Professional Documents
Culture Documents
x11 1
y y 2 y3 y2 y 2 1 .
x1
x11 1
Gọi p là ước nguyên tố bất kỳ của , suy ra p|x11 1.
x1
x11 1 x11 1
Vì p là ước nguyên tố bất kỳ của nên từ (2), (3) suy ra với mọi ước số d của
x1 x1
đều có tính chất d 0 hoÆc 1 mod 11 . (4)
x11 1
Từ (1) suy ra y, y 2 vµ y 3 y 2 y 2 đều là ước số của . (5)
x1
x11 1
Vì y, y 2| nên suy ra y 0, 1, 2 hoÆc 3 mod 11 .
x1
- Nếu y 0 mod 11 thì y 3 y 2 y 2 2 mod 11 , trái với (4), (5).
11n xy z 2 1 x 2 y 2 z x yz y xz 11n.
x yz 11p
Suy ra tồn tại các số nguyên dương p, q thỏa mãn 1 .
y xz 11
q
x y z 1 11 p 11q p 1
Vì x y nên q p , khi đó 2 3 .
x y z 1 11 11 1
p q p
chẵn.
11n xy z 2 1 x 2 y 2 z.
Vậy n thỏa mãn bài toán khi và chỉ khi n là một số nguyên dương chẵn.
Câu 3. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y, z thỏa
mãn 11n xy z 2 1 x 2 y 2 z.
Hướng dẫn giải
Đặt x 0 0 thì ta thấy hệ thức truy hồi đã cho thỏa mãn với n 0.
Xét số nguyên dương m, ta chứng minh tồn tại số nguyên dương k m 3 sao cho m|x k .
Đặt rt là số dư khi chia x t cho m, với t 0,1, ,m 3 2. Ta xét các bộ gồm ba phần tử
r0 ; r1 ; r2 , r1 ; r2 ; r3 , , rm3 ; rm 3 1 ; rm 3 2 . Vì rt có thể nhận m giá trị nên theo nguyên tắc Đi-
rích-lê, suy ra có ít nhất hai bộ bằng nhau.
0 p q m3 . Ta chứng minh p 0.
Thật vậy, giả sử phản chứng p 1. Từ hệ thức truy hồi đã cho, suy ra
rp1
; rp ; rp 1 và rq 1 ; rq ; rq 1 bằng nhau, điều này trái với tính chất của p. Do vậy p 0,
suy ra rq 0, chứng tỏ xq 0 mod m hay xq chia hết cho m.
nguyên.
yz
Gọi x0, y0 ,z 0 là bộ nghiệm của phương trình thỏa mãn nguyên nhỏ nhất.
x
Dễ thấy x 0 , y 0 , z 0 1 (trái lại x0, y0 ,z 0 d 1 thì dx0 ,dy 0 ,dz 0 cũng là nghiệm của
(dy0 )(dz0 ) y 0 z 0 y 0 z0
phương trình và d. ,trái với cách gọi bộ x0, y 0 , z 0 )
dx0 x0 x0
Đặt a x 0 , z 0 và b y 0 , x 0 a, b 1 và x 0 ab .
Ta có y 0 , x0 . x0 , z 0 y0 , z0 , x0 nên ab x0
(y 12 a 2 )(z12 b2 ) 2a 2 b2
Do (y 12 a 2 ,a 2 ) (z 12 b 2 ,b 2 ) 1 ,không mất tính tổng quát ta có thể giả sử:
Dễ dàng chứng minh được a,b là các số lẻ (trái lại z12 hoặc y12 chia 4 dư 3,vô lý!)
b m 2 n 2
Từ (2) ta có: z1 2mn với m, n 1 và m, n khác tính chẵn lẻ
a m 2 n 2
p2 q 2 m 2 n 2 m 2 (m 2 p2 q 2 ) m 2 p2 m 2 q 2 p2q 2 m 2
pq yz
Vậy m, p, q là nghiệm của phương trình và: n 0 0 2mny1 ( mâu thuẫn với
m x0
cách gọi bộ x0 , y 0 , z 0 ! )
Do đó giả sử P là sai tức phương trình vô nghiệm trong trường hợp này.
Kết luận
Câu 5. Gọi f n là số cách chọn các dấu cộng,trừ đặt giữa biểu thức:
E n 1 2 3 ... n sao cho E n 0 .Chứng minh rằng:
a) f n 0 khi n 1,2(mod 4)
n
b) Khi n 0,3(mod 4) ta có
2 1 n
f(n) 2 n 2 2
2
Hướng dẫn giải
n n 1
Khi đó 1 2 n là số chẵn,vì vậy 0(mod 2) n 0, 3(mod 4) ,trái với
2
n 1,2(mod 4) .Vậy giả sử là sai,ta có điều cần chứng minh.
1 n2
b) Ta chứng minh: f n 2 n 2
,thật vậy:
Chia tất cả các biểu thức thành 2 n 1 cặp theo dạng:
(1+2a2 3a3 ... nan ; 1 2a2 3a3 ... nan ) với a i bằng 1 hoặc 1
Nếu f(n) 2 n 1 thì theo nguyên lý Dirichlet tồn tại 2 biểu thức cùng nằm trong một cặp
như trên,hiệu của chúng bằng 2 . Do đó chúng không thể cùng bằng 0 được (mâu thuẫn !)
Câu 6. Gọi M là số các số nguyên dương viết trong hệ thập phân có 2n chữ số, trong đó
có n chữ số 1 và n chữ số 2 . Gọi N là số tất cả các số viết trong hệ thập phân có n chữ
số, trong đó chỉ có các chữ số 1, 2, 3, 4 và số chữ số 1 bằng số chữ số 2 . Chứng minh
rằng M N C n2n .
Hướng dẫn giải
Câu 7. Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn phương trình
x 4 4y 4 z 2
Hệ quả. Không tồn tại các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn điều kiện a 4 b 4 c 2 .
Trở lại bài toán, đặt d gcm x, y x1 , y1 : x dx1 , y dy1 , x1 , y1 1, thay vào phương
trình ta được: d 4 x14 4y 14 z 2 d 2 z z d 2 z 1 x 14 4y 14 z 12 . Do đó không mất tính
tổng quát ta có thể giả sử gcm x, y 1 . Ta xét 2 trường hợp sau:
TH1. Nếu x lẻ thì gcm x 2 , 2y 2 1 tồn tại 2 số nguyên dương m, n, gcm m, n 1 sao
cho:
x 2 m 2 n 2 x 2 m 2 n 2
2 2
2y 2mn y mn
z m 2 n 2 z m 2 n 2
TH2. Nếu x chẵn, x 2x 1 , kết hợp với phương trình đã cho ta được:
16x14 4y 4 z 2 z 2z 1 16x 14 4y 4 4z 2 y 4 4x 14 z 2 1
Chú ý do x chẵn và gcm x, y 1 nên lẻ. Do đó từ phương trình (1) và kết hợp với TH1
thì (1) vô nghiệm.
Vậy trong mọi trường hợp phương trình đã cho không có nghiệm nguyên dương.
Câu 8. Cho 100 số tự nhiên không lớn hơn 100 có tổng bằng 200 . Chứng minh rằng từ
các số đó có thể chọn được ít nhất một bộ các số có tổng bằng 100 .
Hướng dẫn giải
Nếu tất cả các số bằng nhau thì tất cả các số là 2 . Khi đó ta lấy 50 số 2 sẽ có tổng là 100 .
Giả sử a 1 a 2 ta xét 100 số có dạng
0 a 1 , a 2 , a1 a 2 , a1 a 2 a 3 ,........, a 1 a 2 ... a 99 200
Nếu có một số chia hết cho 100 thì số đó bằng 100 vì số đó bé hơn 200 .
Nếu không có số nào chia hết cho 100 thì trong 100 số phải có hai số đồng dư trong phép
chia cho 100 (vì các số dư nhận giá trị từ 1 đến 99 ) suy ra hiệu của chúng chia hết cho
100 và hiệu hai số đó chính là tổng cần tìm
Câu 9. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x, y với x, y nguyên tố cùng nhau và thỏa
mãn phương trình 2 x 3 x y 3 y .
Hướng dẫn giải
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x, y với x, y nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn
phương trình 2 x 3 x y 3 y .
x 3 x 3 y 2x y x x y x 2 x 2 y 2 x.x xy yx 3x.x. y 2x y
3
2x y 3x 2 y
2x y x y 2xy 1 3x y *
2 2 2
2x y 6x 3
2x y 3x 2x y
2
Mặt khác 2x y, 6x 3 2x y, 6 ( do x, y 1 2x y, x 1 2x y, x 3 1 )
2x y 1, 2, 3, 6 ( do từ * 2x y *
)
Trường hợp 1. 2x y 1 y 2x 1 thay vào phương trình đã cho ta được
2 x 3 x 2x 1 2x 1 6x x 1 0 x 1 y 1
3 2
x 1
3
x4 0x 4 y 5
Trường hợp 4. 2x y 6 y 2x 6 thay vào phương trình đã cho ta được
x 3 12x 2 36x 35 0 do y
, x 3, x 35 x 5,7, 35 thử lại không có giá trị nào
thỏa mãn. Vậy các cặp x, y 1 , 1 và x, y 4 , 5
Câu 10. Cho các số nguyên a 1 , a 2 ,..., a 2015 với 0 a i 100 , i 1; 2015 . Với mỗi cặp
ai ; ai 1 ta cộng thêm 1 vào cả hai số và mỗi cặp đó không được xuất hiện quá k lần. Tìm
k nhỏ nhất sao cho hữu hạn lần thực thiện thao tác trên ta được mọi số bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Câu 11. Cho n là số nguyên lẻ và n 5 . Gọi k là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho
kn 1 là số chính phương và l là số nguyên dương nhỏ nhất sao ln là số chính phương.
n n
Chứng minh rằng n là số nguyên tố khi và chỉ khi k và l .
4 4
Hướng dẫn giải
p
Nếu n p là số nguyên tố, khi đó l p .
4
kp 1 chính phương nên tồn tại y nguyên dương mà kp y 1 y 1 .
Do đó y 1 k 1 ; y 1 k 2 p hoặc y 1 k 1p ; y 1 k 2 .
Trong cả hai trường hợp thì ta đều có 2y p .
p p2
Nếu k 4k p y kp 1
2
1 p2 4y 2 p2 4
4 4
Điều này không thể xảy ra vì không có số chính phương nào nằm giữa p2 và
p2 4 khi p 4 .
Chiều ngược lại, ta sẽ chứng minh bằng phản chứng rằng không tồn tại hợp số n lẻ, n 3
nào mà 4l n và 4k n .
Giả sử tồn tại n x 2 p 1p 2 ...p s với p i là các số nguyên tố. Khi đó l p1p 2 ps và ta có
4p1p2 ..ps 4l n x 2 p1p 2 ..ps , suy ra x 1 . Vậy n p1 p 2 ..ps .
Gọi y là số nguyên dương nhỏ nhất lớn hơn 1 sao cho y 2 1 chia hết cho n ( y tồn tại vì
n 1
2
1 chia hết cho n ).
n
Rõ ràng kn 1 y 2 nên k , hay 2y n .
4
Ta viết n pr , với p p i nào đó và r là tích các số nguyên tố còn lại, r 1 .
Theo định lý Thặng dư Trung Hoa, tồn tại duy nhất số T nguyên, không âm và T n sao
cho
T 1 mod r
T 1 mod p
Xét số S n T , ta có
S 1 mod r
S 1 mod p
Khi đó T 2 S 2 1 mod n , rõ ràng
https://www.facebook.com/2002.Tuyensinh247/posts/1314623228677456 đều không
n n
nhỏ hơn y . Mà một trong hai số S, T nhỏ hơn , do đó k , mâu thuẫn.
2 4
Vậy n là số nguyên tố.(đpcm)
Câu 12. Cho 0 a 1 a 2 ... a n 2n là các số nguyên thỏa mãn bội số chung nhỏ
2n
nhất của hai số bất kì trong chúng đều lớn hơn 2n . Chứng minh rằng a1 .
3
( x là kí hiệu phần nguyên của số thực x ).
Rõ ràng, trong các số trên không tồn tại cặp số nào mà số này chia hết cho số kia (vì nếu
trái lại thì bội chung nhỏ nhất của chúng nhỏ hơn hoặc bằng ). Ta viết ak 2 tk A k với A k
là số lẻ. Ta thấy các giá trị
https://www.facebook.com/2002.Tuyensinh247/posts/1314623228677456 là phân biệt.
Thật vậy, nếu tồn tại A i A j A thì lcm ai , a j 2 ti A a i 2n hoặc
t
lcm a i , a j 2 j A a j 2n mâu thuẫn với giả thiết.
Mặt khác từ 1 đến 2n ta có n số lẻ phân biệt. Do đó các giá trị A k là các số lẻ từ 1 đến
theo một thứ tự nào đó.
Xét a 1 2 t1 A 1 .
2n
Nếu a1 thì 3a1 2 t1 3A 1 2n 3A 1 2n . Do đó 3A 1 là một số lẻ nhỏ hơn , tức là
3
3A 1 A j nào đó.
t
Như vậy a j 2 j 3A 1 . Khi đó lcm a1 , a j 2 t1 3A 1 3a 1 2n mâu thuẫn với giả thiết hoặc
t
lcm a 1 , a j 2 j 3A 1 a j 2n , mâu thuẫn với điều giả sử.
2n
Vậy điều giả sử là sai, tức là ta có a1 .
3
Câu 13. Ký hiệu x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Giải phương trình
x 2 1 x x 2015 0.
Ta có x 0.
x2 x 2015 x 2 x 2015
pt x x 1 x x 2015.
x x
x a a 2015 x2 a 1 x 2015 0
a 1
2
a1 8060
x *
2
Do a 2015 x 2 a 1 x 2015 0
a 1
2
a1 8060
x 2015 (t/m);
2
a 1 a 1
2 2
a1 8060 a1 4a
2015 loai
2 2
a 1 a 1
2
8060
Vậy S ; a ; a 2015
2
x3 1 y 3 1
Câu 14. Cho x, y là các số nguyên khác – 1 thỏa mãn là một số
y+ 1 x+ 1
nguyên. Chứng minh rằng x 30 – 1 y 1 .
Hướng dẫn giải
x3 1 a y 3 1 c
Đặt ; với a, b, c, d là các số nguyên và
y+ 1 b x+ 1 d
b, d 0, a, b 1; c,d 1 .
a c ad +bc
Ta có là số nguyên. Do đó ad bc bd ad+cb b ad bd b
b d bd
a c x 3 +1 y 3 +1
Mặt khác . . x 2 – x 1 y 2 – y 1 là số nguyên ac bd ac d a
b d y +1 x+1
d
Vì c,d 1 nên a b b = 1. Do
x3 1 a
x 3 1 ( y+ 1) x 30 1 ( x 15 1)( x 15 1) ( y+ 1)
y+ 1 b
Câu 15. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình:
2x 3y 5xy 3x 2y 3 0
2 2
m k 8 m 5
+) TH1: suy ra phương trình (1) có nghiệm x; y 15; 12 , 1, 2
m k 2 k 3
m k 4 m 4
+) TH2: suy ra phương trình (1) có nghiệm x; y 13; 11 , 3, 3
m k 4 k 0
m k 16
+) TH3: (Loại).
m k 1
Câu 16. Cho a, b là các số nguyên dương phân biệt sao cho a 2 ab b 2 |ab a b .
m n 2x
* Nếu m n : Đặt (x, y ; x 0; y 0)
m n 2y
m x y
Khi đó và từ x y 0; x y 0 suy ra x y
n x y
Do n 2 1 m 2 1 n 2 m 2 m 2 1 n 2 m 2 k m 2 1 n 2 (1), k .
Phương trình (*) có một nghiệm nguyên là x nên có một nghiệm nữa là x 1 .
x x1 2(2k 1)
Ta có x1 .
xx1 y k
2
2
Khi đó y 2 k xx1 y y 2 k 0 . Suy ra 0 x x 1 2(2k 1) 0 , mâu thuẫn.
m2
Vậy x 1 0 . Khi đó k y 2 và m 2 1 n 2 là số chính phương.
k
Câu 18. Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn phương trình
x 1 y 5 y 4 y 3 4y x11 1.
Câu 19. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n 1 ! không chia hết cho n 2 .
Hướng dẫn giải
Nhận xét rằng khi n là số nguyên tố thì do n 1 n nên n 1 ! hiển nhiên không chia
hết cho n , và do đó không chia hết cho n 2 .
Ta có: (n 1)! n 2 n ! n 3 . Điều này xảy ra khi và chỉ khi tồn tại ít nhất một ước số p
của n sao cho bậc của p (số mũ lũy thừa của p trong phân tích thừa số nguyên tố) trong
n ! là bé hơn bậc của p trong n 3 .
Giả sử n pt .k (với (p, k)=1). Theo lí luận trên ta có bất đẳng thức:
n n n
2 3 ... 3t (*)
p p p
n n n n
Suy ra: 3t ... 3t k.(p t 1 pt 2 ... 1)
p p2 p3 pt
k(pt 1) 1.(2 t 1)
3t (**). Suy ra: 3t 2 t 1 t {1,2,3}
p1 21
Ta xét 3 trường hợp và dùng các phép thử lại để làm rõ kết quả bài toán
2p 2p
Thử lại: p 2 thì n 4 (thỏa); p 2 : (*) 2 ... 3 2 3 (đúng)
p p
3p 3p
(*) 2 ... 3 3 3 (sai)
p p
+ Với k 2 , ta được (p 1) 3 p 2 n 8 .
Suy ra k 1 (Do p 2 p 1) 7 )
Câu 20. Vậy tập tất cả các giá trị của số tự nhiên n thỏa (n 1)! n 2 là {p , 2p , 8 , 9 }
với p nguyên tố. Tæng cña m nh÷ng sè nguyªn d-¬ng liªn tiÕp b»ng 2008 . X¸c ®Þnh
nh÷ng sè Êy.
Giả sử tổng của m số nguyên dương liên tiếp bắt đầu từ k bằng 2008 :
k k 1 k 2 k m 1 2008
m m 1
mk 2008
2
m 2k m 1 4016 2 4.251
Nếu m lẻ 2k m 1 chẳn. Khi đó: m 251, 2k m 1 2 4 (không xảy ra)
2k m 1 251 m 16
Nếu m chẳn 2k m 1 lẻ. Ta có:
m 2 k 118
4
Câu 21. Tìm tất cả số nguyên x sao cho x 3 chia hết cho x 2 1 .
Hướng dẫn giải
từ đó chọn .
+) TH3: nếu cả 3 thừa số khác nhau, thì mỗi phân tích bị đếm trùng 3!=6 lần.
Câu 26. Tìm số tự nhiên P nhỏ nhất sao cho số A P.17 2014 86 2014 chia hết cho số
23690 .
Hướng dẫn giải
Để A chia hết cho 23690 khi và chỉ khi A chia hết cho 10 , 23 và 103 .
a) Ta có:
P 1030q 926
c) Ta lại có
Để A 23 thì
Câu 27. Tồn tại hay không hai số nguyên dương phân biệt p, q sao cho q n n chia
hết cho p n n với mọi số nguyên dương n ?
Hướng dẫn giải
Giả sử tồn tại hai số p, q nguyên dương phân biệt sao cho q n n chia hết cho p n n với
mọi số nguyên dương n , thế thì q n n p n n q p .
Giả sử a là một số nguyên tố lớn hơn q và n là số tự nhiên thỏa mãn n (p 1)(a 1) 1 .
Khi đó
n p 1 a – p n p(mod a) (1)
Vì p q a nên p, a q, a 1 . Theo định lý nhỏ Fermat, ta có
pa 1 1(mod a) p(p 1)(a 1) 1(mod a) p(p 1)(a 1) 1 p(mod a).
Do đó p n p(mod a) (2)
Từ (1) và (2) suy ra pn n 0(mod a) hay p n n a (4)
Câu 28. Tìm số nguyên dương a lẻ sao cho với mọi số nguyên dương k lớn hơn 2
luôn tồn tại số nguyên x thỏa mãn a x 2 (mod 2 k ) .
Hướng dẫn giải
+ k 3 : Nhận xét: Nếu x chạy qua một HTDĐĐ modulo 2 m thì 2x 2 x cũng chạy qua
một HTDĐĐ đầy đủ modulo 2 m ( m nguyên dương).
x y 0(mod 2 m ) x y(mod 2 m ) .
Do đó: Tồn tại t nguyên thỏa mãn: n 2t 2 t(mod 2 k 3 ) 8n 1 (4t 1)2 (mod 2 k )
Câu 29. Chứng minh rằng m là một số tự nhiên không chia hết cho 2 , cho 3 , cho 5
thì m sẽ là ước của một số có m chữ số dạng 11...1 .
Hướng dẫn giải
Vì m, 2 m, 5 1 nên m, 10 1 . từ đó theo (E) ta có 10 m 1 99...9 0 mod m .
m cs 9
Câu 30. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n , thì phần nguyên của số
2 3
n
là số lẻ.
n n
2 3 C kn ( 3)k 2 n k
k 0
2 3 C (1) (
n n
k
n
k
3)k 2 n k
k 0
3
n
C kn 1 ( 1)k
n n k
Do đó: 2 3 2 3 2 n k (1)
k 0
2 3
n n
Vậy từ (1) suy ra với mọi n thì 2 3 là số chẵn. (2)
n
Mặt khác: 0 2 3 1 0 2 3 1; n
2 3 2 3
n n n n
Ta có: 2 3 11 2 3
2 3
n n n
Vì 2 3 1 là số nguyên và 0 1 2 3 1 , nên theo định nghĩa phần
nguyên ta có:
2 3 n 2 3
2 3
11 2 3 2 3 2 3
n n n n n
1
Từ (2) suy ra với mọi n thì 2 3 là số lẻ, suy ra điều phải chứng minh
n
2014
3k 2015 2015 3k
Câu 31. Tính tổng S , trong đó x là kí hiệu số
k 0 3 k 1 3k 1
nguyên lớn nhất không vượt quá số thực x .
Hướng dẫn giải
Ta có
2015 1 2015 1 2015 1 2015 1 2015 1 2015 1
S 2 2 ... 2015 2015
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Sử dụng định lý Hermtie: “Đối với n nguyên dương, x là số thực bất kỳ, ta có
n 1
nx x x
1
... x ”, ta được
n n
2015 1 2 2015 1 1 2015 1
3 3 3 3 3 3 3 3 2015 1 2015 1
.
2015 1 2 2015 1 1 2015 1 2015 2015
32015 3 3 32015 3 3 32015 3 32015 1 32014 1
Câu 32. Chứng minh rằng tồn tại hai số nguyên x, y không chia hết cho 2015 và
thỏa mãn x 2 8059y 2 4.2015n , n *
.
Hướng dẫn giải
Đặt a 2015 , ta sẽ chứng minh luôn tồn tại hai số nguyên x, y không chia hết cho a và
thỏa mãn x 2 4a 1 y 2 4a n .
Thật vậy,
x 2 4a 1 y 2 4a n 4a n 1 ax 2 a 4a 1 y 2 .
x 4a 1 y
2
2
x 2 y 2
n 1
4a 4a 1
2 2 2 2
x 4a 1 y x 2 y 2 x 4a 1 y
2 2 2 2
xy
4a 1 4a 1
2 2 2 2 2 2
hoặc là
x 4a 1 y x 2 y 2 x 4a 1 y
2 2 2 2
xy
4a 1 4a 1
2 2 2 2 2 2
x 4a 1 y x 4a 1 y
X 1 X 2
Đặt 2 2
;
Y x y Y x y
1 2 2 2
Từ (*) và giả thiết quy nạp suy ra 2 2 n 1 32 n 1 5 . Vậy (1) cúng đúng khi k 2n 1 .
Theo nguyên lý quy nạp suy ra (1) đúng với mọi k lẻ. Từ đó suy ra:
p1
2
f(p) 5 2 2i 3 2i 5 (2)
i 1
Câu 35. Cho số nguyên n 1 . Tìm số lớn nhất các cặp gồm 2 phần tử phân biệt của
tập 1; 2;...; n sao cho tổng của các cặp khác nhau là các số nguyên khác nhau và không
vượt quá n .
Hướng dẫn giải
Giả sử có k cặp thỏa mãn đề bài. Gọi S là tổng của k cặp đó, thì
S 1 2 ... 2k k(2 k 1)
k(k 1)
Dễ thấy S n (n 1) ... (n k 1) nk . Do đó,
2
k(k 1) 2n 1
k(2k 1) nk k
2 5
2n 1
Bây giờ ta xây dựng cặp thỏa mãn đề bài như sau
5
2n 1
Trường hợp 1: Số n có dạng 5k 1 hoặc 5k 2 . Khi ấy, 2k . Ta xét các cặp sau
5
(4k 1; k ), (4k; k 1), ... (3k 2; 1), (3k; 2k), (3k 1; 2k 1), . .. (2k 1; k 1)
Rõ ràng dãy trên có 2k cặp thỏa mãn đề bài.
2n 1
Trường hợp 2: Số n có dạng 5k 3 hoặc 5k 4 hoặc 5k 5 . Khi ấy, 2k 1 . Ta
5
xét các cặp sau
(4k 2; k 1), (4k 1; k),...,(3k 2; 1),(3k 1; 2k 1),(3k; 2k), ...,(2k 1; k 1)
Dãy trên có 2k 1 thỏa mãn đề bài
2n 1
Vậy số lớn nhất các cặp thỏa mãn đề bài là
5
x2 y2
Câu 36. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x, y sao cho là số nguyên và là
xy
ước của 2415.
Hướng dẫn giải
Thật vậy: Nếu x chia hết cho p thì cũng có y chia hết cho p . Giả sử x không chia hết cho
p khi đó y không chia hết cho p . Theo định lý Fermat ta có: xp1 1 mod p , suy ra
x 4p 2 1 mod p , tương tự cũng có y 4p 2 1 mod p .
x2 y2
2p 1 2p 1
mod p x 4p2 y 4p2 mod p
Áp dụng bổ đề vào bài toán, giả sử tồn tại số các số nguyên dương x , y sao cho x y ,
x2 y2 x2 y2
là số nguyên và là ước của 2415. Đặt k thì x 2 y 2 k x y với k là ước
xy xy
của 2415 3.5.7.23 .
hoặc x; y 2; 1 .
Câu 37. Cho a i , bi , ci , 1 i N là các số nguyên. Giả sử rằng với mỗi i trong ba số
a i , b i , c i có ít nhất một số lẻ. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên r, s, t sao cho
4N
rai sbi tci là lẻ với ít nhất giá trị của i, 1 i N .
7
Hướng dẫn giải
Ta xét các số trên theo mod 2 . Ta thấy có 7 cách chọn bộ (r, s, t) với r, s, t không đồng thời
bằng 0 ( (r, s, t) đồng dư với (0, 0, 1), (0, 1, 0), (1, 0, 0), (0, 1, 1), (1,0,1),(1,1,0),(1,1,1) theo
mod 2 ).
Với mỗi bộ a i , b i , c i thỏa mãn đề bài có đúng 4 trong 7 bộ sao cho rai sbi tci 1 mod 2
Suy ra với mỗi bộ (ai , bi , ci ) đã cho nếu ta chọn ngẫu nhiên (r, s, t) (0, 0, 0) thì giá trị kì
4N
vọng của các biểu thức lẻ là .
7
4N
Nhưng đây là giá trị trung bình nên phải tồn tại bộ (r, s, t) với ít nhất giá trị của i sao
7
cho tổng rai sbi tci là số lẻ.
Đặt f x ax2 b 1 x c.
Giả sử trái lại, trong các hiệu x1 x 2 ; x 2 x 3 ; x 3 x 1 không có hiệu nào chia hết cho 2017.
a x 1 x 2 b 1 2017 (3)
p 2
3 2 1 378 không chi hết cho 2 3 .
4
Với
n 2
p 3
3 3 1 23 không chi hết cho 2 2 .
2
Với
n 1
Như vậy, số nguyên tố nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện đầu bài chỉ có thể là 5.
2 2
Với p 5 . Xét x1 3 5 14 6 5 , x 2 3 5 14 6 5
x x2 28
Do đó 1 x1 , x2 là nghiệm của phương trình bậc hai x 2 28x 16 0.
x x
1 2 16
Đặt S n x 1n x n2 , ta có:
S n 2 x1n 2 x 2n 2 x1n 1 x 2n 1 x1 x 2 x1 x 2 x1n x 2n 28S n 1 16S n .
Do đó S n là nghiệm của phương trình sai phân cấp hai: S n 2 28S n 1 16S n 0.
Vì 0 x 2 1 0 x n2 1 S n x 1n S n x n2 S n 1 x 1n 1 S n.
Ta có S 1 28 chia hết cho 2 2 . Giả sử S n chia hết cho 2 n 1 và S n 1 chia hết cho 2 n 2 . Khi đó
1
hết cho 2 n 1 , n .
Câu 40. Cho số nguyên dương n 1 thỏa mãn 3n 1 chia hết cho n . Chứng minh
rằng n là số chẵn.
Hướng dẫn giải
Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n . Ta có p 3 (vì nếu p 3 thì 1 p vô lí). Do
3 n 1 n nên 3n 1 p hay 3n 1 mod p .
Gọi d là số nguyên dương bé nhất sao cho 3d 1 mod p . Xét khai triển sau: n kd r
với 0 r d 1 . Ta có 3n 3r mod p 3r 1 mod p . Suy ra r 0 . Do đó n d .
Do p là số nguyên tố, nên theo định lí Fermat nhỏ, ta có 3p1 1 mod p . Lập luận tương
tự như trên suy ra p 1 d .
Có hai khả năng xảy ra:
a) d 1 : Gọi q là ước nguyên tố của d . Vì n d nên n q p 1 d p d p q .
Điều này mâu thuẫn với cách chọn p là ước số nguyên tố bé nhất của n . Do vậy khả năng
này không xảy ra.
b) d 1 : Từ 3d 1 mod p 3 1 mod p p 2 . Do p 2 là ước nguyên tố của n , suy
ra n chẵn (đpcm).