam giác
1 1
ABC CE AC; BF AB.
2 2
Trang 6
1 1
Vì AC AB nên AC AB hay CE BF.
2 2
Xét tam giác BCE và tam giác CBF có
CBF
BC chung; BCE (do tam giác ABC cân ở A);
Mà
AMB
AMC 180 (hai góc kề bù) nên
180 90
AMB AMC
2
Trang 7
Hay AM BC (điều phải chứng minh).
BC 12
b) Ta có BM 6cm.
2 2
AB 2 AM 2 MB 2 AM 2 AB 2 MB 2 .
Thay AB 10cm, MB 6cm, ta được AM 2 64.
Suy ra AM 8cm.
Câu 2.
2 2 2
Ta có GA AX ; GB BY ; GC CZ (tính chất trọng
3 3 3
tâm).
1 1 1
Suy ra GX AX ; GY BY ; GZ CZ .
3 3 3
Do đó GA 2GX ; GB 2GY ; GC 2GZ .
Lại có GA GB GC (giả thiết) nên 2GX 2GY 2GZ
hay GX GY GZ (điều phải chứng minh).
Câu 3.
Xét ABC có AD và BE là hai đường trung tuyến cắt
nhau tại G
G là trọng tâm của ABC
2 2
Ta có AG AD; BG BE (tính chất trọng tâm
3 3
tam giác).
Thay AD 4, 5cm; BE 6cm vào, ta được
AG 3cm; BG 4cm.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AGB, ta
có
AB 2 AG 2 BG 2 AB 2 32 42 25 AB 5cm.
Chú ý:
Gọi F là giao điểm của CG và AB FA FB
Ta có thể mở rộng bài toán và tính được CF
AB 5
Tam giác AGB vuông tại G có trung tuyến ứng với cạnh huyền AB là GF GF FA FB cm.
2 2
Trang 8
1
Mà GF CF (do G là trọng tâm ABC ) CF 3GF 7,5cm.
3
Câu 4.
Xét tam giác ABC có trung tuyến AD, BE, CF và trọng tâm G.
Xét GBC có GB GC BC (bất đẳng thức trong tam giác)
2 2
BE CF BC (tính chất trọng tâm)
3 3
3
BE CF BC. 1
2
Chứng minh tương tự ta được
3
AD BE AB. 2
2
3
AD CF AC. 3
2
Cộng 1 , 2 , 3 vế theo vế ta được
3
2 AD BE CF AB BC CA
2
3
AD BE CF
4
AB BC AC . *
Bây giờ ta cần chứng minh AD BE CF AB BC CA.
Trên tia AD lấy điểm A sao cho DA DA.
Xét ADB và ADC có
A
BD CD; ADB
DC; AD AD.
Do đó ADB ADC (c.g.c) AB AC. (hai cạnh tương
ứng)
Lại có AA AC AC (bất đẳng thức trong tam giác AAC ).
Suy ra AA AC AB hay 2AD AB AC hay
AB AC
AD .
2
AB BC
Chứng minh tương tự ta được BE và
2
CA BC
CF .
2
Cộng vế theo vế ba bất đẳng thức trên lại, ta có
AD BE CF AB BC CA **
Trang 9
Từ * và ** suy ra điều phải chứng minh.
Câu 2.
a) Ta có DM DG GM 2GD.
Ta lại có G BD CE G là trọng tâm của
tam giác ABC
BG 2GD
Suy ra BG GM .
Chứng minh tương tự ta được CG GN .
b) Xét tam giác GMN và tam giác GBC có
GM GB (chứng minh trên);
BGC
MGN (2 góc đối đỉnh);
ứng).
và CBG
Mà NMG ở vị trí so le trong nên
MN // BC.
Trang 10
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
Câu 1.
Gọi D là giao điểm của AG và BC DB DC.
2 2
Ta có BG BE; CG CF (tính chất trọng tâm).
3 3
Vì BE CF nên BG CG BCG cân tại G
GBC
GCB .
cạnh chung.
ECB
Do đó BFC CEB (c.g.c) FBC (hai góc tương
ứng)
ABC cân tại A AB AC.
Từ đó suy ra ABD ACD (c.c.c) ADB ADC. (hai
góc tương ứng)
Mà ADC
ADB 180 90 AD BC
ADB ADC
hay AG BC .
Câu 2.
Xét ABC có trung tuyến
1 1
AM BC AM MB MC BC .
2 2
Khi đó tam giác AMB cân tại M và tam giác AMC cân tại
M.
MBA
Suy ra MAB và MAC
MCA
.
Do đó
MCA
MBA MAB
MAC
BCA
hay CBA BAC
.
BCA
Mà CBA BAC
nên
180 BAC
2 BAC 90.
Trang 11
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được các định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng được tính chất tia phân giác của một góc để chứng minh tính chất hình học.
+ Sử dụng được định lí đảo để chứng minh một tia là tia phân giác của một góc.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí thuận
Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách
đều hai cạnh của góc đó.
zOy
xOz
M Oz MA MB.
MA Oy; MB Ox
Định lí đảo
Cho điểm M nằm bên trong góc xOy và khoảng
- Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai
cách từ M đến hai tia Ox, Oy là bằng nhau
cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
- Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách
MA MB . Khi đó OM là tia phân giác của góc
đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó. xOy.
Trang 2
CGD
BGD 90 (DG là trung trực của BC),
BG CG (giả thiết),
DG là cạnh chung.
Do đó BGD CGD (hai cạnh góc vuông)
BD CD (hai cạnh tương ứng).
Xét BHD và CKD, có
CKD
BHD 90 (giả thiết);
Câu 1: Cho ABC có A 120. Tia phân giác của cắt AC tại I.
A cắt BC tại D. Tia phân giác của ADC
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I trên đường thẳng AB, BC. Chứng minh IH IK .
Câu 2: Cho ABC vuông tại A có AB 3cm, AC 6cm. Gọi E là trung điểm AC, tia phân giác của A
cắt BC tại D.
a) Tính BC.
b) Chứng minh BAD EAD.
c) Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh điểm D cách đều AB và AC.
0 xOy
Câu 3: Cho xOy . Trên tia Om lấy điểm I bất kì. Gọi E, F
180 , Om là tia phân giác xOy
lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ I đến Ox và Oy. Chứng minh:
a) IOE IOF.
b) EF Om.
Câu 4: Cho ABC có A 100. Gọi CD là tia đối của tia CB. Tia phân giác của B
cắt tia phân giác của
tại K. Tính số đo BAK
ACD .
Câu 5: Cho ABC có B 120. Kẻ đường phân giác BM. Đường phân giác của góc ngoài ở đỉnh C cắt
.
đường thẳng AB ở P. Đoạn thẳng MP cắt BC ở K. Tính số đo AKM
Dạng 2: Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc
Phương pháp giải
Cách 1. Sử dụng định lí đảo. Ví dụ: Cho ABC cân tại A, các đường cao BE và
Cach 2. Sử dụng định nghĩa tia phân giác. CF cắt nhau tại H. Chứng minh AH là phân giác
.
Cách 3. Chứng minh hai góc bằng nhau nhờ hai của BAC
Trang 3
tam giác bằng nhau. Hướng dẫn giải
Cách 4. Dùng tính chất đường trung tuyến trong
tam giác cân đồng thời là đường phân giác.
BAE
Xét BEA có B B BAC
90;
1 1
FAC
Và CFA có C C BAC
90.
1 1
C ). 1
(cùng phụ với BAC
Suy ra B1 1
C
( ABC cân tại A). 2
Lại có B
B
Từ 1 và 2 ta có B C
C
hay B
C
1 1 2 2
EHC
FHB (hai góc đối đỉnh)
Ví dụ mẫu
Trang 4
Ví dụ. Cho ABC , hai đường phân giác của hai góc ngoài
đỉnh B và đỉnh C cắt nhau tại E. Chứng minh E thuộc phân
.
giác trong của BAC
Hướng dẫn giải
Từ E hạ EH BC; EF AB; EG AC với
H BC; F AB; G AC.
Ta có
). 1
EF EH (E thuộc phân giác ngoài của B
). 2
Và EH EG (E thuộc phân giác ngoài của C
Từ 1 và 2 ta có EF EG E thuộc tia phân giác trong
Câu 1: Cho ABC vuông tại A. Từ một điểm K bất kì trên cạnh BC, kẻ KH AC H AC . Trên tia
đối của tia HK lấy điểm I sao cho HI HK . Chứng minh
a) AB // HK .
IAH
b) KAH .
c) AKI cân.
. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA OB. Lấy các điểm C, D thuộc Oy sao cho
Câu 2: Cho xOy
OC OA, OD OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng
a) AD BC .
b) ABE CDE .
.
c) OE là tia phân giác của xOy
Câu 3: Cho ABC có phân giác AD thỏa mãn BD 2 DC . Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho
BC CE . Chứng minh ADE là tam giác vuông.
Câu 4: Cho ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. Vẽ HM, HN lần lượt vuông góc với AB, AC. Trên tia
đối của tia MH lấy MD MH . Trên tia đối NH lấy điểm E sao cho NE NH . Gọi I và K là giao điểm
của DE với AB và AC. Chứng minh rằng
.
a) IB là tia phân giác của HID
.
b) HA là tia phân giác của IHK
Trang 5
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Vận dụng tính chất phân giác của một góc để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
Câu 1.
Kẻ IE AD E AD . Gọi Ax là tia đối của tia AB.
và CAx
Vì BAC là hai góc kề bù mà BAC
120 nên
60. 1
CAx
1 BAC
DAC 60. 2
Ta có AD là phân giác của BAC
2
Từ 1 và 2 suy ra AC là tia phân giác của DAx
Từ 3 và 4 suy ra IH IK .
Câu 2.
a) Xét ABC vuông tại A, ta có
AB 2 AC 2 BC 2 (định lí Pi-ta-go)
BC 2 32 62 9 36 45
BC 45 cm .
Trang 6
Câu 3.
a) Xét IOE và IOF có
F
E 90 (giả thiết); OI cạnh chung;
FOI
EOI (Om là tia phân giác).
Vậy EF Om.
Câu 4.
Từ K kẻ
KE AB; KF AC; KH BC
E AB; F AC; H BC .
Do K thuộc tia phân giác của góc B nên KE KH (tính chất
tia phân giác của một góc). 1
nên KF KH (tính
Lại có K thuộc tia phân giác của ACD
chất tia phân giác của một góc). 2
Từ 1 và 2 suy ra KE KF
140.
Vậy BAK
Câu 5.
Trang 7
B
Gọi B1; B2 ; B3 ; B4 như hình vẽ. B 60 (hai góc đối
1 4
đỉnh) 1
B
B B 180
B2 B3 60 2
2 3 4
ABC 120
BMC
Theo giả thiết ta có CP và BP là các tia phân giác của các
góc ngoài ở đỉnh C và B của MBC
.
MP là tia phân giác của BMC
Lại có BK và MK là các tia phân giác của các góc ngoài ở
đỉnh B và M của AMB
.
AK là tia phân giác của BAC
là góc ngoài tại đỉnh M của AKM nên
Ta có KMC
AKM
KMC KAM
KMC
AKM 1 BMC
KAM
2
BAM
1 1
ABM 60 30.
2 2
là góc ngoài tại đỉnh M của AMB nên
(do BMC
ABM
BMC BAM
)
Dạng 2. Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc
Câu 1.
a) Ta có AB AC ( ABC vuông tại A),
KH AC (giả thiết) AB // KH (từ vuông góc đến song song)
b) Xét AHK và AHI , có
HK HI (giả thiết);
AHI
AHK 90 (giả thiết);
AH cạnh chung.
IAH
Do đó AHK AHI (hai cạnh góc vuông) KAH (2
Trang 8
Suy ra AKI cân tại A.
Câu 2.
a) Xét OAD và OCB, có OA OC (giả thiết); O
chung; OD OB (giả thiết).
Do đó OAD OCB (c.g.c) AD CB (hai cạnh
tương ứng).
b) Do OA OC và OB OD nên AB CD.
Lại có OAD OCB (chứng minh trên)
ODA
OBC ; OAD
OCB
(hai góc tương ứng)
OBC
Mặt khác ABE CDE
ODA
180
CDE
ABE .
Trang 9
giác nên ABM cân tại A.
Do đó AD BM .
MBC
Ta lại có AEC (hai góc tương ứng) mà hai
MD MH (giả thiết).
Do đó DMI HMI (hai cạnh góc vuông)
HIM
DIM (hai góc tương ứng) BI là tia
.
phân giác của HID
b) Chứng minh tương tự phần a ta có
DAM HAM (c.g.c);
và ANH ANE (c.g.c)
AD AH AE ADE cân tại A.
Do đó . 1
ADE AED
Xét DAI và HAI , có
AI cạnh chung; AD AH (chứng minh trên);
DI HI (do DMI HMI ).
.
IHK
Trang 10
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam
giác cân.
+ Phát biểu được định lí về ba đường phân giác của tam giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các định nghĩa, định lí để chứng minh các tính chất hình học.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí Ví dụ:
- Ba đường phân giác của một tam giác cùng
đi qua một điểm.
- Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Trang 2
180o
BAC
ABC
ACB
180o 120o 60o .
FCD
Mà FCE (CF là đường phân giác của góc
ACB ) nên
ECF
EFC FEC cân tại E.
b) Xét FEC và CDF có
FCD
FE CD (giả thiết); EFC ; FC chung.
Do đó FEC CDF (c.g.c)
FE FD (hai cạnh tương ứng).
.
Vậy AM là đường phân giác của góc BAC
b) Xét ABC có AM, BD, CE là các đường phân
giác nên cùng đi qua một điểm hay ba đường thẳng
AM, BD, CE đồng quy.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau ở E.
Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Trang 4
Hướng dẫn giải
Gọi F, H, G lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm E xuống các đường thẳng AB, AC và BC.
Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau ở E nên
EF EG và EH EG EF EH E thuộc đường phân
.
giác của góc BAC
.
Lại có AD là đường phân giác của góc BAC
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác DEF có DE DF , hạ DK EF ( K EF ). Gọi EM, FN lần lượt là đường phân
và F
giác trong các góc E của tam giác DEF. Chứng minh rằng:
.
a) DK là đường phân giác của góc EDF
b) DK, EM, FN đồng quy.
Đáp án
a) Do DE DF (giả thiết) nên DEF cân tại D.
.
Suy ra DK là đường cao đồng thời là đường phân giác của EDF
b) Xét DEF có DK, EM, FN là các đường phân giác.
Suy ra ba đường thẳng DK, EM, FN đồng quy.
Câu 2: Cho tam giác ABC. Các đường phân giác các góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau ở K.
a) Chứng minh rằng BK là phân giác của góc
ABC .
b) Cho các đường phân giác của góc trong ABC cắt nhau ở I. Chứng minh rằng B, I,
A và C
K thẳng hàng.
Đáp án
a) Gọi M, N, P lầ lượt là hình chiếu vuông góc của điểm K trên các
đường thẳng AB, AC và BC.
Vì các đường phân giác của góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau tại K
nên KM KN và KN KP .
KM KP nên K thuộc tia phân giác của góc
ABC . (1)
b) Vì I là giao điểm các tia phân giác của trong ABC nên I là giao của ba đường phân
A và C
giác của ABC .
Suy ra BI cũng là phân giác của góc
ABC . (2)
Từ (1) và (2) suy ra B, I, K thẳng hàng.
Câu 3: Cho ABC là tam giác đều. Qua B kẻ đường thẳng d // AC và hạ BM AC M AC . Qua C
kẻ đường thẳng d // AB và hạ CN AB N AB . Hai đường thẳng d và d cắt nhau tại P. Chứng
minh rằng
a) Đường phân giác của góc
A và hai đường BM, CN đồng quy.
Trang 5
b) Chứng minh BM BP .
Đáp án
a) ABC là tam giác đều nên 60o .
ABC BCA
Gọi I là giao điểm của BM và CN.
90o ; BCM
BMC có BMC 60o (chứng minh trên)
BMC
B BCM
90o 60o 30o
1
1
B ABC nên BM là tia phân giác của góc
ABC .
1
2
Chứng minh tương tự, CN là phân giác của
ACB .
ABC có BM, CN là hai đường phân giác. Mặt khác, I là giao
điểm của BM và CN nên I là giao điểm của ba đường phân giác
của ABC .
Do đó, I thuộc đường phân giác của
A.
BCA
Lại có d // AC PBC 60o (so le trong).
B
Suy ra MBP CBP
30o 60o 90o hay BM BP .
1
Dạng 3: Đường phân giác của các tam giác đặc biệt
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất trong tam giác Ví dụ: Cho ABC cân tại A. Gọi I là điểm nằm trong tam
cân, đường phân giác của góc ở giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh rằng
đỉnh cũng đồng thời là đường trung AI vuông góc với BC.
tuyến, đường cao. Hướng dẫn giải
Hạ AH BC tại H.
Vì I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của ABC nên I là giao điểm của 3 đường phân giác
của tam giác (tính chất 3 đường phân giác trong tam
Trang 6
giác) AI là phân giác của góc A.
Mặt khác, ABC cân tại A nên AH là đường cao đồng
thời là đường phân giác của góc A (tính chất tam giác
cân).
AH trùng AI.
Hay AI vuông góc với BC.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác MNP cân tại M có G là trọng tâm. I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của tam giác đó. Chứng minh rằng ba điểm M, G, I thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của MNP nên MI là
.
đường phân giác của góc NMP
Do MNP cân tại M nên đường phân giác MI cũng là đường trung
tuyết.
G là trọng tâm MNP nên MI đi qua G hay M, G, I thẳng hàng.
Câu 1: Cho ABC có đường cao AH đồng thời là đường phân giác của góc
A . Chứng minh rằng ABC
cân tại A.
Đáp án
Xét BHA và CHA có
BAH (AH là đường phân giác của góc
CAH A ),
CHA
BHA 90o (giả thiết),
Cạnh AH chung.
Do đó BHA CHA (c.g.c)
AB AC (hai cạnh tương ứng).
Vậy ABC cân tại A.
Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A. CP, BQ là các đường phân giác trong của ABC P AB, Q AC .
Gọi O là giao điểm của CP và BQ.
a) Chứng minh tam giác OBC là tam giác cân.
b) Chứng minh điểm O cách đều ba cạnh AB, AC và BC.
c) Chứng minh đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC và vuông góc với nó.
d) Chứng minh CP BQ .
e) Tam giác APQ là tam giác gì? Vì sao?
Đáp án
a) ABC cân tại A nên
ABC
ACB .
Trang 7
, C
Vì BQ và CP là đường phân giác của B nên B
B ABC , C ACB .
C
1 2 1 2
2 2
B
Do đó B C
C
.
1 2 1 2
180o N
Suy ra NHP 1
P
1
Trang 8
180o 25o 30o 125o .
Ví dụ mẫu
cắt nhau ở I.
và C
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác của B
a) Nếu .
A 70o , hãy tính số đo góc BIC
140o , hãy tính số đo góc
b) Nếu BIC A.
90o A .
c) Chứng minh rằng BIC
2
Hướng dẫn giải
a) Xét ABC có BAC ABC
ACB 180o suy ra
ABC 180o 70 o 110o .
ACB 180o BAC
ABC ACB ABC ACB 110 55o .
o
ICB
Do đó IBC
2 2 2 2
180o IBC
Vậy BIC
ICB
180o 55o 125o .
140o IBC
b) Xét BIC có BIC ICB
180o BIC
40o .
180o ABC ACB 180o 180 BAC
o
180o IBC
c) Ta có BIC ICB
2 2
BAC
BAC
180o 90o 90o
2 2
90o A .
Vậy BIC
2
Bài tập tự luyện dạng 4
C
Câu 1: Cho tam giác ABC có B . Từ đỉnh A kẻ đường cao AH và đường phân giác AD.
Trang 9
70o , C
a) Nếu B 50o , hãy tính số đo góc HAD
.
B C .
b) Chứng minh rằng HAD
2
Đáp án
a) ABC có C
A B 180o
C
A 180o B
180o 50o 70o 60o .
nên
Mà AD là đường phân giác của BAC
BAC 30o .
BAD
2
Mặt khác, vì tam giác ABH vuông ở H nên
90o B
BAH 90o 70o 20o .
BAD
Vậy HAD BAH
10o .
A 180o 2 B
b) HAD BAD BAH
A
2
o
90 B
2
A C
A B 2B
B C .
2 2
. Gọi D là giao điểm của AI
và C
Câu 2: Tam giác ABC có I là giao điểm các đường phân giác của góc B
và BC. Kẻ IH vuông góc với BC ( H BC ) . Chứng minh rằng:
Trang 10
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 7: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định lí thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các định lí để giải toán.
+ Ứng dụng trong một số bài toán thực tế.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí 1
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều
hai mút của đoạn thẳng đó.
Định lí 2
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng đó. d AB, HA HB .
MA MB M thuộc đường trung trực của AB. M d MA MB .
Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là
đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Ví dụ mẫu
Trang 2
. Trên các tia Ox, Oy lần lượt lấy hai điểm A, B (không trùng với O). Đường
Ví dụ. Cho góc vuông xOy
trung trực của các đoạn thẳng OA và OB cắt nhau ở H.
a) Chứng minh rằng A, H, B thẳng hàng.
b) Chứng minh H là trung điểm của AB.
Hướng dẫn giải
a) Ta có H thuộc trung trực của OA, OB
HA HO HB AHO, BHO cân tại H
AHO 180o 2
AOH
(tổng ba góc trong tam giác)
180o 2 BOH
BHO
AHB
AHO BHO
180o 2
AOH 180o 2 BOH
360o 2
AOH BOH
360o 2
AOB 360o 2.90o 180o .
Vậy A, H, B thẳng hàng.
b) Từ kết quả câu a) có HA HB và ba điểm A, H, B thẳng hàng nên H là trung điểm của AB.
Bài tập tự luyện dạng 1
30o . Trên tia đối của tia MP lấy điểm Q sao cho MQ MP .
Câu 1: Cho MNP vuông tại M có P
Tính số đo
NQM .
Đáp án
Ta có MQ MP (giả thiết)
M là trung điểm của PQ. (1)
Lại có MNP vuông tại M
NM MP hay NM PQ . (2)
Từ (1), (2) suy ra NM là trung trực của PQ NQ NP (tính chất đường trung trực)
NQP cân tại N (định nghĩa tam giác cân).
NQP
NQM NPQ
NPM
30o .
2 3 3
2 2
AB BC 2 AC 2 12 3 9 3 .
Dạng 2: Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường
trung trực của một đoạn thẳng
Phương pháp giải
- Để chứng minh điểm M thuộc đường Ví dụ: Cho đoạn thẳng AB. Dựng các tam giác PAB
trung trực của đoạn thẳng AB, ta dùng định cân tại P, tam giác QAB cân tại Q (P, Q nằm khác
lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn phía so với AB). Chứng minh rằng:
thẳng thì nằm trên đường trung trực của a) Điểm P thuộc đường trung trực của AB.
đoạn thẳng đó” hoặc dùng định nghĩa b) PQ là đường trung trực của AB.
đường trung trực. Hướng dẫn giải
- Để chứng minh đường thẳng d là đường
trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng
minh d chứa hai điểm cách đều A và B,
hoặc dùng định nghĩa đường trung trực.
Trang 4
a) Ta có PAB cân tại P nên PA PB
P thuộc đường trung trực của AB (tính chất đường
trung trực của một đoạn thẳng) (1)
b) Lại có QAB cân tại Q nên QA QB
Q thuộc trung trực của AB (tính chất đường trung
trực của một đoạn thẳng). (2)
Từ (1), (2) suy ra PQ là đường trung trực của AB.
Ví dụ mẫu
(0o xOy
Ví dụ. Cho góc xOy 90o ), Ot là tia phân giác của xOy
và H là một điểm bất kì thuộc tia Ot.
Qua H lần lượt vẽ đường thẳng d và d thỏa mãn d vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và d vuông góc
với Oy tại B, cắt Ox tại D. Chứng minh rằng:
a) OH là đường trung trực của AB.
b) Điểm H thuộc đường trung trực của CD.
Hướng dẫn giải
a) Xét HAO và HBO có
HBO
HAO 90o (vì HA Ox , HB Oy );
HOB
HOA );
(do OH là phân giác xOy
OH cạnh chung.
Do đó HAO HBO (cạnh huyền – góc nhọn)
OA OB
(các cạnh tương ứng)
HA HB
OH là trung trực của AB (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).
b) Xét OAC và OBD có
OBD
OAC 90o (vì HA Ox , HB Oy );
chung.
OA OB (chứng minh trên); O
Do đó OAC OBD (g.c.g) OD OC (hai cạnh tương ứng).
Xét ODH và OCH có
Trang 5
HOC
OD OC (chứng minh trên); HOD ); OH cạnh chung.
(do OH là phân giác xOy
tương ứng).
Xét DPK và DQK có
DQK
DPK 90o ( KP DE , KQ DF );
D
DK cạnh chung; D (chứng minh trên).
1 2
Trang 6
Đáp án
a) Ta có AD AE (D, E thuộc đường tròn tâm A)
A thuộc đường trung trực của DE (tính chất đường
trung trực của một đoạn thẳng).
b) Tương tự câu a), ta có điểm B thuộc đường trung
trực của DE.
Vậy AB là đường trung trực của DE.
Dạng 3: Xác định vị trí của điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài
Phương pháp giải
Sử dụng định lí 2: “Điểm cách đều Ví dụ: Cho hai điểm A, B nằm cùng phía với đường thẳng d.
hai mút của một đoạn thẳng thì nằm Biết đường thẳng d và đường thẳng AB cắt nhau. Xác định vị
trên đường trung trực của đoạn thẳng trí điểm M trên đường thẳng d sao cho M cách đều hai điểm
đó” để xác định một điểm nằm trên A, B.
đường trung trực của đoạn thẳng. Hướng dẫn giải
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ABC có AB AC . Xác định vị trí điểm D trên cạnh AC sao cho DA DB AC .
Hướng dẫn giải
Vẽ xy là trung trực của BC cắt AC tại D
D là điểm cần xác định.
Thật vậy DB DC (do D thuộc trung trực của BC)
DA DB DA DC .
Mà AC DA DC (vì D nằm giữa A và C)
Trang 7
DA DB AC .
Trang 8
Mà (do AI là phân giác của
A1 A2
F
A ) nên E
1
Dạng 4: Sử dụng tính chất đường trung trực vào bài toán về cực trị
Phương pháp giải
- Sử dụng tính chất đường trung trực Ví dụ: Hai điểm A, B cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ là
để thay đổi độ dài một đoạn thẳng đường thẳng d. Tìm vị trí của điểm C trên đường thẳng d sao
bằng độ dài một đoạn thẳng khác cho giá trị của tổng CA CB là nhỏ nhất.
bằng nó. Hướng dẫn giải
- Sử dụng bất đẳng thức tam giác để
tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.
Bước 1. Xây dựng cặp tổng độ dài Lấy D là điểm đối xứng với A qua d. Theo tính chất đường
đoạn thẳng trung gian. trung trực, ta có CA CD .
Do đó CA CB CD CB .
Bước 2. Lập luận để xác định vị trí Gọi M là giao điểm của BD và d.
điểm cần tìm. Nếu C không trùng với M thì xét BCD , ta có
CB CD BD hay CA CB BD . (1)
Nếu C trùng với M thì
CA CB MA MB MD MB BD . (2)
Từ (1) và (2) suy ra CA CB BD .
Do đó khi C trùng M hay C là giao điểm của BD và d thì giá
trị của tổng CA CB nhỏ nhất.
Trang 9
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ABC có AB 15 cm , AC 17 cm . Trên tia đối tia AC lấy điểm N sao cho AN AB . Qua
A kẻ đường thẳng d vuông góc với BN. M là điểm bất kì trên đường thẳng d.
a) Chứng minh MB MC NC .
b) Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng d sao cho MB MC đạt giá trị nhỏ nhất và cho biết giá trị
đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Gọi H là giao điểm của đường thẳng d với BN
AH BN . (1)
Xét AHN và AHB có
AHN
AHB 90o ( AH BN );
AN AB (giả thiết);
AH cạnh chung.
Do đó AHN AHB (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
HN HB (hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1), (2) suy ra AH là đường trung trực của BN
M thuộc đường trung trực của BN MN MB
MB MC MN MC .
Nếu điểm M không trùng điểm A, xét MNC có
MN MC NC nên MB MC NC . (3)
Nếu điểm M trùng điểm A, khi đó
MB MC AB AC AN AC NC . (4)
Từ (3) và (4) suy ra MB MC NC .
b) Từ câu a) ta thấy khi điểm M trùng điểm A thì MB MC đạt giá trị nhỏ nhất.
Khi đó MB MC NC AB AC 15 17 32 (cm) .
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Hai nhà máy được xây dựng tại hai địa điểm A và B cùng
nằm về một phía của khúc sông thẳng. Tìm trên bờ sông một địa
điểm C để xây dựng trạm bơm sao cho tổng chiều dài đường ống
dẫn nước từ C đến A và đến B nhỏ nhất.
Đáp án
Lấy D là điểm đối xứng với A qua a.
Theo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ta có
MA MD .
Do đó MA MB MD MB .
Gọi C là giao điểm của BD và a.
Trang 10
Theo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ta có CA CD .
Nếu M không trùng với C, xét MBD có
MA MB MD MB BD (bất đẳng thức tam giác). (1)
Nếu M trùng C thì
MA MB CA CB CD CB BD . (2)
Từ (1), (2) ta có MA MB BD .
Dấu " " xảy ra khi M C .
Vậy điểm M là giao điểm của đường thẳng a và BD thì đường ống dẫn nước phải dùng là ngắn
nhất.
Câu 2: Đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Trên đường thẳng a lấy điểm M bất kì.
Trên nửa mặt phẳng chứa điểm A bờ là đường thẳng a lấy điểm C bất kì (C A).
a) Hãy so sánh độ dài của MA MC với độ dài đoạn CB.
b) Tìm vị trí của M trên đường thẳng a để MA MC là nhỏ nhất.
Đáp án
a) M nằm trên đường trung trực của AB MA MB . (1)
Xét CMB có MC MB BC (bất đẳng thức tam giác). (2)
Từ (1), (2) ta có MA MC BC .
b) Với ba điểm A, B, C cố định thì đoạn thẳng AB cố định nên
đường trung trực của AB cũng cố định.
Gọi M là giao điểm của BC với đường thẳng a.
Điểm M di động trên đường thẳng a thì MB MC BC .
MB MC nhỏ nhất là bằng độ dài BC khi M M hay tổng MA MC nhỏ nhất là bằng độ dài
BC khi M là giao điểm của đường thẳng a với BC.
.
Câu 3: Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy
a) Tìm hai điểm M, N thuộc Ox và Oy sao cho AM AN nhỏ nhất
b) Tìm hai điểm B, C thuộc Ox và Oy sao cho ABC có chu vi nhỏ nhất.
Đáp án
a) Từ A vẽ AM Ox , AN Oy ( M Ox, N Oy ).
Ta có AM nhỏ hơn các đoạn từ A đến Ox và AN nhỏ hơn
các đoạn từ A đến Oy (đường vuông góc nhỏ hơn mọi
đường xiên).
Vậy để AM AN có giá trị nhỏ nhất thì M, N lần lượt là
hình chiếu của A lên Ox; Oy.
b) Lấy D đối xứng với A qua Ox, lấy E đối xứng với A
qua Oy.
Suy ra Ox, Oy lần lượt là đường trung trực của AD, AE.
Đường thẳng DE cắt Ox, Oy lần lượt tại B, C cần tìm.
Thật vậy, lấy hai điểm B, C bất kì lần lượt thuộc Ox, Oy.
Ta cần chứng minh AB BC CA AB BC C A .
Trang 11
Vì B, B Ox nên AB BD; AB BD (tính chất điểm thuộc đường trung trực).
Vì C , C Oy nên AC CE; AC C E (tính chất điểm thuộc đường trung trực).
Do đó AB BC CA DB BC CE DE ; (1)
AB BC C A DB BC C E ; (2)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có
DE DB BE
DE DB BC C E . (3)
BE BC C E
Từ (1), (2), (3) suy ra AB BC CA DE DB BC C E AB BC C A .
Vậy chu vi ABC luôn nhỏ hơn hoặc bằng chu vi ABC .
Vậy B, C là hai điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Trang 12
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được tính chất đường trung trực của tam giác cân.
+ Nắm được tính chất ba đường trung trực tam giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để giải toán.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tính chất ba đường trung trực của tam giác Chứng minh ba đường trung trực của tam
+ Trong một tam giác, đường trung trực của một cạnh giác cùng đi qua một điểm:
được gọi là một đường trung trực của tam giác đó. Gọi O là giao điểm của hai đường trung trực
+ Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một ứng với các cạnh AB và AC của ABC .
điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Điểm này chính là tâm đường tròn đi qua 3 đỉnh của
tam giác (ta gọi đường tròn này là đường tròn ngoại
tiếp tam giác).
Đường trung trực của tam giác đặc biệt Vì O nằm trên đường trung trực AB nên
+ Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với OA OB .
cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến, đường phân Vì O nằm trên đường trung trực của AC nên
giác xuất phát từ đỉnh đối diện. OA OC .
+ Trong một tam giác, nếu hai trong ba đường (đường Từ (1) và (2), ta có OB OC ( OA) .
trung tuyến, đường phân giác xuất phát từ một đỉnh Suy ra O nằm trên đường trung trực của cạnh
và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh BC (tính chất đường trung trực)
này) trùng nhau thì tam giác đó cân. Vậy ba đường trung trực của ABC cùng đi
qua điểm O và OA OB OC .
Trang 2
Lấy E là trung điểm của BC BE 4 cm .
Qua E kẻ đường thẳng d 2 BC .
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Chứng minh rằng trong tam giác vuông, giao điểm của ba đường trung trực là trung điểm của cạnh
huyền.
Hướng dẫn giải
C
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có B 90o .
D
Do đó D1
D
2
D
3
2 90o B
4
2 90o C
C
2 180o B
2 180o 90o 180o
Dạng 2: Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất Ví dụ: Cho ABC đều. Gọi D là điểm nằm giữa A và
Trong một tam giác, giao điểm của hai B, E là điểm nằm giữa A và C sao cho BD AE .
đường trung trực thuộc đường trung trực Chứng minh rằng khi D và E thay đổi trên các cạnh AB
còn lại của tam giác đó. và AC thì đường trung trực của đoạn thẳng DE luôn đi
qua tâm đường tròn ngoại tiếp ABC .
Hướng dẫn giải
Trang 4
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp
ABC OA OB OC .
Ta có AO là đường trung trực ứng với cạnh BC đồng
thời là đường phân giác của góc A.
o
60 30o .
OAC
Suy ra BAO
2
30o .
Tương tự, ta có OCE
Vì ABC đều nên AB AC BC .
CE AC AE
Lại có AD AB BD CE AD .
AE BD
Xét OAD và OCE
OCE
có OA OC ; OAD 30o ; CE AD (chứng
minh trên)
OAD OCE (c.g.c) OD OE
ODE cân tại O.
Vậy đường trung trực của đoạn DE luôn đi qua điểm
cố định O.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ABC , M là trung điểm của BC. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O. Tính
.
số đo OMB
Hướng dẫn giải
Trang 5
.
a) Tính CAD
b) Trên tia đối của tia AD lấy điểm M sao cho AM CD .
Chứng minh BMD là tam giác cân.
Hướng dẫn giải
a) Xét DAB có DH là trung trực của AB nên DAB cân
tại D ( H AB )
AD BD và BAD ABD .
Lại có MA CD .
Do đó BAM ACD (c.g.c) BM AD .
Mặt khác AD BD BD BM BMD cân tại B.
Ví dụ 3. Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm D và E sao cho BD BA và CE CA .
Chứng minh tâm O của đường tròn ngoại tiếp ADE là giao điểm của các đường phân giác của ABC .
Hướng dẫn giải
Trang 6
OCE
OCA CO là phân giác của
ACB . (2)
Từ (1) và (2), ta có O là giao của ba đường phân giác của ABC .
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho ABC có AB AC , lấy E trên cạnh CA sao cho CE BA , các đường trung trực của các
đoạn thẳng BE và CA cắt nhau ở I.
a) Chứng minh AIB CIE .
b) Chứng minh AI là tia phân giác của góc BAC.
Đáp án
a) Xét IBE có IM là trung trực của BE IBE cân
tại I IB IE .
Xét IAC có IN là trung trực của AC IAC cân tại I
IA IC .
Xét AIB và CIE có IA IC ; AB CE ; IB IE .
Do đó AIB CIE (c.c.c)
ICA
b) Vì IAC cân tại I nên IAC . (1)
ICE
AIB CIE IAB ICA
. (2)
IAB
Từ (1) và (2) ta có IAC AI là tia phân giác của góc BAC.
Câu 2: Cho ABC có ba góc nhọn, O là giao điểm hai đường trung trực của AB và AC. Trên tia đối của
tia OB lấy điểm D sao cho OB OD .
a) Chứng minh O thuộc đường trung trực của AD và CD.
b) Chứng minh các tam giác ABD, CBD vuông.
c) Biết
ABC 70o . Hãy tính số đo góc
ADC ?
Đáp án
a) Vì O là giao điểm hai đường trung trực của AB và AC
nên OA OB OC .
Vì OD OB nên OD OA O thuộc đường trung trực
của AD. (1)
Vì OD OB nên OD OC O thuộc đường trung trực
của CD. (2)
Từ (1) và (2) ta có O là giao điểm của ba đường trung trực tam giác ACD.
180 AOB .
o
OBA
b) Xét OAB cân tại O OAB
2
180 AOD
o
ODA
Xét OAD cân tại O OAD
2
Trang 7
180 AOB 180 AOD 180o AOB AOD 180o 180 90o
o o o
OAD
OAB
2 2 2 2
90o ABD vuông tại A.
BAD
180 DOC .
o
ODC
Xét OCD cân tại O OCD
2
180 BOC .
o
OBC
Xét OBC cân tại O OCB
2
180 DOC 180 BOC 180o DOC COB 180o 180 90o
o o o
OCD
OCB
2 2 2 2
90o CBD vuông tại C.
BCD
Suy ra 180o
ADO ODC
180o
ABO CBO ABC 180o 70 o 110o
ADC 110o .
Câu 3: Cho ABC có O là giao điểm các đường trung trực của tam giác. Biết BO là tia phân giác của
góc
ABC . Chứng minh rằng:
a) BOA BOC ;
b) BO là đường trung trực của AC.
Đáp án
a) Vì O là giao điểm các đường trung trực của ABC nên OA OB OC .
OBA
Suy ra OAB, OBC cân tại O OAB ; OBC
OCB
. (1)
Từ (1) và (2) ta có .
AOB BOC
Xét BOA và BOC có
OA OC ; và OB chung.
AOB BOC
Do đó BOA BOC (c.g.c).
b) Vì BOA BOC AB BC (hai cạnh tương ứng)
BAC cân tại B;
Mà OB là tia phân giác của góc ABC nên OB là trung trực của AC.
75o , C
Câu 4: Cho ABC , B 45o . Vẽ đường trung trực d của BC cắt BC tại M. Gọi E là điểm thuộc d
Trang 8
c)
AEB 90o .
Đáp án
a) Xét BEC có EM là trung trực của cạnh BC
EB EC BEC cân tại E.
ECB
b) Vì BEC cân tại E nên EBC 30o .
EBC
ABE ABC 75o 30o 45o ;
ACE 45o 30o 15o ;
ACB ECB
180o
Trong ABC ta có BAC ABC
ACB 180o 75o 45o 60o .
Mà
ABE
ACE 45o 15o 60o nên BAC ABE
ACE .
c) Nếu
AEB 90o , trong ABE có
ABE 45o
A1 180o ABE AEB 180o 45o 90o 45o .
A1
ABE AE BE AE EC .
Trong EAC có AE EC A ACE 15o
2
A1
A2 45o 15o 60o .
Điều này vô lý vì
A1
A2 60o . (1)
Điều này vô lý vì
A1
A2 60o . (2)
Từ (1) và (2) ta có
AEB 90o .
Dạng 3: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất: “Ba đường trung Ví dụ: Cho ABC cân ở A. Gọi M là trung điểm của BC.
trực trong tam giác cắt nhau tại một Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau ở E. Chứng
điểm”. minh rằng ba điểm A, E, M thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
Trang 9
BM MC (vì M là trung điểm BC);
AM chung.
MAB MAC (c.c.c)
AMB
AMC (hai góc tương ứng)
Mặt khác
AMB
AMC 180o 90o
AMB AMC
AM BC AM là trung trực ứng với cạnh BC của
ABC
Giao điểm E của các đường trung trực phải thuộc AM
hay A, E, M thẳng hàng.
Ví dụ mẫu
o , A là một điểm di động ở góc trong góc đó. Vẽ các điểm M và N sao cho
Ví dụ 1. Cho góc xOy
đường Ox là đường trung trực của AM, đường thẳng Oy là đường trung trực của AN.
a) Chứng minh rằng đường trung trực của MN luôn đi qua một điểm cố định.
b) Tính giá trị của để O là trung điểm của MN.
Hướng dẫn giải
a) Xét AMN có Ox là trung trực của AM;
Oy là trung trực của AN
Vậy O là giao điểm của ba đường trung trực của AMN .
Trung trực của MN luôn đi qua O cố định khi A di động
(vì 3 đường trung trực trong tam giác luôn đồng quy tại một
điểm).
b) Vì O thuộc MN nên O, M, N thẳng hàng
xOA
xOM yOA
yON 180o .
xOA
xOM
Mặt khác
yON
yOA
2 xOA 180o xOy
yOA 180o 2 xOy 90o 90o .
Ví dụ 2. Cho ABC cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng tam giác cân BCD.
Chứng minh rằng các đường trung trực của AB và AC đồng quy với đường thẳng AD.
Hướng dẫn giải
Gọi I là trung điểm của BC thì IB IC .
Mà ABC cân tại A nên AB AC AI là trung trực của BC.
Suy ra AI là đường trung trực của BC.
Tương tự, ta có ABD cân tại D nên DI là trung trực của BC.
Trang 10
A, D, I thẳng hàng hay AD là trung trực của BC.
Khi đó AD là đường trung trực của ABC .
Vậy các đường trung trực của AB và AC đồng quy với AD tại O.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho ABC cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng tam giác cân BCD.
Chứng minh rằng các đường trung trực của AB và AC đồng quy với đường thẳng AD.
Đáp án
Gọi I là trung điểm của BC thì IB IC .
Mà ABC cân tại A nên AB AC AI là trung trực
của BC.
Tương tự, ta có ABD cân tại D nên DI là trung trực của
BC.
A, D, I thẳng hàng hay AD là trung trực của BC.
Khi đó AD là đường trung trực của ABC .
Vậy các đường trung trực của AB và AC đồng quy với AD tại O.
Câu 2: Cho ABC đều. Trên các cạnh AB, BC, CA lấy theo thứ tự ba điểm M, N, P sao cho
AM BN CP .
a) Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều.
b) Gọi O là giao điểm các đường trung trực.
Đáp án
a) ABC đều nên AB AC BC .
AP AC PC
CN BC BN
Ta có nên AP CN .
PC BN
AC BC
Trang 11