You are on page 1of 5

KẾT QUẢ HÌNH HỌC LỚP 9 CẦN NHỚ “tailieumontoan.

com”

Date

 Kết quả 1: Phương tích trên cát tuyến


bằng nhau. = D= 1 Sd DB

Ta có BCD
Cho ABC và ADE là hai cát tuyến của (O). Chứng minh 1
2
AB .AC = AD .AE
A là góc chung.
Hướng dẫn
∆ABD  ∆ADC (g.g)
C
B AB AD
⇒ = ⇒ AD 2 = AB .AC
A AD AC
O ❗Chú ý: Khai thác: AD 2 = OA 2 − OD 2 = OA 2 − R 2
D AB .AC = OA 2 − R 2 = AD 2

E  Kết quả 3: Tích dây bằng tích dây.


Cho BC, DE là hai dây của (O ) cắt nhau tại A. Chứng minh
∆ABE  ∆ADC (g.g) AB .AC = AD .AE
Hướng dẫn
AB AE
⇒ = ⇒ AB .AC = AD .AE
AD AC E B

 Kết quả 2: Bình phương tiếp tuyến bằng


tích cát tuyến. A
Cho ABC là cát tuyến của (O), AD là tiếp tuyến O
của (O). Chứng minh AD 2 = AB .AC C
D
Hướng dẫn

C
∆ACE  ∆ADB (g.g)
B

O AC AE
⇒ = ⇒ AC .AB = AD .AE
A
AD AB
1

❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗


 Kết quả 4: Các đẳng thức về tích CD ⊥ AB ⇒ BC= 
BD
khoản cách từ trực tâm đến đỉnh và chân
đường cao. C1 = C2
∆ABC nhọn, AD, BE, CF là các đường cao cắt nhau tại ⇒ CB là tia phân giác trong góc HCM của ∆HCM
H. Chứng minh DB .DC = DH .DA BH CH
⇒ = ( 1)
BM CM
Hướng dẫn = 90° ⇒ CA là tia phân giác ngoài góc C của
A
ACB
HCM
AH CH
1

⇒ = (2)
E AM CM
BH AH
F Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⇒ =
BM AM
⇒ BM .AH = BH .AM
H

 Kết quả 6: Câu toán liên quan đến trung


điểm đường cao.
1
B C
D

Cho (O; R) đường kính AB, tiếp tuyến tại B và C cắt nhau
∆DBH  ∆DAC (g.g)
tại D; kẻ CH ⊥ AB . Chứng minh AD đi qua trung điểm I
DB DH của CH.
⇒ = ⇒ DB .DC = DA .DH Hướng dẫn
DA DC
❗Chú ý: E

- Tương tự ta cũng có:


C
= BH .BE AE = .EC ; CH .CF AF .FB D
- Hệ thức xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác
I
AF.
= AB AH = .AD AE .AC
CH .CF CE .CA CD .CB
1 1
= = A
O H
B

BH= .BE BF = .BA BD .BC


- Hệ thức xuất phát từ trực tâm:
HA
= .HD HB
= .HE HC .HF
Cách 1: IH //DB
 Kết quả 5: Tính chất đường phân giác
IH AH AH
= =
trong/ngoài của tam giác. DB AB 2R
Cho (O) đường kính AB, dây CD ⊥ AB tại H. Tiếp tuyến Chỉ ra OD //AC (cùng vuông góc với BC)
tại C cắt AB tại M. Chứng minh BM .AH = BH .AM ⇒ ∆CHA  ∆DBO ( g . g )
CH AH AH
Hướng dẫn ⇒ = =
DB BO R
C 1
Từ đó suy ra IH = CH
1 2
Cách 2: Kéo dài AC cắt BD tại E.
2

A
O H B M Chỉ ra DE
= DB
= DC

AI IH IC
Talet chỉ ra = =
AD BD DE
D
Từ đó suy ra CI = IH

❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗


❗Chú ý: Một số biến thể của bài toán:  Kết quả 8: Đường tròn qua 5 điểm
a) I là trung điểm của CH. Chứng minh 3 điểm A, I, D Cho AB, AC là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A, ADE là cát
thẳng hàng tuyến, F là trung điểm dây DE. Chứng minh rằng: A, B, O, C,
b) AI cắt tiếp tuyến tại B ở D. Chứng minh DC là tiếp F cùng thuộc đường tròn.
tuyến của O. Hướng dẫn
 Kết quả 7: Bán kính vuông góc với I
chân hai đường cao.
Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O) có AD, BE, CF là 3 đường E
B

cao. Chứng minh rằng OA ⊥ EF F

D
Hướng dẫn
y O A
H J
A
1
x
C
1 E
M
Do F là trung điểm của DE nên (định lý quan hệ vuông góc
F O
giữa đường kính và dây cung).
H
=
⇒ OFA 90o .
B C
D 
OBA 
= OCA
= 90o (AB, AC là hai tiếp tuyến của (O)).
K
F, B, C cùng thuộc một đường tròn (O) đường kính OA.
Cách 1: Vẽ xy là tiếp tuyến tại A của (O)
❗Chú ý:
1 
Ta có:= A1 ABC
= Sd AC 
a) FA là tia phân giác góc BFC
2
b) 2 tia OF, BC cắt nhau tại I. Chứng minh rằng: IE, ID là 2
Lại có E = ABC
1
 (tứ giác BCEF nội tiếp).
tiếp tuyến của (O)
Vậy A1 = E1 , hai góc này ở vị trí so le trong nên
c) Tiếp tuyến tại E, D cắt nhau tại I. Chứng minh rằng 3
⇒ xy / /EF điểm O, F, I thẳng hàng.
Mà OA ⊥ xy (vì xy là tiếp tuyến tại A) ⇒ OA ⊥ EF  Kết quả 9: Tứ giác tạo bởi cát tuyến và
đường thẳng qua tâm, giao điểm của 2 tiếp
Cách 2: Vẽ đường kính AK của (O). tuyến của (O)
 = 90o (góc nội tiếp chắn nửa (O)).
Ta có ACK Cho AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A, H là
 + A =
⇒ AKC 90o giao điểm của OA và BC. Vẽ cát tuyến ADE. Chứng minh
2
rằng DHOE nội tiếp.
 = ABC
AKC 
  E . Hướng dẫn
   ⇒ AKC =
1
E 1 = ABC  B
E

Do đó ⇒ E1 + A2 =
90o K
D

Gọi M là giao điểm của OA và EF suy ra ∆AME vuông tại


M, hay OA ⊥ EF .
O A
H

❗Chú ý: Tương tự, ta cũng chứng minh được


a ) OB ⊥ DF b)OC ⊥ DE C

❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗


Ta có ∆ABC vuông tại A, BH là đường cao nên AB 2 = AH .AO
B
Mà dễ chứng minh: AB 2 = AD .AE ⇒ AH .AO = AD .AE
H
AH AE
⇒ =
AD AO I M

Xét ∆ADH và ∆AOE có: A


O
 chung
ADH
AH AE K
=
AD AO
C
Suy ra ∆ADH  ∆AOE (c.g.c)
 + HBI
Ta có HMI = 180o (MIBH nội tiếp)

⇒ ADH= AOE ; AHD
= AEO.
 + KCI
KMI = 180o (MICK nội tiếp)
⇒ Tứ giác DHOE nội tiếp
 Kết quả 10: Giao điểm của đường cao với  = KCI
Suy ra HBI  ( ∆ABC cân tại A) ⇒ HMI
= 
KMI
đường tròn đối xứng với trực tâm qua 1 cạnh
của tam giác Lại có:
Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O). AD, BE, CF là 3 đường cao cắt
I1 = B1 (MIBH nội tiếp)
nhau tại H. AH cắt (O) tại D’. Chứng minh rằng: H và D’ đối xứng
nhau qua BC. K1 = C1 (MICK nội tiếp)
Hướng dẫn )
B1 = C1 (cùng chắn cung BM
A

1 ⇒ I1 =
K1
E Từ (1) và (2) ⇒ ∆MIH  ∆MKI (g.g)
MI MH
F ⇒ = ⇒ MI 2 = MH .MK
O MK MI
H
 Kết quả 12: 2 đỉnh của tam giác, điểm
đối xứng với đỉnh còn lại qua tâm đường
1
B 2 C
tròn ngoại tiếp và trực tâm tạo thành hình
D
bình hành.
D'
Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O). AD, BE, CF là 3 đường cao
Ta có: cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AK. Chứng minh rằng BHCK
)
B1 = A1 (cùng phụ ACB là hình bình hành.
Hướng dẫn
B2 = A1 (Hai góc nội tiếp cùng chắn D
'C ) A

Suy ra: B
=1
B2 ⇒ BD là phân giác góc HBD

E
BD ⊥ HD ' ⇒ BD Là đường cao ⇒ ∆HBD ' cân tại B ⇒ BD
là đường trung trực của HD’ ⇒ đpcm F O

 Kết quả 11: Bình phương khoảng cách đến


H

cạnh đáy bằng tích hai khoảng cách đến B D C

cạnh bên K
Cho AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A, M nằm trên cung  = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)).
ACK
BC nhỏ. H, I, K là hình chiếu của M lên AB, BC, CA. Chứng minh
r rằng MI2 = MH.MK ⇒ CK ⊥ AC
Hướng dẫn Mà BH ⊥ AC (BH: đường cao) ⇒ CK / /BH
Tương tự : BK//CH ⇒ BHCK là hình bình hành

❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗


 Kết quả 13: Bất đẳng thức hình học.
Cho AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A, OA = 2R, A
 = 60o
H, I, K thuộc AB, BC, CA sao cho HIK
BC 2
Chứng minh rằng: BH .CK ≤
4
Hướng dẫn F
B E
H
H
1 B
I 60 o D C
O 2 1
2 A

Tứ giác BCEF có BFC
= BEC 
= 90o và cùng nhìn cạnh BC
K
=
nên là tứ giác nội tiếp ⇒ EFC  (2 góc nội tiếp
EBC
)
cùng chắn cung EC
C
 =(2
Tứ giác BDHF nội tiếp nên ⇒ HFD  góc nội tiếp
HBD
Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).
 ) ⇒ EFC
cùng chắn cung HD = 
HFD
Do đó ∆ABO vuông tại B nên
OB 1 
Do đó FH là phân giác góc DFE
Sin A1 = = ⇒ A1 = 30o ⇒ BAC  = 60o
OA 2 
Chứng minh tương tự: DH là phân giác của FDE
⇒ B = C = 60o ( 1 )
 
Vậy H là tâm đường tròn nội tiếp
Mặt khác  Kết quả 15: Ba chân đường cao và
trung điểm của một cạnh tam giác cùng
I=
2
+ K1 120o =
do C 60o ( )  ⇒ K =
I . ( 2 )
thuộc một cạnh của đường tròn.
Cho ∆ABC nhọn AD, BE, CF là 3 đường cao cắt nhau tại H.
( 60 ) 
1 1
I2 + I1 120o=
= 
do HIK o
Chứng minh rằng D, F, E, O nằm trên một đường tròn (Đường

Từ (1) và (2) suy ra được: ∆BIH  ∆CKI g . g ( ) tròn Euler)
Hướng dẫn
BH BI
⇒ = ⇒ BH .CK = BI .CI A
CI CK
Ta lại có:
(BI − CI )
2
≥ 0 ⇔ BI 2 + CI 2 − 2BI .CI ≥ 0
⇔ BI 2 + CI 2 + 2BI .CI ≥ 4BI .CI E

⇔ ( BI + CI ) ≥ 4BI .CI
2
F
H
⇔ BC ≥ 4BI .CI
2

BC 2
⇔ BI .CI ≤ . B C
4 D O
 Kết quả 14: Trực tâm tam giác nhọn Tam giác EBC vuông có EO là đường Trung tuyến nên OE =
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác tạo
bởi 3 chân đường cao. OB = OC suy ra ∆OBE cân tại O
Cho ∆ABC nhọn AD, BE, CF là 3 đường cao cắt nhau tại
 + BOE
⇒ 2OBE = 180o
H. Chứng minh rằng H là tâm đường tròn nội tiếp ∆DEF Như ta đã chứng minh ở các kết quả trên thì FC là tia phân
Hướng dẫn  mà OBE
giác góc EFD  = DFH  (tứ giác HFBD nội tiếp)
 + BOE
⇒ 2DFH  = 180o ⇒ DFE  + BOE
 = 180o
Vậy tứ giác DFEO nội tiếp.

❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗

You might also like