Professional Documents
Culture Documents
Cac Chuyen de Hinh Nang Cao Hinh Hoc Lop 7
Cac Chuyen de Hinh Nang Cao Hinh Hoc Lop 7
com
1. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia (h.1.1).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho góc bẹt AOB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB vẽ hai tia OM và ON
sao cho . Chứng minh rằng hai góc AON và BOM là hai góc đối đỉnh.
AOM = BON
Giải (h.1.2)
Để chứng tỏ hai góc AON và BOM là hai góc đối đỉnh, ta cần
chứng tỏ mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia. Vì
đã có hai tia OA, OB đối nhau nên chỉ còn phải chứng tỏ hai tia
OM, ON đối nhau bằng cách chứng tỏ MON là góc bẹt.
Góc AOB là góc bẹt nên hai tia OA, OB đối nhau. Hai góc AOM và BOM kề bù nên
=
AOM + BOM 180° .
Hai góc AON và BOM có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia nên chúng
là hai góc đối đỉnh.
Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng EF và GH cắt nhau tại O tạo thành bốn góc không kể góc
+ GOF
bẹt. Biết tổng EOG =
+ FOH 250° . Tính số đo của bốn góc tạo
thành.
Giải (h.1.3)
Để tính được số đo của bốn góc tạo thành, trước tiên cần tính được
số đo của một trong bốn góc đó.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2
Website:tailieumontoan.com
+ GOF
Ta có EOG + FOH
= + GOF
250° (đề bài cho), mà EOG = 180° (hai góc kề bù) nên
= 250° − 180°= 70° .
FOH
Ta có GOF =
+ FOH
180° (hai góc kề bù) ⇒ GOF ° 110° .
= 180° − 70=
= FOH
Vậy EOG = 70° (hai góc đối đỉnh); HOE
= 110° (hai góc đối
= GOF
đỉnh).
* Nhận xét: Sau khi tính được số đo của một góc, ta tính được số đo của ba
góc còn lại nhờ vận dụng tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
Ví dụ 3: Cho bốn đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Xét các góc không
có điểm trong chung, chứng tỏ rằng tồn tại hai góc nhỏ hơn hoặc bằng
45° .
Giải (h.1.4)
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Do đó để chứng tỏ tồn tại hai góc nhỏ hơn hoặc bằng 45° ,
ta chỉ cần chứng tỏ tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng 45° .
Bốn đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo ra 8 góc không có điểm trong chung.
Nếu tất cả các góc này đều lớn hơn 45° thì tổng của chúng lớn hơn 45°.8= 360° . Điều này
vô lí, vì tổng của 8 góc này đúng bằng 360° .
Vậy phải tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng 45° . Góc này và góc đối đỉnh với nó bằng
nhau. Do đó tồn tại hai góc nhỏ hơn hoặc bằng 45° .
Ví dụ 4: Trong hình 1.5, hai góc AOC và BOD là hai góc đối đỉnh. Hai tia OE, OF là hai tia
đối nhau. Cho biết tia OE là tia phân giác của góc AOC, chứng tỏ rằng tia OF là tia phân
giác của góc BOD.
Giải (h.1.5)
Hai góc AOC và BOD là hai góc đối đỉnh nên các tia OA, OB đối nhau, các tia OC, OD đối
nhau. Ngoài ra, hai tia OE, OF cũng đối nhau nên ta có
= O
O = O
;O (hai góc đối đỉnh).
1 3 2 4
=O
Vì O (đề bài cho) nên O
=O
. (1)
1 2 3 4
Mặt khác, tia OF nằm giữa hai tia OB, OD. (2)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
nên từ (1) và (2) suy ra tia OF là tia phân giác của góc BOD.
Tính số đo góc
1.1. Hai đường thẳng AB, CD cắt nhau tại O tạo thành bốn góc không
kể góc bẹt. Biết =
AOC + BOD 100° . Tính số đo của mỗi góc tạo thành.
1.2. Cho hai đường thẳng MN, PQ cắt nhau tại O tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết
= 2 MOP
NOP . Tính số đo của mỗi góc tạo thành.
3
1.3. Cho hai đường thẳng AB, CD cắt nhau tại O. Vẽ tia OM là tia phân giác của góc AOC.
=a°(0 < a < 180) . Tìm giá trị của a để BOM
Biết BOD = 155° .
a°
Tia OM là tia phân giác của góc AOC nên
= MOC
AOM = .
2
Ta có
a° a° a°
= 155° ⇔ 180° − = 155° ⇔ = 180° − 155° ⇔ = 25° ⇔ a=
BOM ° 50°
2 2 2
.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
Vậy a = 50 .
1.4. Cho hai đường thẳng EF, GH cắt nhau tại O. Vẽ tia phân giác OK của góc EOG. Biết
= m°(0 < m < 180) . Tìm giá trị của m để FOH
FOK = 110° .
Ta có BOx nên
≤ BOC AOy ≤ 60° ; dấu “=” xảy ra khi tia Ox trùng với tia OC.
Vậy số đo lớn nhất của góc AOy là bằng 60° khi tia Ox trùng với tia OC.
b) Chứng tỏ rằng trong các góc nói trên tồn tại hai góc tù.
a) Ba đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành 6 tia. Số góc do 6 tia
6.5
tạo ra là: = 15 (góc).
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
trong chung. Tổng của bốn góc này bằng 360° nên trong bốn góc đó phải tồn tại một góc
lớn hơn hoặc bằng 90° .
Thật vậy, nếu mỗi góc đó đều nhỏ hơn 90° thì tổng của
chúng nhỏ hơn 90°.4= 360° : vô lí.
Giả sử tia ON nằm trong góc BOD. Khi đó góc BON là góc nhọn do đó AON là góc tù (vì
và
BON =
AON là hai góc kề bù). Góc AON là góc tù thì góc BOM là góc tù (vì BOM AON
).
Vậy luôn tồn tại hai góc tù trong số 15 góc được tạo thành.
1.7. Chứng tỏ rằng hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia
đối nhau.
Xét hai góc đối đỉnh AOC và BOD. Gọi tia OM là tia phân giác của
góc AOC; tia ON là tia phân giác của góc BOD. Ta phải chứng tỏ hai tia OM, ON đối nhau.
bằng nhau).
Vì = 180° nên
AOB =
AOD + DOB 180°
⇒ +O
AOD + O4
= 180°
3
⇒ +O
AOD + O4
= 180° (vì O
1
=O
1
).
3
Do đó MON
= 180° .
1.8. Cho hai đường thẳng AB và MN cắt nhau tại O sao cho
AOM < 90° . Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa tia OM, vẽ tia OC sao cho tia OM là tia
phân giác của góc AOC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa tia ON vẽ tia OD sao cho tia
ON là tia phân giác của góc BOD. Chứng tỏ rằng hai tia OC, OD là hai tia đối nhau.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
Ta có MOD =
+ DON 180° (hai góc kề bù), suy ra
+ MOC
MOD = 180° .
Hai góc MOD và MOC là hai góc kề, có tổng bằng 180° nên hai
tia OC, OD đối nhau.
1.9. Cho hai góc AOB và AOC là hai góc kề bằng nhau, mỗi góc đều là góc tù. Vẽ tia OB′ là
tia đối của tia OB, tia OC ′ là tia đối của tia OC. Chứng tỏ rằng tia OA là tia phân giác của
góc B′OC ′ .
Ta có
AOB = ′ = COB
AOC (đề bài cho) mà BOC ′ (hai góc đối đỉnh) nên
′ =
AOB − BOC ′ .
AOC − COB
Do đó
AOC ′ =
AOB′ . (1)
Nếu từ (1) và (2) ta được tia OA là tia phân giác của góc B′OC ′ .
1.10. Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia OC và OD sao cho
AOC= BOD = 150° . Vẽ tia OE là tia đối của tia OD. Chứng tỏ rằng tia OB là tia phân giác
của góc COE.
Từ (1) và (2) ta được tia OB là tia phân giác của góc COE.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
1.11. Cho bốn đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Tìm số cặp góc đối đỉnh được tạo thành
(không kể góc bẹt).
Góc 1 đối đỉnh với góc 5; Góc 2 đối đỉnh với góc 6; Góc 3 đối đỉnh
với góc 7; Góc 4 đối đỉnh với góc 8. Có tất cả 4 góc “đơn” đối đỉnh.
Xét các cặp góc “ghép đôi” (ghép hai góc đơn kề nhau thành một
góc “ghép đôi”):
Góc 12 đối đỉnh với góc 56; Góc 23 đối đỉnh với góc 67; Góc 34 đối
đỉnh với góc 78; Góc 45 đối đỉnh với góc 81. Có tất cả 4 cặp góc
“ghép đôi” đối đỉnh.
Xét các cặp góc “ghép ba” (ghép ba góc đơn kề nhau thành một góc “ghép ba”):
Góc 123 đối đỉnh với góc 567; Góc 234 đối đỉnh với góc 678; Góc 345 đối đỉnh với góc 781;
Góc 456 đối đỉnh với góc 812. Có tất cả 4 cặp góc “ghép ba” đối đỉnh.
Có 4 đường thẳng cắt nhau tại một điểm nên có: 4.2 = 8 (tia).
8.7
Số góc do 8 tia tạo ra là = 28 (góc).
2
Không kể góc bẹt thì số góc còn lại là: 28 − 4 =24 (góc).
Mỗi góc trong 24 góc này đều có một góc đối đỉnh với nó nên số cặp góc đối đỉnh được tạo
thành là 24 : 2 = 12 (cặp).
* Nhận xét: Nếu có n đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh (không kể
góc bẹt) được tạo thành là n ( n − 1) .
Thật vậy, số tia do n đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo ra là 2n (tia).
2n ( 2n − 1)
Số góc do 2n tia tạo ra là: = n ( 2n − 1) .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
2n ( n − 1)
Số cặp góc đối đỉnh là: = n ( n − 1) .
2
1.12. Cho n đường thẳng cắt nhau tại một điểm, chúng tạo thành:
a) Ta có: n ( n − 1) =
20 b) Ta có:
n ( n − 1) =
90
Vậy n = 5 . Vậy n = 10 .
1. Hai đường thẳng AB, CD cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được
gọi là hai đường thẳng vuông góc.
2. Có một và chỉ một đường thẳng a ′ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
(h.2.2).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
3. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy.
Trong hình 2.3, đường thẳng xy là đường trung trực của AB.
B. Một số ví dụ
Giải (h.2.4)
Muốn so sánh hai góc BON và AOM ta cần tính số đo của chúng.
Đã biết số đo của góc AOM nên chỉ cần tính số đo của góc BON.
Ví dụ 2: Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ
các tia OE, OF sao cho < 90° . Vẽ tia phân giác OM của
AOE= BOF
góc EOF. Chứng tỏ rằng OM ⊥ AB .
Giải (h.2.5)
Để chứng tỏ OM ⊥ AB ta cần chứng tỏ góc AOM (hoặc góc BOM) có số đo bằng 90° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
* Trình bày lời giải
Ta
= có
=
AOE BOF MOF
; MOE (đề bài cho)
⇒ = BOF
AOE + MOE + MOF
. (1)
Tia OE nằm giữa hai tia OA, OM; tia OF nằm giữa hai tia OB, OM nên từ (1) suy ra
. Mặt khác,
AOM = BOM =
AOM + BOM 180° (hai góc kề bù) nên
AOM = 180° : 2 = 90° , suy
ra OM ⊥ OA . Do đó OM ⊥ AB .
Ví dụ 3: Cho góc tù AOB. Vẽ vào trong góc này các tia OM, ON sao cho
OM ⊥ OA, ON ⊥ OB . Vẽ tia OK là tia phân giác của góc MON. Chứng tỏ rằng tia OK cũng
là tia phân giác của góc AOB.
Giải (h.2.6)
Muốn chứng tỏ tia OK là tia phân giác của góc AOB ta cần chứng tỏ
. Muốn vậy cần chứng tỏ
AOK = BOK = BOM
AON + NOK + MOK .
Ta có OM ⊥ OA ⇒ =90° .
AOM =90°; ON ⊥ OB ⇒ BON
= MOK
Tia OK là tia phân giác của góc MON nên NOK .
Do đó = BOM
AON + NOK + MOK
. (1)
Vì tia ON nằm giữa hai tia OA, OK và tia OM nằm giữa hai tia OB, OK nên từ (1) suy ra
. Mặt khác, tia OK nằm giữa hai tia OA, OB nên tia OK cũng là tia phân giác
AOK = BOK
của góc AOB.
Tính số đo góc
2.1. Cho hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại O. Vẽ tia
OK là tia phân giác của góc AOC. Tính số đo góc KOD và KOB.
Vì AB ⊥ CD nên
AOC= 90° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
= O
Vì tia OK là tia phân giác của góc AOC nên O = 45° .
1 2
+O
Ta có KOD = 180° (hai góc kề bù)
1
⇒ KOD ° 135° .
= 180° − 45=
+O
KOB = 180° (hai góc kề bù)
2
⇒ KOB ° 135° .
= 180° − 45=
2.2. Cho góc AOB và tia OC nằm trong góc đó sao cho . Vẽ tia phân giác OM
AOC = 4 BOC
của góc AOC. Tính số đo của góc AOB nếu OM ⊥ OB .
=1
Tia OM là tia phân giác của góc AOC nên MOC AOC mà
2
nên MOC
AOC = 4 BOC = 2 BOC
.
= 90° .
Nếu OM ⊥ OB thì MOB
+ BOC
Ta có MOC =° + BOC
90 do đó 2 BOC = 90° ⇒ BOC
= 30° .
Vậy ° 120° .
= 4.30=
AOC
a) Chứng tỏ rằng .
AOD = BOC
a) Ta có OC ⊥ OA nên = 90° .
AOC= 90° ; OD ⊥ OB nên BOD
⇒
AOD= = m° − 90°
AOB − BOD (1)
+ DOC
b) Tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. Suy ra BOC = =
BOD 90° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
Do đó
AOD
= DOC ⇔
= COD
= 3.DOC
AOB = 3.45= = 135 .
° 135° ⇔ m
2.4. Trong hình 2.7 có góc MON là góc bẹt, góc AOC là góc vuông. Các
tia OM, ON lần lượt là các tia phân giác của các góc AOB và COD.
Chứng tỏ rằng OB ⊥ OD .
+O
O + BOD
= 180° (2)
2 4
Mặt khác,
= O
O
= O (đề bài cho) nên từ (1) và (2) suy ra .
AOC = BOD
1 2 ; O3 4
Vì = 90° ⇒ OB ⊥ OD .
AOC= 90° nên BOD
2.5. Cho góc nhọn AOB. Trên nửa mặt phẳng bờ OA có chứa tia OB, vẽ tia OC ⊥ OA . Trên
nửa mặt phẳng bờ OB có chứa tia OA vẽ tia OD ⊥ OB . Gọi OM và ON lần lượt là các tia
phân giác của các góc AOD và BOC. Chứng tỏ rằng OM ⊥ ON .
Ta có OC ⊥ OA ⇒ =90° .
AOC =90° . OD ⊥ OB ⇒ BOD
Do đó =°
AOB + BOC 90 . (1)
Tương tự, ta có
AOB + 90 .
AOD =° (2)
=
Từ (1) và (2) ⇒ BOC
AOD (cùng phụ với
AOB ).
=O
Tia OM là tia phân giác của góc AOD ⇒ O = AOD .
1 2
2
=O
Tia ON là tia phân giác của góc BOC ⇒ O = BOC .
3 4
2
Vì nên O
AOD = BOC
=1
O=
2
=
O3
.
O4
Ta có = 90° ⇒
AOB + BOC +O
AOB + O3
= 90° ⇒
4
+O
AOB + O3
= 90° .
2
= 90° ⇒ OM ⊥ ON .
Do đó MON
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
1. 2.6. Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia OM và ON sao
cho =m°(90 < m < 180) . Vẽ tia phân giác OC của góc MON.
AOM = BON
a) Chứng tỏ rằng OC ⊥ AB .
a) Ta có =
AON + BON +
180°; BOM 180° (hai góc kề bù) mà
AOM = (đề bài
AOM = BON
cho) nên .
AON = BOM
= COM
Mặt khác, tia OC là tia phân giác của góc MON nên CON .
Do đó = BOM
AON + CON + COM
(1)
Ta có tia ON nằm giữa hai tia OA, OC; tia OM nằm giữa hai tia OB,
OC nên từ (1) suy ra = 180° : 2 = 90° . Vậy OC ⊥ AB .
AOC = BOC
+ MON
b) Tia OM nằm giữa hai tia OB và ON nên BOM = =
BON m° (1).
= 180° −
Mặt khác BOM = 180° − m°
AOM (2).
Từ (1) và (2) suy ra: (180° − m° ) + 90°= m° ⇒ 2m°= 270° ⇒ m°= 135° .
Vậy m = 135 .
2.7. Cho góc AOB có số đo bằng 120° . Vẽ tia phân giác OM của góc đó. Trên nửa mặt
phẳng bờ OM có chứa tia OA, vẽ tia ON ⊥ OM . Trong góc AOB vẽ tia OC ⊥ OB . Chứng tỏ
rằng:
a) Tia OM là tia phân giác của góc AOB nên = 120° : 2 = 60° .
AOM = BOM
=90° .
Ta có OC ⊥ OB ⇒ BOC
+ COM
Tia OM nằm giữa hai tia OB, OC nên BOM =
BOC
= 90° − 60°= 30° .
⇒ COM
⇒
AOC= 120° − 90°= 30° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
Tia OC nằm giữa hai tia OA, OM nên từ (1) suy ra tia OC là
tia phân giác của góc AOM.
=90° .
b) Ta có OM ⊥ ON ⇒ MON
Suy ra −
AON= MON AOM= 90° − 60°= 30° .
Vậy
AON=
AOC=( 30° ) (2)
Tia OA nằm giữa hai tia ON, OC nên từ (2) suy ra tia OA là tia phân giác của góc CON.
2.8. Cho góc bẹt AOB, tia OC ⊥ AB . Vẽ tia OM và ON ở trong góc BOC sao cho
1
= CON
BOM = BOC . Tìm trong hình vẽ các tia là tia phân giác của một góc.
3
Ta có OC ⊥ AB nên = 90°
AOC= BOC (1)
Từ (1) và (2) suy ra tia OC là tia phân giác của góc AOB.
Ta có BOM = 1 BOC
= CON = 30° .
3
+ CON
Tia ON nằm trong góc BOC nên BON =.
BOC
= 90° − 30°= 60° .
Suy ra BON
= MON
Vậy BOM = 30°
= CON (4)
Từ (3) và (4) suy ra tia OM là tia phân giác của góc BON.
Từ (4) và (5) suy ra tia ON là tia phân giác của góc COM.
Tóm lại, các tia OC, OM, ON lần lượt là các tia phân giác
của các góc AOB, BON và COM.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
tia phân giác của góc AOC, tia ON là tia phân giác của góc BOC. Chứng tỏ rằng hai tia OA,
OB đối nhau.
Xét tổng
AOC + BOC + 2 NOC
= 2 MOC + NOC
= 2 MOC = 2 MON
(
° 180° .
= 2.90= )
Hai góc kề AOC và BOC có tổng bằng 180° nên hai tia OA, OB đối nhau.
Đường trung trực – Hai góc có cạnh tương ứng vuông góc
2.10. Cho đoạn thẳng AB = 2a . Lấy các điểm E và F nằm giữa A và B sao cho AE = BF .
Chứng tỏ rằng hai đoạn thẳng AB và EF cùng có chung một đường trung trực.
Trường hợp AE
= BF < a :
Do đó ME = a AE ; MF =
MA − AE =− a BF .
MB − BF =−
Trường hợp AE
= BF > a : Chứng minh tương tự.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
Ta có NP ⊥ xy; PQ ⊥ xy . Qua điểm P chỉ vẽ được một đường thẳng vuông góc với xy, suy
ra ba điểm N, P, Q thẳng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra các điểm M, N, P, Q thẳng hàng vì chúng cùng thuộc đường thẳng NP.
2.12. Hai góc gọi là có cạnh tương ứng vuông góc nếu đường thẳng chứa mỗi cạnh của góc
này tương ứng vuông góc với đường thẳng chứa một cạnh của góc kia.
Xem hình 2.8 (a, b) rồi kể tên các góc nhọn (hoặc tù) có cạnh tương ứng vuông góc.
Trên hình 2.8a) có AH ⊥ Ox, AK ⊥ Oy nên các góc có cạnh tương ứng vuông góc là: góc
HAK và góc xOy; góc HAt và góc xOy.
Chuyên đề 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Định nghĩa
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì a / / b (h.3.1.a).
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
đồng vị bằng nhau thì a / / b (h.3.1.b).
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
trong cùng phía bù nhau thì a / / b (h.3.1.c).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Hình 3.2= 3=
có M ; N
M 3N
. Chứng tỏ rằng a / /b .
1 2 1 2
Giải
= 3M
Mặt khác, M nên M
= 180° : 4 = 45° .
1 2 2
+N
Tương tự N = 180° và N
=3 N
⇒N =45° .
1 2 1 2 2
= N
Vậy M =( 45°) . Suy ra a / /b (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
2 2
=°
Ví dụ 2: Hình 3.3 có: A =°
a ;B b . Biết a° + b=
° 180° , chứng tỏ rằng Ax / / By .
1 2
Giải
Hai tia Ax và By tạo với cát tuyến là đường thẳng AB cặp góc
và B
A ở vị trí đồng vị. Muốn chứng tỏ Ax / / By , chỉ cần
1 1
=B
chứng tỏ A .
1 1
= a° = 180° − b° .
Mặt khác, A (2)
1
=A
Từ (1) và (2) suy ra B . Do đó Ax / / By (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
1 1
+B
Ví dụ 3: Hình 3.4 có A = . Chứng tỏ rằng a / /b .
A2 + B
1 1 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
Giải
hai đường thẳng a và b (đối với cát tuyến AB). Muốn chứng tỏ
+B
a / /b chỉ cần chứng tỏ A = 180° (hoặc A +B = 180° ).
1 1 2 2
Ta có A1(
+B +
1 ) (
= A
A2 + B2
+
1 A2 + B1) (
+B = 360° .
2 ) ( )
+B
Mà A = (đề bài cho) nên A
A2 + B +B = 360° : 2 = 180° .
1 1 2 1 1
Xác định các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía
3.1. Xem hình 3.5 rồi cho biết góc nào so le trong, đồng vị, trong cùng
phía:
a) Xét hai đường thẳng AD và Bm, đối với cát tuyến Dx thì:
b) Xét hai đường thẳng AB và Dx, đối với cát tuyến Ay thì:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
Tìm cách giải
Để chứng tỏ AB / / CD ta chứng tỏ một cặp góc so le trong bằng nhau. Ta nghĩ đến việc
chứng tỏ
A=C vì có thể dùng các góc O, O
1
làm trung gian.
2
Ta có
=
=
A O O
(đề bài cho) mà O (đối đỉnh) nên
=O .
A=C
1; C 2 1 2
3.3. Cho tam giác ABC, = 40° . Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa C vẽ tia Ax sao
A = 70°, C
cho BAx= 110° . Chứng tỏ rằng tia Ax / / BC .
Đề bài có cho hai tia đối nhau nên ta vận dụng tính chất của hai góc kề bù. Ngoài ra đề bài
còn có tia phân giác nên trong hình vẽ có hai góc bằng nhau.
= C
Do đó MAC (= 50° ) ⇒ AD / / CE vì có cặp góc so le trong bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
− 2
3.5. Hình 3.8 có A − 2B
A2 =B . Chứng tỏ rằng a / /b .
1 1 2
− 2
Mặt khác: A A2 =B
− 2B (2)
1 1 2
3.6. Trong hình 3.9, góc ACE bằng trung bình cộng của hai góc C1 và
C2 , đồng thời cũng bằng trung bình cộng của hai góc A và E.
−C
Biết C =A −E
= 20° . Chứng tỏ rằng AB / / CD và CD / / EF .
1 2
+C
Do đó C
= −C
° 240° mà C
360° − 120= = 130°; C
= 20° nên C = 110° .
1 2 1 2 1 2
= A+ E ⇒ A
Ta có ACE +E
= 2 ACE
= 240° .
2
= C
Ta có A =( 130° ) ⇒ AB / / CD; E
= C
=( 110° ) ⇒ CD / / EF vì có cặp góc so le trong bằng
1 2
nhau.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
+
Ta có A A2 = 180° mà
2 180°.2= 40° .
1 A2 = A1 nên A=
2
7 9
+B
B = 180° mà B
−B = 100° nên B
= 40° .
1 2 1 2 2
+
3.8. Trong hình 3.11 có A =°
A2 + B +B
a ;B +A
=°
b , trong đó 180° < a° < 360° ;
1 2 1 2 1
+B
B +A
= b° ⇒ A
= b° − 180° (2)
1 2 1 1
+A
Từ (1) và (2), suy ra: B = ( a° + b° ) − 360°= 540° − 360°= 180° .
2 1
=
Suy ra B A2 . Do đó a / /b vì có cặp góc đồng vị bằng nhau.
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
Trong hình vẽ đã có những cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Từ điều kiện trong
đề bài, ta có thể suy ra được tổng của hai góc trong cùng phía bù nhau, từ đó suy ra được
hai đường thẳng song song.
Ta có =B
A2 − A1
−B
2
, suy ra
1
=B
A2 + B1
+A
2
.
1
3.10. Hình 3.13 có = 60° , góc C hơn góc C là 10° , góc C hơn góc ACE là 10° .
A = 50°, E 1 2 2
Đặt = m° + 10° và C
ACE= m° thì C 2
= m° + 20° .
1
+C
Ta có ACE +C
= 360° do đó
1 2
m° + ( m° + 10° ) + ( m° + 20=
° ) 360° ⇒ 3m° + 30= ° 110° .
° 360° ⇒ m=
= 120°; C
Vậy C = 130° .
2 1
Ta có
A+C
=1 50° + 130= +C
° 180° ⇒ AB / / CD; E =2 ° 180° ⇒ CD / / EF ; vì có cặp
60° + 120=
góc trong cùng phía bù nhau.
= D
Vậy A =( 105° ) ⇒ AB / / CD vì có cặp góc đồng vị bằng nhau.
1 2
+D
C = 75° + 105°= 180° ⇒ BC / / AD vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau.
2 2
song song.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
1
Ta có B
=1 C=
1 A1 . Suy ra Bx / / Cz vì có cặp góc so le trong bằng nhau.
3
= C
Ta có B = 45° ⇒ A
= 135° . Vậy B
+A= 45° + 135°= 180° .
1 1 1 1 1
và C
Ta có C kề bù ⇒ C
=
180° − C
=
135° . Vậy C= = 135° .
A
1 2 2 1 2 1
3.13. Cho tam giác ABC, = 55° . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M. Vẽ tia Mx trên
A = 70°; B
nửa mặt phẳng bờ MB không chứa C sao cho BMx = 55° . Vẽ tia Ay là tia phân giác của góc
CAM. Chứng tỏ rằng Mx / / BC và Ay / / BC .
+ CAB
Ta có CAM = 180° (hai góc kề bù)
° 110° .
= 180° − 70=
CAM
Chương I. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG.
Chuyên đề 4. TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT. TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
1. Tiên đề Ơ-clít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song
song với đường thẳng đó.
Trong hình 4.1, đường thẳng m đi qua O và song song với a là duy nhất.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau (h.4.2);
b) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng
vuông góc với đường thẳng kia (h.4.2);
c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau (h.4.3).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, = 60° . Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A vẽ các
A = 75°; B
tia Cx và Cy sao cho
ACx =° =
75 ; BCy 120° . Chứng tỏ rằng các tia Cx và Cy trùng nhau.
Giải (h.4.4)
Từ (1) và (2), theo tiên đề Ơ-clít, ta có hai đường thẳng Cx và Cy trùng nhau. Mặt khác, hai
tia Cx và Cy cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A nên hai tia này trùng
nhau.
−B
Ví dụ 2: Hình 4.5 có a / /b và A = 30° . Tính số đo các góc .
A2 và B
1 1 2
Giải
là có thể suy ra .
A2 và B2
−B
Mặt khác, A = 30° (đề bài) nên A
= (180° + 30° ) :=
2 105° và
1 1 1
Suy ra
A=
2
= 75° (cặp góc so le trong); B
B1
=
2
= 105° (cặp góc so le trong).
A1
3
x= y.
7
Giải
= 180° : 2 = 90° .
A1
Suy ra AB ⊥ a .
Tương tự AB ⊥ b .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26
Website:tailieumontoan.com
3 180 × 3
Ta có x + y = 180° (cặp góc trong cùng phía) mà x = y nên x = = 54°; y = 126° .
7 10
= 30°; B
Ví dụ 4: Hình 4.7 có A = 70°;
AOB = 100° . Chứng tỏ rằng Ax / / By .
Giải
Ta sẽ vẽ thêm một đường thẳng thứ ba làm trung gian rồi dùng
dấu hiệu: hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì song song.
Tiên đề Ơ-clít
4.1. Cho tam giác ABC. Vẽ điểm M sao cho góc BAM bằng và so le
trong với góc B. Vẽ điểm N sao góc CAN bằng và so le trong với
góc C. Chứng tỏ rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng.
=B
Ta có BAM suy ra AM / / BC (vì có cặp góc so le trong bằng
nhau).
=C
CAN suy ra AN / / BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
Theo tiên đề Ơ-clít qua điểm A chỉ có một đường thẳng song song với
BC, do đó ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27
Website:tailieumontoan.com
4.2. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a vẽ 101 đường thẳng. Chứng
tỏ rằng ít nhất cũng có 100 đường thẳng cắt a.
Giả sử trong số 101 đường thẳng vẽ qua A có chưa đến 100 đường
thẳng cắt a. Suy ra ít nhất cũng còn hai đường thẳng không cắt a. Hai
đường thẳng này cùng đi qua A và cùng song song với a. Điều này
vô lí vì nó trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy điều giả sử là sai, do đó qua A
có ít nhất 100 đường thẳng cắt a.
4.3. Cho điểm O ở ngoài đường thẳng xy. Qua O vẽ n đường thẳng. Xác định giá trị nhỏ
nhất của n để trong số các đường thẳng đã vẽ, ít nhất cũng có 10 đường thẳng cắt xy.
Trong số n đường thẳng đã vẽ, nhiều nhất là có một và chỉ một đường thẳng song song
với xy. Do đó muốn có ít nhất 10 đường thẳng cắt xy thì số đường thẳng phải vẽ ít nhất là
11. Vậy n = 11 .
=
a) Ta có DE / / AB nên DEC = A (cặp góc đồng
A (cặp góc đồng vị); DF / / AC nên BFD
vị).
= FDE
Mặt khác BFD (so le trong của DE / / AB )
Suy ra
=
= BFD
A DEC .
= FDE
=B
b) Ta có D (cặp góc đồng vị của DE / / AB ); D
=C
(cặp góc
2 1
so le trong của DF / / AC );
+D
Do đó D =B
+C
= 110° . Suy ra FDE
= 180° − 110°= 70° .
1 2
= 70° (vì
Vậy A ).
A = FDE
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải (h.4.22)
=M
Ta có MD / / AB suy ra A (cặp góc so le trong);
1 1
Từ (1) và (2) suy ra tia Bx là tia phân giác của góc ABy.
Vận dụng dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song
=D
4.7. Hình 4.10, ngoài những số đo đã ghi còn biết D . Chứng tỏ rằng b ⊥ m .
1 2
Ta có
ACD= 180° − 120°= 60° . Vậy = 60° .
ACD= BAa
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
Suy ra b ⊥ n do đó b ⊥ m (vì m / / n ).
=
4.8. Hình 4.11 có AB ⊥ AC , CD ⊥ AC và OE ⊥ AC . Biết OAB =
m°; OCD 50° . Tìm giá trị m
để tia OE là tia phân giác của góc AOC.
Ta có AB ⊥ AC ; CD ⊥ AC ; OE ⊥ AC (đề bài).
Tia OE nằm giữa hai tia OA và OC nên tia OE là tia phân giác của góc AOC
⇔ ⇔m
= EOC
AOE = 50 .
Mặt=
khác E
1 1
= AEF ; F1 =F
EFD nên E , dẫn tới Em / / Fn (vì có cặp góc so le trong
1 1 1
2 2
bằng nhau).
Ta có Ax / / Bm nên
A=
ACm (cặp góc so le trong).
nên
= mBn
Mặt khác, A
= A .
= mBn
ACm ( )
Do đó Ay / / Bn (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30
Website:tailieumontoan.com
Khi đó
A+
AOt =180° (cặp góc trong cùng phía).
Suy ra = 180° − m° .
AOt
=
Do đó COt AOC − = 360° − ( m° + n° ) − (180° − m°=
AOt ) 180° − n°
+ COt
Vậy C = n° + (180° − n° ) = 180° .
Vì OA ⊥ OC nên
AOC= 90° . Trong góc AOC vẽ tia Ot sao cho
Ot / / AB .
Khi đó
A+
AOt =180° (cặp góc trong cùng phía).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31
Website:tailieumontoan.com
Suy ra
AOt= 180° − 130°= 50° .
Vì = 40° .
AOC= 90° nên COt
+ COt
Ta có C ° 180° .
= 140° + 40=
4.14. Cho góc AOB. Trên tia OA lấy điểm M, trên tia OB lấy điểm N. Vẽ ra ngoài góc AOB
các tia Mx và Ny song song với nhau. Cho biết
AMx = =
140°, BNy 150° , tính số đo của góc
AOB.
Vì = 40° .
= 140° nên M
AMx 1
= 30° .
= 150° nên N
Vì BNy 2
= M
Ta có O = 40° (cặp góc so le trong).
1 1
= N
O = 30° (cặp góc so le trong).
2 2
Suy ra +O
AOB= O1
= 40° + 30°= 70° .
2
A 145° . Tính số đo góc B.
4.15. Hình 4.17 có Ax / / By; OA ⊥ OB và =
Khi đó Ot / / By (vì Ax / / By ).
Ta có OA ⊥ OB nên
AOB= 90° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
+B
Ta có O = 180° (cặp góc trong cùng phía của Ot / / By ).
2
180° − 55=
Do đó =
B ° 125° .
+ BOt
Ta có OBy =180° (cặp góc trong cùng phía).
Từ đó
AOB= 50° − 30°= 20° .
Chuyên đề 5. ĐỊNH LÍ
1. Định lí
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu A thì B” thì A là giả thiết; B là kết luận.
2. Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
3. Hệ quả là một định lí được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc từ một tính chất được
thừa nhận.
Xét định lí “Nếu A thì B” có mệnh đề đảo là “Nếu B thì A”. Nếu mệnh đề đảo này đúng thì
mệnh đề đảo được gọi là định lí đảo của định lí đã cho và định lí đã cho gọi là định lí thuận.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có định lí đảo không?
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
Giải
Định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có mệnh đề đảo là “Hai góc bằng nhau thì đối
đỉnh”. Mệnh đề đảo này sai.
Rõ ràng hai góc AOM và BOM bằng nhau nhưng không đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này
không là tia đối một cạnh của góc kia.
Vậy định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” không có định lí đảo.
Nhận xét: Một ví dụ chứng tỏ một mệnh đề nào đó là sai gọi là một phản ví dụ. Như vậy ta
đã dùng phương pháp đưa ra một phản ví dụ để chứng tỏ mệnh đề “Hai góc bằng nhau
thì đối đỉnh” là sai.
Ví dụ 2: Chứng minh định lí: “Nếu hai góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau
nếu hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù”.
Giải (h.5.2)
và x
xOy ′O′y′ cùng nhọn (tù)
GT
Ox / / O′x′; Oy / / O′y′
KL = x
xOy ′O′y′
Để chứng minh O =O′ ta chứng minh chúng cùng bằng một góc thứ
ba. Dựa vào giả thiết có các cặp đường thẳng song song, ta nghĩ đến
việc vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tìm ra các
cặp góc bằng nhau.
= xKy
Vì O′y′ / / Oy nên O ′ (cặp góc đồng vị);
′ = xKy
Vì O′x′ / / Ox nên O ′ (cặp góc đồng vị).
=O
Do đó O ′ ).
′ (cùng bằng xKy
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34
Website:tailieumontoan.com
- Góc này vuông thì góc kia vuông.
Ví dụ 3: Chứng minh định lí: “Nếu hai góc có cạnh tương ứng vuông góc thì chúng bằng
nhau nếu hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù”.
Giải (h.5.3)
và x
xOy ′O′y′ cùng nhọn (tù)
GT
Ox ⊥ O′x′; Oy ⊥ O′y′
KL = x
xOy ′O′y′
Khi đó theo định lí “Nếu hai góc có cạnh tương ứng song song thì chúng bằng nhau nếu
hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù” ta được xOy
= mO ′n . Ta chỉ còn
phải chứng minh x
′O′y′ = mO ′n .
Vì O′y′ ⊥ Oy nên O′y′ ⊥ O′n do đó nO ′y=′ 90° . (2)
x
Từ (3) và (4), suy ra:=
xOy
′O′y′ mO
= ′n . ( )
Trường hợp hai góc đều tù: Chứng minh tương tự.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
- Góc này vuông thì góc kia vuông.
5.1. Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ các tia OC và OD sao cho
AOC < 90° . Vẽ tia OM ở trong góc COD. Chứng minh rằng OM ⊥ AB khi và chỉ khi
= BOD
OM là tia phân giác của góc COD.
Với cấu trúc khi và chỉ khi ta phải chứng minh hai mệnh đề thuận và
đảo sau:
- Mệnh đề đảo: Nếu OM là tia phân giác của góc COD thì OM ⊥ AB .
Do đó =BOD
AOC + COM + DOM
(vì tia OC nằm giữa hai tia OA, OM; tia OD nằm giữa
hai tia OB và OM).
Từ (1) và (2) suy ra tia OM là tia phân giác của góc COD.
Do đó (vì tia OC nằm giữa hai tia OA, OM; tia OD nằm giữa hai tia OB,
AOM = BOM
OM).
Lại có =
AOM + BOM 180° (hai góc kề bù) nên
AOM = 180° : 2 = 90° .
Suy ra OM ⊥ AB .
5.2. Cho định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba
thì chúng song song với nhau”. Hãy phát biểu định lí đảo và chứng minh.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36
Website:tailieumontoan.com
Phát biểu định lí đảo: Một đường thẳng vuông góc với một
trong hai đường song song thì nó cũng vuông góc với đường
thẳng kia.
a / /b
GT
c⊥a
KL c⊥b
Chứng minh
=B
Ta có a / / b (gt) suy ra A (cặp góc đồng vị).
1 1
= 90° . Do đó B
Mặt khác, c ⊥ a (gt) nên A = 90° . Suy ra c ⊥ b .
1 1
* Nhận xét: Ta có thể viết gộp cả định lí thuận và định lí đảo của định lí trên như sau:
a⊥c
b ⊥ c ⇔ a / /b
Kí hiệu ⇔ đọc là “khi và chỉ khi”. Kí hiệu này có nghĩa là mệnh đề ở bên trái suy ra được
mệnh đề ở bên phải và ngược lại.
5.3. Cho định lí: “Hai tia phân giác của hai góc kề thì vuông góc với nhau”. Hãy viết giả
thiết, kết luận của định lí đảo của định lí này rồi chứng minh.
OM ⊥ ON .
Chứng minh
= 90° .
Ta có OM ⊥ ON (gt) nên MON
+O
Tia OB nằm giữa hai tia OM và ON nên O =MON
=90° .
2 3
Vì kề bù nên
AOB và BOC =
AOB + BOC 180° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
37
Website:tailieumontoan.com
+O
Do đó O +O
+O
= 180° .
1 2 3 4
Suy ra O =O
+O mà O
+O (gt) nên O
=O =O
. (1)
2 3 1 4 1 2 3 4
Từ (1) và (2) suy ra tia ON là tia phân giác của góc BOC.
5.4. Bác bỏ các mệnh đề sau bằng cách đưa ra phản ví dụ:
a) Tổng số đo của hai góc nhọn bằng số đo của một góc tù;
b) Tổng số đo của một góc nhọn và một góc tù bằng số đo của góc bẹt.
a) = 40°
A = 30°; B
+B
⇒A = 70° < 90° (không phải là số đo của một góc tù).
b) C
=
30°; D +D
= 100° ⇒ C
= 130° ≠ 180° .
b) Cho A = =B
A′ và B ′ . Suy ra A= B
⇔ …………… (vì………………………….).
a) “=” (vì gấp ba lần hai đoạn thẳng bằng nhau thì được hai đoạn thẳng bằng nhau).
b) “=” (vì thêm những đoạn thẳng bằng nhau vào những đoạn thẳng bằng nhau thì tổng
bằng nhau).
5.7. Chứng minh định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai
góc so le trong bằng nhau”.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải (h.5.9)
a / /b
GT và B
A là cặp góc so le
1 1
trong.
KL =B
A .
1 1
Chứng minh
và B
Giả sử các góc A không bằng nhau.
1 1
=B
Qua A vẽ đường thẳng xy tạo với đường thẳng c góc xAB .
1
Khi đó theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ta được xy / / b .
Mặt khác, a / / b (gt) nên qua A có hai đường thẳng song song với b trái với tiên đề Ơ-clít.
Do đó xy phải trùng với đường thẳng a.
=B
Suy ra xAB hay A
=B.
1 1 1
5.8. Cho là hai góc có cạnh tương ứng song song. Tính số đo các góc A và B, biết:
A và B
+B
a) A = 130° ; b) = 100° .
A− B
Suy ra =
A (180° + 100° ) :=
2 180° − 140=
140°; =
B ° 40° .
5.9. Cho hai góc có cạnh tương ứng song song cùng nhọn
hoặc cùng tù. Biết hai tia phân giác của chúng không
cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng hai
tia phân giác này song song với nhau.
GT OA / / KC ; OB / / KD
=
O O
= K
1 2 ; K1 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39
Website:tailieumontoan.com
KL Ox / / Ky .
Chứng minh
Hai góc AOB và CKD là hai góc có cạnh tương ứng song song cùng nhọn hoặc cùng tù nên
.
AOB = CKD
Tia Ox là tia phân giác của góc AOB; tia Ky là tia phân giác của góc CKD nên
= 1=
O
AOB; K 1 COD
.
1 1
2 2
=K
Suy ra O (một nửa của hai góc bằng nhau).
1 1
=K
Mặt khác, H 1 1
H
(cặp góc so le trong của OB / / KD ) nên =
O1
=1
.
K1 ( )
Do đó Ox / / Ky (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
5.10. Cho điểm M và hai đường thẳng AB, CD cắt nhau tại một điểm O ở ngoài phạm vi tờ
giấy (h.5.5). Hãy nêu cách vẽ một đường thẳng qua M và vuông góc với tia phân giác của
góc AOC.
Từ M vẽ các tia Mx / / AB, My / / CD và tia Mt là tia phân giác của góc xMy.
Qua M vẽ đường thẳng d ⊥ Mt , khi đó d ⊥ tia phân giác của góc AOC.
Thật vậy, các góc xMy và AOC là các góc có cạnh tương ứng song song, cùng nhọn nên các
tia phân giác của chúng song song với nhau (xem bài 5.9).
5.11. Cho 10 đường thẳng trong đó không có hai đường thẳng nào song
song. Chứng minh rằng tồn tại hai đường thẳng tạo với nhau một góc
nhỏ hơn hoặc bằng 18° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40
Website:tailieumontoan.com
với nó.
Vậy trong 10 đường thẳng đã cho, tồn tại hai đường thẳng tạo với nhau một góc nhỏ hơn
hoặc bằng 18° .
Chương I. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG.
Khi giải bài 5.7 trong chuyên đề 5 ta đã dùng phương pháp chứng minh bằng phản chứng.
Phương pháp này thuộc loại chứng minh gián tiếp. Để chứng minh mệnh đề A là đúng ta
chứng minh phủ định của A là sai.
- Bước 1 (phủ định kết luận): Giả sử điều trái với kết luận của bài toán.
- Bước 2 (đi đến mâu thuẫn): Từ điều giả sử ở trên và từ các điều đã biết (giả thiết, tiên đề,
định lí,…) ta suy ra một điều vô lí (trái với giả thiết, trái với các kiến thức đã biết hoặc hai
điều mâu thuẫn nhau).
- Bước 3 (khẳng định kết luận): Vậy điều giả sử là sai, điều phải chứng minh là đúng.
Chú ý:
Ví dụ: Phủ định của “ba điểm A, B, C thẳng hàng” là “ba điểm A, B, C không thẳng hàng”.
Trong bước 2, nhất thiết phải suy ra được một điều mâu thuẫn với điều đã cho, đã biết.
Nếu không thì chưa thể khẳng định được điều giả sử ở bước 1 là sai.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho 12 đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành một số góc không có điểm trong
chung. Chứng minh rằng trong các góc đó có ít nhất hai góc có số đo không vượt quá 15° .
Giải (h.6.1)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải
Dễ thấy tổng số đo các góc không có điểm trong chung đúng bằng 360° . Vì vậy ta chỉ cần
biết có bao nhiêu góc không có điểm trong chung được tạo thành.
12 đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành 24 góc đỉnh O không có điểm trong chung. Tổng
số đo các góc bằng 360° nên phải tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng 360° : 24 =15° .
Giả sử mỗi góc đó đều lớn hơn 15° thì tổng của chúng lớn hơn: 15°.24 = 360° (vô lí).
Vậy trong số các góc đó tồn tại một góc không vượt quá 15° . Góc này bằng góc đối đỉnh
với nó nên tồn tại hai góc không vượt quá 15° .
Giải (h.6.3)
Bài toán yêu cầu chứng minh Ax và By không song song. Nếu ta dùng phương pháp phản
chứng, giả sử Ax / / By thì có thể vận dụng định lí về tính chất của hai đường thẳng song
song để giải. Tuy nhiên, giữa Ax và By chưa có một cát tuyến nào nên
ta vẽ tia Ot ở trong góc AOB sao cho Ot / / Ax thì Ot / / By . Khi đó các
góc A, góc B lần lượt bằng O và O rất thuận lợi trong việc liên hệ với
1 2
+O
Do đó O = m° + n° .
1 2
=
Mặt khác, O AOB; m + n < 90 nên
AOB < 90° .
1 + O2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42
Website:tailieumontoan.com
Giải (h.6.4)
Vậy điều giả sử là sai, do đó các đường thẳng Ot và m phải cắt nhau.
Giải (h.6.5)
Để giải ví dụ này bằng phương pháp phản chứng, ta giả sử trong ba tia đã cho có một tia
nằm giữa hai tia còn lại rồi dùng tính chất cộng số đo các góc dẫn đến kết quả có hai tia
trùng nhau, trái giả thiết.
Giả sử trong ba tia OA, OB, OC có một tia nằm giữa hai tia còn lại.
Không làm giảm tính tổng quát, ta sử giả tia OB nằm giữa hai tia
OA, OC.
Khi đó ta có =.
AOB + BOC
AOC
Nhưng do = BOC
AOB
= AOC nên
AOB +
AOB do đó
AOB = AOB = 0° , suy ra hai tia OA,
OB trùng nhau, trái giả thiết.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43
Website:tailieumontoan.com
Vậy điều giả sử là sai, suy ra trong ba tia đã cho không có tia nào
nằm giữa hai tia còn lại.
6.1. Chứng minh định lí: Nếu một đường thẳng cắt một trong hai
đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng kia.
Giả sử c không cắt b thì c / / b . Như vậy qua điểm O có hai đường
thẳng là a và c cùng song song với b, trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy điều
giả sử là sai, suy ra c cắt b.
6.2. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau tại O. Chứng minh rằng nếu đường
thẳng c không vuông góc với b thì hai đường thẳng a và c cắt nhau.
Giả sử c và a không cắt nhau thì chúng song song với nhau.
6.3. Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B. Từ A vẽ
đường thẳng a ⊥ Ox , từ B vẽ đường thẳng b ⊥ Oy . Chứng minh rằng hai đường thẳng a
và b cắt nhau.
Giả sử a và b trùng nhau. Như vậy, qua O có hai đường thẳng là Ox và Oy cùng vuông
góc với đường thẳng a (hoặc b), vô lí. Vậy a và b không trùng nhau. (1)
Giả sử a / / b
6.4. Hình 6.6 có góc AOB nhọn, = 135° . Chứng minh rằng Ax
A = 134°; B
và By không song song.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44
Website:tailieumontoan.com
+=
Ta có O A
180° ⇒ O
= ° 46° .
180° − 134=
1 1
+=
O 180° ⇒ O
B = ° 45° .
180° − 135=
2 2
+O
Do đó O = 46° + 45° hay
AOB= 91° > 90° .
1 2
Điều này mâu thuẫn với giả thiết là góc AOB nhọn.
6.5. Hình 6.7 có góc A tù, AB ⊥ BD, AC ⊥ CE . Vẽ tia Bx và Cy lần lượt là tia phân giác của
các góc ABD và ACE. Chứng minh rằng các đường thẳng Bx và Cy cắt nhau.
Ta có AB ⊥ BD, AC ⊥ CE ⇒
ABD =
ACE =90° .
Do đó
ABx=
ACy= 45° .
=
Ta có A ABx= 45° (cặp góc so le trong);
A=
ACy= 45° (cặp góc so le trong).
1 2
+
Do đó A = 90° trái giả thiết là góc A tù.
A2 =90° hay BAC
1
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45
Website:tailieumontoan.com
Trong số 50 đường thẳng vẽ qua A ít nhất cũng có 49 đường thẳng cắt m.
Giả sử có chưa đến 49 đường thẳng cắt m, suy ra ít nhất cũng còn 2 đường thẳng không
cắt m. Hai đường thẳng này cùng đi qua A và cùng song song với m. Điều này vô lí vì nó
trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy điều giả sử là sai, do đó ít nhất cũng có 49 đường thẳng cắt m.
=B
Do đó A (cặp góc so le trong).
1 1
6.8. Cho 9 đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành một số góc không
có điểm trong chung. Chứng minh rằng trong các góc đó tồn tại
một góc lớn hơn hoặc bằng 20° và tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc
bằng 20° .
9 đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành 18 góc không có điểm
trong chung.
Nếu tatá cả các góc đều nhỏ hơn 20° thì tổng của chúng nhỏ
hơn 20°.18 = 360° , mâu thuẫn với (*). Vậy tồn tại một góc lớn
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46
Website:tailieumontoan.com
hơn hoặc bằng 20° .
Nếu tất cả các góc đều lớn hơn 20° thì tổng của chúng lớn hơn 20°.18 = 360° , mâu thuẫn
với (*). Vậy tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng 20° .
6.9. Qua điểm O ở ngoài đường thẳng a vẽ một số đường thẳng không phải tất cả đều cắt
a. Những đường thẳng cắt a thì tạo với đường thẳng a được 78 tam giác chung đỉnh O.
Chứng minh rằng trong số những đường thẳng đã vẽ qua O ít nhất cũng có hai đường
thẳng cắt nhau theo một góc nhỏ hơn 13° .
n ( n − 1)
Theo đề bài ta có = 78
2
Vậy có 13 đường thẳng đi qua O và cắt đường thẳng a. Theo đề bài, qua O còn có đường
thẳng không cắt a. Theo tiên đề Ơ-clít chỉ có một đường thẳng như thế. Vậy số đường
thẳng đã vẽ qua O là 14.
14 đường thẳng này tạo nên 28 góc đỉnh O không có điểm trong chung và có tổng số đo
bằng 360° . (*)
Vậy ít nhất phải có một góc nhỏ hơn hoặc bằng 360° : 28 ≈ 12°51′ < 13° vì nếu không có góc
nào nhỏ hơn 13° thì tổng của 28 góc này sẽ lớn hơn hoặc bằng 13°.28 = 364° , mâu thuẫn
với (*).
Điểm O không nằm giữa hai điểm M và N (1) vì M và N nằm trên tia Ox.
Vậy điều giả sử là sai, do đó điểm N không nằm giữa hai điểm O và M. (2)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47
Website:tailieumontoan.com
Trong ba điểm O, M, N thẳng hàng phải có một điểm
nằm giữa hai điểm còn lại nên từ (1) và (2) suy ra điểm
M nằm giữa O và N.
+ zOy
Khi đó zOx ′ =180° (hai góc kề bù).
+ zOy
Mặt khác, zOx =180° (gt).
′ = zOy
Suy ra zOy (cùng bù với zOx
). Điều này vô lí vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
= m° .
chứa tia Oz bao giờ cũng có một và chỉ một tia Oy sao cho zOy
6.12. Vẽ 9 đoạn thẳng trên mặt phẳng. Hỏi có thể xảy ra trường hợp mỗi đoạn thẳng cắt
đúng 5 đoạn thẳng khác không?
Không thể xảy ra trường hợp mỗi đoạn thẳng cắt đúng 5 đoạn thẳng khác. Ta chứng minh
bằng phản chứng.
Như vậy với cả 9 đoạn thẳng ta được 9.5 = 45 trường hợp hai đoạn thẳng cắt nhau. Nhưng
như thế thì mỗi trường hợp đã được tính hai lần (vì đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD thì
45
ngược lại, đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB) do đó thực sự chỉ có trường hợp hai
2
45
đoạn thẳng cắt nhau. Vì ∉ nên điều giả sử là sai.
2
Do đó không thể xảy ra trường hợp mỗi đoạn thẳng cắt đúng 5 đoạn thẳng khác.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48
Website:tailieumontoan.com
Chương II
TAM GIÁC
∆ABC ⇒ +C
A+ B = 180° .
a) Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
b) Tính chất: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
∆ABC +C
= 90° .
⇒B
A= 90°
a) Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một
góc của tam giác.
b) Tính chất:
* Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc
trong không kề với nó.
ACD=
A+ B
* Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
ACD > A,
ACD > B
B. Một số ví dụ
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
Giải
- Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
+ Hình 1. ∆ABC có +C
A+ B = 180° (tính chất)
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có = 60° . Hai tia phân giác của góc B và C cắt nhau
A= 80° , B
=C
tại I. Vẽ tia phân giác ngoài tại đỉnh B cắt tia CI tại D. Chứng minh rằng BCD .
Giải
= 180°; C
80° + 60° + C = 40° .
∆ABC có
ABx = = 120°
A+C
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50
Website:tailieumontoan.com
⇒B =1
=B ABx = 60°
1 2
2
Ta có: C = 1 C
= C = 20° .
1 2
2
∆BCD có:
+C
BDC + CBD
= 180°
1
=C
Do đó BDC .
Ví dụ 3: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại E. Các tia phân giác cắt
ACE; DBE
= BAC + BDC .
nhau ở K. Chứng minh: BKC
2
Giải
là góc của tam giác BKG; CKH
* Tìm cách giải. Chúng ta nhận thấy BKC nên cần phải
ghép vào hai tam giác ấy. Khai thác yêu cầu của bài toán (liên quan tới góc
A; C ) đồng
thời để vận dụng yếu tố tia phân giác của giả thiết, chúng ta cần xét các cặp tam giác
∆KGB, ∆AGC và cặp tam giác ∆KHC , ∆DHB .
+C
⇒K =D+B
( 2)
2 2
=B
Từ (1) và (2), kết hợp với B ; C
=C =
⇒ 2K
A +D
1 2 1 2
A +D
=
⇒K .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51
Website:tailieumontoan.com
giác của góc B, góc C.
a) Nếu .
A= 80° , tính BIC
Giải
a) ∆ABC có +C
A +B = 180° nên B
+C
= 100° .
= 1 .B
+C
B + 1 .C
2 2
2 2
+C
B =50° . ∆BIC có B
+C
+ BIC
= 180° nên BIC
= 130° .
2 2 2 2
+B
b) ∆BDC có BDC +C
= 180° mà BDC
= 84° nên B
+C
= 96° .
2 2
+B
∆BEC có BEC +C
= 180° mà BEC
= 96° nên B
+C
=84° .
2 2
+B
Suy ra B +C
+C= 96° + 84°
2 2
Do đó
2
(
3
)
. B + C = 180°
+C
B = 120° nên
A= 60° .
Nhận xét:
- Nếu = 90° + A
A ≠ 80° thì ta luôn chứng tỏ được BIC ( *) .
2
+C
Và lưu ý: B =B = EIB
+C = DIC .
ta tính EIB
1 1 2 2
Ví dụ 4: Cho ∆ABC có
A= 90° . Kẻ AH vuông góc với BC ( H ∈ BC ) . Các tia phân giác góc
C và góc BAH cắt nhau tại K. Chứng minh rằng AK ⊥ CK .
Giải
= HCA
∆ABH ; ∆ABC vuông nên BAH (cùng phụ với
ABC
).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52
Website:tailieumontoan.com
; C1 = HAC do đó .
1 1
Mặt khác
A1 = .BAH A1 = C1
2 2
Ta có: =°
A1 + KAC 90
+ KAC
⇒C = 90°
1
Vậy AK ⊥ KC .
* Nhận xét:
Qua bài ta nhận thấy có thêm một dấu hiệu nhận biết tam giác vuông là chứng minh tam
giác có tổng hai góc bằng 90° .
7.3. Các góc ngoài đỉnh A, B, C tỉ lệ với 2; 3; 4. Tính tỉ lệ ba góc trong của tam giác đó.
b) Gọi E là giao điểm của đường thẳng AB với tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh C. Tính
góc AEC?
>C
7.5. Tam giác ABC có B . Tia phân giác BAC
cắt BC tại D.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53
Website:tailieumontoan.com
a) Chứng minh
ADC − −C
ADB =
B .
b) Đường thẳng chứa tia phân giác góc ngoài ở đỉnh A của tam giác ABC cắt đường thẳng
−C
B
BC tại E. Chứng minh rằng
AEB = .
2
−C
7.6. Cho tam giác ABC có B = 18° . Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Tính số đó góc
ADC? Góc ADB?
7.7. Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Biết
ADB= 85° .
−C
a) Tính B .
= 5.C
b) Tính các góc của tam giác ABC nếu 4.B .
7.8. Cho tam giác ABC, O là điểm nằm trong tam giác.
=
a) Chứng minh rằng BOC
A+
ABO +
ACO .
A
b) Biết ABO +
ACO= 90° − và tia BO là tia phân giác của góc B. Chứng minh rằng tia CO
2
là tia phân giác của góc C.
7.9. Cho tam giác ABC có = .
A 180° − 3C
= 2.C
a) Chứng minh rằng B .
b) Từ một điểm D trên cạnh AC vẽ DE //BC ( E ∈ AB ) . Hãy xác định vị trí của D cho tia DE
là tia phân giác của góc
ADB .
7.10. Chứng minh với mỗi tam giác bao giờ cũng tồn tại một góc ngoài không lớn hơn
120° .
cắt AB tại D.
7.11. Cho tam giác ABC vuông góc tại A. Tia phân giác của C
Tính tổng +C
A+ B +D
+E
+F
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
54
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải
7.1.
- Hình 1. ∆ABC có +C
A+ B = 180°
7.2. Ta có:
A=
2
A=
1 45° (đối đỉnh).
+B
Ta có B = 180° ⇒ B
= 50° .
2 1 2
∆ABC có C= (góc ngoài của tam giác) suy ra: C
A2 + B = 95° .
1 2 2
x y z
7.3. Đặt số đo góc ngoài đỉnh A; B; C lần lượt là x; y; z. Theo đầu bài, ta có: = = và
2 3 4
x + y + z= 360° .
7.4.
a) Ta có ; B
A = 2.B ⇒
= 3.C .
A = 6C
=18°; B
⇒C =54°; A =108° .
° 180° ⇒
ACx + 18= = 162°
ACx
Ta có: C = 1
= C ACx= 81° .
2 3
2
+B
∆BCE có E + BCE
+ 54° + 18° + 81=
= 180°; E 27° hay
° 180° ⇒ =
E AEC= 27° .
7.5.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55
Website:tailieumontoan.com
a) ∆ABD có +
A1 + B ADB = 180° ;
∆ACD có +
A2 + C ADC = 180° ;
A1 =
Mà +
A2 nên C +
ADC =
B ADB ⇒
ADC − −C
ADB =
B .
= B
b) ∆ABC có BAx +C
(góc ngoài tam giác)
1 B +C
⇒
A3 =
A4 = BAX =
2 2
∆ACE có: +C
A4= E (góc ngoài)
+C
B −C
B
=
⇒E ⇒
A4 − C AEB = hay
−C AEB = .
2 2
= B
7.6. ∆ACD có D +
A1 (góc ngoài tam giác)
2
= C
∆ABD có D A2 (góc ngoài tam giác) mà
+ A1 =
A2
1
−D
nên D =B
−C
2 1
−D
⇒D +D
=18° mà D = 180°
2 1 2 1
7.7.
a) Ta có
ADB= 85° ⇒
ADC= 95° .
∆ABD có +
A1 + B ADB = 180° ;
∆ACD có +
A2 + C ADC = 180° ;
Mà
A1 = +
A2 nên C +
ADC =
B ADB
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56
Website:tailieumontoan.com
⇒
ADC − −C
ADB =
B .
−C
Vậy B = 95° − 85°= 10° .
C
B
= 5.C
b) 4.B ⇒ = .
5 4
B −C
B
C 10°
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau, ta có: = = = = 10° .
5 4 5−4 1
=50°; C
Suy ra: B =40° .
7.8.
=
a) ∆ABO có O A1 +
ABO (góc ngoài tam giác).
1
∆ACO có O=
A2 +
ACO (góc ngoài tam giác).
2
+O
⇒O =A1 +
A2 +
ABO +
ACO Hay
1 2
=
BOC
A+
ABO +
ACO .
A
b) Từ
ABO +
ACO= 90° −
2
+
⇒B 180° − A ⇒ B
=
C + B+C
=
C
2 2 2 2
2 2
⇒B +C = B + C mà BO là tia phân giác của B nên
2 2
2 2
= B suy ra C
B .
= C ; hay CO là tia phân giác của góc C
1 2
2 2
7.9.
a) Từ: ⇒
A= 180° − 3.C A=
A+ B − 3.C
+C suy ra B
= 2.C
=
b) DE // BC ⇒ ADE (góc đồng vị) và EDB
C (góc so le trong).
= DBC
7.10. Giả sử cả ba góc ngoài ở ba đỉnh đều lớn hơn 120° suy ra mỗi góc trong đều nhỏ hơn
60°
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
57
Website:tailieumontoan.com
Vậy tổng ba góc trong của tam giác nhỏ hơn 180° , vô lí. Do đó tồn tại một góc ngoài có số
đo không lớn hơn 120° .
7.11.
a) Góc BDC là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ACD nên
>
BDC < 180° ⇒ BDC
A = 90° ; 90° < BDC là góc tù.
=
b) BDC A+
ACD (góc ngoài tam giác)
⇒ 15° ⇒
ACD = = 60° .
ACB= 30° ⇒ B
Suy ra: +C
A+ B +D
+E
+F
= 540° − + EKF
AIB + CHD
( )
= 540° − KIH(
+ IHK = 540° − 180=
+ IKH
)
° 360° .
Chương II
TAM GIÁC
1. Định nghĩa. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau,
các góc tương ứng bằng nhau.
A=
A′
B =B′
∆A′B′C ′ ⇔ C = C ′
∆ABC =
AB = A′B′
AC = A′C ′
BC = B′C ′
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58
Website:tailieumontoan.com
• Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
AB = A′B′
AC = A′C ′ ⇒ ∆ABC = ∆A′B′C ′ ( c.c.c )
BC = B′C ′
• Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
AB = A′B′
=B′
B ⇒ ∆ABC = ∆A′B′C ′ ( c.g.c )
BC = B′C ′
• Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
59
Website:tailieumontoan.com
=B
B ′
BC = B′C ′ ⇒ ∆ABC = ∆A′B′C ′ ( g.c.g )
=C
′
C
2. Hệ quả.
• Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
• Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông ấy bằng nhau.
• Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
A=
A=′ 90°
BC = B′C ′ ⇒ ∆ABC = ∆A′B′C ′ (cạnh huyền – góc nhọn)
=B′
B
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho ∆ABC =
∆MNP .
a) Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó với ba cách khác.
b) Cho AB = 5cm ; AC = 6cm ; NP = 7cm . Tính chu vi mỗi tam giác? Hãy nêu nhận xét?
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải. Khi viết hai tam giác bằng nhau thì các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng
một thứ tự. Viết như vậy, thì việc suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau mới chính xác.
a) ∆ACB =
∆MPN ; ∆CBA =
∆PNM ; ∆BAC =
∆NMP .
∆MNP suy ra =
b) ∆ABC = = 5cm ; AC
AB MN = 6cm ; BC
= MP = 7cm .
= NP
* Nhận xét. Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau.
∆HIK , biết A + B
Ví dụ 2: Cho ∆ABC = = 124° ; H
− I = 16° . Tính các góc của mỗi tam giác.
Giải
* Tìm cách giải. Bài toán yêu cầu tính số đo góc của tam giác nên từ ∆ABC =
∆HIK , chúng ta
chỉ quan tâm tới cặp góc tương ứng bằng nhau.
Vì 124° ⇒ H
A+=
B += − I = 16° , nên
I 124° ; mà H
=
H (124° + 16° ) : 2= 70° ;
+ I + K
∆HIK có H = 180° ; 70° + 54° + K
= 180° ⇒ K
= 56° .
∆HIK nên A =H
Vì ∆ABC = =I =54°;
=70°; B =56° .
C =K
Ví dụ 3: Cho góc nhọn xOy . Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho
OA = OB . Vẽ hai cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính nhỏ hơn OA sao cho chúng
cắt nhau tại 2 điểm C và D. Chứng minh rằng:
a) ∆AOC =
∆BOC .
Giải
a) Xét ∆OAC và ∆OBC có: OA = OB (giả thiết), AC = BC (bán kính bằng nhau), OC cạnh
chung.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61
Website:tailieumontoan.com
* Nhận xét.
• Khi chứng minh hai tam giác bằng nhau bạn nên chú
ý cạnh chung.
Ví dụ 4: Cho ∆ABC có AB = AC . Lấy M thuộc cạnh AB; lấy N thuộc tia đối của tia CA sao
cho CN = BM . Gọi I là một điểm sao cho IB = IC ; IM = IN . Chứng minh rằng: IC ⊥ AN .
Giải
∆ACI ( c.c.c ) ⇒
Ta có ∆ABI =
ABI .
ACI =
=
∆NCI ( c.c.c ) ⇒ NCI
∆MBI =
ABI .
* Nhận xét.
c) Nếu biết ; C
AMD= 36° . Tính số đo B của ∆ABC .
Giải
a) ∆ABD và ∆MBD có BA = BM ; ; BD là
ABD = MBD
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62
Website:tailieumontoan.com
cạnh chung ⇒ ∆ABD = ∆MBD ( c.g.c ) .
=
⇒ BAD ⇒ BMD
BMD =°90
⇒ DM ⊥ BC .
⇒ mà
AIB =
MIB =180° nên
AIB + MIB = 90° , suy ra: AM ⊥ BD .
AIB= MIB
= 36°.2 = 72° do đó C
Suy ra B = 90° − 72°= 18° .
a) ∆AMC =
∆ABN ;
b) MC = BN và MC ⊥ BN ;
c) AI = AK và AI ⊥ AK .
Giải
= BAN
a) MAC = 90° + BAC
(
nên ∆MAC =
)
∆BAN ( c.g.c ) .
b) ∆MAC = CM . Và
∆BAN ⇒ BN = AMC =
ABN .
Ta có:
AMC + 90° (vì ∆AMP vuông)
APM =
⇒ = 90° ⇒ BN ⊥ CM .
ABN + BPO
c) CM =BN ⇒ MK =BI , mà
AMK =
ABN ; AM = AB
∆ABI ( c.g.c ) ⇒ AK =
nên ∆AMK = AI .
=
⇒ MAK ; mà MAK
BAI + KAB
=°90
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63
Website:tailieumontoan.com
+ KAB
⇒ BAI = 90° hay AI ⊥ AK .
cắt AC tại D.
Ví dụ 7: Cho ∆ABC vuông tại A có BC = 2. AB . Tia phân giác của góc B
Giải
1
a) Gọi E là trung điểm của BC. Suy ra BE
= CE
= AB
= BC
2
= CED
Xét ∆BDE và ∆CDE có: BED = 90° ; BE = CE ; DE chung
⇒ BD =
CD
b) ∆BDE = =
∆CDE ( c.g.c ) ⇒ C
DBE
=
⇒B
2.C
+C
Mặt khác: B = 90° (Vì ∆ABC vuông tại A)
⇒ 2C = 90° ⇒ C
+C = 30°; B
= 60° .
Giải
+C
∆ABC có A + B = 180°
Mà +C
A= 60° nên B = 120° .
= 1 .B
+C
Ta có B + 1 .C
= 60° .
1 1
2 2
+B
∆BOC có BOC +C
= 180°
1 1
=
Nên BOC =60° .
120°; O1
=B
Xét ∆BEO và ∆BIO có B (giả thiết); O
= O
=( 60° ) ; BO là cạnh chung
1 2 1 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64
Website:tailieumontoan.com
∆BIO ( g.c.g ) . Suy ra OE = OI .
do đó ∆BEO =
Vậy = =( OI ) .
OE OD
* Nhận xét.
- Để chứng minh OE = OD , ta chưa thể ghép chúng vào hai tam giác nào bằng nhau được.
Do vậy, ta nghĩ đến cách kẻ đường phụ. Cho số đo góc A ta liên hệ với bài đã biết nên tính
được số đo góc BOC và góc BOE nên dựng được điểm I.
- Bài toán còn có cách khác, là lấy điểm I trên BC sao cho BI = BE , sau đó chứng minh
∆BOE = ∆BOI rồi chứng minh ∆COD = ∆COI .
Giải
= CDH
a) ∆BHE và ∆CHD có BEH =( 90° ) ; HD = HE ;
= CHD
BHE
b) ∆BHE = CH ; mà HD = HE
∆CHD ⇒ BH =
CE .
⇒ BD =
∆ADB và ∆AEC có
ADB=
AEC=( 90° ) ; BD = CE ; BAC
chung
c) ∆ABD = AC .
∆ACE ⇒ AB =
= CAH
⇒ BAH ⇒ AH là tia phân giác của BAC
.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65
Website:tailieumontoan.com
= CAI
d) ∆ABI và ∆ACI có AB = AC ; BAI ; AI là cạnh chung
⇒
AIB =; AIB +
AIC mà AIC= 180° ⇒
AIB=
AIC= 90° hay AI ⊥ BC .
Ví dụ 10: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng
1
AM = BC .
2
Giải
1
* Tìm cách giải. Để chứng minh AM = BC ta cần chứng
2
minh BC = 2. AM . Về mặt suy luận, ta cần dựng một đoạn
thẳng bằng 2.AM rồi chứng minh đoạn thẳng đó bằng BC.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA . Suy
ra AD = 2. AM
=M
∆AMB và ∆DMC có AM = MD ; M ; MB = MC nên ∆AMB =
∆DMC .
1 2
∆ABC và ∆CDA có AB = DC ; BAC
= DCA
= ( 90° ) , AC chung suy ra ∆CDA ( c.g.c )
∆ABC =
1
⇒ BC = DA ⇒ BC = 2. AM hay AM = BC .
2
* Nhận xét. Bài này là một tính chất thú vị của tam giác vuông, thường được sử dụng trong
những bài nối trung điểm của cạnh huyền với đỉnh
góc vuông.
Giải
∆CDB ( g.c.g ) ⇒ AB =
Suy ra ∆ABD = BC .
CD, AD =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66
Website:tailieumontoan.com
* Nhận xét. Đây là một tính chất thú vị, gọi là tính chất đoạn chắn song song. Tính chất
này được vận dụng trong nhiều bài tập, đem lại hiệu quả cao.
8.1. Điền vào chỗ trống (……) trong các phát biểu sau:
BC AB
8.5. Cho ∆ABC =
∆RST , biết = và ST − RS =
8cm ; AC = 18cm . Tính mỗi cạnh của
5 3
mỗi tam giác.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
67
Website:tailieumontoan.com
8.7. Cho hình vẽ bên. Chứng minh rằng OB là tia phân giác của
AOC .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
68
Website:tailieumontoan.com
8.11. Cho tam giác ABC nhọn. Kẻ BD ⊥ AC ( D ∈ AC ) , CE ⊥ AB ( E ∈ AB ) . Trên tia đối của
tia BD lấy điểm H sao cho BH = AC . Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho CK = AB .
Chứng minh:
a)
ABH =
ACK ;
b) AH = AK .
= 2.C
8.12. Cho tam giác ABC có B . Tia phân giác góc B cắt AC ở D. Trên tia đối BD lấy
điểm E sao cho BE = AC . Trên tia đối CB lấy điểm K sao cho CK = AB . Chứng minh rằng:
AE = AK .
8.13. Cho ∆ABC . Gọi D; E theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia ED lấy
điểm F sao cho EF = ED . Chứng minh:
a) BD = CF ; AB // CF .
b) ∆BCD =
∆FDC .
c) DE // BC .
8.14. Cho ∆ABC vuông tại A, AB < AC . Tia phân giác của ABC cắt AC tại D. Trên cạnh BC
lấy điểm E sao cho BE = BA . Vẽ AH vuông góc với BC tại H.
c) Trên tia DE lấy điểm I sao cho DI = AH . Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng DH.
Chứng minh rằng ba điểm A, O, I thẳng hàng.
8.15. Cho ∆ABC có B < 90° . Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A. Vẽ tia Bx vuông góc
với BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = BC . Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C
vẽ tia By vuông góc với BA. Trên tia By lấy điểm E sao cho BE = BA . Chứng minh rằng:
a) AD = CE .
b) AD ⊥ CE .
a) BN = AE ;
DE
b) AM = ;
2
c) AM ⊥ DE .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
69
Website:tailieumontoan.com
8.17. Để đo khoảng cách AB mà không đo trực tiếp, người ta đã thực hiện như sau:
.
a) Tính số đo của MIN
điểm O, trên tia đối của tia AC lấy điểm M sao cho ABM = ABO . Trên tia đối của tia AB
lấy điểm N sao cho
ACN =
ACO . Chứng minh rằng AM = AN .
8.20. Cho tam giác ABC có BC = 5cm . Trên tia AB lấy điểm K và D sao cho AK = BD .
Vẽ KI //BC ; DE //BC ( I ; E ∈ AC ) .
a) Chứng minh AI = CE .
b) Tính độ dài DE + KI .
a) ∆ABD =
∆CAE .
b) BD − CE =
DE .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
70
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải
a) AB = MN ; AC = MP ; BC = NP .
b) I = D
; K
=F =E
; H .
+C
⇒B = 120°
−C
Ta có: B = 10° nên B
= (120° + 10° ) : 2= 65°
=
C (120° − 10° ) : 2= 55°
∆ABC có A + B
+C
= 180°
° 180° ;
A + 120= A= 60°
=
Vậy M = B
A= 60° ; N = 65° ; P
= C
= 55° .
Vì AB + AC = 9cm ⇒ MN + MP = 9cm , mà MN − NP =
3cm , nên
( 9 + 3) : 2 =
MN = 6 ( cm )
( 9 − 3) : 2 =
MP = 3 ( cm )
Vì ∆ABC =
∆MNP nên chu vi ∆ABC bằng chu vi ∆MNP và bằng 14cm.
Vì ST − RS = 8cm ⇒ BC − AB = 8cm .
BC AB BC − AB 8
= = = =⇒
4 BC =4.5 =20cm ; AB = 12cm .
= 3.4
5 3 5−3 2
Vậy: AB = 12cm ; AC
= RS = 18cm ; BC
= RT = 20cm .
= ST
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
71
Website:tailieumontoan.com
8.7. ∆OAB và ∆OCB có OA = OC ; AB = CB ; OB chung
AB = CD ; AD = BC ; AC cạnh chung
∆CDA ( c.c.c )
Nên ∆ABC =
= BCA
Suy ra DAC .
=
⇒ BAM (góc tương ứng)
CAM
= 1 BAC
= CAM
⇒ BAM = 1 .50°= 25° .
2 2
⇒
AMC (góc tương ứng).
AMB =
Mà
AMB + 180° nên
AMC = AMB=
AMC= 90° .
∆AMB có +
ABM + BAM 180° .
AMB =
ABM + 25° + 90°= 180° ⇒
ABM= 65° suy ra
ACM= 65° .
8.10.
b) ∆ABD = =
∆EBD ⇒ BED
BAD
= 90° ⇒ DE ⊥ AB .
⇒ BED
c) ∆ABD = ED .
∆EBD ⇒ AD =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
72
Website:tailieumontoan.com
8.11.
a) ∆ABD có
ADB= 90° ⇒ = 90°
ABD + BAC (1)
∆ACE có
AEC= 90° ⇒ = 90°
ACE + BAC ( 2)
Từ (1) và (2), suy ra:
ABD =
ACE do đó
ABH = ACK .
b) ∆ABH và ∆KCA có AB = CK ;
ABD =
ACE ; BH = AC
8.12. Ta có:
ABE + 180° ;
ABD = ACK +
ACB =180° (cặp góc kề bù)
1
Mà
ABD =
ACB = ABC ⇒
ABE =
ACK .
2
8.13.
∆CFE ( c.g.c )
a) Ta dễ chứng minh được ∆ADE =
Suy ra AD = CF ⇒ BD = CF
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
73
Website:tailieumontoan.com
= FCD
b) Xét ∆BDC và ∆FCD có BD = FC (chứng minh trên); BDC (so le trong AB //CF );
CD là cạnh chung
∆FCD ( c.g.c ) .
do đó: ∆BDC =
c) ∆BDC = =C
∆FCD (chứng minh trên) nên D , mà hai góc ở vị trí so le trong suy ra
1 1
DE //BC .
1
* Nhận xét. Từ kết luận ∆BDC =
∆FCD , chúng ta còn suy ra được: DE = .BC .
2
8.14.
ED .
⇒ AD =
b) ∆ABD = =
∆EBD ⇒ BAD
BED
= 90° ⇒ DE ⊥ BC ,
⇒ BED
Mà AH ⊥ BC ⇒ AH //DE .
∆AHO và ∆IDO có ; OH = OD ; AH = ID
AHO = IDO
AOH +
Mà +
180° (kề bù) ⇒ IOD
AOD = AOD =180° .
8.15.
=
a) CBD ABE=( 90° )
+
⇒ CBA + CBE
ABD = CBA
⇒
ABD =
CBE
CE .
⇒ AD =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
74
Website:tailieumontoan.com
b) Gọi H, I là giao điểm của đường thẳng AD với CE và BC. ∆ABD =
∆EBC suy ra:
= BCE
BDA mà BDA + BIA
= 90°
+ CIH
⇒ BCE = 90° ⇒ ∆CIH vuông, hay AD ⊥ CE .
8.16.
a) ∆AMC và ∆NMB có AM = MN ; ;
AMC = NMB
BM = CM
BN mà AC = AE
⇒ AC =
AE .
⇒ BN =
= 90° ; CAE
b) Ta có BAD = 90°
+ DAE
⇒ BAC = 180° (1)
∆NMB (chứng minh trên)
∆AMC =
= MNB
⇒ MAC ⇒ BN //AC
+
⇒ BAC ABN =180° ( 2)
=
Từ (1) và (2) suy ra: DAE ABN .
=
Xét ∆ABN và ∆DAE có AD = BA ; DAE ABN ; AE = BN
DE
DE ; mà AN = 2. AM ⇒ AM =
⇒ AN = .
2
∆OCD ( c.g.c ) ⇒ AB =
8.17. ∆OAB = CD .
8.18.
a) ∆ABC có +C
A = 120° ⇒ B = 60° .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
75
Website:tailieumontoan.com
= 1 B
+ ICB
Ta có: IBC + 1C= 1 .60°= 30° .
2 2 2
+ ICB
∆BIC có IBC
+ BIC
= 180° ⇒ 30° + BIC = 150° .
= 180° ⇒ BIC
= BIC
Từ đó MIN − BIM
− CIN
⇒ MIN
= 150° − 30° − 30°= 90° .
= 150° ⇒ BIF
b) BIC = CIE
= 30° .
= NCI
∆CIN và ∆CIE có ECI ; CI là cạnh chung; EIC
= NIC
=( 30° )
⇒ BAD
= = 1
Ta có AD là tia phân giác BAC CAD 60 .
BAC =°
2
=( 60° ) ; AB chung;
= BAM
∆ABO và ∆ABM có BAO ABM =
ABO
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
76
Website:tailieumontoan.com
8.20.
a) Kẻ EM //AB ( M ∈ BC )
=M
Tam giác DEM và tam giác MBD có D ; DM
1 1
=M
chung; D
2 2
Ta có AB //EM nên ; B
A1 = E1
=M
1
3
=B
Lại có KI //BC nên K .
1 1
Suy ra AI = EC và KI = MC .
b) Ta có KI = MC ; DE = BM suy ra KI + DE = MC + BM = BC = 5cm .
8.21.
=
a) Xét ∆ABD và ∆CAE có BDA AEC= 90° ; AB = AC (giả
=C
thiết); B (cùng phụ với
A2 )
1 1
do đó ∆ABD =
∆CAE (cạnh huyền – góc nhọn).
* Nhận xét. Để chứng minh một đoạn thẳng bằng tổng hay một hiệu hai đoạn thẳng ta
thường biến đổi đoạn thẳng đó thành hai đoạn cùng nằm trên một đường thẳng và sử
dụng cộng, trừ đoạn thẳng.
Chương II
TAM GIÁC
a) Định nghĩa. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
∆ABC
∆ABC cân tại A ⇔
AB = AC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
77
Website:tailieumontoan.com
b) Tính chất. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
=.
∆ABC cân tại A ⇒ B C
• Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
a) Định nghĩa. Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau.
∆ABC
∆ABC vuông cân tại A ⇔
A = 90°
AB = AC
b) Tính chất. Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45° .
= C
B = 45° .
∆ABC
∆ABC đều ⇔
= BC
AB = CA
b) Tính chất. Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60° .
= C
A= B = 60° .
• Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
• Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều.
B. Một số ví dụ
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
78
Website:tailieumontoan.com
Giải
* Tìm cách giải. Chúng ta lưu ý rằng: trong một tam giác cân, nếu biết một góc thì tính được
hai góc còn lại. Chẳng hạn: nếu ∆ABC cân tại A thì =
A 180° − 2.= 180° − 2.C
B hoặc
= 180° − A .
= C
B
2
Ví dụ 2:
a) Một tam giác cân có một góc là 80° . Số đo của hai góc còn lại là bao nhiêu?
b) Một tam giác cân có một góc là 100° . Số đo của hai góc còn lại là bao nhiêu?
Giải
180° − 80°
a) Nếu góc ở đỉnh tam giác cân là 80° , thì mỗi góc ở đáy tam giác cân là = 50° .
2
- Nếu mỗi góc ở đáy tam giác cân là 80° , thì góc ở đỉnh tam giác cân là
180° − 80° − 80°= 20° .
b) Nếu góc ở đáy tam giác cân là 100° , thì tổng hai góc ở đáy là 100° + 100=
° 200° > 180°
(không xảy ra).
Do đó góc ở đỉnh tam giác cân là 100° , thì mỗi góc ở đáy tam
180° − 100°
giác cân là = 40° .
2
* Nhận xét. Bài toán này dễ bỏ sót các trường hợp. Khi đề bài
chưa cho cụ thể số đo đó là số đo góc ở đỉnh hay ở đáy, ta cần
xét hai trường hợp.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
79
Website:tailieumontoan.com
Giải
* Tìm cách giải. Bài toán xuất hiện nhiều tam giác cân, nên có nhiều góc bằng nhau. Để lời
giải giản đơn, không bị nhầm lẫn, chúng ta nên đặt góc nhỏ nhất trong hình vẽ là x. Sau đó
biểu diễn các góc khác theo x. Trong quá trình giải, lưu ý tính chất góc của tam giác cân và
tính chất góc ngoài của tam giác.
∆DEC có + DEC
ADE = DCE = 2 x (góc ngoài tam giác).
=
∆AED cân tại E nên EAD = 2x .
ADE
= CAE
∆AEC có: BEC + ECA
= 3 x (góc ngoài tam giác)
∆ABC có +C
A +B = 180° .
Suy ra 2 x + 3 x + 3= x 22,5° .
x 180° ⇔ =
= 2.22,5°= 45° .
Do đó: BAC
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên AC lấy điểm E sao
= 2.
cho EBC ABE . Trên tia BE lấy điểm M sao cho EM = BC . So
và BMC
sánh MBC .
Giải
CEK ⇒ CEB
= CKE = CKM
Mà BK = EM ⇒ BE = KM
= BMC
⇒ ∆CEB = ∆CKM ( c.g.c ) , suy ra MBC .
* Cách 2. Kẻ MH ⊥ AC ( H ∈ AC )
tại I.
Gọi MH cắt tia phân giác CBE
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
80
Website:tailieumontoan.com
1
Ta có:
ABE
= EBI
= IBC
= EBC
2
mà = CBI
(so le trong) ⇒ EMI
ABE = EMI =ABE . ( )
∆BIM có IBM ⇒ ∆BIM cân ⇒ IB =
= IMB IM .
∆IME ( c.g.c )
Từ đó suy ra ∆IBC =
∆CMH ( c.g.c )
nên dễ có ∆EMH =
⇒ EM = CM ⇒ BC = CM
= BMC
⇒ ∆BCM cân tại C suy ra MBC .
∆ABE .
a) Chứng minh rằng: ∆ADC =
= 60° .
b) Chứng minh rằng: DIB
c) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE. Chứng minh rằng ∆AMN đều.
Giải
= BAE
a) ∆ADC và ∆ABE có AD = AB ; DAC =
(= )
; AC = AE
60° + BAC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
81
Website:tailieumontoan.com
∆ABE ⇒
b) ∆ADC =
ABE .
ADC =
= 60° nên
∆ADK có KAD ADC +
AKD =
120°
⇒ = 120° ⇒ BIK
ABE + BKI = 60° hay DIB
= 60° .
c) ∆ADC =
∆ABE ⇒ DC =⇒ BN .
BE DM =
∆ADM và ∆ABN có AD = AB ;
ADK =
ABN ; DM = BN
=
DAM ⇒ DAM
BAN + MAB
= + BAN
MAB ⇒ MAN
=°60
⇒ ∆AMN đều.
=
Xét ∆BFD và ∆BIA có BD = BA ; DBF (
; BF = BI
ABI = 60° − FBA )
∆BIA ( c.g.c ) ⇒ DF =
Suy ra ∆BFD = IA .
Do đó IA + IB = DF + FI = ID .
e) ∆BIF đều nên BFI
= 60° ⇒ BFD = 120° .
= 120° ⇒ BIA
= 60° nên DIA
Mà BID = 60° ⇒
AIE= 60° . Do đó
AID=
AIE=( 60° )
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC nhọn ( AB < AC ) . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Gọi
H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn thẳng AM. Trên tia đối tia AM lấy điểm N sao
cho AN = 2.MH . Chứng minh BN = AC .
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên ĐHKHTN Hà Nội, năm 2015)
Giải
* Tìm cách giải. Bài toán chưa thể ghép BN và AC vào hai tam giác bằng nhau trực tiếp
được. Mặt khác MB = MC , do vậy rất tự nhiên chúng ta nghĩ tới việc trên tia đối của tia
MA lấy MD = MA bởi đây là giả thiết quen thuộc, để suy ra AC = BD . Sau đó chỉ việc
chứng minh BD = BN .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
82
Website:tailieumontoan.com
∆ACM và ∆DBM có MA = MD ; ; BM = CM
AMC = DMB
∆DBM ( c.g.c )
Suy ra ∆ACM =
BD .
⇒ AC =
Ta có: HN = HA + AN = HA + 2.HM = AM + HM
HD = MD + HM = AM + HM ⇒ HN = HD .
Vậy BN = AC .
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm D thuộc nửa mặt phẳng bờ AB
không chứa C sao cho tam giác DAB vuông cân tại D; điểm E (khác A) không thuộc đoạn
AD. Đường thẳng qua E, vuông góc với BE cắt AC tại F. Chứng minh rằng EF = EB .
Giải
* Tìm cách giải. Để chứng minh EF = EB , thông thường chúng ta nghĩ tới việc ghép vào hai
tam giác, sau đó chứng minh hai tam giác bằng nhau. Tuy nhiên, với hình vẽ chúng ta
chưa thể ghép được. Phân tích đề bài, chúng ta có nhiều góc vuông, góc 45° cũng như cặp
cạnh bằng nhau DA = DB , AB = AC . Với sự phân tích trên, chúng ta nghĩ tới việc kẻ thêm
đường phụ nhằm kết hợp được giả thiết với nhau cũng như ghép EF và EB là hai cạnh
tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Từ đó chúng ta có hai hướng giải sau:
• Cách 1. Có thể EF ghép vào ∆AEF có EAF = 135° nên cần ghép EB vào tam giác có góc
đối diện với nó cũng bằng 135° . Khai thác yếu tố tam giác vuông cân ADB, ta lấy điểm K
trên BD sao cho ∆DEK vuông cân.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
83
Website:tailieumontoan.com
= 45° , tia AD là tia phân giác góc ngoài đỉnh A của ∆ABC , nên có
• Cách 2. Nhận thấy BAD
thể kẻ EM, EN vuông góc với các đường thẳng AC, AB. Dễ chứng minh được EM = EN .
Từ đó cũng có lời giải.
= 90° − DEB
Mặt khác, KBE = = 90° )
AEF ( 3) (do BEF
∆EAF ( g.c.g )
Từ (1), (2), (3) suy ra: ∆BKE =
Từ đó EF = EB .
AE là cạnh chung
EN .
⇒ EM =
= 90° .
Mặt khác, ∆AME và ∆ANE là tam giác vuông cân, suy ra MEN
= EMF
∆BNE và ∆FME có: ENB = FEM
=( 90° ) ; BEN = 90° − FEN
(
; EN = EM
)
⇒ ∆BNE = ∆FME (cạnh huyền – góc nhọn) ⇒ EF =
EB .
Giải
* Tìm cách giải. Từ đề bài, suy ra được. Gợi cho chúng ta liên tưởng tới góc của tam giác
1
đều. Phân tích kết luận AC = BC , dễ dàng cho chúng ta hai hướng suy luận:
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
84
Website:tailieumontoan.com
• Hướng 1. Tạo ra một đoạn thẳng bằng 2.AC , sau đó chứng minh đoạn thẳng ấy bằng BC.
Chú ý
ACB= 60° , nên chúng ta dựng điểm D trên tia CA sao cho CD = 2. AC , sau đó
chứng minh BC = CD . Bài toán được giải quyết.
1
• Hướng 2. Tạo ra một đoạn thẳng bằng .BC , sau đó chứng minh đoạn thẳng ấy bằng
2
AC. Chú ý
ACB= 60° , nên chúng ta gọi trung điểm M của BC. Sau đó chứng minh
CM = AC . Bài toán được giải quyết.
∆ABD ( c.g.c ) ⇒ BC =
do đó ∆ABC = BD .
∆BCD có
ACB= 60° , BC
= BD ⇒ ∆BCD đều ⇒ BC =
CD . Vậy
1
AC = .BC .
2
∆MAC có MA = MC ,
ACB= 60° nên ∆MAC là tam giác đều, suy ra
1
AC = MC . Vậy AC = BC .
2
* Nhận xét. Đây là một tính chất thú vị về một tam giác vuông đặc biệt.
Tính chất được phát biểu như sau: Trong một tam giác vuông có một góc bằng 30° , thì
cạnh đối diện với góc 30° bằng nửa cạnh huyền.
1
Ví dụ 9: Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Biết rằng AM = .BC , chứng
2
minh rằng tam giác ABC vuông tại A.
Giải
∆ABC có
A +B2
= 180°
+C
1
⇒
A +
A2 +
A=
1 180° ⇒ 2
A= 180°
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
85
Website:tailieumontoan.com
⇒
A =90° .
* Nhận xét. Đây là một tính chất thú vị để nhận biết tam giác vuông.
= 80° và điểm D trên cạnh AC. Lấy E thuộc AB, F thuộc BC sao cho
9.2. Tam giác ABC có B
.
AE = AD và CF = CD . Tính số đo góc EDF
9.3. Cho tam giác ABC vuông tại B ( AB > BC ) . Đường trung trực của đoạn thẳng AC cắt
BCE
. Tính số đo
DCE
AC và AB lần lượt tại D và E. Biết rằng = ACB .
5 2
9.4. Cho tam giác ABC có đường phân giác góc A cắt BC tại D. Biết rằng BAC
= 114° ;
AB + BD = AC . Tính số đo góc
ACB .
9.5. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm M và N sao cho BM = BA ;
CN = CA . Tính góc MAN.
9.6. Cho tam giác ABC nhọn. Lấy D thuộc AC sao cho AB = BD , lấy điểm E thuộc AB sao
cho AC = CE . Gọi F là giao điểm của BD và CE. Biết BFC .
= 150° . Tính số đo góc BAC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
86
Website:tailieumontoan.com
9.8. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB
lấy điểm E sao cho BD = CE .
c) Gọi O là giao điểm của BH và CK. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
= 2.C
9.9. Cho tam giác ABC có B . Kẻ AH vuông góc BC (H thuộc BC). Trên tia đối BA lấy
BE = BH . Đường thẳng EH cắt AC tại F. Chứng minh:
a) FH = FC .
= FA
b) AE = HC .
( )
< 90° , đường cao AH. Kẻ HI vuông góc với AB, kẻ HK
9.10. Cho tam giác ABC BAC
vuông góc với AC. Gọi E; F lần lượt là điểm sao cho I; K lần lượt là trung điểm của HE và
HF. Đường thẳng EF cắt AB; AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:
a) AE = AF ;
.
b) HA là phân giác của MHN
9.11. Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa A và B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
AB vẽ hai tam giác đều ACD và BCE. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và BD.
Chứng minh rằng:
a) AE = BD .
b) ∆CME =
∆CNB .
9.12. Cho tam giác LMN có 3 góc đều nhọn. Dựng ra phía ngoài tam giác ấy ba tam giác
đều LMA; MNB và NLC. Chứng minh rằng: = LB MC= NA .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
87
Website:tailieumontoan.com
. M là điểm
; Ot là tia phân giác của xOy
= 120° . Oy là tia phân giác xOz
9.13. Cho góc xOz
miền trong góc yOz. Vẽ MA vuông góc Ox, MB vuông góc Oy, MC vuông góc Ot. Chứng
minh rằng: OC
= MA − MB .
9.14. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D. Trên cạnh AC lấy điểm
E sao cho AD = AE . Các đường thẳng vuông góc kẻ từ A và E với CD cắt BC ở G và H.
Đường thẳng EH và đường thẳng AB cắt nhau ở M. Đường thẳng kẻ từ A song song với
BC cắt MH ở I. Chứng minh rằng:
a) ∆ACD =
∆AME ;
b) ∆AGB =
∆MIA ;
c) BG = GH .
9.16. Cho ∆ABC có các tia phân giác trong của góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường
thẳng song song với BC cắt AB, AC tại D và E. Chứng minh BD + CE = DE .
9.17. Cho ∆ABC có M là trung điểm BC. Biết rằng AM là phân giác góc BAC. Chứng minh
rằng: ∆ABC cân.
9.18. Cho M là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đều ABC. Chứng minh rằng từ ba
đoạn MA, MB, MC ta có thể dựng được một tam giác.
9.1. ∆ABC ( AB = = C
AC ) cân. Đặt B = α
∆ABD có + BAD
ADC = B = α + 60° .
AE ) cân nên
∆ADE ( AD = ADE =
AED
⇒ =
AED + CDE =
ADE + CDE
ADC =
α + 60°
∆CED có + CDE
AED= C .
Từ đó suy ra:
+ CDE
C + CDE
= =
AED + CDE
ADC =
α + 60°
= α + 60° ⇒ CDE
⇒ α + 2.CDE = 30° .
9.2. ∆ABC có +C
A +B = 180° mà B
= 80° ⇒ = 100° .
A +C
= 180° −
A
∆AED cân tại A ⇒ D1 .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
88
Website:tailieumontoan.com
180° − C
=
∆CDF cân tại C ⇒ D .
2
2
+D
Suy ra: D = 360° − A − C = 130° .
1 2
2
= 50° ⇒ EDF
Do vậy D = 50° .
3
9.3. ∆AEC có ED là đường trung trực của AC nên dễ dàng chứng minh được ∆AEC cân tại
E
=
⇒ DCE mà BAC
BAC + ACB =° +
90 ⇒ DCE ACB =°
90
BCE
DCE
Đặt = = x°
5 2
=°
⇒ DCE = 2 x°
5 x ; BCE
Do vậy DCE
= 5.7,5
= = 2.7,5°= 15°
° 37,5° ; BCE
⇒= 37,5° + 15
ACB =° 52,5° .
= CAD
∆ABD và ∆AMD có AB = AM ; BAD ; AD là cạnh chung
ABD =
⇒ ∆ABD = ∆AMD ( c.g.c ) ⇒ BD = MD ; AMD ( 2 )
⇒
AMD = ACB (góc ngoài của tam giác) ⇒
2. 2.
ABC = ACB
Mà
ABC +
ACB= 180° − 114°= 66° nên
ACB = 66° : 3 = 22° .
180° − B
BM ) cân tại B ⇒
9.5. ∆ABM ( BA = AMB = .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89
Website:tailieumontoan.com
180° − C
∆CAN ( CA =CN ) cân tại C ⇒ ANC = . Suy
2
ra:
+ 180° − C
180° − B 360° − 90°
AMB +
ANC = = =135° .
2 2
∆AMN có
AMB + =
ANC + MAN 180° .
= 180° ⇒ MAN
Suy ra 135° + MAN = 45° .
= 70° .
Suy ra: BAC
= EDA
9.7. ∆AED có EAD = 40° , nên nó là tam giác cân.
Suy ra ° 100° .
= 180° − 2.40=
AED
∆AEB cân tại E, theo tính chất góc ngoài tam giác: 4x .
= 2.=
AEC B
9.8.
a)
ABD + 180° ;
ABC = ACE +
ACB =180° (cặp góc kề bù)
ABC =
mà ACB ⇒
ABD =
ACE
∆ABD và ∆ACE có AB = AC ;
ABD =
ACE ; BD = CE
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
90
Website:tailieumontoan.com
= CKE
b) ∆BHD và ∆CKE có BHD ; ADB =
AEC ; BD = CE
⇒ ∆BHD = ∆CKE ⇒ BH = CK
= KCE
c) ∆BHD = ∆CKE ⇒ HBD ⇒ OBC
= OCB
⇒ ∆OBC cân tại O.
9.9.
BE ) cân tại B ⇒
a) ∆BHE ( BH = ABC = .
2.BHE
Mà ⇒C
ABC = 2.C = BHE
⇒
= FHC
C ⇒ ∆CHF cân tại F
FC (1)
⇒ FH =
+ FHA
Ta có FHC =° +C
90 ; CAH = 90° mà FHC
=⇒
C =
FHA
CAH
FH ( 2 )
⇒ ∆FHA cân tại F ⇒ FA =
AI và
⇒ AB = AIH ⇒
ABH = (1)
AIH = 2.C
Mà ∆AIC có + IAC
AIH= C ( 2)
+ IAC
Từ (1) và (2), suy ra: C ⇒ IAC
=2C =C
⇒ AB + BE =IC + HI hay AE = HC .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
91
Website:tailieumontoan.com
⇒ ∆AIE = ∆AIH ( c.g .c ) ⇒ AE = AH .
b) ∆AIE = =
∆AIH ⇒ EAI
HAI
= HAM
∆AEM và ∆AHM có AE = AH ; EAM ; AM chung
⇒
AEM =.
AHM
⇒
AHN =.
AFN
9.11.
b) ∆ACE = =
∆DCB ⇒ CEM
CBN
= CBN
∆CME và ∆CNB có CE = CB ; CEM ; EM = BN
c) ∆CME =
∆CNB
CN ; MCE
⇒ CM =
= NCB
− NCE
⇒ MCE = − NCE
NCB =°60
= 60° ⇒ ∆MNC là tam giác đều.
⇒ MCN
(
= 60° + MLN
ALN= MLC ;
)
LN = LC ⇒ ∆MLC = ∆ALN ( c.g.c )
AN .
⇒ MC =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
92
Website:tailieumontoan.com
∆MLB ( c.g.c )
Chứng minh tương tự, ta có: ∆MAN =
⇒ AN =
BL
Từ đó suy ra: = = NA .
LB MC
9.13.
EK .
⇒ OC =
Vẽ EH ⊥ MA ; EK ⊥ OI .
⇒ MH =
MB
∆OCE =
∆EKO ⇒ EK =
OC
MA − MB = MA − MH = HA = EK = OC .
9.14.
a) Ta có
ACD=
AME = 90° − ( = MAE
ADC ; CAD ; AD = AE
)
⇒ ∆ACD = ∆AME ( g.c.g ) .
b) ∆ACD =
∆AME ⇒ AC =
AM ⇒ AB =
AM
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
93
Website:tailieumontoan.com
c) AG //MH (cùng vuông góc với CD)
=
⇒ GAH (cặp góc so le trong).
IHA
=
AI //GH ⇒ GHA (so le trong);
IAH
∆HIA ( g.c.g )
AH chung, suy ra ∆AGH =
BG . Từ đó suy ra BG = HG .
⇒ AI =
CD ( 2 )
⇒ CN =
=B
Mà B (giả thiết)
1 2
=C
C (giả thiết) suy ra: I = B
; I = C
.
1 2 1 2 2 1
Nên DI = BD ; EI = CE . Vậy DE = DI + IE = BD + CE .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
94
Website:tailieumontoan.com
- Xét ∆ABM và ∆DCM có: MB = MC (giả thiết);
=M
M (đối đỉnh); AM = MD
1 2
A1 =
Mặt khác =
A2 suy ra D1 A2 hay ∆ACD cân tại C
* Nhận xét. Để chứng minh ∆ABC cân ta chưa tìm được cách nào trực tiếp để chứng minh
cặp cạnh bằng nhau hoặc cặp góc bằng nhau, cũng như vận dụng BM = CM . Vì vậy, việc
kẻ thêm đường phụ là điều cần thiết.
9.18.
Dựng tam giác đều AMN (N và B khác phía đối với AC). Ta có MA = MN . Mặt khác,
= BAM
CAN = 60° − MAC . Suy ra ∆MAB = ∆NAC ( c.g.c ) dẫn đến MB = NC . Rõ ràng tam
giác MCN có các cạnh tương ứng bằng MA, MB, MC .
Chương II
TAM GIÁC
Trong toán học, định lý Py-ta-go là một liên hệ trong hình học phẳng giữa ba cạnh tam
giác của một tam giác vuông.
- Pythagoras (tiếng Hy Lạp: Πυθαγόρας; sinh khoảng năm 580 đến 572 TCN - mất khoảng
năm 500 đến 490 TCN) là một nhà triết học người Hy Lạp và là người sáng lập ra phong
trào tín ngưỡng có tên học thuyết Pythagoras. Ông thường được biết đến như một nhà
khoa học và toán học vĩ đại. Trong tiếng Việt, tên của ông thường được phiên âm từ tiếng
Pháp (Pythagore) thành Py-ta-go.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
- Pythagoras đã thành công trong việc chứng minh tổng 3 góc của một tam giác bằng 180°
và nổi tiếng nhất nhờ định lý toán học mang tên ông. Ông cũng được biết đến là "cha đẻ
của số học". Ông đã có nhiều đóng góp quan trọng cho triết học và tín ngưỡng vào cuối
thế kỷ 7 TCN. Về cuộc đời và sự nghiệp của ông, có quá nhiều các huyền thoại khiến việc
tìm lại sự thật lịch sử không dễ dàng. Pythagoras và các học trò của ông tin rằng mọi sự
vật đều liên hệ đến toán học, và mọi sự việc đều có thể tiên đoán trước qua các chu kỳ.
1) Định lí Py-ta-go
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các
bình phương của hai cạnh góc vuông.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
∆ABC : BC 2 = =
AB 2 + AC 2 ⇒ BAC 90° .
B. Một số ví dụ
Giải
* Tìm cách giải. Trong một tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh thì tìm được độ dài
cạnh thứ ba.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
96
Website:tailieumontoan.com
Từ đó suy ra AB = 8 .
AB 2 + AC 2= BC 2 ⇒ 82 + 62= BC 2 ⇒ BC= 10 .
Giải
* Tìm cách giải. Bài toán biết độ dài cạnh huyền tam giác vuông, tính độ dài hai cạnh góc
vuông của tam giác ấy, tất yếu suy nghĩ tới việc dùng định lý Py-ta-go.
Bài toán cho 3 AB = 4 AC . Khai thác yếu tố này, chúng ta có thể giải bài toán theo ba cách:
- Cách 1. Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
AB 2 + AC 2 = BC 2 ⇒ AB 2 + AC 2 = 400
AB AC AB 2 AC 2
Từ đề bài: 3 AB = 4 AC ⇒ = ⇒ =
4 3 16 9
AB 2 AC 2 AB 2 + AC 2 400
= = = = 16
16 9 16 + 9 25
AC 2 = 9.16 ⇒ AC = 12cm .
- Cách 2. Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
AB 2 + AC 2 = BC 2 ⇒ AB 2 + AC 2 = 400
Từ đề bài, đặt:
k k k2 k2
3 AB = 4 AC = k ( k > 0 ) ⇒ AB = ; AC = ⇒ AB 2 = ; AC 2 =
3 4 9 16
k2 k2
AB 2 + AC 2 = BC 2 ⇒ + = 400 ⇒ 25k 2 = 57600 ⇒ k 2 = 2304
9 16
- Cách 3. Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
AB 2 + AC 2 = BC 2 ⇒ AB 2 + AC 2 = 400
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
97
Website:tailieumontoan.com
4. AC 16. AC 2
Từ đề bài, đặt: 3 AB = 4 AC ⇒ AB = ⇒ AB 2 =
3 9
16. AC 2 25. AC 2
AB 2 + AC 2 =BC 2 ⇒ + AC 2 =400 ⇒ =400 ⇒ AC 2 =144
9 9
Ví dụ 3: Gấp mảnh giấy hình chữ nhật như hình dưới đây sao
cho điểm D trùng với điểm E, là một điểm nằm trên cạnh BC. Biết
rằng AD = 10cm , AB = 8cm . Tính độ dài của CE.
Giải
* Tìm cách giải. Khi gấp hình, chúng ta lưu ý các yếu tố bằng
nhau. Suy ra được AE = AD
Để tính CE, chúng ta chỉ cần tính BE. Từ đó chúng ta có lời giải sau:
Ta có
AEF=
ADF= 90° ; AD = 10cm .
= AE
BE 2 = AE 2 − AB 2 ⇒ BE 2 = 102 − 82 = 36 ⇒ BE = 6cm .
Suy ra CE = 10 − 6 = 4cm .
Giải
Trên nửa mặt phẳng bờ BC, chứa điểm A, vẽ ∆BIC vuông cân
tại I thì I nằm trong ∆ABC .
= 45° ; IBA
Ta có: CBI = 30° ⇒ IBD
= 15° ⇒
ABD= 15° .
Do đó ∆IAB = =
∆IAC ( c.c.c ) ⇒ IAB =
IAC 15° .
= DBA
∆IAB và ∆DBA có IBA =( 15° ) ; AB là cạnh chung;
=( 30° ) . Do đó ∆IAB =
ABI= BAD ∆DBA ( g.c.g ) ⇒ IB =
AD .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
98
Website:tailieumontoan.com
∆IBC vuông cân tại I, theo định lý Py-ta-go, ta có:
a
BI 2 + IC 2 = BC 2 = a 2 ⇒ 2.BI 2 = a 2 ⇒ BI =
2
a
Suy ra AD = .
2
BE ;
⇒ AC = ⇒
ABE= BAC = 15° .
ABE= 30° ⇒ DBE
∆ABD và ∆EBD có = =( AC ) ;
AB EB =( 15° ) ; BD
ABD= EBD
là cạnh chung.
a
AD 2 + ED 2 =AE 2 =a 2 ⇒ 2. AD 2 =a 2 ⇒ AD = .
2
Ví dụ 5: Cho ∆ABC vuông tại A. Lấy D là trung điểm của AB. Từ D vẽ DE vuông góc với
BC. Chứng minh rằng: EC 2 − EB 2 =
AC 2 .
Giải
* Tìm cách giải. Để chứng minh đẳng thức, chỉ chứa các bình phương độ dài đoạn thẳng,
chúng ta sử dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông, chú ý tạo ra vế trái, rồi biến đổi
đại số tạo ra vế phải.
=
EC 2
DC 2 − DE 2 ;
=
BE 2
BD 2 − DE 2 ;
⇒ EC 2 − BE 2 = ( DC 2
− DE 2 ) − ( BD 2 − DE 2 )
⇒ EC 2 − EB 2 = DC 2 − BD 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
99
Website:tailieumontoan.com
⇒ EC 2 − EB 2 = DC 2 − AD 2 (vì BD = AD )
AC 2 .
⇒ EC 2 − EB 2 =
Ví dụ 6: Cho ∆ABC vuông cân tại đỉnh A. Qua A kẻ đường thẳng xy bất kỳ không cắt
đoạn thẳng BC. Kẻ BM và CN vuông góc với xy . Chứng minh:
a) ∆ACN =
∆BAM .
b) CN + BM =
MN .
Giải
• Để chứng minh một biểu thức hình học không phụ thuộc vào vị trí của yếu tố hình học
nào đó, ta biến đổi chứng tỏ biểu thức đó bằng kết quả chỉ chứa yếu tố cố định.
• Để tìm điều kiện hình học thỏa mãn yêu cầu nào đó, ta coi yêu cầu đó là giả thiết từ đó
suy ra điều kiện cần tìm.
= N
- ∆BAM và ∆ACN có M =
=( 90° ) ; B A1 ;
1
AB = AC nên ∆BAM =
∆ACN (cạnh huyền – góc
nhọn)
b) ∆BAM =
∆ACN nên BM = AN ; AM = CN
Suy ra: BM + CN = AN + AM = MN .
AB 2 hay BM 2 + CN 2 =
BM 2 + AM 2 = AB 2
d) ∆BAM =
∆ACN nên AM = CN
⇔
A1= 45° ⇔ xy //BC .
* Nhận xét.
• Nếu gọi I là trung điểm của BC ta còn có kết quả đẹp: ∆IMN vuông cân.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
100
Website:tailieumontoan.com
Giải
* Tìm cách giải. Phân tích kết luận AI 2 + EI 2 gợi cho chúng ta dùng định lý Py-ta-go.
Dựa vào hình vẽ, chúng ta phán đoán tam giác AIE vuông tại I. Sau đó chứng minh dự
đoán này.
; FAE
Phân tích từ giả thiết, với các yếu tố về góc, chúng ta tính được C = 30° ;
= 10° . Từ đó tính được BEC
ABE= CBE = 60° . Từ phân tích đó, chúng ta có lời giải sau:
∆ABF có +
AFE =
BAF 30 (tính chất góc ngoài của tam giác).
ABF =°
Suy ra EAF ⇒ ∆EAF cân đỉnh E ⇒ EA =
= EFA EF .
= ; = 1
⇒ AEI FEI AIE =FIE 90° ⇒
AEI ==
FEI 60° .
AEF =
2
∆KEB ( g.c.g ) ⇒ EC =
Từ đó suy ra ∆CEB = EK ;
= BEK
BC = BK ; BEC = 60°
=
⇒ EMK =
EMC 90°
1
⇒ EM = EK (theo ví dụ 8, chuyên đề 9)
2
1
AI 2 + EI 2 = AE 2 = AE.EF = AE ( MF + EM ) = AE MF + EK .
2
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
101
Website:tailieumontoan.com
∆AMB và ∆DMC có MB = MC ; ; MA = MD
AMB = DMC
⇒ AB = DC = 2cm .
( )
2
∆ADC có DC 2 + AD 2 =22 + 2 3 16 ; AC 2 =
= 16 ⇒ DC 2 + AD 2 =AC 2
( 3)
2
∆ABM vuông tại A nên MB 2 =
AB 2 + AM 2 =
22 + =
7
10.1. Cho tam giác ABC nhọn, kẻ AH vuông góc với BC tại H. Biết AB = 10cm ; AH = 8cm ;
HC = 15cm . Tính chu vi tam giác ABC.
10.3. Cho tam giác ABC có góc A nhọn. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABM,
ACN vuông cân tại A. BN và MC cắt nhau tại D.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
102
Website:tailieumontoan.com
b) Chứng minh: BN ⊥ CM .
10.5. Trong tam giác vuông dưới đây, biết BC = 3cm ; CD=2cm; AC = n và AD = m . Tính giá
trị của m 2 − n 2 .
10.6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng:
BC 2 .
BH 2 + CH 2 + 2 AH 2 =
a) ∆AMN cân;
c) Chứng minh AH 2 + BM 2 = AN 2 + BH 2 .
10.8. Cho ∆ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh:
3
BM= 2
BC 2 − . AC 2 .
4
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
103
Website:tailieumontoan.com
10.10. Cho tam giác ABC. Từ điểm M nằm bên trong tam giác kẻ MD, ME, MF lần lượt
vuông góc với BC, CA, AB. Chứng minh rằng: AF 2 + BD 2 + CE 2 = AE 2 + BF 2 + CD 2 .
10.11. Cho tam giác ABC nhọn có đường cao AD; BE cắt nhau tại H.
10.12. Cho đoạn thẳng BC cố định, M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Vẽ góc CBx sao
= 45° , trên tia Bx lấy điểm A sao cho độ dài đoạn thẳng BM và BA tỉ lệ với 1 và
cho CBx
2 . Lấy điểm D bất kì thuộc đoạn thẳng BM. Vẽ BH và CI vuông góc đường thẳng AD.
Đường thẳng AM cắt CI tại N. Chứng minh rằng:
a) BH 2 + CI 2 có giá trị không đổi khi D di chuyển trên đoạn thẳng BM.
b) Tia phân giác của góc HIC luôn đi qua một điểm cố định.
10.13. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH, trên đó lấy điểm D. Trên tia đối HA
lấy E sao cho HE = AD . Đường vuông góc với AH tại D cắt AC tại F. Chứng minh EB
vuông góc với EF.
64 + BH 2 =100 ⇒ BH = 6 ( cm ) .
10.2. Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
AB 2 + AC 2= BC 2 ⇒ 62 + 62= BC 2 ⇒ BC 2= 72 .
BC 2 + CD 2= BD 2 ⇒ 72 + 32= BD 2 ⇒ BD 2= 81 ⇒ BD= 9 .
Từ đó suy ra x = 9 .
10.3.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
104
Website:tailieumontoan.com
= BAN
a) Ta có MAC (cùng bằng 90° + BAC
).
c) Áp dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông MDN, BDC, MDB, NDC, ta có:
MN 2 + BC 2 = MD 2 + ND 2 + BD 2 + CD 2
BM 2 + CN 2 = MD 2 + BD 2 + ND 2 + CD 2
⇒ MN 2 + BC 2 = BM 2 + CN 2
⇒ MN 2 = MB 2 + NC 2 − BC 2 .
∆ABE ( c.g.c )
∆AMD =
∆AMD = =
∆ABE ⇒ MAD BAE =
⇒ DAE =
MAB 90°
= 30° nên=
∆CDE vuông tại D có E CD 12cm (theo ví dụ 8, chuyên đề 9)
CE 2.=
⇒ BE =4 + 12 =16cm .
= 30° nên =
Đặt AB = x , ∆ABE vuông tại B có E AB 2 x (theo ví dụ 8, chuyên đề 9).
AE 2.=
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
105
Website:tailieumontoan.com
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
BE 2 + AB 2 =
AE 2
=
BE 2
=
16 2
256
Ta có AB 2 = x 2 ; AE 2 = 4 x 2 .
256 16 16 3
⇔ x2= ⇒ x= = cm .
3 3 3
Do đó: AD 2 − BD 2 = AC 2 − BC 2
⇒ AD 2 − AC 2 = BD 2 − BC 2
⇒ m 2 − n 2 = 52 − 32 = 16 .
10.6. Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông ABC, AHB, AHC,
ta có:
=
BC 2
AB 2 + AC 2
⇒ BC 2 = AH 2 + BH 2 + AH 2 + HC 2
10.7.
a) ∆AHB và ∆AHC có AB = AC ;
AHB=
AHC=( 90° ) ; B
=C
chung
= AN ⇒ ∆AMN cân.
⇒ AM
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
180° −
A
b) ∆ABC cân tại A ⇒
ABC = .
2
180° −
A
∆AMN cân tại A ⇒
AMN = .
2
Suy ra
ABC =
AMN , mà hai góc ở vị trí đồng vị nên MN //BC .
AH 2 + BM 2 = AN 2 + HN 2 + BH 2 − HM 2 = AN 2 + BH 2 (vì HM = HN ).
=
BM 2
AB 2 + AM 2
BM 2 = BC 2 − AC 2 + AM 2
AC 2
BM 2 = BC 2 − AC 2 +
4
3
Hay BM
= 2
BC 2 − . AC 2 .
4
10.9. Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông ABH; BCH ta
có:
=
AB 2
BH 2 + AH 2 (1)
=
BC 2
BH 2 + CH 2 ( 2 )
=
AC 2
BH 2 + AH 2 (vì AB = AC ) (3).
AB 2 + AC 2 + BC 2 = 3.BH 2 + 2. AH 2 + CH 2 .
=
AF 2
AM 2 − MF 2
=
BD 2
BM 2 − MD 2
=
CE 2
CM 2 − ME 2
Suy ra AF 2 + BD 2 + CE 2 = AM 2 + BM 2 + CM 2 − MF 2 − MD 2 − ME 2
=( AM 2 − ME 2 ) + ( BM 2 − MF 2 ) + ( CM 2 − MD 2 ) =AE 2 + BF 2 + CD 2 .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
107
Website:tailieumontoan.com
=
AH 2
AE 2 + HE 2 ; BC
= 2
BE 2 + CE 2
⇒ AH 2 + BC 2 = AE 2 + BE 2 + HE 2 + CE 2 .
= AB 2 + CH 2 .
=
Tam giác ABC vuông cân tại A và có BAH
ACI= 90° − CAH
= I= 90°
H, I là hình chiếu của B và C trên AD nên H
AH .
⇒ CI =
Ta có BH 2 + CI 2 = BH 2 + AH 2 = AB 2 (không đổi).
∆AIM ( c.g.c ) ⇒ HM =
b) ∆BHM = = IMA
MI và BMH
+ BMI
mà IMA =° + BMI
90 ⇒ BMH =°90 .
=°
⇒ ∆HMI vuông cân ⇒ HIM = 90° ⇒ HIM
45 mà HIC = MIC
= 45°
.
⇒ IM là tia phân giác của góc HIC
luôn đi qua điểm cố định M.
Vậy tia phân giác của góc HIC
10.13. Vì AD = HE ( gt ) nên AH = DE .
=
BF 2
AB 2 + AF 2
= ( BH 2 + AH 2 ) + ( AD 2 + DF 2 )
= BH 2 + DE 2 + HE 2 + DF 2
(vì AH 2 = DE 2 ; AD 2 = HE 2 )
= ( BH 2 + HE 2 ) + ( DE 2 + DF 2 )
⇒ BF 2 = BE 2 + EF 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
108
Website:tailieumontoan.com
Suy ra tam giác BEF vuông tại E (định lý Py-ta-go đảo) ⇒ BE ⊥ EF .
10.14.
BE 2 (1)
⇒ AB 2 + AC 2 =
AD ( 2 )
⇒ BE =
Ngoài các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông, còn có trường hợp bằng
nhau theo cạnh huyền – cạnh góc vuông.
• Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền
và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
A
A 90
BC B C ABC AB C (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
AC AC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
109
Website:tailieumontoan.com
B. Một số ví dụ
Giải
* Tìm cách giải. Để chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC, chúng ta cần chứng minh
CAD
BAD . Do đó hiển nhiên cần chứng minh BAD CAD .
A).
* Nhận xét. Chúng ta còn có DA là tia phân giác của góc BDC, tam giác DBC cân tại D.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ AH vuông góc với BC. Trên cạnh BC lấy điểm
E sao cho BE BA . Kẻ EK AC K AC . Chứng minh rằng AK AH.
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
110
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải. Để chứng minh
AK AH , chúng ta cần ghép chúng
vào hai tam giác và chứng minh hai
tam giác đó bằng nhau. Do vậy cần
chứng minh AEH AEK .
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC (AB < AC), M là trung điểm của BC. Đường trung trực của BC
cắt tia phân giác của góc BAC tại điểm P. Vẽ PH và PK lần lượt vuông góc với đường
thẳng AB và đường thẳng AC.
Giải
PMC
a) PMB và PMC có PMB 90, MB MC , MP là cạnh chung
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
111
Website:tailieumontoan.com
PKA
b) PHA và PKA có PHA 90, PAH
PAK
, AP là cạnh chung
EMC
Mà BME 180 (hai góc kề bù)
EMC
CMK 180 EMK
180 E, M, K thẳng hàng.
Mà E HK H, M, K thẳng hàng.
OAK
c) AOH và AOK có AH AK , OAH , AO là cạnh chung
AOH AOK , suy ra AOH AOK , mà hai góc này kề bù nên
AOH AOK 90 PA HK tại O.
Áp dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông tại O là OAH, OAK, OPH, OPK ta có:
OA2 OH 2 AH 2 ; OA2 OK 2 AK 2
OP2 OH 2 PH 2 ; OP2 OK 2 PK 2
OA2 OP2 OH 2 OK 2 AH 2 PH 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
112
Website:tailieumontoan.com
Mà tam giác PAH vuông tại H AH 2 PH 2 PA2 (định lý Py-ta-go)
11.1. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy D, E (D nằm giữa B và E) sao cho
BD CE . Vẽ DM AB tại M, EN AC tại N. Gọi K là giao điểm của MD và NE. Chứng
minh rằng:
a) MBD NCE;
b) MAK NAK .
11.2. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia
CB lấy điểm E sao cho BD CE . Kẻ BH AD tại H, kẻ CK AE tại K.
a) BHD CKE;
b) AHB AKC;
c) BC / / HK .
11.3. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC, AM là tia phân giác góc A. Kẻ MH
vuông góc với AB; MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng:
a) MH MK ;
b) ABC cân.
30, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D
11.4. Cho tam giác ABC vuông tại A có C
sao cho HD HB . Từ C kẻ CE AD . Chứng minh rằng:
11.5. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD BA . Qua D vẽ
đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
113
Website:tailieumontoan.com
11.7. Cho tam giác DEF vuông tại D và DF DE . Kẻ DH vuông góc với EF (H thuộc cạnh
E
EF). Gọi M là trung điểm của EF. Chứng minh rằng MDH F
.
11.8. Cho tam giác ABC vuông cân đáy BC. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC. Kẻ
NH CM tại H, kẻ HE AB tại E. Chứng minh rằng:
11.1.
CNE
a) Xét MBD và NCE có: BMD 90 ;
C
B ; BD CE . Do đó MBD NCE
MB NC
AM MB AN NC nên AM AN
ANK
Xét MAK và NAK có: AMK 90 ;
11.2.
ABC
a) Ta có ABD 180; ACE
ACB
180 mà
ABC ACE
ACB ABD
ACE
ABD và ACE có AB AC; ABD ; BD CE
AEC
ABD ACE (c.g.c) ADB
CKE
BHD và CKE có BHD 90; HDB
KEC
;
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
114
Website:tailieumontoan.com
c) AHB AKC AH AK
180 HAK
AHK cân tại A AHK
2
180 DAE
ADE cân tại A ADE
2
HK / / DE . Vậy BC // HK.
AHK ADE
11.3.
MH MK .
CKM
b) BHM và CKM có BHM 90 ;
BM MC; MH MK
11.4.
b) EAC BAE
BAC 90 60 30
ACB
EAC
Suy ra CH = AE.
DCA
ADC cân tại vì DAC nên DA = DC.
Suy ra AE AD CH CD hay DE DH . Do đó DEH cân tại D, hai tam giác cân DAC
và DEH có góc ở đỉnh ADC EAC
EHD AEH
EH / / AC .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115
Website:tailieumontoan.com
11.5.
AE DE .
DBE
b) Từ câu a) suy ra ABE , do đó BK là phân giác của góc ABC.
Vẽ KN BA, KH AC, KM BC .
C
Tam giác vuông KMC và tam giác vuông KHC có: C (giả thiết); CK cạnh chung.
2 1
11.6. Kẻ MH BK , MI KD
ABC vuông cân tại A có MB MC nên dễ dàng suy ra AMB AMC (c.c.c), từ đó suy
CAM
ra AM BC, BMA
45
AM MB; MAC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
116
Website:tailieumontoan.com
CAD
Ta có: KBA 90 BAK
KBC
MAI
BHM
BMH và AMI có AIM 90; BM AM
MAI
MBH BMH AMI (cạnh huyền – góc
nhọn) MH MI .
MIK
MHK và MIK có MHK 90 , MK
chung; MH = MI
Vậy KM là tia phân giác BKD
F
Mặt khác, ta có: HDE (cùng phụ với góc HDF)
MDE
Ta có: MDH HDE
E F
11.8.
a) Từ A kẻ AK MC tại K và AQ HN tại Q.
AHC
BAK ACH c.g.c BKA
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
117
Website:tailieumontoan.com
CNH
ANQ ANQ CNH ch gn AQ CH (2)
QHA
AKH AQH ch cgv KHA HA là tia phân giác của góc KHQ
45 AHC
AHQ 135 BKA
135
BKH
Từ BKA AKH
360 BKH
135
H
b) Dễ chứng minh được AKB và HKB c.c.c A
1 1
C
Mà HE / / CA H C
(góc đồng vị) vì A HH.
2 1 1 1 1 2
Trong một số bài toán ở các chuyên đề trước, chúng ta đã phải vẽ thêm hình phụ thì mới
giải được. Trong chuyên đề này, chúng ta hệ thống một vài kỹ thuật về hình phụ để giải
toán.
Khi vẽ thêm đường phụ, chúng ta thường nhằm các mục đích sau đây:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
118
Website:tailieumontoan.com
- Đem những điều kiện đã cho của bài toán và những hình có liên quan đến chứng minh
tập hợp (ở một hình mới) làm cho chúng có liên quan đến nhau.
- Tạo nên đoạn thẳng thứ ba (hoặc góc thứ ba) làm cho hai đoạn thẳng (hoặc hai góc) cần
chứng mình trở lên có mối quan hệ với nhau.
1
- Tạo nên đoạn thẳng (hay góc) bằng tổng, hiệu gấp đôi hay bằng đoạn thẳng (hay góc)
2
cho trước để đạt được chứng minh của bài tập hình học.
- Tạo nên những đại lượng mới (đoạn thẳng hay góc) bằng nhau, thêm vào những đại
lượng bằng nhau mà đề bài đã cho để giúp cho việc chứng minh.
- Tạo nên một hình mới, để có thể áp dụng một định lý nào đó.
- Biến đổi kết luận, hình vẽ làm cho bài toán trở lên dễ chứng minh hơn.
- Kéo dài một đoạn thẳng cho trước với một độ dài tùy ý hoặc cắt một đường thẳng khác.
- Từ một điểm cho trước dựng đuờng thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước hợp thành với đường thẳng khác một góc
bằng một góc cho trước.
* Chú ý: Khi vẽ đường phụ phải có mục đích không vẽ tùy tiện.
B. Một số ví dụ
100. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A có A
Giải
* Tìm cách giải. Đây là bài toán khó tuy nhiên nếu bạn biết lưu tâm đến giả thiết của bài
toán và phương pháp kẻ đường phụ thì bài toàn trở nên đơn giản. Phân tích kết luận,
chúng ta có hai hướng vẽ đường phụ cho bài toán này.
- Phân tích kết luận, chúng ta cũng có thể nghĩ tới việc tách BC thành tổng hai đoạn thẳng
mà trong đó có một đoạn thẳng bằng BD (hoặc AD) và chứng minh đoạn thẳng còn lại
bằng AD (hoặc BD).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119
Website:tailieumontoan.com
Trong hai hướng suy nghĩ trên, chúng ta lưu ý đến giả thiết là tam giác cân và biết số đo
góc để tính tất cả các góc có thể.
- Cách vẽ 1. Trên tia đối của tia DB lấy điểm K sao cho DA DK . Trên cạnh BC lấy điểm E
sao cho BE BA .
100 nên B
ABC cân tại A có A C
40.
B
Mà BD là tia phân giác của góc B nên B 20
1 2
120 D
Mặt khác: BDC 60. Từ đó ta có:
4
DEC
KDC EDC (c.g.c) DKC 180 — 100 80
Vậy BC BD AD.
- Cách vẽ 2. Trên tia BC lấy điểm M sao cho BM BA , lấy điểm N sao cho BN BD .
BMD
Ta có: ABD MBD (c.g.c) AD DM *, A 100.
100 DNM
Do BMD 80 (1)
nên DM DN (**)
NCD
Ta có: NDC 40
Từ (*)(**)(***) AD NC BC BN NC BC BD AD.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
120
Website:tailieumontoan.com
cân tại K nên KB KD , mà KB DC
BC BF FC BD AD.
Vậy BC BD AD.
45
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, các điểm D và E thuộc BC sao cho DAE
(D nằm giữa B và E). Chứng minh rằng BD2 CE 2 DE 2 .
Giải
Từ kết luận, để nhận thấy BD, CE, DE thỏa mãn định lý Py-ta-go. Do vậy ta sẽ tạo ra một
tam giác vuông có ba cạnh bằng BD, CE, DE trong đó DE là độ dài cạnh huyền. Do BD,
CE, DE cùng nằm trên một đường thẳng. Do vậy cần kẻ thêm đường phụ. Từ C kẻ
CK BC và lấy CK BD (K và A cùng phía đối với BC). Chỉ cần chứng minh KE DE.
Từ C kẻ CK BC và lấy CK BD
AC AB (giả thiết)
A
suy ra AK AD, A
4 1
A
EAK A 45 EAD
4 3
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
121
Website:tailieumontoan.com
Chứng minh rằng OBC cân.
Giải
1
Gọi H là trung điểm của OB HO HB OB
2
1
Mặt khác BO 2 AC (gt) nên AC OB từ đó ta có AC BH
2
ACB
Xét HMB và ABC có: BH AC (cmt) HBM 15;
MHO
MBH và MOH có MHB 90 , BH HO , MH chung
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
122
Website:tailieumontoan.com
Vậy OBC cân tại O. (điều phải chứng minh)
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác BD. Trên tia BA lấy điểm E sao cho
90.
BE = 2CD. Chứng minh rằng EDB
Giải
(cùng bằng 180 BAC
ABC
Từ đó AFD
2
).
1
FD FB BE.
2
1
Tam giác BDE có F là trung điểm cạnh BE và DF BE nên tam giác BDE vuông tại D
2
90 (điều phải chứng minh).
hay EDB
CBD
- Cách 2. Từ D kẻ DF / / BC F AB. Suy ra FDB (so le trong)
FBD
FDB FBD cân tại F BF FD
BF = CD.
90 (điều phải chứng
Từ đó suy ra BF = FD = FE tam giác BDE vuông tại D hay EDB
minh).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
123
Website:tailieumontoan.com
kẻ AH vuông góc với BC tại H. Gọi
Giải
* Tìm cách giải. Muốn chứng minh tam giác ABC vuông tại A ta cần kẻ thêm đường thẳng
vuông góc với AC và chứng minh đường thẳng đó song song với AB, từ đó suy ra
90 .
AB AC và suy ra A
AHB
AHM và AHB có AHM 90, AH là cạnh chung,
HAB
HAM AHM AHB g.c.g BH MH
1 1 30; HAC
60
BH MH BM MI MC C
2 2
60.3 : 2 90 Tam giác ABC vuông tại A.
Vậy BAC
* Nhận xét: Trong bài toán trên nếu chỉ có các yếu tố bài ra thì tưởng chừng như rất khó
giải, tuy nhiên, chỉ bằng một đường vẽ thêm ( MI AC ) thì bài toán lại trở nên rất dễ
dàng, qua đó càng thấy rõ vai trò của việc vẽ thêm yếu tố phụ trong giải toán hình học.
40 và ABC
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC với BAC 60 . Gọi D và E theo thứ tự là các
70 và EBC
điểm nằm trên cạnh AB và AC sao cho DCB 40 ; F là giao điểm của DC
và EB. Chứng minh rằng AF vuông góc với BC.
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
124
Website:tailieumontoan.com
Trên AC lấy điểm N sao cho
40 . Ta có
ABN
BAN
ABN 40 nên ABN
80
cân tại N, suy ra BNC
(tính chất góc ngoài của tam
BCN
giác). Do đó BNC 80
suy ra BCN cân tại B
BN BC (1)
40, FCB
BFC có FBC 70
70
nên BFC
Từ (1) và (2) suy ra BN = BF (3). Kéo dài BC lấy điểm M sao cho BM = BA
ABM đều.
FBM
Xét ABN và MBF có AB = MB, BN = BF (do (3)), ABN 40 , do đó
ABN MBF (c.g.c). Mà ABN cân tại N, suy ra MBF cân tại F. Từ AB = AM (do
MAF
ABM đều), FB FM ABF AMF c.c.c , suy ra BAF .
* Nhận xét:
- Bài toán này tương đối khó vì phải vẽ thêm nhiều đường phụ.
- Ngoài cách giải trên đây, có thể dựng thêm tam giác đều BCK hoặc tam giác đều AFH,
cũng đi đến kết luận của bài toán.
12.1. Cho ABC (AB = AC), trên cạnh AB lấy điểm D, trên phần kéo dài của cạnh AC lấy
điểm E sao Cho BD = CE. Gọi F là giao điểm của DE và BC. Chứng minh DF = FE
45; A
12.2. Cho ABC có B 15. Trên tia đối của tia CB lấy D sao cho CD = 2.CB. Tính
ADB
12.6. Cho tam giác ABC với trung điểm M của BC. Trên nửa mặt phẳng chứa đỉnh C bờ là
đường thẳng AB kẻ đoạn thẳng AE vuông góc với AB sao cho AB = AE. Trên nửa mặt
phẳng chứa đỉnh B bờ là đường thẳng AC kẻ đoạn thẳng AF = AC và AF vuông góc với
AC. Chứng minh rằng EF 2 AM và EF AM .
12.7. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi E là trung điểm của cạnh AC. Qua A kẻ
đường thẳng vuông góc với BE cắt BC tại D. Chứng minh rằng AD = 2ED.
12.8. Về phía ngoài của tam giác ABC, dựng tam giác XBC cân tại X có góc BXC bằng 120
và các tam giác YCA, ZAB đều. Chứng minh XA vuông góc với YZ.
54 .Gọi M là trung điểm của BC. Đường
12.9. Cho tam giác ABC vuông tại A và ABC
thẳng AM và đường phân giác trong CD của tam giác cắt nhau tại E. Chứng minh rằng CE
= AB.
12.10. Cho ABC vuông tại A, AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC. Trên cạnh AC lấy điểm
ACB
D sao cho AD = AB. Gọi I là trung điểm của BD. Chứng minh rằng BIH
ACB
ABC DHB
ABC
DHB cân tại D DH DB
DH CE
ECF
DHF và ECF có DHF , DH CE, HDF
CEF
- Cách 2. Từ E kẻ EK / / AB K BC
CKE
ABC , mà ABC
ACB
ACB ECK
CKE CKE
KEF
BDF
KCE
BD = CE, DBH
DH = EK.
EKF
HDF và KEF có DHF 90 ,
KFE
DH = KE, DFH
Tóm lại: Chứng minh DF = EF dựa vào cặp tam giác bằng nhau, do đó cần tạo ra cặp tam
giác bằng nhau.
60 mà CD = 2.BC nên ta nghĩ tới tam giác vuông có góc
12.2. Tìm cách giải. Dễ thấy DCA
nhọn 60 .
Ta hạ DE AC CD 2.CE CE CB.
Từ đó tính được:
yOz
12.3. Đặt xOz 2
180 2
AEB
2
90 ; ABE
AEB OBH
90
ABE
AEB
ABO
AED ; OB ED; AE AB
AOD cân.
50; B
12.4. ABC có A 70 C
60.
nên MCA
CM là tia phân giác của C MCB
30 .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
127
Website:tailieumontoan.com
B
Ta có: NBC MBN
50 — 40 10.
BMH
MBK 40 MKB BHM (cạnh huyền, góc nhọn)
MH KB (3)
12.5. Kẻ BH AD; CI AD .
KBD
BDK có AKB KDB
30 45
75
AKB
AKB
ABK có BAK 75,
BH AK nên AH = KH
nên
BH là tia phân giác của ABK
1 ABK
ABH 15
2
90; CDE
CDE có ECD 45 nên CDE vuông cân tại C.
nên AHB CIA (cạnh huyền - góc nhọn) suy ra AH = CI. Từ đó suy ra AK = ED.
90 , kết quả là hiển nhiên.
12.6. Trường hợp BAC
90 .
Ta chứng minh cho trường hợp BAC
90 , cách chứng minh
Trường hợp BAC
MA = MD.
BDM
Nên AMC DMB (c.g.c), suy ra CAM (1) và BD = AC.
BGA
Ta có AE AB; BG AB nên BG // AE suy ra EAM (so le trong) (2)
GBD
Mà BGA BDM
và EAM
EAC
CAM
(3)
GBD
Nên từ (1) và (2), (3) suy ra EAC .
ABD
Ta có AE = AB; EAF 180 BAC
;
BD = AF (=AC).
Suy ra EF = AD,
DAE
Mà BAD 90 nên AEF
DAE
90
12.7.
ACF
BAE 90 nên
CE CF.
AGE
AEG CED c.g.c CDE
FDC
và AG // DC, do đó DAG (đồng vị) suy ra DAG
DGA
.
Vậy DAG cân tại D, hay DA = DG = 2DE (điều phải chứng minh).
12.8.
BXC
AXK 120
30 30 B
C 60 180 A
ZAB
240 360 YAC YAZ
YAZ
;
suy ra CAK AYZ (c.g.c)
AYZ
do đó CAK
EYA
CAK
Ta có: EAY 180 YAC
XAK
180 60 30 90
EAY có EAY 90 , suy ra
EYA AEY 90. Vậy XA YZ .
12.9.
* Trên tia đối của tia MA lấy A’ sao cho MA’ = MA.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
130
Website:tailieumontoan.com
1 MCA
36 .
Từ ABC CAA c.g.c AA BC; MC MA BC, MAC
2
nên ECA
Mặt khác, CD là phân giác ACB
18 , AEC là góc ngoài của tam giác AEC nên
A ECA
EC EAC
36 18 54 EAC ,
12.10.
Kẻ DE BC tại E, DF AH tại F.
BD
Có IB = ID nên AI EI .
2
nhọn) AH DF (1).
FDI
Mà IBH (so le trong) BIH
ADF
. Lại có ADF
ACB
(đồng vị), suy ra
ACB
BIH (điều phải chứng minh).
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng gọi là ba điểm thẳng hàng. Để chứng minh ba điểm
thẳng hàng, chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp sau đây:
1. Phương pháp 1.
DBC
Nếu ABD 180 thì ba
2. Phương pháp 2.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
131
Website:tailieumontoan.com
Nếu AB // a và AC // a thì ba
3. Phương pháp 3.
Nếu AB a; AC a thì ba
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một đoạn thẳng.
4. Phương pháp 4.
* Hoặc: Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa
xOB
tia Ox, xOA thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’ là trung điểm BD thì
K K và A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA (tia
Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC).Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD =
AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
132
Website:tailieumontoan.com
CMD
cần chứng minh BMC 180. Do
BMC
AMB 180 nên cần chứng minh
DMC
AMB
BMC
Mà AMB 180 (kề bù) nên BMC
CMD
180
Ví dụ 2. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D là trung
điểm AN. Chứng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng.
Giải
AOD và COB có OA = OC
OD = OB
CBM
do do: AD // BC, nên DAB (ở vị trí đồng vị)
CBM
DAB và CBM có: AD = BC (do AOD COB ), DAB , AB = BM (B là trung
BMC
điểm AM). Vậy DAB CBM (c.g.c). Suy ra ABD .Do đó BD // CM. (1)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
133
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm BC.
a) Chứng minh AM BC .
Giải
* Tìm cách giải. Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng, chúng ta có thể:
a) ABM và ACM có: AB =AC (giả thiết), AM chung, MB = MC (M là trung điểm BC)
Vậy ABM ACM (c.c.c), do đó AMB AMC (hai góc tương ứng).
AMC
Mà AMB 180 (hai góc kề bù) nên AMB
AMC 90
Do đó: PM BC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
134
Website:tailieumontoan.com
. (2)
Vậy AQ là tia phân giác của BAC
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy điểm
N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng.
Giải
NCF
BM = CN (gt), MBE (cùng bằng ACB
)
FNK
MEK và NFK vuông ở E và F có: ME = NF (cmt), EMK
Do đó: MK NK .
- Cách 2. Kẻ ME // AC ( E BC )
MEB
ACB (hai góc đồng vị)
ABC
Mà ACB MEB
nên MBE
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
135
Website:tailieumontoan.com
Vậy K là trung điểm MN, mà K là trung điểm MN nên K K .
- Lưu ý. Cả hai cách giải trên, có nhiều bạn chứng minh MEK NCK vô tình thừa
nhận B, K, C thẳng hàng, việc chứng minh nghe có lý lắm nhưng không biết là chưa chính
xác.
108. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC cân ở A, BAC
12. Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt
của góc C sao cho CBO
phẳng bờ BO). Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng hàng.
Giải
OCM
* Tìm cách giải. Chứng minh OCA từ đó suy ra tia CA và tia CM trùng nhau.
180108 36
ACB
ABC
2
60.
BOM đều nên BOM
360 — 150 60 150
Vậy: MOC
OCM
Hai tia CA và CM cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ CO và OCA
nên tia CA và tia CM trùng nhau. Vậy ba điểm C, A, M thẳng hàng. (đpcm).
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A và B 60. Vẽ tia Cx BC và lấy CE = CA (CE và
CA cùng phía với BC). Trên tia đối tia BC và lấy F sao cho BF = BA. Chứng minh rằng:
a) ACE đều;
b) E, A, F thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
136
Website:tailieumontoan.com
Giải
CAE đều.
Do đó muốn chứng tỏ B, A, F
30.
Suy ra: BAF
BAC
Vậy: FAB CAE
30 90 60 180
13.1. Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao
cho ME MA .
b) Gọi I là một điểm trên AC; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK.
a) BCE CBD;
b) BEK CDK ;
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
137
Website:tailieumontoan.com
13.3. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của BAC (D thuộc BC). Trên cạnh AC
lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh rằng:
a) BDF EDC;
b) F, D E thẳng hàng;
c) AD FC
13. 4. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Vẽ ra phía ngoài tam giác ABC tam giác BCM
cân tại M có góc ở đáy là 15 . Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C, vẽ tam giác đều
ABN. Chứng minh ba điểm B, M, N thẳng hàng.
13.5. Cho tam giác ABC. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông tại A là
ADB; ACE có AB = AD, AC= AE. Kẻ AH vuông góc BC; DM vuông góc AH và EN
vuông góc AH. Chứng minh rằng:
a) DM= AH.
b) Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng D, I, E thẳng hàng.
13.6. Cho góc xOy. Trên hai cạnh Ox và Oy lấy lần lượt hai điểm B và C sao cho OB = OC.
Vẽ đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm A và
D nằm trong góc xOy. Chứng minh ba điểm O, A, D thẳng hàng.
13.7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, vẽ
các điểm D, E sao cho BD vuông góc và bằng BA, BE vuông góc và bằng BC. Gọi M là
trung điểm của đoạn thẳng CE. Chứng minh A, D, M thẳng hàng.
1 ABC
13.8. Cho ABC vuông tại A, BC = 2AB. Gọi D là điểm trên cạnh AC sao cho ABD
3
1 ACB
. Lấy E là một điểm trên cạnh AB sao cho ACE . BD và CE cắt nhau tại F; I và K
3
theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ F đến BC và AC. Vẽ các điểm G và H sao
cho I là trung điểm của FG, K là trung điểm của FH. Chứng minh rằng ba điểm H, D, G
thẳng hàng.
30. Dựng
13.9. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H; ACB
tam giác ACD đều (D và B nằm khác phía đối với AC). Kẻ HK vuông góc với AC tại K.
Đường thẳng qua H và song song với AD cắt AB kéo dài tại M. Chứng minh rằng ba điểm
M, K, D thẳng hàng.
13.1.
AC / / BD .
EMK
AMI mà AMI
IME
180 EMK
IME
180
I, M, K thẳng hàng.
13.2.
CDB
a) BCE và CBD có BEC 90; EBC
DCB
; BC là cạnh chung
BKE và CDK có
CDK
BEK 90; BE CD; BKE
CKD
(1).
Hay AK là tia phân giác BAC
13.3.
EAD
a) ABD và AED có AB = AE; BAD ; AD là cạnh chung
AED
ABD AED (c.g.c) BD ED; ABD .
DBF
Mặt khác ABD 180; AED
DEC DEC
180 nên DBF .
Ta có AF AC; AB AE BF EC .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
139
Website:tailieumontoan.com
BDF và EDC có BF = CF;
DEC
DBF ; DB DE
b) BDF EDC
EDC
BDF mà
FDC
BDF 180
FDC
EDC 180
F, D, E thẳng hàng.
AHC
AHF AHC (c.g.c) AHF mà AHF
AHC
180
AHC
AHF 90
13.4.
60
Gợi ý: Tính góc ABN
CBM
ABM ABC 60 mà BN;
13.5.
MAD
a) Ta có DMA vuông tại M nên MDA 90 mà BAH
MAD
90 (vì BAD
90 )
BAH
MDA
AHB
Xét DMA và AHB có DMA 90 ;
BAH
MDA ; AD AB nên DMA AHB
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
140
Website:tailieumontoan.com
INE
Xét MID và NIE có IMD 90 ,
NID
Mặt khác MID 180 NIE
NID
180
BD = CD (D là giao điểm của hai đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính). Vậy
COD
BOD COD (c.c.c), suy ra: BOD .
90 KBE
Mặt khác EBC ABC
90
ABC
Mà ACB 90 ,suy ra: KBE
ACB HCM
KBM .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
141
Website:tailieumontoan.com
45 AD là tia phân giác
BAD
của góc A
1 ABC
ABD 20 DBC
40
3
1 ABC
ABD 10 BCE
20
3
FCH
Từ đó suy ra CG = CH và GCF 2 ACB
60 , do đó CHG
60 (1)
DKH
DKF DKH vì có KF = KH (giả thiết), DKF 90 , KD: cạnh chung, do đó DF =
CFD
DH, vì thế CDF CDH (c.c.c) suy ra CHD .
20 ADB
ABD vuông tại A có ABD 70 CDF
110
CFD FCD
180 CDF 18011010 60 vì thế CHD
60 (2).
60 CHG
Từ (1) và (2) suy ra CHD . Mà hai tia HD, HG cùng nằm trên một nửa mặt
phẳng bờ là đường thẳng HC nên HD trùng với HG, nghĩa là ba điểm H, D, G thẳng hàng.
AC
AH AHF đều
2
HF / / AD M, H, F thẳng hàng.
DKF
AKM
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
142
Website:tailieumontoan.com
M, K, D thẳng hàng.
Để giải tốt bài toán tính số đo góc thì chúng ta phải nắm vững kiến thức cơ bản sau:
+ Biết hai góc chúng ta xác định được góc còn lại.
* Trong tam giác cân: Biết một góc chúng ta xác định được hai góc còn lại.
+ Biết một góc nhọn, chúng ta xác định được góc nhọn còn lại.
+ Cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó có số đo
bằng 30 .
* Trong tam giác vuông cân: Mỗi góc nhọn có số đo bằng 45 .
* Đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc có số đo bằng nhau.
* Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
* Tính chất về góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, của một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song.
Trong thực tế, để giải bài toán tính số đo góc, ta thường xét các góc đó nằm trong mối liên
hệ với các góc ở các hình đặc biệt đã nêu ở trên hoặc xét các góc tương ứng bằng nhau,. ..
rồi suy ra kết quả.
B. Ví dụ minh họa
Giải
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
143
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải. Xuất phát từ AHC vuông có C 30 và AH 1 BC .Với hai yếu tố này
2
giúp chúng ta nghĩ tới tam giác vuông có một góc bằng 30 . Với lập luận đó, chúng ta
nghĩ tới việc chứng minh tam giác ABC cân. Chúng ta có thể giải theo hướng suy nghĩ đó.
1
AH AC
2
1
Mà AH BC gt AC BC
2
15.
ACB cân tại C CD là đường phân giác của góc C ACD
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có tia phân giác góc B và góc C cắt nhau tại I. Gọi M là trung
90. Tính số đo A
điểm của đoạn thẳng BC. Biết rằng BI = 2.IM và BIM .
Giải
90 A . Do vậy
* Tìm cách giải. Dựa vào ví dụ 4, chuyên đề 7, chúng ta biết rằng BIC
2
. Mặt khác, theo giả thiết BIM
chúng ta chỉ cần tính BIC 90 nên chúng ta chỉ cần tính
. Do MB = MC và BI = 2.IM nên dễ dàng suy luận được tạo ra điểm D sao cho M là
MIC
trung điểm của ID. Từ đó chúng ta có lời giải sau:
Suy ra BIM CDM c.g.c BI CD; B CDI
IM CDM 90
Từ BI 2. IM BI ID 2.IM
135 nên
BIC có BIC
ICB
IBC 45
và C
BI; CI là tia phân giác B nên
ACB
ABC 2. IBC
90 , suy ra A
ICB
90
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
144
Website:tailieumontoan.com
90 và kẻ BD, AH lần lượt vuông góc với
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC cân ở tại A với BAC
AC; BC. Trên tia BD lấy điểm K sao cho BK = BA. Tính số đo của góc HAK.
Giải
- Cách 1. Vì tam giác ABC cân tại A có AH vuông góc với BC, dễ dàng chứng minh được
AH là đường phân giác của góc BAC suy ra A A .
2 3
BAK
Mặt khác BA = BK (giả thiết) nên ABK cân tại B, suy ra BKA
A
hay BKA 2A
(1)
1 2
A
Suy ra A 45
1 2
45
Vậy HAK
A
Mà CBD 2
90 ACB
nên AKB
I A
(1)
2
IAH
Ta có KAB A (2)
3
KAB
Mặt khác: AKB (3).
A
Lại có A I
IAH
2 3
* Nhận xét:
• Bài toán này có nhiều cách giải. Ngoài hai cách tính trên đây, chúng ta có thể hạ
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
145
Website:tailieumontoan.com
135 (bạn đọc tự chứng minh theo ý tưởng trên)
90 ta có kết quả HAK
• Nếu BAC
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên tia AC lấy hai điểm E và F sao cho
15 và CE = CF. Tính số đo của góc CBF.
ABE
Giải
Trên nửa mặt phẳng bờ BE chứa điểm F, dựng tam giác đều BED. Ta có
ABC
EBC ABE
4515 30 CBD
30
tại D. Ta có:
180 AEB
DEF BED
Lại có.
45; ACB
DFE 45 DFE
ACB
, do đó BC // DF.
* Nhận xét. Dựa vào kỹ thuật trên, chúng ta có thể giải đươc bài toán đảo: Cho tam giác
15 . Trên cạnh AC
ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CBF
lấy điểm E sao cho CE = CF. Tính số đo của góc CBE.
20 . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD =
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC cân tại A có A
.
BC. Tính ACD
Giải
C
* Tìm cách giải. Từ đề bài, ta tính được B A
80 do đó B 80 20 60 là một
góc của tam
giác đều. Do đó ta có thể nghĩ đến phương pháp để vẽ đường phụ là tam giác đều.
Khi vẽ đường phụ chúng ta chú ý vẽ xuất phát điểm luôn luôn xuất hiện mối liên hệ giữa
20; 60; 80. Sau đây là một vài cách:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
146
Website:tailieumontoan.com
- Cách vẽ 1. Dựng điểm I nằm trong tam giác sao cho
tam giác BIC là tam giác đều.
10
Từ (1), (2) ACD
20 và CM =
ABC CMA c.g.c ACM
AC.
20
ADC MDC c.c.c ACD M CD 10
2
- Cách vẽ 3. Dựng tam giác đều CAN (B; N khác phía so với AC) suy ra:
20 60 80.
DAN
AC ND và
AND 20
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
147
Website:tailieumontoan.com
- Cách vẽ 4. Dựng tam giác đều ABK (K; C cùng phía so với AB).
180 40
AKC 70
2
BKC
ACD 70 60 10
30, MAC
Ví dụ 6. Cho ABC , M là trung điểm của BC, BAM ?
15. Tính số đo góc BCA
Giải
45 nên chúng ta nghĩ tới việc dựng tam giác vuông cân. Do
* Tìm cách giải. Do BAC
vậy chúng ta có thể giải như sau:
30 ASM
KAM CSM c.g.c CSM 60 và
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
148
Website:tailieumontoan.com
3. B
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC cân tại A có A . Trên nửa mặt phẳng bờ BC, chứa điểm A,
132 . Tia Cy cắt tia phân giác Bx của góc B tại D. Tính số đo góc
vẽ tia Cy sao cho BCy
ADB.
Giải
180 96
ADC 42 .
2
18013218 30 , suy ra:
Trong BCD có BDC
ADC
ADB BDC 12
42 30 12 . Vậy ADB
14.1. Cho tam giác ABC cân tại A, 80. Điểm D thuộc miền trong tam giác sao cho
A
10; DCB
DBC 30 . Tính số đo .
ADB
14.2. Cho tam giác vuông ABC vuông cân tại A. Điểm D thuộc miền trong tam giác sao
150 và tam giác DAC cân tại D. Tính số đo ADB
cho ADC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
149
Website:tailieumontoan.com
45; A
14.3. Cho ABC, B 15 . Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = 2BC. Vẽ
DE AC E AC .
14.4. Cho tam giác ABC cân tại A có A 100 . Qua B dựng tia Bx sao cho CBx
30. Tia
phân giác của góc ACB cắt tia Bx tại D.
55, ABC
14.8. Cho tam giác ABC với BAC 115 . Trên tia phân giác của góc ACB lấy
25 . Tính số đo góc BMC.
điểm M sao cho MAC
80 . Điểm M nằm trong tam giác sao cho
14.9. Cho tam giác ABC cân tại A có BAC
MCA
MAC 10 . Tính số đo góc AMB.
14.11. Cho tam giác đều ABC, điểm D nằm giữa A và B. Đường thẳng vẽ từ D vuông góc
với AC cắt đường thẳng vẽ từ B vuông góc với BC tại điểm M. Gọi N là trung điểm của
AD. Tính số đo góc MCN?
14.1. Tìm cách giải. Đây là bài toán khó bởi chúng ta khó nhận ra mối quan hệ giữa giả
DBC
thiết và kết luận để tìm cách giải quyết bài toán. Ta có: ABC 60 là một góc của
tam giác đều. Từ đó chúng ta có thể vẽ để tạo ra tam giác đều theo các hướng sau:
- Cách 1. Dựng tam giác đều BCM (A; M cùng phía so với BC).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
150
Website:tailieumontoan.com
AMC
AMB 30
180 40
ADB 70
2
- Cách 2. Dựng tam giác đều ABE (C và E cùng phía so với AB)
180 40
ADB 70 .
2
- Cách 3. Dựng tam giác đều ACK (B; K cùng phía so với AC)
180 40
ADB 70
2
- Cách 4.
cắt CD kéo dài tại M.
Kẻ tia phân giác của góc ABD
360120 120
AMC
AMB
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
151
Website:tailieumontoan.com
ABM DBM (c.g.c)
180 40
ADB 70
2
14.2. Nhận xét. Để tính được góc ADB ta cần chứng minh tam giác ABD cân tại B. Ta có
150 90 60 là một góc của tam giác đều. Do vậy trong bài toán này ta phải tìm cách
vẽ kẻ để tạo ra tam giác đều từ đó tìm cách tính góc ADB. Có thể vẽ đường phụ theo các
cách sau:
180150
CAD 15
2
90 15 60 15
BAF
150
ADC AFB c.g.c AFB
15 DFB
Và ABF 360 60 150 150
30
mà ABD
180 30
ADB 75
2
- Cách 2. Dựng tam giác đều ACE (E; B khác phía so với AC)
75
Vậy ADB
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
152
Website:tailieumontoan.com
- Cách 3. Dựng tam giác đều CDK (K; B cùng phía so với AC) suy ra
KCB
DCB 30
DB = KB (*)
KAD
Mặt khác: CAD 15 KAB
90 — 30 602
75.
Vậy ADB
15 (Bx
- Cách 4. Dựng tia Bx sao cho ABx
DIB
Vậy AIB 120 .(*)
ACD
Xét tam giác: AID có ADI CAD
30 (Góc ngoài tam giác)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
153
Website:tailieumontoan.com
4515 30 AID cân tại I IA ID (**)
DAI
DBI
Từ (*) và (**) AIB DIB c.g.c AB DB và ABI 15
180 30
ABI 75
2
14.3.
ABC
a) Ta có ACD BAC
45 15 60
ABC
b) Ta có ABE CBE
45 — 30 15 EAB
EAB cân tại E,
45.
ta lại có EA = EB = ED EAD vuông cân tại E EDA
14.4.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
154
Website:tailieumontoan.com
180 ABD
b) Ta có BDA BAD
(1).
ABC
Mà ABD DBC
102.
BAC
BAD DAC 180 ACD 100 180 20 20 (3).
BAC
2 2
180 ABD
BDA BAD
180 — 10 20 150.
* Mở rộng bài toán: Có thể thay kết luận bằng yêu cầu: Tính số đo các góc ADC; BAD.
14.5.
40 BAC
a) Ta có FBA BFA cân tại F FA FB (1)
20.
nên BAE
AH là phân giác của BAC
180 — ADF
b) Ta có DFA DAF
180 30 — 20 130
DFB
Ta có DFA 130; EFA
80 nên suy ra EFB
20, EBF
10
180 — EBF
Trong BFE thì BEF EFB
150.
14.6.
- Cách 1. Vẽ tam giác đều ACF sao cho F nằm trên nửa mặt bờ AB không chứa điểm C
= 180° − CBD
BDC + BCD
(
= 50°
)
⇒ ∆CBD cân tại C ⇒ CD =
BC (2).
= 180° − CKD
EKD + BKC
(
= 40° nên KED
)
= 70° mà BEC
= 40°
=°
⇒ CED 30
Từ đó ∆DPF =
∆DFE (c.c.c)
= FED
Suy ra PED = 30° . Hay CED
= 30°
∆EUB ( AE =
Có ∆AEV = =
EU ) , EAV
UEB
= 20°, AV = AC − CV = AB − EC = AC − AE = EB
Nên EV = BU và
AVE = EBU
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
156
Website:tailieumontoan.com
= 180° − ° 100° .
= 180° − 80=
ABC
Mặt khác, BU = CU − BC = CV − CD = DV
= 1
DEV AVE= 50° .
2
= 20° , suy ra
Ta có ∆CVE cân tại C có ECV
= CVE
CEV = 80° . Từ đó CED
= CEV
− DEV
= 80° − 50°= 30°
= 60°
- Cách 4. Lấy F trên AB sao cho DCF
= CBF
= 20° ⇒ ∆BCF cân CFB
⇒ FCB = 80° ,
( )
= CDB
Nên CF = CB. Ta có ∆BCD cân CBD = 50°
( )
Suy ra CB = CD
= 60° nên ∆CDF đều, do đó
Từ đó CF = CD mà DCF
= 40°= FEC
FCE nên FE = FC, suy ra FE = FD.
= FED
Ta có CED − FEC
= 70° − 40°= 30° .
14.7. Giả sử CM cắt AB tại E, tia phân giác góc BEC cắt BM, BC lần lượt tại H và K. Ta có
tam giác MAC cân tại M, nên AME= 20° + 20°= 40°
Lại có CEA
= CEK
= 60° , suy ra ∆CEA =
= BEK ∆CEK (g.c.g)
Kẻ DE AM E AC .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
157
Website:tailieumontoan.com
DMA
Ta có DAM 30 DAM cân tại D từ đó suy ra
ADM 120 , và DE là đường
BDM
phân giác của góc ADM nên EDM 60 . Do đó EDC BDC g.c.g BC EC .
MCE
Xét BMC và EMC có BC EC; MCB 5 , MC chung.
14.9. Vẽ tam giác AEM đều với E và B cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ AM.
8010 60 10
Ta có BAE
14.10. Dựng tam giác BCD đều với A, D cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ BC. Ta có
ACB
ABC 10 .
50 , suy ra ABD
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
158
Website:tailieumontoan.com
14.11. Vẽ tam giác đều MCE (N và E thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ CM).
BCM
Ta có ACE (cùng + MCA
60 )
AE / / DM (cùng AC )
MDN
EAN (so le trong).
MDB
Ta có MBD 30 MBD cân tại M MB MD
NCE
Mà MCN MCE 1 MCE
60 MCN 30 .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
159
Website:tailieumontoan.com
PHẦN I. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
1.1. Trong các tam giác vuông có các cạnh góc vuông AH và cạnh huyền AB thì AB ≥ AH .
1.2. Trong các đoạn thẳng nối từ một điểm đến các điểm thuộc một đường thẳng, đoạn
1.3. Trong các đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên hai đường thẳng song song, đoạn thẳng
vuông góc với hai đường thẳng song song có độ dài nhỏ nhất.
1.4. Trong hai đường xiên cùng kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường
thẳng đó. đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB ≤ AC ; AH là đường cao. D là điểm trên đường thẳng AH.
HB, HC lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên đường thẳng BC; AB ≤ AC ⇒ HB ≤ HC
⇒ DB ≤ DC
Bài 2:Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng xy và cách đường thẳng xy một khoảng bằng a.
Gọi M là điểm di dộng trên xy. Vẽ tam giác ABC vuông tại A sao cho AM là đường cao
của tam giác đó. Tính giá trị nhỏ nhất của tích MB.MC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
160
Website:tailieumontoan.com
Xét ∆ABC vuông tại A có AM là đường cao nên MB.MC = AM 2 ≥ AH 2 = a 2 : không đổi
⇔M ≡H
Bài 3:Cho tam giác ABC vuông tại A. Một đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác
1 1 9
cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: 2
+ 2
≥
AM AN BC 2
Kẻ AH vuông góc với d tại H. Gọi I là giao điểm của AG và BC nên I là trung điểm của
BC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
161
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
Ta có: 2
+ 2
=
AM AN AH 2
1 1 1 9
Mà 2
≥ =
2
=2
(vì AH ≤ AG )
AH AG 2 BC 2
AI
3
1 1 9
Do đó 2
+ 2
≥ . Dấu “=” xảy ra ⇔ d ⊥ AG
AM AN BC 2
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên AB vả AC lần lượt lấy hai
1
điểm M, N sao cho AM = AH = AN. Chứng minh rằng S AMN ≤ S ABC
2
1 1
AM =AH =AN ⇒ S AMN = AM . AN = AH 2 (1)
2 2
1
S ABC = BC. AH
2
⇒ BC = 2. AD ≥ 2. AH nên
S ABC ≥ AH 2 ( 2 )
1
Từ (1) và (2) suy ra S AMN ≤ S ABC
2
Bài 5:Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AD, gọi I là giao điểm các đường phân
giác của tam giác ABD, J là giao điếm các đường phân giác của tam giác ADC, đường
1
b) S AMN ≤ S ABC
2
a) Từ I và J hạ các đường vuông góc với các cạnh AB, AC, BC và AD (như hình vẽ)
⇒ IP = IQ = IF , JH = JK = JE
Ta chứng minh JG
= AE ; JK
= JE = ED nên JG + JK = AD ⇒ AK + AG = AD
= JH
= AQ + AL ( = AD ) . Nên AQ − AG = AK − AL ⇒ GQ = LK
Do đó AG + AK
b) Từ câu a) suy ra AM = AN = AD
1 1
⇒ S AMN
= =
AM . AN AD 2
2 2
1
=
S ABC =
BC . AD AT . AD ≥ AD 2
2
1
Suy ra: S AMN ≤ S ABC
2
Cách 1: Câu a.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
163
Website:tailieumontoan.com
=
Ta có: P ABC +
A1 ; PAC +
= DAC = PAC
A2 ⇒ P (vì )
ABC = DAC
1 1
⇒ CJ ⊥ AP ⇒ JQ ⊥ AP (1)
⇒ BI ⊥ AQ ⇒ IO ⊥ AQ (2)
.
Từ (l) và (2) suy ra AO ⊥ MN mà AO là phân giác của góc MAN
= D
Ta có: M = 45° do đó ta chứng minh được: ∆AMI =
∆ADI ( g .c.g ) ⇒ AM ==
AD AN
1 1
Cách 2: Câu b.
1 1 1 1
Ta có: 2
= 2
+ 2
≥ 2.
AD AB AC AB. AC
1 1
⇒ AB. AC ≥ AD 2 ⇒ S ABC ≥ 2 S AMN ⇒ S AMN ≤ S ABC
2 2
Bài 6: Cho đường tròn (O) đường kính BC và điểm A thuộc đường tròn (O). Đường cao
AH của tam giác ABC. Gọi I, K theo thứ tự là giao điểm của các phân giác của các tam
1
giác AHB, AHC. Đường thẳng IK cắt AB, AC tại M và N. Chứng.minh S AMN ≤ S ABC
2
(SAMN là diện tích của tam giác AMN; SABC là diện tích của tam giác ABC)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
164
Website:tailieumontoan.com
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, Quận Phú Nhuận - Tp.Hồ Chí
Minh năm học 2005 - 2006)
∆ABC có BJ, CJ là hai đường phân giác ⇒ J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
=
ADH + DAH 90° (vì ∆HAD vuông tại H) (1)
+ BAD
Nên DAC =°90 (2)
= BAD
Mà DAH (vì AD là phân giác BAH
) (3)
∆AMN có AJ vừa là đường cao vừa là phân giác nên là tam giác cân.
= IAH
Ta có: ∆AMN ∽ ∆AHI (vì MAI ;
AMI=
AHI= 45° )
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
165
Website:tailieumontoan.com
AM AI
⇒ == 1 ⇒ AM =
AH
AH AI
BC
Ta có: AH ⊥ BC nên AH ≤ AO mà AO =
2
1 1 1 1
=
S AMN =
AM . AN =
AH 2 ; S ABC AH .BC ⇒ S AMN ≤ S ABC
2 2 2 2
Cách 2:
1 1 1 1
Ta có: 2
= 2
+ 2
≥ 2.
AH AB AC AB. AC
1 1
⇒ AB. AC ≥ AH 2 ⇒ S ABC ≥ 2 S AMN ⇒ S AMN ≤ S ABC
2 2
Bài 7:Cho hình vuông ABCD. Hình vuông HEFG có các đỉnh H, E, F, G lần lượt nằm trên
các cạnh DA, AB. BC, CD. Hãy xác định vị trí hình vuông HEFG để nó có diện tích nhỏ
nhất
Kẻ OK ⊥ AB tại K ⇒ K cố định
Tâm của hai hình vuông trùng nhau tại một điểm O.
EG.FH 2OE.2OE
Ta có: S=
EFGH = = 2.OE 2 ≥ 2.OK 2 :không đổi
2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
166
Website:tailieumontoan.com
Vậy diện tích EFGH nhỏ nhất ⇔ Các đỉnh H, E. F, G lần lượt là trung điểm các cạnh DA,
AB, BC, CD.
Bài 8:Cho tam giác ABC. Ọua A dựng đường thẳng d cắt cạnh BC của tam giác sao cho
1 1 2S
⇒ AD.BB′ + AD.CC ′ =S ⇒ BB′ + CC ′ =
2 2 AD
2S
Do đó BB′ + CC ′ nhỏ nhất ⇔ nhỏ nhất
AD
⇔ AD lớn nhất
Giả sử AC ≥ AB thì trong hai đường xiên AD, AC đường xiên AD có hình chiếu nhỏ hơn.
Do đó AD ≤ AC : không đổi
= AC ⇔ D trùng C
AD
Vậy đường thẳng d phải dựng là đường thẳng chứa cạnh lớn nhất trong hai cạnh AB. AC.
Bài 9:
a) Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc AC. Chứng minh rằng:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
167
Website:tailieumontoan.com
1 1
S ABC ≤ AB. AC ; S ABC ≤ BM . AC
2 2
1
b) Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng S ABCD ≤ AC.BD
2
Ta có: BH ≤ AB
1 1
Do đó:
= S ABC BH . AC ≤ AB. AC
2 2
Ta có: BH ≤ BM .
1 1
Do =
đó S ABC BH . AC ≤ BM . AC
2 2
Ta có: BH ≤ OB và DK ≤ OD
Suy ra BH + DK ≤ BO + OD =
BD
BH . AC DK . AC AC AC.BD
Do đó S ABCD = S ABC + S DAC = + = ( BH + DK ) ≤
2 2 2 2
Bài 10: Cho tứ giác ABCD có các cạnh AB = a, BC = b, CD = c, DA = d. Chứng minh rằng:
1
S ABCD ≤ ( a + c )( b + d )
4
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
168
Website:tailieumontoan.com
Mà ab + cd + ad + bc = ( ab + ad ) + ( cd + bc )
= a ( b + d ) + c ( b + d ) = ( b + d )( a + c )
1
Do đó S ABCD ≤ ( a + c )( b + d )
4
Bài 11. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh a, b, c, diện tích tam giác bằng S. Chứng
minh rằng: 6S ≤ a 2 + b 2 + c 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
169
Website:tailieumontoan.com
Theo bài 9, ta có: 2 S ≤ ab; 2 S ≤ ac; 2 S ≤ bc
Nên 6S ≤ ab + bc + ca (1)
Bài 12. Gọi a, b, c, d theo thứ tự là độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ giác ABCD; S, p
theo thứ tự là diện tích và nửa chu vi của tứ giác. Chứng minh rằng:
a 2 + b2 + c2 + d 2
a) S ≤ b) 4S ≤ ( a + c )( b + d ) ≤ p 2
4
a) Kẻ BH ⊥ AD, BK ⊥ DC .
a.b c.d
Tương tự: S ≤ +
2 2
Mà ab + cd + ad + bc = ( ab + ad ) + ( cd + bc ) = a ( b + d ) + c ( b + d ) = ( b + d )( a + c )
1 1
Do đó: S ABCD ≤ ( a + c )( b + d ) . Ta có: S ≤ ( a.b + c.d + ad + bc ) (theo bài toán trên)
4 4
Cách 1:
( ab + bc + cd + da ) ≤ . .2 ( a 2 + b 2 + c 2 + d 2=) ( a 2 + b 2 + c 2 + d 2 )
1 1 1 1
Ta có: S ≤
4 4 2 4
a 2 + b2 + c2 + d 2
Vậy S ≤
4
Cách 2:
1 a 2 + b2 1 c2 + d 2 a 2 + b2 + c2 + d 2
S ABC ≤ ab ≤ ; S ADC ≤ cd ≤ . Do đó: S ≤
2 4 2 4 4
1
b) Ta có: S ≤ ( a + c )( b + d ) ⇔ 4S ≤ ( a + c )( b + d )
4
Theo bài toán 9b, ta có: 2 S ≤ ab + cd ; 2 S ≤ ad + bc
a+b+c+d
2
Suy ra: 4 S ≤ ( ab + cd ) + ( ad + bc ) = ( a + c )( b + d ) ≤ =p
2
2
Bài 13. Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định sao cho OA > R, một đường thẳng d
quay quanh A cắt đường tròn (O) tại B và C. Xác định vị trí của đường thẳng d để tổng
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
171
Website:tailieumontoan.com
Kẻ OH ⊥ BC tại H ⇒ HB =
HC
Ta có: AH ⊥ OH ⇒ AH ≤ OA
Do đó : AB + AC = AH − BH + AH + HC
Bài 14. Cho đường tròn (O; R), AB là dây cung (AB không phải là đường kính), C là điểm
chính giữa cung AB. M là điểm trên cung AB. OC cắt AB tại K. Vẽ MH ⊥ AB , H thuộc
đoạn AB.
b) Xác định vị trí của M để diện tích tam giác MAB lớn nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
172
Website:tailieumontoan.com
a) Vì C là điểm chính giữa cung AB nên OC ⊥ AB
Ta có: MH ≤ MI = OM − OI ≤ OC − OK = CK
Vậy MH ≤ CK
1 1
b) Ta có: S MAB = AB.MH ≤ AB.CK = SCAB : không đổi (vì A, B, C cố định)
2 2
a) MH ≤ MO =
CK
Cách 2:
1
= =. AB 2 R 2 không đối
4
Dấu « = » xảy ra ⇔ MA = MB ⇔ M ≡ C
Bài 15. Cho nửa đường tròn (O; R). đường kính AB. Trên đoạn thẳng AB lấy hai điểm C và
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
173
Website:tailieumontoan.com
D sao cho AC = BD (C nằm giữa A và O). Từ C và D kẻ các đường thẳng song song với
nhau cắt nửa đường tròn tương ứng tại M và N. Hãy xác định vị trí của M và N để CM +
DN nhỏ nhất.
Ta có: OI // MC // ND.
Ta có: CM + DN = 2OI = 2. OM 2 − MI 2
2 2 2
MN CK CD
= 2 R − = 2 R − ≥ 2 R − ( vì CK ≤ CD )
2 2 2
2 2 2
Dấu “=” xảy ra ⇔ MN =CD ⇔ Hình thang CMND là hình chữ nhật
Bài 16. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, điểm D di chuyển trên cạnh BC. Gọi I và K
theo thứ tự là tâm các đường tròn ngoại tiếp các tam giác ADB và ADC. Tìm vị trí của
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
174
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Kẻ AH ⊥ BC tại H ⇒ H cố định và HB = HC. Theo liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm.
ta có:
= 2.45°= 90°
AID= 2.B
= 2.45°= 90°
AKD= 2.C
+ IDK
Suy ra IAK = 360° − ( 90° + 90°=
) 180°
∆IDK ( c.c.c )
Lại có : ∆IAK =
=
⇒ IAK =
IDK 90°
1 1 1
=
S AIDK =
AD.IK AD 2 ≥ AH 2 : không đổi
2 2 2
1
Vậy giá trị nhỏ nhất của SAIDK là AH 2 ⇔ D là trung điểm của BC.
2
Bài 17. Cho hình bình hành ABCD. Qua A vẽ đường thẳng d không cắt hình bình hành.
Gọi B′, C ′, D′ lần lượt là hình chiếu vuông góc của các điểm B, C, D trên đường thẳng d.
Xác định vị trí của đường thẳng d để tổng BB′ + CC ′ + DD′ có giá trị lớn nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
175
Website:tailieumontoan.com
BB′ + DD′
OO′
⇒= ⇒ BB′ +=
DD′ 2.OO′
2
CC ′
⇒ OO′ = ⇒ CC ′ = 2.OO′
2
Vì OO′ ≤ OA nên
Bài 18. Cho tam giác ABC, đường thẳng d quay quanh A và d không cắt đoạn thẳng BC, D
và E lần lượt là hình chiếu của B và C trên đường thẳng d. Xác định vị trí của đường
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
176
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vẽ phía ngoài tam giác ABC các tam giác OAB vuông cân tại O, IAC vuông cân tại I.
Gọi S là điểm đối xứng của A qua M, K là điểm đối xứng của A qua N
Ta có: OS = OA = OB suy ra
ASB= 45°
= SD + DE + EK + BC
= SK + BC = 2.MN + BC
≤ 2.OI + BC : không đổi
Dấu “=” xảy ra ⇔ d // OI
Bài 19. Cho tam giác đều ABC. Các điểm M và N lần lượt di động trên các cạnh BC và AC
sao cho BM = CN. Xác định vị trí của M và N để độ dài đoạn thẳng MN đạt giá trị nhỏ
nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
177
Website:tailieumontoan.com
Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M, N trên AB, ∆QAN vuông tại Q, ta có:
1 1 1
AQ= AN ; PB= BM ⇒ PB= CN
2 2 2
1 1 1
Do đó: AQ + PB= AN + CN= AC
2 2 2
Vẽ MH ⊥ NQ . Tứ giác QHMP là hình chữ nhật
⇒ MH =
PQ
Ta có: MH ⊥ NQ ⇒ MN ≥ MH
1
Do đó: MN ≥ PQ = AB − ( AQ + PB ) = AB − AC
2
1
⇒ MN ≥ AB : không đổi
2
Dấu “=” xảy ra ⇔ M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC.
1
Vậy đoạn thẳng MN đạt giá trị nhỏ nhất bằng AB
2
⇔ M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC.
Bài 20. Cho tam giác đều ABC. Từ một điểm M trên cạnh AB vẽ hai đường thẳng song
song với hai cạnh AC. BC lần lượt cắt BC, AC tại D và E. Tìm vị trí M trên AB để chiều dài
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9. Tp. Hồ Chí Minh năm
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
178
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
1 1
Ta
= có: MK =AM ; MH MB
2 2
1 1 1
Do đó HK = MK + MH = AM + MB = AB
2 2 2
Tứ giác HKND là hình chữ nhật ⇒ DN =
HK
1
Lại có DN ⊥ NE nên DE ≥ DN . Do vậy DE ≥ AB :không đổi
2
Dấu “=” xảy ra ⇔ E ≡ N ⇔ DE / / AB
⇔ MA = MB = ME = DE
1
Vậy đoạn thẳng DE đạt giá trị nhỏ nhất bằng AB
2
⇔ M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC.
⇔ MA = MB = ME = DE
DẠNG 2: VẬN DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC TRONG TAM GIÁC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
179
Website:tailieumontoan.com
A1 A2 + A2 A3 + A3 A4 + ... + An −1 An ≥ A1 An
1.3. Nếu M là trung điếm của đoạn thẳng BC thì với điểm A bất kì ta có AB + AC ≥ 2 AM ,
dấu “=” xảy ra ⇔ A, B, C thẳng hàng và A nằm ngoài đoạn thẳng BC (A có thể trùng B
hoặc C)
Bài 1. Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm cứa hai dường chéo AC và BD. M là điềm nằm
MA + MC > AC (1)
∗ Xét ∆MBD có
MB + MD >BD (2)
MA + MB + MC + MĐ > AC + BD
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
180
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẢN GIẢI
Do đó AB + DC < OA + OC + OB + OD
⇒ AB + DC < AC + BD (1)
Mà AB + BD ≤ AC + DC (2)
⇒ AB < AC
Bài 3. Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c đường cao AH = h. Chứng minh rằng:
1
h≤ ( a + b + c )( −a + b + c )
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
181
Website:tailieumontoan.com
Gọi d là đường thẳng qua A và song song với BC.
= 90° ;
Dễ thấy AD= AC= b, DC= 2h; DCB
∆DCB có
ACB= 90° theo định lí Pytago ta có
BD 2 =DC 2 + BC 2 =4h 2 + a 2
⇒ BD = 4h 2 + a 2
Ta có: BD ≤ AB + AD
1
⇒ 4h 2 + a 2 ≤ b + c ⇒ 4h 2 + a 2 ≤ ( b + c ) ⇒ h 2 ≤ ( b + c ) − a2
2 2
4
1
h≤ ( a + b + c )( −a + b + c )
2
trung điểm của các cạnh AB. BC, CD. DA. Chứng minh rằng:
d +b a+b+c+d
a) MP ≤ b) MP + NQ ≤
2 2
AD + BC d + b
Ta có: MP ≤ MI=
+ IP =
2 2
Cách 1:
a+c
Áp dụng câu a) ta có NQ ≤
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
182
Website:tailieumontoan.com
d +b a+c
Do đó MP + NQ ≤ +
2 2
a+b+c+d
⇒ MP + NQ ≤
2
Cách 2:
∆EDP ( c.g .c ) ⇒ DE =
∆BCP = BC =
b
AE
Ta có: MP là đường trung bình ∆ABE nên MP =
2
d+p
Xét ∆ADE có AE ≤ AD + DE ⇒ AE ≤ d + b . Suy ra: MP ≤ (1)
2
a+c
Chứng minh tương tự ta được: NQ ≤ ( 2)
2
a+b+c+d
Từ (1) và (2) suy ra: MP + NQ ≤
2
Nhận xét: Từ bài toán trên ta có được bài toán sau: Cho tứ giác ABCD có AB, BC, CD, DA
có độ dài lần lượt là a, b, c. d. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC,
CD, DA. Chứng minh ràng: điều kiện cần và đủ để tứ giác ABCD là hình bình hành là
a+b+c+d
MP + NQ ≤
2
Bài 5. Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
1
Chứng minh rằng S ABCD ≤ MP.NQ ≤ ( AB + CD )( BC + DA)
4
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
183
Website:tailieumontoan.com
AB + CD
Gọi I là trung điểm của BD. Ta có QN ≤ (1)
2
Dấu “=” xảy ra ⇔ QN đi qua trung điểm của BD.
BC + DA
Tương tự MP ≤ ( 2)
2
1 1
⇒ S AMQ = S ABD .Tương tự, ta có SCNP = SCBD
4 4
1 1
Suy ra S AMQ + SCNP = S ABCD . Tương tự, ta có: S BMN + S DQP = S ABCD
4 4
1
Do đó: S MNPQ = S ABCD
2
1
Ta chứng minh được: S MNPQ ≤ MP.NQ
2
1
Kết hợp (1) và (2) suy ra: S ABCD ≤ MP.NQ ≤ ( AB + CD )( BC + DA)
4
Bài 6: Cho hình chữ nhật có chu vi không nhỏ hơn 2 2 . Lấy M, N, P, Q theo thứ tự thuộc
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng chu vi tứ giác MNPQ không nhỏ hơn 2.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
184
Website:tailieumontoan.com
Cách 1:
Ta có: 2.MN 2= 2 ( BM 2 + BN 2 ) ≥ ( BM + BN )
2
⇒ 2.MN ≥ BM + BN (1)
2.PQ ≥ PD + DQ ( 3)
2.QM ≥ AQ + AM ( 4 )
2 ( MN + NP + PQ + QM ) ≥ AB + BD + CD + DA ≥ 2 2
Cách 2:
Áp dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông và đường trung bình trong
( AB + BC )
2
Mà 2 AC= 2 AB + BC ≥ 2 2 2
≥2
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
185
Website:tailieumontoan.com
Vậy chu vi tứ giác MNPQ không nhỏ hơn 2.
Bài 7: Cho hình chữ nhật ABCD. Tìm tứ giác có bốn đỉnh thuộc bốn cạnh của hình chữ
2 AM + ( EF + GH ) + 2 NC
Ta lại có: EF + HG ≥ 2 MN
Dấu “=´xảy ra ⇔ EF / / MN / / HC
Do đó chu vi EFGH ≥ 2 ( AM + MN + NC ) ≥ 2 AC
Chu vi tứ gác EFGH nhỏ nhất bằng 2AC ⇔ A, M, N, C thẳng hàng và EF // MN // HG.
Khi đó EFGH là hình bình hành có cạnh tương ứng song song với các đường chéo của
hình chữ nhật (có vô số hình chữ nhật như vậy)
Bài 8: Cho hình vuông ABCD, M, N, P, Q là các đỉnh của tứ giác MNPQ lần lượt thuộc
các cạnh AB, BC, CD, DA (MNPQ gọi là tứ giác nội tiếp hình vuông). Tìm điều kiện để
tứ giác MNPQ có chu vi nhỏ nhất
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
186
Website:tailieumontoan.com
Cách 1 :
Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MQ, MP, NP
1
∆AMQ vuông tại A có AE là đường trung tuyến nên AE = MQ ⇒ MQ = 2. AE
2
Tương tự NP = 2CG
Mặt khác EF, FG lần lượt là đường trung bình của các tam giác MPQ và NPM nên
1 1
EF = PQ và FG = MN .
2 2
Do đó: PMNPQ = MN + NP + PQ + MQ
= 2 ( FG + GC + EF + AE ) ≥ 2 AC : không đổi
Cách 2:
Đặt MQ = a, MN = b, NP = c, PQ = d, AQ = m, AM = n.
(m + n)
2
m+n
Ta có: a = m + n
2 2 2
≥ ⇒a≥
2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
187
Website:tailieumontoan.com
a 2 ≥ AQ + AM
Tương tự ta có b 2 ≥ BM + BN ; c 2 ≥ CN + CP; d 2 ≥ DQ + DP
Suy ra ( a + b + c + d ) 2 ≥ AB + BC + CD + DA =
4 AB
⇒ a + b + c + d ≥ 2 2. AB =2 AC :không đổi
Vậy chu vi tứ giác MNPQ nhỏ nhất bằng 2AC ⇔ M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các
cạnh của hình vuông ABCD. Khi đó MNPQ là hình chữ nhật.
a) Các hình chữ nhật nội tiếp được trong hình vuông đều có chu vi bằng nhau
b) Các tứ giác nội tiếp được trong hình vuông thì hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất.
Bài 9: Cho tam giác ABC, M là trung điểm trong tam giác. Chứng minh rằng:
BC.MA + CA.MB + AB.MC ≥ 2 ( BC.x + CA. y + AB.z ) (x, y, z theo thứ tự là khoảng cách từ M
đến các cạnh BC, AC, AB).
Kẻ AH ⊥ BC tại H, MK ⊥ BC tại K
Ta có: AM + MK ≥ AK ≥ AH
2
⇒ MA ≥ AH − =
MK ( S ABC − S MBC )
BC
1.1. x 2 ≥ 0, − x 2 ≤ 0
x 2 + y 2 ≥ 2 xy; ( x + y ) ≥ 4 xy; 2 ( x 2 + y 2 ) ≥ ( x + y )
2 2
3( x2 + y 2 + z 2 ) ≥ ( x + y + z )
2
1 1 4 x y
Với x,y dương ta có + ≥ ; + ≥2
x y x+ y y z
x1 + x2 + ...... + xn n
Tổng quát: Cho n số không âm: x1 ; x2 ;....; xn ta có: ≥ x1 x2 .....xn
n
Chú ý rằng: với bất đẳng thức (3). ta cỏn suy ra với hai số không âm x, y:
Để sử dụng bất đắng thức đại số. ta thường đặt một độ dài thay đối bằng x, biếu thị đại
lượng cần tìm cực trị bằng một biểu thức của x, rồi tìm điều kiện để biểu thức có cực trị.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
189
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: ( a + b + c ) + ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) ≥ ( a + b + c )
2 2 2 2 2
⇒ 3 ( a 2 + b2 + c2 ) ≥ ( a + b + c )
2
( a + b )
1 1
a) + ≥4
a b
( a + b + c )
1 1 1
b) + + ≥9
a b c
HƯỚNG DẪN GIẢI
1 1 a b a 2 + b2 2ab
a) ( a + b ) + =1 + + + 1 = 2 + ≥ 2+ ≥ 2 + 2 =4
a b b a ab ab
( a + b + c )
1 1 1 a a b b c c
b) + + =1 + + + + 1 + + + + 1
a b c b c a c a b
a b a c b c
=9 + + − 2 + + − 2 + + − 2
b a c a c b
(a − b) (a − c) (b − c )
2 2 2
=
9+ + + ≥9
ab ac bc
1 1 4 1 1 1 9
Như vậy ta cũng có: + ≥ ; + + ≥ (với a, b, c > 0 )
a b a+b a b c a+b+c
1 1 1
Ta cũng chứng minh được ( a1 + a2 + .... + an ) + + .... + ≥ n 2 ;
a1 a2 an
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
190
Website:tailieumontoan.com
( ax + by ) ≤ ( a 2 + b 2 )( x 2 + y 2 ) ⇔ a 2 x 2 + 2abxy + b 2 y 2 + ≤ a 2 x 2 + a 2 y 2 + b 2 x 2 + b 2 y 2
2
Ta có: ( a1b1 + a2b2 + ..... + anbn ) ≤ ( a12 + a22 + ...... + an2 )( b12 + b22 + ...... + bn2 )
2
a1 a2 a
Dấu “=” xảy ra ⇔ = = ....... = n với qui ước nếu mẫu bằng 0 thì tử phải bằng 0.
b1 b2 bn
a b c 3
Bài 5: Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì : + + ≥
b+c c+a a+b 2
a b c a b c
+ + = + 1 + + 1 + + 1 − 3
b+c c+a a+b b+c c+a a+b
( a + b + c )
1 1 1
= + + −3
b+c c+a a+b
1 1 1 1
= ( b + c ) + ( c + a ) + ( a + b ) + + −3
2 b+c c+a a+b
1 3
≥ .9 − 3 = (vận dụng bài toán 3)
2 2
Bài 6: Cho tam giác ABC nhọn, AA’ là đường cao. H là trực tâm. Chứng minh
BC 2
AA′A. A′H ≤
4
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
191
Website:tailieumontoan.com
Cách 1:
A′H A′B
⇒ = ⇒ A′A. A′H = A′B. A′C
A′C A′A
( A′B + A′C )
2
BC 2
A′B. A′C ≤ =
4 4
BC 2
Do đó: AA′A. A′H ≤
4
Cách 2:
BC 2 BC 2
Do đó: A′A. A′H = A′B. ( BC − A′B ) = A′B.BC − A′B 2 = − − A′B.BC + A′B 2
4 4
2
BC 2 BC BC 2
= − − A′B ≤
4 2 4
Cách 3:
BC
Giải tương tự cách 1 ta có: A′A. A′H = A′B. A′C .Đặt A=
′B +x
2
BC BC
Do đó A′C = BC − + x = −x
2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
192
Website:tailieumontoan.com
BC BC BC
2
BC 2
Do đó A′A. A′H= A′B. A′C= + x − x = − x2 ≤
2 2 4 4
Bài 7: Cho tam giác đều ABC cạnh a. M là điểm bất kì ở trong tam giác ABC. Chứng
a 3
minh rằng: MA + MB + MC >
2
Do đó MA + MB + MC > MH + MK + MI (1)
Mặt khác: MH + MK + MI
2 2 2 a2 3 a 3
= ( MAB MBC MAC )
S + S + S = S ABC = . = (2)
a a a 4 2
a 3
Từ (1 và (2) suy ra: MA + MB + MC >
2
Bài 8. Cho tam giác đều ABC. M là điểm nằm trong tam giác. Gọi khoảng cách từ M đến
các cạnh BC. CA, AB lần lượt là x, y, z và h là đường cao của tam giác đều. Chứng minh
1
rằng x 2 + y 2 + z 2 ≥ h 2
3
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
193
Website:tailieumontoan.com
ah ax ay az
S ABC = S MBC + S MAC + S MAB ⇒ = + + ⇒h= x+ y+z
2 2 2 2
Ta có:
( a + b + c ) + ( a − b) + (b − c ) + (c − a ) ≥ (a + b + c)
2 2 2 2 2
⇒ 3 ( a 2 + b2 + c2 ) ≥ ( a + b + c )
2
1 1
Ta có: x 2 + y 2 + z 2 ≥ ( x + y + z ) hay x 2 + y 2 + z 2 ≥ h
2
3 3
Bài 9. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Từ điểm M nằm trong tam giác vẽ MD. ME,
MF lần lượt vuông góc với BC, CA. AB. Xác định vị trí của điểm M để:
1 1 1
+ + có giá trị nhỏ nhất.
MD + ME ME + MF MF + MD
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, Quận 1 Tp. Hồ Chí Minh,
năm học 2000 2001)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
194
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
Bài toán phụ: Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì: ( a + b + c ) + + ≥ 9
a b c
1 1 1 a a b b c c
Ta có: ( a + b + c ) + + =1 + + + + 1 + + + + 1
a b c b c a c a b
a b a c b c
=9 + + − 2 + + − 2 + + − 2
b a c a c b
(a − b) (a − c) (b − c )
2 2 2
=
9+ + + ≥9
ab ac bc
a 3
Ta chứng minh được: MF + MD + ME = AH =
2
1 1 1 9
T= + + ≥
MD + ME ME + MF MF + MD MD + ME + ME + MF + MF + MD
9 9 3 3
= = =
2 ( MF + MD + ME ) a 3 a
9 3 3
Vậy 1 ≥ = :không đổi
a 3 a
1 1 1
Vậy khi M là tâm tam giác đều ABC thì tổng + + có giá trị
MD + ME ME + MF MF + MD
nhỏ nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
195
Website:tailieumontoan.com
Bài 10. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC nhọn, ba đường cao của tam giác ABC là
AA1 ; BB1 ; CC1
a) Gọi diện tích các tam giác ABC, HBC, HAB, HAC lần lượt là S, S1, S2, S3 thì S = S1 +
S2 + S3
HA1 S1 HB1 S 2 HC1 S3
Dễ thấy
= = ; = ;
AA1 S BB1 S CC1 S
( a + b + c )
1 1 1
+ + ≥9
a b c
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
196
Website:tailieumontoan.com
S
Dấu “=” xảy ra ⇔ S1 = S 2 = S3 =
3
HB1 S2 HC1 S3
Tương
= tự: = ;
HB S1 + S3 HC S1 + S 2
a b c 3
Áp dụng bất đẳng thức: Với a, b, c > 0 thì + + ≥
b+c c+a a+b 2
Bài 11: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB, M là điểm chuyển động trên nửa
đường tròn. Xác định vị trí của điểm M để MA + 3.MB đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có: MA2 + MB 2 = AB 2 = 4 R 2
Áp dụng BĐT ax + by ≤ (a 2
+ b 2 )( x 2 + y 2 )
≤ (12 + ( 3 ) ) ( MA
2
2
)
+ MB 2= 4.4 R=
2
4R
Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng: 3 AB + 4 AC ≤ 5 BC
Bài 13: Cho góc vuông xOy, B là điểm trên tia Ax, C là điểm trên tia Ay (B, C không trùng
với A). Chứng minh rằng : AB + 3. AC ≤ 2 BC
Cách 1:
( 3) .
2
AB + 3. AC = AB + 3. AC ≤ 1 + AB 2 + AC 2 = 2 AB 2 + AC 2
Do đó AB + 3. AC ≤ 2 BC
Cách 2:
= 30°
Trong góc xOy vẽ tia Az sao cho xAz
Do đó
yAz= 60°
∗ = 30°
Xét ∆ABH vuông tại H, BAH
1
⇒ BH = AB mà BH ≤ BI (vì BH ⊥ IH )
2
1
Do đó AB ≤ BI ⇒ AB ≤ 2 BI (1)
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
198
Website:tailieumontoan.com
3
Do đó: AC ≤ IC ⇒ 3 AC ≤ 2 IC ( 2 )
2
Vậy AB + 3. AC ≤ 2 BC
Cách 3:
2
AB 3 AC AB 3 AC
≥ 2 + =
2 + =+
AB 3 AC
2 2 2 2
Vậy AB + 3. AC ≤ 2 BC
Bài 14: Cho tứ giác ABCD, E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và CD.
a2
Biết BE + BF = a, chứng minh rằng S ABCD <
2
a2
Dễ thấy S ABCD = 2 S BEDF . Cần chứng minh S BEDF <
4
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
199
Website:tailieumontoan.com
( x + y)
2
a2 a2
Mà xy ≤ = nên S BEF ≤ ( 2 )
4 4 4
a2
Từ (1) và (2) suy ra: S BEDF <
4
a2
Do đó: S ABCD <
2
Bài 15: Cho tứ giác ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và CD đồng thời AM
a2
+ AN = a. Chứng minh rằng S ABCD <
2
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AD và AB, giao điểm của AM và PQ là E, kẻ EK // MQ
1 EM + EN
2
1
Ta có: S EMN ≤ EM .EN ≤
2 2 2
1 a2
< ( AM + AN ) =
2
8 8
a2
S MNPQ = S KNPE + S KMQE = 2.S EMN <
4
1 a2
Ta lại có S MNPQ = S ABCD nên S ABCD <
2 2
Bài 16: Tứ giác ABCD có diện tích S, có tổng các bình phương các cạnh và hai đường chéo
bằng P. Chứng minh rằng:
1
a) S ≤ AC.BD
2
P
b) S ≤
8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
200
Website:tailieumontoan.com
1 1
a) S = S ABC + SCDA ≤ AC.BO + AC.DO
2 2
1
S≤ AC.BD (1)
2
1 1 1
Ta có: S = S ABC + SCDA ≤ a.b + dc = ( ab + cd )( 2 )
2 2 2
Bài 17:
Cho tam giác ABC. các phân giác trong AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại I. Xác
AI BI CI
định hình dạng của tam giác ABC để . . đạt giá trị lớn nhất.
AD BE CF
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
201
Website:tailieumontoan.com
AI AB AI AB AI AB
Ta có: = ⇒ = ⇒ =
DI BD AI + DI AB + BD AD AB + BD
AI AC
Chứng minh tương tự, ta có: =
AD AC + CD
AI AB AC AB + AC AB + AC
Do=
đó = = =
AD AB + BD AC + CD AB + BD + AC + DC AB + AC + BC
BI AB + BC
Tương tự =
BE AB + AC + BC
CI AC + BC
=
CF AB + AC + BC
AI BI CI ( AB + AC )( AB + BC )( AC + BC )
Vậy . . =
AD BE CF ( AB + AC + BC )
AB + AC + AB + BC + AC + BC
3
Mà ( AB + AC )( AB + BC )( AC + BC ) ≤
3
8
= ( AB + AC + BC )
3
27
AI BI CI 8
Vậy: . . ≤ :không đổi
AD BE CF 27
Bài 18: Cho tam giác ABC, gọi AD, BE, CF là các đường phân giác của nó. Chứng minh
1
rằng: S DEF ≤ S
4
AE AB AE AB AE AB bc
Ta có: = ⇒ = ⇒= ⇒=
AE
EC BC EC + AE BC + AB AC BC + AB a+c
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
202
Website:tailieumontoan.com
bc
Tương tự AF =
a+b
S AEF AE. AF bc
Suy ra= =
S bc ( a + c )( a + b )
S BDF ac
Tương tự: =
S ( b + c )( a + b )
SCDE ab
=
S ( a + c )( c + b )
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a b b c a c
⇔ + + + + + ≥ 6
b a c b c a
a b
Ta có: + ≥ 2 . Áp dụng cho ba cặp số, suy ra điều phải chứng minh.
b a
Bài 19: Cho tam giác ABC nhọn và O là một điểm nằm trong tam giác. Các tia AO, BO, CO
AM BN CP
lần lượt cắt BC, AC, AB tại M, N, P. Chứng minh rằng + + ≥9
OM ON OP
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, tỉnh Quảng Ngãi năm học 2009
2010
Kẻ AH ⊥ BC tại H, OK ⊥ BC tại K
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
203
Website:tailieumontoan.com
OM OK
AH / / OK ⇒ =(1)
AM AH
1
S BOC 2 OK .BC OK
= = ( 2)
S ABC 1 AH .BC AH
2
S BOC OM
Từ (1) và (2) suy ra: =
S ABC AM
S ON S AOB OP
Tương=
tự AOC = ;
S ABC BN S ABC CP
1 1 1
Với a, b, c > 0 thì: ( a + b + c ) + + ≥ 9
a b c
OM ON OP AM BN CP
Do đó: + + + + ≥ 9 ( 4)
AM BN CP OM ON OP
AM BN CP
từ (3) và (4) suy ra: + + ≥9
OM ON OP
Bài 20. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Kẻ các đường thẳng AM, BM,
CM cắt các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. xác định vị trí của điểm M để:
AD BE CF
a) + + đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.
MD ME MF
MA MB MC
b) . . đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó
MD ME MF
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9 vòng 2, huyện Phù Cát tỉnh Bình Định năm học 2016 2017)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
204
Website:tailieumontoan.com
a) Gọi diện tích của các tam giác ABC, BMC, CMA, AMB theo thứ tự là S, S1, S2, S3.
AD S BE S CF S
Chứng minh được
= = ; = ;
MD S1 ME S 2 MF S3
AD BE CF S S S
Suy ra: + + = + +
MD ME MF S1 S 2 S3
1 1 1
= ( S1 + S 2 + S3 ) + +
S1 S 2 S3
1 1 1
Ta có: ( S1 + S 2 + S3 ) + + ≥ 9
S1 S 2 S3
AD BE CF
Vậy GTNN của + + là 9 khi M là trọng tâm của ∆ABC
MD ME MF
MA MB MC S − S1 S − S 2 S − S3
b) Ta có: . . = . .
MD ME MF S1 S2 S3
MA MB MC
Vậy GTNN của . . là 8 ⇔ M là trọng tâm của ∆ABC
MD ME MF
Bài 21. Cho tam giác ABC, M ở trong tam giác các đường thẳng AM, BM, CM lần lượt cắt
các cạnh BC, AC, AB tại A′, B′, C ′ . Xác định vị trí của điểm M để:
AM BM CM
a) Tổng + + đạt giá trị nhỏ nhất
A′M B′M C ′M
AM BM CM
b) Tích . . đạt giá trị nhỏ nhất
A′M B′M C ′M
A′M B′M C ′M
c) Tổng + + đạt giá trị nhỏ nhất
AM BM CM
A′M B′M C ′M
d) Tích . . đạt giá trị lớn nhất
AM BM CM
AM BM CM
e) Tổng + + đạt giá trị nhỏ nhất.
A′M B′M C ′M
HƯỚNG DẪN GIẢI
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
205
Website:tailieumontoan.com
Gọi S, S1, S2, S3 lần lượt là diện tích các tam giác ABC, MBC, MAB, MAC
AA′ AH S
Vẽ AH ⊥ BC , MK ⊥ BC (H,K thuộc BC) ⇒ AH / / MK ⇒ = =
A′M MK S1
AA′ − A′M S − S1 S 2 + S3
⇒ = = (vì S = S1 + S 2 + S3 )
A′M S1 S1
AM S 2 + S3 S 2 S3
⇒ = = +
A′M S1 S1 S1
BM S1 + S3 S1 S3
Tương tự: = = +
B′M S2 S2 S2
CM S1 + S 2 S1 S 2
= = +
C ′M S3 S3 S3
AM BM CM S 2 S3 S1 S3 S1 S 2
a) Ta có + + = + + + + + ≥ 2+2+2 = 6
A′M B′M C ′M S1 S1 S 2 S 2 S3 S3
AM BM CM
Do đó + + ≥6
A′M B′M C ′M
S 2 S3 S 2 S3 S1 S3
Dấu “=” xảy ra ⇔ = .= .= ⇔= =
S1 S 2 S3
S1 S1 S3 S 2 S3 S1
AM BM CM S 2 + S3 S1 + S 2 S1 + S 2 2 S 2 S3 2 S3 S1 2 S1S 2
b) Ta có . . = . . ≥ . . =
8
A′M B′M C ′M S1 S3 S3 S1 S2 S3
AM BM CM
Do đó . . ≥8
A′M B′M C ′M
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
206
Website:tailieumontoan.com
A′M B′M C ′M S1 S2 S3 3
c) Ta có: + + = + + ≥
AM BM CM S 2 + S3 S1 + S3 S1 + S 2 2
AM BM CM A′M B′M C ′M 1
d) Theo câu b ta có: . . ≥8⇔ . . ≤
A′M B′M C ′M AM BM CM 8
Dấu “=”xảy ra ⇔ S1 = S 2 = S3 ⇔ M là trọng tâm của ∆ABC
AM BM CM S 2 + S3 S +S S +S
e) + + = + 1 3 + 1 2
A′M B′M C ′M S1 S2 S3
( ) ( ) ( )
2 2 2
S 2 + S3 S1 + S3 S1 + S 2
≥ + +
2 S1 2S2 2 S3
1 S 2 + S3 S + S3 S + S2 1
= + 1 + 1 =≥ .6 3 2
2 S1 S2 S3
2
Bài 22. Cho tam giác ABC và điểm M nằm bên trong tam giác. Gọi D là điểm trên cạnh AB
sao cho MD song song với BC, E là điểm trên cạnh BC sao cho ME song song với AC, F
là điểm trên cạnh AC sao cho MF song song với AB. Kí hiệu S ABC , S DEF lần lượt là diện
tích của tam giác ABC, DEF. Chứng minh rằng S ABC ≥ 3S DEF .
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9. tinh Thái Bình
MF cắt BC tại N, MD cắt AC tại K, ME cắt AB tại I. Các tứ giác ADMF, BDME, CFME là
các hình thang cân.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
207
Website:tailieumontoan.com
1
Do đó:=
MDE S=
MBD S MDBN
2
1 1
Tương
= tự: S MEF =S MKCE ; S MDF S MEAI
2 2
Các tam giác IDM, FMK, MNE, ABC đều MF = AI, MN = DB.
1 2
Từ (1 và (2) ta có 2 S DEF ≤ S ABC − S ABC ; 2 S DEF ≤ S ABC
3 3
Bài 23. Cho tam giác ABC. trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, M, N (không
trùng với các đỉnh của tam giác). Chứng minh rằng trong các tam giác AMN, BDN,
1
CDM có ít nhất một tam giác mà diện tích không vượt quá diện tích tam giác ABC.
4
1
Khi nào cả ba tam giác đó cùng có diện tích bằng diện tích tam giác ABC?
4
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, tỉnh Sơn La,
Cách 1:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
208
Website:tailieumontoan.com
Vẽ MH ⊥ AB tại H , CK ⊥ AB tại K ⇒ MH / / CK
MH AM
∆ACK có MH / / CK ⇒ =
CK AC
1
S AMN 2 MH . AN AM . AN
= =
S ABC 1 AB. AC
CK . AB
2
S BD.BN SCDM CD.CM
Tương
= tự: BDN = ;
S ABC AB.BC S ABC AC.BC
AN + BN
2
AB 2
Mà AN .BN ≤ =
2 4
BD + CD
2
AC 2 BC 2
CM . AN ≤ ; BD.CD ≤ =
4 2 4
Không mất tính tổng quát, giả sử S AMN ≤ S BDN , S AMN ≤ SCDM
1 3 1
Ta có: ( S AMN ) ≤ S AMN .S BDN .SCDM ≤ S ABC ⇒ S AMN ≤ S ABC
3
64 4
Cách 2:
S1 1 S 2 1 S3 1
Giả sử > ; > ; >
S 4 S 4 S 4
S1S 2 S3 1
thì > (1)
S3 64
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
209
Website:tailieumontoan.com
1
Áp dụng công thức S ABC = bc.sin α , ta có
2
S1 z ( b − y ) S 2 x ( c − z ) S3 y ( a − x )
= = ; = ;
S bc S ac S ab
S1S 2 S3 x ( a − x ) y ( b − y ) z ( c − z )
= . .
S3 a2 b2 c2
x (a − x) 1
Ta có ≤ ⇔ a 2 ≥ 4 x ( a − x ) ⇔ ( a − 2 x ) ≥ 0 (bất đẳng thức đúng)
2
2
a 4
y (b − y ) 1 z (c − z ) 1
Tương tự, ta có ≤ ; ≤
b2 4 c2 4
S1S 2 S3 1
Suy ra ≤ mâu thuẫn với (1)
S3 64
1
Suy ra điều phải chứng minh: S1 = S 2 = S3 = S ⇔ a = 2 x, b = 2 y , c = 2 z
4
Bài 24: Gọi M là điểm bất kì trong tam giác ABC. Qua M kẻ các đường thẳng DE, IJ, FG lần
lượt song song với BC, CA, AB (G, J thuộc BC; E, F thuộc CA; D, I thuộc AB). Chứng minh
2
rằng S AIMF + S BGMD + SCEMJ ≤ S ABC
3
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9 Quận Cầu giấy, Tp Hà
Nội năm học 2009 -2010
Dễ thấy các tam giác ABC, IDM, MGJ, FEM đồng dạng với nhau.
Gọi S, S1, S2, S3 lần lượt là diện tích các tam giác trên
S1 + S 2 + S3 S1 S S
Ta có: = + 2 + 3
S S S S
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
210
Website:tailieumontoan.com
DM GJ ME DM + GJ + ME
= + + = = 1
BC BC BC BC
⇒ S1 + S 2 + S3 =S
3 ( S1 + S 2 + S3 ) ≥ ( ) 1
2
S1 + S 2 + S3 ⇒ S1 + S 2 + S3 ≥ S
3
2
Suy ra S AIMF + S BGMD + SCEMJ ≤ S ABC
3
Bài 25. Cho tam giác ABC. Qua O nằm bên trong tam giác, vẽ các đường thẳng song song
với các cạnh của tam giác, chia tam giác thành ba hình bình hành và ba tam giác nhỏ.
a) Biết diện tích tam giác ABC bằng 81 cm2, hai trong ba tam giác nhỏ có diện tích bằng
a) Đặt BC = a. đặt x, y, z là cạnh song song với BC hoặc nằm trên BC của các tam giác nhó;
S1, S2, S3 là các diện tích của chúng, S là diện tích ∆ABC
x y z
Chú ý rằng: x + y + z =a nên + + =1
a b c
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
211
Website:tailieumontoan.com
2
S z 1
= . Do đó: 3 = = ⇒ S3 =9 ( cm 2 )
z 1
Suy ra
a 3 S a 9
S1 + S 2 + S3 x 2 + y 2 + z 2
b) Ta có = (1)
S a2
Từ x + y + z = a suy ra x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( xy + yz + xz ) =
a2
Nhưng x 2 + y 2 + z 2 ≥ xy + yz + xz nên 3 ( x 2 + y 2 + z 2 ) ≥ a 2 ( 2 )
1
Từ (1) và (2) ⇒ S1 + S 2 + S3 ≥ S
3
Bài 26. Qua điểm O nằm trong tam giác ABC ta vẽ những đường thẳng song song với ba
cạnh. Các đường thẳng này chia tam giác ABC thành ba hình bình hành và ba tam giác
nhỏ. Biết diện tích của các tam giác đó là a2, b2, c2.
(
b) Chứng minh S ≤ 3 a 2 + b 2 + c 2 )
HƯỚNG DẪN GIẢI.
a) Ta dễ thấy các tam giác ODH, EON, FMO đồng dạng ∆ABC với nên
2
a 2 DH a DH
= ⇒
= (1)
BC
2
d d BC
2 2
b 2 ON HC b HC
= = ⇒= ( 2)
BC BC
2
d d BC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
212
Website:tailieumontoan.com
2 2
c 2 MO BD c BD
= = ⇒= ( 3)
BC BC
2
d d BC
a + b + c DH + HC + BD
Từ (1) , (2) và (3) suy
= ra = 1 .Vậy S = d 2 = (a + b + c)
2
d BC
≤ a 2 + b 2 + c 2 + ( a 2 + b 2 ) + ( b 2 + c 2 ) + ( a 2 + c 2 )= 3 ( a 2 + b 2 + c 2 )
Vậy S ≤ 3 ( a 2 + b 2 + c 2 )
Bài 27. Chứng minh rằng trong một tam giác vuông độ dài đường phân giác trong của góc
vuông không vượt quá một nửa độ dài hình chiếu vuông góc của cạnh huyền lên
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, Tp. Hô Chí Minh năm học 1994-1995)
Cách 1: Tam giác ABC vuông tại A. phân giác AD. Vẽ đường thẳng d ⊥ AD tại A;
2
nên DH
= DK
= AD
2
Ta có: S=
ABC S DAB + S DAC
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
213
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
⇔ AB. AC = DH . AB + DK . AC
2 2 2
2 2. AB. AC
Do đó AD ( AB + AC=
) AB. AC ⇒ AD
= (1)
2 AB + AC
2
∆ABB′ vuông cân tại B′ nên BB′ = AB
2
2
Tương tự CC ′ = AC
2
BB′ + CC ′ 2
Do đó: = ( AB + AC )( 2 )
2 4
AB + AC
2
2. AB. AC 2
Ta có: AB. AC ≤ ⇒ ≤ ( AB + AC )( 3)
2 AB + AC 4
BB′ + CC ′ MN
Từ (1) và (2) và (3) suy ra AD ≤ =
2 2
Cách 2:
2 2
Ta
= có: AM AB
=.cos MAB = AB; AN AC
2 2
2
nên MN = AM + AN = ( AB + AC ) ⇒ AB + AC = 2.MN
2
2 1 1 4 4 MN
Ta có: = + ≥ = ⇒ AD ≤
AD AB AC AB + AC 2.MN 2
Bài 28. Cho tam giác OBC. Hai đường thẳng m và m′ lần lượt qua B và C song song với
nhau và không cắt các cạnh của tam giác OBC. Gọi A là giao điếm của hai đường thẳng
1 1
a) Xác định vị trí của m và m′ để + đạt giá trị lớn nhất.
AB CD
b) Xác định vị trí cùa m và m′ để tích AB.CD đạt giá trị nhỏ nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
214
Website:tailieumontoan.com
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định - Vòng 2,
a) Vẽ OE / / m, E ∈ BC , OH ⊥ BC tại H
Ta có: OE / / m, m / / m′ nên OE / / m′
OE EC
∆ABC có OE / / AB nên = (1)
AB BC
OE BE
∆BCD có OE / / CD nên = ( 2)
CD BC
OE OE EC + BE BC
Do đó: + = = =1
AB CD BC BC
1 1 1
Suy ra: + =
AB CD OE
1 1
Ta có: OE ≥ OH nên ≤ :không đổi
OE OH
1 1 1
Ta có: + ≤ :không đổi
AB CD OH
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
215
Website:tailieumontoan.com
1 1
Vậy khi hai đường thẳng m và m′ lần lượt vuông góc với BC tại B, C thì + đạt giá
AB CD
trị lớn nhất.
1 1 1
b) Ta có + =
AB CD OE
2
1 1 1 1 1 1
Do đó ≤ + (vận dụng xy ≤ ( x + y ) )
2
.
AB CD 4 AB CD 4
2 2
1 1 1 1
= ≤ ⇒ AB.CD ≥ 4.OH :không đổi (vì OE ≥ OH )
2
4 OE 4 OH
Cách khác:
OE 2 BE.EC 1 1
Từ (1) và (2) ta có: = mà BE.EC ≤ ( BE + EC ) =
2
2
BC 2
AB.CD BC 4 4
Bài 29. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi M
và N lần lượt là trung điểm của BO và AO.Lấy điểm F trên cạnh AB sao cho tia FM cắt
BA BC
a) Chứng minh rằng: + =
4 b) Chứng minh rằng: BE + AK ≥ BC
BF BE
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
216
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
= =
A1 C = O
1 : OA OC ;O1 2
BA BI
∗ Xét ∆BAI có FM / / AI ⇒ =
BF BM
BC BL
∗ Xét ∆BCL có ME / / CL ⇒ =
BE BM
BA BC BM
Do đó: + = 4. = 4 (đpcm)
BF BE BM
BA BC BA AD
b) Ta có + 4 (chứng minh câu a) .Tương tự:
= + =
4
BF BE AF AK
1 1 4
Với x > 0, y > 0 thì + ≥
x y x+ y
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
217
Website:tailieumontoan.com
1 1 4 x+ y 4
Ta có: + ≥ ⇔ ≥ ⇔ ( x + y ) ≥ 4 xy
2
x y x+ y xy x+ y
1 1 4 4 1 1 4
Áp dụng, ta có: + ≥ = ; + ≥
BF AF BF + AF AB BE AK BE + AK
BA BC BA AD
Do đó: 8 = + + +
BF BE AF AK
1 1 1 1 4 4
= BA + + BC + ≥ BA. + BC.
BF AF BE AK AB BE + AK
4.BC
⇒4≥ ⇒ BE + AK ≥ BC (đpcm)
BE + AK
Bài 30. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác và cắt
cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E. Tìm giá trị lớn nhất của tổng diện tích các tam giác
BDE và CDE
Gọi M là trung điểm cua BC. dựng BI. CK song song với đường thăng d (I, K nằm trên
AB AC AI AK 3 AG
Vậy có: + = + = =3
AD AE AG AG AG
Khi đó: AH = 2 MM 1
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
218
Website:tailieumontoan.com
Mặt khác: MM 1 là đường trung bình của hình thang BB1C1C nên:
BB1 + CC1= 2 MM 1= AH
1 1
S BDE + SCDE 2 DE ( BB1 + CC1 ) 2 DE. AH S ADE AD AE
Do đó: = = = = .
S ABC S ABC S ABC S ABC AB AC
S + SCDE AD AE 4
2
AB AC 1 AB AC 9
Ta có: . ≤ + = . Do đó: BDE= . ≤
AD AE 4 AD AE 4 S ABC AB AC 9
4 AD AE
Hay: S BDE + SCDE ≤ S ABC : không đổi .Dấu “=” xảy ra ⇔ = ⇔ d / / BC
9 AB AC
Bài 31. Cho tam giác ABC có diện tích S. Một đường thẳng d đi qua trọng tâm G của
tam giác cắt các cạnh AB và AC thoe thứ tự M và N. Chứng minh rằng:
4
a) S AMN ≥ S
9
1
b) S AMN ≤ S
2
A′B′. A′C ′
Chứng minh rằng nếu tam giác ABC và tam giác A′B′C ′ có A =
S
A′ thì A′B′C ′ =
S ABC AB. AC
Trên tia AB lấy điểm D sao cho AD = A′B′ trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = A′C ′
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
219
Website:tailieumontoan.com
∆ADE ( c.g .c ) ⇒ S A′B′C ′ =
∆A′B′C ′ = S ADE (1)
S ADE AD S ABE AE
Ta lại có
= =
S ABE AB S ABC AC
S AIK AI AK 2 2 4
Theo bổ đề trên ta có: = .= = .
S AB AC 3 3 9
4
− Trường hợp GM = GN thì M trùng I và N trùng K, khi đó S AMN
= S=AIK S (1)
9
4
− Trường hợp GM > GN thì S IGM > S KGN nên S AMN > S AIK = S ( 2)
9
4
− Trường hợp GM < GN thì S IGM < S KGN nên S AMN > S AIK = S ( 3)
9
4
Từ (1), (2) và (3) suy ra S AMN ≥ S
9
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
220
Website:tailieumontoan.com
1
ta có: S ABE = S
2
SGEN GE GN GE 1
Ta có = . mà =
SGBM GB GM GB 2
SGEN 1 GN
nên = . ( 4)
SGBM 2 GM
Qua C kẻ đường thẳng song song với AB, cắt MN tại I. Gọi F là giao điểm của CG và
AB.
GN GI GC
Ta có: ≤ = =2 ( 5 )
GM GM GF
SGEN 1
Từ (4) và (5) suy ra ≤ .2 =
1
SGBM 2
1
Vậy SGEN ≤ SGBM ⇒ S AMN ≤ S ABE = S
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
221
Website:tailieumontoan.com
AB AC
Cách 2: Trước hết ta chứng minh + =
3
AM AN
Thật vậy, kẻ BB′ / / CC ′ / / MN và AG cắt BC tại D là trung điểm của BC, ta có DB′ = DC ′
AB AC
Đặt= m=
, n thì m + n =3 (1)
AM AN
S AB AC
Đặt S AMN = S ′ .Ta
= có = . mn ( 2 )
S ′ AM AN
( m + n ) = 32 = 9 ⇒ S ′ ≥ 4 S
2
S
a) = mn ≤
S′ 4 4 4 9
S
b) = mn = m ( 3 − m ) = 3m − m 2 ( 3)
S′
Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AC và AB; M, N thuộc các cạnh AB, AC
AB AB AB
AB ≥ AM ≥ AF ⇔ ≤ ≤ ⇔1≤ m ≤ 2
AB AM AF
Do 1 ≤ m ≤ 2 nên ( m − 1)( 2 − m ) ≥ 0 ⇒ 3m − m2 ≥ 2 ( 4 )
S 1
Từ (3) và (4) suy ra ≥ 2 tức là S ′ ≤ S
S′ 2
Dấu “=” xảy ra ⇔ m = 1 hoặc m = 2 tức là M trùng B ( khi đó N là trung điểm AC) hoặc
Cách 3: Câu a
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
222
Website:tailieumontoan.com
AB AP AC AQ
Kẻ BP // MN và CQ // MN ⇒ = ; =
AM AG AN AG
Ta có DP = DQ ⇒ AP + AQ = 2. AD
AB AC c b AP AQ 2 AD
⇒ + = + = + = =3
AM AN x y AG AG AG
2
c b c b 4bc
⇒ 9= + ≥ 4 . =
x y x y xy
4bc 4
⇒ xy ≥ ⇒ S AMN ≥ S ABC
9 9
x y
Dấu “=” xảy ra ⇔ = ⇔ MN / / BC
c b
Bài 32: Cho các đường chéo của tứ giác ABCD cắt nhau tại O. tính diện tích nhỏ nhất
của tứ giác, =
biết S AOB 4=
cm 2 , SCOD 9cm 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
223
Website:tailieumontoan.com
S 4 OA S1
Ta có: = = ⇒ S1S 2 =S3 S 4 (1)
S 2 OC S3
S3 + S 4 ≥ 2 S3 .S=
4 = 12
2 4.9
Ta có: S = S1 + S 2 + S3 + S 4 ≥ 4 + 9 + 12 = 25
Bài 33. Cho hình thang ABCD ( AB / / CD ) có diện tích là S, gọi O là giao điểm của hai
1
đường chéo. Chứng minh rằng SOAB + SOCD ≥ S . Dấu “=” xảy ra khi nào?
2
Gọi S1, S2, S3, S4 lần lượt là diện tích các tam giác OAB, OBC, OAD, OCD
S1 OA S3
Ta có: = = ⇒ S1.S 4 =S 2 .S3
S 2 OC S 4
AB / / CD ⇒ S ADC = S BDC ⇒ S 2= S3
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
224
Website:tailieumontoan.com
1
⇒ S1 + S 4 ≥ 2 S 2 = S 2 + S3 ⇒ 2 ( S1 + S 4 ) ≥ S ⇒ S1 + S 4 ≥ S
2
Bài 34. Cho hình bình hành ABCD và điểm M trên cạnh AB, N là điểm thay đổi trên
cạnh CD, AN cắt DM tại P. BN cắt CM tại Q. Xác định vị trí của N để diện tích tứ giác
1
∆PAD và S PAM + S PDN ≥
∆PMN = S AMND
2
1
⇒ S PMN + S PAD ≤ S AMND
2
S PMN + S PAD 1
Do=
đó: S PMN ≤ S AMND
2 4
1
Tương tự: SQMN ≤ S BMNC .Dấu “=” xảy ra ⇔ MN / / BC
4
1
Do đó: S MNPQ ≤ S ABCD . Dấu “=” xảy ra ⇔ MN / / BC / / AD
4
Bài 35. Cho hình bình hành ABCD. Ba điểm M, N, P nằm trên các cạnh của hình bình
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
225
Website:tailieumontoan.com
+ Trường hợp hai trong ba điểm M, N, P nằm trên cùng một cạnh của hình bình
hành
Kẻ MH ⊥ CD tại H, CK ⊥ AB tại K
1 1 1
Ta có: S MNP = NP.MH ≤ CD.CK = S ABCD
2 2 2
⇒ S ABCD =
2.S MNP
Dấu “=” xảy ra khi M ≡ A, N ≡ D, P ≡ C (hay M , N, P trùng ba đỉnh của hình bình hành
ABCD)
+ Trường hợp mỗi điểm nằm trên mỗi cạnh của hình bình hành, Kẻ MK // AB, MK
cắt NP tại E.
Ta có: S=
MNP S MNE + S MEP
Theo chứng minh trên có hai đỉnh nằm trên một cạnh. Ta có:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
226
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
S MNP =
S MNE + S MEP ≤ S ABKM + S MKCD =S ABCD
2 2 2
⇒ S ABCD ≥ 2 S MNP
Bài 36. Cho tứ giác ABCD có diện tích S, điểm O nằm trong tứ giác. Chứng minh rằng
1 1 OA2 + OB 2
Ta có: SOAB ≤ OA.OB ≤ .
2 2 2
1 OB 2 + OC 2
Tương tự: SOBC ≤ . ;
2 2
1 OC 2 + OD 2 1 OD 2 + OA2
SOCD ≤ . ; SODA ≤ .
2 2 2 2
⇒ OA2 + OB 2 + OC 2 + OD 2 ≥ 2 S
và OA = OB = OC = OD
Bài 37. Cho hình thanh ABCD ( AD / / BC ) có diện tích S. Gọi O là giao điểm của hai
đường chéo. Xác định dạng của hình thang ABCD để diện tích tam giác OAB có diện
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
227
Website:tailieumontoan.com
tích lớn nhất.
SOBC OC SOCD
AD / / BC ⇒ SOAB = SOCD ; = = ⇒ SOAB
2
= SOBC .SOAD
SOAB OA SOAD
∆OBC ∽ ∆CEA
2
SOBC BC BC 2
nên= = ;
AE ( AD + BC )
2
S
2
SOAD AD AD 2
∆OAD ∽ ∆CAE nên= =
AE ( AD + BC )
2
S
2
SOAB SOBC SOAD BC 2 . AD 2 SOAB BC. AD 1 1
⇒ = =. ⇒
= ≤ ⇒ SOAB ≤ S
S ( AD + BC ) ( AD + BC )
2 2
S S S 4 4
Bài 38. a) Trong các hình chữ nhật cùng chu vi. hình nào có diện tích lớn nhất?
b) Trong các hình chữ nhật cùng diện tích, hình nào có chu vi nhỏ nhất?
a) Chu vi hình chữ nhật không đổi nên x + y là hằng số, khi đó xy lớn nhất ⇔ x =y .
Bài 39. Trong các hình thoi có cùng chu vi. tìm hình có diện tích lớn nhất?
Xét hình thoi cạnh a và hình vuông cạnh a. Gọi h là đường cao của hình thoi, ta có
h ≤ a ⇒ ah ≤ a 2
Diện tích hình thoi nhỏ hơn hoặc bằng diện tích hình vuông.
Vậy trong các hình thoi có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất
Bài 40. Trong các hình thoi có cùng diện tích, hình nào có chu vi nhỏ nhất?
Xét hình thoi cạnh a và hình vuông cạnh b. gọi h là chiều cao hình thoi, ta cỏ: ah = b 2
Ta có: h ≤ a ⇒ ah ≤ a 2 ⇒ b 2 ≤ a 2 nên b ≤ a
Chu vi hình thoi lớn hơn hoặc bằng chu vi hình vuông.
Vậy trong các hình thoi có cùng diện tích, hình vuông cỏ chu vi nhỏ nhất?
Bài 41.
a) Trong các tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông không đổi. tam giác nào có chu
vi nhỏ nhất?
b) Chứng minh rằng trong các tam giác vuông có cạnh huyền không đổi. tam giác vuông
a) Gọi b, c là các cạnh góc vuông của các tam giác vuông có b + c = 2m (m là hằng số).
Chu vi tam giác nhỏ nhất ⇔ cạnh huyền nhỏ nhất ⇔ b 2 + c 2 nhỏ nhất
Đặt b= m + x thì c= m − x .
Khi đó: b 2 + c 2 = ( m + x ) + ( m − x ) = 2m 2 + 2 x 2 ≥ 2m 2
2 2
b 2 + c 2 ≥ 2m 2 : không đổi.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
229
Website:tailieumontoan.com
Gọi x, y là độ dài các cạnh góc vuông.
Chu vi tam giác vuông lớn nhất bằng a + a 2 ⇔ Tam giác đó vuông cân.
Bài 42. Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Điểm M di động trên đuờng chéo AC. Kẻ
ME ⊥ AB, MF ⊥ BC ( E ∈ AB, F ∈ BC ) . Xác định vị trí của điểm M để tam giác DEF có diện
Do đó BE + BF = BE + EA = a
1 1
= S ABC − S BEF = a 2 − BE.BF (1)
2 2
a2
Ta có: ( BE + BF ) ≥ 4 BE.BF ⇔ ≥ BE.BF (2)
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
230
Website:tailieumontoan.com
1 2 1 a2 3
Từ (1) và (2) suy ra S DEF ≥ a − . ⇔ S DEF ≥ a 2 : không đổi.
2 2 4 8
Dấu “=” xảy ra ⇔ BE = BF ⇔ M là trung điểm của AC.
Bài 43. Cho tứ giác ABCD có diện tích không đổi S. O là điểm nằm trong tứ giác ABCD.
Xác định hình dạng của tứ giác ABCD và vị trí điềm O để tổng OA2 + OB 2 + OC 2 + OD 2
1
=SOAB OA.BH ; BH ⊥ OA nên OB ≥ BH
2
Vậy : 2 ( OA2 + OB 2 + OC 2 + OD 2 )
Bài 44. Cho đoạn thẳng AB = a, C là điểm trên đoạn thẳng AB. Vẽ các hình vuông
ACDE và CBFG. Xác định vị trí điểm C để tổng diện tích hai hình vuông ACDE và
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
231
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1:
2
a a2 a2
= 2 x − + ≥ : không đổi
2 2 2
a
Dấu “=’ xảy ra ⇔ x = ⇔ C là trung điểm của AB
2
Cách 2:
( x + y)
2
a2
Ta có S ACDE + SCBFG = x + y2 2
≥ = : không đổi
2 2
a
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = ⇔ Clà trung điểm của AB
2
= 90° , A và B là hai điểm lần lượt di động trên hai tia Ox, Oy sao
Bài 45. Cho góc xOy
cho
OA + OB = a (a > 0, a không đổi). Xác định vị trí của A và B để độ dài đoạn thẳng AB
ngắn nhất
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
232
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1
( OA + OB )
2
a2
Ta có: AB = OA + OB
2 2 2
≥ =
2 2
2
⇒ AB ≥ a : không đổi
2
a
Dấu “=” xảy ra ⇔ OA = OB =
2
Cách 2:
Ta có: AB 2 = OA2 + OB 2 = x 2 + ( a − x )
2
2 a2 a2 a2
= 2 x − 2ax + a = 2 x − ax + + −
2 2
4 2 4
2
a a2 a2 2
= 2 x − + ≥ ⇒ AB ≥ a : không đổi
2 2 2 2
a a
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = ⇔ OA = OB =
2 2
Bài 46. Cho đoạn thẳng AB cố định. M là điểm di động trên đoạn thẳng AB, kẻ tia Mx
vuông góc với AB tại M trên tia Mx lần lượt lấy các điểm C và D sao cho MC = MA, MD
= MB. Gọi E, F lần vượt và trung điểm của AC và BD. Xác định vị trí của điểm M để
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
233
Website:tailieumontoan.com
diện tích tam giác MEF lớn nhất.
AC 2
Ta có: ME
= = AM ,ME là đường phân giác góc AMC
2 2
2
Tương tự MF = BM ,MF là đường phân giác góc DMB
2
= 90°
Do đó EMF
( MA + MB )
2
AB 2
Ta có: MA.MB ≤ =
4 4
1 1 2 2
=
S MEF =ME.MF MA. MB
2 2 2 2
1 1 AB 2 AB 2
= MA.MB ≤ . = : không đổi
2 2 4 8
Bài 47. Cho tam giác đều ABC, đường cao AH = h.Lấy điểm M nằm giữa B và C. Vẽ
MD ⊥ AB, ME ⊥ AC
b) Gọi diện tích tam giác MDE là S. Tìm giá trị lớn nhất của S.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
234
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
1 1 1
a) Ta có: S ABM + S ACM = S ABC ⇒ AB.MD + AC.ME = BC.h
2 2 2
Vì AB = AC = BC nên ta được MD + ME = h
b) Kẻ DK ⊥ EM tại K
Ta có: DME
= 120° do đó góc nhọn giữa MD và ME là 60°
1 1 3
=S =DK .ME MD.ME=
.sin 60° MD.ME
2 2 4
3 ( MD + ME )
2
3
⇒S≤ . = .h 2 : không đổi
4 4 16
3 2
Vậy S lớn nhất là .h ⇔ M là trung điểm của BC
16
Bài 48. Cho tam giác đều ABC, M trên cạnh BC (M khác B và C). Vẽ MD vuông góc với
AB tại D, ME vuông góc với AC tại E. Xác định vị trí của điểm M để diện tích tam giác
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
235
Website:tailieumontoan.com
Kẻ DK ⊥ EM tại K. Ta có: DME = 60°
= 120° suy ra DMK
1 1
=
S MDE =DK .ME MD.ME.sin 60°
2 2
1 1
= MB.MC.sin 60°.sin 60=
°.sin 60° MB.MC.sin 3 60°
2 2
1 3 3 ( MB + MC )
2
BC 2 .3 3
≤ . . = : không đổi.
2 8 4 64
Bài 49. Cho hình vuông ABCD. Hình vuông HEFG có các đỉnh H, E, F, G lần vượt
nawmgf trên các cạnh DA, AB, BC, CD. Hãy xác định vị trí hình vuông HEFG để nó có
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
236
Website:tailieumontoan.com
Cách 1:
Kẻ OK ⊥ AB tại K ⇒ K cố định
Tâm của hai hình vuông trùng nhau tại một điểm O
EG.FH 2OE.2OE
Ta có: S=
EFGH = = 2.OE 2 ≥ 2.OK 2 :không đổi
2 2
Vậy diện tích HEFG nhỏ nhất khi các đỉnh H, E, F, G lần lượt là trung điểm các cạnh
Cách 2:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
237
Website:tailieumontoan.com
Gọi AB =a, AE = x thì EB = FC = DG = HA = a - x
x (a − x)
S =a 2 − 4. =a 2 − 2ax + 2 x 2
2
2
a a2 a2
= 2 x − + ≥
2 2 2
a
Dấu ‘=” xảy ra ⇔ x = ⇔ E là trung điểm của AB
2
Cách 3
x (a − x)
S HEFG nhỏ nhất ⇔ 4 S AEH lớn nhất ⇔ 4.
2
⇔ x ( a − x ) lớn nhất
Chú ý rằng: x và a - x là hai số dương có tổng không đổi (bằng a) nên tích của chúng lớn
a
Khi đó x = a − x ⇔ x = ⇔ E là trung điểm của AB.
2
Bài 50. Cho tam giác đều ABC. Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC sao cho nếu gọi D là
hình chiếu của M trên AB, gọi E là hình chiếu của M trên AC thì tứ giác ADME có diện
Đặt=
S MDB S=
1 , S MEC S2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
238
Website:tailieumontoan.com
S ADME lớn nhất ⇔ S1 + S 2 nhỏ nhất
x2 3
Tam giác MDB là nữa tam giác đều cạnh x nên S1 =
8
y2 3
Tương tự ta có: S 2 =
8
3 ( x + y)
2
a2 3 a2 3
S1 + S=
2
8
(
3 2
x + y 2
) 8 2
≥ . =
16
⇒ S1 + S 2 ≥
16
a 2 3 a 2 3 3a 2 3
Do đó : S ADMF =S ABC − ( S1 + S 2 ) ≤ − = : không đổi
4 16 16
3a 2 3
Vậy S ADMF lớn nhất bằng ⇔ M là trung điểm của BC
16
Bài 51. Cho tam giác ABC có diện tích S. Một đường thẳng song song với BC cắt AB và
AC theo thứ tự tại điểm D và E. Tính diện tích lớn nhất của tam giác BDE
Cách 1
Đặt BD = x, AD = y, AB = a, ta có x + y = a
S BDE BD x
= = (1)
S BAE BA a
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
239
Website:tailieumontoan.com
S BAE AE AD y
= = = ( 2)
S AC AB a
S BDE xy ( x + y )
2
a2 1
= 2
≤ 2
== 2
S a 4a 4a 4
1
Vậy GTLN của S BDE là S ⇔ x = y ⇔ D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC
4
Cách 2:
BB′ + EE ′ h
= =
S BDE DI . DI .
2 2
DI DG
Do DG // AC nên =
AE AC
( AE + EC )
2
AC 2 AC
⇒ DI . AC = AE.DG= AE.EC ≤ = ⇒ DI ≤ ( 2)
4 4 4
AC.h 1
Từ (1) và (2) suy ra S BDE ≤ = S
8 4
1
Vậy GTLN của S BDE là S ⇔ AE = EC ⇔ E lần lượt là trung điểm của AC, khi đó D là
4
trung điểm của AB.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
240
Website:tailieumontoan.com
Bài 52. Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BE và CF cắt nhau ở G. Gọi D là một
điểm trên cạnh BC. Qua D kẻ đường thẳng song song với CF cắt BE và BA theo thứ tự
tại I và M. Qua D kẻ đường thẳng song song với BE, cắt CF và CA theo thứ tự tại K và
a) Tứ giác GIDK có diện tích lớn nhất b) Tam giác DMN có diện tích lớn nhất
a) Đặt =
SGBC S , S=
GIDK
′, BD x=
S= , DC y
S ′ S − S IBD − S KDC
2 2
x y
= =
1− −
S S BC BC
x2 + y 2
= 1−
( x + y)
2
x2 + y 2
S ′ lớn nhất ⇔ nhỏ nhất
( x + y)
2
x2 + y 2
Do 2 ( x 2 + y 2 ) ≥ ( x + y ) nên
2 1
≥
( x + y)
2
2
DM CF 3
b) Ta có: DM // CF nên = =
DI CG 2
DN 3 S DM DN 3 3 9 9 9
Tương tự = suy ra DMN = . =. =⇒ S DMN =S DIK =S ′
DK 2 S DIK DI DK 2 2 4 4 8
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
241
Website:tailieumontoan.com
S DMN lớn nhất ⇔ S ′ lớn nhất ⇔ x =y (theo câu a ) ⇔ D và trung điểm của BC
Bài 53. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyến trên các
cạnh AB. AC sao cho BD = AE. Xác đinh vị trí của điểm D và E sao cho:
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9. tinh Bỉnh Định năm
học 2017-2018)
Cách 1:
= AE ′ ⇒ E trùng với E ′
Do đó: AE
BC
⇒ AH ≥ AK =: không dồi
2
BC
Mà AH = DE (vì ADHE là hình chữ nhật) ⇒ DE ≥ :không đổi
2
Cách 2:
Ta có: DE 2 = AD 2 + AE 2 = ( a − x ) + x 2 = 2 x 2 − 2ax + a 2
2
2
a a2 a2 a2 a 2
= 2 x − + ≥ : không đổi ⇒ DE ≥ = : không đổi
2 2 2 2 2
a
Dấu ‘=” xảy ra ⇔ x =
2
a 2 AB 2
Vậy DE nhỏ nhất là= ⇔ D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC
2 2
Cách 3:
(a + b)
2
(a + b)
2
Thật vậy: a + b 2 2
≥ ⇔ 2 ( a 2 + b 2 ) ≥ a 2 + 2ab + b 2 ⇔ a 2 − 2ab + b 2 ≥ 0
2
⇔ ( a − b ) ≥ 0 (BĐT đúng)
2
( AD + AE )
2
AB 2 a 2 a2 a 2
Ta có: DE =AD + AE
2 2 2
≥ = = ⇒ DE ≥ = :không đổi
2 2 2 2 2
DB = DA
Dấu “=” xảy ra ⇔ AD = AE ⇔
EC = EA
a 2 AB 2
Vậy DE nhỏ nhất là = khi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC
2 2
b) Cách 1
1 1 1 a2
( a − x ) x ≤ ( a − x ) + x =
2
S ADE = AD. AE=
2 2 8 8
1 a2
=
S ABC =AB. AC
2 2
a 2 a 2 3a 2
Do đó: S BDEC = S ABC − S ADE ≥ − = :không đổi
2 8 8
a
Dấu “=” xảy ra ⇔ a − x = x ⇔ x =
2
3a 2 3 AB 2
Vậy tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất là =
8 8
Cách 2
AB 2 AD. AE a 2 x ( a − x )
Ta có: S BDEC =S ABC − S ADE = − = −
2 2 2 2
x (a − x)
S BDEC nhỏ nhất ⇔ lớn nhất
2
a
⇔x= ⇔ D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC
2
Bài 54. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB. BC, CA lần lượt lấy các
điểm K, L, M sao cho tam giác KLM vuông cân tại K. Xác định vị trí của điểm K để diện
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9 vòng 1, huyện Phù Cát tỉnh Bình Định năm
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
244
Website:tailieumontoan.com
Cách 1
Kẻ LH ⊥ AB tại H
∆HLK =
∆AKM ⇒ HL =
AK , HK =
AM
Ta có: =
S KLM
1 2 1
2
=KL
2
( HL2 + HK 2 )
1 2
= x + ( a − 2x)
2
2
5 2a a 2
2
=
1
( 5x − 4ax + a )= 2 x − 5 + 25
2 2
2
2
5 2a 1 a 2
= x− + .
2 5 2 5
1 a 2 S ABC
⇒ S KLM ≥ . = : không đổi
2 5 5
2a 2a 2. AB
Dấu ‘=” xảy ra ⇔ x = ⇔ AK = =
5 5 5
Cách 2:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
245
Website:tailieumontoan.com
Đặt AK = x, AM = y
Ta có AB = 2x +y
1 1
= = ( 2x + y )
2
S ABC AB 2
2 2
5 ( x2 + y 2 ) − ( x − 2 y )
1
=
2
2
≤ .5 ( x 2 + y = )
1 5
2
KM=
2
5.S KLM
2 2
S ABC
⇒ S KLM ≥ không đổi
5
2. AB
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = 2 y ⇔ AK =
5
Bài 55. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M,
a) Tứ giác MNPQ có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.
b) Tứ giác MNPQ là hình thoi. Tính diện tích hình thoi đó khi AB = 14cm; BC = 6cm
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
246
Website:tailieumontoan.com
a) Ta =
có: S AMQ S=
CNP ; S BMN S DPQ
⇒ BM =
a − x; BN =
b−x
= ab − x 2 + ( a − x )( b − x )
S MNPQ = ab − x 2 + ( a − x )( b − x )
−2x 2 + ( a + b ) x
=
a + b (a + b) ( a + b ) : không đổi
2 2 2
=
−2 x − + ≤
4 8 8
a+b
Dấu ‘=” xảy ra ⇔ x =
4
(a + b)
2
a+b
Vậy GTLN của S MNPQ là ⇔x=
8 4
b) Tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối bằng nhau nên là hình bình hành
a 2 + b2
⇔ MQ = MN ⇔ MQ 2 = MN 2 ⇔ 2 x 2 = ( a − x ) + ( b − x ) ⇔ x = = 5,8
2 2
2 (a + b)
Bài 56. Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Hai bán kính OC và OD thay đổi vị
= 60° .Tìm vị trí của điểm C và D để tứ giác ACDB có
trí sao cho thuộc cung AD và COD
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
247
Website:tailieumontoan.com
diện tích lớn nhất.
R2 3
Ta có: ∆COD đều nên SCOD = (1)
4
CC ′ + DD′
Ta có: S AOC =
+ S BOD R. = R.II ′ ( 2 )
2
R 3
Ta lại có II ′ ≤ IO = ( 3)
2
R2 3 R 3 3R 2 3
Từ (1), (2) và (3) suy ra S < + R. =
2 2 4
3R 2 3
Vậy GTLN của S là ⇔ I ′ trùng O ⇔ =
AOC =
BOD 60°
4
Bài 57. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. bán kính OC vuông góc với AB,
điểm M chuyển động trên cung CB. Gọi H là hình chiếu của M trên OB. Tìm vị trí của
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
248
Website:tailieumontoan.com
Đặt MH = x, OH = y
x= =
y ⇔ BOM 45°
x2 + y 2 R2
b) 2 S MOH =
MH .OH =
xy ≤ =
2 2
R2 = 45°
Vậy GTLN của S là ⇔ x = y ⇔ BOM
2
Bài 58. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2. Điểm C di chuyển trên nửa đường
tròn.
Gọi (I) là đường tròn tiếp xúc vời các bán kính OA, OC và cung AC. Gọi (K) là đường
tròn tiếp xúc với các bán kính OB, OC và cung BC. Gọi tiếp điểm của các đường tròn
(I), (K) trên AB theo thứ tự là D, E. Tìm giá trị nhỏ nhất của DE.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
249
Website:tailieumontoan.com
Đặt=
ID r1=
, KE r2=
, OD x=
, OE y
Ta có: OD
= 2
OI 2 − ID 2
OD DI x r
⇒ = ⇒ = 1 ⇒ xy = r1r2 ( 3)
KE EO r2 y
⇒ 1 − x 2 − y 2 + x 2 y 2 = 4 xy ⇒ 1 − 2 xy + x 2 y 2 = x 2 + y 2 + 2 xy ⇒ (1 − xy ) = ( x + y)
2 2
Do xy < 1 nên 1 − xy =x + y
( x + y)
2
a2
Đặt x + y =a thì 1 − xy = a ⇒ 1 − a = xy ≤ =
4 4
2
⇒
a2
4
a a
+ a ≥ 1 ⇒ + 1 ≥ 2 ⇒ + 1 ≥ 2 ⇒ a ≥ 2
2 2
( 2 −1 )
Vậy GTLN của a là 2 ( )
2 − 1 ⇔ x = y ⇔ C là điểm chính giữa của nửa đường tròn.
Bài 59. Cho tam giác ABC có diện tích S và đường trung tuyến AM, D là điểm trên AB, E
là điểm trên AC, từ D và E kẻ các đường thẳng song song với AM cắt BC lần lượt tại Q
BD CE
Đặt = x; = y ⇒ 0 < x; y < 1
BA CA
1
AD. AE.sin A
S ADE
=2
S 1
AB. AC.sin A
2
AD AE AB − BD AC − CE
= = . .
AB AC AB AC
(1 − x )(1 − y )
=
2 (1 − x )(1 − y ) + x 2 + y 2 ( x + y − 1)
2
1
= = ≥
2 2 2
S − S DEPQ 1 1
⇒ ≥ ⇒ S DEPQ ≤ S
S 2 2
BD CE DQ EP
Dấu “=” xảy ra ⇔ x + y + 1 ⇔ + =1⇔ + = 1 ⇔ DQ + EP = AM
BA CA AM AM
Bài 60. Gọi O là giao điểm của hai dường chéo của tứ giác ABCD. Cho biết diện tích tam
giác AOB bằng 4cm2, diện tích tam giác COD bằng 9cm2. Tìm giá trị nhỏ nhất cúa diện tích
tứ giác ABCD
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
251
Website:tailieumontoan.com
(Đề thi chọn học sinh giỏi toán lớp 9, Tp. Hồ Chí Minh năm học 2001 - 2002)
1
S AOB 2 OB. AH OB
Vẽ AH ⊥ BD tại=
H. =
S AOD 1 OD. AH OD
2
⇔ S AOD S BOC =
S AOB .SCOD =
4.9 =
36
Do đó:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
252
Website:tailieumontoan.com
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
= =
AB AC =
.tan C AC.cot =
B; AC AB.tan B AB.cot C
1
S ABCD = AC.BD.sin α
2
Bài 1. Cho góc nhọn mOn. Trên hai cạnh Om và On lần lượt lấy các điểm B và C sao cho
OB + OC = 2a. Tính diện tích lớn nhất của tam giác OBC.
α=
Đặt =
mOn ; OB x=
; OC y
1
Diện tích ∆OBC là S = xy.sin α
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
253
Website:tailieumontoan.com
( x + y) ( 2a )
2 2
1 2
Do đó: S ≤ a .sin α ⇔ OB = OC = a
2
Ta có: BM + CN = AB + AC + AM + AN = 2a + b
1 1
S =
BM .CN .sin 30° BM .CN
2 4
1 ( BM + CN )
2
1
≤ . = ( 2a + b )
2
4 4 16
2a + b
Dấu “=” xảy ra khi BM
= CN
=
2
1 2a + b
Vậy diện tích tứ giác BCMN lớn nhất là ( 2a + b ) ⇔ BM = CN =
2
16 2
Bài 3. Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định, điểm M cố định thuộc đường kính AB,
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
254
Website:tailieumontoan.com
có MA = a,
MB = b. Điểm C chuyển động trên đường tròn. Gọi D, E theo thứ tự là hình chiếu của M
Tìm vị trí của điểm C để hình chữ nhật MDCE có diện tích lớn nhất.
S MDCE = MD.ME đặt MAD
= α ta có
= BME
= =
MD MA.sin α a.sin α
= =
ME MB.cos α b.cos α
S=
MDCE ab.sin α .cos α ≤
ab
2
( sin 2 α + cos=
2
α)
ab
2
Bài 4. Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Lấy điểm M nằm giữa A và B sao cho AM = 2cm. Trên
một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Một góc vuông đỉnh
M quay quanh M cắt các tia Ax, By lần lượt tại C và D. Tính diện tích nhỏ nhất của tam
giác MCD.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
255
Website:tailieumontoan.com
Cách 1:
Đặt =α
AMC = α thì BDM
AM 2
∗ Xét ∆AMC vuông tại A có:=
MC =
cos α cos α
BM 3
∗ Xét ∆BMD vuông tại B có: =
MD =
sin α sin α
1 1 2 3 3
=S =MC.MD . = . (1)
2 2 cos α sin α cos α .sin α
x2 + y 2 sin 2 α + cos 2 α 1
Áp dụng BĐT xy ≤ ta có: sin α .cos α ≤ = ( 2)
2 2 2
1
Từ (1) và (2) suy ra: S ≥ 3 : =
6
2
Cách 2
Đặt AC = x, BD = y.
1 1 2 1
Ta có:=
S =
MC.MD x + 4. y 2 + 9 ≥ 4 x.6=
y 6 xy
2 2 2
x 3
Mà: = ( = tan α ) ⇒ xy = 6 . Vậy: S ≥ 6 : không đổi
2 y
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
256
Website:tailieumontoan.com
Dấu “=” xảy ra ⇔ x= 2; y= 3
Cách 3:
x 3
Mà: = ( = tan α ) ⇒ xy = 6
2 y
1
Do đó: MC 2 .MD 2 ≥ 144 ⇒ MC.MD ≥ 6
2
Bài 5. Cho trước tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn (O) nội tiếp có bán kính r. Vẽ
đường thẳng d đi qua O cắt hai cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Xác định vị trí của
đường thẳng d để tam giác AMN có diện tích nhỏ nhất. Tính diện tích nhỏ nhất đó.
Cách 1:
Gọi các tiếp điểm của đường tròn (O) trên các cạnh AB, AC lần lượt là H và K.
Ta có: OH ⊥ AB, OK ⊥ AC
1
S = S AOM + S AON = r. ( AM + AN )
2
Mặt khác: AM + AN ≥ 2 AM . AN =
2 2S
1
Do đó: S ≥ r.2 2=
S r 2 S ⇒ S ≥ 2r 2
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
257
Website:tailieumontoan.com
Dấu “=” xảy ra ⇔ AM
= AN ⇔ ∆AMN vuông cân tại A ⇔ d ⊥ OA
Cách 2:
=
Đặt HMO =
α ⇒ KON α
1 1
Ta có: S HMO + S=
KON OH .MH + OK .KN
2 2
1 1 1
= r.OH .cot α + r.OK tan α = r 2 ( cot α + tan α )
2 2 2
1 2 1 2
S HMO + S =
KON r ( cotα + tan α ) ≥ r= .2 r 2
2 2
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 2a, đường cao AH. Kẻ HD ⊥ AC , HE ⊥ AB .Tìm
a) Cách 1:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
258
Website:tailieumontoan.com
Ta chứng minh được AEHD là hình chữ nhật (vì có 3 góc vuông)
1 1
Ta có: DE = AH ≤ AO = BC = 2a = a không đổi
2 2
Cách 2:
( HB + HC ) BC 2 ( 2a )
2 2
Ta có: DE 2
=
AH =
HB.HC ≤
2
= == a2
4 4 4
Do đó: DE ≤ a 2 =
a không đổi
Cách 1:
S AEHD = AE. AD
AH 2 AH 2
Ta có: AH=
2
AE. AB ⇒ AE
= .Tương tự AD =
AB AC
AH 4 AH 4 AH 3 OA3 a 3 a 2
Do đó: S AEHD = = = ≤ = =
AB. AC AH .BC BC BC 2a 2
a2
Vậy: S AEHD = lớn nhất ⇔ ∆ABC vuông cân tại A
2
Cách 2:
S AEHD = 2 S AEH .Do đó: S AEHD lớn nhất ⇔ S AEH lớn nhất
2
S AH AO 2 BC 2 1 1
⇒ AHE =
≤ = =⇒ S AHE ≤ SCBA
SCBA BC BC 2
4 BC 2
4 4
1 1 1 1 AB 2 + AC 2
⇒ S AEHD ≤ =
SCBA . AB. AC ≤ .
2 2 2 4 2
1 BC 2 1 4a 2 a 2
= =
. =
. : không đổi
4 2 4 2 2
Cách 3:
Đặt BH =x, CH = y; BH + CH = x + y = BC = 2a
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
259
Website:tailieumontoan.com
Gọi S1;S2;S lần lượt là diện tích ∆EBH , ∆DHC , ∆ABC
x2 + y 2 ( x + y )
2 2 2
S1 S 2 x y BC 2 1
+ = +
=
≥ = =
S S BC BC BC 2
2.BC 2
2.BC 2
2
1 1
S1 + S 2 ≥ S ⇒ S − ( S1 + S 2 ) ≤ S − S
2 2
1 1 a2
⇒ S AEHD ≤= S . AB. AC ≤ :không đổi
2 2 2
Cách 4:
Đặt BH = x, CH = y; BH + CH = x + y = BC = 2a
Ta có:= =
S AEHD HE .HD x.sin B.=
y sin C xy.sin B=
.sin C xy.sin B.cos B
( x + y)
2
4a 2 sin 2 B + cos 2 B 1
Mà: xy ≤ == a 2 sin B.cos B ≤ =
4 4 2 2
a2
Do đó: S AEHD ≤ cos B và x = y
:không đổi. Dấu “=” xảy ra ⇔ sin B =
2
= 45° ⇔ ∆ABC vuông cân tại A
HC và B
⇔ HB =
Bài 7. Cho điểm A năm bên trong dải tạo bời hai đường thắng song song d và d ′ . Dựng
điểm B thuộc d, điểm C thuộc d ′ sao cho tam giác ABC vuông tại A và có diện tích nhỏ
nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
260
Website:tailieumontoan.com
Cách 1:
Đặt HB = x, KC = y.
( a 2 + x 2 )( b2 + y 2 ) (1)
Ta có: AB 2 . AC 2 =
Lại có ( a 2 + x 2 )( b 2 + y 2 ) ≥ ( ax + by ) ( 2 )
2
bx ( 3)
Dấu “=” xảy ra ⇔ ay =
∆ABH ∽ ∆CAK ( g .g )
AH BH a x
⇒ = ⇒ = ⇔ ab = xy ( 4 )
CK AK y b
Cách 2:
AB 2 . AC 2 = ( a 2 + x 2 )( b 2 + y 2 ) ≥ 2ax.2by ( 5 )
AH BH a x
∆ABH ∽ ∆CAK ( g .g ) = ⇒ = ⇔ ab = xy ( 6 )
CK AK y b
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
261
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
Do đó: S ABC = AB. AC = AB 2 . AC 2 ≥ 4a 2b 2 = ab không đổi
2 2 2
Cách 3:
=
Đặt HAB = α . Ta
ACK = có: AB =
a
; AC
b
nên
cos α sin α
1 a b ab
=S ABC =
. . (7)
2 cos α sin α 2sin α .cos α
1
Ta có: 2sin α .cos α ≤ sin 2 α + cos 2 α =
1⇔ ≥ 1( 8 )
2sin α .cos α
Bài 8. Tam giác ABC có diện tích S, góc A là góc nhỏ nhất của tam giác. Trên hai cạnh AB
1
và AC lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho tam giác AMN có diện tích S1 = S . Tính
2
độ dài nhỏ nhất của MN.
Đặt
= A α ,= , AN y thì diện tích ∆AMN là S1 =
AM x=
1
xy.sin α
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
262
Website:tailieumontoan.com
1
Vì S1 = S có giá trị không đổi, α không đổi nên tích xy không đổi.
2
Ta có: MN 2 = x 2 + y 2 − 2 xy.cos α
Do đó MN 2 ≥ 2 xy − 2 xy.cos α = 2 xy (1 − cos α )
2 S (1 − cos α )
Nên MN 2 ≥ :không đổi
sin α
2 S (1 − cos α )
Vậy giá trị nhỏ nhất của MN là ⇔ AM =
AN
sin α
Bài 9. Cho điểm M nằm trên đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam
giác AMC cân tại A, tam giác BMD cân tại B sao cho MC ⊥ MD . Cho biết MA = a, MB =
1 1
=MH =MC ; MK MD
2 2
=
Đặt MAH =
α ⇒ BMK α
Ta
= có: MH a=
.sin α ; MK b.cos α
1 1 sin 2 α + cos 2 α
S= MC.MD = 2 ⇔ ab sin α .cos α ≤ 2ab.
.2 MH .2 MK = =
ab
2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
263
Website:tailieumontoan.com
S ≤ ab không đổi. Dấu “=’ xảy ra ⇔ sin α = cos α ⇔ α = 45°
=
Vậy tam giác MCD có giá trị có giá trị lớn nhất là a.b ⇔ MAH =
BMD 45°
Bài 10. Cho hai đường tròn (O; R) và ( O; R′ ) tiếp xúc ngoài tại A ( R > R′ ) . Vẽ dây AM của
đường tròn (O) và dây AN cùa đường tròn ( O′ ) sao cho AM ⊥ AN . Gọi BC là một tiếp
tuyến chung ngoài của hai dường tròn (O) và ( O′) với B ∈ ( O ) , C ∈ ( O′ ) .
a) Chứng minh rằng ba đường thẳng MN, BC,và OO′ đồng quy.
b) Xác định vị trí của điểm M và N để tứ giác MNO′O có diện tích lớn nhất .Tính diện tích
a) Cách 1:
Ta có: O
= 180° − 2
A1
1
=
O1
′ 2
A=
2 (
2 90° − )
A1= 180° − 2
A1
Do đó: O= ′ ⇒ OM / / O′N
O
1 1
PO′ O′N R′
Ta có: = =
PO OM R
P′O′ O′C R′
Vì OB / / O′C nên = =
P′O OB R
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
264
Website:tailieumontoan.com
R′
Suy ra P′ trùng với P (vì cùng chỉ ngoài đoạn thẳng OO′ theo tỉ số )
R
S=
( OM + O′N ) .O′H (H là hình chiếu của O′ trên OM)
2
( R + R′ )
2
R + R′ R + R′
S= .O′H ≤ .OO′ =
2 2 2
( R + R′ )
2
Cách 2:
Kẻ OK ⊥ MA tại K ⇒ AM =
2 AK
Kẻ O′I ⊥ NA tại Q ⇒ AN =
2 AQ
=
Đặt KAO
α ⇒ QO ′A =
α
Ta có:
1 1 1
S = S AMN + SOAM + SO′AN = AM . AN + OK . AM + O′Q. AN
2 2 2
1 1 1
= 2 AK .2 AQ + OK .2 AK + O′Q.2 AQ = 2 AK . AQ + OK . AK + O′Q. AQ
2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
265
Website:tailieumontoan.com
( R + R′ )
2
2
: không đổi ( vì sin α .cos α ≤
1
2
)
( R + R′ )
2
Bài 11. Cho tam giác nhọn ABC, D là điểm thuộc BC. Cho biết AD = BC, chứng minh rằng:
sin A ≥ sin B.sin C
Vẽ AH ⊥ BC tại H. Đặt BC = a, CA = b, AB = c, AH = h
1
Mặt khác: a=
.h 2= A b.c.sin A ( 2 )
S 2. b.c.sin =
2
Từ (1) và (2) suy ra: b.c.sin A ≥ b.c.sin B.sin C hay sin A ≥ sin B.sin C
Bài 12. Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BE, CF vuông góc với nhau. Chứng
2
minh rằng cot B + cot C ≥
3
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
266
Website:tailieumontoan.com
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1:
Vẽ AH ⊥ BC ; GK ⊥ BC
BH CH BC BC 2GM
Ta có : cot B + cot C =
+ = = =
AH AH AH 3GK 3GK
2GK 2
Mặt khác GM ≥ GK nên cot B + cot C ≥ =
3GK 3
Cách 2:
BH CH BC BC 2GM 2
cot B + cot C = + = ≥ = =
AH AH AH 3 AM 3GM 3
A a
a) sin ≤
2 b+c
A B C 1
b) sin .sin .sin ≤
2 2 2 8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
267
Website:tailieumontoan.com
A BH BD a
s in = ≤ =
2 AB AB b + c
A a a
b) Ta có: sin ≤ ≤ (BĐT Cô si)
2 b + c 2 bc
B b b C c c
Chứng minh tương tự, ta có: sin ≤ ≤ ;sin ≤ ≤
2 b + c 2 ac 2 a + b 2 ab
A B C a b c 1
Do đó: sin .sin .sin ≤ . . =
2 2 2 2 bc 2 ac 2 ab 8
Bài 14. Tam giác ABC có diện tích S, các đường cao không nhỏ hơn 1cm. Chứng minh
3
rằng: S ≥
3
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
268
Website:tailieumontoan.com
≤B
Giả sử C ≤ = 60° ⇒ sin C ≤ 3
A⇒C
2
BE BE 2 BE 2
⇒ BC = ≥ = ≥ (vì BE ≥ 1 )
sin C 3 3 3
2
1 1 2 3
Diện tích tam giác ABC là: S = BC. AD ≥ . .1 =
2 2 3 3
Bài 15.
a) Chứng minh rằng trong các tam giác ABC có diện tích S và có số đo góc A không
đổi, tam giác có cạnh BC nhỏ nhất là tam giác cân tại A.
b) Cho tam giác ABC. Dựng điểm M thuộc tia AB, điểm N thuộc tia AC sao cho
1
S AMN = S ABC và MN có độ dài nhỏ nhất.
2
HƯỚNG DẪN GIẢI
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
269
Website:tailieumontoan.com
∗ Xét ∆ADE bất kì có góc DAE trung với góc BAC và S ADE = S ABC
Giả sử D thuộc cạnh AC thì E phải thuộc tia đối của tia BA.
Kẻ thêm điểm K sao cho EBDK là hình thang cân đáy BD.
= DBE
(Cách vẽ: trên nửa mặt phẳng chứa E có bờ BD vẽ tia Dx sao cho BDx ,Dx cắt EC tại
K)
Do đó: BK = DE (1)
>B
Ta có: AB > AD nên D , suy ra BDC
< DBE
, do đó BDC
< BDK
vì thế C nằm giữa E
1 1
và K.
> CBE
Ta có: BCK > 90° nên BK > BC (2)
Xét tam giác ABC có diện tích S và có số đo góc A không đổi. Đặt AC = b, AB = c. Gọi c′ là
hình chiếu của cạnh AB trên cạnh AC. Xét ba trường hợp:
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
270
Website:tailieumontoan.com
− Trường hợp
A =a < 90°
Ta có:
BC 2 = b 2 + c 2 − 2bc′ = b 2 + c 2 − 2bc.cos α
=( b − c ) + 2bc. (1 − cos α )
2
2S
Do 1 − cos α không đổi (vì bc = )
sin α
Ta có: BC 2 = b 2 + c 2 + 2bc′
2S
Do 1 + cos α không đổi (vì bc = )nên BC nhỏ nhất ⇔ b =c
sin α
− Trường hợp
A= 90°
Ta có: BC 2 = b 2 + c 2 = b 2 + c 2 = ( b − c ) + 2bc
2
Vậy trong các trường hợp các tam giác ABC có diện tích S và có số đo góc A không đổi,
tam giác có cạnh BC nhỏ nhất là tam giác cân tại A.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
271
Website:tailieumontoan.com
Đặt AB = c, AC = b, AM = AN = x.
1 2 1
Ta có: S AMN
= =x .sin α ; S AMN S ABC
2 2
x2 1 c c
nên = ⇔ x 2 =b. ; x là trung bình nhân của và b.
bc 2 2 2
Bài 16. Cho hai đường tròn ( O ) và ( O′ ) tiếp xúc ngoài tại A. Qua A dựng hai tia vuông
góc với nhau sao cho chúng cắt các đường tròn ( O ) và ( O′ ) theo thứ tự tại B và C tạo
thành tam giác ABC có diện tích lớn nhất.
Kẻ OD ⊥ AB, O′E ⊥ AC . Ta có
1 1
=
S ABC =AB. AC =
.2 AD.2 AE 2 AD. AE
2 2
Ta
= có: AD R=
.sin α ; AE r.cos α
với a sin
= = 1( 2 )
α ; b cos α ta được: 2sin α .cos α ≤ sin 2 α + cos 2 α =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
272
Website:tailieumontoan.com
= O
Các dây AB, AC phải dựng sao cho OAB ′AC= 45° , B và C nằm cung phía đối với OO′ .
Bài toán có hai nghiệm hình.
Chương III
Chuyên đề 15. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM
GIÁC
– Góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
– Đảo lại, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
∆ABC
> C.
AC > AB ⇔ B
nhọn;
– Nếu cạnh thứ ba không bằng nhau thì góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
– Đảo lại, nếu hai góc xen giữa không bằng nhau thì cạnh đối diện với góc lớn hơn là
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc nhọn lớn hơn 30o thì cạnh
đối diện với góc ấy lớn hơn một nửa cạnh huyền.
Giải (h.15.2)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
273
Website:tailieumontoan.com
1
Giả sử tam giác ABC vuông tại A,
ABC > 30o , ta phải chứng minh AC > BC. Muốn vậy,
2
phải chứng minh 2AC > BC.
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
∆ABD = BC và
∆ABC (c.g.c) ⇒ BD =
=
ABD > 60o .
ABC > 30o . Suy ra DBC
∆BCD cân có góc ở đỉnh lớn hơn 60o nên các góc ở
đáy nhỏ hơn 60o .
>D
Xét ∆DBC có DBC nên CD > BC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện).
1
Do đó 2AC > BC hay AC > BC.
2
< 45o . Vẽ đường cao
> 45o ; C
Ví dụ 2: Tam giác ABC có góc B, góc C là những góc nhọn, B
AH. Hãy so sánh HA, HB, HC.
Giải (h.15.3)
Xét ∆ABH có
= H > 45o nên
90o ; B A1 < 45o .
Xét ∆ACH có
= H < 45o nên
90o ;C A2 > 45o .
<
Vậy C A2 ⇒ HA < HC ( 2 ) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
274
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 3: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của AB. Chứng minh
rằng nếu AC > BC thì BD > AD.
Giải (h.15.4)
∆BDO và ∆ADO có hai cặp cạnh bằng nhau, do đó để chứng minh BD > AD ta cần chứng
>
minh BOD AOD.
AC > BC
> 90o và AB = 1 AC. Hãy sắp xếp ba cạnh của tam giác theo
Ví dụ 4: Tam giác ABC có B
2
thứ tự tăng dần.
Giải (h.15.5)
1
Gọi M là trung điểm của AC. Xét ∆ABM có= AB AM= AC nên
2
∆ABM cân ⇒ B = M < 90o , do đó M
> 90o . Vậy M
<M.
1 1 2 1 2
<M
∆AMB và ∆CMB có: MA = MC, MB chung và M nên AB < BC (2)
1 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
275
Website:tailieumontoan.com
Từ (1) và (2) suy ra AB < BC < CA.
• Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác
15.1. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là một điểm trên đường thẳng BC. Hãy so sánh
AM với AB.
15.2. Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Cho biết góc ADB là góc
nhọn, hãy so sánh AB và AC.
15.3. Tam giác ABC có AB < AC. Trên cạnh AB lấy điểm M ( M ≠ B ) . Trên nửa mặt phẳng
bờ AB không chứa C vẽ tia Mx//AC và trên tia này lấy điểm N sao cho MN = MB. Chứng
minh rằng BC < NC.
15.6. Trong tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Gọi M là một
điểm trên đoạn thẳng AD. Hãy so sánh MB với MC.
15.7. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên BC lấy E và F sao cho BAE
= EAF
= FAC. Chứng
minh rằng đoạn thẳng EF có độ dài nhỏ nhất trong ba đoạn thẳng BE, EF và FC.
15.8. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên BC lấy M và N sao cho BM = NC .Chứng
= MN
,MAN
minh rằng góc MAN là góc lớn nhất trong ba góc BAM
và NAC.
15.9. Chứng minh rằng nếu một tam giác có một góc lớn hơn 60o thì cạnh đối diện với góc
ấy lớn hơn trung bình cộng của hai cạnh còn lại.
15.10. Cho tam giác ABC vuông cân tại B. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho
> 105o . Chứng minh rằng MA > MB + MC .
BMC
2
15.11. Tam giác ABC có AB < AC . Trên tia đối của tia BA lấy điểm E ( E ≠ B ) , trên tia đối
của tia CA lấy điểm F ( F ≠ C ) sao cho BE = CF . Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh
> DFE.
rằng DEF
15.12. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho
ABM < ACM . Hãy so sánh các góc AMB và AMC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
276
Website:tailieumontoan.com
15.13. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm M nằm giữa A và B. Gọi O là trung điểm của
CM. Tia AO cắt BC tại D. Chứng minh rằng BD > CD.
15.14. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm M nằm trong tam giác sao cho
AMB >
AMC.
Tia AM cắt BC tại D. Chứng minh rằng BD < CD.
15.15. Cho tam giác ABC, AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm D nằm giữa A
và C sao cho
AMD ≥ 90o . Chứng minh rằng MD < MB.
Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC.
15.1.
Ta có
AMB >
ACB (tính chất góc ngoài của tam giác).
Do đó AMB >
ABC (vì
ACB = ABC ).
Xét ∆ABM có
ABM <
AMB.
Suy ra AM < AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện).
Ta có
=
ABC ACB < 90o (tính chất của tam giác cân). Do đó
ABM > 90o.
Xét ∆ABM có
ABM là góc tù nên AM là cạnh lớn nhất.
Vậy AM > AB.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
277
Website:tailieumontoan.com
Chứng minh tương tự, nếu M ∈ tia Cy là tia đối của tia CB và M ≠ C thì AM > AB.
15.2. (h.15.8)
∆ABD và ∆ACD có
= A1
<D
A2 ; D
1 2
>C
nên B .
>C
∆ABC có B ⇒ AC > AB (định lí 1).
15.3. (h.15.9)
=
Ta có MN //AC ⇒ MNC
ACN (so le trong).
Mặt khác,
ACN < <
ACB nên MNC ACB.
+ MNB
Từ (3) và (4), suy ra MNC < .
ABC + MBN
< NBC
Do đó BNC ⇒ BC < NC (định lí 1).
15.4. (h.15.10)
Ta có +
ACB = 180o − BAC ( )
ABC = 180o − ( 60o + 75o ) = 45o.
Mặt khác,
A=
1
C=
1 15o (giả thiết) nên
Tức là
AOB ≠ 90o.
Ta có
=180o −
B2 (
AOB +
A2 =180o − )
AOB + 45o > 45o.( )
>
Vậy B A2 ⇒ OA > OB (định lí 1).
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
278
Website:tailieumontoan.com
>C
Mặt khác, ∆AOC cân nên OA = OC suy ra OC > OB ⇒ B (định lí 1).
1 2
+B
Từ đó ta được B > = 45o + 30o hay
A2 + C ABC > 75o (trái giả thiết).
2 1 2
Vậy
AOB = 90o ⇒ OA ⊥ OB.
15.5. (h.15.11)
Ta có: AH ≤ AC ; BK ≤ BC (1)
Do đó BC
= AH
= AC
= BK .
15.6. (h.15.12)
∆AEM ( c.g.c )
∆ABM =
=M
ME và M
⇒ MB = .
2 1
>M
Do đó MEC ; M
>D ; D
>ACD; .
ACD > ECM
2 2 1 1
> ECM
Xét ∆MEC có MEC ⇒ MC > ME (định lí 1).
Do đó MC > MB (vì MB = ME ).
15.7. (h.15.13)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
279
Website:tailieumontoan.com
∆ACF ( c.g.c )
∆ABE =
AF và BE = CF .
⇒ AE = (1)
∆AEF cân ⇒
AEF < 90o ⇒
AEB =
90o.
Xét ∆AEB có
AEB > 90o nên AB > AE.
∆AFE ( c.g.c ) ⇒ ED =
∆ADE = EF .
Từ (1) và (2) suy ra EF có độ dài nhỏ nhất trong ba đoạn thẳng BE, EF và FC.
15.8. (h.15.14)
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
∆DMB ( c.g.c ) ⇒
∆AMN = và
A2 =
D
AN = BD.
Ta có
ANC >
ABC ⇒ .
ANC > C
A1 =
Dễ thấy A3 do đó
A2 là góc lớn nhất
trong ba góc A2 ,
A1 , A3 .
15.9. (h.15.15)
AB + BC
Giả sử tam giác ABC có
ABC > 60o , ta phải chứng minh AC > .
2
Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Vẽ CH ⊥ AD.
Tam giác ABD cân tại B ⇒ = ABC .
⇒D
ABC = 2 D
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
280
Website:tailieumontoan.com
Vì > 30o.
ABC > 60o nên D
(xem ví dụ 1).
1 1 1
AC > CD = ( DB + BC ) = ( AB + BC ) .
2 2 2
15.10. (h.15.16)
Trên nửa mặt phẳng bờ MB không chứa C, vẽ tam giác BDM vuông cân tại B.
∆CBM ( c.g.c )
∆ABD =
CM và
⇒ AD = > 105o.
= BMC
ADB
=
∆BDM vuông cân tại B ⇒ BDM 45o
⇒
ADM > 60o.
Xét ∆ADM có
ADM > 60o nên
AD + DM
MA > (xem bài 15.9).
2
MC + MB
MA > .
2
15.11. (h.15.17)
∆ABC có AB < AC ⇒
ACB <
ABC.
> EBC
Do đó FCB .
= =
CF BE > EBC
, CD BD và FCB
> DFE
Xét ∆DEF có DF > DE nên DEF (định
lí 1).
15.12. (h.15.18)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
281
Website:tailieumontoan.com
AM chung; MB < MC
< MAC
⇒ MAB (định lí 2).
>M
Do đó M .
1 2
15.13. (h.15.19)
Trên tia đối của tia OA lấy điểm N sao cho ON = OA.
∆AMO = NC và
∆NCO ( c.g.c ) ⇒ AM = .
A1 = N1
15.14. (h.15.20)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
282
Website:tailieumontoan.com
Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ tia
x = BAM
Ax sao cho CA .
∆ANC ( c.g.c ) ⇒ BM =
∆AMB = CN và
AMB =
ANC.
> NMC
Từ (1) và (2), suy ra MNC
⇒ MC > NC.
> DAB
∆DAC và ∆DAB có AC = AB, AD chung, DAC nên DC > DB (định lí 2).
15.15. (h.15.21)
nên
AMB < là góc nhọn
AMC (định lí 2) ⇒ M 2
<
⇒M AMD.
2
>M
Mặt khác, M ; M
>C nên MDC
>C.
1 2 2
>C
Xét ∆MDC có MDC ⇒ MC > MD (định lí 1).
15.16.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
283
Website:tailieumontoan.com
• Xét trường hợp AB = AC
ngắn nhất.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
284
Website:tailieumontoan.com
Trong hình 16.1 ta có AH < AB.
đó:
hơn;
hơn;
- Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu
B. Một số ví dụ
Giải (h.16.3)
Vẽ AA′ ⊥ xy, BB′ ⊥ xy, CC ′ ⊥ xy, DD′ ⊥ xy. Khi đó A′B′ và C ′D′ lần lượt là hình chiếu của
AB và CD trên xy.
Vẽ A′M / / AB, C ′N / / CD theo tính chất đoạn chắn song song ta có A′M = AB;
C ′N = CD. Mặt khác do AB = CD nên A′M = C ′N .
′ D
∆MA′B′ và ∆NC ′D′ có: =
B
= ′ 90o ; A′M (
= C ′N và M)
=N
(hai góc có cạnh tương ứng
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
285
Website:tailieumontoan.com
Do đó ∆MA′B′ =
∆NC ′D′ (cạnh huyền, góc nhọn). Suy ra A′B′ = C ′D′.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = a 2. Trên các cạnh AB, BC, CA
lần lượt lấy các điểm D, M, E. Chứng minh rằng MD + ME ≥ a.
Giải (h.16.4)
vuông góc từ M đến AB, AC để có thể dùng định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc
và đường xiên.
(a 2 )
2
Ta có: AB 2 + AC 2 = BC 2 ⇒ 2 AB 2 = ⇒ AB = a.
MD + ME ≥ MH + MK = BH + AH = AB = a.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC. Đường trung trực của BC cắt BC tại M,
cắt AC tại N. Lấy điểm K trên đoạn thẳng CN. Hãy so sánh BK và CN.
Giải (h.16.5)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
286
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải.
Vì AK > AN nên BK > BN (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1)
16.2. Cho tam giác ABC, góc A tù. Qua A vẽ đường thẳng d cắt cạnh BC tại O. Chứng
minh rằng tổng các khoảng cách từ B và từ C đến đường thẳng d luôn nhỏ hơn hoặc bằng
BC.
16.3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Chứng minh rằng
trung bình cộng các hình chiếu của AB và BC trên đường thẳng BM thì lớn hơn AB.
16.4. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Qua A vẽ đường thẳng xy không cắt cạnh BC.
Gọi D và E thứ tự là hình chiếu của B và C trên xy.
16.5. Cho tam giác ABC và một điểm M ở trong tam giác. Biết đường trung trực của CM đi
qua A. Hãy so sánh AB và AC.
16.6. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các tia đối của BA và CA lần lượt lấy các điểm M
và N sao cho BM = CN . Chứng minh rằng:
MN + BC
a) BN > ;
2
MN − BC
b) BM > .
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
287
Website:tailieumontoan.com
16.7. Cho đoạn thẳng BC = 5cm và trung điểm M của nó. Vẽ điểm A sao cho BAC = 90o.
Qua M vẽ một đường thẳng vuông góc với AM cắt các tia AB, AC lần lượt tại E và F. Xác
định vị trí của điểm A để EF có độ dài ngắn nhất. Tính độ dài ngắn nhất đó.
< CAH
Cho biết BAH . Hãy so sánh HB với HC.
16.10. Cho tam giác ABC vuông tại A,= AC 12. Vẽ AH ⊥ BC. Gọi M là một điểm
AB 5,=
trên đoạn thẳng AH. Chứng minh rằng: 13 ≤ MB + MC ≤ 17.
16.11. Cho tam giác ABC. Vẽ AH ⊥ BC (H nằm giữa B và C). Lấy điểm M nằm trên AH.
Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC. Chứng minh rằng nếu BD = CE
thì tam giác ABC là tam giác cân.
16.1. (h.16.6)
16.2. (h.16.7)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
288
Website:tailieumontoan.com
Vẽ BH ⊥ d ; CK ⊥ d .
Do đó BH + CK ≤ BO + CO =
BC.
16.3. (h.16.8)
Ta có ∆HAM =
∆KCM (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ MH =
MK .
Do đó AB < BH + HM . (1)
16.4. (h.16.9)
Ta có BD + CE = AE + AD = DE.
16.5. (h.16.10)
16.6. (h.16.11)
180o −
A
⇒
ABC =
AMN =
2
1 1
Ta
= có BH =BC ; KN MN .
2 2
1 1
BO >=
BH BC ; ON >=
KN MN .
2 2
BC MN MN + BC
Do BN
= BO + ON nên BN > + = .
2 2 2
b) Vẽ BI ⊥ MN ⇒ BI // HK . Do đó IK = BH (tính
chất đoạn chắn song song).
1 1 MN − BC
Ta có MI = MK − IK = MN − BC = .
2 2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
290
Website:tailieumontoan.com
MN − BC
Mặt khác BM > MI nên BM > .
2
16.7. (h.16.12)
Suy
= ra BC 2=
AM ; EF 2 AN .
Ta có EF = BC ⇔ AN = AM ⇔ N ≡ M ⇔ H ≡ M .
16.8. (h.16.13)
=
Ta có C ); B
A1 (cùng phụ với B =
A2 (cùng phụ
) mà
với C A1 < <B
A2 (giả thiết) nên C .
16.9. (h.16.14)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
291
Website:tailieumontoan.com
Vẽ AH ⊥ BC.
Ta có HM < HC
16.10. (h.16.16)
⇒ BC =
13.
Do đó BM + CM ≥ BH + CH =
13 (dấu “=” xảy ra
⇔ M ≡ H). (1)
16.11. (h.16.17)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
292
Website:tailieumontoan.com
• Giả sử AB < AC , theo quan hệ giữa đường xiên
MD 2 =
AM 2 − AD 2 ; ME 2 =
AM 2 − AE 2
do đó MD 2 > ME 2 .
Ta có MB 2 =
MD 2 + BD 2 ; MC 2 =+
ME 2 CE 2 .
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn
hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
B. Một số ví dụ
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
293
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O nằm giữa hai đầu mỗi đoạn
thẳng. Biết
= AB 3= cm, CD 5cm. Chứng minh rằng trong hai đoạn thẳng AC và BD ít nhất
cũng có một đoạn thẳng có độ dài nhỏ hơn 4cm.
Giải (h.17.2)
AC + BD < 8cm.
Cộng từng vế các bất đẳng thức trên ta được: AC + BD < OA + OB + OC + OD dẫn tới
AC + BD < AB + CD. Do đó AC + BD < 3 + 5 = 8 (cm).
Suy ra trong hai đoạn thẳng AC và BD ít nhất cũng có một đoạn thẳng nhỏ hơn 4cm.
* Nhận xét: Trong lời giải trên ta đã dung một tính chất của hai bất đẳng thức cùng chiều:
Nếu a < b và c < d thì a + c < b + d .
Ví dụ 2: Chứng minh rằng trong một tam giác, mỗi cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn nửa chu vi
của tam giác ấy.
Giải (h.17.3)
a+b+c
Ta phải chứng minh a < . Muốn vậy
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
294
Website:tailieumontoan.com
Bất đẳng thức này đúng nên ta có thể xuất phát từ đây rồi chứng minh “ngược” lên.
Gọi a là độ dài của một cạnh bất kì của tam giác. Gọi b và c là độ dài hai cạnh còn lại. Theo
quan hệ giữa ba cạnh còn lại của tam giác ta có: a < b + c.
Cộng a vào hai vế của bất đẳng thức này ta được: a + a < a + b + c dẫn tới 2a < a + b + c. Suy
a+b+c
ra a < .
2
* Nhận xét: Trong lời giải trên ta đã dùng các tính chất sau của bất đẳng thức:
- Cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức cùng
chiều.
- Nhân (hay chia) cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì được một
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Chứng
minh rằng ba đoạn thẳng AD, AE và AF có thể là ba cạnh của một tam giác.
Giải (h.17.4)
Trên tia đối của tia EA lấy điểm K sao cho EK = EA.
∆ABE =
∆KCE (c.g.c) ⇒ AB =
CK .
Xét ∆ACK , theo bất đẳng thức tam giác ta có: CA − CK < AK < CA + CK .
Ba đoạn thẳng AD, AE, AF thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên chúng có thể là ba cạnh
của một tam giác.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
295
Website:tailieumontoan.com
C. Bài tập vận dụng
• Tính độ dài
17.1. Một tam giác cân có chu vi là 40cm và một cạnh có độ dài 10cm. Tính độ dài của hai
cạnh còn lại.
17.2. Tính chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó bằng:
17.3. Ba cạnh của một tam giác có số đo là ba số chẵn liên tiếp (tính bằng xen-ti-mét). Tam
giác đó có chu vi nhỏ nhất là bao nhiêu?
Hỏi có thể uốn nó thành một hình tam giác có một cạnh là:
a) 13cm; b) 12cm?
17.5. Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
17.6. Chứng minh rằng cạnh lớn nhất của một tam giác thì:
1
b) Lớn hơn hoặc bằng chu vi của tam giác.
3
17.7. Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm BC, CA và AB. Chứng minh
rằng tổng AD + BE + CF lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi tam giác.
AB + BC + CD + DE + EA < AD + DB + BE + EC + CA.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
296
Website:tailieumontoan.com
17.9. Cho hình 17.6.
a) Tìm điểm O sao cho tổng các khoảng cách từ O đến A, B, C, D có độ dài nhỏ nhất.
AB + BC + CD + DA
b) Chứng minh rằng AC + BD > .
2
17.10. Cho tam giác ABC có chu vi là 2p. Lấy điểm M bất kì nằm trong tam giác.
17.11. Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng xy chứa tia phân giác góc ngoài tại đỉnh A. Trên
xy lấy điểm M khác A. Chứng minh rằng: AB + AC < MB + MC.
17.12. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh
1 1
rằng không thể xảy ra đồng thời BN < AC và CM < AB.
2 2
17.13. Cho đoạn thẳng AB và ba điểm M, N, P không có điểm nào nằm trên đường thẳng
AB. Cho biết MA + NA + PA = MB + NB + PB = s. Chứng minh rằng tồn tại một điểm O thỏa
mãn MO + NO + PO < s.
17.14. Cho tam giác đều ABC. Trên các cạnh AB, AC, BC lần lượt lấy các điểm M, N, K
không trùng với các đỉnh của tam giác sao cho AM = AN .
17.15. Tam giác ABC không có hai cạnh nào bằng nhau. Độ dài mỗi cạnh có số đo là một
số nguyên (tính bằng xen-ti-mét). Biết
= cm, BC 3cm. Vẽ đường trung trực xy của BC,
AB 2=
trên đó lấy một điểm M. Xác định vị trí của điểm M để tổng MA + MB có giá trị nhỏ nhất.
Tính giá trị nhỏ nhất đó.
17.1.
• Nếu cạnh đáy dài 10cm thì mỗi cạnh bên dài là : ( 40 − 10 ) : 2 =
15 ( cm ) .
Ba độ dài 10, 15,15 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác vì 15 − 15 < 10 < 15 + 15.
• 20 ( cm ) .
Nếu cạnh bên dài 10cm thì cạnh đáy dài là: 40 − 2.10 =
Ba độ dài 10, 20, 20 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Vậy trường hợp này bị
loại.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
297
Website:tailieumontoan.com
17.2.
a)
• Nếu cạnh đáy dài 11cm thì cạnh bên dài 20cm.
Ba độ dài 11, 20 ,20 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác vì 20 − 20 < 11 < 20 + 20.
51( cm ) .
Chu vi của tam giác cân là: 11 + 20 + 20 =
• Nếu cạnh đáy dài 20cm thì cạnh bên dài 11cm.
Ba độ dài 20, 11, 11 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác vì 11 − 11 < 20 < 11 + 11.
42 ( cm ) .
Chu vi của tam giác cân là: 20 + 11 + 11 =
b)
• Nếu cạnh đáy dài 11cm thì cạnh bên dài 23cm.
Ba độ dài 11, 23, 23 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác vì 23 − 23 < 11 < 23 + 23.
57 ( cm ) .
Chu vi tam giác cân là: 11 + 23 + 23 =
• Nếu cạnh đáy dài 23cm thì cạnh bên dài 11cm.
Ba độ dài 23, 11, 11 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Vậy trường hợp này bị
loại.
Theo quan hệ giữa ba cạnh của tam giác ta có: n + ( n + 2 ) > n + 4 ⇒ n > 2.
18 ( cm ) .
Chu vi nhỏ nhất của tam giác là 4 + 6 + 8 =
17.4.
12 ( cm ) .
a) Nếu một cạnh dài 13cm thì tổng hai cạnh còn lại là: 25 − 13 =
Ta thấy một cạnh lớn hơn tổng của hai cạnh còn lại, không thỏa mãn bất đẳng thức tam
giác. Vậy không thể uốn đoạn dây thép trên thành một hình tam giác có một cạnh là
13cm.
13 ( cm ) .
b) Nếu một cạnh dài 12cm thì tổng hai cạnh còn lại là: 25 − 12 =
Đoạn dây thép 13cm này có thể uốn thành hai đoạn chẳng hạn 8cm và 5cm. Rõ ràng
8 − 5 < 12 < 8 + 5 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
298
Website:tailieumontoan.com
Vậy có thể uốn đoạn dây théo 25cm thành một tam giác có một cạnh 12cm.
17.5. (h.17.7)
Do đó BC < MA + MN + NA (vì MA = MB và NA = NC ).
Cộng a vào hai vế của bất đẳng thức này ta được a + a < a + b < c, do đó 2a < a + b + c,
a+b+c
suy ra a = .
2
b) Vì a ≥ b; a ≥ c nên 2a ≥ b + c.
a+b+c
Cộng a vào hai vế ta được 3a ≥ a + b + c. Suy ra a ≥ .
3
17.7. (h.17.8)
AB + BC + CA
Do đó AD + BE + CF > . ( *)
2
• Trên tia đối của tia DA lấy điểm K sao cho DK = DA.
∆ABD =
∆KCD (c.g.c) ⇒ AB =
CK .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
299
Website:tailieumontoan.com
⇒ 2 AD < AB + AC.
2 ( AD + BE + CF ) < 2 ( AB + BC + CA ) .
Do đó
17.8. (h.17.9)
Gọi các điểm A1 , B1 , C1 , D1 , E1 là các điểm như trong hình 17.9. Theo quan hệ giữa ba cạnh
của tam giác ta có
AB < A1 A + A1 B; BC < B1 B + B1C ; CD < C1C + C1 D; DE < D1 D + D1 E; EA < E1 E + E1 A. .
AB + BC + CD + DE + EA < ( A1 A + B1C ) + ( A1 B + E1 E ) +
17.9. (h.17.10)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
300
Website:tailieumontoan.com
OC + OD > CD; OD + OA > DA.
2 ( OA + OB + OC + OD ) > AB + BC + CD + DA.
AB + BC + CD + DA
Do đó AC + BD > .
2
17.10. (h.17.11)
MC + MA > CA.
2 ( MA + MB + MC ) > AB + BC + CA.
AB + BC + CA 2 p
Suy ra MA + MB + MC > = = p. ( *)
2 2
Gọi D là giao điểm của tia CM với cạnh AB. Xét ∆MDB có MB < MD + DB.
MA + MB < CA + CB.
2 ( MA + MB + MC ) < 2 ( AB + BC + CA ) .
2 p. (**)
Suy ra MA + MB + MC < AB + BC + CA =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
301
Website:tailieumontoan.com
Từ (*) và (**) suy ra p < MA + MB + MC < 2 p.
17.11. (h.17.12)
Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC.
Ta có AB + AC = AB + AD = BD. (1)
MB + MC = MB + MD > BD. ( 2 )
17.12. (h.17.13)
1
Giả sử đồng thời xảy ra BN < AC và
2
1
CM < AB.
2
1
Khi đó BN + CM < ( AB + AC ) . (1)
2
Xét ∆MBG và ∆NCG, theo quan hệ giữa ba cạnh của tam giác ta có:
BM < GB + GM ; GN < GC + GN .
1
Do đó BN + CM > BM + CN= ( AB + AC ) . ( 2)
2
1 1
Do đó không thể xảy ra đồng thời BN < AC và CM < AB.
2 2
17.13. (h.17.14)
1
MO < ( MA + MB ) ;
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
302
Website:tailieumontoan.com
1 1
NO < ( NA + NB ) ; PO < ( PA + PB ) .
2 2
1 1 1 1
MO + NO + PO < ( MA + NA + PA) + ( MB + NP + PB ) =s + s =
s.
2 2 2 2
17.14. (h.17.15)
∆AMK =
∆AND (c.g.c) ⇒ KM =
DN .
= KAC
Ta có KAD + CAD
= KAC
+ BAK
= 60o.
Do đó KN + DN ≥ KA (vì KA = KD ).
17.15. (h.17.16)
MB = MC.
Ta có MA + MB = MA + MC.
Xét ba điểm M, A, C ta có MA + MC ≥ AC =
4cm.
Suy ra MA + MB ≥ 4cm. Do đó tổng MA + MB có giá trị nhỏ nhất là 4cm khi và chỉ khi M là
giao điểm của xy với AC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
303
Website:tailieumontoan.com
Chuyên đề 18. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
2
Trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài
3
đường trung tuyến đi qua điểm đó (h.18.1).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Trên tia GB
và GC lấy các điểm F và E sao cho G là trung điểm của FM đồng thời là trung điểm của
EN. Chứng minh rằng ba đường thẳng AG, BE và CF đồng quy.
Giải (h.18.2)
1 1
Do đó GF
= FB
= = EC
BM ; GE = CN .
3 3
Xét ∆GBC có GD, BE, CF là ba đường trung tuyến nên chúng đồng quy suy ra ba đường
thẳng AD, BE, CF đồng quy.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa C vẽ tia Bx // AC . Lấy
điểm D ∈ Bx và điểm E thuộc tia đối của tia CA sao cho BD = CE. Chứng minh rằng ∆ABC
và ∆ADE có cùng một trọng tâm.
Giải (h.18.3)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
304
Website:tailieumontoan.com
Tam giác ABC và ADE có chung đỉnh A nên muốn chứng minh chúng có cùng một trọng
tâm, chỉ cần chứng minh chúng có chung một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A.
Ta có ∆BMD =
∆CME (c.g.c).
= CME
Suy ra MD = ME (1) và BMD .
+ CME
Ta có BME = 180o (kề bù).
+ BMD
Do đó BME =180o ⇒ D, M, E thẳng hàng. (2)
∆ABC và ∆ADE chung đỉnh A, chung đường trung tuyến AM nên trọng tâm G của hai tam
giác này trùng nhau.
* Nhận xét: Để chứng minh hai tam giác có cùng trọng tâm ta có thể chứng minh chúng có
chung một đỉnh và chung đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm K
1
sao cho DK = AD. Qua B vẽ một đường thẳng song song với CK cắt AC tại M. Chứng
3
minh rằng M là trung điểm của AC.
Giải (h.18.4)
Để chứng minh M là trung điểm của AC ta chứng minh BM là đường trung tuyến. Muốn
vậy, chỉ cần chứng minh BM đi qua trọng tâm G.
∆CDK (g.c.g).
Ta có ∆BDG =
1
Suy ra DG
= DK
= AD.
3
1
Xét ∆ABC có điểm G nằm trên đường trung tuyến AD mà GD = AD nên G là trọng tâm.
3
Suy ra BM là đường trung tuyến do đó MA = MC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
305
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 4: Chứng minh rằng ba đường trung tuyến của một tam giác có thể là ba cạnh của
một tam giác khác.
Giải (h.18.5)
Để chứng minh ba đường trung tuyến của tam giác này có thể là ba cạnh của một tam giác
khác, ta chứng minh ba đường trung tuyến đó tỉ lệ với ba cạnh của một tam giác.
Gọi AD, BE, CF là ba đường trung tuyến của ∆ABC . Ba đường trung tuyến cắt nhau tại G.
Trên tia đối của tia DG lấy điểm H sao cho DH = DG.
Ta có ∆CDG =
∆BDH (c.g.c) ⇒ GC =
HB.
3 3 3 3 3
=
AD = GA GH =
; BE GB;=
CF =GC BH .
2 2 2 2 2
AD BE CF 3
Suy ra = = = .
GH GB BH 2
18.1. Chứng minh rằng trong một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì đường trung
tuyến ứng với cạnh lớn hơn sẽ nhỏ hơn đường trung tuyến ứng với cạnh bé.
18.2. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ AH ⊥ BC. Cho biết AB = 10cm, AC = 13cm, và
AH = 3cm. Gọi O là một điểm trên AH sao cho AO = 2cm. Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của AB và HC.
18.3. Cho tam giác ABC. Gọi D và E là hai điểm trên cạnh BC sao cho BD
= DE= EC. Vẽ
đường trung tuyến AO của tam giác ABC. Trên tia đối của tia OA lấy điểm F sao cho
OF = OA.
a) Chứng minh rằng D là trọng tâm của tam giác BAF; E là trọng tâm của tam giác CAF.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
306
Website:tailieumontoan.com
b) Tia AD cắt BF tại N, tia FE cắt AC tại M. Chứng minh rằng tam giác ABC và tam giác
18.4. Cho tam giác ABC. Qua A vẽ đường thẳng a // BC. Qua B vẽ đường thẳng b // AC và
qua C vẽ đường thẳng c // AB. Các đường thẳng b và c cắt nhau tại A’ và cắt đường thẳng
a lần lượt tại C’ và B’.
18.5. Cho góc xOy và một điểm G ở trong góc đó. Hãy xác định điểm A ∈ Ox;B ∈ Oy sao
cho G là trọng tâm của tam giác AOB.
18.7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các đường trung tuyến BE, CF cắt nhau tại G. Biết
= 61cm, GC 2 601cm. Tính chu vi tam giác ABC.
GB 4=
Chứng minh rằng các đường trung tuyến AM và CN vuông góc với nhau.
3
18.9. Chứng minh rằng tổng ba đường trung tuyến của một tam giác thì lớn hơn chu vi
4
của tam giác đó.
18.10. Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BE và CF bằng nhau. Gọi G là trọng tâm
của tam giác ABC. Chứng minh rằng AG ⊥ BC.
2
18.11. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AC. Trên tia đối của tia
3
CB lấy điểm E sao cho CE = CB. Tia BD cắt AE tại điểm M. Trên tia CM lấy điểm N sao cho
M là trung điểm của NC. Chứng minh rằng AN = BC.
18.12. Cho tam giác ABC và trọng tâm G của nó. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam
giác cân khi và chỉ khi AB + GB = AC + GC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
307
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải
18.1. (h.18.6)
2 2
GB < GC , suy ra BE < CF , do đó BE < CF .
3 3
18.2. (h.18.7)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông ABH và ACH ta tính được HB = 1cm,
HC = 2cm.
Do đó HN
= HB
= 1cm.
2
Mặt khác
= cm, AO 2cm nên AO =
AH 3= AH , suy ra O là
3
trọng tâm của ∆ABN .
18.3. (h18.8)
b) Vì D là trọng tâm của ∆BAF nên đường thẳng AD là một đường trung tuyến.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
308
Website:tailieumontoan.com
1
Vì AD cắt BF tại N nên FN
= BN
= BF . (1)
2
1
Chứng minh tương tự ta được AM
= MC
= AC. ( 2)
2
Ta có ∆OFB =
∆OAC (c.g.c).
= OAC
Suy ra BF = AC ( 3) và OFB .
Ta có =
AOM + FOM 180o (kề bù).
+ FOM
Suy ra FON = 180o , do đó ba điểm M, O, N thẳng hàng.
(5)
Từ (4) và (5) suy ra O là trung điểm của MN do đó AO là đường trung tuyến của
∆AMN .
∆ABC và ∆AMN có chung đỉnh A, chung đường trung tuyến AO nên có cùng trọng tâm
G.
18.4. (h.18.9)
Gọi M là giao điểm của AA′ với BC; N là giao điểm của BB′
với AC; P là giao điểm của CC ′ với AB.
Chứng minh tương tự ta được BN, CP là đường trung tuyến tương ứng với cạnh AC, AB
của ∆ABC.
Ba đường trung tuyến AM, BN, CP của ∆ABC gặp nhau tại một điểm. Mặt khác ba đường
thẳng AM, BN, CP cũng là ba đường thẳng A′A, B′B, C ′C. Do đó trọng tâm G của ∆A′B′C ′
cũng là trọng tâm của ∆ABC.
18.5. (h.18.10)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
309
Website:tailieumontoan.com
• Tìm cách giải
Giả sử đã vẽ được tam giác AOB sao cho G là trọng tâm của nó. Tia OG cắt AB tại
trung điểm M. Trên tia OG lấy điểm K sao cho OK = 3OG. Ta chứng minh được
- Từ K vẽ KA // Oy ( A ∈ Ox ) và KB // Ox ( B ∈ Oy )
của ∆AOB.
3 2
Vì OK = 3OG nên OM = OG hay OG = OM . ( 2)
2 3
18.6. (h.18.11)
1
Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên=
GD =AD 5cm.
3
3 3
Suy ra =
BM =BG = .13 19,5 ( cm ) .
2 2
18.7. (h.18.12)
AC 2
( ) (1)
2
BE 2 = AB 2 + AE 2 = AB 2 + = 6 61 = 2196.
4
AB 2
( ) ( 2)
2
CF = AF + AC =
2 2
+ AC 2 = 3 601
2
= 5409.
4
Mặt khác AB 2 + AC 2 =
BC 2 . ( 3)
5
Suy ra BC 2 = 7605 ⇒ BC 2 = 6084 ⇒ BC = 78 ( cm ) .
4
AC 2 3 AC 2
Ta viết (3) thành AB + +2
=
6084. ( *)
4 4
AC 2
Mà theo (1) thì AB 2 + =
2196. (**)
4
3
So sánh (*) và (**) ta được AC 2 = 6084 − 2196 = 3888
4
⇒ AC 2 = 5184 ⇒ AC = 72 ( cm ) .
⇒ AB =
30cm.
180 ( cm ) .
Vậy chu vi ∆ABC là: 78 + 72 + 30 =
18.8. (h.18.13)
( 3b )
2
BC 2 = AB 2 + AC 2 = 2 AC 2 + AC 2 = 3 AC 2 = 3b 2 =
1 3
⇒ BC = 3b ⇒ AM = BC = b.
2 2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
311
Website:tailieumontoan.com
2
AB 2 2 AC 2 6b 2 6 6
CN = AC + AN = AC +
2 2
= AC 2 +
2 2
= = b ⇒ CN = b.
4 4 4 2 2
2 2 6 6 2
CG = CN = . .b = b ⇒ CG 2 = b 2 .
3 3 2 3 3
2 2 3 3 1
AG = AM = . .b = b ⇒ AG 2 = b 2 .
3 3 2 3 3
2 2 1 2
Xét ∆GAC có CG 2 + AG 2 = b + b = b 2 mà
3 3
AC 2 = b 2 nên AC
= 2
CG 2 + AG 2 .
18.9. (h.18.14)
Xét ∆ABC có các đường trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại G.
2
Xét ∆GBC ta có GB + GC > BC ⇒ ( BE + CF ) > BC
3
3
⇒ BE + CF > BC. (1)
2
3
Tương tự, ta có CF + AD > CA; ( 2)
2
3
AD + BE > AB. (3)
2
Cộng từng vế các bất đẳng thức (1) (2) (3) ta được:
3
2 ( BE + CF + AD ) > ( BC + CA + AB ) .
2
3
Suy ra BE + CF + AD > ( BC + CA + AB ) .
4
Nhận xét: Trong bài 17.7 ta đã chứng minh được AD + BE + CF lớn hơn nửa chu vi tam
giác. Như vậy kết quả bài này “mạnh” hơn kết quả ở bài 17.7.
18.10. (h.18.15)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
312
Website:tailieumontoan.com
2 2
Vì G là trọng tâm =
nên GB = BE , GC CF do đó
= =
GB GC ; GE GF .
3 3
∆GCE ( c.g.c )
Ta có ∆GBF =
∆ADC ( c.c.c ) , do đó
Ta có ∆ADB = =
ADB = 180=
ADC o
: 2 90o.
Vậy AG ⊥ BC.
18.11. (h.18.16)
Suy ra đường thẳng BD chứa đường trung tuyến ứng với cạnh
AE, do đó MA = ME.
∆EMC ( c.g.c ) ⇒ AN =
Ta có ∆AMN = EC. Do đó AN = BC (vì BC = EC ).
18.12. (h.18.17)
GB < GC. ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra AB + GB < AC + GC (trái giả thiết).
Nếu AB > AC ta cũng đi đến mâu thuẫn vậy AB > AC là sai (**)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
313
Website:tailieumontoan.com
Từ (*) và (**) suy ra AB = AC do đó ∆ABC cân tại A.
Gọi E là giao điểm của BG vơi AC; F là giao điểm của CG với AB.
Khi đó
= =
EA EC ; FA FB.
2 2
∆ACF ( c.g.c ) ⇒ BE =
∆ABE = CF , do đó BE = CF , dẫn tới GB = GC.
3 3
Suy ra AB + GB = AC + GC.
18.13. (h.18.18)
BC , khi đó
1
Giả sử AM = A = 90o , trái giả thiết.
2
1
Giả sử AM < BC , tức là AM < BM và AM < MC.
2
<
Xét ∆ABM có AM < BM ⇒ B A1. Xét ∆ACM có
<
AM < CM ⇒ C A2 .
+C
Do đó B <
A1 +
A2 =.
BAC
o
180
Suy ra +C
A+ B < 2
A⇒
A> 90o trái giả thiết.
=
2
Vậy nếu
1
A < 90o thì AM > BC.
2
BC thì
1
• Chứng minh mệnh đề nếu AM > A < 90o.
2
1
Ta có AM > BC tức là AM > BM và AM > CM .
2
>
Xét ∆ABM có AM > BM ⇒ B >
A1. Xét ∆ACM có AM > CM ⇒ C A2 .
o
>
+C 180
Do đó B A1 +
A2 = . Suy ra
BAC +C
A+ B > 2
A⇒
A< =
90o.
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
314
Website:tailieumontoan.com
18.14. (h.18.19)
Do đó AB + AC > 2 AD. ( 2 )
3
Từ (1) và (2), suy ra AB + AC > 2. .BC =
3BC.
2
Chương
Chuyên đề 19. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. TÍNH CHẤT BA
ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
1. Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh
của góc đó (h.19.1).
2. Đảo lại, điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của
góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
3. Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó (h.19.2).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
315
Website:tailieumontoan.com
4. Trong một tam giác, hai đường phân giác của hai góc ngoài và đường phân giác của góc
trong không kề cùng đi qua một điểm (h.19.3).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B vẽ tia
Ax / / BC. Lấy điểm O trên tia Ax, điểm M trên AB và điểm N trên AC sao cho
AMO =
ANO.
Chứng minh rằng ∆OMN là tam giác cân.
Giải (h.19.4)
Ta có Ax / / BC nên dễ thấy Ax là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC.
Vì điểm O nằm trên tia phân giác này nên ta vẽ OH ⊥ AB, OK ⊥ AC để vận dụng tính chất
cách đều hai cạnh của điểm O. Từ đó dùng phương pháp tam giác bằng nhau để chứng
minh OM = ON .
Vẽ OH ⊥ AB, OK ⊥ AC ta được OH = OK (tính chất điểm nằm trên tia phân giác).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
316
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho
AD = AB. Gọi E là một điểm nằm giữa A và D sao cho tia BD là tia phân giác của góc CBE.
Vẽ EH ⊥ BC. Tính số đo của góc CHD.
Giải (h.19.5)
Mặt khác, 1 = B
=( 45° ) và B
ABD= D 2 nên E
1 = E
2.
1
Xét ∆EBH có D là giao điểm của đường phân giác góc B với đường phân giác góc ngoài
tại đỉnh E nên HD là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh H.
= 90° : 2 = 45°.
Suy ra CHD
Vi dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ AH ⊥ BC. Tia phân giác của góc HAC cắt BC
tại K. Các đường phân giác của góc BAH và góc BHA cắt nhau tại O. Gọi M là trung điểm
của AK. Chứng minh ba điểm B, O, M thẳng hàng.
Giải (h.19.6)
Xét tam giác ABH có O là giao điểm của hai đường phân giác nên O nằm trên đường phân
giác của góc B. Để chứng minh ba điểm B, O, M thẳng hàng ta chỉ cần chứng minh M cũng
nằm trên đường phân giác của góc B. Muốn thế ta phải chứng minh tam giác BAK cân tại
B.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
317
Website:tailieumontoan.com
+ KAC
Ta có: BAK =° = 90°) ;
90 (vì BAC
+ KAH
BKA =°90 (vì
AHK= 90°).
= KAH
Mặt khác, KAC = BKA
nên BAK , suy ra ∆BAK cân tại B.
Xét ∆ABH có O là giao điểm của hai đường phân giác của góc A và góc H. Suy ra BO là
đường phân giác của góc B.
Xét ∆BAK cân tại B có BO là đường phân giác nên đồng thời là đường trung tuyến, do đó
BO đi qua trung điểm M của AK.
19.1. Cho tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của đường phân giác góc B với đường phân
giác góc ngoài tại đỉnh C.
Cho biết
AKC= 65°, tính số đo của góc ABC.
19.2. Cho tam giác ABC. Ba đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau tại O. Cho biết
BOC= 150°, tính số đo của góc EDF.
19.3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tia phân giác của góc B, góc C cắt nhau Tại O.
Cho biết OA = 8cm.
19.5. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Vẽ tam giác OBC vuông tại O sao cho O và A
thuộc hai nửa mặt phẳng đổi nhau bờ BC.
Chứng minh rằng tia OA là tia phân giác của góc BOC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
318
Website:tailieumontoan.com
19.6. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm N nằm
giữa M và C. Vẽ BH ⊥ AN . Chứng minh rằng khi điểm N di động thì tia phân giác của góc
BHN luôn đi qua một điểm cố định.
19.7. Cho tam giác ABC. Trên tia đổi của tia BC lấy điểm M, trên tia đổi của tia CB lấy điểm
N sao cho BM = BA và CN = CA. Vẽ BH ⊥ AM , CK ⊥ AN . Hai đường thẳng BH và CK cắt
nhau tại O.
Chứng minh rằng tia AO là tia phân giác của góc BAC.
19.9. Cho tam giác ABC. Nếu cách vẽ đoạn thẳng MN / /BC ( M ∈ AB, N ∈ AC ) sao cho
BM + CN =
BC.
19.10. Cho tam giác ABC, =40°. Vẽ điểm D, điểm M trên cạnh BC sao cho
A =105°, B
AD ⊥ AC và AD là đường phân giác của góc BAM.
19.11. Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh BC, CA và AB
sao cho BF = BD và CE = CD. Đường thẳng qua B và vuông góc với DF cắt đường thẳng
qua C và vuông góc với DE tại I. Đường thẳng qua B và song song với DF cắt đường thẳng
qua C và song song với DE tại K. Chứng minh rằng ba điểm A, I, K thẳng hàng.
19.12. Cho tam giác ABC vuông tại A, tam giác DBC vuông tại D trong đó A và D thuộc
cùng một nửa mặt phẳng bờ BC. Vẽ tia Ax sao cho AC là tia phân giác của góc DAx. Vẽ tia
Dy sao cho DB là tia phân giác của góc ADy. Hai tia Ax và Dy cắt nhau tại K.
19.13. Hãy nếu cách vẽ một đường thẳng chứa tia phân giác của một góc có đỉnh nằm
ngoài tờ giấy
19.14. Cho tam giác ABC cân tại A. Qua A vẽ đường thẳng xy / / BC. Các đường phân giác
của góc B, góc C cắt nhau tại O và cắt xy lần lượt tại D và E.
Chứng minh rằng các đường thẳng BE, CD và AO cùng đi qua một điểm.
Xét ∆ABC có đường phân giác của góc B và đường phân giác ngoài tại đỉnh C cắt nhau tại
K. Suy ra AK là đường phân giác ngoài tại đỉnh A.
Ta đặt = x + C
ABC = x (độ) thì CAx ;
1
ACy= x +
A1 .
+
Do đó CAx +x+
ACy = x + C A1 = x + 180°.
1
+
CAx ACy x
Suy ra = 90° +
2 2
+
CAx ACy x x
Xét ∆AKC có AKC
= 180° − = 180° − 90° + = 90° −
2 2 2
x
Vì
AKC= 65° nên 90° − = 65° ⇒ x= 50°.
2
19.2. (h.19.8)
+C
B
Xét ∆BOC có BOC
= 180° −
2
180° − BAC
BAC
= 180° − = 90° +
2 2
BAC
= 150° nên 90° +
Mà BOC = 150°
2
= 120°
⇒ BAC
Vẽ các tia Ax, Ay lần lượt là tia đối của các tia AB, AC.
Dễ thấy
A=1
=
A 2
=
A 3
=
A 4 60°.
Xét ∆ABD có AC là đường phân giác ngoài tại đỉnh A; BO là đường phân giác trong
không kề. Hai đường phân giác này cắt nhau tại E, suy ra DE là đường phân giác góc
ngoài tại đỉnh D của ∆ABD
Chứng minh tương tự ta được DF là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh D của ∆ACD.
= 90°.
Suy ra DE ⊥ DF (hai đường phân giác của hai góc kề bù), do đó EDF
19.3. (h.19.9)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
320
Website:tailieumontoan.com
Vì O là giao điểm các đường phân giác của góc B, góc C
nên AO là đường phân giác góc A, do đó
= OAC
OAB = 45°.
( )
2
OA2 ⇒ 2OH 2 = 8
AH 2 + OH 2 = 8 ⇒ OH 2 =⇒
= 4 OH =
2.
Vậy khoảng cách từ O tới mỗi cạnh của tam giác là 2cm.
19.4. (h.19.10)
∆AOK =
∆AOI (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ AK =
AI .
Suy ra BK + CI = BH + CH = BC = 6cm.
19.5. (h.19.11)
Vẽ AH ⊥ OB, AK ⊥ OC , ta được
ABH =
ACK (hai góc có cạnh tương ứng
vuông góc).
∆ABH =
∆ACK (cạnh huyền, góc nhọn).
Suy ra AH = AK .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
321
Website:tailieumontoan.com
19.6. (h.19.12)
Vẽ MD ⊥ BH , ME ⊥ AN .
1
BM AM
= = BC ;
2
1 =
B ).
A1 (cùng phụ với N 1
Do đó ∆DBM =
∆EAM (cạnh huyền, góc nhọn).
Suy ra MD = ME.
Điểm M cách đều hai cạnh của góc BHN nên HM là tia phân giác của góc BHN.
Nói cách khác tia phân giác của góc BHN luôn đi qua một điểm cố định là điểm M.
19.8. (h.19.14)
a) Xét ∆ABC có hai đường phân giác góc B, góc C cắt nhau tại O. Suy ra tia AO là đường
phân giác thứ ba.
Từ đó ta được BAO
= CAO
= CAD
= 60°.
= BAE
∆BAO ( g.c.g ) ⇒ BE =
∆BAE = BO.
∆CAO ( g.c.g ) ⇒ CD =
∆CAD = CO.
Do đó ∆BDE =
∆BDO (c.g.c)
DO. (1)
⇒ DE =
∆CED =
∆CEO (c.g.c) ⇒ DE =
OE. (2)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
322
Website:tailieumontoan.com
Từ (1) và (2) suy ra OD = DE nên ∆ODE đều.
= OE
= BDO
b) Ta có BDE (hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau).
= CEO
CED (hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau).
Xét ∆ODE có hai đường phân giác của góc D, góc E cắt nhau tại A, suy ra OA là đường
phân giác của góc DOE.
19.9. (h.19.15)
=N
Chứng minh tương tự ta được N .
1 2
Xét ∆AMN có D là giao điểm của hai đường phân giác góc ngoài tại đỉnh M và N, suy ra
AD là đường phân giác của góc A.
• Cách vẽ MN
- Từ M vẽ MN / / BC ( N ∈ AC ) .
• Chứng minh
2 = D
Theo cách vẽ ta có MN / / BC , do đó M 1 (so le trong) mà M
1 = D
1 (hai góc ở đáy của
2 = M
tam giác cân) nên M 1
Xét ∆AMN có D là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác góc ngoài
=N
tại đỉnh M nên ND là đường phân giác ngoài tại đỉnh N,do đó N .
1 2
2 = N
Mặt khác, D =D
(so le trong) nên N 2 , suy ra ∆CND cân, dẫn tới CN = CD.
2 1
Vậy BM + CN = BD + CD = BC.
19.10. (h.19.16)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
323
Website:tailieumontoan.com
Xét ∆ABM có AD ⊥ AC mà AD là đường phân giác trong của góc A nên AC là đường
phân giác ngoài tại đỉnh A.
Từ đó suy ra ∆ANC =
∆AMC (c.g.c)
⇒
AMC.
ANC =
= 105° − 90°= 15°, do đó BAM
Ta có BAD = 30°.
Xét ∆BCN có BCN +N
= 180° − B ( (
= 180° − 40° + 70=
)
° ) 70°.
= N
Vậy BCN ( )
= 70° , suy ra ∆BCN cân tại B.
Do đó BN = BC , dẫn tới AB + AN =
BC hay AB + AM =
BC.
19.11. (h.19.17)
Ta có BK / / DF mà BI ⊥ DF nên BI ⊥ BK , do đó BK là đường
phân giác ngoài tại đỉnh B của ∆ABC
19.12. (h.19.18)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
324
Website:tailieumontoan.com
Xét ∆ADK có AC là đường phân giác của góc trong tại đỉnh A.
Mặt khác, AB ⊥ AC nên AB là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh A.
Xét ∆ADK có B là giao điểm của một đường phân giác góc trong và đường phân giác góc
ngoài không kề nên tia KB là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh K.
Xét ∆ADK có O là giao điểm của hai đường phân giác nên KO là đường phân giác của góc
K.
Suy ra KO ⊥ KB (tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù). (1)
19.13. (H.19.19)
- Lấy A ∈ Mx và B ∈ Ny;
- Vẽ các tia phân giác của góc BAx và ABy, chúng cắt
nhau tại K;
- Vẽ đường thẳng IK, đường thẳng này chứa tia phân giác của góc xOy. Thật vậy, xét
∆OAB có I là giao điểm của các đường phân giác của góc A, góc B. còn K là giao điểm của
các đường phân giác ngoài tại đỉnh A, đỉnh B. Do đó I, K cùng nằm trên đường phân giác
của góc xOy, tức là đường thẳng IK chứa tia phân giác cúa góc xOy.
19.14. (h.19.20)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
325
Website:tailieumontoan.com
Điểm O là giao điểm hai đường phân giác của góc B và góc C nên AO là đường phân giác
của góc A. Vẽ tia At là tia đối của tia AB.
mà nên
ABC = ACB 2.
A1 = A
Chuyên đề 20. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO CỦA
TAM GIÁC
1. Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn
thẳng đó.
2. Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng đó.
3. Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba
đỉnh của tam giác đó và là tâm của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác (gọi là đường
tròn ngoại tiếp tam giác) (h.20.1).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
326
Website:tailieumontoan.com
4. Trong một tam giác, đoạn vuông góc vẽ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối
diện gọi là đường cao của tam giác đó.
5. Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm (h.20.2). Điểm này gọi là trực tâm
của tam giác.
- Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy, đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
- Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường trùng nhau thì tam giác đó là một tam
giác cân.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, AB < AC. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho CM = AB. Vẽ
đường trung trực của AC, cắt đường phân giác của góc A tại điểm O. Chứng minh rằng O
nằm trên đường trung trực của BM.
Giải (h.20.3)
Muốn chứng minh điểm O nằm trên đường trung trực của
BM ta cần chứng minh điểm O cách đều hai đầu của đoạn
thẳng BM, nghĩa là phải chứng minh OB = OM . Muốn vậy
phải chứng minh ∆ABO = ∆CMO.
Dễ thấy hai tam giác này có hai cặp cạnh bằng nhau nên chỉ
cần chứng minh cặp góc xen giữa bằng nhau là đủ
Mặt khác
A2 =
A1 nên .
A1 = OCA
∆ABO và ∆CMO =
có: AB CM
= ; A1 OCA
= ; OA OC nên ∆ABO =
∆CMO (c.g.c). Suy ra
OB = OM .
Điểm O cách đều hai đầu của đoạn thẳng BM nên O nằm trên đường trung trực của BM.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tia phân giác của góc HAB và
HAC cắt BC lần lượt tại M và N. Các đường phân giác của góc B, góc C cắt nhau tại O.
Chứng minh rằng O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN.
Giải (h.20.4)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
327
Website:tailieumontoan.com
* Tìm cách giải.
Muốn chứng minh O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN, ta phải chứng minh O là giao điểm các đường trung
trực của các cạnh AM và AN.
+ CAN
Ta có BAN =° = 90°). (1)
90 (vì BAC
+ NAH
BNA =° = 90°). (2)
90 (vì H
= NAH
Mặt khác, CAN nên từ (1) và (2) suy ra BAN
= BNA
do đó ∆ABN cân tại B.
Xét ∆ABN cân tại B có BO là đường phân giác của góc B nên BO cũng là đường trung trực
của cạnh AN.
Chứng minh tương tự ta được CO là đường trung trực của cạnh AM.
Xét ∆AMN có O là giao điểm của hai đường trung trực của hai cạnh AN và AM nên O là
tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AMN
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến BM. Qua M vẽ một đường
thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại D. Vẽ điểm E sao cho M là trung điểm của
DE. Chứng minh rằng AE ⊥ BM .
Giải (h.20.5)
Xét ∆DBC có CA và DM là hai đường cao cắt nhau tại M nên M là trực
tâm. Suy ra BM là đường cao thứ ba, do đó BM ⊥ CD. Ta có
∆MEA = ∆MDC (c.g.c).
= MDC
Suy ra MEA . Do đó AE / / CD.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
328
Website:tailieumontoan.com
Giải (h.20.6)
Xét ∆DAC có
ADC= 180° − ( 45° + 45° )= 90°. Vậy CD ⊥ AB.
=D
∆CEB (c.g.c) ⇒ E
Ta lại có ∆BCD = = 90°. Do đó BE ⊥ AC.
Mặt khác, AM là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân nên AM ⊥ BC.
20.1. Cho tam giác ABC, góc A tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt BC lần lượt tại D
và E.
20.2. Cho tam giác ABC. Trên các tia BA và CA lần lượt lấy các điểm D và E sao cho
BD + CE = BC. Chứng minh rằng khi D và E di động thì đường trung trực của DE luôn đi
qua một điểm cố định ở trong tam giác ABC.
20.3. Cho góc vuông xOy và một điểm A cố định ở trong góc đó. Vẽ góc BAC bằng 90° sao
cho B ∈ Ox, C ∈ Oy. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng M nằm trên một
đường thẳng cố định.
20.4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì. Vẽ các điểm D và E
sao cho AB là đường trung trực của MD, AC là đường trung trực của ME.
Xác định vị trí của điểm M để cho đoạn thẳng DE có độ dài ngắn nhất.
20.5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh
= 90°.
AC lấy điểm N sao cho MHN
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
329
Website:tailieumontoan.com
a) Gọi O là trung điểm của MN. Chứng minh rằng khi M và N di động thì điểm O di động
trên một đường thẳng cố định.
20.6. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M trên tia Ox, điểm N trên tia Oy sao cho
OM + ON = a không đổi. Chứng minh rằng khi M và N di động trên các tia Ox, Oy thì
đường trung trực của MN luôn đi qua một điểm cố định.
< 90° và C
20.7. Cho tam giác ABC sao cho B >1B . . Hãy tìm điểm M trên cạnh AB, điểm
2
N trên cạnh BC sao cho BM
= MN = NC.
20.8. Cho tam giác ABC , AB < AC. Trên các tia BA và CA lần lượt lấy các điểm M và N sao
cho BM = CN . Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh rằng các đường
trung trực của AD, BC và MN cùng đi qua một điểm.
20.9. Cho các tam giác ABC vuông tại A, tam giác DBC vuông tại D trong đó A và D cùng
thuộc một nửa mặt phẳng bờ BC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Vẽ
AE ⊥ DN ; DF ⊥ AN .
Chứng minh rằng ba đường thẳng AE, DF, MN cùng đi qua một điểm.
20.10. Cho tam giác nhọn ABC, đường cao AD. Trên tia DA lấy điểm H sao cho DH = DB.
Trên tia DC lấy điểm K sao cho DK = DA.
20.11. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy điểm H, trên cạnh BC lấy điểm D
sao cho AHD +
ACD = 180°. Đường thẳng DH cắt đường thẳng AC tại O.
Chứng minh rằng hai đường thẳng OB và CH vuông góc với nhau.
20.13. Cho tam giác nhọn ABC. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và H là trực
tâm của tam giác.
+ 2 BHC
Chứng minh rằng BOC = 360°.
20.14. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Một đường thẳng song song với AD cắt
các đường thẳng AB và AC lần lượt tại E và F.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
330
Website:tailieumontoan.com
Chứng minh rằng đường trung trực của EF luôn đi qua một điểm cố định.
20.15. Cho tam giác nhọn ABC, đường cao AH, đường trung tuyến BM và đường phân
giác CD cắt nhau tại ba điểm phân biệt E, F, G.
20.1. (h.20.7)
Mặt khác, − A
A3 = BAC 1 + A
(
2 nên
)
30° BAC
= (
− 180° − BAC
.
)
− 180°= 30° ⇒ BAC
Suy ra 2 BAC = 105°.
20.2. (h.20.8)
Vẽ tia phân giác của góc B, góc C, chúng cắt nhau tại điểm O ở trong tam giác ABC. Đó là
một điểm cố định.
∆BOM ( c.g.c ) ⇒ OD =
∆BOD = OM . (1)
∆COM ( c.g.c ) ⇒ OE =
∆COE = OM . (2)
Điểm O cách đều hai đầu đoạn thẳng DE nên O nằm trên
đường trung trực của DE. Nói cách khác, đường trung trực của DE luôn đi qua một điểm
cố định là điểm O.
20.3. (h.20.9)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
331
Website:tailieumontoan.com
Tam giác ABC vuông tại A, tam giác OBC vuông ở O có AM,
OM là các đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
1
MA
= MO
= BC.
2
Điểm M cách đều hai đầu đoạn thẳng OA cố định nên M nằm
trên đường trung trực của OA. Do đó M nằm trên một đường
thẳng cố định.
20.4. (h.20.10)
= =
A1 A
2 , A3
A4 .
Do đó
= 2=
MAD 2
A2 ; MAE A3
Ta có DAE + MAE
= MAD
= 2 A (
2 +
)
A3= 2 BAC
= 2.90=
° 180°.
Vậy khi M là hình chiếu của A trên BC thì DE ngắn nhất hay khi AM là đường cao xuất
phát từ đỉnh A của ∆ABC thì DE ngắn nhất.
20.5. (h.20.11)
Vậy OA = OH .
b) Ta có MN =OM + ON =OA + OH
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
332
Website:tailieumontoan.com
⇔ O nằm giữa A và H và OA
= OH ⇔ O là trung điểm của AH
1
với AH của ∆AMH và MO = AH .
2
⇔ HM ⊥ AB; HN ⊥ AC.
Vậy MN có độ dài nhỏ nhất là bằng AH khi M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB,
AC (hình 20.12).
20.6. (h.20.13)
Trên tia Oy lấy điểm A sao cho OA = a. Vì OM + ON =a nên OM = NA. Vẽ đường phân
giác Ot của góc xOy và vẽ đường trung trực của OA chúng cắt nhau tại K. Ta phải chứng
minh K là một điểm cố định và đường trung trực của MN đi qua K.
Ta có OA trên tia Oy mà OA = a không đổi nên A là một điểm cố định, do đó đường trung
trực của OA cũng cố định. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên Ot cũng cố định. Điểm
K là giao điểm của hai đường thẳng cố định nên K cố định.
1 =
Điểm K nằm trên đường trung trực của OA nên KO = KA, do đó ∆KOA cân ⇒ A .
O 2
=O
Mặt khác, O nên
A1 = O
1 2 1
KN .
⇒ KM =
Vậy K nằm trên đường trung trực của MN, nói cách khác, đường trung trực của MN đi
qua điểm cố định là điểm K.
20.7. (h.20.14)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
333
Website:tailieumontoan.com
Giả sử đã xác định được điểm M ∈ AB, điểm N ∈ BC sao
cho BM
= MN = NC.
=N
Ta có ∆MBN cân tại M nên B .
1
1 = C
∆MNC cân tại N nên M .
1
1=
C
Suy ra= 1B
N .
1 1
2 2
= 1B
- Ở trong góc C, vẽ tia Cx sao cho BCx . Tia Cx cắt cạnh AB tại M.
2
• Chứng minh
Điểm N nằm trên đường trung trực của MC nên NM = NC. (1)
1 =
∆MNC cân tại N ⇒ M 2=
. Do đó =
C N 2. 1=
C B
.B .
1 1 1
2
20.8. (h.20.15)
Vẽ các đường trung trực của AD và BC, chúng cắt nhau tại O. Điểm O nằm trên đường
trung trực của AD nên OA = OD.
Ta có ∆OBA =
∆OCD (c.c.c).
= OCD
Suy ra OBA .
Do đó ∆OBM =
∆OCN (c.g.c)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
334
Website:tailieumontoan.com
20.9. (h.20.16)
20.10. (h.20.17)
= 90°, do đó BE ⊥ AK .
suy ra BEK
20.11. (h.20.18)
Ta có
AHD +
ACD =180° (giả thiết) (1)
và =
AHD + BHD 180° (kề bù). (2)
Do đó =°
ABC + BHD = 90°. Vậy
90 . Suy ra BDH
HD ⊥ BC.
Xét ∆OBC có OD và BA là hai đường cao cắt nhau tại H, suy ra CH là đường cao thứ ba.
Do đó CH ⊥ OB.
20.12. (h.20.19)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
335
Website:tailieumontoan.com
Hai góc BAC và BHC là hai góc có cạnh tương ứng vuông
góc, một góc nhọn, một góc tù nên chúng bù nhau:
= 180° ⇒ BHC
A + BHC = 180° − 60=
° 120°.
20.13. (h.20.20)
OA = OC ,
= OB
+O
Do đó O 1
= 2 A
2
1 + A
(
2 hay BOC
)
= 2 BAC
.
Hai góc BAC và BHC là hai góc có cạnh tương ứng vuông góc, một góc nhọn, một góc tù
+ BAC
nên BHC
= 180° ⇒ BHC , do đó 2 BHC
= 180° − BAC .
= 360° − 2 BAC
+ 2 BHC
Vậy BOC + 360° − 2 BAC
= 2 BAC = 360°
( )
20.14. (h.20.21)
Ta có EF / / AD nên FEA
= A = A
1; F
2.
Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng
thời là đường phân giác của góc ở đỉnh nên đường trung
trực d của EF đi qua đỉnh A. Đó là một điểm cố định.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
336
Website:tailieumontoan.com
20.15. (h.20.22)
= 60° nên C
Giả sử ∆EFG là tam giác đều, suy ra CEH =30°.
=30°, C
1 2
= EGF
Ta còn có CGM = 60°.
( )
= 180° − 30° + 60° = 90°. Suy ra BM ⊥ AC.
Do đó CMG
Chuyên đề 21. CHỨNG MINH BA ĐƯỜNG THẲNG CÙNG ĐI QUA MỘT ĐIỂM
(ĐỒNG QUY)
Trong các chuyên đề trước ta gặp một số bài toán về chứng minh ba đường thẳng a, b, c
đồng quy.
Phương pháp giải các bài toán này là vận dụng định lí về các đường đồng quy của tam
giác:
Nếu ba đường thẳng a, b, c đã cho không phải là các đường chủ yếu của tam giác thì để
chứng minh a, b, c đồng quy, ta có thể gọi giao điểm của a và b là O rồi chứng minh đường
thẳng c đi qua O hay chứng minh O nằm trên đường thẳng c.
Một số trường hợp có thể đưa bài toán chứng minh ba đường đồng quy về chứng minh ba
điểm thẳng hàng.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, góc A tù. Vẽ các đường thẳng m và n lần lượt là đường trung
trực của AB và AC, cắt BC theo thứ tự tại E và F. Vẽ tia phân giác Ax của góc EAF. Chứng
minh rằng các đường thẳng m, n và Ax đồng quy
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
337
Website:tailieumontoan.com
Giải (h.21.1)
Gọi O là giao điểm của m và n. Ta phải chứng minh tia Ax đi qua O. Muốn vậy phải chứng
= OAF
minh OAE .
Ta có: OB
= OC
= OA.
1 = C
Mặt khác, B 2 (vì ∆BOC cân tại O) nên
A1 =
A2
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D và E
sao cho AD = AE. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba đường thẳng AM, BE
và CD đồng quy
Giải (h.21.2)
Gọi O là giao điểm của BE và CD. Ta phải chứng minh AM đi qua O tức là phải chứng
minh ba điểm A, O, M thẳng hàng.
Ta=
có AB AC
= , AD AE , suy ra BD = CE.
∆DCB (c.g.c) ⇒ B
∆EBC = 1.
1 =
C
Từ (1), (2), (3) suy ra ba điểm A, O, M thẳng hàng (vì cùng nằm
trên đường trung trực của BC). Do đó ba đường thẳng AM, BE,
CD đồng quy.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác các góc ngoài của tam giác cắt nhau tại
D, E, F (D nằm trong góc A, E nằm trong góc B, F nằm trong góc C).
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
338
Website:tailieumontoan.com
a) Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BE, CF đồng quy tại một điểm O.
b) Điểm O có vị trí như thế nào đổi với tam giác DEF?
Giải (h.21.3)
Từ giả thiết các đường phân giác ngoài cắt nhau ta nghĩ đến định lí ba đường phân giác
của tam giác đồng quy. Vì vậy để chứng minh AD, BE, CF đồng quy ta chỉ cần chứng
minh AD, BE, CF là ba đường phân giác của tam giác ABC.
a) Xét tam giác ABC, các đường phân giác ngoài tại đỉnh B và
đỉnh C cắt nhau tại D. Suy ra AD là đường phân giác trong tại
đỉnh A.
Chứng minh tương tự ta được BE, CF lần lượt là các đường phân
giác trong tại đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC.
Xét ∆DEF có AD ⊥ EF (hai đường phân giác của hai góc kề bù).
Giải (h.21.4)
Trong đề bài có yếu tố góc vuông, có yếu tố đường cao nên ta có thể dùng định lí ba
đường cao của tam giác đồng quy.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
339
Website:tailieumontoan.com
+ BAC
Ta có BAD = 45° + 135°= 180°, suy ra ba điểm D, A, C thẳng hàng. Chứng minh
tương tự ta được ba điểm B, A, E thẳng hàng.
Xét ∆ABC có AH, BD, CE là ba đường cao nên chúng đồng quy.
* Lưu ý: Trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác.
21.2. Cho tam giác ABC vuông tại A, B= 60°. Gọi M là một điểm ở trong tam giác sao cho
=
MBC =
40°, MCB 20°. Vẽ điểm D và E sao cho đường thẳng BC là đường trung trực của
MD và đường thẳng AC là đường trung trực của ME. Chứng minh rằng ba đường thẳng
BM, AC và DE đồng quy.
21.3. Cho tam giác nhọn ABC và điểm M nằm trong tam giác sao cho =
AMB
AMC= 120°.
=
Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A vẽ các tia Bx và Cy sao cho CBx = 60°.
BCy
21.5. Cho tam giác ABC và một điểm O ở trong tam giác.
21.6. Gọi F và G lần lượt là trọng tâm của các tam giác AOB và AOC.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
340
Website:tailieumontoan.com
21.7. Trong hình 21.7, hai đường thẳng AB và CD không song song.
Chứng minh rằng ba đường thẳng AB, CD, MN đồng quy.
21.9. Cho tam giác nhọn ABC, đường cao AD. Vẽ các điểm M và N
sao cho AB và AC theo thứ tự là các đường trung trực của DM và DN. Gọi giao điểm của
MN với AB và AC theo thứ tự là F và E.
21.10. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi O và K lần lượt là giao điểm các
đường phân giác của tam giác ABH và tam giác ACH. Vẽ AD ⊥ OK .
Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BO, CK đồng quy.
21.11. Cho tam giác ABC, đường cao AD. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa C vẽ
đoạn thẳng BF ⊥ BA và BF = BA. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B vẽ đoạn
thẳng CE sao cho CE ⊥ CA và CE = CA. Chứng minh rằng ba đường thẳng AD, BE, CF
đồng quy.
21.12. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Từ A, B, C vẽ các đường thẳng
d1 , d 2 , d3 vuông góc với AD. Các đường thẳng d 2 và d3 lần lượt cắt AD tại E và F.
• (Ba đường trung trực đồng quy, ba đường trung tuyến đồng quy
21.13. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ các đường phân giác của góc
BAH và góc CAH cắt BC tại E và F. Gọi M là trung điểm của EF. Qua M vẽ đường thẳng
d / / AH . Chứng minh rằng các đường phân giác của góc B, góc C và đường thẳng d đồng
quy.
21.14. Cho tam giác ABC vuông tại=A, AB 4= cm; AC 6cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao
=
cho CAD ACD. Trên cạnh AC lấy điểm E, trên cạnh AB lấy điểm F sao cho BE = 5cm và
CF = 40cm.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
341
Website:tailieumontoan.com
21.15. Cho tam giác nhọn ABC, đường cao AH, đường phân giác BD và đường trung tuyến
CM. Cho biết tam giác HDM là tam giác đều, chứng minh rằng ba đường thẳng AH, BD,
CM đồng quy.
21.1. (h.21.8)
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta phải chứng minh MN đi qua O, tức là phải chứng
minh ba điểm M, O, N thẳng hàng.
Ta có ∆AOB = OC và
∆COD (g.c.g) ⇒ OA = .
A=C
Ta có MOA =
+ MOC 180° (kề bù)
+ MOC
⇒ NOC là góc bẹt.
= 180° ⇒ MON
21.2. (h.21.9)
( )
= 180° − 110° + 10° = 60°.
Do đó CMO
Ta có ∆CEO = =
∆CMO (c.c.c) ⇒ CEO =°
CMO 60 .
21.3. (h.21.10)
AMB +
Ta có tổng =
AMC + BMC 360°
= 360° − (120° + 120=
⇒ BMC ° ) 120°. (2)
+ MCO
Từ (1) và (2), ta tính được MBO = 180°.
+ HBO
Mặt khác, MBO = = HBO
180° nên MCO (cùng bù với
).
MBO
Ta có ∆KCO =
∆HBO (cạnh huyền, góc nhọn)
OH .
⇒ OK =
Do đó = 120° + 60=
AMC + KMO ° 180°.
Suy ra ba điểm A, M, O thẳng hàng, dẫn tới ba đường thẳng AM, Bx,
Cy đồng quy.
21.4. (h.21.11)
Xét ∆AOB có A=B nên OA = OB, suy ra điểm O nằm trên đường
trung trực d của AB. Vậy các đường thẳng Ax, By và d đồng quy.
21.5. (h.21.12)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
343
Website:tailieumontoan.com
Xét ∆AOB có F là trọng tâm nên đường thẳng BF đi qua trung điểm M của AO.
Xét ∆AOC có G là trọng tâm nên đường thẳng CG đi qua trung điểm M của AO.
Do đó ba đường thẳng AO, BF, CG đồng quy tại trung điểm M của AO.
21.6. (h.21.7)
Hai đường thẳng AB và CD không song song nên chúng cắt nhau tạo thành một góc. Hai
điểm M và N nằm trong góc đó, cùng cách đều hai đường thẳng này nên chúng nằm trên
tia phân giác của góc này. Suy ra ba đường thẳng AB, CD và MN đồng quy tại đỉnh của
góc.
21.7. (h.21.13)
Xét ∆ADC có AE là đường phân giác ngoài tại đỉnh A, CE là đường phân giác trong tại
đỉnh C nên DE là đường phân giác ngoài tại đỉnh D.
Xét ∆ABD có đường thẳng AC là đường phân giác ngoài tại đỉnh A, đường thẳng xy là
đường phân giác ngoài tại đỉnh B, đường thẳng DE là đường phân giác trong tại đỉnh D.
Do đó ba đường thẳng xy, DE và AC đồng quy.
21.8. (h.21.14)
Xét ∆DEF có hai đường phân giác ngoài cắt nhau tại A
nên DA là đường phân giác của góc EDF. (1)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
344
Website:tailieumontoan.com
Điểm B là giao điểm của hai đường phân giác ngoài tại đỉnh F và D của ∆DEF nên EB là
đường phân giác của góc DEF. (2)
Chứng minh tương tự ta được FC là đường phân giác của góc DFE. (3)
* Lưu ý: Nếu bỏ điều kiện nhọn của tam giác ABC thì bài toán vẫn đúng.
21.9. (h.21.15)
= ACB
Xét ∆ABC vuông tại A, AH ⊥ BC nên BAH
Vì K là giao điểm của các đường phân giác của ∆ACH nên
ACK = BCK
Xét ∆AMC có MAC + ACB = MAC
= MAC
+ MCA + BAH = MAC
+ MAB = 900.
= BAC
2 2
Suy ra
AMC = 900 ⇒ CM ⊥ AO.
21.10. (h.21.16)
Trên tia đối của tia AD lấy điểm K sao cho AK = BC.
= D
Xét ∆ADC có góc KAC là góc ngoài nên KAC + ACB
= 90° + ACB
.
= 90° + ACB
Mặt khác, BCE nên KAC
= BCE
.
Ta có ∆KAC = =
∆BCE (c.g.c) ⇒ C .
E
1
+C
Vì C +C
=90° nên E =90°.
1 2 2
Xét ∆KBC có AD, BE, CF là ba đường cao nên chúng đồng quy.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
345
Website:tailieumontoan.com
21.11. (h.21.17)
=
Tam giác EAB vuông tại E , A1 45° nên là tam giác vuông cân.
∆AFG =
∆FCE (g.c.g) ⇒ AG =
FE.
∆EFB (c.g.c) ⇒
∆AGE = .
AGE = EFB
Ta có = 90° ⇒ EFB
AGE + AEG + KEF
= 90° ⇒ EK ⊥ BF.
Xét ∆EFG có CE, BF và d1 là ba đường cao do đó ba đường thẳng này đồng quy.
21.12. (h.21.18)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
346
Website:tailieumontoan.com
Tam giác ABC vuông tại A, AH ⊥ BC nên
= ACB
BAH (cùng phụ với góc ABC)
=
Ta có CAH ).
ABC (cùng phụ với ACB
Ta có d / / AH mà AH ⊥ EF nên d ⊥ EF.
Xét ∆AEF có các đường phân giác của góc B, góc C cùng với đường thẳng d là ba đường
trung trực nên chúng đồng quy.
21.13. (h.21.19)
=
Ta có CAD ACD ⇒ ∆DAC cân ⇒ DC =
DA. (1)
+ ACB
Tam giác ABC vuông tại A ⇒ ABC = 90°.
+ CAD
Mặt khác, BAD = = CAD
90° mà ACB nên .
ABC = BAD
Do đó ∆DAB cân ⇒ DB =
DA. (2)
( 40 ) − 6 =
2
Xét ∆AFC vuông tại A có AF 2 = CF 2 − AC 2 = 2
4
2 ( cm )
⇒ AF =
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
347
Website:tailieumontoan.com
⇒ F là trung điểm của AB.
Xét ∆ABC có AD, BE, CF là ba đường trung tuyến nên chúng đồng quy.
21.14. (h.21.20)
1
Tam giác ABH vuông tại H, có HM là đường trung tuyến nên HM = AB
2
1
Suy ra DM = AB (vì HM = DM ).
2
Tam giác ABC có BD vừa là đường phân giác vừa là đường cao nên là tam giác cân tại B
1 1
Xét ∆HAC và ∆HAB vuông tại =
H có HD = AC; HM AB mà HD = HM nên AC = AB.
2 2
(2)
Trong tam giác đều ABC, đường cao AH, đường trung tuyến CM cũng là đường phân
giác. Suy ra AH, BD, CM đồng quy.
Để chứng minh hai đoạn thẳng hai góc không bằng nhau ta có thể:
1. Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối trong một tam giác (h.22.1)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
348
Website:tailieumontoan.com
∆ABC :
=
AC > AB ⇔ B .
C
Suy ra trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) thì cạnh đối với góc tù (hoặc góc vuông) là
cạnh lớn nhất.
2. Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối trong hai tam giác
có hai cặp cạnh bằng nhau (h.22.2)
AM ≥ AB ⇔ HM ≥ HB
∆ABC :
b−c < a < b+c
Mở rộng: Với ba điểm A, B, C bất kì bao giờ ta cũng có: AB ≤ AC + CB (dấu " = " xảy ra
⇔ C thuộc đoạn thẳng AB).
Tìm giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng AB thay đổi
Ta phải chứng minh AB ≤ a (số a không đổi) và chỉ rõ khi nào dấu " = " xảy ra. Khi đó giá
trị lớn nhất của độ dài AB là bằng a. Ta viết maxAB = a.
Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng AB thay đổi
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
349
Website:tailieumontoan.com
Ta phải chứng minh AB ≥ b (số b không đổi) và chỉ rõ khi nào dấu " = " xảy ra. Khi đó giá
trị nhỏ nhất của độ dài AB là bằng b. Ta viết minAB = b.
B. Một số ví dụ
<B
Ví dụ 1. Tam giác ABC có C . Vẽ đường trung tuyến AM. Trên tia đổi của tia MA lấy
điểm D. Chứng minh rằng AB + CD < AC + BD.
Giải (h.22.5)
Để chứng minh AB + CD < AC + BD ta có thể chứng minh AB < AC và CD < BD. Sau đó
cộng từng vế hai bất đẳng thức.
< BMD
CMD nên CD < BD. (2)
Giải (h.22.6)
AD + AE
Ta có AB < ⇔ 2 AB < AD + AE.
2
Để chứng minh 2AB < AD + AE ta biểu diễn AB theo hai cách khác nhau rồi dùng tính chất
cộng từng vế của hai bất đẳng thức cùng chiều sẽ có được
2AB.
Ta có ∆BOD =
∆COE (cạnh huyền-góc nhọn) ⇒ OD =
OE.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
350
Website:tailieumontoan.com
≥ 90° nên OA là cạnh lớn nhất, do đó AB < AO. (*)
Xét ∆AOB có B
AD + AE
Vậy AB <
2
Ví dụ 3. Cho đoạn thẳng AB và trung điểm O của nó. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
AB vẽ các tia Ax và By cùng vuông góc với AB. Lấy điểm E ∈ Ax, điểm F ∈ By sao cho
= 90°. Đặt
EOF AOE= m°. Xác định giá trị của m để EF có độ dài ngắn nhất.
Giải (h.22.7)
Vẽ EH ⊥ By. Dễ thấy EF ≥ EH =
AB (không đổi).
Ta cần tìm giá trị của m để dấu " = " xảy ra.
Theo quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ta có EF ≥ EH , do đó EF ≥ AB. Dấu
" = " xảy ra ⇔ F ≡ H ⇔ AE = BF ⇔ ∆AOE = ∆BOF
⇔ =°
AOE =
BOF 45 (vì =°
AOE + BOF 90 ).
Vậy EF có độ dài ngắn nhất (bằng độ dài AB) khi và chỉ khi
AOE= 45°, tức là khi và chỉ
khi m = 45.
Ví dụ 4. Cho góc nhọn xOy và một điểm A ở trong góc đó. Xác định điểm M trên tia Ox,
điểm N trên tia Oy sao cho OM = ON và tổng AM + AN nhỏ nhất.
Giải (h.22.8)
Trên tia Ot lấy điểm E sao cho OE = OA. Như vậy hai điểm A và E cố định, đoạn thẳng AE
có độ dài không đổi.
Vậy min AM + AN =
AE khi N ≡ F . Điểm M ∈ Ox sao cho OM = ON .
22.2. Cho tam giác ABC , AB < AC. Vẽ ra ngoài tam giác này các tam giác vuông cân tại A là
ABE và ACF. Gọi D là trung điểm của BC.
BC
Chứng minh rằng AM > khi và chỉ khi góc A nhọn.
2
22.5. Cho tam giác ABC và một điểm D nằm trong tam giác. Chứng minh rằng trong bốn
điểm A, B, C, D tồn tại ba điểm là ba đỉnh của một tam giác có một góc lớn hơn 29°.
22.6. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Lấy điểm B ∈ a. Qua A vẽ một đường thẳng
vuông góc với AB cắt đường thẳng a tại C.
22.7. Cho tam giác ABC cân tại A, BC = a. Gọi O là một điểm trên đáy BC. Qua O vẽ các
đường thẳng song song với hai cạnh bên, cắt AB và AC lần lượt tại M và N. Tìm độ dài
nhỏ nhất của MN.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
352
Website:tailieumontoan.com
22.8. Cho tam giác đều ABC cạnh dài 4cm. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm D
và E sao cho AD = CE. Tính độ dài nhỏ nhất của DE.
= 45°; C
22.9. Cho tam giác ABC , B = 30° và AC = 52cm. Điểm M nằm giữa B và C. Tính giá
trị lớn nhất của tổng các khoảng cách từ B và C đến đường thẳng AM.
22.10. Chứng minh rằng trong các tam giác có một góc bằng α và tổng hai cạnh kề góc ấy
bằng 2a thì tam giác cân có góc ở đỉnh bằng α là tam giác có chu vi nhỏ nhất.
22.11. Cho tam giác ABC. Gọi xy là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh C. Tìm trên xy một
điểm M sao cho tổng MA + MB ngắn nhất.
22.13. Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H. Chứng minh rằng tổng HA + HB + HC nhỏ hơn
2
chu vi của tam giác ABC.
3
22.14. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB = a. Tìm một điểm M sao cho tam giác MAC
cân tại M, đồng thời tổng MA + MB nhỏ nhất.
22.15. Cho đường thẳng xy và tam giác ABC có cạnh AB nằm trên một nửa mặt phẳng bờ
xy còn đỉnh C di động trên xy. Biết AB = 13cm, khoảng cách từ A và B đến xy lần lượt bằng
2cm và 7cm.
Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC.
22.16. Một hộp gỗ hình lập phương mỗi cạnh dài 20cm. Đáy ABCD đặt áp sát mặt bàn.
Nắp hộp A ' B ' C ' D ' có thể mở dựng đứng lên trên (h.22.9). Một con kiến ở đỉnh A muốn
bò tới đỉnh C ' bằng cách vượt qua cạnh A ' B ' thì phải bò một quãng đường ngắn nhất là
bao nhiêu?
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
353
Website:tailieumontoan.com
22.1. (h.22.10)
=C
Nếu B thì ∆ABC cân, A
= 60° nên ∆ABC đều.
Do đó AB = CA.
= BC
Suy ra AB
= 3
BC
= 3
CA3 . Vậy BC 3 < AB 3 + CA3 .
>C
Nếu B thì B +C
> 60° (vì B = 120°).
<B
Do đó A ⇒ BC < AC.
22.2. (h.22.11)
Dễ thấy ∆ABF =
∆AEC (c.g.c).
Suy ra BF = CE.
có: CE BF
Xét ∆ECD và ∆FBD = = < FBD
, DC DB và ECD .
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
354
Website:tailieumontoan.com
22.3. (h.22.12)
1
BA BM
∆BAM có= = BC nên là tam giác cân.
2
1 = M
Suy ra A 1 , mà BAN
> 90°, BMN
= 90° nên MAN
> AMN
B
C MBN ) ⇒ C >
Do đó 2 MBN > ABC ⇒ 2C > B (vì=
2
22.4. (h.22.13)
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
∆ABM = CD và
∆DCM (c.g.c) ⇒ AB = .
A1 = D
Do đó AB / / CD
+ DCA
⇒ BAC = 180° (cặp góc trong cùng phía). (*)
BC
• Chứng minh mệnh đề: “Nếu góc A nhọn thì AM > "
2
BC
Nếu AM = thì 2AM = BC do đó AD = BC.
2
∆BAC = = DCA
∆DCA (c.c.c) ⇒ BAC = 180° : 2 = 90°, trái giả thiết.
BC
Nếu AM < thì 2AM < BC do đó AD < BC.
2
BC
Vậy nếu A nhọn thì AM >
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
355
Website:tailieumontoan.com
BC
• Chứng minh mệnh đề: "Nếu AM > thì góc A nhọn."
2
Nếu = 90°.
A= 90° thì từ (*) suy ra DCA
BC
∆BAC =
∆DCA (c.g.c) ⇒ BC =
AD hay AM = , trái giả thiết.
2
> DCA
∆BAC và ∆DCA có: AB = CD; AC chung và BAC .
BC
Do đó BC > AD hay BC > 2 AM tức là AM < , trái giả thiết.
2
BC
Vậy nếu AM > thì góc A nhọn.
2
22.5. (h.22.14)
Suy ra tồn tại ít nhất một góc có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 120°
(vì nếu cả ba góc này đều lớn hơn 120° thì tổng của chúng lớn
hơn 360°, vô lí).
Do đó tồn tại ít nhất một góc lớn hơn hoặc bằng 30° > 29°.
22.6. (h.22.15)
1
Ta có ∆ABC vuông tại A nên AM = BC
2
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
356
Website:tailieumontoan.com
Do đó BC có độ dài nhỏ nhất là 2AH ⇔ M ≡ H ⇔ ∆ABH vuông cân.
- Dựng AH ⊥ BC;
22.7. (h.22.17)
Vẽ MH ⊥ BC , NK ⊥ BC , NI ⊥ MH .
1 a
HK
Tương tự ta có KC = KO. Suy ra = = BC
2 2
⇔ MH = NK ⇔ ∆MHB = ∆NKC ⇔ BH = CK
a
Vậy min MN = khi O là trung điểm của BC.
2
22.8. (h.22.19)
Vẽ DH ⊥ BC , EK ⊥ BC , DF ⊥ EK .
= E
= 30° = 1 1
D nên BH = BD; CK CE.
2 2
1 1 1
Do đó BH + CK=
2
( )
BD + CE =
2
( )
BD + AD =
2
AB= 2cm.
Suy ra HK = 2cm.
Ta có DE ≥ DF = HK = 2cm.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
357
Website:tailieumontoan.com
⇔ BD = AD ⇔ D là trung điểm của AB (khi đó E là trung điểm của AC).
Vậy độ dài nhỏ nhất của DE là 2cm khi D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC.
22.9. (h.22.20)
Vẽ BD ⊥ AM , CE ⊥ AM ( D, E ∈ AM ) .
Vẽ AH ⊥ BC.
= 30° nên
∆AHC vuông tại H có C
1
AH
= =AC 52= : 2 26 ( cm ) .
2
⇒ HC ≈ 45 ( cm ) .
⇒ BH = AH = 26cm. Do đó BC = 26 + 45 = 71( cm ) .
Vậy giá trị lớn nhất của tổng BD + CE là 71cm khi M là hình chiếu của A trên BC.
22.10. (h.22.22)
Trên tia AB lấy điểm B ', trên tia AC lấy điểm C ' sao cho
=' AC
AB =' a.
Khi đó B ' và C ' là các điểm cố định và B ' C ' có độ dài không
đổi.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
358
Website:tailieumontoan.com
Ta có AB + AC = AB '+ AC ' = 2a.
∆BB ' H =
∆CC ' H (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ HB ' =
KC ' do đó HK = B ' C '. (1)
Vậy chu vi ∆ABC nhỏ nhất khi AB = a, tức là khi ∆ABC cân tại A.
= AC
22.11. (h.22.23)
∆CHA =
∆CHD (g.c.g) ⇒ HA = HD ⇒ xy là đường trung trực của
AD.
22.12. (h.22.24)
Ta có S = 7 MA + 3MB + 4 MC
= 3 ( MA + MB ) + 4 ( MA + MC )
≥ 3 AB + 4 AC = 3.12 + 4.16 = 100.
22.13. (h.22.25)
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
359
Website:tailieumontoan.com
Từ H vẽ đường thẳng song song với AB cắt AC tại D; đường thẳng song song với AC cắt
AB tại E. Theo tính chất đoạn thẳng song song ta có
AD HE
= = , AE HD.
Vì HB ⊥ AC nên HB ⊥ HE
HA + HB + HC < ( AD + DH ) + BE + CD = ( AD + AE ) + BE + CD
=( AD + CD ) + ( AE + BE ) =AC + AB. (1)
Cộng từng vế các bất đẳng thức (1), (2), (3) ta được:
3 ( HA + HB + HC ) < 2 ( AB + BC + CA ) .
2
Do đó HA + HB + HC <
3
( AB + BC + CA ) .
22.14. (h.22.26)
Tam giác ABC vuông cân tại A nên theo định lí Py-ta-go ta tính được BC = a 2.
Xét tổng MA + MB = MC + MB ≥ BC = a 2
Dấu " = " xảy ra khi M ≡ O với O là giao điểm của d với cạnh BC.
22.15. (h.22.27)
Xác định vị trí của C để chu vi tam giác ABC nhỏ nhất
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
360
Website:tailieumontoan.com
Chu vi của ∆ABC là CA + CB + AB. Do AB cố định nên chu vi ∆ABC nhỏ nhất ⇔ CA + CB
nhỏ nhất.
Vẽ AH ⊥ xy. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA.
∆AHC ' =
∆DHC ' (c.g.c) ⇒ C ' A =
C ' D.
• Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC
BD 2 = IB 2 + ID 2 = 144 + 92 = 225 ⇒ BD = 15 ( cm ) .
Vậy giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC là CA + CB + AB =BD + AB =15 + 13 =28 ( cm ) .
22.16. (h.22.28)
Gọi M là điểm trên cạnh A ' B ' mà con kiến phải qua khi bò từ A đến C '
Mở nắp hộp A ' B ' C ' D ' đứng lên đến vị trí A ' B ' C1D1 .
⇔ M trùng với giao điểm O của AC1 với cạnh A ' B '.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
361
Website:tailieumontoan.com
Vậy quãng đường ngắn nhất mà kiến phải bò là 44,7cm khi kiến bò qua trung điểm M của
cạnh A ' B ' theo hành trình: đoạn thẳng AM rồi đoạn thẳng MC '.
Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC