Professional Documents
Culture Documents
Hình Học Ôn Thi Vào 10
Hình Học Ôn Thi Vào 10
com
(
Câu 1. Cho đường tròn O; R ) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến
MA , MB ( A , B là các tiếp tuyến). N là điểm di động trên đoạn AO . Đường thẳng MN cắt ( O )
tại C và D ( C nằm giữa M và N ), cắt đường thẳng OB tại P . Gọi I là trung điểm AB .
3) Khi OM = R 2
CI
a) Tính tỉ số
MC
b) Đường thẳng IN cắt AP tại E . Tìm vị trí của điểm N để diện tích tam giác
AOE lớn nhất.
Lời giải
AMO = 90
Theo tính chất của tiếp tuyến ta có tứ giác MAOB nội tiếp (đpcm).
ANO = 90
2) Chứng minh : AC.BD = AD.BC .
Ta có ACM
AC CM
DAM (g – g) =
AD AM
(1)
BCM DBM (g – g)
BC CM
=
BD BM
BC CM
=
BD AM
( 2)
() ( )
Từ 1 và 2 suy ra
AC BC
=
AD BD
AC.BD = AD.BC (đpcm).
3) Khi OM = R 2
2
R 2 R 2 R 2
Ta có OM = R 2 OI = AI = AO2 − IO2 = R 2 − =
2 2 2
IA2 + OI2 = AO2 OAI vuông cân tại I AOI = 45 MAO vuông cân tại A
Tứ giác MAOB là hình vuông có cạnh R .
R 2
Ta có MI.MO = .R 2 = R 2
2
AM MC
Lại có ACM ∽ DAM (g – g) = MC.MD = MA2 = R 2
DM MA
MC MI
MI.MO = MC.MD =
MO MD
CI OD R 1 2
MCI ∽ MOD (c – g – c) = = = = .
MC MO R 2 2 2
() ( )
Từ 1 và 2 ta có tan NIO = tan OAP NIO = OAP tứ giác AIOE nội tiếp AEO = 90
1 1
4
( 1
SAOE = AE.OE AE 2 + OE 2 = AO 2 =
2 4
R2
4
)
R2
max SAOE = khi OE = AE IE là đường trung bình của tam giác ABP
4
N là trung điểm của AO .
( ) ( )
Câu 2. Cho đường tròn O; R và điểm S cố định nằm ngoài đường tròn O . Kẻ hai tiếp tuyến SA và
SB của đường tròn ( O; R ) ( A, B là tiếp điểm). Đường thẳng bất kỳ qua S cắt đường tròn ( O ) tại C và
D ( SC SD và C, O, D không thẳng hàng). Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng CD .
( )
3) Tia BE cắt đường tròn O tại F . Chứng minh tứ giác ACDF là hình thang cân và xác
định vị trí của cát tuyến SCD để diện tích tam giác SDF đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
Ta có: SAO = 900 nên S; A; O thuộc đường tròn đường kính SO.
Ta có: SBO = 900 nên S; B; O thuộc đường tròn đường kính SO.
2) Vì Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng CD nên OE ⊥ CD (tính chất đường kính và
dây cung)
Vậy 4 điểm S; E; O; B thuộc đường tròn đường kính SO. SOB = SEB
Do đó AOB = 2.SEB
1
3) Ta có: AFB = AOB (Tính chất góc nội tiếp)
2
1
Mà AOB = 2.SEB (cmt) SEB = .AOB
2
Nên AF / / CD (1)
1
Ta có: SAC = SDA = sdAC (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
2
1
ADF = ABF = sdAF (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
2
1
ASC = ABF = sdAE (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
2
Kẻ DH ⊥ SA tạ H .
1
Có SSAD = .DH.SA
2
Mà DH AH 2R
Diện tích tam giác SDF lớn nhất khi vẽ cát tuyến SCD sao cho A; O; D thẳng hàng.
Câu 3. Cho ( O ; R ) và điểm A cố định bên ngoài ( O ) . Qua A , kẻ đường thẳng d cắt ( O ) tại M , N
a) Xét ( O ) ta có:
1
COA = BOA (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) BOA = BOC (1)
2
A chung
ACM = ANC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn MC )
Suy ra AMC ∽ ACN ( g.g )
Tứ giác ONMH nội tiếp (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối) ( *)
* Xét tứ giác SMON ta có: SMO = SNO = 90 (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
SH ⊥ OH (10 )
Câu 4 . Cho đường tròn ( O ) bán kính R , đường thẳng d không qua O và cắt đường tròn tại hai
điểm A, B . Từ một điểm C trên d ( A nằm giữa B và C ), vẽ tiếp tuyến CN với đường tròn ( N là
tiếp điểm; N thuộc cung AB lớn). Gọi E là trung điểm đoạn AB .
a) Chứng minh bốn điểm C, E, O, N cùng nằm trên một đường tròn.
c) Gọi H là hình chiếu của điểm N trên OC . Chứng minh OAB = CHA . Tia CO cắt đường
tròn (O) tại hai điểm D và I ( I nằm giữa C, D ). Chứng minh IC.DH = DC.IH .
Lời giải
(
Do đó CA.CB = CH.CO = CN 2 ) CH CA
=
CB CO
,
1
Mà BDI = BOI ( góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn BI ); IOB = CAH
2
1 1
CAI = CAH = BDI = BOI AI là tia phân giác của CAH
2 2
Mà AI ⊥ AD; CAH, HAB là hai góc kề bù AD là tia phân giác của BAH
Xét AHC có AI, AD lần lượt là đường phân giác trong và phân giác ngoài tại đỉnh A
IC DC AC
= = IC.DH = IH.DC (đpcm)
IH DH AH
Câu 5. Cho đường tròn ( O; R ) , đường kính AB . Lấy C bất kì trên đường tròn ( O ) sao cho
AC CB , kẻ dây cung CD vuông góc với đường kính AB tại E . Gọi M là điểm chính giữa của
cung nhỏ AC . Tia AM cắt tia BC tại S .
1) Chứng minh SM.SA = SC.SB và tam giác ABS cân.
2) Qua A kẻ tiếp tuyến với đường tròn ( O ) cắt tia BM tại N . Chứng minh tứ giác ANSB
nội tiếp.
3) Gọi K là giao điểm của AC và BM . Kẻ KH vuông góc với AB tại H . Chứng minh 3
điểm M , H , D thẳng hàng.
4) Tính diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác AMH theo R biết AM = R .
Lời giải
M
C
K
A B
O H E
1) Xét ( O ) có AMB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
S chung
2) Xét ( O ) có MAN là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung MAN = sd AM
1
2
1
MBC là góc nội tiếp chắn MC MBC = sd MC
2
Xét tứ giác ANSB có SAN = SBC ; M , N là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn SN
ANSB nội tiếp (dhnb).
3) Xét tứ giác AHKM có AMK = AHK = 90 AMK + AHK = 90 + 90 = 180
Mà: DAB = BMD (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) KHA = BMD ( 2 )
AM AM R R 2R 3
Xét MAK có cosMAK = AK = = = =
AK cosMAK cos30 3 3
2
AK 2R 3 R 3
Bán kính đường tròn ngoại tiếp AMH là r = = :2= .
2 3 3
2
R 3 R 2
Diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác AMH là r 2 = = (đvdt).
3 3
Bài 6 . Từ điêm A nằm ngoài đường tròn ( O ) vẽ hai tiếp tuyến AD, AE(D, E là các tiếp điểm).Vẽ cát
tuyến ABC của đường tròn ( O ) sao cho B nằm giữa A và C.Tia AC nằm giữa hai tia AD, AO .Từ O
kẻ OI ⊥ AC tại I.
a) Chứng minh 5 điểm A, D, E, I, O cùng nằm trên đường tròn.
b) Chứng minh IA là tia phân giác của DIE và AB.AC = AD2
c) Gọi K và F lần lượt là giao điểm của ED với AC và OI .Qua D vẽ đường thẳng song song với EI
cắt OF và AC lần lượt tại H và P.Chứng minh D là trung điểm của HP
Lời giải
a) Ta có IB = IC OI ⊥ BC = I (tính chất đường kính dây cung)
Mà các góc OIA, ODA, OCA cùng nhìn cạnh OA dưới góc 900
Suy ra 5 điểm A, D, E, I, O cùng nằm trên đường tròn.
1
b) Ta có: DIA = sdAD (góc nội tiếp)
2
1
EIA = sdAE (góc nội tiếp)
2
Mà sd AD = sd AE
A chung
1
ADB = ACD = sdBD
2
ADB ACD(g − g)
AD AB
= AB.AC = AD2 .
AC AD
c) Ta có FHD FIE(g − g)
FH FD HD
= =
FI EF EI
+)DKP EKI(g − g)
DK DP KP
= =
EK EI KI
DK DF DH DP
Mà = = DH = DP
EK EF EI EI
Bài 7 . Cho đường tròn ( O; R ) , vẽ dây AB cố định không đi qua tâm O . Lấy điểm S bất kì thuộc tia
đối của tia AB . Kẻ hai tiếp tuyến SM, SN với ( O ) , ( M, N là các tiếp điểm, M thuộc cung nhỏ AB
). Gọi H là trung điểm của AB .
1) Chứng minh 5 điểm O, H, N, S, M cùng thuộc một đường tròn.
NA MA
2) Phân giác của góc AMB cắt AB tại K . Chứng minh SMK cân và = .
NB MB
3) Gọi I là trung điểm của NB . Kẻ IF ⊥ AN ( F AN ) . Giả sử góc AOB bằng 1200 . Chứng
minh rằng điểm S di động trên tia đối của tia AB thì F luôn thuộc một đường tròn cố định
và tính bán trình của đường tròn này theo R .
Lời giải
1 2
3
SMA = SBM (Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp chắn cung AM )
MA SM
SAM ∽ SMB (g – g) suy ra = (1)
MB SB
Xét SAN và SNB có :
NSA chung
SNA = SBN (Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp chắn cung AN )
NA SN
Ta được SAN ∽ SNB (g – g) suy ra = (2)
NB SB
Mặt khác, vì SN và SM là tiếp tuyến với đường tròn ( O ) nên SM = SN (3)
NA MA
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra = .
NB MB
3) Gọi I là trung điểm của NB . Kẻ IF ⊥ AN ( F AN ) . Giả sử góc AOB bằng 1200 . Chứng
minh rằng điểm S di động trên tia đối của tia AB thì F luôn thuộc một đường tròn cố định
và tính bán kính của đường tròn này theo R .
Gọi AT là bán kính của đường tròn tâm O . Vì A, O cố định nên T cố định.
Gọi J là trung điểm của BT . Vì B, T cố định nên J cố định.
Ta có ANT = 90 AN ⊥ NT .
Mặt khác, IF ⊥ AN nên IF / / NT .
Ta lại có IJ / / NT suy ra F, I, J thẳng hàng.
ABJ = 90 ABJ = AFJ = 90 nên A, B, J, F nội tiếp đường tròn đường kính AJ .
Vì AJ cố định nên trung điểm L của AJ cố định hay đường tròn tâm L bán kính LA cố
định.
Vậy điểm S di động trên tia đối của tia AB thì F luôn thuộc một đường tròn cố định tâm
L bán kính LA .
Xét tam giác AOH vuông tại H có AOH = 60; OA = R .
AH 3
= sin 60 AH = AO.sin 60 = R.
AO 2
AH 3
= sin 60 AH = AO.sin 60 = R.
AO 2
Suy ra AB = 2AH = 3.R .
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABT vuông tại B có AT = 2R; AB = 3R ta có
1 1
BT = AT 2 − AB2 = 4R 2 − 3R 2 = R BJ = BT = R .
2 2
1
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABJ vuông tại B có BJ = R; AB = 3R ta có
2
R2 13R 1 13R
AJ = AB + BJ = 3R +
2 2
= 2
AL = AJ = .
4 2 2 4
Bài 8 . Cho Cho đường tròn ( O; R ) từ điểm A nằm ngoài đường tròn ( O ) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC
với đường tròn ( O ) ( B, C lần lượt là các tiếp điểm).
1) Chứng minh tứ giác ABCO nội tiếp đường tròn
2) Gọi D là trung điểm của AC , BD cắt đường tròn tại E , đường thẳng AE cắt đường tròn
( O ) tại điểm thứ hai F . Chứng minh AB2 = AE.AF.
3) Gọi I là giao điểm của AO với ( O ) . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp ABC
và BC = CF.
Lời giải
A I O
3) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau thì AO là phân giác của tam giác ABC và
BOI = COI IB = IC ABI = IBC Nên BI cũng là phân giác của tam giác ABC
Vậy I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
Xét đường tròn ( O ) có DCE = DBC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
cùng chắn cung EC)
Xét DEC và DCB có CDB chung và DCE = DBC (cmt)
Mà BCA = BFC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung)
Bài 9 . Cho đường tròn ( O ) , AB là đường kính. C là điểm bất kì thuộc đường tròn sao ch
CB CA ( C khác với A và B ). Trên tia đối tia BA lấy điểm S ( S khác B ), qua S kẻ đường
thẳng ( d ) vuông góc với AB , cắt tiếp tuyến tại C ở I . AI cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là
Lời giải
Đường tròn ( O ) có ACB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB nên
ACB = 90
Đường tròn ( O ) có: ABC = AEC ( 2 ) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC ).
A chung
SHC = AEC ( do ( 3) )
Từ (1) và ( 2 ) suy ra IH = IK , mà I HK
KB ⊥ AH ( ACB = 90 )
Lại có: BD ⊥ AK ( BDA là góc nội tiếp đường tròn đường kính AB ) ( 4 )
Bài 10. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn ( O ) và AB AC . Các đường cao
BM và CN cắt nhau tại H . Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng MN và CB . Đường
thẳng AP cắt đường tròn ( O ) tại K ( K khác A ).
K
M
N
O
H
P B I C
Điểm N nhìn cạnh BC dưới một góc không đổi bằng 900
Điểm N thuộc đường tròn đường kính BC ( bài toán quỹ tích ). (1)
Điểm M nhìn cạnh BC dưới một góc không đổi bằng 900
Điểm M thuộc đường tròn đường kính BC ( bài toán quỹ tích ). (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BNMC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC ( dấu
hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).
2. Chứng minh PB.PC = PN.PM và tam giác PKN đồng dạng với tam giác PMA .
NPB chung
PBM PNC ( g – g )
PB PM
= ( định nghĩa hai tam giác đồng dạng )
PN PC
PB.PC = PN.PM . (3)
BPA chung
PBA PKC ( g – g )
PB PA
= ( định nghĩa hai tam giác đồng dạng )
PK PC
PB.PC = PA.PK . (4)
Từ (3) và (4) PN.PM = PA.PK
PK PM
=
PN PA
Xét PKN và PMA có
PK PM
= ( cmt )
PN PA
NPK chung
PKN PMA ( c – g – c )
3. Gọi I là trung điểm của BC . Chứng minh ba điểm K, H, I thẳng hàng.
Mà BM ⊥ AC ( gt )
Suy ra BM / / EC ( quan hệ từ vuông góc đến song song ) hay BH / / EC .
EK ⊥ KA (9)
Từ (8) và (9) suy ra 3 điểm E, H, K thẳng hàng (10)
Từ (5) và (10) suy ra 3 điểm I, H, K thẳng hàng ( đpcm ).
Bài 11. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R . Trên nửa đường tròn ( O ) lấy điểm M sao
cho MB = R . Vẽ các tiếp tuyến Ax, By ( Ax và By cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB
có chứa điểm M ). Tiếp tuyến tại M của đường tròn ( O ) cắt Ax, By lần lượt tại C và D .
1) Chứng minh tứ giác OBDM là nội tiếp.
2) BC cắt đường tròn tại F ( F khác B ). Đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt By
3) Gọi K là giao điểm của OE và BC . Chứng minh KO.KE = KF.KB và đường trung
trực của đoạn thẳng MK đi qua điểm D .
Lời giải
F E
M
D
K
A O B
KO KF
= KO.KE = KF.KB .
KB KE
BOM = 60 MBD = 30 ( góc ở tâm và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn BF )
ACM
MCO = = 30 ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
2
CMO = CKO = 90 4 điểm O, C, M, K cùng thuộc một đường tròn đường kính OC
EKM = MCO = 30 .
Tứ giác BKME có BKE = 90 Tứ giác BKME nội tiếp đường tròn đường kính BE
BME = 90
DME đều DM = DE ( 2)
Từ (1) và ( 2) DM = DB = DE D là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BKME
Bài 12. Cho tam giác nhọn ABC (AB AC) có các đường cao AD , BE , CF cắt nhau tại H .
1) Chứng minh tứ giác DHEC nội tiếp và xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác này.
2) Trên cung nhỏ EC của ( O ) , lấy điểm I sao cho IC IE , DI cắt CE tại N . Chứng minh
NI.ND = NE.NC.
3) Gọi M là giao điểm của EF với IC . Chứng minh MN song song AB .
A I
K
E
N
F H
O
B C
D T
G
1) Chứng minh tứ giác DHEC nội tiếp và xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác này.
NE.NC = NM.NT ( 3)
NE NM
ENM TNC (g – g), =
NT NC
Xét ENK và GNC có:
ENK = GNC
NE.NC = NG.NK ( 4 )
NE NG
ENK GNC (g – g), =
NK NC
Từ ( 3) và ( 4 ) NM.NT = NG.NK
NM NK
=
NG NT
AB / / MN
Ta lại có CF ⊥ MN
AB ⊥ CF
Bài 13. Cho đường tròn ( O; R ) và một điểm A cố định nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R . Từ
A kẻ hai tiếp tuyến AB , AC với đường tròn ( O ) ( B , C là hai tiếp điểm). Một đường
thẳng d thay đổi đi qua A luôn cắt đường tròn tại hai điểm D và E ( D thuộc cung nhỏ
BC và cung BD lớn hơn cung CD ). Gọi I là trung điểm của DE , H là giao điểm của
AO và BC .
1) Chứng minh năm điểm A , B , C , O , I cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh AH.AO = AD.AE = 3R 2 .
d H O
A
E
C
Ta có: AB là tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) nên: ABO = 90 .
Suy ra: điểm B thuộc đường tròn đường kính OA .
Tương tự, ta có: ACO = 90 nên điểm C thuộc đường tròn đường kính OA .
Vi I là trung điểm của dây cung DE nên OI ⊥ DE (đường kính đi qua trung điểm của
dây không đi qua tâm.
CH là đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACO .
Suy ra: AC2 = AH.AO . (1)
- Xét ACD và AEC có:
ACD = AEC (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn CD );
CAE chung.
Do đó: ACD ∽ AEC (g –g).
AC AD
Suy ra: = hay: AC2 = AD.AE . (2)
AE AC
Áp dụng định lý Py – ta –go vào tam giác vuông ACO , ta có:
OHE = ODE (cùng chắn OE của đường tròn ngoại tiếp tứ giác DHOE ). (5)
Lại có: DOE cân tại O (vì OD = OE = R ).
N
d H O
A M G
C E
2
Ta có: G là trọng tâm BDE nên: BG = BI .
3
Gọi M là giao điểm của đoạn OA với đường tròn ( O ) OM = R .
Bài 14. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R và AH là đường cao của
tam giác ABC . Gọi M , N thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC.
a) Chứng minh tứ giác AMHN là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh ABC = ANM
c) Chứng minh OA vuông góc với MN
d) Cho biết AH = R 2 . Chứng minh M , O , N thẳng hàng
Lời giải
O
M H
B C
MH ⊥ AB t ¹i M AMH = 900
NH ⊥ AC t ¹i N ANH = 900
MN Ax
AO ⊥ MN
Cách 2:
Kẻ đường kính AD
1
DAC = DBC = sd CD
2
AN AO
AH 2 = AN.AC = 2R 2 = AO.AD =
AD AC
Suy ra ANO ADC (c.g.c)
Bài 15. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn ( M A, B
). Trên nửa đường tròn bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax . Tia BM cắt Ax tại I; tia
phân giác IAM cắt nửa đường tròn tại E, cắt tia BM tại F , tia BE cắt Ax tại H , cắt AM tại K.
a. Chứng minh rằng EFMK là tứ giác nội tiếp.
b. Chứng minh rằng BAF là tam giác cân
c. Chứng minh rằng tứ giác AKFH là hình thoi
d. Xác định vị trí của M để tứ giác AKFI nội tiếp một đường tròn
Lời giải
a. Ta có AEB, AMB là hai góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
Xét tứ giác EFMK có hai góc FEK , FMK là hai góc đối nhau
mà HAE = ABE ( góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và
dây cung)
FAB = AFB
Vậy tam giác ABF cân tại B.
c. Xét tam giác AKH có AE vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên AKH cân
tại A .
EK = EH.
Để AKFI là tứ giác nội tiếp thì AIF + AKF = 180 mà IAK + AKF = 180 ( vì AKFH là
hình thoi) AIF = IAK.
Suy ra AIFK là hình thang cân.
MOB AOM
Mà AIM = IAM =
2 2
Câu 1. Bài 16. Cho đường tròn ( O ) . Điểm A ở ngoài đường tròn ( O ) . Qua A kẻ một cát tuyến
d cắt đường tròn ( O ) tại hai điểm B và C ( B nằm giữa A và C ). Kẻ đường kính EF vuông
góc với BC tại D ( E thuộc cung nhỏ BC ). Tia AF cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai I ,
các dây EI và BC cắt nhau tại K .
1) Chứng minh tứ giác DKIF nội tiếp.
2) Chứng minh EB2 = EK.EI.
3) Chứng minh BE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp KBI .
4) Cho 3 điểm A, B, C cố định. Chứng minh rằng khi đường tròn ( O ) thay đổi nhưng vẫn
Lời giải
1) Xét tứ giác DKIF có: FDK = FIK = 900 mà chúng nằm ở vị trí đối nhau
FIKD là tứ giác nội tiếp (dhnb)
2) Xét tam giác EBK và EIB có:
BEI chung
EB EK
= EB2 = EI.EK (đpcm)
EI EB
Giả sử từ B kẻ 1 tiếp tuyến Bx của đường tròn ngoại tiếp KBI KBx = BIK ( 2 )
1
và dây cung MC nên MBI = MCH = sdMC (3)
2
MI MK
Từ (*) và (**) ta có MHI ∽ MIK . Suy ra = .
MH MI
PMQ + PIQ = BMC + PIM + MIQ = BMC + KBM + MCH = BMC + MCB + MBC = 180 .
Do đó tứ giác PIQM nội tiếp.
Vì tứ giác PIQM nội tiếp nên ta có MPQ = MIQ = MKI = MBI . Suy ra PQ song song với
BC hay PQ ⊥ MI .
Ta có MI2 = MH.MK MI3 = MI.MH.MK . Suy ra MI.MH.MK lớn nhất khi và chỉ khi MI
lớn nhất. Hay M là điểm chính giữa cung BC .
Bài 18. Cho đường tròn ( O; R ) có dây BC cố định không đi qua O , điểm A thay đổi trên cung lớn
BC sao cho tam giác ABC là tam giác nhọn. Kẻ BD vuông góc AC tại D , CE vuông góc AB tại
E . BD cắt CE tại H .
1) Chứng minh: Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp.
BC R 3
NC = =
2 2
Xét ta giác vuông ONC tại N ta có:
NC 3
sin CON = = CON = 60
OC 2
Suy ra BOC = 120 , mà tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) nên BAC = 60 (tc góc
nội tiếp)
Xét tứ giác AEHD có AEH + ADH = 180 suy ra tứ giác AEHD nội tiếp
EHD = 120 = BHC
3) Ta có: tứ giác AEHD là tứ giác nội tiếp EAH = EDH ( cùng chắn cung EH )
tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp EDH = ECB ( cùng chắn cung BE )
tứ giác AKBC là tứ giác nội tiếp KAB = ECB ( cùng chắn cung BK )
Xét tứ giác BGAD có GAB = GDB cùng nhìn cạnh BG suy ra tứ giác BGDA nội tiếp
tứ giác BLDA là tứ giác nội tiếp BDA = BLA = 90 ( cùng chắn cung BA )
Suy ra AG = AL mà AL ⊥ BC
Vậy đường tròn ( A; AG ) tiếp xúc với đường thẳng cố định BC khi A thay đổi trên cung lớn
BC .
Bài 19. Cho ABC có ba góc nhọn ( AB AC ) nội tiếp đường tròn tâm O . Các đường cao AD , BE
và CF cắt nhau tại H .
1) Chứng minh tứ giác AFHE nội tiếp được một đường tròn.
2) Gọi I là trung điểm của BC . Đường thẳng qua E và vuông góc với EI cắt BC tại P .
Chứng minh PE2 = PB.PC .
3) Khi A di chuyển trên cung BC , chứng minh EF = BC.cos BAC , từ đó suy ra vị trí của
điểm A để diện tích AEF là lớn nhất.
Lời giải
Suy ra AFHE là tứ giác nội tiếp, hay tứ giác AFHE nội tiếp được một đường tròn.
2) Xét tam giác BEC vuông tại E có EI là đường trung tuyến, suy ra
IE = EC IEC = ICE
P : chung
PE PB
Suy ra = PE2 = PB.PC .
PC PE
3)
Xét tứ giác BCEF có BEC = BFC = 90 nên BCEF là tứ giác nội tiếp.
BAC : chung
EF AE AE
Suy ra = EF = BC.
BC AB AB
AE
Lại xét ABE vuông tại E có = cos BAE = cos BAC
AB
AE
Do đó EF = BC. = BC.cos BAC .
AB
( )
2
S AE 2
Cũng do AEF ABC nên AEF = = cos BAC không đổi
SABC AB
1
Mặt khác có BC cố định nên SABC = AD.BC lớn nhất khi và chỉ khi AD lớn nhất
2
Lại có AD AI
Vậy nên SABC lớn nhất khi AD = AI hay khi A nằm chính giữa cung BC .
Bài 20. Cho đường tròn ( O; R ) đường kính AB. Gọi E và D lần lượt là hai điểm thuộc cung AB của
đường tròn ( O ) sao cho E thuộc cung AD; AE cắt BD tại C; AD cắt BE tại H; CH cắt AB tại F.
Lời giải:
D N
E
M K
H
A O B
F
AEB = ADB = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). BE ⊥ AC, AD ⊥ BC.
H = AD BE
Xét tứ giác CDHE có:
Bài 21. Cho đường tròn ( O;R ) đường kính AB cố định .Gọi H là điểm bất kỳ thuộc đoạn
OA ( H khác O và A) . Vẽ dây CD vuông góc với AB tại H . Gọi M là điểm bất kỳ
thuộc CH . Nối AM cắt ( O ) tại điểm thứ hai là E ,tia BE cắt DC tại F .
1) Chứng minh bốn điểm H;M;E;B cùng thuộc một đường tròn.
2) Kẻ Ex là tia đối của tia ED .Chứng minh rằng FEx = FEC và MC.FD = FC.MD
.
3) Tìm vị trí của H trên đoạn OA để chu vi OCH lớn nhất .
Lời giải
R2 R
Vậy Max SOHC = OH = CH,OH 2 + CH 2 = R 2 OH = .
4 2
Bài 22. Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R . Gọi C là trung điểm của OA , qua
C kẻ dây MN vuông góc với OA tại C . Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏ BM , H là giao
điểm của AK và MN .
a) Chứng minh tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AK.AH = R 2 .
c) Trên KN lấy điểm I sao cho KI = KM . Chứng minh NI = KB .
Lời giải
Ta có MDN =
1
2
( 1
)
sdMN + sdKB = sdNK = KMN
2
MK MD
MDN KMN(g − g) = (2)
NK MN
BK BD
Tương tự BDN KBN(g − g) = (3)
NK NB
MK + BK MD BD MD + BD
Từ (1), (2) và (3) = + = =1
NK MN NB MB
MK + BK = NK = KI + NI . Mà KI = KM BK = NI
( ) ( )
Bài 23. Cho ABC AB AC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn O;R . Vẽ đường cao
BE , CF cắt nhau tại H . Các đường thẳng BE , CF lần lượt cắt ( O ) tại P và Q ( P khác B
và Q khác C ). Tiếp tuyến tại B và C cắt EF lần lượt tại N , M .
1) Chứng minh bốn điểm B , F , E , C thuộc một đường tròn.
2) Đường thẳng MP cắt ( O ) tại điểm thứ hai là K . Chứng minh: MEC cân
3) Chứng minh ME 2 = MK.MP
4) Chứng minh: FEK = FAK và N , K , Q thẳng hàng.
Lời giải
( ) ( )
Bài 24. Cho đường tròn O;R , lấy điểm A nằm ngoài O sao cho OA 2R . Qua A kẻ các
tiếp tuyến AB,AC với ( O ) ( B,C là các tiếp điểm)
1) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp, xác định tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ABOC
2) BI cắt ( O ) tại M . Chứng minh MCB = OAC
3) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng AB , đường thẳng NI cắt đường thẳng AC tại K ,
đường thẳng MC cắt đường thẳng AO ở D . Chứng minh đường thẳng NK song song với
đường thẳng MC và IM.DO = MB.ID
Lời giải
N
M
D
A O
I
IAB = IBA
1
MCB là góc nội tiếp chắn cung MB nên MCB = sdMB
2
1
MBA là góc tạo bởi tiếp tuyến BA và dây cung MB nên MBA = sdMB
2
Ta có:
MCB = 2 sdMB ( cmt )
1
MCB = MBA
MBA = 1 sdMB ( cmt )
2
Ta có
BAO = CAO
IAB = IBA MCB = OAC
MCB = MBA
c)
Xét tứ giác ABOC nội tiếp ta có: OAC;OBC ở vị trí 2 góc cùng nhìn một cạnh
OBC = OAC
Ta có:
MCB = OAC ( cmt )
MCB = OBC
OAC = OBC ( cmt )
IM ID
= ( định lý thales)
MB DO
IM.DO = MB.ID
( )
Bài 25. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O . Kẻ đường cao AD của tam giác
ABC , đường kính AK của đường tròn ( O ) . Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của B và C
trên AK .
a) Chứng minh tứ giác ADFC nội tiếp được đường tròn.
b) Chứng minh BAD = CAK .
c) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC . Chứng minh MN ⊥ DF và
M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF .
Lời giải
E N
B O
H
D M I
C
F
K
a) Xét tứ giác ADFC có :
Mà ABD + CBK = ABK = 90 (vì ABK là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Tứ giác ADFC nội tiếp nên DFA = DCA (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DA ).
Mà BKA = BCA (2 góc nội tiếp cùng chắn cung BA ) suy ra DFA = BKA , mà
hai góc ở vị trí đồng vị. Suy ra DF//BK .
Mà BK ⊥ BA DF ⊥ BA .
Mặt khác, MN//AB (vì MN là đường trung bình của ABC ) suy ra MN ⊥ DF .
d) Chứng minh M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF .
ME = MF ( 4 ) .
Từ ( 3) và ( 4 ) suy ra MD = ME = MF
hay M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF .
( ) ( )
Bài 26. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O;R sao cho AB AC . AH ⊥ BC
ABC + ADC = 180 ( tứ giác ABCD nội tiếp); AND + ANM = 180
Ta có AH = R 2 nên AD = R 2 .
( )
Xét AOD có: OA2 + OD2 = AD2 R 2 + R 2 = 2R 2 nên OAD vuông cân tại O .
Suy ra OA ⊥ OD ( 5 )
Từ ( 4 ) và ( 5 ) suy ra M , O , D thẳng hàng hay M ; O ; N thẳng hàng.
( )
Bài 27. Cho tam giác ABC nhọn, nội tiếp đường tròn O . Ba đường cao AD , BE , CF của
tam giác ABC cắt nhau tại H .
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp.
b) Kẻ đường kính AK của đường tròn ( O ) . Chứng minh tam giác ABD đồng dạng
với tam giác AKC và AB.AC = 2AD.R .
c) Gọi M là hình chiếu vuông góc của C trên AK . Chứng minh: MD song song
với BK .
d) Giả sử BC là dây cố định của đường tròn ( O ) còn A di động trên cung lớn BC
. Tìm vị trí của điểm A để diện tích tam giác AEH lớn nhất.
Lời giải
Đường tròn O có góc ABC = AKC (2 góc nội tiếp chắn cung AC )
K
O
A I B
AMD = DMB (vì MD là tia phân giác của góc AMB ) (1)
Ta có AMD và DMB là các góc nội tiếp lần lượt chắn các cung AD và DB của
đường tròn ( O;R ) .
Mà AMD = DMB (gt) nên sđ AD = sđ DB (các góc nội tiếp bằng nhau chắn các
cung bằng nhau).
sđ DB + sđ BN ( 3)
1 1
=
2 2
1 1
AKD = sđ AD + sđ MN (góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn) (4)
2 2
K
O
A I B
(
Bài 29. Cho đường tròn O;R và dây) BC cố định không đi qua O . Trên cung lớn BC lấy
điểm A sao cho ABC nhọn và AB AC . Các đường cao AD,BE,CF của ABC cắt
nhau tại H .
1) Chứng minh tứ giác: BFEC nội tiếp.
3) Tính độ dài cung nhỏ BC và diện tích hình quạt tròn BOC (ứng với cung nhỏ
BC ) trong trường hợp R = 3 cm và BAC = 60 , lấy 3,14 (Kết quả làm tròn
đến chữ số thập phân thứ hai)
4) Gọi S là điểm đối xứng với A qua EF . Chứng minh ba điểm A ; O ; S thẳng
hàng.
Lời giải
BFC = BEC = 90 nên F , E nằm trên đường tròn đường kính BC (Quỹ tích cung
chứa góc)
BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC .
2) Chứng minh: AB.AC = AD.AK .
Xét ( O ) có AKB = ACB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB )
3) BAC = 60o BOC = 120 (tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung
BC )
Rn 3,14 3 120
Độ dài cung nhỏ BC là: l = = = 6, 28 (cm)
180 180
R 2 n 3,14 32 120
Diện tích hình quạt tròn BOC là: S = = = 9, 42 ( cm 2 )
360 360
4) Chứng minh ba điểm A;O;S thẳng hàng.
Bài 30. ). Cho đường tròn tâm O bán kính R và đường thẳng d không đi qua O , cắt đường
tròn ( O ) tại hai điểm E , F . Lấy M bất kỳ trên tia đối của tia FE . Qua M kẻ hai tiếp tuyến
a) Chứng minh tứ giác MCOD nội tiếp trong một đường tròn.
Vì MC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) nên OCM = 90 ,
Suy ra C thuộc đường tròn đường kính OM .
Vì MD là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) nên ODM = 90 ,
Suy ra D thuộc đường tròn đường kính OM .
Suy ra bốn điểm O , M , C , D cùng thuộc đường tròn đường kính OM , hay nói
cách khác tứ giác MCOD nội tiếp trong một đường tròn.
b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng FE . Chứng minh KM là phân giác của góc
CKD
Suy ra BFH = BHF = ACB (do HICE nội tiếp) BFH = ACB hay
BFA = ACB suy ra Tứ giác ABFC nội tiếp nên F ( O;R ) .
Lời giải
MIB = MAB (góc nội tiếp cùng chắn MB của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
MAIB ). ( 3)
Mặt khác AEB = MAB (góc nội tiếp, và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng
chắn cung AB của đường tròn ( O ) ). ( 4)
Từ ( 3) , ( 4 ) AEB = MIB
mà hai góc này ở vị trí đồng vị của hai đoạn thẳng AE và CD bị cắt bởi EB nên
ta suy ra AE// CD ( đpcm).
Bài 33. Cho điểm M nằm ngoài đường tròn ( O ) . Vẽ tiếp tuyến MC , MD với ( O ) ( C , D
là các tiếp điểm). MO cắt ( O ) lần lượt tại A và B ( A nằm giữa O và M ). Chứng minh:
O H A
B M
Tứ giác MCOD có OCM + ODM = 180o mà hai góc ở vị trí đối nhau MCOD
nội tiếp.
b) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có MC = MD
M nằm trên đường trung trực của CD .
Mà OC = OD O nằm trên đường trung trực của CD .
OM là đường trung trực của CD . OM ⊥ CD .
c) OMC vuông tại C có đường cao CH nên CM2 = MH.MO (1)
1
MAC và MCBcó chung CMB và MCA = MBC = sđCA .
2
MCA MBC (g-g)
MC MA
= MC2 = MA.MB ( 2 ) .
MB MC
( ) ( )
Bài 34. Cho đường tròn O và điểm M nằm ngoài O . Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB và
c) Chứng minh MN.MP = MA 2 . Gọi H là giao điểm của OM với AB , chứng minh
bốn điểm N,H,O,P cùng thuộc một đường tròn.
d) Chứng minh khi cát tuyến MNP thay đổi thì trọng tâm G của tam giác NAP luôn
chạy trên một đường tròn cố định.
Lời giải
A
G P
K
H
O
M I
a)
Suy ra IA = IM = IO (1)
Tương tự ta có IM = IB = IO ( 2 )
b)Vì MA,MB là hai tiếp tuyến của đường tròn ( O ) MA = MB (tính chất hai tiếp
tuyến cắt nhau)
MA = MB
Xét tứ giác MAKB có bốn đỉnh M,A,K,B cùng thuộc một đường tròn tứ giác
MAKB nội tiếp được trong một đường tròn
1
AKM = 2 sdMA
1
BKM = sdMB AKM = BKM KM là tia phân giác AKB
2
MA = MB
A
G P
K
H
O
M I
AMN chung
MAN = MPA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn AN
của đường tròn ( O ) )
MN MA
= MN.MP = MA 2 ( 4 ) (điều phải chứng minh).
MA MP
Xét MAO vuông tại A có AH là đường cao
MN MH
Từ ( 4 ) và ( 5 ) ta có: MN.MP = MH.MO =
MO MP
MN MH
Xét MNH và MOP có M chung, =
MO MP
G P
K
H
O
M I
AG 2
Gọi G là trọng tâm ANP =
AK 3
Gọi T là trọng tâm AMO
AT AG 2 TG 2 2 2
Ta có = = TG//IK = TG = IK = IO
AI AK 3 IK 3 3 3
Mà T,I,O cố định
2
G luôn thuộc đường tròn I; IO khi cát tuyến MNP thay đổi
3
( )
Bài 35. Cho O và một dây BC cố định không đi qua O . Trên tia đối của tia BC lấy một
điểm A bất kì. Vẽ các tiếp tuyến AM , AN tới ( O ) ( M , N là các tiếp điểm). MN cắt các
đường AO và BC lần lượt ở H và K . Gọi I là trung điểm của BC .
a) Chứng minh: Bốn điểm A , M , O , N cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh: Tứ giác BHOC nội tiếp.
c) Vẽ dây MP//BC . Chứng minh: N , I , P thẳng hàng.
d) Khi A chuyển động trên tia đối của tia BC , chứng minh trọng tâm MBC chạy
trên một đường tròn cố định.
.
Lời giải
x
P
O
H
C
I
B K
A
N
Xét tứ giác AMON có: AMO = 90 , ANO = 90 (vì AM , AN là tiếp tuyến của
( O ) và M , N là các tiếp điểm)
AMO + ANO = 180 mà đây là hai góc đối nhau nên tứ giác AMON nội tiếp
một đường tròn (DHNB tứ giác nội tiếp)
Vậy bốn điểm A , M , O , N cùng thuộc một đường tròn
b) Chứng minh: Tứ giác BHOC nội tiếp.
+ Xét AMB và ACM có: A chung, AMB = ACM (góc nội tiếp và góc tạo bởi
tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung MB )
AMB ∽ ACM(g.g)
AM AC
= AM2 = AB.AC
AB AM
Mà AM2 = AH.AO (hệ thức lượng trong AMO vuông tại O , đường cao AH )
AB.AC = AH.AO
AB AO
=
AH AC
AB AO
+ Xét AHB và ACO có: CAO chung; = (cmt)
AH AC
AHB ∽ ACO(c.g.c)
+ Xét tứ giác AOIN có : AIO = 90 (vì OI ⊥ BC - Quan hệ đường kính dây cung)
AIO + ANO = 180 mà đây là hai góc đối nhau nên tứ giác AOIN nội tiếp một
đường tròn (DHNB tứ giác nội tiếp) hay bốn điểm A , I , O , N cùng thuộc một
đường tròn.
Mà bốn điểm A , M , O , N cùng thuộc một đường tròn
Nên năm điểm A , M , O , N , I cùng thuộc một đường tròn
MNI = MAI (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn
cung MI )
MNI = xMP
Mà MNP = xMP (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn
cung MP )
x
P
G O
H
C
I F
B K E
A
N
1
+ Trên cạnh MI lấy điểm G sao cho IG = MI , khi đó, G là trọng tâm của
3
MBC
1
+ Lấy F IC sao cho IF = IC suy ra điểm F cố định.
3
1
Lấy E IB sao cho IE = IB suy ra điểm E cố định
3
IG FI 1
+ Ta có = = GF // MC (ĐL Talet đảo)
IM IC 3
IG EI 1
và = = GE// MB
IM IB 3
Bài 36. Cho đường tròn (O;R) , dây MN (MN 2R). Trên tia đối của tia MN lấy điểm A . Từ
A kẻ tiếp tuyến AB , AC tới đường tròn (O) ( B , C là tiếp điểm).
a) Chứng minh bốn điểm A , B , O , C cùng thuộc một đường tròn. Chỉ rõ tâm O và
bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOC.
b) Chứng minh AB2 = AC2 = AM.AN
c) Gọi I là trung điểm của MN . Kẻ BI cắt (O) tại E . Chứng minh EC//AN.
Lời giải
Xét ( O ) có ABM = ANB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây và góc nội tiếp cùng
chắn một cung bằng nhau).
Xét ABM và ANB có ABM = ANB (chứng minh trên); BAN chung
ABM ∽ ANB (g-g).
AB AM
= (tính chất).
AN AB
AB2 = AM.AN ( 2 )
MH ME
= (tính chất tỉ lệ thức).
MD MO
HME chung
MH ME
= (chứng minh trên). EHM = ODM (hai góc tương ứng).
MD MO
c) Xét ( O ) có I là trung điểm của dây MN ( MN 2R )
Xét ( O ) có ACB = AIB ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ). ( 3)
Xét ( O ) có ACB = CEB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây và góc nội tiếp cùng chắn
một cung bằng nhau). ( 4 )
d) Giả sử BC là dây cố định của đường tròn ( O ) còn A di động trên cung lớn BC .
Tìm vị trí của điểm A để diện tích AEH lớn nhất.
Lời giải
F
H O
B C
D I
AEHF là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).
b) xét ( O ) có:
ABD∽ AKC ( g − g )
AB AD
= AB.AC = AD.AK AB.AC = 2R.AD .
AK AC
c) Xét ( O ) có:
Ta có MC ⊥ AK CMA = 90
Xét tứ giác ACMD có:
AMD = AKB
BH ⊥ AC
Ta có: BH CK
CK ⊥ AC
CH ⊥ AB
CH BK .
BK ⊥ AB
Tứ giác BHCK là hình bình hành. I là trung điểm BC I là trung điểm HK
Ta có I là trung điểm HK , O là trung điểm AK OI là đường trung bình của
AHK
1
OI = AH
2
Mà OI không đổi AH không đổi
1 AE 2 + EH 2 AH 2
SAHE = AE.EH S
AHE
2 4 4
Vậy A thuộc cung lớn BC sao cho ACB = 45 thì diện tích AHE đạt giá trị lớn
nhất.
Bài 38. Cho ABC nhọn có AB AC , các đường cao AD , BE , CF . Đường thẳng qua D
song song với EF cắt các đường thẳng AB , AC lần lượt tại Q , R .
a) Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp.
FB BD
b) Chứng minh tam giác DER cân và = .
CE RD
c) Đường thẳng BC cắt đường thẳng EF tại P . Chứng minh đường tròn ngoại tiếp
tam giác PQR đi qua trung điểm của BC .
Lời giải
F H R
B C
P D
Có AFDC là tứ giác nội tiếp AEF = ABC (tính chất góc trong và góc ngoài tại
đỉnh đối diện) (1)
Theo câu a) ta có ABDE là tứ giác nội tiếp DER = ABC (tính chất góc trong và
góc ngoài tại đỉnh đối diện) ( 2)
Lại có DR / /EF AEF = DRE (2 góc đồng vị) ( 3)
A
F H R
B C
P D
BFD = ACB (tính chất góc trong và góc ngoài tại đỉnh đối diện)
DEC = FBD ( cmt )
Do BFD = ECD cmt
( )
BFD ∽ ECD
FB BD
= , do DE = DR ( DER cân)
CE ED
FB BD
=
CE DR
c) Gọi M là trung điểm của BC
F H R
B C
P D
MB = MC = ME (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) (thiếu điểm M trên
hình vẽ, nói GVSB vẽ lại)
EMB cân tại M EMC = 2EBM (tính chất góc ngoài tại đỉnh M của
tam giác EBM ) ( 4 )
Mặt khác AFDC , BFEC , ABDE là tứ giác nội tiếp CFE = EBC ,
CFD = DAC = EBC
Bài 39. Cho ABC vuông cân tại A , đường tròn đường kính AB cắt cạnh BC tại D (
D khác B ). Gọi M là một điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AD . Kẻ MH ⊥ AB tại H ,
MI ⊥ AC tại I và HK ⊥ ID tại K .
a) Chứng minh tứ giác BDMH nội tiếp được đường tròn.
Xét đường tròn đường kính AM , ta có: KIM = KAM ( góc nội tiếp cùng chắn KM )
Xét đường tròn đường kính AB , ta có: KBD = KAD ( góc nội tiếp cùng chắn KD )
( )
Bài 40. Cho đường tròn O;R đường kính AB . Kẻ đường kính CD vuông góc AB . Lấy
điểm M thuộc cung nhỏ BC , AM cắt CD tại E . Qua D kẻ tiếp tuyến với đường
tròn ( O ) cắt đường thẳng BM tại N .
1) Chứng minh bốn điểm M,N,D,E cùng nằm trên một đường tròn.
2) Chứng minh EN//CB ;
3) Chứng minh tích AM.BN không đổi khi M chuyển động trên cung nhỏ BC .
4) Tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn
nhất.
Lời giải
C
M
F
E
A B
O H I
D N
1) Xét ( O;R ) có AB là đường kính, M ( O ) AMB = 90 (góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn).
+) Xét tứ giác EMND có: EMN + EDN = 90 + 90 = 180 . Mà hai góc này ở vị trí
đối nhau.
Tứ giác EMND là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).
2) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác EMND có: DEN = DMN (2 góc nội tiếp
chắn DN )
DEN = 45
DN//CB .
A B
O H I
D N
+) Xét ( O;R ) có: CAM = CBM (2 góc nội tiếp cùng chắn CM ).
HNB = CAM
+) Xét AMC và NHB có:
Thay ( 2 ) vào (1) ta có: AM.NB = AC.CB không đổi khi M di chuyển trên cung
nhỏ BC .
4) Tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất.
Kẻ NK ⊥ BC tại K , EF ⊥ BC tại F .
1
SNBC = NK.BC
2
Do BC không đổi nên SNBC max NK max
C
C
M
F
E F
E M
A B A B
O H I O
D N
D
Bài 41. Cho hình vuông ABCD có điểm E thuộc cạnh BC . Qua B kẻ đường thẳng vuông
góc với DE , đường thẳng này cắt các đường thẳng DE và DC theo thứ tự ở H và K .
1. Chứng minh rằng tứ giác HECK nội tiếp được một đường tròn. Xác định tâm I
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó.
2. Chứng minh KH.KB = KC.KD
3. Gọi M là giao điểm của KE với BD . Chứng minh E là tâm đường tròn nội tiếp
HCM
4. Với vị trí nào của E trên cạnh BC để HI // BC .
Lời giải:
A B
M
H
E
I
K
D C
1. Ta có EHK = 90 ( DE ⊥ BK )
KH KD
= KB.KH = KC.KD.
KC KB
3.
Mà BCK = 90
Suy ra BMCK là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BK (hai đỉnh liên tiếp
M,C cùng nhìn cạnh đối diện BK dưới hai góc bằng 90 ).
+) Xét ( I ) ta có: ECH = EKH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH ).
+) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác BMCK có: MBC = MKC (hai góc nội tiếp
cùng chắn cung MC )
Ta có DB = 2BC
CK = DK − DC = DB − BC = 2BC − BC = ( )
2 − 1 BC
+) Xét MEB vuông tại M có MBE = 45 (tính chất hình vuông)
MEB vuông cân tại M MEB = 45 CEK = MEB = 45 (đối đỉnh)
Suy ra CEK vuông cân tại C CE = CK = ( )
2 − 1 BC
Bài 42. Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AB và
AC với đường tròn ( O ) ( B , C là tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC . Qua A vẽ
cát tuyến AEF ( E nằm giữa A và F ; E và B nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là
AO ). Gọi D là trung điểm của dây EF .
a) Chứng minh tứ giác ABOC và tứ giác ABOD là các tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AC2 = AF.AE .
c) Chứng minh AH.AO = AF.AE , từ đó chứng minh EHF = 2EBF .
d) Đường thẳng qua E vuông góc với OC cắt BC và CF thứ tự tại G và J . Chứng
minh GE = GJ .
Lời giải
B
H
A O
E
G D F
J
C
AB ⊥ OB
a)+) Vì AB và AC là các tiếp tuyến tại A và B của ( O )
AC ⊥ OC
ABO = 90
.
ACO = 90
Tứ giác ABOC có ABO + ACO = 180 . Mà hai góc này ở vị trí đối nhau.
Suy ra ABOC là tứ giác nội tiếp.
+) Xét ( O ) có D là trung điểm của dây EF không đi qua tâm
ADO = 90 .
+) Tứ giác ABOD có ABO + ADO = 180 . Mà hai góc này ở vị trí đối nhau.
chắn cung BE ).
H
A O
E
G D F
J
C
EHF = 2EBF .
Từ ( 3) và ( 4 ) EGB = EDB .
EDG = EFC
DG//FJ .
+) Xét EJF có D là trung điểm của EF
và DG//FJ
G là trung điểm của EJ GE = GJ .
Câu 1. ( ) ( )
Bài 43. Cho đường tròn O . Từ điểm M cố định nằm ngoài O , kẻ hai tiếp tuyến
MA , MB với A , B là tiếp điểm. Một điểm N di động trên cung nhỏ AB ( N A ,
N B ). Nối M với N , đường thẳng MN cắt đường tròn ( O ) tại giao điểm thứ hai
là P . Gọi K là trung điểm của NP .
a) Chứng minh rằng MAOB và MBOK là các tứ giác nội tiếp.
b) Gọi H là giao điểm của AB và OM .
Chứng minh rằng MA2 = MH.MO = MN.MP .
c) Đường thẳng AB , OK cắt nhau tại E . Chứng minh rằng EN , EP là tiếp tuyến
của ( O ) .
Lời giải
E
P
A
K
O
N H
M
B
( )
Bài 44. Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn, vẽ đường tròn tâm O đường kính BC cắt
hai cạnh AB , AC lần lượt tại D và E . Gọi H là giao điểm của BE và CD .
a) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi F là giao điểm của AH và BC . Chứng minh rằng DH là tia phân giác của
EDF .
Lời giải
A
B C
F O
Suy ra HBF = FDH ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HF ) (1)
DE.DA = DN.DO .
c) Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt đường thẳng AM tại F . Chứng minh
OFDB là hình chữ nhật.
Lời giải
F D
E
M
A B
O
a) Vì AC,BD là các tiếp tuyến của ( O;R ) nên AC ⊥ AB ; BD ⊥ AB (tính chất tiếp
tuyến).
AC // BD ( tính chất từ vuông góc đến song song).
AEB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay BE ⊥ AD .
Xét BAD vuông tại B có: BE ⊥ AD ( cmt)
BD2 = DE.DA ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) ( 2 )
Từ (1) và ( 2 ) ta có DE.DA = DN.DO (cùng bằng BD2 ).
3. Qua M kẻ đường thẳng song song với BN , cắt AB và BC theo thứ tự tại E
và F . Chứng minh rằng M là trung điểm của EF .
Lời giải
Xét tứ giác AIOC có ACO + AIO = 180 nên tứ giác AIOC là tứ giác nội tiếp.
2) Xét hai tam giác ABM và ANB có góc A chung, mặt khác ANB = ABM (góc
nội tiếp chắn cung BM và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung BM ).
Suy ra hai tam giác ABM và ANB đồng dạng.
AB AM
Ta có tỉ số đồng dạng = AB2 = AM.AN (1)
AN AB
Mặt khác ABO là tam giác vuông ở B và AH là đường cao, nên theo hệ thức
lượng trong tam giác vuông ta có AB2 = AH.AO
( 2)
Từ (1) và ( 2 ) suy ra AH.AO = AM.AN .
AO AN
Từ biểu thức AH.AO = AM.AN suy ra = .
AM AH
Suy ra AMH AON , nên AHM = ANO .
Suy ra tứ giác MNOH nội tiếp (góc ngoài bằng góc đối trong).
Mặt khác ONM = AHM (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp)
Suy ra OHN = AHM NHB = MHB , do đó BH là phân giác trong góc MHN và AH
là phân giác ngoài của góc MHN .
HM KM AM
Áp dụng tính chất của đường phân giác ta có =
HN KN AN
= ( 3)
MF KM AM ME
Theo giả thiết MF // BN nên theo định lý Ta-lét ta có = ; =
BN KN AN BN
( 4)
ME MF
Từ ( 3) và ( 4 ) suy ra = ME = MF .
BN BN
Vậy M là trung điểm của EF .
Bài 47. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn ( O ) vẽ hai tiếp tuyến AD, AE ( D, E là các tiếp
điểm). Vẽ cát tuyến ABC của đường tròn ( O ) sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C;
tia AC nằm giữa hai tia AD và AO. Từ điểm O kẻ OI ⊥ AC tại I. .
a) Chứng minh năm điểm A, D, I, O, E cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh IA là tia phân giác của DIE và AB.AC = AD2 .
c) Gọi K và F lần lượt là giao điểm của ED với AC và OI. Qua điểm D vẽ đường
thẳng song song với IE cắt OF và AC lần lượt tại H và P. Chứng minh D là trung
điểm của HP .
Lời giải
a) Chứng minh năm điểm A,D,I,O,E cùng thuộc một đường tròn
Xét tứ giác ADOE có: ADO = 90;AEO = 90 (Vì AE,AD là tiếp tuyến)
tổng hai góc đối diện bằng 180 : ADO + AEO = 180
Do đó A,D,O,E cùng thuộc một đường tròn đường kính OA (1)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 19
Website: tailieumontoan.com
AIO = 90 ( OI ⊥ AC )
AEO = 90 (Vì AE là tiếp tuyến)
tổng hai góc đối diện bằng 180 : AIO + AEO = 180
Do đó A,I,O,E cùng thuộc một đường tròn đường kính OA ( 2)
Từ (1) & ( 2 ) A,D, I,O,E cùng thuộc đường tròn đường kính OA
Cách 2: Ta chứng minh E,I,D cùng nhìn AO dưới một góc vuông. Suy ra
A,D,I,O,E cùng thuộc đường tròn đường kính OA .
b) Theo chứng minh phần a) ta có A,D,I,E cùng thuộc 1 đường tròn đường kính
OA nên tứ giác ADIE nội tiếp
Lại có AE = AD AE = AD
DIA = AIE (góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Suy ra IA là tia phân giác góc DIE
Xét tam giác ABD và ADC có :
A chung
ADB = ACD (Góc giữa tiếp tuyến và dây cung và góc chắn cung đó)
Suy ra ABD ADC ( g.g )
AD AB
= AD2 = AB.AC ( dpcm ) .
AC AD
c) Gọi K và F lần lượt là giao điểm của ED với AC và OI. Qua điểm D vẽ đường
thẳng song song với IE cắt OF và AC lần lượt tại H và P. Chứng minh D là trung
điểm của HP .
c) Do IE//HP
DP//IE
DPI = EIP (So le trong)
M
D
I N
A O B
K
a) Xét tứ giác AMNK có AMN = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ;
AKN = 90 (GT) tứ giác AMNK nội tiếp đường tròn đường kính AN .
b) Ta có AC ⊥ AB (tính chất của tiếp tuyến) ; AMB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa
đường tròn). Trong tam giác ACB vuông tại A , có AM là đường cao, theo hệ thức
giữa cạnh và đường cao ta có : AC2 = AM.CB .
c) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có : CA = CD ; mà OA = OD (bán kính
của ( O ) ) OC là trung trực của AD OC vuông góc với AD tại trung điểm I
của AD .
Mặt khác ADB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AD ⊥ DB OC// DB
(cùng vuông góc với AD ) OCB = MBD (hai góc so le trong) (1).
Mặt khác MAD = MBD (hai góc nội tiếp cúng chắn MD ) (2).
Từ (1) và (2), ta có MAD = OCB .
d) Theo chứng minh trên ta có AIC = AMC = 90 tứ giác AIMC nội tiếp đường
tròn đường kính AC MID = ACM (cùng bù với AIM ) mà ACM = MND (hai
góc so le trong, AC// DK (cùng vuông góc với AB )) MID = MND tứ giác
MIND nội tiếp được DMN = DIN (hai góc nội tiếp cùng chắn DN ) và
DMN = DAB (hai góc nội tiếp cùng chắn DB ) DIN = DAB IN // AB (có cặp
góc đồng vị bằng nhau) mà I là trung điểm AD (ý c) N là trung điểm của DK
( ) ( )
Bài 49. Cho đường tròn tâm O và điểm P nằm ngoài O . Vẽ tiếp tuyến PC của O ( C là
tiếp điểm) và cát tuyến PAB ( PA PB) sao cho các điểm A,B,C nằm cùng phía với
đường thẳng PO . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD là đường kính của ( O ) .
a) Chứng minh tứ giác PCMO nội tiếp.
b) Gọi E là giao điểm của đường thẳng PO với đường thẳng BD . Chứng minh
AM.DE = AC.DO .
c) Chứng minh đường thẳng CE vuông góc với đường thẳng CA .
Lời giải
C
P
A
M
B
O
a) Vì PAB là cát tuyến và điểm P nằm ngoài ( O ) nên AB là dây cung của ( O ) .
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB (gt) nên OM ⊥ AB tại M (liên hệ đường
kính và dây cung) AMO = 90 (định nghĩa hai đường vuông góc)
Vì PC là tiếp tuyến của ( O ) ( C là tiếp điểm) (gt) PCO = 90 (định nghĩa tiếp
tuyến)
Xét tứ giác PCMO có:
AMO = PCO ( = 90 ) (cmt)
Hai góc này cùng nhìn PO hai góc bằng nhau.
Tứ giác PCMO là tứ giác nội tiếp (dhnb tứ giác nội tiếp) (đpcm).
b) Vì tứ giác PCMO là tứ giác nội tiếp (cma)
CMP = COP (hai góc nội tiếp cùng chắn CP )
Mà COP = EOD (hai góc đối đỉnh)
CMP = EOD
Xét đường tròn ( O ) có A , D ( O ) nên:
1
CAM = sđCB (tính chất góc nội tiếp)
2
1
ODE = sđCB (tính chất góc nội tiếp)
2
CAM = ODE (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung)
Xét ACM và DEO có:
CAM = ODE (cmt)
CMP = EOD (cmt)
ACM ∽ DEO (g – g)
AC DE
= (hai cặp cạnh tương ứng)
AM DO
AM.DE = AC.DO (tính chất tỉ lệ thức) (đpcm).
CM AM
c) Vì ACM ∽ DEO (cmb) = (hai cặp cạnh tương ứng)
OE DO
Mà AM = MB (vì M là trung điểm của AB )
CM BM
=
OE OC
MBC = ADC (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung AC ) ( 2 )
E
O
D
B C
F
K
ACD = DFA (Hai góc nội tiếp cùng chắn AD ) ACB = DFE
FAC = FDC (Hai góc nội tiếp cùng chắn FC ) FDC = KAC
* Tứ giác ABDE là tứ giác nội tiếp (chứng minh trên)
Mà FAC = DCF ; BAE = EDC (chứng minh trên). Nên BAC = EDF
Xét ABC và DEF có:
BAC = EDF
ACB = DFE
ABC đồng dạng DEF (g – g)
c) Nối BK. Xét đường tròn ( O ) đường kính AK có:
+ KBC = KAC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung KC)
KBC = FDC
Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên BK // DF .
Mặt khác KB ⊥ AB
Do đó DF ⊥ AB .
d)
M J
E
O
D
B I C
F
K
DE // CK
DE ⊥ AC
CK ⊥ AC
Từ (1) và ( 2 ) ta có ID = IE = IF
( ) và điểm A ở ngoài đường tròn đó. Qua điểm A kẻ hai tiếp tuyến
Bài 51. Cho đường tròn O
AB , AC với đường tròn ( O ) ( B và C là tiếp điểm). Qua điểm A kẻ cát tuyến ANM với
đường tròn ( O ) ( M nằm giữa A và N ). Gọi E là trung điểm của MN , I là giao điểm thứ
hai của đường thẳng CE với đường tròn ( O ) .
1) Chứng minh các điểm A , B,O,C,E cùng thuộc một đường tròn.
đường thẳng CF tại P . Đường thẳng BN cắt đường thẳng CF tại Q . Chứng
minh FP = FQ .
4) Xác định vị trí của cát tuyến AMN để diện tích tam giác AIN lớn nhất.
Lời giải
AEC = ABC (cùng chắn cung AC của đường tròn đường kính AO )
Suy ra AEC = BIC .
3) Ta có : BEA = BCA ( cùng chắn cung AB của đường tròn đường kính AO )
1
BFC = BCA ( cùng bằng SdBC )
2
Suy ra : BFC = BEA
ME//CF
EM BE
Áp dụng hệ quả định lý Talet ta được: =
FP BF
EN BE EN EM
Tương tự = =
FQ BF FQ FP
Mà EM = EN FP = FQ
4) Ta có:
BIC = AEC(cmt)
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
BI//AN(dhnb)
Suy ra khoảng cách từ B,I đến AN bằng nhau
1
Kẻ NH ⊥ AB ta có SABN = AB.NH
2
SAIN đạt giá trị lớn nhất SABN đạt giá trị lớn nhất NH đạt giá trị lớn nhất
Ta có: NH BN;BN 2R NH 2R
Dấu “=” xảy ra khi NH là đường kính của ( O )
( H trùng với B , N trùng với K , K là giao điểm thứ hai của đường thẳng BO với
đường tròn ( O ) ).
Vậy SAIN đạt giá trị lớn nhất khi cát tuyến AMN ở vị trí mà N trùng với K , ở đó
K là giao điểm thứ hai của đường thẳng BO với đường tròn (O) .
( )
Bài 52. Cho nửa đường tròn O , đường kính AB = 2R . Gọi Ax là tia tiếp tuyến tại A của
nửa đường tròn. Trên tia Ax lấy điểm M bất kì ( M A ) , MB cắt nửa đường tròn tại điểm
thứ hai là K . Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với MO tại I , AI cắt nửa đường tròn tại
C(C A) .
a) Chứng minh: Tứ giác AIKM là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh: AKC đồng dạng với MOB .
c) Qua C kẻ CH vuông góc với AB ( H AB) , CH cắt MB tại N .
Xét ( O ) có AKB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
AKM = 90
Có AIM = 90 ( AI ⊥ MO )
Vì tứ giác AIKM nội tiếp nên IAK = IMK (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung IK )
Xét ( O ) có KCA = KBA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AK)
I N
A B
O H
IKN = ICN
Mà K và C là hai đỉnh kề nhau
Tứ giác IKCN là tứ giác nội tiếp KCI = KNI , mà KCA = KBA (cmt)
KNI = KBA , mà hai góc ở vị trí đồng vị
IN// AB
d) Đường thẳng qua H và song song với AC cắt BI tại P . Chứng minh NP ⊥ AC .
K C
N
I
P
H B
A O
Áp dụng định lý Talet vào tam giác BAI và BAM có PH//AI ; MA//NH
BP BH BH BN
ta có: = ; = .
PI HA HA NM
BP BN
Suy ra =
PI NM
BP BN
Vì = . Theo định lý Talet đảo thì PN//MI
PI NM
Mà MI ⊥ AC
Suy ra PN ⊥ AC .
Bài 53. Cho đường tròn (O) , hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. M là một điểm
chuyển động trên cung nhỏ AC . Gọi I là giao điểm của BM và CD . Tiếp tuyến tại M của
(O) cắt tia DC tại K .
a) Chứng minh : Tứ giác AMIO nội tiếp.
b) Chứng minh : MKD = 2MBA .
c) Tia phân giác của MOK cắt BM tại N . Chứng minh : CN ⊥ MB .
d) Tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ AC để bán kính đường tròn nội tiếp AMC đạt
giá trị lớn nhất.
Lời giải
OMK = 900
Xét OMK vuông tại M
MKO + MOK = 90
mà MOA + MOK = 900
MKO = MOA (1) .
Mặt khác MOA = 2MBA ( 2 ) (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AM của
( O ) ).
Xét ( O ) , ta có BMC = BOC = .90 = 45 (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn
1 1
2 2
cung BC ).
AMC = AMB + BMC = 90 + 45 = 135 .
Xét AMC có MAC + AMC + ACM = 1800
MAC + ACM = 1800 − 1350 = 450 .
1
Ta có: EAC = MAC ( AE là tia phân giác MAC )
2
1
ACE = ACM ( CE là tia phân giác ACM )
2
1
2
( 1
)
EAC + ACE = MAC + ACM = .45 = 22, 5 .
2
( )
Xét ACE có AEC + EAC + ACE = 180 AEC = 180 − EAC + ACE = 157, 5 .
Mà A , C cố định nên điểm E thuộc cung chứa góc 157, 5 dựng trên đoạn thẳng
AC (phần nửa mặt phẳng chứa điểm M ).
Để bán kính đường tròn nội tiếp của AMC đạt giá trị lớn nhất thì E phải là điểm
chính giữa của cung chứa góc 157, 5 dựng trên đoạn thẳng AC .
Do đó M là điểm chính giữa trên cung nhỏ AC .
Vậy M là điểm chính giữa trên cung nhỏ AC thì bán kính đường tròn nội tiếp AMC
đạt giá trị lớn nhất.
Bài 54. Cho ( O;R ) và một điểm A sao cho OA = 3R . Qua A kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC
của ( O ) ( B, C là các tiếp điểm). Lấy M ( O ) sao cho BM / /AC . Gọi N là giao điểm thứ
hai của đường thẳng AM và ( O ) . Tia BN cắt đường thẳng AC tại I.
c. Kẻ đường kính CD của ( O ) . Chứng minh tia ND là tia phân giác của BNM .
d. Gọi G là giao điểm của hai đường thẳng AO và BI . Tính độ dài đoạn thẳng
AG theo R .
Lời giải
B D
H M
N
A O
G K
a. Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại B (giả thiết) ABO = 90 (tính chất
tiếp tuyến)
AC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại C (giả thiết) ACO = 90 (tính chất tiếp
tuyến)
ABO + ACO = 180 , mà 2 góc này ở vị trí đối nhau
Vậy tứ giác ABOC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).
mà BMN = ABN (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng bằng
chắn cung BN)
IAN = ABN
Xét IAN và IBA có
AIN chung
AC ⊥ CD ( cmt )
c. Có BM ⊥ CD (từ vuông góc đến song song)
BM / /AC ( gt )
Gọi H là giao điểm của CD và BM .
Xét ( O ) có:
BM là dây cung
CD là đường kính
CD ⊥ BM tại H (cách dựng)
H là trung điểm của BM (quan hệ vuông góc đường kính và dây cung)
Và D là điểm chính giữa cung BM
BD = DM
NIC chung
ICN = IBC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung
NC)
IC IN
ICN ∽ IBC (góc - góc) = IC2 = IB.IN
IB IC
Mặt khác ta đã chứng minh được IA2 = IB.IN suy ra IA = IC
Mà I AC I là trung điểm của AC
Gọi K là giao điểm của AO và BC.
Vì AB và AC là 2 tiếp tuyến của ( O ) tại B và C (giả thiết)
Từ (1) và (2) OA là đường trung trực của BC K là trung điểm của BC.
BI là trung tuyến ứng với cạnh AC (do I là trung điểm của AC)
AK là trung tuyến ứng với cạnh BC (do K là trung điểm của BC)
BI giao với AK tại G
G là trọng tâm ABC (tính chất 3 đường đồng quy)
2
AG = AK (tính chất trọng tâm)
3
+ Xét tam giác ABO vuông tại B có AO ⊥ BK (chứng minh trên)
AB2
AK.AO = AB2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông) AK =
AO
Mà ( )
AB2 = AO2 − OB2 = 3R 2 − R 2 = 8R 2
AK =
8R 2 8R
=
OA = 3R(gt) 3R 3
2 8R 16R
AG = . = đơn vị độ dài)
3 3 9
Bài 55. Cho ( O;R ) cố định, dây AB cố định không đi qua tâm O . Qua trung điểm I của dây
AB , kẻ đường kính PQ vuông góc với AB ( P thuộc cung nhỏ AB ). E là điểm bất kì trên
cung nhỏ QB ( E không trùng với B và Q ). QE cắt AB tại M ; PE cắt AB tại D .
1) Chứng minh 4 điểm P , I , M , E cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh IQD = IMP .
3) a) Kẻ tia Ax// PE , Ax cắt ( O ) tại điểm thứ hai F . Chứng minh BE ⊥ QF .
b) Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ Q xuống AE . Chứng minh chu vi tam
giác EHB luôn lớn hơn độ dài đoạn thẳng AB khi điểm E thay đổi trên cung nhỏ
QB .
Lời giải
1)
Ta có PIM = 90 nên ba điểm P , I , M cùng thuộc đường tròn đường kính PM . (1)
Ta lại có PEQ = 90 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn ( O ) ). Suy ra PEM = 90 . Suy ra ba
2) Tứ giác IDEQ có QID + QED = 90 + 90 = 180 nên tứ giác IDEQ nội tiếp được một
đường tròn.
Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác IDEQ có IQD = IED (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
ID ) . Mặt khác IED = IEP = IMP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IP trong đường tròn
đường kính PM ).
Xét ( O ) có: APE = ABE (2 góc nội tiếp cùng chắn AE ), PAF = PQF (2 góc nội tiếp cùng
chắn BF ).
ABE + PQF = 180 hay IBE + IQK = 180 Tứ giác QIBK nội tiếp
A D B
I M
H
O
E
K
F
Q
A E
N H
O P
B
K C
Tứ giác ABKI nội tiếp ( Chứng minh trên ) AKI = ABI ( Hai góc nội tiếp
cùng chắn cung nhỏ AI của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABKI )
hay AKI = ABE ( Do I BE )
(1)
Ta có : ADE = ABE ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ AE của đường tròn
(O) ) (2)
Tứ giác ABKI nội tiếp ( Chứng minh trên ) KAI = KBI ( Hai góc nội tiếp cùng
chắn cung nhỏ KI của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABKI ) hay DAC = CBE ( Do
I AC,K AD,I BE,K BC )
Đường tròn ( O ) có: DAC = CBE ( Chứng minh trên ). Mà DAC và CBE là hai
góc nội tiếp lần lượt chắn cung nhỏ DC và cung nhỏ EC
DC = CE ( DC,CE là các cung nhỏ ) ( Hệ quả ) DC = EC ( Định lý (3)
Ta có: OD = OE ( Bán kính của ( O ) ) (4)
Từ (3) và (4) suy ra OC là đường trung trực của đoạn DE OC ⊥ DE ( Tính
chất )
Mà IK // DE ( Chứng minh trên )
OC ⊥ IK ( Quan hệ từ vuông góc đến song song ) ( đpcm ).
3) Chứng minh độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CIK luôn
không đổi.
Gọi N là trung điểm của AB, P là trung điểm của HC, đường thẳng CH cắt AB
tại M
Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABKI có: AKB = 90o ( Chứng minh trên )
AB là đường kính
N là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABKI ( Do N là trung điểm của AB )
Xét tứ giác HKCI có: HIC + HKC = 90o + 90o = 180o . Mà HIC và HKC ở vị trí đối
nhau nên tứ giác HKCI nội tiếp ( Dấu hiệu nhận biết )
Mà HIC = 90o ( Chứng minh trên ) HC là đường kính của đường tròn ngoại
tiếp tứ giác HKCI
P là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác HKCI ( Do P là trung điểm của HC )
và PC là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CIK.
Tam giác ABC có : AK và BI là đường cao và AK cắt BI tại H ( giả thiết ) nên
suy ra CM cũng là đường cao của ABC ( Tính chất ) CM ⊥ AB hay
CP ⊥ AB ( Do P CM )(5)
AB2 AB2 AB
NO2 = R 2 − ON = R 2 − ( Do R )
4 4 2
AB2
Mà ON = PC ( Chứng minh trên ) PC = R 2 −
4
Vì ( O ) cố định và AB cố định nên R, AB không đổi PC có giá trị không đổi
Mặt khác PC là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác CIK Độ dài
bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CIK luôn không đổi và có giá trị bằng
AB2
R2 − ( đpcm ).
4
Bài 57.Cho nửa đường tròn (O) , đường kính AB . Lấy M bất kì thuộc nửa đường tròn ( M
không trùng với A , B ) và C là điểm chính giữa cung AM . Gọi D là giao điểm của AC và
BM ; H là giao điểm của AM và BC .
a) Chứng minh: Tứ giác CDMH nội tiếp.
b) Chứng minh: DA.DC = DB.DM .
c) Gọi Q là giao điểm của DH và AB . Chứng minh khi điểm M di chuyển trên
nửa đường tròn (O) thì đường tròn ngoại tiếp CMQ luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
a) Ta có: ACB = AMB = 90 (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
BCD = AMD = 90
DC DB
= DA.DC = DB.DM
DM DA
ACB + AQD = 90 + 90 = 180 Tứ giác ACHQ nội tiếp CQH = CAM
AMB + BQD = 90 + 90 = 180 Tứ giác BMHQ nội tiếp MQH = CBM
CQH + MQH = CAM + CBM CQM = 2CAM (do CAM = CBM , hai góc
nội tiếp cùng chắn CM ), mà COM = 2CAM (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn
một cung)
CQM = COM Tứ giác CMOQ nội tiếp O thuộc đường tròn ngoại tiếp CMQ
Vậy khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (O) thì đường tròn ngoại tiếp CMQ luôn
đi qua điểm O cố định.
Chú ý: Kết quả của bài toán vẫn đúng khi C là một điểm bất kì nằm trên AM ( C khác A , M )
( ) ( )
Bài 58. Cho đường tròn O và điểm A cố định ở ngoài O . Vẽ qua A cát tuyến ABC ( B
nằm giữa A và C ), AM, AN là các tiếp tuyến với ( O ) ( M,N ( O ) và M thuộc nửa mặt
phẳng bờ AC có chứa O , gọi H là trung điểm BC .
1) Chứng minh: AM 2 = AB.AC
2) Chứng minh 5 điểm A , M , N , O , H cùng thuộc một đường tròn.
3) Đường thẳng qua B song song với AM cắt MN ở E . Chứng minh EH//MC
4) Khi cát tuyến ABC quay quanh A thì trọng tâm G của tam giác MBC chạy trên
đường nào?
Lời giải
N
C
H
E G O
A
K
Có MAC chung
1
và BMA = ACM = sñBM
2
AM AC
⇒ = ⇒ AM 2 = AB.AC
AB AM
⇒ OH ⊥ BC ⇒ OHA = 90
⇒ A , M , N , O , H cùng thuộc một đường tròn đường kính AO.
3) A , M , N , O , H cùng thuộc một đường tròn đường kính AO.
⇒ HBE = ENH
⇒ tứ giác BEHN nội tiếp
⇒ BHE = BNE
Mà trong (O) ta có BNE = BCM (hai góc nội tiếp cùng chắn MB )
Lời giải
a) Xét (O):
AEB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay MEB = 90
CH ⊥ AB MHB = 90
Xét tứ giác BEMH : MEB + MHB = 90 + 90 = 180
Tứ giác BEMH là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm H , M , E , B cùng thuộc một
đường tròn.
b) AB ⊥ CD tại H H là trung điểm của CD hay AB là đường trung trực của
CD
AC = AD AC = AD AEC = AED EM là tia phân giác của
CE MC
CED =
ED MD
Lại có: AEB = 90 AEF = 90 AEC + FEC = 90 và AED + FEx = 90
Mà AEC = AED FEx = FEC EF là tia phân giác góc ngoài tại E của CED
CE FC MC FC
= = MC.FD = FC.MD
ED FD MD FD
Vậy FEx = FEC và MC.FD = FC.MD
c) OCH vuông tại H HC2 + HO2 = OC2 = R2
Với hai số a , b ta có: ( a − b ) 0 a2 − 2ab + b 2 0
2
a2 + b 2
a2 + b2 2ab ab
2
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi a = b
1 1 HC2 + HO2 R 2
Áp dụng ta có: Diện tích OCH là SOCH = HC HO =
2 2 2 4
R 2
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi HC = HO =
2
R 2
Vậy diện tích OCH lớn nhất khi OH =
2
Bài 60. Cho đường tròn (O;R) . Từ một điểm M ở ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MA ,
MB tới đường tròn ( A , B là các tiếp điểm). Qua A kẻ đường thẳng song song với MO cắt
đường tròn tại E ( E khác A ), đường thẳng ME cắt đường tròn tại F ( F khác E ), đường
thẳng AF cắt MO tại N , H là giao điểm của MO và AB . Gọi I là trung điểm của EF .
a) Chứng minh năm điểm M , A , I , O , B cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh OIA đồng dạng với MAE .
c) Chứng minh N là trung điểm của MH và MN 2 = AN.NF .
HB2 EF
d) Chứng minh rằng − = 1.
HF 2 MF
Lời giải
Câu 61. Cho nửa đường tròn ( O ) đường kính AB , C là một điểm nằm trên đoạn OA ( C
khác A,C khác O) . Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn vẽ các tiếp
tuyến Ax;By với nửa đường tròn. M là một điểm nằm trên nửa đường tròn ( M
khác A,M khác B) đường thẳng qua M vuông góc với MC cắt tia Ax;By lần
lượt tại P,Q
1)Chứng minh tứ giác APMC nội tiếp
Lời giải
+) Xét tứ giác PMCA có : PMC + PAC =1800 PMCA là tứ giác nội tiếp đường
tròn đường kính PC ( vì tứ giác có hai góc đối có tổng bằng 1800 ).
2.Chứng minh MAB đồng dạng CPQ .
1
+) Xét đường tròn đường kính PC có CPM = MAC = sdMC CPQ = MAB
2
+) Xét tứ giác MQBC có : CMQ + QBC =1800 MQBC là tứ giác nội tiếp đường
1
MQC = MBC = sdMC MBA = CQP
2
Ta có DME = 900 ( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) DME = DCE = 900 (
MAB đồng dạng CPQ ) .
Xét tứ giác : MDCE có DME = DCE = 900 DME + DCE = 1800 Tứ giác
MDCE nội tiếp đường tròn đường kính DE ( vì tứ giác có 2 góc đối có tổng bằng
1800 ).
1
MED = MCD = sdMD MED = MCP (1)
2
Xét đường tròn đường kính PC có MAP = MCP = sdAM ( hai góc nội tiếp cùng
chắn một cung) (2)
1
Xét đường tròn đường kính AB có MAP = MBA = sdAM (3)
2
MD MK DK
= = (4)
MA MO AO
+ Tương tự MEK đồng dạng MBO ( g.g).
ME MK KE
= = ( 5)
MB MO OB
DK KE
Từ (4) và (5) = Mà OA = OB = R DK = KE hay OM đi qua trung
OA OB
điểm DE.
Câu 62. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn ( O ) kẻ tiếp tuyến AM; AN với ( O ) , M; N là
tiếp điểm và cát tuyến APQ ( AP AQ ) và M nằm trên cung nhỏ PQ . Gọi D là trung
Lời giải
B
M
E
Q
P D
A
O
I K
N
F
Tứ giác AMON có: AMO + ANO = 90 + 90 = 180 Tứ giác AMON nội tiếp
Bốn điểm A,M, N,O cùng thuộc một đường tròn.
IE AI
ABK có IE//BK nên áp dụng hệ quả của định lí Ta-let ta có: = (3)
BK AK
IF AI
ACK có IF//CK nên áp dụng hệ quả của định lí Ta-let ta có: = (4)
CK AK
IE IF
Từ (3) (4) suy ra =
BK CK
Mà IE = IF ( cmt )
B
F
I E
O
H
A
a) Vì AB và AC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) suy ra ABO = ACO = 90 (1)
Từ (1) và (2) suy ra năm điểm A , B , I , O , C cùng nằm trên đường tròn đường
kính OA
b) Ta có AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC ( B,C (O) )
Xét ABO vuông tại B , đường cao BH có OB2 = OH.OA (hệ thức lượng trong tam
giác vuông)
Mà OB = OE suy ra OE2 = OH.OA (điều phải chứng minh)
OI OA
OIA ∽ OHS (g.g) = (các cặp cạnh tương ứng)
OH OS
OI.OS = OA.OH
OI OF
Mà OE 2 = OH.OA;OF = OE OI.OS = OF2 =
OF OS
OI OF
Xét OFS và OIF có = (cmt); FOI chung
OF OS
OFS ∽ OIF (c.g.c) OIF = OFS (các cặp góc tương ứng)
c)
P
B
J
F
I E
O H A
M K
C
N
Qua điểm K kẻ đường thẳng vuông góc với OK , cắt AQ,AP tại hai điểm N và J .
JN ⊥ FK
Ta có: JN // PQ
PQ ⊥ FK
Câu 65. Cho đường tròn (O) , đường kính AB . Lấy điểm C nằm trên đường tròn
( C A,C B) . Các tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại A và C cắt nhau tại D . Gọi H là
hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng AB . I là giao điểm của BD và CH . Chứng
minh rằng CI = HI .
Lời giải
Gọi BC AD = E
Xét ( O ) có:
ABC = ACD = DAC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn
AC )
Ta có ECD + ACD = 90 , DAC + DEC = 90 DEC = DCE DEC cân ở D .
DE = DC
Mà . DA = DC . (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
DE = DA = DC
Xét BED có IC ED .
IC BI
= (định lý Ta-lét)
DE BD
Xét BAD có HI AD
HI BI
= (định lý Ta-lét)
AD BD
HI IC
=
AD DE
Mà AD = DE (chứng minh trên)
IH = IC
I là trung điểm HI .
Câu 66. Cho hai đường tròn ( O ) và ( O' ) cắt nhau tại hai điểm A và B . Vẽ tiếp tuyến
chung CD của hai đường tròn ( C thuộc ( O ) , D thuộc ( O' ) ). Lấy hai điểm E,F lần lượt
thuộc các đường tròn ( O ) và ( O' ) sao cho ba điểm E;B;F thẳng hàng ( B nằm giữa E và F
, E B,F B ) và EF song song với CD . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của các cặp đường
thẳng AD với EF và CA với EF . K là giao điểm của hai đường thẳng EC và FD
Chứng minh rằng:
a. KCD = BCD .
b. KP = KQ
Lời giải
CDB = DFB (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây chắn BD )
(
KDC = CDB = DFB . )
Xét ( O ) có CD là tiếp tuyến.
BCD = BEC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây chắn BC )
Có: FE CD KCD = KEF (hai góc đồng vị) KCD = BEC
KCD = BCD
KCD = BCD
Xét KCD và BCD có: CD chung KCD = BCD ( g − c − g )
KDC = BDC
KC = BC
b. Có: KCD = BCD
KCD = BCD
KCB cân tại C và CD là tia phân giác của KCB CD ⊥ BK
Ta có CD EF BK ⊥ EF .
Gọi AB CD = I .
Ta có
IC IB
ICB ∽ IAC ( g − g ) = IC2 = IA.IB
IA IC
ID IA
IDA ∽ IBD ( g − g ) = ID2 = IA.IB
IB ID
( )
kính CK của O;R và gọi E là trung điểm của AB . Chứng minh AKBI là hình bình
hành và 3 điểm K , E , H thẳng hàng.
Lời giải
F
E
B D C
Câu 68. Từ điểm A ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB,AC ( B , C là tiếp điểm) và
một cát tuyến ADE nằm giữa hai tia AO và . AB .. Gọi giao của BC với AO,DE lần lượt là
H,I . Qua D kẻ đường thẳng song song với BE cắt BC , AB lần lượt ở P và Q . Gọi K là
điểm đối xứng của B qua E .
a) Chứng minh: AH.AO = AD.AE .
b) Chứng minh: tứ giác DHOE nội tiếp và AE.ID = AD.IE .
c) Chứng minh: 3 điểm A,P,K thẳng hàng.
Lời giải
B E
K ≡ K'
I
Q D
P
A O
H
( )
a) Ta có AB = AC ( AB,AC là tiếp tuyến của O ), OB = OC (bán kính)
1
ABD = AEB = sdBD
2
BAD chung
ABD AEB(gg)
AB AD
= AB2 = AD.AE(2)
AE AB
AH AD
= (cmt)
AE AO
HAD chung
AHD đồng dạng AEO(cgc)
AHD = AEO.
Do đó tứ giác OEDH là tứ giác nội tiếp.
900 − AHD = 900 − EHO BHA − AHD = BHO − EHO BHD = BHE
Nên HB là tia phân giác của DHE ,mà HA ⊥ HB (cmt) nên HA là phân giác ngoài
HD ID AD
của DHE = = (3)
HE IE AE
AE.ID = AD.IE.
DP ID
c) Xét DIP có DP//BE(gt) = (4) (Hệ quả Ta lét)
BE IE
DQ AD
Xét ABE có DQ//BE(gt) = (5) (Hệ quả Ta lét)
BE AE
DP DQ
Từ (3), (4), (5) = DP = DQ.
BE BE
DP AD
Gọi K' là giao điểm của AP và BE . Xét AEK' có DP//EK '(gt) = (6)
EK ' AE
DQ DP
Từ (5), (6) = mà DP = DQ(cmt) BE = EK'
BE EK '
Mặt khác BE = EK(gt) EK = EK' K' K.
Câu 69. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O . Kẻ đường cao AD
của tam giác và đường kính AK của đường tròn ( O ) . Hạ BE , CF cùng vuông góc với AK .
d) Cho BC cố định và điểm A chuyển động trên cung lớn BC . Chứng minh tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định.
A
1 2 3
E
I
B D J C
F
K
Lời giải
ADB = AEB = 90 (giả thiết). Mà D , E là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh AB .
ABDE là tứ giác nội tiếp.
Chứng minh tương tự: tứ giác ACFD là tứ giác nội tiếp.
b) Tứ giác ABDE là tứ giác nội tiếp (cmt)
Xét ( O ) có: ABC = AKC (2 góc nội tiếp chắn cung KC)
A1 = A 3
A1 + A 2 = A3 + A 2
IAK = DAC
d) Cho BC cố định và điểm A chuyển động trên cung lớn BC . Chứng minh tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định.
Gọi J là trung điểm của BC OJ ⊥ BC
Ta thấy: tứ giác OBJE là tứ giác nội tiếp
Mà: OBC = OCB (tam giác OBC là tam giác cân tại O)
Câu 70. Cho hai đường tròn ( O1 ) , ( O 2 ) cắt nhau tại hai điểm A , B . Trên tia đối của tia AB
lấy điểm M . Qua điểm M kẻ các tiếp tuyến MD , MC với đường tròn ( O 2 ) ( D , C là các
tiếp điểm, D nằm trong đường tròn ( O1 ) . Đường thẳng CA cắt đường tròn ( O1 ) tại điểm thứ
hai là P , đường thẳng AD cắt đường tròn ( O1 ) tại điểm thứ hai là Q ; tiếp tuyến đường tròn
( O ) tại A cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là K ; giao điềm của các đường thẳng CD ,
2 1
a) Xét (O1 ) : EBF = PBK = PAK ( Góc nội tiếp cùng chắn cung PK ) (1)
Gọi tia AIlà tiếp tuyến đường tròn ( O 2 ) tại A ,cắt ( O1 ) tại K PAK = IAC (đối
đỉnh) ( 2 )
Xét ( O 2 ) IAC = ADC (góc tạo bởi tiếp tuyến và góc nội tiếp cùng chắn cung AC )
( 3)
ADC = EDF (đối đỉnh) ( 4 )
Vậy tứ giác EDBF có 2 đỉnh kề nhau nhìn cạnh đối diện với hai góc bằng nhau
E,D,B,F cùng nằm trên một đường tròn.
CP CB
DQB đồng dạng CPB (g.g) =
QD BD
(1)
Tương tự có :
MA AD
MAD ∽ MDB (g.g) =
MD DB
MA AC
MAC ∽ MCB (g.g) =
MC CB
Mà MC = MD
AD CA CB CA
=
BD CB
=
BD DA
( 2)
CP BC CA
Từ (1) và ( 2 ) suy ra : = =
DQ BD DA
DA AC
Có AC// NQ =
DQ NQ
IQ NQ
CP // NQ =
IP PC
DA IQ CP AC NQ CP
. . = . . =1
DQ IP CA NQ PC AC
DA IQ CP
. . = 1 (1)
DQ IP CA
CP CA CP DQ
Mà = (cmt) =
DQ DA CA DA
DA IQ CP IQ
Do đó từ (1) . . =1 = 1 IQ = IP .
DQ IP CA IP
Câu 71. Cho đường tròn ( O;R ) và A điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp
tuyến AB,AC và cát tuyến AMN đến đường tròn ( O;R ) (với B,C là hai tiếp điểm,
AM AN , MN không đi qua O ). Gọi I là trung điểm của MN , CI cắt đường tròn ( O;R )
tại K , BC cắt OI tại E .
1) Chứng minh rằng bốn điểm B,O,I,C cùng thuộc một đường tròn.
4) Cát tuyến AMN ở vị trí nào thì diện tích tam giác AKN lớn nhất?
Lời giải
K
B
J
N I
M
A
O
D C
a) + Vì AB,AC là hai tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ABO = ACO = 90 (tính
chất tiếp tuyến)
Xét tứ giác ABOC có ABO = ACO = 90 (cmt) ABO + ACO = 180
Xét tứ giác AIOC có AIO = ACO = 90 (cmt) AIO + ACO = 180
BIE = BCO
IOB chung
+ Xét NBH vuông tại H có NH NB (tính chất đường xiên và hình chiếu)
+ Kéo dài BO cắt đường tròn ( O ) tại điểm D DB là đường kính của ( O )
NH max = DB .
Khi đó điểm N trùng với điểm D
Vậy khi ba điểm B,O,N thẳng hàng thì diện tích tam giác AKN lớn nhất.
Câu 72. Cho ( O;R ) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Qua A kẻ các tiếp tuyến
AM,AN với ( O ) ( M,N là tiếp điểm). Trên nửa mặt phẳng bờ AO có chứa N vẽ cát tuyến
ABC của ( O ) sao cho AB AC , gọi I là trung điểm của BC , MN cắt AC tại K .
1. Chứng minh AMOI là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh OA vuông góc với MN tại H và AK.AI = AM 2
3. AO cắt ( O ) tại hai điểm P,Q ( AP AQ ) . Gọi D là trung điểm của HQ .
Đường thẳng qua H và vuông góc với MD cắt MP tại E . Chứng minh
MHE ∽ QDM và P là trung điểm của ME .
Lời giải
E N
C
K I
B
O
A Q
P H D
Xét ( O ) :
M AM ⊥ OM AMO = 90
AMN là góc nội tiếp chắn cung AN , AIM là góc nội tiếp chắn cung AM
mà AM = AN AM = AN
AMN = AIM (hệ quả góc nội tiếp) hay AMK = AIM
MH HE HN HE
* Vì MHE ∽ QDM = = (vì QD = DH; MH = HN )
QD DM DH DM
HN HE
DH = DM ( cmt )
HNE ∽ DHM ( c.g.c ) HNE = DHM = 90
EHN = MDH ( cmt )
HN ⊥ NE hay MN ⊥ NE , Mà MN ⊥ HP ( H,P AO ) PH NE
b) Cho AB = 10 cm, AH = 8 cm. Tính bán kính R và các tỉ số lượng giác của góc
BAO .
Lời giải
Xét tứ giác ABOC có OBA + OCA = 180o tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
OH = OA − AH = 12, 5 − 8 = 4, 5 (cm)
OB 7, 5 3
sin BAO = = = .
OA 12, 5 5
AB 10 4
cos BAO = = = .
OA 12, 5 5
OB 7, 5 3
tan BAO = = = .
BA 10 4
BA 10 4
cot BAO = = = .
OB 7, 5 3
Lại có: AB2 = AO.AH ; AB2 = AD.AM (do ABD∽ AMB (g.g))
AO.AH = AD.AM
AO AM
=
AD AH AOM ∽ ADH ( c.g.c ) AMO = AHD
OAM chung
(
AHD = OHM = OMD = ODM )
Mà HOM = ADH
Lời giải.
A
O M
CMA = IBM .
Câu 75. Cho điểm C thuộc nửa đường tròn ( O;R ) đường kính MN với (C M;C N) và
CM CN . Trên nửa mặt phẳng bờ MN chứa điểm C kẻ các tiếp tuyến Mx , Ny với ( O ) .
Tiếp tuyến tại C của ( O ) cắt Mx , Ny lần lượt tại A , B .
x y
E I F
M H O N
AC AI
=
BC IN
Câu 76. Cho đường tròn ( O;R ) , đường kính AB cố định và CD là một đường kính thay
đổi không trùng với AB . Tiếp tuyến của đường tròn ( O;R ) tại B cắt các đường thẳng AC ,
AD lần lượt tại E và F .
1) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật
2) Chứng minh BE.BF = 4R2 , tứ giác CEFD nội tiếp được đường tròn.
3) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEFD . Chứng minh rằng I luôn
nằm trên một đường thẳng cố định.
Lời giải
1) Tứ giác ACBD có hai đường chéo AB , CD cắt nhau tại O và O là trung điểm
mỗi đường, nên ACBD là hình bình hành
Mà CAD = 90 (góc nội tiếp chắn đường kính CD )
Suy ra ACBD là hình chữ nhật.
2) +) Trong tam giác AEF vuông tại A , đường cao AB , ta có:
BE.BF = AB2 = ( 2R ) = 4R 2
2
Ta có: CDA + ACD = 90 mà ACD = CAB (vì OAC cân tại O )
Suy ra CDA + CAB = 90 ( 2)
Từ (1) và ( 2 ) suy ra CEB = CDA .
Câu 77. Cho đường tròn tâm ( O ) , điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Qua A kẻ hai tiếp
tuyến AB,AC với đường tròn ( B,C là tiếp điểm).
a) Chứng minh tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.
b) Tia AO cắt đường tròn tại hai điểm J và K ( J nằm giữa A và K ) và cắt BC
tại H . Một tia Ax nằm giữa hai tia AB và AO cắt đường tròn tại hai điểm D và
E
D G I
F
A J H O K
Vì AB,AC là các tiếp tuyến của đường tròn ( O ) nên ABO = ACO = 90
Xét tứ giác ABOC có ABO + ACO = 180 mà hai góc này ở vị trí đối nhau nên
Xét ADB và AEB có : BAD chung; ABD = AEB (cùng chắn cung BD )
ADB ∽ ABE ( g.g )
AD AB
= AB2 = AD.AE (1)
AB AE
Mặt khác, ABO vuông tại B có BH là đường cao nên AB2 = AH.AO (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD.AE = AH.AO = AB2 ( )
AD AO
=
AH AE
AD AO
Xét ADH và AOE có DAH chung; =
AH AE
ADH ∽ AOE ( c.g.c )
Suy ra AHD = AEO (Hai góc tương ứng)
c) Chứng minh FG.IA = FA.GI .
Mà JBH = BKJ (Cùng phụ BJK ) nên ABJ = GBJ BF là đường phân giác của
BG FG
tam giác ABG = (3)
AB FA
Mặt khác, KBJ = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) BJ ⊥ BK BK là
BG GI
tia phân giác ngoài của ABG =
BA IA
(4)
FG GI
Từ (3) và (4) suy ra = FG.IA = FA.IG .
FA IA
Câu 78. Cho ( O;R ) , đường thẳng d cố định không qua O và cắt đường tròn tại hai điểm
phân biệt A,B. Từ một điểm C trên d (A nằm giữa C và B) kẻ hai tiếp tuyến CM,CN với
đường tròn (N cùng phía với O so với d). Gọi H là trung điểm AB, đường thẳng OH cắt tia
CN tại K.
a) Chứng minh bốn điểm C,H,O,N thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh KN.KC = KH.KO.
c) Đường thẳng ND cắt AB tại E. Chứng minh AD là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp
tam giác AEN.
d) Chứng minh rằng khi C thay đổi nhưng vẫn thỏa mãn điều kiện bài toán thì đường
thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
a) Ta có: H trung điểm của dây AB (không qua O ) (gt) CHO = 900 ( quan hệ vuông
góc giữa đường kính và dây cung )
CN tiếp tuyến của (O) tại N (gt) CN ⊥ ON tại N 9 t/c của tiếp tuyến )
CNO = 900
DAB = ANE (các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau)
Trên nửa mặt phẳng bờ AN chứa E , kẻ tia Ax là tiếp tuyến của đường tròn ngoài tiếp
ANE.
Khi đó có EAx = ANE , đồng thời có Ax và AN thuộc 2 mặt phẳng đối nhau bờ AE .
Từ đó suy ra Ax AD
Vậy AD là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp ANE.
d) Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau ở I . Do A, B và (O) cố định nên suy ra I cố định. Ta
chứng minh I, M, N thẳng hàng.
Ta có: OM 2 = OH.OI(= OA 2 )
Có AI là tiếp tuyến của (O) tại A (gt) OAI = 900 OAI là vuông tại A.
Xét OAI vuông tại A, đường cao AH, có:
OA2 = OH.OI ( hệ thức lượng trong tam giác vuông ).
OM OH
Mà OA = OM = R OM 2 = OH.OI =
OI OM
OH OM
Xét OHM và OMI có: = ( OM 2 = OH.OI ) và MOI chung
OM OI
OHM ∽ OMI (g.g) OHM OMI = OHM ( hai góc tương ứng )
Tứ giác MNOH nội tiếp đường tròn đường kính OC MHI = ONM (cùng bù với
MHO ).
Câu 79. Cho đường tròn ( O;R ) , kẻ đường kính AD . Lấy điểm C thuộc ( O;R ) sao cho CD = R
. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt AD tại H và cắt đường tròn ( O ) tại B .
2. Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh AB ( M A,B) . Trên tia đối của tia CA lấy N sao
cho BM = CN , chứng minh: BMD = CND và tứ giác AMDN nội tiếp.
4. Tia DM cắt ( O ) tại E và tia DI cắt ( O ) tại F . Chứng minh rằng khi M di chuyển
trên AB ( M A và B) thì EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định.
Lời giải
N
F C
A D
O
M
E
B
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACD có CH là đường cao ta có:
CH2 = AH.HD
Do đó ODA = 60
2.
ACD = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) NCD = 90
Ta có AD ⊥ CB tại H H là trung điểm của CB (theo mối liên hệ giữa đường kính
và dây cung)
CDB có CH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến CDB cân tại D
CD = BD
BM = CN ( gt )
Xét BMD và CND có ABD = NCD = 90 BMD = CND ( c.g.c ) ;
CD = BD cmt
( )
BMD = CND (2 góc tương ứng); MD = ND (2 cạnh tương ứng) MDN cân tại
D
Xét tứ giác AMDN có BMD = CND mà 2 góc này ở vị trí góc ngoài bằng góc trong
của đỉnh đối diện của tứ giác nên tứ giác AMDN nội tiếp (theo dấu hiệu nhận biết)
3. Xét tứ giác nội tiếp AMDN có
DAN = NMD (1) (cùng nhìn cạnh ND)
Xét tứ giác IDBM có NMD = HBD mà 2 góc ở vị trí cùng nhìn cạnh ID tứ giác
IDBM nội tiếp
Theo tính chất của tứ giác nội tiếp ta có MBD + MID = 180 mà MBD = 90 (góc nội
tiếp chắn nửa đường tròn) MID = 90 ID ⊥ MI ID ⊥ MN
Mặt khác MDN cân tại D ID là đường cao đồng thời là đường trung tuyến.
Vậy I là trung điểm của đoạn MN
4. Ta có AMDN nội tiếp MDN + MAN = 180
Mà DAC = 30 BAC = 60 MAN = 60
Do đó MDN = 120 , mà DI là tia phân giác MDN EDF = 60 EF = BC
khoảng cách từ tâm O đến dây EF bằng khoảng cách từ tâm O đến dây BC và bằng
R
.
2
R
Do đó EF luôn tiếp xúc với đường tròn cố định tâm O bán kính
2
Câu 80. Cho ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O ) . Các đường cao AD , BE ,
CF cắt nhau tại H .
1) Chứng minh tứ giác DCEH nội tiếp và AD.AH = AE.AC .
2) Tia AD và BE cắt đường tròn ( O ) lần lượt tại M và N . Chứng minh H và
M đối xứng với nhau qua BC và CMN cân.
3) Gọi K là trung điểm BC . Chứng minh bốn điểm D , E , F , K cùng thuộc một
đường tròn.
Lời giải
Câu 81. Cho đường tròn ( O ) có hai đường kính AB và MN vuông góc với nhau. Trên tia
đối của tia MA lấy điểm C khác điểm M . Kẻ MH vuông góc với BC ( H thuộc BC ).
a) Chứng minh BOMH là tứ giác nội tiếp.
b) MB cắt OH tại E . Chứng minh HO là tia phân giác của góc MHB .
c) Chứng minh: ME.MH = BE.HC
d) Gọi giao điểm của đường tròn ( O ) với đường tròn ngoại tiếp MHC là K .
Chứng minh ba điểm C;K;E thẳng hàng.
Lời giải
C
H
M
K
E
A B
O