You are on page 1of 32

MỘT SỐ BÀI TẬP CHỌN LỌC TRONG CÁC ĐỀ THI HỌC

SINH GIỎI

Câu 1. (Đề thi học sinh giỏi thành phố Hà Nội – 2010)

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O; R ) .
D là một điểm bất kỳ thuộc cung nhỏ AD ( D khác A và C ).
Gọi M,N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D tới các
đường thẳng AB,AC . Gọi P là giao điểm các đường thẳng
MN, BC .

a) Chứng minh DP và BC vuông góc với nhau.

b) Đường tròn ( I; r ) nội tiếp tam giác ABC . Tính IO với


R = 5cm,r = 1,6cm .

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word

a) Ta có: AMD �
+ AND = 900 + 900 = 1800 . Do đó tứ giác AMDN nội

tiếp � MAD �
= MND �
.Mặt khác MAD �
= BCD .Suy ra tứ giác NDCP
� = DNC
nội tiếp � DPC � = 900 .Vậy DP ^ BC .

b) Vẽ đường kính EF của đường tròn ( O ) ( F là giao điểm của


AI với đường tròn ( O ) ). Do AF là phân giác của BAC
� nên
� = FC
BF � � BAF
� = CEF
� . Gọi K là tiếp điểm của tiếp tuyến AB với

đường tròn ( I,r ) . Ta có: sin BAC � � IK = CF � AI.CF = 2R.r


� = sin CEF
EF AI

(1). Do CI là phân giác của ACB � = ACK
nên BCK �
� = CAF
� CIF � + ACK
� = BCK
� + BCF
� = ICF
� � DIFC cân tại F � FI = FC . Từ
(1) suy ra AI.AF = 2R.r (2). Gọi G,H là giao điểm của đường
thẳng IO với ( O; R ) .
Tacó: DAIG = DHIF
� AI.IF = IG.IH = ( OG - OI ) ( OH + OI ) = ( OI + R ) ( R - OI ) = R 2 - OI 2 (3) . Từ
(2) và (3) suy ra:
R 2 - OI 2 = 2Rr � OI 2 = R 2 - 2Rr = 52 - 2.5.1,6 = 9 � OI = 3cm .

Nhận xét: Đường thẳng M,N,P trong bài toán này thực chất
là đường thẳng Sim son của điểm D . Vì vậy ta cũng có thể
chứng minh bài toán theo cách khác theo cách chứng minh
đường thẳng Sim son. (Xem thêm phần các định lý hình học
nổi tiếng)

Câu 2. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Quảng Ngãi).

Cho tam giác ABC vuông cân tại A , một đường tròn ( O ) tiếp
� nằm trong tam giác
xúc với AB,AC tại B,C . Trên cung BC
ABC lấy một điểm M ( M �B; C ) . Gọi I,H,K lần lượt là hình
chiếu của M trên BC; CA; AB và P là giao điểm của MB với IK,
Q là giao điểm của MC với IH .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Chứng minh rằng tia đối của tia MI là phân giác của

MHK .

b) Chứng minh PQ / /BC .

c) Gọi ( O1 ) và ( O2 ) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp


DMPK và DMQH . Chứng minh rằng PQ là tiếp tuyến
chung của hai đường tròn ( O1 ) và ( O2 ) .

d) Gọi D là trung điểm của BC; N là giao điểm thứ hai


của ( O1 ) , ( O 2 ) . Chứng minh rằng M,N, D thẳng hàng.

Lời giải:

� = ACB
a) Vì DABC cân tại A nên ABC � . Gọi tia đối của tia MI là
Mx . Ta có tứ giác BIMK và tứ giác CIMH nội tiếp.
� = 1800 - ACB
� IMH � = 1800 - ABC
� = IMK

� = 1800 - IMK
� KMx � = 1800 - IMH
� = HMx
� . Vậy Mx là tia phân giác

của MHK .

b) Do tứ giác BIMK và CIMH nội tiếp nên


� = KBM;
KIM � � = HCM
HIM � � = KIM
. PIQ � + HIM
� = KBM
� + HCM
� . Mà

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
� � 1 � � = ICM
� + IBM
� . Mặt khác,
HCM = IBM (cùng bằng sđCM ) � PIQ
2
� + ICM
PMQ � + IBM
� = 1800 � PMQ
� + PIQ
� = 1800 .Do đó tứ giác MPIQ nội

� � 1 � � = MIC

tiếp. � MQP = MIK (cùng bằng sđPM ). Mà MIK (cùng
2

� ) � MQP
bằng KBM � � PQ / /BC .
= MCI

� = MCI
� 1 � � �
c) Ta có: MHI (cùng bằng sđIM ). Mà MQP = MCI (cmt)
2

� MQP � = 1 sđMQ
= MHI � . Hai tia QP,QH nằm khác phía đối với
2
QM . Suy ra PQ là tiếp tuyến của đường tròn ( O 2 ) tại tiếp
điểm Q . Chứng minh tương tự ta có PQ là tiếp tuyến của
đường tròn ( O2 ) tại tiếp điểm P . Vậy PQ là tiếp tuyến chung
của đường tròn ( O1 ) và ( O 2 ) .

d) Gọi E,E' lần lượt là giao điểm của NM với PQ và BC . Ta có:


PE 2 = EM.EN (vì DQEM : DNEQ ). Suy ra: PE 2 = QE 2 � PE = QE . Tam
EP EQ
giác MBC có PQ / /BC nên = . Mà EP = EQ nên
E' B E' C
޺ E' B = E'C E' D . Vậy N,M, D thẳng hàng.

Câu 3. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai – 2010)

Cho tam giác ABC vuông tại A . Đường tròn tâm I nội tiếp
tam giác ABC , tiếp xúc với CA và CB lần lượt tại M và N .
Đường thẳng MN cắt đường thẳng AI tại P . Chứng minh
� vuông.
rằng IPB

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
� = IAB
Ta có PIB � + IBA
� = 450 + IBA
� = 450 + IBC
� (1).Mặt khác,
� = CNM
PNB � 1
2

(
= 1800 - ACB ) =
1� 0
( �
90 900 - ACB
2�
)
� 2 (
�= 1 900 + ACB

)
1� �
= 450 + ABC = 450 + IBC (2) .
2
� = PNB
Từ (1) và (2), suy ra: PIB � .

Do đó bốn điểm P,N,I, B cùng nằm trên một đường tròn. Mặt
� = 90 0 nên IB là đường kính của đường tròn này
khác , INB
� = 90 0 .
� IPB

Câu 4. (Đề thi học sing giỏi tỉnh Hải Dương).

Cho đường tròn tâm O và dây AB cố định ( O không thuộc


AB ). P là điểm di động trên đoạn AB ( P khác A, B ). Qua A,P
vẽ đường tròn tâm C tiếp xúc với ( O ) tại A . Qua B,P vẽ
đường tròn tâm D tiếp xúc với ( O ) tại B . Hai đường tròn ( C )
và ( D ) cắt nhau tại N (khác P ).

� = BNP
a) Chứng minh ANP � .

� = 900 .
b) Chứng minh PNO

c) Chứng minh khi P di động thì N luôn nằm trên một


cung tròn cố định.

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Vì ( O ) và ( C ) tiếp xúc trong tại A nên A,C,O thẳng hàng.
Vì ( O ) và ( C ) tiếp xúc trong tại B nên B, D,O thẳng hàng. Xét

( C) � = 1 ACP
có ANP � Tam giác ACP cân tại C , tam giác AOB
2
� = ABO
cân tại O nên suy ra: APC � �
(
= CPA )
� CP / /OB

� = AOB
ACP � = 1 AOB
� � ANP � (1). Tương tự, ta có
2

� = AOB
DP / /OA � BDP � � = 1 AOB
� BNP � (2). Từ (1) và (2) suy ra:
2
� = BNP
ANP � .

b) Gọi H là giao điểm của NP và CD ; I là giao điểm của OP


và CD . Theo chứng minh trên ta có CP / /OB; Dp / /CO . Suy ra tứ
giác CPDO là hình bình hành.Do đó IO = IP , ( C ) và ( D ) cắt
nhau tại P và N suy ra CD ^ NP (3)

HN = HP do đó HI là đường trung bình của tam giác PNO nên


HI / /NO hay CD / /NO (4). Từ (3) và (4), suy ra
� = 900 .
NO ^ NP � PNO c) Theo chứng
� = ANP
minh trên ta có: ANB � + PNB
� � ANB
� = AOB
� (5). Dễ thấy
N,O thuộc nửa mặt phẳng bờ AB (6).Từ (5) và (6) suy ra

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
điểm N thuộc cung tròn AOB của đường tròn ngoại tiếp tam
giác AOB . Do A, B,O cố định nên N thuộc cung tròn cố định.
Câu 5. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ - 2010).
Cho đường tròn ( O; R ) và dây cung AB cố định, AB = R 2 .
Điểm P di động trên dây AB ( P khác A và B ). Gọi ( C; R1 ) là
đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn ( O; R ) tại A ,
( D; R 2 ) là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với ( O; R ) tại B . Hai
đường tròn ( C; R1 ) và ( D; R 2 ) cắt nhau tại điểm thứ hai M .

a) Trong trường hợp P không trùng với trung điểm dây


AB , chứng minh OM / /CD và bốn điểm C, D,O,M cùng
thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh khi P di động trên dây AB thì điểm M di


động trên đường tròn cố định và đường thẳng MP luôn
đi qua một điểm cố định N .

c) Tìm vị trí của P để tích PM.PN lớn nhất? Diện tích tam
giác AMB lớn nhất?

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Nối CP,PD . Ta có: DACP, DOAB lần lượt cân tại C,O nên
� = CAP
CPA � = OBP
� . Do đó CP / /OD (1). Tương tự, ta có OD / /CP
(2) Từ (1) và (2) suuy ra tứ giác ODPC là hình
bình hành. Gọi H là giao điểm của CD và MP , K là giao
điểm của CD với OP . Do đó K là trung điểm của OP .

Theo tính chất của hai đường tròn cắt nhau thì CD ^ MP � H
là trung điểm của MP . Do đó HK / /OM � CD / /OM .
Giả sử AP < BP .
Vì tứ giác CDOM là hình bình hành nên OC = DP, DP = DM = R 2
nên tứ giác CDOM là hình thang cân. Do đó bốn điểm
C, D,O,M cùng thuộc một đường tròn.

b) Ta có: OA2 + OB2 = 2R 2 = AB2 .Do đó DAOB vuông cân tại O . Vì


bốn điểm C, D,O,M cùng thuộc một đường tròn (kể cả M
� = CMD
trùng O ) nên COB � (1).
1 �

Ta có: MAB �
= MCP (cùng bằng sđMP của đường tròn ( C ) ).
2
1 �
� = MDP
MBP � (cùng bằng sđMP của đường tròn ( D ) ). Do đó
2

DMAB : DMCD (g.g.) � AMB � � AMB
= COD � � = 90 0 . Do AB cố
= AOB
định nên điểm M thuộc đường tròn tâm I đường kính AB .
� 1�
� = BDP
Ta có ACP � = AOB
� = 900 � AMP = ACP = 450 (góc nội tiếp và
2
� = 1 BDP
góc ở tâm của ( C ) ) � BMP � = 450 (góc nội tiếp và góc ở
2
tâm của ( D ) ).Do đó MP là phân giác của AMB
� . Mà

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word

AMB � = 900 nên M thuộc đường tròn ( I ) ngoại tiếp tam
= AOB
giác AOB .
Giả sử MP cắt đường tròn ( I ) tại N thì N là trung điểm cung
AB không chứa điểm O nên N cố định.


c) Ta có MPA �
= BPN; �
AMP �
= PBN (góc nội tiếp cùng chắn một
cung). Do đó DMAP : DBNP (g.g)
2
PA PM �PA + PB � AB 2 R 2
� = � PM.PN = PA.PB �� �= = (không đổi).
PN PB � 2 � 4 2
2
Vậy PM.PN lớn nhất là R khi PA = PB hay P là trung điểm
2
của dây AB . Tam giác AMB vuông tại M nên:
AB2 R 2
S AMB =
1
2
1
4
( )
AM.BM � AM 2 + BM2 =
4
=
2
. Vậy S AMB lớn nhất là

R2
khi PA = PB hay P là trung điểm của dây AB .
2

Câu 16. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Vĩnh Phúc – năm
2010)

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn ( O ) . AD, BE,CF là
ba đường cao ( D �BC,E �CA,F �AB ) . Đường thẳng EF cắt BC
tại G , đường thẳng AG cắt lại đường tròn ( O ) tại điểm M .

a) Chứng minh rằng bốn điểm A,M,E,F cùng nằm trên


một đường tròn.

b) Gọi N là trung điểm của cạnh BC và H là trực tâm


tam giác ABC . Chứng minh rằng GH ^ AN .

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Nhận xét rằng : Cho tứ giác ABCD , P là giao điểm của AB
và CD . Tứ giác ABCD nội tiếp khi và chỉ khi: PA.PB = PC.PD . Áp
dụng nhận xét trên cho tứ giác AMBC nội tiếp, ta được:
GM.GA = GB.GC . Áp dụng cho tứ giác BEFC nội tiếp, ta được:
GB.GC = GF.GE . Suy ra GF.GE = GM.GA . Do đó tứ giác AMEF nội
tiếp.

b) Theo kết quả trên, và tứ giác AEFH nội tiếp suy ra M nằm
trên đường tròn đường kính AH . Do đó HM ^ MA . Tia HM cắt
lại đường tròn ( O ) tại K , khi đó AMK
� = 900 nên AK là đường
kính của ( O ) . Từ đó suy ra: KC ^ CA,KB ^ BA � KC / /BH,KB / /CH
� tứ giác BHCK là hình bình hành � KH đi qua điểm N . Khi
đó M,H, N thẳng hàng. Trong tam giác GAN có hai đường cao
AD, NM cắt nhau tại H , nên H là trực tâm của tam giác
GAN � GH ^ AN .

Câu 17. (Để thi học sinh giỏi cấp Quận –TPHCM –
2010).

Cho điểm M thuộc đường tròn ( O ) và đường kính AB (


M �A, B và MA < MB ). Tia phân giác của góc AMB cắt AB tại
C . Qua C ,vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt các đường
thẳng AM và BM lần lượt tại D và H .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Chứng minh hai đường thẳng AH và BD cắt nhau tại
điểm N nằm trên đường tròn ( O ) .

b) Gọi E là hình chiếu của H trên tiếp tuyến tại A của


đường tròn ( O ) . Chứng minh tứ giác ACHE là hình
vuông.

c) Gọi F là hình chiếu của D trên tiếp tuyến tại B của


đường tròn ( O ) . Chứng minh bốn điểm E,M,N,F thẳng
hàng.

d) Gọi S1 ,S 2 là diện tích của tứ giác ACHE và BCDF . Chứng


minh CM 2 < S1S2 .

Lời giải:


a) Ta có AMB = 900 .Trong tam giác ABD có DC ^ AB nên DC là
đường cao thứ nhất. Do đó BM là đường cao thứ hai, suy ra
H là trực tâm của tam giác ABD . Suy ra AH là đường cao
� = 900 � N thuộc đường tròn
thứ ba � AH ^ BD tại N . � ANB
đường kính AB . Vậy AH và BD cắt nhau tại điểm N nằm
trên đường tròn ( O ) .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
� = AEH
b) Ta có ACH � = 900 ; EAC
� = 900 . Do đó tứ giác ACHE là hình

CA MA CH MA
chữ nhật. Mặt khác: = ; = suy ra CH = CA . Vậy tứ
CB MB CB MB
giác ACHE là hình vuông.

c) Do tứ giác ACHE là hình vuông nên hai đường chéo AH,CE


bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.

suy ra MI là trung tuyến ứng với cạnh huyền của trong tam
1 1
giác vuông MAH � MI = AH = CE � DMCE vuông tại
2 2
M � ME ^ MC . Chứng minh tương tự ta có: MF ^ MC (2). Xét
� DM DN
DDMN và DDBA có ADB chung; = � DDMN : DDBA
DB DA
� 1�

(c.g.c) � DMN � = 450 . Mà AMC
= DBA = AMB = 450 nên
2

CMN �
= 1800 - AMC �
+ DMN ( )
= 90 0 � MN ^ MC (3). Từ (1),(2) và (3)

suy ra bốn điểm E,M, N,F thẳng hàng.

� = DCF
d) Ta có ECD � = 450 . Do đó ECF
� = ECD
� + DCF� = 900 . Áp dụng
hệ thứ lượng trong tam giác vuông CEF , ta có:
1 1 1
= + . Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
2 2
CM CE CF2

1 1 1 1 1 1 1
= + �2 . = 2. .
CM2 CE2 CF2 CE2 CF2
( ) ( )
2 2
2.CA 2.CB

1 1 1 1 1
= . = . = ‫ ޣ‬CM 2 S1 S 2 .
CA 2
CB 2 S1 S 2 S1S 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
�MA < MB
� 1 1
Do �CA MA � CA < CB � 2 > 2 nên dấu “=” trong bất
� = CE CF
�CB MB

đẳng thức không thể xảy ra � CM 2 < S1S 2 .

Câu 18. (Đề thi học sinh giỏi thành phố Hà Nội –
2009).

Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và C là điểm


chính giữa cung AB . Lấy điểm M tùy ý trên cung BC ( M
khác B ). Gọi N là giao điểm của hai tia OC và BM ; H,I lần
lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AO, AM ; K là giao
điểm của các đường thẳng BM và HI .

a) Chứng minh rằng A,H,K và N cùng nằm trên một


đường tròn.

b) Xác định vị trí của điểm M trên cung BC ( M khác B )


R 10
sao cho AK = .
2

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Ta có tam giác NAB cân tại N ( ON là trung trực của AB )
� = NBA
� NAB � � = BOM
(1). Lại có OM = OB = R � NBA � (2). Do H,I
là trung điểm của OA,AM nên HI là đường trung bình của

tam giác AOM . Suy ra HI / /OM � BMO �
= KHB (3). Từ (1),(2) và
� = HKB
(3) suy ra: NAB � . Do đó tứ giác AHKN nội tiếp, hay
cùng thuộc một đường tròn. b) Ta có:
AO R KH OH R 1
AH = HO = = . KH / /OM � = = = Đặt
2 2 MB OB 2R 2
x
MB = x � MK =. Áp dụng định lý Pitago trong các tam giác
2
vuông AKM và AMB , ta có:
2
2 2 2 2
�R 10 � x 2
2
AK - KM = AM = AB - BM � � �- = 4R 2 - x2 � x = R 2
� 2 � 4
� �

� MB R 2 2 �
� sin MAB = = = � MAB = 450 . Mặt khác:
AB 2R 2
� ޺=1 sđBC
CAB � �
===
1 �
sđAB 450 �
MAB �
CAB M C . Vậy khi M �C thì
2 4
R 10
AK = .
2

Câu 19. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa – 2009).

1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn ( O ) tâm O . Gọi I là


giao điểm của AC và BD . Biết đường tròn ( K ) tâm K ngoại
tiếp tam giác IAD cắt các cạnh AB,CD của tứ giác lần lượt tại
E và F ( E �A; F �D ) . Đường thẳng EF cắt AC, BD lần lượt tại
M,N .

a) Chứng minh tứ giác AMND nội tiếp được trong một đường
tròn.

b) Chứng minh KI ^ BC .
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word
2. Cho tam giác ABC cân tại A và có góc A bằng 360 . Tính tỉ
AB
số .
AC

Lời giải:

� = BDC
1. a) Ta có BAC � � của ( O ) ). Xét
(cùng chắn cung BC
� = 1 sđIE;
đường tròn ( K ) có BAC � = 1 sđIF
� BDC �
2 2

AME
1
= sđAI
2
( ) (
� = 1 sđAE
� + sđIF
2
� + sđIE
)
� = 1 sđAI
2
� = ADN
� � tứ giác

AMND nội tiếp.

� = ACB
b) Ta có: ADB � � của ( O ) ). Mà
(cùng chắn AB

AME � � AME
= ADB � � � EF / /BC (1). Mặt khác IE
= ACB � = IF
� � KI ^ EF
(2). Từ (1) và (2) suy ra: KI ^ BC (đpcm).

� = 360 ; BDC
2. Kẻ phân giác BD , khi đó ABD � = ACB
� = 720 . Suy ra

DADB và DBDC cân � DA = DB = BC . Theo tính chất đường


phân giác ta có:

AB DA DA DC DA + DC
= � = = . Mặt khác DC = AC - AD = AB - BC
BC DC AB BC AB + BC
2
AB.BC �AB � AB
� = AB - AC � AB.BC = AB2 - BC2 � � � - -1= 0
AB + BC �BC � BC

AB 1 + 5
� = .
BC 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Câu 20. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Bình Định – 2009).

Cho đường tròn ( O ) , đường kính AB . Trên tia tiếp tuyến Ax


với đường tròn ( O ) lấy điểm C sao cho AC = AB . Đường thẳng
BC cắt đường tròn ( O ) tại D , M là một điểm thay đổi trên
đoạn AD . Gọi N và P lần lượt là chân đường vuông góc hạ
từ M xuống AB và AC , H là chân đường vuông góc hạ từ N
xuống đường thẳng PD .

a) Xác định vị trí của M để tam giác AHB có diện tích lớn
nhất.

b) Chứng minh rằng khi M thay đổi, HN luôn đi qua một


điểm cố định.

Lời giải:

� + PHN
a) Ta có PAN � = 900 + 900 = 1800 . Do đó tứ giác APHN nội
tiếp. Tứ giác APMN là hình vuông nên cũng nội tiếp. Suy ra
năm điểm A,N,M,P,H cùng thuộc một đường tròn. Do đó

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word

AHM �
= APM � = MCD
= 90 0 . Mà tứ giác MPCD nội tiếp nên MPD � .
Tam giác ABC cân tại A , có AD vừa là đường cao vừa là
đường trung trực nên MB = MC � DMBC cân tại M

� MCD � � MPD
= MBD � = MBD
� (1). Mặt khác

AMB � + MDB
= MBD � � + 900 (2). APH
= MBD � = APM
� + MPH
� � + 90 0
= MPD
� = AMB
(3). Từ (1),(2) và (3) suy ra: APH � (4). Tứ giác APHM
� + AMH
nội tiếp nên APH � = 180 0 (5). Từ (4) và (5) suy ra:
� + AMH
AMB � � = 900 � H
= 1800 . Do đó H,M, B thẳng hàng � AHB
thuộc đường tròn ( O ) � DAHB có diện tích lớn nhất � HK lớn
nhất ޺޺=HK �R H D M D . Vậy khi M �D thì S AHB đạt giá
trị lớn nhất là R .
Câu 21. (Đề thi học sinh giỏi cấp Quận – TPHCM).

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) đường kính BC . Kẻ
AH 3
đường cao AH của DABC . Cho biết BC = 20cm, = .
AC 4

a) Tính độ dài cạnh AB và AC .

b) Đường tròn đường kính AH cắt đường tròn ( O ) , AB,AC


lần lượt tại M, D,E . Đường thẳng DE cắt đường thẳng
BC tại K . Chứng minh ba điểm A,M,K thẳng hàng.

c) Chứng minh bốn điểm B, D,E,C cùng nằm trên một


đường tròn.

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
� = AHC
a) Xét DABC và DHAC có BAC � = 900 ; C
� chung.

AB AC AB AH 3
� DABC : DHAC � = � = = . Mà AB2 + AC2 = BC2 nên
AH HC AC HC 4

AB2 AC2 AB2 + AC 2 20 2


= = = = 16 � AB2 = 16.9; AC 2 = 16.16 . Vậy
9 16 25 25
AB = 12cm và AC = 16cm .
b) Gọi F là tâm của đường tròn đường kính AH . Ta có
� = 900 . Do đó DE là đường kính của đường tròn ( F ) . Suy ra
DAE
D,E,F thẳng hàng. Mặt khác ( O ) và F cắt nhau tại A và N
nên OF là trung trực của AM � OF ^ AM (1). Gọi N là giao
điểm của OA và DE . Ta có OA = OC = R . Do đó DOAC là tam
� = OCA
giác cân tại O . Suy ra OAC � ; FA = EF = r � DFAE cân tại F
� + FAE
� FEA � . Mà OCA
� + FAE
� = 900 nên
� + FEA
OAC � = 900 � ANE
� = 900 � KN ^ OA . Ta có F là trực tâm của
tam giác KAO nên OF ^ KA (2). Từ (1) và (2) suy ra A,M,K
thẳng hàng.

c) Gọi I là giao điểm của hai trung trực của DE và BC . Ta có:


�AF ^ BC IF ^ OA

� � AF / /OI; � � IF / /OA . Do đó FAOI là hình bình
OI ^ BC
� OA ^ DE

� = IOC
hành. Suy ra IF = OA; FA = OI � IF = OC; FE = OI . Mà IFE � nên
DIFE = DCOI Suy ra IE = IC. Mà IE = ID; IB = IC nên IB = ID = IE = IC .
Vậy B, D,E,C cùng nằm trên đường tròn ( I ) .

Câu 22. (Đề thi học sinh giỏi TPHCM – 2008) .

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn
( O) và có trực tâm là H .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
a) Xác định vị trí của điểm M thuộc cung BC không chứa
điểm A sao cho tứ giác BHCM là hình bình hành.

b) Lấy điểm M là điểm bất kỳ trên cung BC không chứa


A . Gọi N và E lần lượt là các điểm đối xứng của M qua
AB và AC . Chứng minh ba điểm N,H,E thẳng hàng.

Lời giải:

a) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC . Ta có


BH ^ AC; CH ^ AB . Do đó tứ giác BHCM là hình bình hành
� = ACM
� BH / /MC; CH / /MB và AC ^ MC; AB ^ MB � ABM � = 90 0 � AM
là đường kính của đường tròn ( O ) � M là điểm đối xứng của
A qua O . b) Ta có

AMB �
= ANB �
(tính chất đối xứng trục), AMB �
= ACB (cùng chắn
� = ACB
cung AB ). Do đó ANB � . Mà AHB� + ACB
� = 1800 . Suy ra
� + ANB
AHB � = 180 0 � tứ giác AHBN nội tiếp � NHB
� = NAB
� . Mặt
� = BAM
khác NAB � � = BAM
. Suy ra NHB � . Tương tự ta có:
� + MAC
CHE � � + BHC
và BAC � = 1800 . Suy ra
� + CHE
NHB � + BHC
� = BAM
� + MAC
� � = BAC
+ BHC � + BHC
� = 1800 . Suy ra
N,H,E thẳng hàng.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Nhận xét: Đường thẳng qua N,H,E trong bài toán này thực
chất là đường thẳng Steiner của điểm M

Câu 23. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Hải Dương – 2008).

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O ) và
có trực tâm là H . Giả sử M là một điểm trên cung BC không
chứa A ( M khác B,C ). Gọi N,P lần lượt là điểm đối xứng của
M qua các đường thẳng AB,AC .

a) Chứng minh tứ giác AHCP nội tiếp.

b) Chứng minh ba điểm N,H,P thẳng hàng.

c) Tìm vị trí của M để đoạn thẳng NP lớn nhất.

Lời giải:

a) Gọi I là giao điểm của CH và AB , K là giao điểm của AH


� + AHC
với BC . Dễ thấy BIK � = 180 0 (1).

� = AMC;
Mặt khác, IBK � �
AMC � . Do đó IBK
= APC � = APC
� (2). Từ (1)
� + AHC
và (2) suy ra: APC � = 1800 . Vậy tứ giác AHPC nội tiếp.
� = ACP
b) Do tứ giác AHPC nội tiếp nên AHP � . Mà ACP
� = AMP

� = ACM
nên AHP � �
. Mặt khác, ACM � = 180 0 nên
= ABM
� = ABM
AHP � �
= 180 0 . Mà AMB �
= ABN � = ABN
nên AHP � = 1800 (3).
� = AHN
Tương tự, ABN � (4) Từ (3) và (4) suy ra:
� + AHN
AHB � = 180 0 . Vậy N,H,P thẳng hàng. c)
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word

Ta có MAN �
= 2BAM; �
MAP �
= 2MAC . Do đó
� = 2 BAM
NAP �
(�
+ MAC �
= 2BAC)(không đổi) .Ta có
� = 2AM.sin BAC
NP = 2AP.sin BAC � . Vậy NP lớn nhất khi và chỉ khi
AM lớn nhất. mà AM lớn nhất khi và chỉ khi AM là đường
kính của đường tròn ( O ) . Vậy NP lớn nhất khi và chỉ khi M là
điểm đối xứng của A qua O .

Câu 24. (Đề thi học sinh giỏi tỉnh Hà Tĩnh – 2008)

Cho đường tròn ( O; R ) và đường tròn ( O'; R ' ) cắt nhau tại A và
B . Trên tia đối của AB lấy điểm C . Kẻ tiếp tuyến CD,CE với
đường tròn tâm O , trong đó D,E là các tiếp điểm và E nằm
trong đường tròn ( O' ) . Đường thẳng AD, AE cắt đường tròn
( O' ) lần lượt tại M và N ( M,N khác A ). Tia DE cắt MN tại I .
Chứng minh rằng:

a) DMIB : DAEB .

b) O'I ^ MN .

Lời giải:

� = BMN
a) Ta có BAN � (cùng chắn cung BN ) (1) do tứ giác

AMNB nội tiếp nên MNB � . Mà DAB
= DAB � = DEB
� �
nên MNB �
= DEB
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word
� = DEB
hay INB � . Do đó tứ giác BEIN nội tiếp � EBI
� = ENI
� hay
� = ANM
EBI � �
. Mà ANM �
= ABM �
nên ABM � . Hay
= EBI
� + EBM
CBE � = EBM
� + IBM
� (2). Từ (1) và (2) suy ra DMIB : DAEB .

b) Do CD là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) nên CDA


� = CBD

BD CD
suy ra DCDB : DCAD (g.g) � = (3). Tương tự ta có
DA CA
CE EB
= (4). Mặt khác, CD = CE (tính chất tiếp tuyến) (5).
CA EA
EB BD
Từ (3),(4),(5) suy ra: = (6). Theo (1),
EA DA
�� = AED
ABD �
EB IB � � = IEN

DMIB : DAEB � = (7). Mà �� � ABD . Do tứ
EA MI AED = �
IEN


� � � = IBN
giác BNIE nội tiếp nên IEN = IBN � ABD � (8). Mặt khác,
� = DAB
theo (1) ta có INB � (9). Từ (8) và (9) suy ra
DB IB
DDBA : DIBN � = (10). Từ (6),(7) và (10) suy ra
DA IN
MI = NI � O' I ^ MN .

Nhận xét: Ta có thể giải câu b theo cách khác: Áp dụng


định lý Menelauyt cho tam giác AMN và đường thẳng qua
DA IM EN
DEI ta có: . . = 1 .Như vậy để chứng minh I là trung
DM IN EA
DA EN
điểm của MN ta sẽ chứng minh . = 1 (*) , mặt khác
DM EA
theo tính chất quen thuộc của cát tuyến và tiếp tuyến ta có:
EA DA
= ( Xem phần chùm bài tập cát tuyến và tiếp tuyến)
EB DB
thay vào (*) ta quy về chứng minh:
DB EN DB EN
. =1� = � DDBM : DBEN nhưng điều này là hiển
EB DM DM EB

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word

nhiên do DMB �
= ANB � = BEN
(cùng chắn cung AB) và ADB � do tứ
giác ADEB nội tiếp.

Câu 25. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho tam giác ABC nhọn, tia phân giác trong của góc BAC cắt
BC tại D . Gọi E,F thứ tự là hình chiếu vuông góc của D trên
AB và AC , K là giao của CE và BF , H là giao điểm của BF
với đường tròn ngoại tiếp tam giác AEK . Chứng minh rằng
DH ^ BF .

Lời giải:

Kẻ AN vuông góc với BC ( N �BC ) , suy ra các tứ giác AEND và


AFDN nội tiếp, từ đó BD.BN = BE.BA; CN.CD = CF.CA

DB NB AB BE NB BE NB FC EF
� . = . � = � . . = 1 (do AE = AF ).
DC NC AC CF NC CF NC FA EB

Theo định lý Ceva đảo ta có AN,CE, BF đồng quy tại K , hay


AK ^ BC tại N . Từ đó BK.BH = BE.BA = BN.BD nên tứ giác KNDH
� = KND
nội tiếp, suy ra KHD � = 900 . Do đó DH ^ BF (đpcm).

Câu 26. (Báo toán học tuổi trẻ số tháng 3 -2012)

Cho tam giác ABC vuông tại A . D là một điểm nằm trong
tam giác đó sao cho CD = CA; M là một điểm nằm trên cạnh
� 1�
AB sao cho BDM = ACD; N là giao điểm của MD và đường
2
cao AH của tam giác ABC . Chứng minh rằng DM = DN .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Lời giải:

Vẽ đường tròn ( C; CA ) cắt đường thẳng BD tại E ( E �D ) , khi đó


BA là tiếp tuyến của đường tròn. Ta có BD.BE = BA 2 (do
DBDA : DBAE ), BH.BC = BA 2 (hệ thức lượng trong tam giác
BD BC
vuông ABC ). Suy ra BH.BC = BD.BE � = � DBDH : DBCE
BH BE
� = BEC
(c.g.c) � BHD � và tứ giác DHCE nội tiếp
� = BEC
� BHD � = CDE
� = CHE
� � AHD� � . Mà AH ^ BC nên HA,HB
= AHE
� . Do đó nếu I
tương ứng là phân giác trong và ngoài của DHE
ID HD BD
là giao điểm của AH và BE thì: = = (*). Theo giả
IE HE BE
� 1� �
thiết, ta có MDB = ACD = AEB nên MN / /AE .Do đó
2
MD BD DN DI MD DN
= ; = . Kết hợp với (*) ta có = � DM = DN .
AE BE AE IE AE AE

Câu 27. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho lục giác đều ABCDEF . Gọi G là trung điểm của BF . Lấy
điểm I trên cạnh BC sao cho BI = BG , điểm H trên cạnh BC
� = 450
sao cho BI = BG , điểm H nằm trên đoạn IG . Sao cho CDH
� = 450 . Chứng minh rằng
, điểm K trên cạnh EF sao cho DKE
tam giác DKH là tam giác đều.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Cách 1: Từ giả thiết ABCDEF là lục giác đều, suy ra
� = 300 ,CDG
BDG � = 60 0 , DG ^ BF,GBC
� = 90 0 . Từ đó,


HDG = CDG � = 600 - 450 = 150 = 1 BDG
� - CDH � . Vậy DH là phân giác
2
� . Kết hợp với GH là phân giác của góc BGD
của góc BDG � (do

DBGI vuông cân nên DGH � ), suy ra BH là phân giác của
= DGB
� ; do đó B,H,O thẳng hàng ( O là tâm của lục giác
góc DBF
đều).


Hai tam giác DDHO và DDKE có DO = DE,HDO � = 150 ,
= KDE

HOD � = 120 0 nên chúng bằng nhau (g.c.g), suy ra HD = KD
= KED

. Lại có HDK � + ODK
= HDO � = ODK
� + KDE
� = ODE
� = 600 . Vậy DHDK

đều. � = FBC
Cách 2: Vì FDC � = 900 nên
� = BGH
FDH � = 450 , do đó tứ giác GHDF nội tiếp, suy ra
� = FGD
FHD � = 90 0 nên tam giác HFD vuông cân � H,O,E cùng

� = 1 FHD
thuộc trung trực của đoạn FD � EHD � = 450 = EKD
� . Suy
2
� = HEK
ra tứ giác EKHD nội tiếp � HDK � = 600 , HKD
� = HED
� = 600 .
Vậy tam giác HKD đều.

Câu 28. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho đoạn thẳng AB . M là điểm trong mặt phẳng sao cho


tam giác MAB là tam giác nhọn. Gọi H là trực tâm của tam
giác MAB , I là trung điểm cạnh AB và D là hình chiếu của H
trên MI . Chứng minh rằng tích MI.DI không phụ thuộc vào vị
trí của điểm M .
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word
Lời giải:

Kéo dài MH và AH lần lượt cắt AB và MB tại E,F . Dễ thấy


� = MHD
các tứ giác MHDF và HEID nội tiếp, suy ra DFB � � , do
= DIE
� = IFB
đó tứ giác DFBI nội tiếp. từ đó IDB � (1). Lại có FI là
trung tuyến của tam giác vuông AFB nên tam giác IFB cân
� = IBF
tại I � IFB � � = IBF
(2). Từ (1) và (2) suy ra IDB � , do đó

ID IB 2
DIDB : DIBM (g.g) � = . Suy ra ID.IM = IB2 = AB . Vậy MI.DI
IB IM 4
không phụ thuộc vào vị trí của M .

Câu 29. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) . Đường tròn ( O' )
tiếp xúc với hai cạnh AB,AC theo thứ tự tại P,Q và tiếp xúc
với đường tròn ( O ) tại S . Hai đường thẳng SP,SQ cắt lại
đường tròn ( O ) theo thứ tự tại M,N . Gọi E, D,F theo thứ tự là
hình chiếu vuông góc của S trên các đường thẳng
AM,MN, NA . Chứng minh rằng DE = DF .

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
� = O'
Từ O'PS � SP = OSM
� = OMS
� , suy ra O'P / /OM .Lại vì O' P ^ AP nên
� không chứa
OM ^ AB , nghĩa là M là điểm chính giữa của AB
� không chứa
điểm C . Tương tự, N là điểm chính giữa của AC

điểm B . Từ đó MAP � = MSA
= MSB � , dẫn đến DMSA : DMAP (g.g)

SM SA SN SA
� = . Lập luận tương tự ta có = , mà AP = AQ
AM AP AN AQ
SM AM
nên = (1). Bốn điểm M, D,S,E cùng nằm trên đường
SN AN
� = AMN
tròn đường kính SM , suy ra DSE � . Từ đây, áp dụng định
� = SM.sin AMN
lý sin cho tam giác SED ta có. DE = SM.sin DSE � .

DE SM.sin AMN

Tương tự DF = SN.sin ANM . Vậy = (2). Từ (1) và

DF SN.sin ANM

DE AM.sin AMN
(2) suy ra =

= 1 (áp dụng định lý sin cho tam
DF AN.sin ANM
giác AMN ). Do đó DE = DF (đpcm).

Câu 30. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Trên tia
đối của tia HA lấy điểm D sao cho HA = 2HD . Gọi E là điểm
đối xứng của B qua D ; I là trung điểm của AC ; DI và EI cắt

BC lần lượt tại M và K . Chứng minh rằng MDK �
= MCD .

Lời giải:
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word
Gọi N,P thứ tự là trung điểm của AH và IN. Dễ thấy IN / /CH
(tính chất đường trung bình của DACH ), nên IN ^ AH . Xét
BH AH
tam giác vuông ABC , ta có HB.HC = AH2 � = .
AH HC
BH HD
Vì AH = ND = 2DH,HC = 2IN nên
= . Do đó DBDH : DDIN ,
DN NI
� = DIN
dẫn tới BDH � � BDI
� = BDN
� + NDI
� = DIN
� + NDI
� = 90 0 .

Do đó tứ giác ABDI nội tiếp và E đối xứng với B qua DI , nên


� = DIB
KIM � = BAD
� = MCI
� . Suy ra DIMK : DCMI (g.g), ta có

IM MK
= � MK.MC = MI 2 . Do H là trung điểm ND và HM / /NI
CM MI
MK MD
nên MD = MI , suy ra MK.MC = MD2 , hay = , do đó
MD MC

DMDK : DMCD (c.g.c), dẫn đến MDK �
= MCD . (đpcm).

Câu 31. (Báo toán học tuổi trẻ)


Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O với các
đường cao AD, BE,CF . Chứng minh rằng các đường thẳng
OA,OF,OB,OD,OC chia tam giác ABC thành ba cặp tam giác có
diện tích bằng nhau.

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của cạnh BC và CA . Khi đó
� 1� � � � . Theo giả
OM ^ MC,ON ^ CA � MOB = BOC = BAC; NOA = CBA
2
OM OB OA
thiết BE ^ CA nên DMOB : DEAB (g.g), suy ra = = (1).
AE AB AB
ON OB
Tương tự có DNAO : DDAB , suy ra = (2). Từ (1) và (2)
AE AB
OM ON
ta có = � OM.BD = ON.AE . Do đó SOBD = SOAE . Chứng
AE BD
minh tương tự ta có SOCD = SOAF và SOCE = SOBF . Suy ra điều cần
chứng minh.

Câu 32. (Báo toán học tuổi trẻ)

Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn ( w) . Điểm M nằm
trên tia đối của tia BD sao cho MA,MC là hai tiếp tuyến của
đường tròn ( w) . Tiếp tuyến tại B của đường tròn ( w) cắt MC
tại N và cắt CD tại P , ND cắt đường tròn ( w) tại E . Chứng
minh rằng ba điểm A,E,P thẳng hàng.

Lời giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
Do MC là tiếp tuyến của đường tròn ( w) nên

� � DMCB : DMDC (g.g). Suy ra MC = BC . Do MA là


� = BDC
NCB
MD CD
tiếp tuyến của đường tròn ( w) nên tương tự có DMAB : DMDA
MA AB
(g.g). Suy ra = . Do MA = MC suy ra
MD DA
BC AB
= � BC.DA = AB.CD . Áp dụng định lý Ptolemy với tứ giác
CD DA
ABCD nội tiếp ta có :
1 AC 2BC
AB.CD + BC.DA = AC.DB � BC.DA = AC.DB � = (1). Do
2 DA DB
NB,NC là tiếp tuyến của đường tròn ( w) nên DNBE : DNDB và

NB BE NC CE
DNCE : DNDC (g.g), suy ra = ; = . Kết hợp với
ND DB ND DC
BE CE
NB = NC suy ra = � BE.DC = CE.DB . Lại áp dụng định lý
DB DC
Ptolemy với tứ giác nội tiếp BECD ta được:
1 BC 2CE
BE.DC = CE.DB = BC.DE � = (2). Vì PB là tiếp tuyến
2 DB DE
của đường tròn ( w) nên DPCB : DPBD (g.g)

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word
PC PB CB
� = = � PC.PD = PB2 . Mặt khác
PB PD DB
2 2
PC PC.PD �PB � �CB �
= = � � = � �, Kết hợp với (2) ta có:
PD PD 2 �PD � �DB �
2 2
PC �CB � �2CE �
= � �= � � (3). Giả sử AE cắt đường thẳng CD tại
PD �DB � �DE �

QC EC QD DE
Q thì: DQEC : DQDA (g.g) � = DQDE : DQAC � = .
QA DA QA AC
QC QD EC DE
Từ đó : = : Kết hợp với (1),(2) ta được:
QA QA DA AC
2
QC EC.AC EC 4EC �2CE �
= = . =� � (4). Từ (3)và (4) suy ra
QD DE.DA DE DE �DE �

PC QC
޺ = P Q . Do đó ba điểm A,E,P thẳng hàng.
PD QD

(
� < 90 0
Câu 33. Cho tam giác cân ABC AB = AC, BAC . Kẻ đường)
cao BD ( D �AC ) . Gọi M,N và I theo thứ tự là trung điểm của
các đoạn thẳng BC, BM, BD . Tia NI cắt cạnh AC tại K . Chứng
minh rằng :

a) Các tứ giác ABMD và ABNK nội tiếp.

b) 3BC2 = 4CA.CK .

Giải:

a) Do tam giác ABC cân tại A nên AM ^ BM . Mặt khác


BD ^ AD , do đó tứ giác ABMD nội tiếp đường tròn tâm là
AB
trung điểm AB , bán kính bằng (theo dấu hiệu 1). Lại có,
2
từ giả thiết đề bài NI là đường trung bình của tam giác BMD ,
� = DMC
nên NI / /MD . Do đó KNC � �
. Hơn nữa, DMC �
= KAB (vì tứ
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file
word
� = KAB
giác ABMD nội tiếp). Suy ra KNC � (1). Từ đó ta thấy tứ
giác ABNK nội tiếp trong một đường tròn (theo dấu hiệu 2).
� = ABC
b) Theo trên, tứ giác ABNK nội tiếp, suy ra NKC � . Kết

BC CA
hợp với (1) ta có DABC : DNKC � = . Mặt khác ta thấy
CK NC
3 4 4
NC = BC . Do đó BC2 = BC.NC = CA.CK , hay 3BC 2 = 4CA.CK
4 3 3
(đpcm).

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file


word

You might also like