Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng BAC 2ABC khi và chỉ khi
BC 2 AC 2 AC. AB
Lời giải: Giả sử BAC 2ABC , kẻ đường phân giác AD
của góc BAC (D thuộc cạnh AC) CAD DAC
CD AC
theo tính chất của đường phân giác
DB AB
CD AC CD AC AC.CB
CD (1)
DB CD AB AC CB AB AC AB AC
Mặt khác CAD DAC ABC CDA 2ABC tam giác DAC và tam giác ABC
CD AC
đồng dạng (g.g) CD.BC AC 2 , thay CD từ (1) vào
CA BC
AC.BC AC ( AB AC) BC 2 AC 2 AC. AB .
2 2
AC.CB
Ngược lại. BC 2 AC 2 AC. AB , phân giác AD của góc BAC ta luôn có CD từ hai
AB AC
AC.CB BC AC
đẳng thức này AB AC , BC 2 AC( AC AB) tam giác ABC và
CD AC CD
tam giác DAC đồng dạng (c.g.c) ABC DAC BAC 2ABC .
Lời giải. Giả sử A 2B
Từ M kẻ đường thẳng song song với CH cắt BC tại D tam
giác ADB cân DAB DBA , A 2B
CAD DAB AD là phân giác góc A theo tính chất
AC CD HM
của đường phân giác và Định lý Thales
AB DB MB
AC HM
Theo giả thiết AB = 2MB AC 2HM .
2 MB MB
A B C 1 1 1
Bài 2 . Cho tam giác ABC thỏa mãn . Chứng minh
4 2 1 a b c
( BC a, CA b, AB c ).
Lời giải. Đây là bài toán không hề dễ, đã có lần lấy làm đề thi quốc tế, áp dụng kết quả bài toán
trên giải bài toán này không cần vẽ hình.
A B C
A 2B , B 2C theo kết quả trên a 2 b 2 bc và b 2 c 2 ca
4 2 1
Mặt khác B C b c b c 0 , nhân cả hai vế a 2 b 2 bc với b c
a 2 (b c) (b 2 bc)(b c) a 2 (b c) (b 2 bc)(b c) c(b 2 c 2 ) , từ b 2 c 2 ca
1 1 1
b 2 c 2 ca a 2 (b c) b.ca ab ac bc chia cả vế cho abc .
1
c a b
Page
Bài 3. Cho tam giác ABC , M là trung điểm AB, H là hình chiếu của C trên AB. Chứng minh
rằng A 2B khi và chỉ khi AC = 2MD.
Định lý Haruki : Người Nhật Bản mất năm 1997, ông đã đưa ra Định lý mang tên ông
Định lý. Cho đường tròn tâm (O) và hai dây AB, CD không cắt nhau, P là điểm trên đường tròn,
AM .BN
PC, PD cắt AB tại M và N. Chứng minh không phụ thuộc vào vị trí của điểm P.
MN
Lời giải. Đường thẳng AB cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác PMD
tại E BAD BCD và CPD CBD , mặt khác
CPD MPD MED AED AED CBD
AE AD
tam giác AED và tam giác CBD đồng dạng (g.g)
CB CD
AD.BC
AE vế phải không đổi AE không đổi
CD
BE không đổi. Theo hệ thức đường tròn AN.NB PN.ND và
PN.ND MN.NE AN.NB MN.NE ( AM MN ) NB MN ( NB BE )
AM .BN AM .BN
AM .NB MN.BE BE không phụ thuộc vào vị trí P.
A
MN MN
Áp dụng chứng minh Định lý Con bướm
Định lý Con bướm
Cho đường tròn và dây PQ, I là trung điểm PQ qua I kẻ hai cát tuyến AB và CD, AD và BC cắt
PQ tại M và N.Chứng minh IM = IN.
C
PM .IQ PI .NQ A
Lời giải. Áp dụng Định lý Haruki ta có I
MI IN P
M
N
Q
PM NQ PM MI NQ NI
Theo giả thiết IP = IQ .
MI IN MI NI D
B
PI IQ
IM = IN.
MI IN
Bài toán. Cho tam giác nhọn ABC, H là trực tâm, gọi I là trung điểm cạnh BC, đường thẳng qua
H và vuông góc với HI cắt AC tại M và cắt AB tại N. Chứng minh H là trung điểm MN.
Bài này ra trong phần Bài tập cuốn “Xung quanh phép quay” của GS Walemar Pompe Ba Lan
(nhiều năm làm trưởng đoàn dự thi IMO Ba Lan) hai vợ chồng GS Nguyễn Hùng Sơn gửi tặng.
Lời giải. Cách 1. Kéo dài BH lấy điểm K sao cho HK = HB, I
là trung điểm HI là đường trung bình của tam giác BCK
K
A
HI song song với CK, giả thiết HI vuông góc với MN HM
M
vuông góc với CK, giả thiết H là trực tâm tam giác ABC H
B C
I
KM song song với AB HKM HBN tam giác HKM và tam giác HBN bằng nhau
(g.c.g) HM = HN.
Cách 2. Theo giả thiết H là trực tâm tam giác AH vuông góc
BC và CH vuông góc AB BAH BCH , cũng theo giả A
(1), tương tự tam giác AHM và tam giác BIH đồng dạng
B C
I
AH HM HN HM
(2), từ (1) và (2) và IB = IC
BI IH HI HI
HM = HN.
Cách 3. Đường kính qua A cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại A
Giải 4. Cho hình vuông ABCD, P là điểm trong hình vuông thỏa mãn PA : PB : PC 1: 2 : 3 .
Tính góc APB .
Giải 12. Gọi hình chiêó của P trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần A H B
lượt H, K, E, F P, H, E và P, K, F thẳng hàng.
F K
các tứ giác PFAH, PHBK, PKCE, PEDA là các hình chữ nhật P
PA2 PH 2 PF 2 , PB2 PH 2 PK 2 , PC 2 PK 2 PE 2 ,
M
Bài 5. Cho tứ giác ABCD thỏa mãn ABC ACD và BAC CAD , hình chiếu của A trên
BC là và trên CD là Q. Chứng minh trực tâm tam giác APQ nằm trên BD.
Lời giải. Theo giả thiết ABC ACD và BAC CAD
A
tam giác ABC và tam giác ACD đồng dạng (g.g), AP và AQ là
BP CQ
các đường cao tương ứng suy ra (1)
PC QD
Từ P kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại H,
BP BH
(2), AQ vuông góc CD PH vuông góc AQ; B H
D
BC HD Q
P
BH CQ C
Từ (1) và (2) theo Định lí đảo Thales
HD QD
HQ song song BC, kết hợp giả thiết AP vuông góc BC HQ vuông góc với AP H là trực
tâm tam giác APQ .
Bài 6.
A
P E Q
I J
M
B C
D
4
Page
Bài toán 6. Cho tam giác ABC ( BC a, CA b, AB c ). Trung tuyến AD, đường cao BH, và
phân giác CE đồng quy. Chứng minh đẳng thức:
(a b)(a 2 b2 c 2 ) 2ab2 .
Lời giải . Cách 1: Theo giả thiết AD, BH, CE đồng qui theo A
tính chất của đường trung tuyến HE song song với BC, áp
dụng định lí Thales và tính chất của đường phân giác trong
E H
AE AH AC AH AC
tam giác
EB HC BC HC AH BC AC O
2
AC
AH (1) B
BC AC D C
Bài 8 . Cho tam giác ABC, D là điểm trên cạnh BC, phân giác góc ADC cắt cạnh AC tại E,
EB cắt AD tại P, CP cắt cạnh AB tại Q. Chứng minh góc DQ là phân giác góc ADB .
Lời giải. DE là phân giác góc ADC theo tính chất đường phân
A
DA AE
giác (1)
DC EC
Theo giả thiết AD, BE, CQ đồng quy, áp dụng Định lý Ceva E
DC QB EA QB EC DB Q
1
P
(2)
DB QA EC QA EA DC
B C
D
QB EC DB DC DB DB
Thay (1) vào (2) theo Định
QA EA DC DA DC DA
lý đảo tính chất phân giác của góc trong tam giác DQ là phân giác góc ADB .
Bài 9. Cho tam giác ABC, M là điểm trong tam giác sao cho BMC 900 . BM, CM cắt AC và
AB tại D và E, N là điểm trong tam giác sao cho NBC ABD, NCB ACE .
Chứng minh góc DNE không phụ thuộc vào vị trí của M.
Lời giải. Gọi H là hình chiếu của N trên BC, theo giả thiết
NBC ABD và BD vuông góc với CE tam giác BNH
BE BM
và tam giác BEM đồng dạng (g.g) (1)
BN BH
NBC ABD MBH EBN , kết hợp (1) ta suy ra
tam giác EBN và tam giác MBH đồng dạng (c.g.c)
ENB MHB , tương tự ta có DNC MHC
Cộng các vế với nhau ta có:
ENB DNC MHB MHC 1800
DNE 3600 BNE DNC BNC 1800 BNC NBC NCB
6
Bài 11. Cho tam giác vuông ABC (vuông tại A), D là điểm trên AB, H là hình chiếu của D trên
BC, và E trên AC sao cho DE = DH, gọi I là trung điểm của HE.
Chứng minh BEH HCI .
A
Lời giải. Theo giả thiết DH = DE tam giác DHE là tam
D
giác cân, cũng từ giả thiết IH = IE DI vuông góc với E
Bài 13. Cho tam giác ABC, phân giác AD và BE là phân giác của góc BAC , ABC thỏa mãn
ADE BED
. Chứng minh tam giác ABC cân.
EDC DEC
ADE BED
Lời giải. Đặt k , với k là số thực dương,
EDC DEC A
Bài 15 . Cho tam giác cân ABC, AB = AC, đường phân giác BD thỏa mãn BC = BD + AD.
Tính các góc tam giác ABC.
Lời giải. Trên BC lấy điểm E sao cho BD BE A
Từ giả thiết BC BD AD BE AD
BE EC BE AD EC AD D
AD AB
AD là phân giác B C
DC CB E
CE AD AB AC
và góc ACB chung CED đồng
CD CD BC BC
dạng với CAB CED là tam giác cân ECD CDE
1800 DBC
ABD DBC DCE 2DBC , BD BE BDE BED
2
CED 1800 2ECD 1800 4DBC
9
1800 DBC
DEB DEC 1800 4DBC 1800
Page
2
9DBC 1800 DBC 200 ABC ACB 400 BAC 1000 .
Bài 16. Cho tam giác ABC, thỏa mãn 2B 3C 1800 , số đo các cạnh là ba số nguyên liên
tiếp. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải. Theo giả thiết 2B 3C 1800 từ đó ta có A
BM AB. AM BN AB. AN
, tương tự
CN AC. AN CM AC. AM
BM BN AB 2
. (Định lý Steiner)
CN CM AC 2
Bài 1 . Cho tam giác ABC, AM, AN là hai đường đẳng giác của góc BAC , và BD, BE hai
đường đẳng giác của góc ABC , các đường này cắt nhau tại P, Q. Chứng minh CP, CQ là các
đường đẳng giác của góc ACB .
Lời giải. Theo giả thiết AM, AN là hai đường đẳng giác của
BM BN AB 2 A
góc BAC , BD, BE hai đường đẳng giác
CN CM AC 2 D
10
2 H
AD AE AB
của góc ABC K Q E
Page
CE CD BC 2 P
B C
M N
BM BN CE CD AB 2 BC 2 BC 2
. , CQ cắt AB tại H, CP cắt AB tại K, theo Định lí Ceva
CN CM AD AE AC 2 AB 2 AC 2
HA NB EC KA MB DC
AN, BE, CH đồng qui 1 và AM, BD, CK 1
HB NC EA KB MC DA
HA NB EC KA MB DC BM .BN .CE.CD HB.KB HA.KA CA2
1 CH, CK là
HB NC EA KB MC DA CN .CM . AD. AE HA.KA KB.KB CB 2
đường đẳng giác góc ACB .
Hai điểm P và Q được gọi là điểm đẳng giác, trong tam giác các đường đối trung đồng qui điểm
đó tên điểm Lemoine.
Bài 17. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tam (O), đường cao BD và CE cắt nhau tại
H, từ M kẻ đường thẳng vuông góc với BH cắt AC tại N. Chứng minh ON song song BC.
Lời giải. Theo giả thiết BMN 900 và BD vuông góc với AC
BDC BDN 900 tứ giác BMDN nội tiếp;
Theo giả thiết H là trực tâm, và M là trung điểm AH
MA = MH = MD MBN MDA DAM DBC
MBD MBN DBN DBC DBN NBC
H là trực tâm, O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC tam
giác OBC cân ABH ABD OBC
ABM OBC MBD ABD MBD
OBC NBC OBN BM và BO là cặp đẳng giác của góc B đối vớ i tam giác ABN, ta
luôn có AH và AO là cặp đường đẳng giác xuất phát đỉnh A
Từ đó ta suy ra M và O là hai điểm đẳng giác của tam giác ABN BNO ANM DNM .
Tứ giác BMDN nội tiếp DNM MBD ONB MBD NBC ON song song
với BC.
11
Page