You are on page 1of 150



Sưu tầm

CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG


HSG HÌNH HỌC TOÁN LỚP 8

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 8 năm 2020


1

CHUYEÂN ÑEÀ 1 - CAÙC BAØI TOAÙN VEÀ ÑÒNH LÍ TA-LEÙT

A.Kieán thöùc: A

1. Ñònh lí Ta-leùt:
M N
∆ABC  AM AN
* Ñònh lí Taleùt  ⇔ =
MN // BC  AB AC
B C

AM AN MN
* Heä quaû: MN // BC ⇒ = =
AB AC BC

B. Baøi taäp aùp duïng:

1. Baøi 1:

Cho töù giaùc ABCD, ñöôøng thaúng qua A song song vôùi BC caét BD ôû E, ñöôøng thaúng qua B song song vôùi AD
caét AC ôû G
B
a) chöùng minh: EG // CD
A
b) Giaû söû AB // CD, chöùng minh raèng AB2 = CD. EG
O
Giaûi
E G
Goïi O laø giao ñieåm cuûa AC vaø BD

OE OA
a) Vì AE // BC ⇒ = (1)
OB OC
D C
OB OG
BG // AC ⇒ = (2)
OD OA
OE OG
Nhaân (1) vôùi (2) veá theo veá ta coù: = ⇒ EG // CD
OD OC
b) Khi AB // CD thì EG // AB // CD, BG // AD neân

AB OA OD CD AB CD
= = = ⇒ = ⇒ AB2 = CD. EG
EG OG OB AB EG AB

Baøi 2:

Cho ABC vuoâng taïi A, Veõ ra phía ngoaøi tam giaùc ñoù caùc tam giaùc ABD vuoâng caân ôû B, ACF vuoâng caân ôû C.
Goïi H laø giao ñieåm cuûa AB vaø CD, K laø giao ñieåm cuûa AC vaø BF. Chöùng minh raèng:

a) AH = AK

b) AH2 = BH. CK

Giaûi

Ñaët AB = c, AC = b.

BD // AC (cuøng vuoâng goùc vôùi AB)


2

AH AC b AH b AH b
neân = =⇒ =⇒ = D
HB BD c HB c HB + AH b + c A

AH b AH b b.c H
Hay = ⇒ = ⇒ AH = (1) K F
AB b + c c b+c b+c
AB // CF (cuøng vuoâng goùc vôùi AC) neân
B C
AK AB c AK c AK c
= =⇒ =⇒ =
KC CF b KC b KC + AK b + c
AK b AK c b.c
Hay = ⇒ = ⇒ AK = (2)
AC b + c b b+c b+c
Töø (1) vaø (2) suy ra: AH = AK

AH AC b AK AB c AH KC AH KC
b) Töø = = vaø = = suy ra = ⇒ = (Vì AH = AK)
HB BD c KC CF b HB AK HB AH
⇒ AH2 = BH . KC

3. Baøi 3: Cho hình bình haønh ABCD, ñöôøng thaúng a ñi qua A laàn löôït caét BD, BC, DC theo thöù töï taïi E, K, G.
Chöùng minh raèng:

a) AE2 = EK. EG

1 1 1
b) = +
AE AK AG
c) Khi ñöôøng thaúng a thay ñoåi vò trí nhöng vaãn qua A thì tích BK.
DG coù giaù trò khoâng ñoåi
A a B
Giaûi

a) Vì ABCD laø hình bình haønh vaø K ∈ BC neân b K


E
AD // BK, theo heä quaû cuûa ñònh lí Ta-leùt ta coù:
D C G
EK EB AE EK AE
= = ⇒ = ⇒ AE 2 = EK.EG
AE ED EG AE EG
AE DE AE BE
b) Ta coù: = ; = neân
AK DB AG BD

AE AE BE DE BD  1 1  1 1 1
+ = + = = 1 ⇒ AE  + =1 ⇒ = + (ñpcm)
AK AG BD DB BD  AK AG  AE AK AG

BK AB BK a KC CG KC CG
c) Ta coù: = ⇒ = (1); = ⇒ = (2)
KC CG KC CG AD DG b DG
BK a
Nhaân (1) vôùi (2) veá theo veá ta coù: = ⇒ BK. DG = ab khoâng ñoåi (Vì a = AB; b = AD laø ñoä daøi hai
b DG
caïnh cuûa hình bình haønh ABCD khoâng ñoåi)

4. Baøi 4:
3

Cho töù giaùc ABCD, caùc ñieåm E, F, G, H theo thöù töï chia trong caùc caïnh AB, BC,
B
CD, DA theo tæ soá 1:2. Chöùng minh raèng: E
A
a) EG = FH
P
b) EG vuoâng goùc vôùi FH H F
O
Giaûi D Q

Goïi M, N theo thöù töï laø trung ñieåm cuûa CF, DG N M

1 1 BM 1 BE BM 1 G
Ta coù CM = CF = BC ⇒ = ⇒ = =
2 3 BC 3 BA BC 3 C
EM BM 2 2
⇒ EM // AC
= ⇒ = ⇒ EM = AC (1)
AC BE 3 3
NF CF 2 2

T­¬ng tù, ta cã: NF // BD= = ⇒ NF = BD (2)
BD CB 3 3
mµ AC = BD (3)
Tõ (1), (2), (3) suy ra : EM = NF (a)

1
T­¬ng tù nh­ trªn ta cã: MG // BD, NH // AC vµ MG = NH = AC (b)
3
 = 900 (4)
MÆt kh¸c EM // AC; MG // BD Vµ AC ⊥ BD ⇒ EM ⊥ MG ⇒ EMG

 = 900 (5)
T­¬ng tù, ta cã: FNH

 = FNH
Tõ (4) vµ (5) suy ra EMG  = 900 (c)

Tõ (a), (b), (c) suy ra ∆ EMG = ∆ FNH (c.g.c) ⇒ EG = FH


b) Gäi giao ®iÓm cña EG vµ FH lµ O; cña EM vµ FH lµ P; cña EM vµ FN lµ Q th×

 = 900 ⇒ QPF
PQF  + QFP
 = 900 mµ QPF
 = OPE
 (®èi ®Ønh), OEP
 = QFP
 ( ∆ EMG = ∆ FNH)

 = PQF
Suy ra EOP  = 900 ⇒ EO ⊥ OP ⇒ EG ⊥ FH

5. Bµi 5:
Cho h×nh thang ABCD cã ®¸y nhá CD. Tõ D vÏ ®­êng th¼ng song song víi BC, c¾t AC t¹i M vµ AB t¹i K, Tõ C
vÏ ®­êng th¼ng song song víi AD, c¾t AB t¹i F, qua F ta l¹i vÏ ®­êng th¼ng song song víi AC, c¾t BC t¹i P.
Chøng minh r»ng
a) MP // AB
b) Ba ®­êng th¼ng MP, CF, DB ®ång quy
Gi¶i

CP AF
a) EP // AC ⇒ = (1)
PB FB
4

CM DC
AK // CD ⇒ = (2) D C
AM AK
c¸c tø gi¸c AFCD, DCBK la c¸c h×nh b×nh hµnh nªn
AF = DC, FB = AK (3) I P
M
CP CM
KÕt hîp (1), (2) vµ (3) ta cã = ⇒ MP // AB (§Þnh lÝ Ta-lÐt
PB AM
®¶o) (4) A K F B

CP CM DC DC
b) Gäi I lµ giao ®iÓm cña BD vµ CF, ta cã: = = =
PB AM AK FB
DC DI CP DI
Mµ = (Do FB // DC) ⇒ = ⇒ IP // DC // AB (5)
FB IB PB IB
Tõ (4) vµ (5) suy ra : qua P cã hai ®­êng th¼ng IP, PM cïng song song víi AB // DC nªn theo tiªn ®Ò ¥clÝt th× ba
®iÓm P, I, M th¼ng hang hay MP ®i qua giao ®iÓm cña CF vµ DB hay ba ®­êng th¼ng MP, CF, DB ®ång quy
6. Bµi 6:

Cho ∆ ABC cã BC < BA. Qua C kÎ ®­êng th¼ng vu«ng go¸c víi tia ph©n gi¸c BE cña ABC  ; ®­êng th¼ng nµy c¾t
BE t¹i F vµ c¾t trung tuyÕn BD t¹i G. Chøng minh r»ng ®o¹n th¼ng EG bÞ ®o¹n th¼ng DF chia lµm hai phÇn b»ng
nhau
Gi¶i
Gäi K lµ giao ®iÓm cña CF vµ AB; M lµ giao ®iÓm cña DF vµ BC B
∆ KBC cã BF võa lµ ph©n gi¸c võa lµ ®­êng cao nªn ∆ KBC c©n t¹i B
⇒ BK = BC vµ FC = FK
M
MÆt kh¸c D lµ trung ®iÓm AC nªn DF lµ ®­êng trung b×nh cña ∆ AKC K
⇒ DF // AK hay DM // AB G
F
Suy ra M lµ trung ®iÓm cña BC

1 A D E C
DF = AK (DF lµ ®­êng trung b×nh cña ∆ AKC), ta cã
2
BG BK BG BK 2BK
= ( do DF // BK) ⇒ = = (1)
GD DF GD DF AK
CE DC - DE DC AD CE AE - DE DC AD
Mæt kh¸c = = −=
1 − 1 (V× AD = DC) ⇒ = = −=
1 −1
DE DE DE DE DE DE DE DE
CE AE - DE AE AB AE AB
Hay = −=
1 − 2= − 2 (v× = : Do DF // AB)
DE DE DE DF DE DF
CE AK + BK 2(AK + BK) 1 CE 2(AK + BK) 2BK
Suy =
ra = −2 =
− 2 (Do DF = AK) ⇒ = −2 (2)
DE DE AK 2 DE AK AK
BG CE
Tõ (1) vµ (2) suy ra = ⇒ EG // BC
GD DE
5

OG OE  FO 
Gäi giao ®iÓm cña EG vµ DF lµ O ta cã = =  ⇒ OG = OE
MC MB  FM 
Bµi tËp vÒ nhµ
Bµi 1:
Cho tø gi¸c ABCD, AC vµ BD c¾t nhau t¹i O. §­êng th¼ng qua O vµ song song víi BC c¾t AB ë E; ®­êng th¼ng
song song víi CD qua O c¾t AD t¹i F
a) Chøng minh FE // BD
b) Tõ O kÎ c¸c ®­êng th¼ng song song víi AB, AD c¾t BD, CD t¹i G vµ H.
Chøng minh: CG. DH = BG. CH
Bµi 2:
Cho h×nh b×nh hµnh ABCD, ®iÓm M thuéc c¹nh BC, ®iÓm N thuéc tia ®èi cña tia BC sao cho BN = CM; c¸c ®­êng
th¼ng DN, DM c¾t AB theo thø tù t¹i E, F.
Chøng minh:
a) AE2 = EB. FE
2
 AN 
b) EB =   . EF
 DF 
6

CHUYEÂN ÑEÀ 2 – CAÙC BAØI TOAÙN SÖÛ DUÏNG ÑÒNH LÍ TALEÙT VAØ TÍNH CHAÁT ÑÖÔØNG PHAÂN
GIAÙC

A. Kieán thöùc:

1. Ñònh lí Ta-leùt:
A

∆ABC  AM AN
* Ñònh lí Taleùt  ⇔ = M N
MN // BC  AB AC

AM AN MN
* Heä quaû: MN // BC ⇒ = = B C
AB AC BC
2. Tính chaát ñöôøng phaân giaùc:

BD AB
∆ ABC ,AD laø phaân giaùc goùc A ⇒ =
CD AC
BD' AB
AD’laø phaân giaùc goùc ngoaøi taïi A: =
CD' AC
A
B. Baøi taäp vaän duïng

1. Baøi 1:

Cho ∆ ABC coù BC = a, AB = b, AC = c, phaân giaùc AD B D


A
C

a) Tính ñoä daøi BD, CD

AI
b) Tia phaân giaùc BI cuûa goùc B caét AD ôû I; tính tæ soá: D' B C
ID
Giaûi
A
 neân BD
a) AD laø phaân giaùc cuûa BAC = =
AB c
CD AC b
c
BD c BD c ac b
⇒ = ⇒ = ⇒ BD =
CD + BD b + c a b+c b+c I

ac ab
Do ñoù CD = a - =
b+c b+c B D C
a

 neân =
b) BI laø phaân giaùc cuûa ABC
AI AB
= c:
ac
=
b+c
ID BD b+c a A

2. Baøi 2:

Cho  < 600 phaân giaùc AD


∆ ABC, coù B
a) Chöùng minh AD < AB

b) Goïi AM laø phaân giaùc cuûa ∆ ADC. Chöùng minh raèng BC > 4 DM
C M D B
7

Giaûi

   0 
=C
a)Ta coù ADB  + A > A + C = 180 - B = 600
2 2 2
 >B
⇒ ADB  ⇒ AD < AB

b) Goïi BC = a, AC = b, AB = c, AD = d

Trong ∆ ADC, AM laø phaân giaùc ta coù

DM AD DM AD DM AD
= ⇒ = ⇒ =
CM AC CM + DM AD + AC CD AD + AC
CD.AD CD. d ab abd
⇒ DM = = ; CD = ( Vaän duïng baøi 1) ⇒ DM =
AD + AC b + d b+c (b + c)(b + d)

4abd
Ñeå c/m BC > 4 DM ta c/m a > hay (b + d)(b + c) > 4bd (1)
(b + c)(b + d)

Thaät vaäy : do c > d ⇒ (b + d)(b + c) > (b + d)2 ≥ 4bd . Baát ñaúng thöùc (1) ñöôïc c/m

3.Baøi 3:

Cho ∆ ABC, trung tuyeán AM, caùc tia phaân giaùc cuûa caùc goùc AMB , AMC caét AB, AC theo thöù töï ôû D vaø
E

a) Chöùng minh DE // BC A

b) Cho BC = a, AM = m. Tính ñoä daøi DE

c) Tìm taäp hôïp caùc giao dieåm I cuûa AM vaø DE neáu ∆ ABC coù BC coá ñònh, AM I
D E
= m khoâng ñoåi

d) ∆ ABC coù ñieàu kieän gì thì DE laø ñöôøng trung bình cuûa noù

Giaûi B M C

 neân DA = MB (1)
a) MD laø phaân giaùc cuûa AMB
DB MA

 neân EA = MC (2)
ME laø phaân giaùc cuûa AMC
EC MA
DA EA
Töø (1), (2) vaø giaû thieát MB = MC ta suy ra = ⇒ DE // BC
DB EC
x
m-
DE AD AI x 2 ⇒ x = 2a.m
b) DE // BC ⇒ = = . Ñaët DE = x=

BC AB AM a m a + 2m
8

1 a.m
c) Ta coù: MI = DE = khoâng ñoåi ⇒ I luoân caùch M moät ñoaïn khoâng ñoåi neân taäp hôïp caùc ñieåm
2 a + 2m
a.m
I laø ñöôøng troøn taâm M, baùn kính MI = (Tröø giao ñieåm cuûa noù vôùi BC
a + 2m
d) DE laø ñöôøng trung bình cuûa ∆ ABC ⇔ DA = DB ⇔ MA = MB ⇔ ∆ ABC vuoâng ôû A

4. Baøi 4:
A
Cho ∆ ABC ( AB < AC) caùc phaân giaùc BD, CE
a) Ñöôøng thaúng qua D vaø song song vôùi BC caét AB ôû K, chöùng minh E K D
naèm giöõa B vaø K E

b) Chöùng minh: CD > DE > BE

Giaûi M B C

a) BD laø phaân giaùc neân

AD AB AC AE AD AE
= < = ⇒ < (1)
DC BC BC EB DC EB
AD AK
Maët khaùc KD // BC neân = (2)
DC KB
AK AE AK + KB AE + EB AB AB
Töø (1) vaø (2) suy ra < ⇒ < ⇒ < ⇒ KB > EB
KB EB KB EB KB EB
⇒ E naèm giöõa K vaø B
 = KDB
b) Goïi M laø giao ñieåm cuûa DE vaø CB. Ta coù CBD  = KDB
 (so le trong) ⇒ KBD 

 > EDB
maø E naèm giöõa K vaø B neân KDB  ⇒ KBD
 > EDB
 ⇒ EBD
 > EDB
 ⇒ EB < DE

 + ECB
Ta laïi coù CBD  = EDB
 + DEC
 ⇒ DEC
 > ECB
 ⇒ DEC
 > DCE
 (Vì DCE
 = ECB
)

Suy ra: CD > ED ⇒ CD > ED > BE

5. Baøi 5: Cho ∆ ABC . Ba ñöôøng phaân giaùc AD, BE, CF. Chöùng minh

DB EC FA
a. . . = 1.
DC EA FB
1 1 1 1 1 1
b. + + > + + .
AD BE CF BC CA AB
Giaûi

 neân ta coù: DB = AB (1)


a)AD laø ñöôøng phaân giaùc cuûa BAC
DC AC
9

EC BC FA CA
Töông töï: vôùi caùc phaân giaùc BE, CF ta coù: = (2) ; = (3) H
EA BA FB CB
DB EC FA AB BC CA A
Từ (1); (2); (3) suy ra: . . = . . =1
DC EA FB AC BA CB F
b) §Æt AB = c , AC = b , BC = a , AD = da. E
Qua C kÎ ®­êng th¼ng song song víi AD , c¾t tia BA ë H.

AD BA B C
= ⇒
Theo §L TalÐt ta cã: D
CH BH
BA.CH c.CH c
=
AD = = .CH
BH BA + AH b + c

2bc 1 b+c 11 1 1 11 1


Do CH < AC + AH = 2b nªn: d a < ⇒ > =  + ⇔ >  + 
b+c d a 2bc 2  b c  da 2  b c 

1 11 1 1 11 1
Chøng minh t­¬ng tù ta cã : >  +  Vµ >  +  Nªn:
db 2  a c  dc 2  a b 

1 1 1 1  1 1   1 1   1 1   ⇔ 1 + 1 + 1 > 1 .2  1 + 1 + 1 
+ + >  + + + + +   
d a db d c 2  b c   a c   a b   d a db dc 2  a b c 

1 1 1 1 1 1
⇔ + + > + + ( ®pcm )
d a db dc a b c
Bµi tËp vÒ nhµ

Cho ∆ ABC coù BC = a, AC = b, AB = c (b > c), caùc phaân giaùc BD, CE

a) Tính ñoä daøi CD, BE roài suy ra CD > BE

b) Veõ hình bình haønh BEKD. Chöùng minh: CE > EK

c) Chöùng minh CE > BD


10

CHUYEÂN ÑEÀ 3 – CAÙC BAØI TOAÙN VEÀ TAM GIAÙC ÑOÀNG DAÏNG

A. Kieán thöùc:

* Tam giaùc ñoàng daïng:

a) tröôøng hôïp thöù nhaát: (c.c.c)

AB AC BC
∆ ABC A’B’C’ ⇔ = =
A'B' A'C' B'C'
b) tröôøng hôïp thöù nhaát: (c.g.c)

AB AC  
∆ ABC A’B’C’ ⇔ = ; A = A'
A'B' A'C'
c. Tröôøng hôïp ñoàng daïng thöù ba (g.g)

∆ ABC  = A'
A’B’C’ ⇔ A ; B
 = B'

A'H' S
AH; A’H’laø hai ñöôøng cao töông öùng thì: = k (Tæ soá ñoàng daïng); A'B'C' =K
2

AH SABC

B. Baøi taäp aùp duïng

Baøi 1:

 =2C
Cho ∆ ABC coù B  , AB = 8 cm, BC = 10 cm.

a)Tính AC

b)Neáu ba caïnh cuûa tam giaùc treân laø ba soá töï nhieân lieân tieáp thì moãi caïnh laø bao
nhieâu? A

Giaûi

Caùch 1:
E
B
Treân tia ñoái cuûa tia BA laáy ñieåm E sao cho:BD = BC

AC AD
∆ ACD ∆ ABC (g.g) ⇒ =
AB AC
C
⇒ AC2 =
AB. AD =AB.(AB + BD) = AB(AB + BC) D

= 8(10 + 8) = 144 ⇒ AC = 12 cm

Caùch 2:

 ⇒ ∆ ABE
Veõ tia phaân giaùc BE cuûa ABC ∆ ACB

AB AE BE AE + BE AC
= = = = ⇒ AC2 = AB(AB + CB) = 8(8 + 10) = 144
AC AB CB AB + CB AB + CB
⇒ AC = 12 cm
11

b) Goïi AC = b, AB = a, BC = c thì töø caâu a ta coù b2 = a(a + c) (1)

Vì b > aneân coù theå b = a + 1 hoaëc b = a + 2

+ Neáu b = a + 1 thì (a + 1)2 = a2 + ac ⇔ 2a + 1 = ac ⇔ a(c – 2) = 1

⇒ a = 1; b = 2; c = 3(loaïi)
+ Neáu b = a + 2 thì a(c – 4) = 4

- Vôùi a = 1 thì c = 8 (loaïi)


A
- Vôùi a = 2 thì c = 6 (loaïi)

- vôùi a = 4 thì c = 6 ; b = 5

Vaäy a = 4; b = 5; c = 6

Baøi 2:
D
Cho ∆ ABC caân taïi A, ñöôøng phaân giaùc BD; tính BD

bieát BC = 5 cm; AC = 20 cm

Giaûi B C

CD BC 1
Ta coù = = ⇒ CD = 4 cm vaø BC = 5 cm
AD AC 4
Baøi toaùn trôû veà baøi 1

Baøi 3:

Cho ∆ ABC caân taïi A vaø O laø trung ñieåm cuûa BC. Moät ñieåm O di ñoäng treân AB, laáy ñieåm E treân AC sao
OB2
cho CE = . Chöùng minh raèng
BD
a) ∆ DBO ∆ OCE

b) ∆ DOE ∆ DBO ∆ OCE

c) DO, EO laàn löôït laø phaân giaùc cuûa caùc goùc BDE, CED

d) khoaûng caùch töø O ñeán ñoaïn ED khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân AB

Giaûi

OB2 CE OB =C
 (gt) ⇒ ∆ DBO ∆ OCE
a) Töø CE = ⇒ = vaø B
BD OB BD
3= E
b) Töø caâu a suy ra O  2 (1)

 3 + DOE
Vì B, O ,C thaúng haøng neân O  + EOC
= 1800 (2)
2 + C
trong tam giaùc EOC thì E  + EOC
= 1800 (3)
= B
Töø (1), (2), (3) suy ra DOE = C

12

DO OE A
∆ DOE vaø ∆ DBO coù = (Do ∆ DBO ∆ OCE)
DB OC

vaø
DO
=
OE = B
(Do OC = OB) vaø DOE = C

DB OB
E
neân ∆ DOE ∆ DBO ∆ OCE I 1 2
D
1 = D
c) Töø caâu b suy ra D  2 ⇒ DO laø phaân giaùc cuûa caùc goùc BDE 1 H
2
1 = E
Cuûng töø caâu b suy ra E  2 EO laø phaân giaùc cuûa caùc goùc CED 3
B O C
c) Goïi OH, OI laø khoaûng caùch töø O ñeán DE, CE thì OH = OI, maø O coá ñònh neân
OH khoâng ñoåi ⇒ OI khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân AB

Baøi 4: (Ñeà HSG huyeän Loäc haø – naêm 2007 – 2008)

=B
Cho ∆ ABC caân taïi A, coù BC = 2a, M laø trung ñieåm BC, laáy D, E thuoäc AB, AC sao cho DME 

a) Chöùng minh tích BD. CE khoâng ñoåi


b)Chöùng minh DM laø tia phaân giaùc cuûa BDE

c) Tính chu vi cuûa ∆ AED neáu ∆ ABC laø tam giaùc ñeàu

Giaûi A

 = DME
a) Ta coù DMC  + CME
=B  + BDM =B
 , maø DME  (gt)

 = BDM
neân CME  , keát hôïp vôùi B
=C
 ( ∆ ABC caân taïi A)

suy ra ∆ BDM ∆ CME (g.g) E


I
BD BM
⇒ = ⇒ BD. CE = BM. CM = a 2 khoâng ñoåi D
CM CE H
K
DM BD DM BD
b) ∆ BDM ∆ CME ⇒ = ⇒ =
ME CM ME BM
B M C
(do BM = CM) ⇒ ∆ DME  = BMD
∆ DBM (c.g.c) ⇒ MDE  hay DM laø tia

phaân giaùc cuûa BDE


c) chöùng minh töông töï ta coù EM laø tia phaân giaùc cuûa DEC

keû MH ⊥ CE ,MI ⊥ DE, MK ⊥ DB thì MH = MI = MK ⇒ ∆ DKM = ∆ DIM

⇒ DK =DI ⇒ ∆ EIM = ∆ EHM ⇒ EI = EH


Chu vi ∆ AED laø PAED = AD + DE + EA = AK +AH = 2AH (Vì AH = AK)

MC a
∆ ABC laø tam giaùc ñeàu neân suy ra ∆ CME cuûng laø tam giaùc ñeàu CH = =
2 2
⇒ AH = 1,5a ⇒ PAED = 2 AH = 2. 1,5 a = 3a
13

Baøi 5:
F
Cho tam giaùc ABC, trung tuyeán AM. Qua ñieåm D thuoäc caïnh BC, veõ ñöôøng
thaúng song song vôùi AM, caét AB, AC taïi E vaø F
K A
a) chöùng minh DE + DF khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân BC

b) Qua A veõ ñöôøng thaúng song song vôùi BC, caét FE taïi K. Chöùng minh raèng K E
laø trung ñieåm cuûa FE

Giaûi

DE BD BD
a) DE // AM ⇒ = ⇒ DE = .AM (1) D M
AM BM BM B C

DF CD CD CD
DF // AM ⇒ = ⇒ DF = .AM = .AM (2)
AM CM CM BM
Töø (1) vaø (2) suy ra

BD CD  BD CD  BC
DE + DF = .AM + .AM =  +  .AM = .AM = 2AM khoâng ñoåi
BM BM  BM BM  BM

FK KA
b) AK // BC suy ra ∆ FKA ∆ AMC (g.g) ⇒ = (3)
AM CM
EK KA EK KA EK KA EK KA EK KA
= ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = (2)
ED BD ED + EK BD + KA KD BD + DM AM BM AM CM
(Vì CM = BM)

FK EK
Töø (1) vaø (2) suy ra = ⇒ FK = EK hay K laø trung ñieåm cuûa FE
AM AM

Baøi 6: (Ñeà HSG huyeän Thaïch haø naêm 2003 – 2004)

 = 600 , moät ñöôøng thaúng baát kyø qua C caét tia ñoái cuûa caùc tia BA, DA
Cho hình thoi ABCD caïnh a coù A
taïi M, N

a) Chöùng minh raèng tích BM. DN coù giaù trò khoâng ñoåi

b) Goïi K laø giao ñieåm cuûa BN vaø DM. Tính soá ño cuûa goùc BKD

Giaûi
M
MB CM
a) BC // AN ⇒ = (1) 1
BA CN
CM AD C
CD// AM ⇒ = (2) B K
CN DN 1

Töø (1) vaø (2) suy ra


MB AD
= ⇒ MB.DN = BA.AD = a.a = a 2
BA DN A D N
14

 = BDN
b) ∆ MBD vaø ∆ BDN coù MBD  = 1200

MB
= =
MB CM
=
=
AD BD  = 600 neân AB = BC = CD = DA) ⇒ ∆
(Do ABCD laø hình thoi coù A
BD BA CN DN DN
MBD ∆ BDN
1 = B
Suy ra M  = BDK
 1 . ∆ MBD vaø ∆ BKD coù BDM  vaø M
1 = B
 1 neân BKD
 = MBD
 = 1200

Baøi 7:

Cho hình bình haønh ABCD coù ñöôøng cheùo lôùn AC,tia Dx caét SC, AB, BC laàn löôït taïi I, M, N. Veõ CE
vuoâng goùc vôùi AB, CF vuoâng goùc vôùi AD, BG vuoâng goùc vôùi AC. Goïi K laø ñieåm ñoái xöùng vôùi D qua I.
Chöùng minh raèng

a) IM. IN = ID2 F

KM DM
b) =
KN DN
D
c) AB. AE + AD. AF = AC2 C
I G
M
Giaûi K

IM CI
a) Töø AD // CM ⇒ = (1) A E N
ID AI B

CI ID
Töø CD // AN ⇒ = (2)
AI IN
IM ID
Töø (1) vaø (2) suy ra = hay ID2 = IM. IN
ID IN
DM CM DM CM DM CM
b) Ta coù = ⇒ = ⇒ = (3)
MN MB MN + DM MB + CM DN CB
Töø ID = IK vaø ID2 = IM. IN suy ra IK2 = IM. IN

IK IN IK - IM IN - IK KM KN KM IM KM IM CM CM
⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ == =
IM IK IM IK IM IK KN IK KN ID AD CB
(4)

KM DM
Töø (3) vaø (4) suy ra =
KN DN
AE AC
c) Ta coù ∆ AGB ∆ AEC ⇒ = ⇒ AB.AE = AC.AG
AG AB
⇒ AB. AE = AG(AG + CG) (5)
AF CG CG
∆ CGB ∆ AFC ⇒ = = (vì CB = AD)
AC CB AD
⇒ AF . AD = AC. CG ⇒ AF . AD = (AG + CG) .CG (6)
15

Coäng (5) vaø (6) veá theo veá ta coù:

AB. AE + AF. AD = (AG + CG) .AG + (AG + CG) .CG

⇔ AB. AE + AF. AD = AG2 +2.AG.CG + CG2 = (AG + CG)2 = AC2


Vaäy: AB. AE + AD. AF = AC2

Baøi taäp veà nhaø

Baøi 1

Cho Hình bình haønh ABCD, moät ñöôøng thaúng caét AB, AD, AC laàn löôït taïi E, F, G

AB AD AC
Chöùng minh: + =
AE AF AG
HD: Keû DM // FE, BN // FE (M, N thuoäc AC)

Baøi 2:

Qua ñænh C cuûa hình bình haønh ABCD, keû ñöôøng thaúng caét BD, AB, AD ôû E, G, F

chöùng minh:

FE
a) DE2 = . BE2
EG
b) CE2 = FE. GE

(Gôïi yù: Xeùt caùc tam giaùc DFE vaø BCE, DEC vaø BEG)

Baøi 3

Cho tam giaùc ABC vuoâng taïi A, ñöôøng cao AH, trung tuyeán BM, phaân giaùc CD caét nhau taïi moät ñieåm.
Chöùng minh raèng

BH CM AD
a) . . =1
HC MA BD
b) BH = AC
16

CHUYEÂN ÑEÀ 4 – CAÙC BAØI TOAÙN VEÀ TAM GIAÙC ÑOÀNG DAÏNG

A. Kieán thöùc:

* Tam giaùc ñoàng daïng:

a) tröôøng hôïp thöù nhaát: (c.c.c)

AB AC BC
∆ ABC A’B’C’ ⇔ = =
A'B' A'C' B'C'
b) tröôøng hôïp thöù nhaát: (c.g.c)

AB AC  
∆ ABC A’B’C’ ⇔ = ; A = A'
A'B' A'C'
c. Tröôøng hôïp ñoàng daïng thöù ba (g.g)

∆ ABC  = A'
A’B’C’ ⇔ A ; B
 = B'

A'H' S
AH; A’H’laø hai ñöôøng cao töông öùng thì: = k (Tæ soá ñoàng daïng); A'B'C' =K
2

AH SABC

B. Baøi taäp aùp duïng

Baøi 1:

 =2C
Cho ∆ ABC coù B  , AB = 8 cm, BC = 10 cm.

a)Tính AC

b)Neáu ba caïnh cuûa tam giaùc treân laø ba soá töï nhieân lieân tieáp thì moãi caïnh laø bao
nhieâu? A

Giaûi

Caùch 1:
E
B
Treân tia ñoái cuûa tia BA laáy ñieåm E sao cho:BD = BC

AC AD
∆ ACD ∆ ABC (g.g) ⇒ =
AB AC
C
⇒ AC2 =
AB. AD =AB.(AB + BD) = AB(AB + BC) D

= 8(10 + 8) = 144 ⇒ AC = 12 cm

Caùch 2:

 ⇒ ∆ ABE
Veõ tia phaân giaùc BE cuûa ABC ∆ ACB

AB AE BE AE + BE AC
= = = = ⇒ AC2 = AB(AB + CB) = 8(8 + 10) = 144
AC AB CB AB + CB AB + CB
17

⇒ AC = 12 cm
b) Goïi AC = b, AB = a, BC = c thì töø caâu a ta coù b2 = a(a + c) (1)

Vì b > aneân coù theå b = a + 1 hoaëc b = a + 2

+ Neáu b = a + 1 thì (a + 1)2 = a2 + ac ⇔ 2a + 1 = ac ⇔ a(c – 2) = 1

⇒ a = 1; b = 2; c = 3(loaïi)

+ Neáu b = a + 2 thì a(c – 4) = 4

- Vôùi a = 1 thì c = 8 (loaïi)


A
- Vôùi a = 2 thì c = 6 (loaïi)

- vôùi a = 4 thì c = 6 ; b = 5

Vaäy a = 4; b = 5; c = 6

Baøi 2:
D
Cho ∆ ABC caân taïi A, ñöôøng phaân giaùc BD; tính BD

bieát BC = 5 cm; AC = 20 cm

Giaûi B C

CD BC 1
Ta coù = = ⇒ CD = 4 cm vaø BC = 5 cm
AD AC 4
Baøi toaùn trôû veà baøi 1

Baøi 3:

Cho ∆ ABC caân taïi A vaø O laø trung ñieåm cuûa BC. Moät ñieåm O di ñoäng treân AB, laáy ñieåm E treân AC sao
OB2
cho CE = . Chöùng minh raèng
BD
a) ∆ DBO ∆ OCE

b) ∆ DOE ∆ DBO ∆ OCE

c) DO, EO laàn löôït laø phaân giaùc cuûa caùc goùc BDE, CED

d) khoaûng caùch töø O ñeán ñoaïn ED khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân AB

Giaûi

OB2 CE OB =C
 (gt) ⇒ ∆ DBO ∆ OCE
a) Töø CE = ⇒ = vaø B
BD OB BD
3= E
b) Töø caâu a suy ra O  2 (1)

 3 + DOE
Vì B, O ,C thaúng haøng neân O  + EOC
= 1800 (2)
2 + C
trong tam giaùc EOC thì E  + EOC
= 1800 (3)
18

= B
Töø (1), (2), (3) suy ra DOE = C

DO OE A
∆ DOE vaø ∆ DBO coù = (Do ∆ DBO ∆ OCE)
DB OC

vaø
DO
=
OE = B
(Do OC = OB) vaø DOE = C

DB OB
E
neân ∆ DOE ∆ DBO ∆ OCE I 1 2
D
1 = D
c) Töø caâu b suy ra D  2 ⇒ DO laø phaân giaùc cuûa caùc goùc BDE 1 H
2
1 = E
Cuûng töø caâu b suy ra E  2 EO laø phaân giaùc cuûa caùc goùc CED 3
B O C
c) Goïi OH, OI laø khoaûng caùch töø O ñeán DE, CE thì OH = OI, maø O coá ñònh neân
OH khoâng ñoåi ⇒ OI khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân AB

Baøi 4: (Ñeà HSG huyeän Loäc haø – naêm 2007 – 2008)

=B
Cho ∆ ABC caân taïi A, coù BC = 2a, M laø trung ñieåm BC, laáy D, E thuoäc AB, AC sao cho DME 

a) Chöùng minh tích BD. CE khoâng ñoåi


b)Chöùng minh DM laø tia phaân giaùc cuûa BDE

c) Tính chu vi cuûa ∆ AED neáu ∆ ABC laø tam giaùc ñeàu

Giaûi A

 = DME
a) Ta coù DMC  + CME
=B  + BDM =B
 , maø DME  (gt)

 = BDM
neân CME  , keát hôïp vôùi B
=C
 ( ∆ ABC caân taïi A)

suy ra ∆ BDM ∆ CME (g.g) E


I
BD BM
⇒ = ⇒ BD. CE = BM. CM = a 2 khoâng ñoåi D
CM CE H
K
DM BD DM BD
b) ∆ BDM ∆ CME ⇒ = ⇒ =
ME CM ME BM
B M C
(do BM = CM) ⇒ ∆ DME  = BMD
∆ DBM (c.g.c) ⇒ MDE  hay DM laø tia

phaân giaùc cuûa BDE


c) chöùng minh töông töï ta coù EM laø tia phaân giaùc cuûa DEC

keû MH ⊥ CE ,MI ⊥ DE, MK ⊥ DB thì MH = MI = MK ⇒ ∆ DKM = ∆ DIM

⇒ DK =DI ⇒ ∆ EIM = ∆ EHM ⇒ EI = EH


Chu vi ∆ AED laø PAED = AD + DE + EA = AK +AH = 2AH (Vì AH = AK)

MC a
∆ ABC laø tam giaùc ñeàu neân suy ra ∆ CME cuûng laø tam giaùc ñeàu CH = =
2 2
19

⇒ AH = 1,5a ⇒ PAED = 2 AH = 2. 1,5 a = 3a

Baøi 5:
F
Cho tam giaùc ABC, trung tuyeán AM. Qua ñieåm D thuoäc caïnh BC, veõ ñöôøng
thaúng song song vôùi AM, caét AB, AC taïi E vaø F
K A
a) chöùng minh DE + DF khoâng ñoåi khi D di ñoäng treân BC

b) Qua A veõ ñöôøng thaúng song song vôùi BC, caét FE taïi K. Chöùng minh raèng K E
laø trung ñieåm cuûa FE

Giaûi

DE BD BD
a) DE // AM ⇒ = ⇒ DE = .AM (1) D M
AM BM BM B C

DF CD CD CD
DF // AM ⇒ = ⇒ DF = .AM = .AM (2)
AM CM CM BM
Töø (1) vaø (2) suy ra

BD CD  BD CD  BC
DE + DF = .AM + .AM =  +  .AM = .AM = 2AM khoâng ñoåi
BM BM  BM BM  BM

FK KA
b) AK // BC suy ra ∆ FKA ∆ AMC (g.g) ⇒ = (3)
AM CM
EK KA EK KA EK KA EK KA EK KA
= ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = (2)
ED BD ED + EK BD + KA KD BD + DM AM BM AM CM
(Vì CM = BM)

FK EK
Töø (1) vaø (2) suy ra = ⇒ FK = EK hay K laø trung ñieåm cuûa FE
AM AM

Baøi 6: (Ñeà HSG huyeän Thaïch haø naêm 2003 – 2004)

 = 600 , moät ñöôøng thaúng baát kyø qua C caét tia ñoái cuûa caùc tia BA, DA
Cho hình thoi ABCD caïnh a coù A
taïi M, N

a) Chöùng minh raèng tích BM. DN coù giaù trò khoâng ñoåi

b) Goïi K laø giao ñieåm cuûa BN vaø DM. Tính soá ño cuûa goùc BKD

Giaûi
M
MB CM
a) BC // AN ⇒ = (1) 1
BA CN
CM AD C
CD// AM ⇒ = (2) B K
CN DN 1
20

MB AD
Töø (1) vaø (2) suy ra = ⇒ MB.DN = BA.AD = a.a = a 2
BA DN
 = BDN
b) ∆ MBD vaø ∆ BDN coù MBD  = 1200

MB
= =
MB CM
=
=
AD BD  = 600 neân AB = BC = CD = DA) ⇒ ∆
(Do ABCD laø hình thoi coù A
BD BA CN DN DN
MBD ∆ BDN

1 = B
Suy ra M  = BDK
 1 . ∆ MBD vaø ∆ BKD coù BDM  vaø M
1 = B
 1 neân BKD
 = MBD
 = 1200

Baøi 7:

Cho hình bình haønh ABCD coù ñöôøng cheùo lôùn AC,tia Dx caét SC, AB, BC laàn löôït taïi I, M, N. Veõ CE
vuoâng goùc vôùi AB, CF vuoâng goùc vôùi AD, BG vuoâng goùc vôùi AC. Goïi K laø ñieåm ñoái xöùng vôùi D qua I.
Chöùng minh raèng

a) IM. IN = ID2 F

KM DM
b) =
KN DN
D
c) AB. AE + AD. AF = AC2 C
I G
M
Giaûi K

IM CI
a) Töø AD // CM ⇒ = (1) A E N
ID AI B

CI ID
Töø CD // AN ⇒ = (2)
AI IN
IM ID
Töø (1) vaø (2) suy ra = hay ID2 = IM. IN
ID IN
DM CM DM CM DM CM
b) Ta coù = ⇒ = ⇒ = (3)
MN MB MN + DM MB + CM DN CB
Töø ID = IK vaø ID2 = IM. IN suy ra IK2 = IM. IN

IK IN IK - IM IN - IK KM KN KM IM KM IM CM CM
⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ == =
IM IK IM IK IM IK KN IK KN ID AD CB
(4)

KM DM
Töø (3) vaø (4) suy ra =
KN DN
AE AC
c) Ta coù ∆ AGB ∆ AEC ⇒ = ⇒ AB.AE = AC.AG
AG AB
⇒ AB. AE = AG(AG + CG) (5)
AF CG CG
∆ CGB ∆ AFC ⇒ = = (vì CB = AD)
AC CB AD
21

⇒ AF . AD = AC. CG ⇒ AF . AD = (AG + CG) .CG (6)


Coäng (5) vaø (6) veá theo veá ta coù:

AB. AE + AF. AD = (AG + CG) .AG + (AG + CG) .CG

⇔ AB. AE + AF. AD = AG2 +2.AG.CG + CG2 = (AG + CG)2 = AC2


Vaäy: AB. AE + AD. AF = AC2

Baøi taäp veà nhaø

Baøi 1

Cho Hình bình haønh ABCD, moät ñöôøng thaúng caét AB, AD, AC laàn löôït taïi E, F, G

AB AD AC
Chöùng minh: + =
AE AF AG
HD: Keû DM // FE, BN // FE (M, N thuoäc AC)

Baøi 2:

Qua ñænh C cuûa hình bình haønh ABCD, keû ñöôøng thaúng caét BD, AB, AD ôû E, G, F

chöùng minh:

FE
a) DE2 = . BE2
EG
b) CE2 = FE. GE

(Gôïi yù: Xeùt caùc tam giaùc DFE vaø BCE, DEC vaø BEG)

Baøi 3

Cho tam giaùc ABC vuoâng taïi A, ñöôøng cao AH, trung tuyeán BM, phaân giaùc CD caét nhau taïi moät ñieåm.
Chöùng minh raèng

BH CM AD
a) . . =1
HC MA BD
b) BH = AC
22

CHUYEÂN ÑEÀ 5 – BOÅ ÑEÀ HÌNH THANG VAØ CHUØM ÑÖÔØNG THAÚNG ÑOÀNG QUY

A. Kieán thöùc:

1) Boå ñeà hình thang:

“Trong hình thang coù hai ñaùy khoâng baèng nhau, ñöôøng thaúng ñi qua giao ñieåm cuûa caùc ñöôøng cheùo vaø ñi
qua giao ñieåm cuûa caùc ñöôøng thaúng chöùa hai caïnh beân thì ñi qua trung ñieåm cuûa hai ñaùy”

Chöùng minh:

Goïi giao ñieåm cuûa AB, CD laø H, cuûa AC, BD laø G, trung ñieåm cuûa AD, BC laø E vaø F

Noái EG, FG, ta coù: ∆ ADG ∆ CBG (g.g) , neân :


AD AG 2AE AG AE AG
= ⇒ = ⇒ = (1)
CB CG 2CF CG CF CG H

 = FCG
Ta laïi coù : EAG  (SL trong ) (2)

Töø (1) vaø (2) suy ra : ∆ AEG ∆ CFG (c.g.c)


A E D
/ /
  ⇒ E , G , H thaúng haøng (3)
= CGF
Do ñoù: AGE
G
Töông töï, ta coù: ∆ AEH =
∆ BFH ⇒ AHE 
BHF
⇒ H , E , F thaúng haøng (4) // //
B F C
Tõöø (3) vaø (4) suy ra : H , E , G , F thaúng haøng

2) Chuøm ñöôøng thaúng ñoàng quy:

Neáu caùc ñöôøng thaúng ñoàng quy caét hai ñöôøng thaúng song song thì O
chuùng ñònh ra treân hai ñöôøng thaúng song song aáy caùc ñoaïn thaúng
töông öùng tæ leä

Neáu m // n, ba ñöôøng thaúng a, b, c ñoàng quy ôû O chuùng caét m taïi m A B C


A, B, C vaø caét n taïi A’, B’, C’ thì

AB BC AC AB A'B' AB A'B'
= = hoaëc = ; =
A'B' B'C' A'C' BC B'C' AC A'C' A' C'
B'
n
* Ñaûo laïi:
b c
+ Neáu ba ñöôøng thaúng trong ñoù coù hai ñöôøng thaúng caét nhau, ñònh a
ra treân hai ñöôøng thaúng song song caùc caëp ñoaïn thaúng töông öùng
tæ leä thì ba ñöôøng thaúng ñoù ñoàng quy

+ Neáu hai ñöôøng thaúng bò caét bôûi ba ñöôøng thaúng ñoàng quy taïo thaønh caùc caëp ñoaïn thaúng töông öùng tæ leä
thì chuùng song song vôùi nhau
23

B. Aùp duïng:

1) Baøi 1:

Cho töù giaùc ABCD coù M laø trung ñieåm CD, N laø trung ñieåm CB. Bieát AM, AN caét BD thaønh ba ñoaïn
baèng nhau. Chöùng minh raèng ABCD laø hình bình haønh

Giaûi

Goïi E, F laø giao ñieåm cuûa AM, AN vôùi BD; G, H laø giao ñieåm cuûa A D G
MN vôùi AD, BD F

MN // BC (MN laø ñöôøng trung bình cuûa ∆ BCD) M


E
⇒ Töù giaùc HBFM laø hình thang coù hai caïnh beân ñoøng quy taïi A, N B
laø trung ñieåm cuûa ñaùy BF neân theo boå ñeà hình thang thì N laø trung N C

ñieåm cuûa ñaùy MH

⇒ MN = NH (1) H

Töông töï : trong hình thang CDEN thì M laø trung ñieåm cuûa GN ⇒ GM = MN (2)

Töø (1) vaø (2) suy ra GM = MN = NH

 = CMN
Ta coù ∆ BNH = ∆ CNM (c.g.c) ⇒ BHN  ⇒ BH // CM hay AB // CD (a)

 = CNM
Töông töï: ∆ GDM = ∆ NCM (c.g.c) ⇒ DGM  ⇒ GD // CN hay AD // CB (b)

Töø (a) vaø (b) suy ra töù giaùc ABCD coù caùc caëp caïnh ñoái song song neân laø hình bình haønh

2) Baøi 2:

Cho ∆ ABC coù ba goùc nhoïn, tröïc taâm H, moät ñöôøng thaúng qua H A
caét AB, AC thöù töï taï P, Q sao cho HP = HQ. Goïi M laø trung ñieåm P
N
cuûa BC. Chöùng minh: HM ⊥ PQ H

Giaûi Q
K
Goïi giao ñieåm cuûa AH vaø BC laø I

Töø C keû CN // PQ (N ∈ AB), B M I C

ta chöùng minh MH ⊥ CN ⇒ HM ⊥ PQ

Töù giaùc CNPQ laø hình thang, coù H laø trung ñieåm PQ, hai caïnh beân NP vaø CQ ñoàng quy taïi A neân K laø
trung ñieåm CN ⇒ MK laø ñöôøng trung bình cuûa ∆ BCN ⇒ MK // CN ⇒ MK // AB (1)

H laø tröïc taâm cuûa ∆ ABC neân CH ⊥ A B (2)

Töø (1) vaø (2) suy ra MK ⊥ CH ⇒ MK laø ñöôøng cao cuûa ∆ CHK (3)

Töø AH ⊥ BC ⇒ MC ⊥ HK ⇒ MI laø ñöôøng cao cuûa ∆ CHK (4)

Töø (3) vaø (4) suy ra M laø tröïc taâm cuûa ∆ CHK ⇒ MH ⊥ CN ⇒ MH ⊥ PQ

3) baøi 3:
24

Cho hình chöõ nhaät ABCD coù M, N thöù töï laø trung ñieåm cuûa
AD, BC. Goïi E laø moät ñieåm baát kyø thuoäc tia ñoái cuûa tia DC, K B A
laø giao ñieåm cuûa EM vaø AC.
K

Chöùng minh raèng: NM laø tia phaân giaùc cuûa KNE
N // // M
I
Giaûi

Goïi H laø giao ñieåm cuûa KN vaø DC, giao ñieåm cuûa AC vaø MN
laø I thì IM = IN H C D E

Ta coù: MN // CD (MN laø ñöôøng trung bình cuûa hình chöõ nhaät
ABCD)

⇒ Töù giaùc EMNH laø hình thang coù hai caïnh beân EM vaø HN ñoàng quy taïi K vaø I laø trung ñieåm cuûa MN
neân C laø trung ñieåm cuûa EH

Trong ∆ ENH thì NC vöøa laø ñöôøng cao, vöøa laø ñöôøng trung tuyeán neân ∆ ENH caân taïi N ⇒ NC laø tia
 maø NC ⊥ MN (Do NM ⊥ BC – MN // AB) ⇒ NM laø tia phaân giaùc goùc ngoaøi taïi N
phaân giaùc cuûa ENH
cuûa ∆ ENH


Vaäy NM laø tia phaân giaùc cuûa KNE

Baøi 4:

Treân caïnh BC = 6 cm cuûa hình vuoâng ABCD laáy ñieåm E sao cho BE = 2 cm. Treân tia ñoái cuûa tia CD laáy
ñieåm F sao cho CF = 3 cm. Goïi M laø giao ñieåm cuûa AE vaø BF.


Tính AMC

Giaûi A B H
Goïi giao ñieåm cuûa CM vaø AB laø H, cuûa AM vaø DF laø G
E M
BH AB BH 6
Ta coù: = ⇔ =
CF FG 3 FG
AB BE 2 1 D C F G
Ta laïi coù = = = ⇒ CG = 2AB = 12 cm
CG EC 4 2
BH 6
⇒ FG = 9 cm ⇒ = ⇒ BH = 2 cm ⇒ BH = BE
3 9
 = BCH
∆ BAE = ∆ BCH (c.g.c) ⇒ BAE  + BEA
 maø BAE  = 900

 = MEC
Maët khaùc BEA  ; MCE
 = BCH
 ⇒ MEC
 + MCE  = 900
 = 900 ⇒ AMC

Baøi 5:

Cho töù giaùc ABCD. Qua ñieåm E thuoäc AB, H thuoäc AC veõ caùc ñöôøng thaúng song song vôùi BD, caét caùc
caïnh coøn laïi cuûa töù giaùc taïi F, G

a) Coù theå keát luaän gì veà caùc ñöôøng thaúng EH, AC, FG
25

b) Goïi O laø giao ñieåm cuûa AC vaø BD, cho bieát OB = OD. Chöùng minh raèng ba ñöôøng thaúng EG, FH, AC
ñoàng quy

Giaûi

a) Neáu EH // AC thì EH // AC // FG B

Neáu EH vaø AC khoâng song song thì EH, AC, FG ñoàng quy E
A
H
b) Goïi giao ñieåm cuûa EH, HG vôùi AC
M
Trong hình thang DFEB coù hai caïnh beân DF, BE ñoàng quy taïi A vaø F O

OB = OD neân theo boå ñeà hình thang thì M laø trung ñieåm cuûa EF N

Töông töï: N laø trung ñieåm cuûa GH


D G C
ME MF
Ta coù = neân ba ñöôøng thaúng EG, FH, AC ñoàng quy taïi O
GN HN
26

CHUYEÂN ÑEÀ 6 – SÖÛ DUÏNG COÂNG THÖÙC DIEÄN TÍCH ÑEÅ THIEÁT LAÄP QUAN HEÄ ÑOÄ DAØI
CUÛA CAÙC ÑOAÏN THAÚNG

A. Moät soá kieán thöùc:

1. Coâng thöùc tính dieän tích tam giaùc:

1
S= a.h (a – ñoä daøi moät caïnh, h – ñoä daøi ñöôøng cao töông öùng)
2
2. Moät soá tính chaát:

Hai tam giaùc coù chung moät caïnh, coù cuøng ñoä daøi ñöôøng cao thì coù cuøng dieän tích

Hai tam giaùc baèng nhau thì coù cuøng dieän tích

B. Moät soá baøi toaùn:

1. Baøi 1:

CI + BK
Cho ∆ ABC coù AC = 6cm; AB = 4 cm; caùc ñöôøng cao AH; BK; CI. Bieát AH =
2
Tính BC
A
Giaûi

2SABC 2SABC K
Ta coù: BK = ; CI = I
AC AB

 1 1 
⇒ BK + CI = 2. SABC  + 
 AC AB 
B H C
1  1 1   1 1 
⇔ 2AH = 2. . BC. AH .  +  ⇔ BC.  +  =2
2  AC AB   AC AB 

 1 1  1 1
⇒ BC = 2 :  +  = 2 :  +  = 4,8 cm
 AC AB  6 4

Baøi 2:

Cho ∆ ABC coù ñoä daøi caùc caïnh laø a, b, c; ñoä daøi caùc ñöôøng cao töông öùng laø ha, hb, hc. Bieát raèng a + ha =
b + hb = c + hc . Chöùng minh raèng ∆ ABC laø tam giaùc ñeàu

Giaûi

Goïi SABC = S

2S 2S 1 1 a-b
Ta xeùt a + ha = b + hb ⇒ a – b = ha – hb =
= - =
2S.  -  2S.
b a b a ab
27

a-b  2S 
⇒ a – b = 2S. ⇒ (a – b) 1 -  = 0 ⇒ ∆ ABC caân ôû C hoaëc vuoâng ôû C (1)
ab  ab 

Töông töï ta coù: ∆ ABC caân ôû A hoaëc vuoâng ôû A (2); ∆ ABC caân ôû B hoaëc vuoâng ôû B (3)

Töø (1), (2) vaø (3) suy ra ∆ ABC caân hoaëc vuoâng ôû ba ñænh (Khoâng xaåy ra vuoâng taïi ba ñænh) ⇔ ∆ ABC
laø tam giaùc ñeàu

Baøi 3:

Cho ñieåm O naèm trong tam giaùc ABC, caùc tia AO, BO, Co caét caùc caïnh cuûa tam giaùc ABC theo thöù töï taïi
A’, B’, C’. Chöùng minh raèng:

OA' OB' OC' OA OB OC


a) + + =
1 b) + + =
2
AA' BB' CC' AA' BB' CC'
OA OB OC A
c) M = + + 6 . Tìm vò trí cuûa O ñeå toång M coù giaù trò nhoû nhaát
=
OA' OB' OC'
OA OB OC
d) N = . . = 8 . Tìm vò trí cuûa O ñeå tích N coù giaù trò nhoû nhaát
OA' OB' OC' B'
C'
Giaûi
O
Goïi SABC = S, S1 = SBOC , S2 = SCOA , S3 = SAOB . Ta coù:

OA S2 S3 S +S
= = = 2 3 (1) B A' C
OA' SOA'C SOA'B S1

OA' SOA'C S SOA'C + SOA'B S1


= = = OA'B = (2)
AA' SAA'C SAA'B SAA'C + SAA'B S

OA S +S
Töø (1) vaø (2) suy ra = 2 3
AA' S
OB S + S OC S +S OB' S OC' S
Töông töï ta coù = 1 3; = 1 2 ; = 2 ; = 3
OB' S2 OC' S3 BB' S CC' S

OA' OB' OC' S1 S2 S3 S


a) + + = + + = =1
AA' BB' CC' S S S S
OA OB OC S2 + S3 S1 + S3 S1 + S2 2S
b) + + = + + = =2
AA' BB' CC' S S S S

OA OB OC S2 + S3 S1 + S3 S1 + S2  S1 S2   S3 S2   S1 S3 
c) M = + + = + + =  + + + + + 
OA' OB' OC' S1 S2 S3  S2 S1   S2 S3   S3 S1 

 S1 S2   S3 S2   S1 S3 
Aùp duïng Bñt Coâ si ta coù  + + + + +  ≥ 2+2+2 = 6
 S2 S1   S2 S3   S3 S1 

Ñaúng thöùc xaåy ra khi S1 = S2 = S3 ⇔ O laø troïng taâm cuûa tam giaùc ABC
28

S2 + S3 S1 + S3 S1 + S2 ( S2 + S3 )( S1 + S3 )( S1 + S2 )
d) N = . . =
S1 S2 S3 S1.S2 .S3

(S2 + S3 ) (S1 + S3 ) (S1 + S2 )


2 2 2
2 4S1S2 .4S2S3 .4S1S3
⇒N = ≥ ≥ 64 ⇒ N ≥ 8
(S1.S2 .S3 ) (S1.S2 .S3 )
2 2

Ñaúng thöùc xaåy ra khi S1 = S2 = S3 ⇔ O laø troïng taâm cuûa tam giaùc ABC

Baøi 4:

Cho tam giaùc ñeàu ABC, caùc ñöôøng caoAD, BE, CF; goïi A’, B’, C’ laø hình chieáu cuûa M

(naèm beân trong tam giaùc ABC) treân AD, BE, CF. Chöùng minh raèng: Khi M thay ñoåi vò trí trong tam giaùc
ABC thì:

a) A’D + B’E + C’F khoâng ñoåi

b) AA’ + BB’ + CC’ khoâng ñoåi

Giaûi

Goïi h = AH laø chieàu cao cuûa tam giaùc ABC thì h khoâng ñoåi

Goïi khoaûng caùch töø M ñeán caùc caïnh AB; BC; CA laø MP; MQ; MR thì A’D + B’E + C’F = MQ + MR +
MP

Vì M naèm trong tam giaùc ABC neân SBMC + SCMA + SBMA = SABC

⇔ BC.(MQ + MR + MP) = BC.AH ⇒ MQ + MR + MP = AH

⇒ A’D + B’E + C’F = AH = h


Vaäy: A’D + B’E + C’F = AH = h khoâng ñoåi

b) AA’ + BB’ + CC’ = (AH – A’D)+(BE – B’E) (CF – C’F)

= (AH + BE + CF) – (A’D + B’E + C’F) = 3h – h = 2h khoâng ñoåi

Baøi 5:

Cho tam giaùc ABC coù BC baèng trung bình coäng cuûa AC vaø AB; Goïi I laø giao ñieåm cuûa caùc phaân giaùc, G
laø troïng taâm cuûa tam giaùc. Chöùng minh: IG // BC

Giaûi

Goïi khoaûng caùch töø a, I, G ñeán BC laàn löôït laø AH, IK, GD

Vì I laø giap ñieåm cuûa ba ñöôøng phaân giaùc neân khoaûng caùch töø I ñeán ba caïnh AB, BC, CA baèng nhau vaø
baèng IK

Vì I naèm trong tam giaùc ABC neân:

SABC = SAIB + SBIC + SCIA ⇔ BC.AH = IK(AB+BC+CA) (1)

AB + CA
Maø BC = ⇒ AB + CA = 2 BC (2)
2
A
A

29

FI E
1 G
Thay (2) vaøo (1) ta coù: BC. AH = IK. 3BC ⇒ IK = AH (a) C' R
3 P
B'
Vì G laø troïng taâm cuûa tam giaùc ABC neân: B H K D MA' C
M
1 1 1 B Q D C
SBGC = SABC ⇔ BC . GD = BC. AH ⇒ GD = AH (b)
3 3 3
Töø (a) vaø (b) suy ra IK = GD hay khoaûng caùch töø I, G ñeán BC baèng nhau neân IG // BC

Baøi taäp veà nhaø:

 = 600 , M laø ñieåm baát kyø naèm treân ñöôøng vuoâng goùc vôùi
1) Cho C laø ñieåm thuoäc tia phaân giaùc cuûa xOy
 , goïi MA, MB thöù töï laø khoaûng caùch töø M ñeán Ox, Oy. Tính ñoä
OC taïi C vaø thuoäc mieàn trong cuûa xOy
daøi OC theo MA, MB

2) Cho M laø ñieåm naèm trong tam giaùc ñeàu ABC. A’, B’, C’ laø hình chieáu cuûa M treân caùc caïnh BC, AC,
AB. Caùc ñöôøng thaúng vuoâng goùc vôùi BC taïi C, vuoâng goùc vôùi CA taïi A , vuoâng goùc vôùi AB taïi B caét
nhau ôû D, E, F. Chöùng minh raèng:

a) Tam giaùc DEF laø tam giaùc ñeàu

b) AB’ + BC’ + CA’ khoâng phuï thuoäc vò trí cuûa M trong tam giaùc ABC
30

CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐA GIÁC

A. Kiến thức
1. Tam giác
ˆ +B
- A ˆ + Cˆ = 1800 ( Tổng 3 góc trong 1 tam giác )
A
- AB + AC > BC ( Bất đẳng thức tam giác)
- AB − AC < BC ( Bất đẳng thức tam giác)

B C

C
B

1
A D

2. Tứ giác
a. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn
thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
b. Tứ giác lồi: Là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tứ giác
c. Chú ý: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì them, ta hiểu đó là tứ giác lồi
3. Tổng các góc của 1 tứ giác
- Định lý: Tổng các góc cảu một tứ giác bằng 3600 ⇒ Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600
- Chú ý: Để bốn góc cho trước thỏa mãn là bốn góc của một tứ giác khi bốn góc đó có tổng bằng
3600
- Bất đẳng thức đường gấp khúc: AB + BC + CD > DA
- Mở rộng: Tổng bốn góc ngoài ở bốn đỉnh của một tứ giác bằng
3600. A

4. Góc ngoài của tứ giác: Góc kề bù với 1 góc trong của tứ giác
gọi là góc ngoài của tứ giác 1
E
B α
D
- Ta có B̂1 là góc ngoài tại đỉnh B.
β
B. Bài tập
=
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có: BAD =
ˆ BCD ˆ 900 , phân giác
C
trong của góc ABC cắt AD tại E. phân giác trong của góc ADC
cắt BC tại F. Chứng minh BE // DF
31

Lời giải
+) 
ABC +  ADC =1800 ⇒ α + β = 900 (1)

+) Xét tam giác ABE, có: α + E1 = 900 (2)

+) Từ (1), (2)suy ra β = E1 và hai góc này ở vị trí đồng vị nên BE / / DF

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có:  


ABC + BA D= 1800 . Phân giác trong của các góc BCD và CDA cắt
nhau tại E, biết rằng CD = 2 DE . Chứng minh rằng :  
ADC = 2 BCD B

Lời giải
  = 900
A
+) Ta có: Aˆ + Bˆ= 1800 ⇒ Cˆ + Dˆ= 1800 ⇒ C1 + D=
1 90o ⇒ DEC
E
CD
+) Gọi M là trung điểm của CD ⇒ EM = MC = MD =
2
    1 1
C
⇒ ∆DEM đều D1 = 60 ⇒ C1 = 30 ⇒ D = 2C (dpcm)
0 0 D M

 + 2 BCD
Bài 3: Cho tứ giác ABCD , có: BAD = 1800 , DA = DC . chứng minh rằng BD là phân giác

ABC
Lời giải: B
1 C
+) Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = BC 2
1
 
 B1 = E1 (1)
+) ∆BCD = ∆EAD(cgc) ⇒  ⇒ ∆BED cân tại D
 DB = DE
 
⇒ E1 = B2 (2) A

  1
D
Từ (1)(2) ⇒ B 1 = B2 (dpcm)
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có BD là phân giác của góc ABC , AD =
 + BCD
CD , AB < BC . Chứng minh rằng : BAD = 1800 1
C
E E
2 1
Lời giải
B
+) Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA
+)
 
 A1 = E1 (1)

∆BED = ∆BAD(cgc) ⇒  AD = ED ⇒ ED = CD ⇒ ∆ECD A 1 D

 ED = DA
 E
cân tại D
     
⇒ E2 =
C1 (2) . Từ (1)(2) A1 + C 1 = E1 + E2 =1800 1 2

Bài 5: Cho tứ giác ABCD có: Aˆ : Bˆ : Cˆ : Dˆ = 5 : 8 :13 :10


a. Tính các góc của tứ giác ABCD B
1
b. AB cắt CD tại E, AD cắt BC tại F. Phân giác góc AED
và góc AFB cắt nhau tại O, phân giác góc AFB cắt CD và C
AB tại M và N. Chứng minh rằng O là trung điểm của M 75°

MN O N
1

A D F
32

Lời giải
= =
a. Aˆ 50 0 ˆ
=
, B 80 0 ˆ
=
, C 130 0 ˆ
, D 1000
ˆ = 1800 − Aˆ − Dˆ= 300 ; AFB
b. AED ˆ = 1800 − Aˆ − B=
ˆ 500
ˆ = 1800 − 750 − 300= 750 ⇒ ∆EMN cân ⇒ O là trung điểm của
ˆ = 1800 − Fˆ − Bˆ = 750 ; ENM
EMN 1 1

MN
Bài 6: Cho tứ giác ABCD có Bˆ + Dˆ =
1800 , AC là phân
giác của góc A. A B
Chứng minh rằng: CB = CD E
1 2
2 1 1
Lời giải
Dựng tam giác ACE cân tại C ⇒ CA =
CE

 Bˆ + Dˆ =1800 1
Theo gt:  2 ⇒ Dˆ1 =
Bˆ1 D

 ˆ + Bˆ = 0
 2
B 1 180
1
2

 Aˆ = Eˆ1
Có:  1 ⇒ Eˆ1 =
Aˆ 2 C
 A1 = A2
 ˆ ˆ


 Aˆ = Eˆ1
∆CEB và ∆CAD có:  2 ⇒ Cˆ1 = Cˆ 2 ⇒ ∆CEB = ∆CAD( g .c.g ) ⇒ CB = CD
 D1 = B1
 ˆ ˆ

HÌNH THANG, HÌNH THANG CÂN


A. HÌNH THANG

A B B C A B

D C A D D C
1. Định nghĩa: Hình thang
H1. HÌNH là tứ giác có hai cạnhH2.
THANG đốiTHANG
song song.
VUÔNG H3. THANG CÂN
 ABCDla◊
◊ABCD Là hình thang ( đáy AB, CD ) ⇔ 
 AB // CD
+) AB: đáy nhỏ +) CD: đáy lớn +) AD, BC: cạnh bên
Nhận xét
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
Dựa vào nhận xét ta có
Hình thang ABCD ( AB // CD ), có:
A
B
+) AD // BC ⇒ AD
= BC ; AB
= CD
+) AB =
CD ⇒ AD // BC ; AD =
BC

D C
33

2. Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông

B. HÌNH THANG CÂN


A B B C A B

D C A D D C
H1. HÌNH THANG H2. THANG VUÔNG H3. THANG CÂN

1. Định nghĩa

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau
 ABCD (là hinh thang )
ABCD là hình thang cân ( đáy AB, CD ) ⇔ 
ˆ ˆ hoac A=B
C=D ˆ ˆ

2. Tính chất: Trong hình thang cân


- Hai cạnh bên bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
4. Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân ( Hình bình hành )
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho tam giác ABC và đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và cắt các đoạn
AB, AC. Chứng minh rằng tổng khoảng cách từ B và C tới d bằng khoảng cách từ A tới d
Lời giải
A
Ta có tứ giác BEFC là hình thang ( BE // CF )
Gọi N là trung điểm của EF, M là trung điểm của BC
BE + CF  BE + CF =
2 MN (1)
⇒ MN
= ⇒
N K F 2  MN ⊥ d
E
D G +) Lấy P thuộc tia đối của MG sao cho MP = MG
⇒ GP = GA
B M C
 1
 MN = PK
+) Lấy K thuộc d sao cho NG = NK ⇒  2
P  PK ⊥ D

1
∆ADG =
∆PKG (ch − gn) ⇒ PK =
DA ⇒ MN =AD(2) ⇒ AD =
BE + CF
2
Bài 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G và đường thẳng d nằm ngoài tam giác. Gọi D, E, F, H lần
lượt là hình chiếu của A, B, C, D lên đường thẳng d. Chứng minh rằng: AD + BE + CF = 3GH
34

A Lời giải
+) Gọi M là trung điểm của BC
P
+) P là trung điểm của AG
G
+) K là hình chiếu của M lên d
B
M
C
Ta có : BE + CF = 2MK
AD + GH = 2PQ; MK + PQ = 2GH
E
D Q
2( MK + PQ ) = 4GH; BE + AD + CF =
H
K
3GH (dpcm)
F
Bài 3: Cho hình thang ABCD ( AB // CD ),
trong đó CD = BC + AD. Hai đường phân giác của hai góc A và B cắt nhau tại K. Chứng minh rằng
C, D, K thẳng hàng.
Lời giải
A B Trên CD lấy điểm E sao cho CE = CB
2 2
1 1
= DE ⇒ ∆CBE cân tại C ⇒ Eˆ1 =
⇒ AD Bˆ1

Mặt khác =
Eˆ1 Bˆ 2 ( slt ) ⇒ =
Bˆ1 Bˆ 2

2 1 ∆ADE cân tại D ⇒ Aˆ1 =


Eˆ 2 mà
C
D E
⇒=
Eˆ 2 Aˆ 2 ( slt ) ⇒=
Aˆ1 Aˆ 2
⇒ EA, EB là phân giác của Aˆ , Bˆ ⇒ giao điểm của hai đường phân giác góc A và B cắt nhau tại E
thuộc BC ⇒ E ≡ K ⇒ D, K , C thẳng hàng.
Bài 4: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD ) có đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC và
ˆ
đồng thời DB là tia phân giác của ADC
a. Tính các góc của hình thang cân ABCD
b. Biết BC = 6cm, tính chu vi và diện tích của hình thang cân ABCD
Lời giải
a) ∆DBC ( Bˆ =
900 ) có A B
ˆ =2 BDC
BCD ˆ ⇒ ADC
ˆ =BCD
ˆ =60 ; DAB
ˆ =CBA
ˆ =120 0 0

b) Tính được DC = 2.BC P ABCD = 30cm

D K C

Hạ đường cao BK, ta có BK = 3 3cm ⇒ S ABCD = 27 3(cm 2 )


Bài 5: Cho tam giác đều ABC. Từ 1 điểm M nằm bên trong tam giác ta vẽ các tia gốc M song song
A với BC cắt AB ở D, song song với AC cắt BC tại E, song song với AB
cắt AC tại F. Chứng minh rằng chu vi tam giác DEF bằng tổng các
F
khoảng cách từ M đến ba đỉnh của tam giác.
D
M Lời giải
B C
Chu vi tam giác ABC là : DE + DF + EF
E
35

Khoảng cách từ M đến 3 đỉnh là : MA + MB + MC


Ta cần chứng minh : DE + DF + EF = MA + MB + MC
+) Ta có hình thang BDME là hình thang cân ( MD // BE , Bˆ= Eˆ= Cˆ= 60 ) ⇒ DE =
0
MB
Chứng minh tương tự ta có : DF= MA, EF = MC
⇒ DE + DF + EF = MA + MB + MC ( đpcm)
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm I thuộc đường cao AH, BI giao với AC tại D, CI giao với
AB tại E
a. Chứng minh rằng: AD = AE b. Xác định dạng của tứ giác BEDC
c. Xác định I sao cho: BE = ED = DC
Lời giải
A
a. Ta có:
12
∆AIC = ∆AIB (c.g .c) ⇒ Cˆ1 = Bˆ1 ⇒ ∆ACE = ∆ABD( g .c.g ) ⇒ AE = AD
D E
2 b. ∆ADE , ∆ACB cân tại A có chung góc A
I
ˆ = 180 − A ⇒ 
0 ˆ DE // BC
⇒ ADE
ˆ = AED
ˆ = ACB
ˆ = ABC ⇒ dpcm
2 Cˆ = Bˆ
1 1

2 2
C H B


 Bˆ = Dˆ 2
Dˆ 2 . Để BE = ED ⇒ ∆BED cân tại E ⇒  1
c. DE // BC ⇒ Bˆ 2 = ⇒ Bˆ1 =
Bˆ 2
 B2 = D2
 ˆ ˆ

Chứng minh tương tự: Cˆ1 = Cˆ 2


Vậy CE và BD là giao điểm của góc C và B
Vậy I là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác ABC.
Bài 7: Cho hình thang ABCD ( AB // CD) tia phân giác góc C đi qua trung điểm M của AD. CMR:
 = 900
a) BMC b) BC = AB + CD
Lời giải
a) Giả sử MC cắt AB tại E
∆EMA ( g.c.g ) ⇒ CM =
Khi đó ∆CMD = EM ; AD =
AE
 C
Xét ∆ BEC có: =
E =  => ∆ BEC cân
C
A B
2 1 E 2

Mà BM là đường trung tuyến


=> BM là đường cao
Vậy BM ⊥ EC
2
M
1
b) Vì ∆ BEC cân nên EB = BC => BC = EA + AB = DC + AB

1
2
D C
36

Bài 8: Cho hình thang ABCD ( AB // CD), có C  , Biết chu vi của


 = 600 , DB là phân giác của góc D
hình thang là 20cm, Tính mỗi cạnh của hình thang
Lời giải
Đặt BC= a, ta có ngay: AD = AB = BC = a E
 = 600 ⇒ D
Mà: C  = 300 ⇒ DBC
 = 900
2

 = 300 , C
Xét ∆ BDC có D  = 600 ⇒ DC = 2a
2
A B
Mà Chu vi hình thang là 20 cm nên ta có: 1
a + a + a + 2a = 20 => a = 4 a

1 1
2
D C

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG


A. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC

A A B

M N N
M

B C D C

H4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TAM GIÁC H5. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH HÌNH THANG
1. Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
2. Các định lý
a. Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai
thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
∆ABC
= , AM MB, MN / BC=
⇒ AN NC
b. Định lý 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy:
1
MN // BC ; MN = BC
2
B. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

A A B

M N N
M

B C D C

H4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TAM GIÁC H5. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH HÌNH THANG
37

1. Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình
thang
2. Các định lý
a. Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì
đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai
Nếu EA = ED và EF // AB // CD thì FB = FC
b. Định lý 2: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy
1
Ta có: EF // AB // CD và EF= ( AB + CD)
2
3. Mở rộng
- Trong hình thang có hai cạnh bên không song song, đoạn thẳng nối trung điểm của hai đường
chéo thì song song với hai đáy và bằng một nửa hiệu hai đáy

A B

M N

D C
CD − AB
Ta có: MN / / AB / /CD và MN =
2
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, K, F lần lượt là trung điểm của AD, BC, AC
a. Chứng minh EK // CD, FK // AB
1
b. So sánh EF và ( AB + CD)
2
1
c. Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để 3 điểm E, F, K thẳng hàng, chứng minh EF = ( AB + CD)
2
Lời giải
B
b. Xét ∆EFK ,có:
A 1 1 1
EF ≤ EK+KF= CD + AB = ( AB + CD)
2 2 2
E F c. Để E, F, K thẳng hàng, khi đó EF đồng thời song song với
K AB, CD. Tức là tứ giác ABCD là hình thang ( AB // CD )
D
1
⇒ EF= ( AB + CD )
C 2

Bài 2: Tính độ dài đường trung bình của một hình thang cân biết rằng các đường chéo của nó vuông
góc và chiều cao = 10cm
38

Lời giải
+) ∆ABC =
∆BAD(ccc) ⇒ Aˆ1 =
Bˆ1 ⇒ Dˆ1 =
Cˆ1 A M B
1 1
+) AC ⊥ BD ⇒ Aˆ1 = Bˆ1 = Cˆ1 = Dˆ1 = 45
0

I
⇒ ∆IAB, ∆ICD vuông cân tại I
AB CD AB + CD
⇒ MI = ; NI = ⇒ MI + NI = = đường trung
2 2 2
1 1
bình của tam giác = 10cm. C
D H N
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = c, BC = a, AC = b. Qua A
kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia phân giác góc B và C tại D và E. Từ A kẻ AP vuông góc
với BD; AQ vuông góc với CE. PQ lần lượt cắt EB, CD tại M, N. Tính MN, PQ theo a, b, c
Lời giải

A D
E
1

P
N
M Q

2
1
B F H C

+) Eˆ=
1 Cˆ=
1 Cˆ 2 ( slt ) ⇒ ∆EAC cân tại A ⇒ AE
= AC ; AQ ⊥ EC ⇒ AQ là đường cao, phân giác,
trung trực, đường trung tuyến ⇒ QE =
QC
+) Tương tự ∆ABD cân tại A và BP = PD
+) ∆ABH có BP là phân giác và đường cao ⇒ ∆ABH cân tại B ⇒ P là trung điểm của AH
1
Tương tự: Q là trung điểm của AF ⇒ PQ = FH
2
+) MQ // BC ⇒ M là trung điểm của BE ; +) N là trung điểm của BE
1 1 1
+) MN = ( ED + BC ) = ( EA + AD + BC ) = ( AC + AB + BC )
2 2 2
1 1 1 1 1 1
PQ = HF = ( FC − HC ) = ( AC − HC ) = ( AC − ( BC = BH )) = ( AC − BC + BA) = (b − a + c)
2 2 2 2 2 E 2
M N
Bài 4: Cho hình thang ABCD ( AB // CD), Gọi E là giao điểm
B
của AD và BC, Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AE, A

BE, AC, BD. CMR: MNPQ là hình thang


R
Lời giải Q P

Dễ dạng chứng minh được MN // AB


D C
39

- Gọi R là trung điểm của AD khi đó ta có: RQ // AB


RP // DC // AB
Nên RP // AB => R, Q, P thẳng hàng => PQ // AB
Vậy MNPQ là hình thang
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, Vẽ AH vuông góc với BC tại H, Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của các đoạn thẳng AH CH, CMR : A
MN vuông góc với AB và BM vuông góc với AN
Lời giải
M
Vì MN là đường trung bình
=> MN // AC mà AC ⊥ AB
=> MN ⊥ AB => M là trực tâm của ∆ ABN B C
H N
∆ ABN có M là trực tâm => BM ⊥ AN
Bài 6: Cho đoạn thẳng AB và trung điểm O của nó, trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ AB, vẽ hai tia
Ax và By vuông góc với AB, Một góc vuông đỉnh O cắt Ax tại C, cắt By tại D
a) AC + BD = CD b) CO là tia phân giác của 
ACD
Lời giải
a) Gọi I là trung điểm của CD
D
AC // BD => OI là trung bình của hình thang ABCD I

AC + BD
=> OI = => AC + BD =
2.OI C 2
2 1

Lại có ∆ COD vuông => OI là đường trung tuyến


=> OI = CI = ID => 2OI = IC + ID = CD 1

b) Ta có ∆ OCD vuông tại O có OI là đường trung tuyến nên OI = IC A O B

=
=> ⇒ ∆IOC cân tại I ⇒ C 
O
2 1

 =C
Mà: O  Nên ⇒ C
=  Vậy OC là tia phân giác góc 
C ACD
1 1 1 2

Bài 7: Cho tứ giác ABCD có AD = BC, đường thẳng đi qua trung điểm M và N của các cạnh AB và
CD cắt AD và BC lần lượt ở E và F, CMR :  
AEM = MFB
Lời giải
Gọi I là trung điểm của BD
AD BC
Ta có: MI, NI lần lượt là đường trung bình ⇒ MI= = = IN ⇒ ∆IMN cân
2 2
E
=
⇒M  ( đồng vị )
E
?
=F
và N  ( so le trong) F

=F
Vậy E  ?

A
M
B

D N C
40

Bài 8: Cho tam giác ABC, AM là đường trung tuyến, vẽ đường thẳng (d) đi qua trung điểm I của
AM cắt các cạnh AB, AC, Gọi A’, B’, C’ lần lượt là hình chiếu của A, B, C trên đường thẳng (d).
BB '+ CC '
CMR: AA ' =
2 A
Lời giải
Gọi H, K lần lượt là giao của (d) với AB và AC
Lấy N là hình chiếu của M trên đường thẳng (d) M' C'
B'
=> ∆ AA’I = ∆ MNI ( cạnh huyền - góc nhọn) d
A' I
=> AA’ = MN
Hình thang BB’C’C có MN là đường trung bình nên:
BB '+ CC '
= AA
MN =' B C
2 M
Bài 9: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, các đường cao BD và CE, gọi I và K theo thứ tự là hình
chiếu của B và C trên đường thẳng ED, CMR: IE = DK
Lời giải A
Gọi M là trung điểm của BC, kẻ MN ⊥ ED
Tứ giác BIKC là hình thang => NI = NK (1)
1 K
∆ BEC vuông có EM = BC D
2 N
1 E
∆ BDC vuông có DM = BC => EM = DM I
2
=> ∆ EDM cân có MN đường cao và là trung tuyến
=> NE = ND (2)
B M C
Từ (1) và (2) => IE = DK
Bài 10: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, đường thẳng (d) không cắt các cạnh của tam giác
ABC, Gọi A’, B’, C’, G’ lần lượt là hình chiếu của A, B, C, G trên đường thẳng (d).
AA '+ BB '+ CC '
CMR: GG ' =
3
A
Lời giải
Gọi M là trung điểm của AC, và D đối xứng với G qua M,
D
M’ là hình chiếu của M trên (d), Khi đó ta có :
M
BG
= DM
GM =
2 G
=> G là trung điểm của BD
=> GG’ là đường trung bình của hình thang BB’D’D B C
=> MM’ là đường trung bình của hình thang GG’D’D d

BB '+ DD ' B' A' G' M' D' C'


Nên: GG ' = (1)
2
41

AA '+ CC' DD '+ GG '


=MM ' = ; MM '
2 2
=> DD’ + GG’ = AA’ + CC’ => DD’ = AA’ + CC’ - GG’
Thay (1) vào ta được: 2GG’ = BB’ + AA’ + CC’ - GG’
=> 3GG’ = AA’ + BB’ + CC’ => ĐPCM
Bài 11: Cho tam giác ABC có trọng tâm G ( G nằm bên trong tam giác), Vẽ đường thẳng (d) đi qua
G, cắt AB, AC, Gọi A’, B’, C’ là hình chiếu của A, B, C trên (d), khi đó AA’, BB, CC’ có mỗi quan
hệ gì?
Lời giải A
Gọi I trên AG sao cho AI = IG
Kẻ MM’ ⊥ (d)
I
Khi đó ta có:
C'
∆ GII’ = ∆ GMM’ (cạnh huyền = góc nhọn)
G M'
1 B'
=> II’ = MM’ mà II’ = AA’ => AA’ = 2. MM’ A' I'
2
Hình thang BB’C’C có MM’ là đường trung bình
B M C
Nên ta có: 2. MM’ = BB’ + CC’
Nên ta có: AA’ = BB’ + CC’
Bài 12: Cho tam giác ABC, Gọi D là trung điểm cạnh AB, trên BC lấy các điểm E, F sao cho
BE = EF = FC, trên tia đối của tia BA lấy điểm G sao cho BG = BD
CMR: AF, CD, GE đồng quy A
Lời giải
Gọi I là giao điểm của CD và GE
=> E là trọng tâm của ∆ DGC => DI = IC D
∆ DEC có IF là đường trung bình nên IF // DE I
Lại có: DE là đường trung bình ∆ ABF => DE // AF B C
Khi đó A, I, F thẳng hàng hay AF có đi qua I E F

Bài 13: Cho tam giác ABC có BC = a, các đường trung G A


tuyến BD, CE, lấy các điểm M, N trên các cạnh BC sao cho
BM = MN = NC, gọi I là giao điểm của AM và BD, K là
giao điểm của AN và CE. Tính IK
Lời giải
E D
Vì DN là đường trung bình của ∆ ACM => DN // AM
 BM = MN
∆ BDN có:  => I là trung điểm của BD G H
 AM / / DN I K
Chứng minh tương tự =>
K là trung điểm của EC B C
M N
42

Kéo dài IK cắt AB và AC lần lượt tại G và H


Khi đó ∆ BED có GI đi qua trung điểm I của BD
và // ED nên GE = GB
∆ CED có KH đi qua trung điểm K của EC và // ED
Nên HD = HC
1 1 1 1
Khi đó ta có:=
GI =ED a,=
KH = ED a
2 4 2 4
1 3a 3a
Còn 2GH =
a + a == > GH =
2 2 4
3a 1 1 a
Nên IK= GH - GI - HK= − a− a =
4 4 4 4
a
Vậy IK =
4
Bài 14: Cho hình thang ABCD có  = 1v, BC= 2 AB= 2 AD , Gọi M là 1 điểm nằm trên đáy
A= B
nhỏ AD, kẻ Mx vuông góc với BM và Mx cắt CD tại N. CMR: MB = MN
Lời giải
Kẻ DK //AB, chứng minh ∆ BDC vuông tại D A M D
⇒
1 2
ADC = 900 + 450 = 1350 2 1
Gọi H là trung điểm của BN, N
Chứng minh MH ⊥ BN vì ∆ BMN vuông
1 1
MH = BN , DH = BN =
> MH =
DH 1 2 H
2 2 3

 = HDM
HMD  mà HDM
=   + MBH
= DMN
ABH  (1) B K C

  + DMN
= HMN
Và HMD  (2)
 = HMN
Từ (1) và (2) => MBH 
 + MNH
Mà: MBH = 900 =  + MNH
> HMN = 900
Bài 15: Cho tam giác ABC nhọn, trực tâm H, M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng
vuông góc với HM, cắt AB, AC theo thứ tự tại E và F
a) Trên Tia đối tia HC, lấy điểm D sao cho HD = HC, CMR E là trực tâm của tam giác DBH
b) CMR: HE = HF A
D
Lời giải
a) Ta có MH là đường trung bình ∆ BCD K

=> MH// BD F
H
Mà EF // MH => EF ⊥ BD
E
Ta lại có: BA ⊥ DH => ∆ BDH có E là trực tâm
G
b) Gọi G là giao điểm của DE và BH
=> K là giao điểm BH và AC B M C
43

=> ∆ DHG = ∆ CHK ( cạnh huyền - góc nhọn)


=> HG = HK => ∆ HE = ∆ HKF ( c. g. c) => HE = HF
Bài 16: Cho hình thang ABCD (AB // CD), Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của BD và AC, vẽ
đường thẳng đi qua E và vuông góc với AD và đường thẳng qua F vuông góc với BC, cắt nhau tại I,
CMR: IC = ID
Lời giải A B
Gọi N là trung điểm của DC
=> FN là đường trung bình của ∆ ADC K
P
 FN / / AD E F
=>  =
> PE ⊥ FN =
> EI ⊥ FN
 PE ⊥ AD
I
Chứng minh tương tự:
FQ ⊥ EN =
> FI ⊥ EN => I là trực tâm
D N C
=> IN ⊥ EF, mà EF // DC => IN ⊥ DC
∆ IDC có IN vừa trung tuyến vừa đường cao
=> ∆ IDC cân => ID = IC
Bài 17: Cho hình thang ABCD, (AB<CD), Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BD, AC,
đường thẳng vuông góc với MN tại N và đường thẳng vuông góc với MP tại P cắt nhau tại E, CMR:
EC = ED
Lời giải
Gọi Q là trung điểm của CD
1
MN là đường trung bình ⇒ MN = AD, MN / / AD
2
1
PQ là đường trung bình ⇒ PQ = AD, PQ / / AD A M B
2

N P

D Q C

Bài 18: Cho 3 điểm A, B, C theo thứ tự nằm trên đường thẳng d, ( AB > BC), Trên cùng 1 nửa mặt
phẳng bờ là đường thẳng d, vẽ các
D
∆ADB, ∆BEC đều, Gọi M, N, P, Q, I theo thứ
tự là Trung điểm của các đoạn thẳng BD, AE,
I
BE, CD, DE
a) CMR: 3 điểm I, M, N thẳng hàng
Q E
b) CMR: 3 điểm I, Q, P thẳng hàng M

c) CMR: MNPQ là thình thang cân d) N 1 1


2
1 2 P
NQ = DE
2 1
2
1
2
A B C
44

Lời giải
a) Dễ thấy AD // BE
IN là đường trung bình ∆ ADE => IN // AD
IM là đường trung bình ∆ DBE => IM // BE // AD
=> 3 điểm I, M, N thẳng hàng
b) Chứng minh tương tự
c) Trong ∆ AEB có NP là đường trung bình
=> NP // (d)
Tương tự MQ // (d) => MQ // NP
 N= A1
=> ⇒ 
1  = A = 600 ,
⇒N
=
 N A2
2

 D=B 
Chứng minh tương tự ta có: 
1 1
= =
> QPN 1800 − 600 − 600 =
600
 
 P2 = B2
d) Vì MNPQ thang cân => NQ = MP, Mà MP là đường trung bình ∆ BED nên:
1 1
MP = DE =
> NQ ==
MP DE
2 2
Bài 19: Cho ∆ABC đều, Trên tia đối của tian AB, lấy D, trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho
AD=AE, Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là các trung điểm của BE, AD, AC, AB, CMR:
a) Tứ giác BCDE là hình thang cân b) Tứ giác CNEQ là hình thang
c) ∆MNP là tam giác đều
Lời giải
 = 600 = B
a) ∆ AED đều => D  => ED / / BC
E D
Lại có 2 đường chéo bằng nhau => là hình thang cân
b) ∆ ABC đều => CQ ⊥ AD N
∆ AED đều => EN ⊥ AD => CQ // EN => là hình thang
A
1
c) Ta có: NP là đường trung bình => NP = DC
2 1

 = 900 , MP là đường trung tuyến


Xét ∆ BEP có P
M

1 1 Q P
=>=
MP =BE DC
2 2
 = 900 và MN là đường trung tuyên
Xét ∆ ENB có N
1 1
=>=
MN =BE DC
2 2 B C
Vậy ∆ NMP có 3 cạnh bằng nhau nên là tam giác đều
Bài 20: Cho tứ giác ABCD, Gọi P, Q theo thứu tự là trung điểm của AD và BC
AB + CD
a) CMR: PQ ≤
2
45

AB + CD
b) Tứ giác ABCD là hình thang khi và chỉ khi PQ =
2
Lời giải B
AB + CD
b) Ta chứng minh ABCD là hình thang ⇒ PQ =
2
Thật vậy : ∆ ADC có pR là đường trung bình A
Q
1
⇒ PR = DC (1)
2 P
R
RQ là đường trung bình ∆ ABC
1
⇒ RQ = AB (2) D C
2
AB + CD
Cộng theo vế (1) và (2) ta được : PQ + RQ =
2
AB + CD
Ngược lại : PQ = =
> PQ =+
PR RQ ⇒ 3 điểm P, Q, R thẳng hàng,
2
Mà : PQ // DC và RQ // AB => AB // CD => ABCD là hình thang

ĐỐI XỨNG TRỤC, DỐI XỨNG TÂM


A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
- Hai điểm A và A’ được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d, nếu d là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’. (H1)
- Hai điểm A và A’ được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu O là trung điểm của AA’.(H2)
A'

(d)

A O A'

H1 H2
2. Tính chất: A

-. Mọi điểm nằm trên đường thẳng (d) đều cách đều hai đầu mút A và A’.
3. Quy ước:
-. Điểm nằm trên trục đối xứng (d) thì điểm đối xứng với nó qua (d) là chính nó.
- Điểm đối xứng với điểm O qua tâm O chính là điểm O.
B. Bài tập
Bài 1: Cho ∆ ABC có A = 600 , các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I, qua E kẻ đường
thẳng vuông góc với BD cắt BC ở F, CMR:
46

a, E và F đối xứng nhau qua BD 


b, IF là phân giác BIC
c, D và F đối xứng nhau qua IC
Lời giải
 A
a) ∆ EBF cân tại B, BD là tia phân giác góc B ,
nên BD là đường trung trực EF. 60

Vậy E, F đối xứng với nhau qua BD


D
E
 = 1200 nên
b) Tính BIC = I1 60
= 0 
=
, I 2 60 0 
, I 3 600 ,
I
4

vậy IF là tia phân giác BIC
1
2 3

c) ∆ IDC = ∆ IFC (g.c.g) => IF =ID, CF= CD


Do đó: CI là đường trung trực của DF B C
F
Vậy D, F đối xứng với nhau qua CI
Bài 2: Cho ∆ ABC nhọn, trong đó 
A = 600 , Lấy D là điểm bất kì trên BC, gọi E, F lần lượt là điểm
đối xứng của D qua cạnh AB, AC. EF cắt AB, AC lần lượt tại M, N

a, CMR: AE=AF và Tính EAF b, CMR: AD là tia phân giác ∆ DMN
Lời giải
A
a) Ta có: D và E đối xứng với nhau qua AB
nên AB là đường trung trực của ED => AE = AD F
N
Tương tự AD = AF
 = 2.MAD
EAD  M
khi đó AE=AF, Ta có:
 = 2.DAM
DAF  E

=
=> EAF (
 + DAM
2 MAD  = 2. A =
1200 ) B D
C

b) Do đối xứng nên ta có:



AEM = 
ADM
và ∆ AEF cân tại A nên  
AEM = >
AFN = 
ADM =
ADN
 
AFN = ADN

Vậy AD là phân giác góc MDN
Bài 3: Cho tứ giác ABCD, có các đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, AD vuông góc AC, BD
vuông góc với CB, Gọi E là giao điểm của AD và BC, d là đường thẳng đi qua các trung điểm của
EO và CD E
a) CMR: A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d
b) Tứ giác ABCD sẽ như thế nào nếu D trùng EO
I B
Lời giải
A
a, Ta có: Gọi I, K lần lượt là trung điểm của OE và BC
∆ AOE vuông tại A có AI là trung tuyến O

Nên AI = IE = IO (1)
∆ BOE vuông tại B có BI là đường trung tuyến
D C
K
Nên BI = EI = IO (2)
47

Từ (1) và (2) ta có: IA = IB


Tương tự ∆ ADC vuông tại A có AK là đường trung tuyến
=> AK = DK = CK
∆ BDC có BK là đường trung tuyến của tam giác vuông
nên BK = KD = KC
Nên KA = KB hay K nằm trên đường trung trực AB
Vậy IK là trung trực của AB hay A và B đối cứng với nhau qua (d)
b, Ta thấy EO là đường thẳng chứa đường cao của ∆ EDC
Nếu d trùng với EO thì d vừa là đường trung trực AB và CD nên ABCD là hình thang cân
Bài 4: Cho ∆ ABC, kẻ các đường cao BD và CJ, Gọi H là trực tâm của ∆ , E là trung điểm của AH,
D là trung điểm của BC, Chứng minh rằng: I và J đối xứng với nhau qua ED
Lời giải A
∆ BIC vuông tại I có ID là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
BC
=> ID = E I
2
BC J
Chứng minh tương tự: JD = => ID =
JD
2 H
Chứng minh tương tự: JE = EI
=> ED là đường trung trực của IJ
=> IJ đối xứng nhau qua ED B D C

Bài 5: Cho ∆ ABC, kẻ đường cao AH, Gọi D và E theo thứ tự là các điểm đối xứng với H qua AB
và AC, đường thẳng DE cắt AB, AC lần lượt tại M, N
a) CMR: ∆ DAE cân 
b) CMR: HA là phân giác MHN
c) CME : 3 đường thẳng BN, CM, AH thẳng hàng
d) CMR : BN, CM là các đường cao của ∆ ABC
Lời giải

b, Do Tính chất đối xứng ta => AB là phân giác DMH
 AI ⊥ HM
Kẻ  =
> AI =
AJ (1)
 AJ ⊥ DM
,
AC là phân giác ENH A E
Kẻ AK ⊥ HN=> AK= AJ (2) I K
Từ (1) và (2) ta có: AI = AK
N

Vậy A cách đều 2 cạnh góc MHN M J


=> HA là phân giác góc MHN D
c, Chứng minh tương tự ta cũng có:

CM là tia phân giác HMN
C

BN là tia phân giác góc MNH
B H
48

Trong ∆ MHN các đường phân giác trong HA, MC, NB cùng đồng quy tại 1 điểm

d, AB là phân giác góc DMH
 , mà 2 góc DMH
MC là phân giác góc MHN , MHN
 kề bù => MC ⊥ AB => MC là đường cao ∆
ABC
Chứng minh tương tự BN là đường cao của ∆ ABC
Bài 6: Cho hình thang vuông ABCD, (AB//CD). Gọi E , F theo thứ tự là các điểm đối xứng của B
và điểm A qua đường thẳng DC, G, H theo thứ tự là các điểm đối xứng của C và E qua AD
a, CMR: D là trung điểm của BH b, CMR: AH // BF, CH // BG
Lời giải
A B
a, Gọi I là giao BE và DC, do tính chất đối xứng ta có:
1
BI = IE, Mà DF = AD và AD = BI => DF = BI
Ta cũng có: DI = HF D 2 I
G 1
Hai tam giác vuông ∆ BID và ∆ DFH bằng nhau 3 1 C
1

cho ta DB = DH (1)
= =    D +B + 900 =+
1 > D1 + D2 + D3 = 900 900 =
1
Và B1 D 1 1 1800
H F E
=> H, B, D thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) => D là trung điểm BH
b, Dễ dạng chứng minh được ∆ ADH = ∆ FDB =>   => AH / / BF
A1 = F1

 =G
Dễ chứng minh được ∆ BDG = ∆ HDC => C  => CH / / GB
1 1

HÌNH BÌNH HÀNH


A. LÝ THUYẾT
A 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối
B
song song
◊ABCD
◊ABCD là hình hình hành ⇔ 
 AB // CD, AD // BC
D C
H1
- Chú ý: Hình bình hành là hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song
2. Tính chất: Trong hình bình hành
- Tính chất về cạnh: Các cạnh đối bằng nhau
- Tính chất về góc: Các góc đối bằng nhau
- Tính chất về đường chéo: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
- Tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành
49

- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành


- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
4. Mở rộng
- Hai hình bình hành có một đường chéo chung thì các đường chéo của chúng đồng quy tại trung
điểm của đường chéo chung.

A B

K
O H

D C
B. BÀI TẬP
Bài 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là
trung điểm của AF, CE, BF, DE. CMR: Tứ giác MNPQ là hình bình hành
Lời giải
Ta có : QF, NF là đường trung bình của tam giác DEC
B
QF // EC QF // NE
E ⇒ ;
 NF // DE QE // NF
A
⇒ ◊QFNE là hình bình hành ⇒ QN , FE
P Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
N
Gọi I là trung điểm của EF ⇒ I là trung điểm của QN
Q
I

Chứng minh tương tự: Tứ giác MEPF là hình bình hành ⇒ I


M

là trung điểm của MP ⇒ dpcm


D F C

Bài 2: Cho tứ giác ABCD và điểm I thuộc miền trong tứ giác. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm
đối xứng với I qua trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. CMR: MNPQ là hình bình hành
Lời giải
=
MN // FE; MN 2= FE; PQ // GH ; PQ 2GH ; HG // AC
A
1 1
=HG = AC ; FE // AC ; FE AC
2 2

F
N E
P

B M C
50

Bài 3: Cho tam giác ABC và một điểm I thuộc miền trong của tam giác. Gọi M, N, P lần lượt là
trung điểm của BC, CA, AB. Gọi D, E, F lần lượt là các điểm đối xứng với I qua M, N, P. Chứng
minh rằng các đường thẳng AD, BE, CF đồng quy
Lời giải M

+) Tứ giác FAIB là hình bình hành ( hai đường chéo cắt nhau E B
A
tại trung điểm của mỗi đường )
⇒ FA // =
BI (1) Q H I
F
+) Tứ giác BICD là hình bình hành N

⇒ BI // =
CD(2) D

Từ (1)(2) ⇒ FA
= / / CD(1) ⇒ ◊FACD là hình bình hành G

C
⇒ AD, CF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (3)
Tương tự: ABDE là hình bình hành ⇒ AD, BE cắt nhau tại P

trung điểm của mỗi đường (4)


Từ (3), (4) ta có điều phải chứng minh
Bài 4: Cho ∆ABC , O là 1 điểm thuộc miền trong tam giác. D, E, F là trung điểm của AD, BC, CA.
L, M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.
CMR: EL, FM, DN đồng quy
A
Lời giải
+) DMFN là hình bình hành, do:
 1
L = MN
 DF = BC
 2
 DF / / MN / / BC
D F
⇒ DN , FM cắt nhau tại trung điểm của mỗi
O đường
N
 MLFE : hbh
M Tương tự: 
 DLNE : hbh
B E C

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, ADC ˆ = 750 . O là giao điểm hai đường chéo. Từ D hạ DE, DF
lần lượt vuông góc với AB và BC ( E ∈ AB, F ∈ AC ). Tính FOE
ˆ

Lời giải
E A
+) Gọi O là giao điểm của AC và BD 1 B
1
Vậy O là trung điểm của AC, BD 2


ABC =
ADCˆ 750 O
Xét tam giác vuông DEB, có:
BD
AO = OD = OB = ⇒ Eˆ1 = Bˆ1
2 C
D

F
51

+) EOD = Bˆ1 + Eˆ1 = 2 Bˆ1 (Gocngoai∆)


1
+) FO = BD = 0 B = 0 D → Bˆ 2 = Fˆ1 → FOD
ˆ = 2 Bˆ
2
2
ˆ = EOD
Tương tự: FOE ˆ + FOD
ˆ = 2( Bˆ + Bˆ ) = 2 ABC
ˆ = 1500
1 2

Bài 6: Cho ∆ABC , có các trung tuyến AD, BE, CF. Biết rằng BE ⊥ CF . CMR: AD
= 2
BE 2 + CF 2
Sử dụng phương pháp dịch chuyển tức thời
Lời giải
A Dựng hình bình hành BEMC
 MC = BE
⇒
 MC / / BE → MC ⊥ CF ( BE ⊥ CF )
 ME / / BC
⇒
E
M  FE / / CB(duongTB∆)
F
Vậy M, E, F thẳng hàng
1
G +) FE = BC
2

B D C

1 3
FM = ME + FE = BC + BC = BC (1)
2 2
 AD = 3GD
 3
Mặt khác:  1 ⇒ AD = BC (2)
∆BGC : GD =
2
BC 2

MF =AD → MF 2 =AD 2 
 ⇒ AD = FC + BE (dpcm)
2 2 2
Từ (1) và (2) ta có:
= FC + MC 
Pytago : FM 2 2 2

Bài 7: Cho hình bình hành ABCD. Về phía trong hình bình hành dựng các tia Ax, By, Cz, Dt lần
lượt tạo với AB, BC, CD, DA các góc bằng nhau và bằng ∝ . Các tia này cắt nhau tạo thành tứ giác
MNPQ. Chứng minh rằng: AC, BD, MP, NQ đồng quy
Lời giải
A
M B
1
2 2
1

Q
1 2
2
P 1
D C
52

+) Đi chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành


Aˆ1,2 = Cˆ1,2  ˆ
 ⇒ Cˆ 2 = Aˆ 2 ⇒ MN / / PQ (1)
Aˆ1 = Cˆ1 

Tương tự: Bˆ=


2 Dˆ 2 ⇒ MQ / / NP (2) ⇒ ◊MNPQ : hinhbinhhanh
+) Thêm: AMCP là hình bình hành
 AM = CP
∆ADM =
∆CBP( gcg ) ⇒  ⇒ HBH ⇒ dpcm
 AM // CP
Bài 8: Cho tứ giác ABCD, E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. G là đỉnh của hình
bình hành CADG và H là đỉnh của hình bình hành CABH
a. Chứng minh BD // GH b. HD = 2EF
Lời giải
a. Có DG // BH và DG = BH nên tứ giác BDGH là hình bình hành → BD =
GH (dpcm)
b. Gọi I là trung điểm của BD, J là
trung điểm của BH
1
→ JI =DH (1)
A
2
1 
EI = A  B
2

1   EI = JF E
=JE CH  ⇒  F
2   EI / / JF
AB = CH  I
J

 C
⇒ ◊EIJF : hinhbinhhanh D

⇒ JI
= FE (2) ⇒ HD
= 2 FE (dpcm)
H

Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi A’ đối xứng với A qua C, B’ đối xứng với B qua A, C’ đối xứng với
C qua B. Gọi BM là trung tuyến của tam giác ABC, B’M’ là trung tuyến của tam giác A’B’C’
a. Chứng minh tứ giác ABM’M là hình bình hành
b. G là giao điểm của BM và B’M’. Chứng minh rằng G là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’
Lời giải
1 1
=' //
a. BM A ' C → BM
=' // AC
= AM → ◊ABMM ' : hinhbinhhanh
2 2
b. Gọi I là trung điểm của B’G, J là trung điểm của BG
53

Suy ra IJ là đường trung bình của tam giác GBB’


1  JI // AB
⇒ JI // = BB ' ⇒ 
2  JI =AB → JI // =MM ' → JIMM ' : hinhbinhhanh
GM=' GI
= IB '
Suy ra G là trung điểm của IM’ ; MJ ⇒  ⇒ G.....................∆ABC , ∆A ' B ' C '
= GJ
GM = JB

B'

I A

M
G

J
C'
C B

M'

A'

Bài 10*: Cho tam giác đều ABC, một đường thẳng song song với BC cắt AB, AC tại D và E. Gọi G
là trọng tâm của tam giác ADE, I là trung điểm của CD. Tính số đo các góc tam giác GIB
Lời giải
+) Qua C kẻ đường thẳng song song với BD cắt ED tại K
+) ◊CBDK là hình bình hành. Nên KB cắt CD tại I
+) GD = GE
=
ˆ
+) GDK =ˆ
GDB 1500
 KC = KE
+) ∆KEC đều ⇒  ⇒ KE = BD → ∆GEK = ∆GDB(cgc) → GK = GB → ∆GBK : cân
 KC = DB
Suy ra GI là trung tuyến, đường cao
⇒ GI ⊥ BK → GIB
ˆ = 900 ; KGB
ˆ = EDG
ˆ = 1200 (∆AED : deu , G : trongtam)

⇒ GBK =GKB =300 (∆GKB : cantaiG ) ⇒ IGB


ˆ =600
54
A

K D
E

C B

Bài 11*: Cho tam giác ABC, H là trực tâm, I là giao điểm các đường trung trực, K là điểm đối xứng
với H qua trung điểm BC. CMR: K đối xứng với A qua I
Lời giải
M là trung điểm của BC và HK
A ⇒ ◊BHCK Là hình bình hành
 BH // CK
⇒ ; BH ⊥ AC → CK ⊥ AC
CH // BK

P H N  BK // CH
 → AB ⊥ BK
CH ⊥ AB
I Gọi I’ là trung điểm của AK
I'
→ I ' N là đường trung bình của
C tam giác ACK
B M
⇒ I ' N // CK ' I ' N ⊥ AC

Goi P là trung điểm của AB ⇒ I ' P là đường trung bình của tam giác ABK
⇒ I ' P // BK → I ' P ⊥ AB
I ' N : trungtruc : AC 
Có:  → I ≡ I ' → K đối xứng với A qua I.
I ' P ⊥ AB → I ' P : trungtruc : AB 
Bài 12*: Cho ∆ABC , về phía ngoài tam giác vẽ các tam giác đều ABD, ACE. Gọi I, M, N lần lượt
là trung điểm của DE, AB, AC. CMR: ∆IMN đều
55

A
I
F
1

M N

1 C
B

Lời giải
Dùng phương pháp phóng to tam giác IMN
= AD
 FE = BD
Gọi F là điểm đối xứng với A qua I ⇒ ◊ADFE là hình bình hành ⇒ 
= AE
 DF = CE

 BF = FC
ˆ = AEF
+) ADF ˆ ) ⇒ ∆FEC= BDF (cgc) ⇒ 
ˆ → Dˆ= Eˆ=( 600 − ADF
 Fˆ1 = Bˆ1
1 1

+) BFC
ˆ = 3600 − Fˆ − BFD
1
ˆ − DFE
ˆ = 3600 − DBF
ˆ − BFD
ˆ − DFE
ˆ = 3600 − (1800 − BDF
ˆ ) − (1800 − ADF
ˆ )
= BDF
ˆ + ADF ˆ= 600 ⇒ ∆BFC đều
ˆ= ADB
1 1 1
+) MI= BF ; NI= FC ; MN= BC ⇒ MI= NI= MN ⇒ ∆MNI đều
2 2 2
Bài 13: Cho HBH ABCD, Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC, đường chéo AC cắt BE, DF
lần lượt tại P và Q, gọi R là trung điểm của đoạn thẳng BP, CMR:
a) AP = PQ = QC b) Tứ giác ARQE là hình bình hành
Lời giải
a, Trong ∆ BDC có CO và DF là hai đường trung tuyến
nên Q là trọng tâm D C
1 1
⇒ OQ= QC = OC Q
2 3
Tương tự ∆ ABD có P là trọng tâm E
O
1 1
⇒ OP= AP= AO P
2 3
R
Từ (1) và (2) ta có AP= QC A B
56

Ta lại có :
2 AC 2
PQ = AC − AP − QC = AC − ( 2 AP ) = AC − AO = AC − = AC = AP
3 3 3
Vậy AP = PQ = QC
1
b, Vì P là trọng tâm ∆ ABD nên=
EP =PB PR
2
Tứ giác ARQE có hai đường chéo cắt nhau tịa trung điểm mỗi đường nên là HBH
Bài 14: Cho HBH ABCD có 
A = 1200 , Tia phân giác góc D đi qua trung điểm I của AB, Kẻ AH
vuông góc với DC, CMR:
a) AB = 2AD b) DI = 2AH c) AC vuông góc AD
Lời giải
a) ∆ DAI cân đỉnh A D H C
1
=> AD = AI= ⇒ AD =AI = AB
2 M
b) Kẻ AH ⊥ DC, AM ⊥ DI
1
=> ∆ ADM = ∆ ADH => AH= DM = DI A I B
2
 =600 => CD =2. AD => ∆ADC vuông tại A
c, ∆ ADC có D
BD
= DF <
Bài 15: Cho HBH ABCD, lấy hai điểm E, F trên BD sao cho BE
2
a) CMR: AECF là HBH
b) Gọi K là giao điểm của CE và AB, I là trung điểm của AK, xác định vị trí điểm E sao cho AI =
IK = KB
Lời giải
A I K
a) Xét ∆ ABE và ∆ CDF ta có: 1 B
=D
AB = CD, B  và BE = CF
1 1 E
=> ∆ ABE= ∆ CDF (c. g.c) => AE= CF
Chứng minh tương tự AF = CE O
=> AECF là hình bình hành F
1
b) Ta có: D C
OA = OC  BK = IK
 => OI / / CK , khi đó:  ⇒ E là trung điểm OB
 AI = KI  KE / / IO
Bài 16: Cho tam giác ABC, trên tia đối của tia BC, lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E
sao cho BD=BC=CE, Qua D kẻ đường thẳng // với AB cắt AC ở H, qua E kẻ đường thẳng // với AC
cắt AB ở k, chúng cắt nhau ở I
a) Tứ giác BHKC là hình gì? b) Tia IA cắt BC tại M, CMR : MB=MC
c) Tìm điều kiện của ∆ ABC để tứ giác DHKE là hình thang cân
Lời giải
57

a, Tứ giác BHKC là hình bình hành vì


I
có 2 đường chéo BK và HC cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường
b, Tứ giác AHIK cũng là hình bình hành H K

nên AK// IH và AK= IH


AB // IH và AB = IH
A
=> ABHI là hình bình hành
=> IA // HB => AM là đường trung bình của ⊥ HBC
=> BM = MC D B M C E

c, Tứ giác DHKE là hình thang vì HK // DE,


=
để là hình thang cân ⇒ D 
E
= C
Hay B  ⇒ ∆ABC cân tại A

Bài 17: Cho hình thang vuông ABCD  ( )


= 900 , có CD= 2AB, gọi H là hình chiếu của D trên
A= D
 = 900
AC, M là trung điểm của HC, Chứng minh rằng: BMD
Lời giải
A B
Gọi N là trung điểm của HD, ta có: MN là đường trung bình
1
⇒ MN = DC , MN / / DC
2 H
1
Mà: AB / / DC , AB = DC
2
M
nên AB // MN và AB = MN => ABMN là hình bình hành N
=> AN // BM
∆ ADM có DH ⊥ AM, MN ⊥ AD, AN ⊥ DM C
D
 = 900
Khi đó BMD
Bài 18: Cho hình thang vuông ABCD,  = 900 , CD = 2AB = 2AD, Gọi H là hình chiếu của D
A= D
lên AC. Gọi M, P, Q lần lượt là trung điểm của CD, HC và HD
a) CMR: Tứ giác ABMD là hình vuông và tam giác BDC là tam giác vuông cân
b) CMR: DMPQ là hình bình hành
c) CMR: AQ vuông góc với DP
Lời giải
a) Chứng minh tứ giác ABMD có 4 cạnh bằng nhau, A B

lại có 
A = 900 nên ABMD là hình vuông H

∆ BCD có MB = MC = MD nên là tam giác vuông ,


 = 450
lại có BDC Q P

Do đó: ∆ BDC là tam giác vuông cân ở B


b) Tứ giác DMPQ là hình bình hành vì có PQ// DM
D M C
58

và PQ = DM
c) Chứng minh Q là trực tâm của ∆ ADP
Bài 19: Cho tam giác ABC có góc A tù, AC > AB, H là chân đường cao hạ từ A, về phía trong góc
 , dựng D và E sao cho AD vuông góc với AB, AD = AB, AE vuông góc với AC và AE = AC,
BAC
M là trung điểm DE. CMR: A, H, M thẳng hàng
Lời giải
A
Dựng hình bình hành DAEF ⇒ M là trung điểm A
⇒ AE = DF
N
Mà AE ⊥ AC => DF ⊥ AC
I
 + BAC
Ta có: DAE  = DAE
 + BAD
 + DAC
 = 900 + 900 = 1800 B
C
H
+
Mà: DAE ADF == =
1800 > BAC 
ADF D
M
=
∆ ADF = ∆ ABC (c.g.c) ⇒ B  và C
DAF =F
 E
Gọi FD cắt BC tại I, cắt AC tại N và AF cắt BC tại H’

 H ' IF = NIC ( d )  
  2
⇒ ⇒ IH ' F =
N=900 ,
C=F 
F
Hay AF ⊥ BC tại H ⇒ A, F, H thẳng hàng ⇒ A, H, M thẳng hàng
Bài 20: Cho HBH ABCD có AB và BD cắt nhau tại O, Gọi (d) là đường thẳng đi qua A và không
cắt đoạn BD, gọi BB’, CC’, DD’ là khoảng cách từ B, C, D đến đường thẳng (d), ( B’, C’, D’ nằm
trên (d) ). CMR: BB’ + DD’ = CC’
Lời giải
Vẽ OO’ ⊥ (d) (O’ ∈ (d) )
Khi đó ta có: BB’D’D là hình thang
có OO’ là đường trung bình nên:
2.OO’= BB’ + DD’ (1)
Tương tự ∆ ACC’ có OO’ là đường trung bình nên:
B'
2.OO’ = CC’ (2)
A B
Từ (1) và (2) ⇒ BB’ + DD’ = CC’
O'

C'
O
D'

C
Bài 21: Cho HBH ABCD và đường thẳng (d) nằm bên ngoài HBH, Gọi A’, B’,
D C’, D’ lần lượt là
hình chiếu của A, B, C, D trên (d). Chứng minh: AA’+ CC’ = BB’ + DD’
Lời giải
A B
Vì ABCD là hình bình hành
Nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
O
Gọi O là giao của hai đường chéo AC và BD

D C
d

A' D' O' B' C'


59

O’ là hình chiếu của O xuống (d)


Khi đó ta có: OO’ là đường trung bình của
hình thang AA’C’C nên: 2OO’ = AA’ + CC’ (1)
Tương tự OO’ là đường trung bình của hình thang DD’B’B
Nên: 2.OO’ = DD’ + BB’ (2)
Từ (1) và (2) => AA’ + CC’ = BB’ + DD’
Vậy HM ⊥ BN => ∆ BMN có MH vừa là đường cao
vừa là trung tuyến nên MB = MN
Bài 22: Cho ∆ ABC có ba góc nhọn (AB<AC), gọi H là trực tâm, O là giao điểm của 3 đường trung
trực của tam giác, D là điểm đối xứng của A qua O
a) CMR: Tứ giác BHCD là HBH A
b) Gọi M là trung điểm của BC, CMR : AH = 2.MO
Lời giải
a) Từ AO= OC = OD
⇒ Chứng minh 
ACD = 900 ,
ta có: DC ⊥ AC, BH ⊥ AC ( H là trực tâm của ∆ ABC) H
⇒ BH // DC
Chứng minh tương tự ta cũng có: CH// DB O
Vậy BHCD là Hình bình hành
b, M là trung điểm của BC B M C
⇒ M là trung điểm của HD
Mà O là trung điểm của AD
⇒ OM là đường trung bình của ∆ AHD
1 D
⇒ OM = AH ⇒ AH = 2OM
2
Bài 23: Cho HBH ABCD, Các đường cao AE và AF, biết AC = 25cm, EF = 24cm, Tính khoảng
cách từ A đến trực tâm H của ∆ AEF
Lời giải
A N B
Kẻ CN vuông góc với AB,
Tứ giác EHFC có EH // CF, HF // FC
nên EHFC là hình binh hành ⇒ AN = HF (= EC)
Tứ giác ANFH có AN = HF, AN // HF H F

nên là hình bình hành ⇒ AH + NF, AH// NF


Lại có AH ⊥ EF nên NF ⊥ EF D E C
∆ EFN vuông tại F có EF = 24cm, NE = AC = 25cm nên
NF 2 =
NE 2 − EF 2 =−
252 242 =
49 =
> NF =
7=
> AH =
7cm
Bài 24: Cho tam giác ABC đều, một đường thẳng // với BC cắt AB, AC ở D và E, Gọi D là trọng
tâm của tam giác ADE, I là trung điểm của CD, Tính số đo các góc của tam giác GIB
60
A
Lời giải
Qua C vẽ đường thẳng song song với BD, cắt DE tại K G
Ta có: BDKC là hình bình hành => B, I, K thẳng hàng D E K
Chứng minh ∆ GDB= ∆ GEK (c.g.c)
 = 1200 ,
Để ∆ GBK cân tại G có BGK
I
do đó các góc của ∆ GBI lần lượt là 900 , 600 ,300

B C
Bài 25: Cho ∆ ABC, D trên AB, E trên AC sao cho BD = CE, Gọi M, N là trung điểm của BC, DE,
Vẽ các hình bình hành BDNI và CENK
a) CMR: I, M, K thẳng hàng
b) MN cắt AC tại Q, cắt BA tại P, CMR: ∆ APQ cân
Lời giải
 BI / / DN
a, Tứ giác BDNI là hình bình hành ⇒  ⇒ BI / / DE
 BI = DN
P
 KC / / NE
Tứ giác NECK là hình bình hành ⇒  ⇒ KC / / DE
 KC = NE A
Từ đó ta có KC // DE và BI = KC 1
Q
=> Tứ giác BICK là hình bình hành 2

có M là trung điểm của BC


=> M đi qua trung điểm IK => I, K, M thẳng hàng D
N
E
b, Ta có: NI = DB, NK = CE mà BD = CE => NI = NK 1 2
K
=> ∆ NIK cân tại N
B C
=
Mà MN là đường trung tuyến => NM là phân giác ⇒ N 
N I
M
1 2

=
Lại có: NK // QC ⇒ N  ( đồng vị)
Q
2 2

=
và NI // BD ⇒ N  ( đồng vị )
P
1

=
⇒Q =
P =
>Q  ( đối đỉnh) ⇒ P
Q = . Vậy ∆ APQ cân tại A
Q
2 1 2 1

ÔN TẬP HÌNH CHỮ NHẬT


A. Tóm tắt lý thuyết
A B 1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
◊ABCD
◊ABCD là hình chữ nhật ⇔ 
H1  Aˆ= Bˆ= Cˆ= Dˆ

D C
- Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là 1 hình bình hành, 1 hình thang cân
2. Tính chất: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân
61

- Tính chất về cạnh: Các cạnh đối bằng nhau, song song với nhau
- Tính chất về góc: Bốn góc bằng nhau
- Tính chất về đường chéo: Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
4. Ứng dụng vào tam giác vuông
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
A
1
M bằng nửa cạnh huyền, ta có: BM = AC
2
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa
B C 1
cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông: =
BM AC ⇒ ∆ABC
2
vuông
B. Bài tập
Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu của B lên AC. Trên tia đối của tia BM lấy
điểm E sao cho BE = AC. Chứng minh rằng: ADE ˆ = 450

E
Lời giải
+) Ta có ABCD là hình chữ nhật
→ AC = BD = BE → ∆BED
Cân tại B → Dˆ1 =

Mặt khác OC =OD → OCD
ˆ =ODC
ˆ

ˆ = EDB
+) ADE ˆ = 1 OBH
ˆ + BDC ˆ + 1 BOH
ˆ ( góc ngoài
A 2 2
B
1 0
=
tam giác ) =.90 450
2
O
1
2 H
D C

A M B
Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Trên các đoạn
AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P,
Q. Chứng minh rằng:
E N
MN + NP + PQ + QM ≥ 2 AC
Q I
Lời giải F

D C
62

Gọi E, F, I lần lượt là trung điểm của MQ, NP, QN


Vì ∆AQN , ∆CPN là các tam giác vuông
=MQ 2= AE; NP 2CF 

1 1  ⇒ VT= 2( AE + EI + FI + FC ) ≥ 2 AC
=IE = MN ; FI PQ 
2 2 
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E thuộc đoạn BD, gọi F là điểm đối xứng với A qua E.
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của F lên BC, CD. CMR: E, H, K thẳng hàng
Lời giải
A B
Ta có HKCF là hình chữ nhật
E → HK , FC cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
F → EI là đường trung bình
O H
I
∆CFA → EI // AC (1)

1 1 +) Gọi M là trung điểm của DK


D M C K nên EM là đường trung bình
hình thang ADKF
⇒ EM / / FK ⇒ EM ⊥ CD ⇒ ∆DEK cân tại E ⇒ Dˆ1 = Kˆ 1 = Cˆ1 ⇒ EK / / AC (2)
 E , I , K : thanghang
Từ (1)(2) suy ra:  ⇒ E , H , K thẳng hàng
 H ∈ IK
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu của A lên BD, gọi M, N lần lượt là trung
điểm của HD, BC. CMR: AM ⊥ MN
Lời giải
A B Gọi e là trung điểm của AH nên ME là đường
trung bình của
F
1 1
∆AHD ⇒ ME / / AD; ME = =
AD = BN ⇒ ◊BEMN
BC
N 2 2
H
Là hình bình hành → BE // MN (1)
M
D C

 ME / / AD
+)  ⇒ ME ⊥ AB
 AD ⊥ AB
∆AMB có E là trực tâm ⇒ BE ⊥ AM (2) ⇒ AM ⊥ MN (dpcm)
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Qua điểm E thuộc đoạn AC kẻ đường thẳng song song với BD nó
cắt AD, CD ở M và N. Dựng hình chữ
nhật NDMF. Chứng minh E là trung A P B
1 1
điểm của BF
Lời giải E
F
M

1 1
N D C
63

+) Aˆ1= Pˆ1= Bˆ1= Dˆ1= Cˆ1 ⇒ ∆AEP cân tại E ⇒ AE =


EP
+) Tương tự: AE = EM ⇒ EM = MP
+) BPND là hình bình hành
 ND = PB  PBMF : hinhbinhhanh
⇒ ⇒
= ND FM=  EM MP
Vậy E là trung điểm của BF
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD có AB > AD. Lấy điểm E thuộc đoạn AD, các điểm I, K thuộc
đoạn CD sao cho DI = CK = AE. Đường thẳng qua K và vuông góc với EK cắt đoạn BC tại M.
Chứng minh rằng: IM ⊥ IE
Lời giải
A B
+) Gọi N, H là trung điểm của EM, CD
⇒ NH là đường trng bình hình thang
N M
E EDCM → NH ⊥ CD
HD = HC 

DI + IH
= HK + KC  ⇒ HI
= HK → ∆NIK
DI = KC 

Cân tại N
D I H K C  NI = NK
 1 1
⇒ 1 ⇒ NK= NM ⇒ NI= NM
 NK = EM 2 2
2

⇒ ∆EIM vuông tại I ⇒ EI ⊥ MI


Bài 7: Cho hình chữ nhật ABCD, kẻ BH ⊥ AC , gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của
CD. Chứng minh rằng: BM ⊥ MK
Lời giải
A B
Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BH
tại I
I
Ta có: MI // AB // CD
M
M là trung điểm của AH nên MI là đường trung
bình của
H
 1  MI / / CK
 MI = AB 
D K C ∆ABH ⇒  2 ⇒ 1 ⇒ ◊MICK
 IH = IB  =
MI =
CK CD
2

là hình bình hành ⇒ MK / / CI (1)


Trong ∆MBC có I là trực tâm ⇒ CI ⊥ MB(2) ⇒ BM ⊥ MK
Bài 8: Cho hình chữ nhật ABCD, M là điểm bất kỳ nằm trong hình chữ nhật, vẽ ME ⊥ AB tại E,
MF ⊥ AD tại F, CK ⊥ AM tại K. Chứng minh rằng :
64

a) ME 2 + MF 2 =
MA2 b) MA2 + MC 2 = MB 2 + MD 2  = 900
c) BKD
Lời giải A E B
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật
H
⇒ MA = EF ⇒ ME 2 + MF 2 = EF 2 = AM 2 F
M
b) Gọi G là giao điểm của EM và CD,
H là giao điểm của FM và BC O K

=> Tứ giác DFMG, GMHC, EBHM là hình chữ nhật,


=
Do vậy MC 2
MH 2 + MG 2
=
MB 2
ME 2 + MH 2 D G C
= MG + MF => ĐPCM
MD 2 2 2

c) Gọi O là giao của 2 đường chéo AC và BD


AC BD =
=> KO = = = > BK ⊥ DK =
> BKD 900
2 2
Bài 9: Cho H là hình chiếu của B trên đường chéo AC của HCN ABCD, M và K theo thứ tự là
trung điểm của AH và CD
1
a) Gọi I và O theo thứ tự là trung điểm của AB và IC. CMR: MO = IC
2

b) Tính số đo BMK ?
A I B
Lời giải
Ta có: BIKC là Hình chữ nhật nên O là trung điểm
của IC và BK
O 1
M Xét ∆ IMC vuông, Ta có : MO= DC
2
1 1  = 900
H b, ∆ MBK có MD = IC= BK, Nên BMK
2 2
D C
1  =900 1
∆MBK có MD = IC = BK ⇒ BMK
2 2
Bài 10: Cho ∆ ABC vuông cân tại A có
A
AH là đường cao, Gọi M là 1 điểm bất
kỳ trên cạnh BC, I và K là hình chiếu
K
vuông góc của M trên AB, AC, CMR: ∆
IHK vuông cân
Lời giải I
Chứng minh AIMK là hình chữ nhật 1
2
Vì ∆ ABC vuông cân tại A 3
B M C
=> AK= IM = BI H
 HAK
mà BH = HA => =
HBI 
= 450
=> ∆ BHI = ∆ AHK (c. g. c)
65

=> IH = HK
+H
Mà H = 900 =+H
>H = 900
3 2 1 2

Bài 11: Cho ∆ ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH, trên HC lấy HD = HA, đường ⊥ BC
tại D cắt AC tại E
a) CMR: AE = AB b) M là TĐ của BE, Tính 
AHM
Lời giải
a, Chứng minh AE = AB
Kẻ EF ⊥ AH => tứ giác HDEF là hình chữ nhật
=> ⇒ ∆HBA = ∆FAE ( gcg ) ⇒ AB = AE
A
BE
b, ∆ ABE vuông cân tại A ⇒ AM =
2
BE
∆ BDE vuông cân tại D ⇒ MD =
2 E
F
Từ đó ta có: AM = MD
=H
∆DHM (cgc) ⇒ H
Xét ∆AHM =  = 450 M
1 2
B C
H D
Bài 12: Cho ∆ ABC cân tại A, từ 1 điểm D bất kỳ
trên đáy BC, vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt các đường thẳng AB, AC ở E và F, Vẽ các
HCN BDEH, CDFK, Gọi I, J lần lượt là tâm các HCN BDEH và CDFK, M là trung điểm của AD
a) CMR: Trung điểm HK là 1 điểm có định không phụ thuộc vào vị trí của D trên BC
b) CMR: 3 điểm I, J, M thẳng hàng và 3 đường thẳng AD, HJ, KI đồng quy
Lời giải
H E
=D
a) Ta có: B  mà
1 1

 ==
B  >D
C  ==
 > ID / / AC
C
1 1 1 1
A
Chứng minh tương tự ta có: JD // AB
Khi đó AIDJ là hình bình hành => AJ // ID, AJ = ID
I => Chứng minh AHIJ là hình bình hành
F K
=> IJ // AH và IJ = AH và IJ // AK và IJ = AK
M Khi đó 3 điểm A, H, K thẳng hàng
J và A là trung điểm của HK
b) Tứ giác AIDJ là hình bình hành
1 1
=> M là trung điểm của AD,
1 2
B D C
thì M nằm trên đường chéo của HBH
Bài 13: Cho HCN ABCD và E là điểm nằm trên đường chéo AC, trên tia đối của tia EB lấy F sao
cho EF = BE, Gọi M, N là hình chiếu của F trên 2 đường thẳng AD, DC. CMR:
a) DF // AC và MN // BD b) 3 điểm E, M, N thẳng hàng
Lời giải
a, Dễ thấy OE là đường trung bình của ∆ BDF
66

=> DF // OE => DF // AC
A B
1 ⇒  ( Đồng vị )
A1 =
D1

=> ∆ OAD cân ⇒  = D


A1 = D2

1

=
=> ∆ IDM cân ⇒ D 
M
O 1 1

=
⇒D  ( đồng vị) => MN // DB
M
2 1
2 N
D b, I là trung điểm DF => IE là trung bình
1 C
=> IE // DB mà MN // BD
I Vậy M, N, E thẳng hàng
1 1
M F Bài 14: Cho hình chữ nhật ABCD, điểm P
thuộc đường chéo BD ( P khác B và D), Gọi M là điểm đối xứng của C qua P
a) Chứng minh AM song song với BD
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M trên AD và AB. Chứng mỉnh ba điểm E, F, P thẳng hàng
c) Chứng minh tỉ số độ dài hai đoạn thẳng MF và FA không phụ thuộc vào vị trí của P
Lời giải
B C

O
M
a) Ta có: O là trung điểm của I F
AC (ABCD là hình chữ nhật)
P là trung điểm của CM ( Vì M E A D
đối xứng với C qua P) K
Nên Op là đường trung bình
của ∆ ACM, do đó: OP // AM => AM // BD
1
b) Vì OP là đường trunh bình của ∆ ACM nên OP//AM và OP = AM
2
Do đó: OP // AI và OP = AI => tứ giác AIPO là hình bình hành => PI // AC (1)
 = EAM
Kẻ ME // AB cắt AC tại K, ta có: KAE  = KDA
(

)
 , mặt khác: AE ⊥ KM => ∆AKM cân
Nên AE là phân giác KAM
E là trung điểm của KM,
do đó EI là đường trung bình của ∆ AMK => EI // OA => EI // AC (2)
Ta lại có: E, I, F thẳng hàng (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có: E, F, P thẳng hàng.
67

Bài 15: Cho ∆ ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM, Gọi D và E theo thứ tự là chân
đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC ,CMR:
a, AH = DE  = MAC
b, HAB  c, AM ⊥ DE
d, DI // EK, với I là trung điểm của HB, K là trung điểm của HC
Lời giải
a) Tứ giác ADHE có 3 góc vuông nên là HCN => AH = DE
b) ∆ ABC vuông tại A, Có AM là đường trung tuyến => AM = MB = MC
 =C
=> ∆ AMC cân tại M => MAC  B
I
 =C
Mặt khác HAB , 1 H
D
=
Vì cùng phụ với HAC =
> HAB  =
MAC 
C ( ) M
K
c) Chứng minh AM ⊥ DE , Ta có:  = O
A1 + E2 900 , ta có:
+
E +
A1 = E +E
A3 = E  = 900 3
2 1
2 2 2 1 1 2 3
A C
d, Ta có: ∆ HEC có EK = KH = KC => ∆ EKC cân tại K E

= C
=> E = 
A1
3

=> EK // AM => KE ⊥ DE. Chứng minh tương tự => DI ⊥ DE =


> DI / / EK
Bài 16: Cho ∆ ABC đều có cạnh bằng 4cm, M và N là các điểm lần lượt chuyển động trên hai cạnh
BC và AC sao cho BM= CN
a) Tính diện tích ∆ ABC
b) Xác định vị trí của M, và N để độ dài MN nhỏ nhất . Tìm độ dài nhỏ nhất đó?
Lời giải A
a 3 4 3
a) Tính được độ dài đường cao:
= h = = 2 3 ( cm )
2 2
1 1 Q
Suy ra diện tích: S=
ABC
= a.h 4.2=3 4 3(cm 2 )
2 2 H
b) Gọi P và Q là chân đường vuông góc N
kẻ từ M và N xuống AB
P
 == 1
Ta có: ∆ ANQ vuông ở Q, có: A 600 > AQ = AN
2 B C
M
1
Tương tự đối với ∆ MPB có : PB = BM
2
1 1 1 1
Cộng theo vế ta được : AQ + PB=
2
AN + BM=
2 2
( AN + NC )=
2
AC

Kẻ MH ⊥ QN . Tứ giác MPQH là hình chữ nhật


1 1
Ta có: MN ≥ MH =PQ =AB − ( AQ + BP ) =AB − AC = AB
2 2
68

1
Như vậy khi M, N di chuyển ta luôn có: MN ≥ AB
2
1
Và MN = AB , Khi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC
2
Suy ra vị trí của M,N cần xác định lần lượt là trung điểm BC và AC,
1
MN
Khi đó độ dài nhỏ nhất của MN là : = = AB 2cm
2
Bài 17: Cho ∆ ABC nhọn, Trực tâm H, giao điểm của các đường trung trực là O, Gọi P, Q, N theo
thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AH, AC
a) CMR: OPQN là HBH b) ∆ ABC cần có điều kiện gì để OPQN là HCN
Lời giải
a) Gọi O là giao của 3 đường trung trực nên OP ⊥ AB, ON ⊥ AC
Trong ∆ AHC, QN là đường trung bình nên QN // HC
Và PO // HC ( cùng vuông góc với AB)
Chứng minh tương tự ta có: OPQN là hình bình hành
b) Tứ giác BCQN là hình chữ nhật có 2 đường
A
chéo là NC và BQ => NC = BQ =>
1 1
=
MP = NC BQ
2 2
Q
Xét ∆ MQB có MP là đường trung tuyến nên
N 1
P MP = BQ
2
Nên ∆ MBQ vuông tại M => MB ⊥ MQ
H O

B C

HÌNH THOI
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
B
◊ABCD
◊ABCD là hình thoi ⇔ 
= BC
 AB = CD
= DA
A C
O 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình
hành
D - Tính chất về cạnh:
+) Có bốn cạnh bằng nhau +) Các cạnh đối song song
- Tính chất về góc: Các góc đối bằng nhau
- Tính chất về đường chéo:
69

+) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
+) Hai đường chéo vuông góc với nhau
+)Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh của hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
- Hình hình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc ở đỉnh là hình thoi
4. Chú ý:
- Hình thoi có 1 tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
- Hình thoi có hai trục đối xứng là các đường chéo của hình thoi
B. Bài tập
Bài 1: Cho hình thoi ABCD và điểm E nằm ngoài hình thoi và không nằm trên đường thẳng CD sao
cho CD = CE. Dựng hình bình hành ACEF. Chứng minh rằng B là trực tâm ∆DEF
Lời giải
Vì ABCD là hình thoi → CB =
CD
F
E  BD ⊥ AC
Có :  → BD ⊥ FE (1)
 AC // FE
Lấy K đối xứng với E qua C ⇒ ∆EBK
B vuông tại B
( đường trung tuyến bằng nửa cạnh
A
huyền )
C
I +) Có ◊KCFA là hình bình hành (
CK //, = FE )
D ⇒ CA, FK cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường
⇒ BD, FK cắt nhau tại trung điểm của
K mỗi đường
 BK / / DF
⇒ ◊BFDK là hình hình hành ⇒  (2)
 EB ⊥ BK
Từ (1), (2) suy ra B là trực tâm ∆EDF
70

Bài 2: Cho tam giác ABC có AB < AC, phân giác trong AD. Lấy các điểm M, N lần lượt thuộc các
đoạn AB, AC sao cho BM = CN. Gọi P, Q lần lượt là rung điểm của MC, MB. Chứng minh rằng
AD ⊥ PQ
K
Lời giải
A Gọi E, F lần lượt là trung điểm của MN, BC
⇒ EQ, QF , FP, PE là đường trung bình của các
1
∆BMN , ∆BNC , ∆BMC , ∆MNC ⇒ EQ = FP = BM ;
2
M 1
E = FQ
EP = NC ⇒ ◊EPFQ : la hinh thoi ⇒ FE : la phan giac
N 2
ˆ ⇒ FEQ
của QEP ˆ = 1 PEQ
ˆ = FEP ˆ (1) ⇒ FE ⊥ PQ
2
P
+) Gọi k là giao điểm của FE và AB
Q
Vì EQ / / AB ⇒ BKF
ˆ = ˆ
FEQ (2)

B D F C

ˆ = BAC
mà: QEP ˆ (3) ( góc có cạnh tương ứng song song )

ˆ = 1 BAC
Từ (1), (2), (3) suy ra BKF ˆ = BAD
ˆ → FK / / AD ⇒ AD ⊥ PQ
2
Bài 3: Cho hình thoi ABCD có Aˆ = 600 . Đường thẳng MN cắt AB ở M, cắt BC ở N. Biết BM + NB
có độ dài bằng 1 cạnh của hình thoi. Chứng minh rằng ∆MND đều
Lời giải
B
+) ∆ABD đều (1)
N
M BM + BN =
AB 
+)  ⇒ BN =
AM
A
=
AB BM + MA
C
+) ∆AMD =
∆BND (c.g .c) ⇒ DM =
DN (2)
3
1 2 4

Dˆ1 = Dˆ 3 
 ⇒ Dˆ =
2 + D3
ˆ 600 (3) ⇒ ∆MND : deu
Dˆ1 + Dˆ 2 =
60 
0

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD, D  = 700 , vẽ BH vuông góc với AD, H ∈ AD .
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CD và AB

a) CMR: ANMD là hình thoi b) Tính HMC
Lời giải
b) Ta có: H
= D
M = 700 , Tính M
 3
1 2 1 2

A N
B
71

=H
Ta có: M  ( So le trong)
2 1

 ==
Mà : M  >H
H = 
H
2 3 1 3

+H
Xét ∆ HAN cân tại N => H  =A =700
1 3

 ==
=> H =
350 > M  = 350 + 700 = 1050
350 , Vậy HMC
1 2

 cắt BE và BC
Bài 5: Cho ∆ ABC nhọn, vẽ các đường cao AD và BE, Tia phân giác Ax của DAC
 cắt AD và AC lần lượt tại P và Q. CMR:
lần lượt ở M và N, Tia phân giác By của EBC
a) AN ⊥ BQ b) Tứ giác MPNQ là hình thoi
Lời giải
 = DAC
a) Ta có: EBC  ( cùng phụ góc C)

⇒
A1 =  =B
A2 = B1

2

 + BQE
∆ EBQ vuông ⇒ B  =900 ⇒   =900
A2 + BQE
A
1

⇒
1 2
AOQ = 900 ⇒ AN ⊥ BQ
b) ∆ APQ có AO vừa là đường phân giác vừa là đường cao
=> AO là đường trung trực E
=> MP = MQ, NP = NQ M

∆ BMN có BO vừa là đường phân giác vừa là đường cao => Q

là đường trung trực ( đpcm) P O


Bài 6: Cho ∆ ABC đều, đường cao AD, M là điểm nằm giữa B
1
2
B và D, gọi N là Trung điểm của AM, vẽ ME vuông góc AB D N C

tại E, MF vuông góc AC tại F. CMR: DENF là hình thoi


Lời giải
 1 
Ta có: MN = EN = DF= FN  = AM  A
 2 
 = ENM
⇒ END  + MND
 = 2.EAM
 + 2 MAD
 = 2.DAE
 = 600 1 2

 = MNF
⇒ DNF  − MND

 = 2.MAC
⇒ DNF  = 2.DAC
 − 2.MAD  = 600 N
=> ∆ NED đều, ∆ NDF đều 1 2 F

Vậy DENF là hình thoi


E

B M D C
Bài 7: Cho tam giác đều ABC, trực tâm H, kẻ đường cao AD, một điểm M thuộc cạnh BC, từ M kẻ
ME vuông góc với AB và MF vuông góc với AC, Gọi I là trung điểm của AM, CMR:
a) DEIF là hình thoi
b) Đường thẳng HM đi qua tâm đối xứng của hình thoi DEIF
Lời giải
72

1
a) ∆ ADM vuông có DI = AM A
2
1
Tương tự: EI= AM ⇒ DI= EI ⇒ ∆EID cân
2
EI = AI => ∆AIE cân có I1 = 2 
A1
K
Tương tự : I2 =
2. 
A2 =  =+
> EID I1 I2 =
600
=> ∆ EID đều => EI = ED = IP I
Chứng minh tương tự: IF = FD = ID F
H
=> Tứ giác EIFD là hình thoi
N
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo
của hình thoi DEIF và N là trung điểm AH, E G
Ta có:
∆ AMH có IN là đường trung bình => IN // MH, B M J D C
∆ IDN có OH là đường trung bình => OH // IN
Như vậy O, H, M thẳng hàng => MH đi qua giao điểm O của ID và EF
Bài 8: Cho ∆ ABC, trên tia AB ta lấy 1 điểm D, trên tia AC lấy 1 điểm E sao cho BD=CE, Gọi M,
N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, CD, DE, EB
a) CMR: MNPQ là hình thoi
b) CMR: các đường chéo của hình thoi MNPQ song song với các phân giác trong và ngoài của góc
A
Lời giải A y
b, Vì MNPQ là hình thoi, MP và NQ là hai đường chéo
=> MP ⊥ NQ
Gọi I, J lầ lượt là giao NQ với AB và AC
B M C
=> PQ // AD => I1 = Q
 ( so le trong )
1
J
 =Q
Tương tự: N  => ∆ IAJ cân tại A Q
1 1
N
=> Phân giác Ax là đường cao
I
=> Ax ⊥ IJ, Mà MP ⊥ IJ E
=> Ax // MP P
Dễ dàng chứng minh được NQ // Ay. D
x
Bài 9: Cho hình thoi ABCD, trên tia đối của tia BA, ta lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy N,
trên tia đối tia DC lấy P, trên tia đối tia AD lấy Q sao cho BM = CN = DP = AQ
a, CMR: MNPQ là hình bình hành
b, CMR : MNPQ là hình thoi và ABCD có cùng tâm đối xứng
c, Hình thoi ABCD phải có ĐK gì để MNPQ là hình vuông
Lời giải
a) ∆AQM =
∆NCP ⇒ QM =
PN
73

∆MBN =
∆PDQ ⇒ QP =
MN
b) ∆OBM =
∆0DN ⇒ Oˆ1 =
Oˆ 2

⇒ POM
ˆ = POB
ˆ + Oˆ = POB
1
ˆ + Oˆ = BOD
?
ˆ = 1800

=> P, O, M thẳng hàng M


Chứng minh tương tự ta có: Q, O, N thẳng hàng
B
=> HBH MNPQ có tâm O
c, Để MNPQ là hình thoi thì Hình bình hành
Q
MNPQ 1

C
có hai cạnh kề bằng nhau: QM= QD. Thật vậy: A O
∆ QAM= ∆ MBN =>
2
N
 ==
MBN  > QAM
QAM = ,
BAD
 = BAD
Mà QAM  và D

 + BAD
QAM  == =
1800 > BAD 900 P

Bài 9: Cho HBH ABCD, các đường chéo cắt nhau ở O, gọi E, F, G, H theo thứ tự là giao điểm của
các đường phân giác của các ∆ OAB, ∆ OBC, ∆ OCD, ∆ OAD
Chứng minh rằng: EFGH là hình thoi
Lời giải
Vì OH , OF là hai tia phân giác của các góc đối đỉnh
D C
G 1
nên H, O, F thẳng hàng
Tương tự ta có: G, O, E thẳng hàng H 2
Lại có OH ⊥ OG
1 O F
( Hai tia phân giác của hai góc kề bù)
Xét ∆ OAE = ∆ OCG (c.g.c) => OG =OE 1 E
Chứng minh tương tự : OH= OF A B
=> EFGH là hình bình hành
có hai đường chéo vuông góc với nhau
=> là hình thoi
HÌNH VUÔNG
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh
A B
bằng nhau

 Aˆ= Bˆ= Cˆ= Dˆ


◊ABCD là hình vuông ⇔ 
= BC
 AB = CD = DA
2. Nhận xét : Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra
D C
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
74

⇒ Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi


3. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình bình thoi và hình chữ nhật
- Tính chất về cạnh:
+) Có bốn cạnh bằng nhau
+) Các cạnh đối song song
- Tính chất về góc: Bốn góc bằng nhau
- Tính chất về đường chéo:
+) Hai đường chéo bằng nhau
+) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
+) Hai đường chéo vuông góc với nhau
+) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh của hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuôn góc với nhau là hình vuông
- Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
4. Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
5. Tính chất đối xứng của hình vuông
- Hình vuông có 1 tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
- Hình vuông có bốn chục đối xứng:
+) 2 đường chéo của hình vuông
+) 2 đường thẳng nối trung điểm các cạnh đối diện của hình vuông
B. Bài tập và các dạng toán
Bài 1: [ HSG – Hà Nội – 2009 ]
Cho hình vuông ABCD và 1 điểm E bất kỳ nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia đối của tia CB lấy
điểm F sao cho CF = AE
A E
ˆ
a. Tính EDF B
b. Gọi G là điểm đối xứng với D qua trung điểm I của EF.
Tứ giác DEGF là hình gì? Vì sao? G
c. Chứng minh ba đường thẳng AC, DG, EF đồng quy tại 1
điểm
Lời giải
a. Ta có: I

EDFˆ = EDC
ˆ + CDF
ˆ = EDC
ˆ + EDA ˆ = 900 (CDF
ˆ = EDA ˆ )
C
=
b. Xét ◊DEGF có: EI IF, DI = IG ⇒ ◊DEGF là hình D

bình hành , lại có =


Dˆ 900 ⇒ ◊DEGF là hình chữ nhật mà
F
∆ADE = CDF ⇒ ED = FD ⇒ ◊DEGF là hình vuông (
75

dấu hiệu nhận biết )


c. Ta có EF giao DG tại I, ta đi chứng minh I thuộc đường trực của AC
1
= ID
Có: IB = EF ⇒ I thuộc đường trung trực của BD ⇒ I ∈ AC ( AC là đường trung trực của
2
BD)
Bài 2: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M , trên tia đối của tia DC lấy điểm
N sao cho BM = DN. Vẽ hình bình hành AFMN. Chứng minh rằng
a. ∆ABM =
∆ADN b. Tứ giác AMFN là hình vuông

c. Kẻ FH ⊥ BM , FK ⊥ CN , chứng minh rằng : ACF


ˆ = 90 0

d. B, D, O thẳng hàng ( O là trung điểm của FA )


Lời giải
F
H a. Ta có
∆ABM =
∆ADN (cgc) ⇒ AM =⇒ ˆ =
AN DAN ˆ
BAM
b. Hình bình hành AMFN, có: AM = AN
2
⇒ ◊AMFN
M là hình thoi. Lại có
1 O
D 1 = MAD + DAN
MAN = MAD + MAB
= 900 ⇒ ◊AMFN
C 2 N là hình vuông
K
ˆ =ACD
c. ACF ˆ + DCF
ˆ =45 + DCF
ˆ 0

ˆ= 45 ⇒ ◊CHFK là
Ta đi chứng minh DCF
0
2
hình vuông
B A Có:
Mˆ 1 + Mˆ 2 = 900 ⇒ Nˆ 2 + Mˆ 2 = 900 , Nˆ 1 + Nˆ 2 = 900 ⇒ Mˆ 2 = Nˆ
⇒ ◊CHFK là hình vuông DCFˆ =45 ⇒ ACF
ˆ =900 (đpcm)
0

d. Ta đi chứng minh 3 điểm B, D, O nằm trên đường trung trực của AC


Ta có: ABCD là hình vuông ⇒ B, D nằm trên đường trung trực của AC
O là trung điểm của AF ⇒ O là trung điểm của MN ⇒ OA =
OM
1
Lại có OC = OM = AC ⇒ OM = OC ⇒ OA = OC ⇒ O nằm trên đường trung trực của AC
2
⇒ B, D, O thẳng hàng.
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB và điểm M thuộc đoạn thẳng đó. Vẽ về một phía của AB các hình vuông
AMCD, BMEF
a. Chứng minh AE ⊥ BC
b. Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh ba điểm D, H, F thẳng hàng
c. Chứng minh đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi M di chuyển trên đoạn thẳng cố
định AB
76

Lời giải
E F a. Có MD // BE ( hai góc đồng vị bằng nhau )
I mà: MD ⊥ AC ⇒ AC ⊥ BE . Lại có
H EC ⊥ AB ⇒ C là trực tâm tam giác ABE
D ⇒ AE ⊥ BC
C O'

B
A M K

b. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hai hình vuông AMCD và BMEF
Tam giác vuông AHC có OH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC
1 1
⇒ OH = AC = DM
2 2
⇒ ∆DMH (=
Hˆ 900 ) ⇒ DH ⊥ MH (1)
Chứng minh tương tự, ta được HF ⊥ MH (2) ⇒ D, H , F thẳng hàng.
c. Gọi I là giao điểm của AC và DF
Chứng minh được OI là đường trung bình của tam giác DMF, hay I là trung điểm DF
Kẻ IK vuông góc AB ( K thuộc AB ) ⇒ K là trung điểm của AB, vậy K cố định
1 1
Mặt khác IK = ( AD + BF )= AB ( Không đổi ) ⇒ I cố định. Vậy DE luôn đi qua I cố định.
2 2
Bài 4: Cho hình vuông ABCD và điểm M thuộc đoạn BC. Lấy điểm N thuộc đoạn CD sao cho
ˆ = 450 . Chứng minh rằng: BM + DN =
MAN MN
Lời giải
A
Trên tia đối của tia DC lấy điểm E sao cho : DE =
B BM
1
45°
2 Ta có: ∆ABM =
∆ADE (cgc) → AM =
AE; Aˆ1 =
Aˆ3
M ˆ = MAD
MAE ˆ + DAE
ˆ = MAD
ˆ + BAM
ˆ = 900 → EAN
ˆ = 900
∆EAN = ∆MAN (cgc) → EN =MN ↔ DN + BM = MN

E D N C

Bài 5: Cho hình vuông ABCD và điểm M thuộc đoạn BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M lên
AB, AD. Chứng minh rằng: BF, DE, CM đồng quy.
Lời giải
77

+) Ta có: ◊FAEM là hình chữ nhật


A E
B
+) Ta có: ∆FDM vuông cân tại F ⇒ AE = FM = FD
AD = DC 
ˆA = Dˆ  ⇒ ∆EAD = ∆FDC (cgc) ⇒ EAD
ˆ = FCD
ˆ = EDA
ˆ + EDC
ˆ = 900

K

⇒ CF ⊥ DE (1) F M
Tương tự: BF ⊥ CE (2)
+) Gọi K là giao điểm của CM và EF
ˆ = ˆ (dvi ) = ˆ =AFEˆ = ˆ ⇒ KFM
ˆ + KMF
ˆ = ˆ + FEM
ˆ =900 ⇒ CM ⊥ FE (3)
 ∆
KMF MCD MAD FEM KFM
 C
AFK can
doi xung hinh vuong D

A E
B
Từ (1), (2) và (3) suy ra ba đường cao trong ∆CEF
Bài 6: Cho hình vuông ABCD, E là điểm bất kỳ trên AB. Phân giác
K
góc CDE cắt BC tại K. Chứng minh rằng: CK + EA = DE
Lời giải
+) Trên tia đối của tia CK lấy điểm F sao cho CF = AE 1
2
⇒ CK + EA = CK + CF = FK
3
C
+) ∆AED =
∆CFD (c.g.c) ⇒ DE =
DF ; Dˆ1 =
Dˆ 4 D 4

ˆ ==
+) Xét ∆DKF có: DFK ˆ
DEA 900 − Dˆ1 ; FDK
ˆ =Dˆ 3 + Dˆ 4 F
ˆ = 1800 − DEK
DFK ˆ − FDK
ˆ = 1800 − (900 − Dˆ ) − ( Dˆ + Dˆ )= 900 + Dˆ − Dˆ − Dˆ
1 3 4 1 3 4

= 900 − Dˆ =
3 Dˆ1 + Dˆ =
2 Dˆ 4 + Dˆ 3 ⇒ FDK
ˆ = DKF
ˆ ⇒ ∆DKF cân tại F
⇒ DF = KF = DE ⇒ CK + FC = DE ⇒ AE + CK = DE
Bài 7: Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. M là giao điểm của CE
và DF. Chứng minh rằng : AM = AB E
A B
Lời giải
+) Eˆ = Fˆ → Fˆ = Cˆ1 = 90 → CE ⊥ FD
0

+) Gọi N là trung điểm của CD


+) ◊AECN là hình bình hành F

M
+) ∆MCD vuông → MN =
ND
= AD
Có : AN ⊥ DM → Chứng minh : AM = AB I

D N C

Bài 8: Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N là trung điểm của AB, AD. BN và CM cắt nhau
tại P. Chứng minh rằng: DP = AB
Lời giải
78

+) ∆BAN =
∆CBM (c.g.c); ABN
ˆ = ˆ
BCN
A M B
⇒ Cˆ1 + Bˆ 2 = 90 ⇒ BPC
0 ˆ = 90 0
2

+) Kéo dài BN cắt CD tại E P


∆BAN =
∆EDN (c.g .c) ⇒ AB =
DE ⇒ D N
là trung điểm của EC
+) Xét ∆CPE vuông tại P
1 1
⇒ PD = EC = CD = AB(dpcm)
2 E D C
Bài 9: Cho ∆ABC . Về phía ngoài tam
Q G
giác dựng các hình vuông ABDE,
ACFG. Chứng minh rằng đường cao
AH của ∆ABC đi qua trung điểm của I
EG E
P
Lời giải F
A
Gọi P, Q là hình chiếu của E, G lên AH
AE = AB 
ˆ = AHBˆ = 900 
EPA  ⇒ ∆EAP = ∆AHBD
ˆ = ABH ˆ )
ˆ ( phu : BAH
EAP 
B C
⇒ PE =AH (1) H

Tương tự: ∆GQA =


∆CHA(ch.gn) ⇒ GQ =
AH (2) ⇒ GQ =
EP
EP = GQ 

Xét ∆EPI , ∆GQI có: Iˆ1 = Iˆ2  ⇒ ∆EPI = ∆GQI ( g .c.g ) ⇒ EI = IG

Pˆ= Qˆ= 900 
Bài 10: Cho ∆ABC , M là trung điểm của BC. Về phía ngoài tam giác dựng các hình vuông ABDE,
ACFG. Gọi P, Q lần lượt là tâm của các hình vuông đó. CMR: ∆MPQ vuông cân
Lời giải
+) PM và QM là đường trung bình của các
 MP / / EC  MQ / / BG
 
∆EBC , ∆BGC ⇒  1 ; 1
=  MP 2= EC  MQ BG G
 2
 EC = BG
+) ∆AEC =
∆ABG (c.g .c) ⇒ 
ˆ = ABG
 AEC ˆ
E
Xét ∆IHB có: Iˆ1 + Bˆ + Hˆ =
1800 A Q F

 Iˆ2 = Iˆ1
 ⇒ Iˆ1 + Bˆ = Iˆ2 + Eˆ = 900 ⇒ Hˆ = 900 I
 B = E
ˆ ˆ P H

D
M C
79

 MP ⊥ MQ
⇒ EC ⊥ BG ⇒  ⇒ ∆MPQ vuông cân.
 MP = MQ
Bài 11: Cho ∆ABC , về phía ngoài tam giác dựng các hình vuông ABGH, ACEF, BCIJ. Gọi
O1 , O2 , O3 lần lượt tâm các hình vuông, M là trung điểm của BC, D là trung điểm của HF. CMR:
a. ∆O1MO2 vuông cân b. ◊DO1MO2 là hình vuông
c. HF = 2 AM d. AD ⊥ BC ; AM ⊥ HF
e. O1O2 = AO3
Lời giải
Xét ta giác FAB và tam giác CAH có:
FA = AC ;
AB = AH ;
ˆ = 900 + Aˆ = CAH
FAB ˆ
⇒ ∆FAB = ∆CAH (cgc) ⇒ FB = CH ⇒ AHJ
ˆ = I BJ
1 1
ˆ
1

ˆ + AJˆ H = 900 ⇒ I BJ
Mà: AHJ ˆ + BJˆ I = 900 ⇒ FB ⊥ CH
1 1 1 1 1 1

+) O2 M là đường trung bình


1
∆FCB ⇒ O2 M / / FB; O2 M = BF H
2
+) O1M là đường trung bình D1
D

1 O1M ⊥ O2 M
∆HBC ⇒ O1M / / HC ; O2 M = HC ⇒  F
2 O1M = O2 M G
vuông cân. A O1
J1
b. +) O2 D là đường trung bình O2

1 I1
∆FHC ⇒ O1 D / / BF ; O1 D = BF
2 E

+) O1 D là đường trung bình C M


B

1
∆FBH ⇒ O2 D / / HC ; O2 D = HC ⇒ O1M = O2 M =
2
O3
là hình thoi, =
Mˆ 900 ⇒ là hình vuông
c. Tứ giác ABA1C là hình bình hành
⇒ BA1 = AC ; ABA
ˆ = 1800 − BAC
1
ˆ ⇒ BA = FA;
1 I J
ˆ = 180 − BAC
ABA 0 ˆ = FAH
ˆ ⇒ BA = AH
1

+) ∆ABA1 =
∆FAH ⇒ AA1 =
HF ⇔ 2 AM =
FH
d. Hạ CC1 ⊥ AM ≡ C1

AM cắt FH tại D1: ∆HAF =


∆BAA1 (c.g.c) ⇒ HFA
ˆ =AAˆ1 B =ˆ ( slt )
CAA1
80

ˆ + FAD
Mà: CAA ˆ = 900 ⇒ D FA
ˆ + D AF
ˆ = 900 ⇒ Dˆ = 900 ⇒ AM ⊥ FH
1 1 1 1 1

 = 450 ,
Bài 12: Cho hình vuông ABCD, các điểm E, F lần lượt trên các cạnh BC, CD sao cho EAF
trên tia đối của tia DC lấy điểm M sao cho DM = BE. CMR:
=
a) ∆ABE =
∆ADM , MAF 450
b) Chu vu tam giác CEF bằng 1 nửa chu vi tứ giác ABCD
Lời giải
A B
a, ∆ ABE = ∆ ADN ( 2 cạnh góc vuông) 1
45

=> 
A1 = 
2
A2
 ==
=> MAE  =−
900 > MAF 450
900 450 =
E
b, ∆ AEF = ∆ AMF (c.g.c)
=> EF = MF, EF = MD + DF = BE + DF
Chu vi ∆ CEF = CE + EF + CF
= CK + BE + DF + CF = BC + CD
1 M D F C
= chu vi ABCD
2
Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH và trung tuyến AM, đường phân giác
góc A, cắt đường trung trực BC tại D, Từ D kẻ DE vuông góc với BA và DF vuông góc với AC

a) CMR: AD là phân giác HAM b) 3 điểm E, M, F thẳng hàng
c) Tam giác BDC là tam giác vuông cân
Lời giải
A
=
a) Ta có: C A1 ( cùng phụ góc B)
1
2
1
Mà AM= BC=> AM= MC=>   > 
A2 ,  
1 3
A2 ==
C1 A1 = A3 =
A4 4
2
=> AD là tia phân giác F
= B M 1
b) AH // DM => D1 A4 , C
H
mà 
A4 =   =
A3 => D1 A3 => ∆ADM cân E
=> AM= MD
Chứng minh Tứ giác AEDF là hình vuông 1
3
2
=> EA = ED => FA = FD
Ta có: M, E, F đều nằm trên đường trung trực của AD D
=> Thẳng hàng
=D
c, ∆ BED = ∆ CFD => D 
2 3

= BDF
BDC +D= BDF
+D = EDF
= 900
3 2

=> ∆ BDC vuông cân


81

Bài 14: Cho tam giác ABC vuông tại A, và AB<AC, kẻ đường cao AH, trong nửa mặt phẳng có
chưa A bờ BC vẽ hình vuông AHDE
a) CMR: D nằm trên HC
b) Gọi F là giao của DE và AC, đường thẳng qua F và // với AB cắt đường thẳng qua B và // với AC
tại G, CMR: ABGF là hình vuông
c) CMR: AG, BF, HE đồng quy d) DEHG là hình thang
Lời giải
 >C
a) AC > AB => B 
 ==
Mà: B  > HAC
HAC  >C => HC > AH => AH = HD => HC > HD => D nằm giữa H,C
b, Ta có:

A1 +  900 , 
A2 = A2 + 
A3 = >
900 = 
A1 =
A3
kết hợp với AE= AH => ∆ AEF = ∆ AHB => AB= AF
Tứ giác ABGF là hìn bình hành có 1 góc vuông => HCN có AB = AF => là hình vuông
A E
c) Gọi M là giao điểm BF, AG, 3
2
1 1
Khi đó ∆ BDF có DM = BF
2
1
Tương tự AM= BF F
2
=> M nằm trên đường trung trực AD
M
Ta lại có: AE= ED, HA= HD B C
H D
=> E, H cũng nằm trên đường trung trực
của AD hay H, M, E thẳng hàng

G
Bài 15: Cho hình vuông ABCD và 1 điểm E bắt kỳ nằm giữa 2 điểm A và B, trên tia đối của tia CB
lấy 1 điểm F sao cho CF =AE

a) Tính EDF
b) Gọi G là điểm đối xứng với D qua trung điểm I của EF, tứ giác DEGF là hình gì?
c) CMR: AC, DG, EF đồng quy A E B
Lời giải
a) ∆ AED = ∆ CFD (c.g.c)
=> 
ADE = CDF  = EDC
 => EDF  + CDF
 = EDC
+ ADE
G


= 
=> EDF = 900
ADC
b) Tứ giác DEGF có I là trung điểm của EF (gt) I
I là trung điểm của DG
Do đó: DEGF là hình bình hành D C

 = 900 => Là hình chữ nhật, lại có tiếp DE = DF


lại có: EDF
82

=> Là hình vuông


Bài 16: Cho hình vuông ABCD, M là điểm bất kì trên cạnh BC, trong nửa mp bờ AB chứa C đựng
hình vuông AMHN, Qua M dựng đường thẳng d song song với AB, d cắt AH ở E, Cắt DC ở F.
Chứng minh rằng:
a) : B M = ND b) N, D, C thẳng hàng c) EMFN là hình gì?
d) Chứng minh DF + BM =
FM và chu vi ∆ MFC không đổi khi M thay đổi trên BC
Lời giải
A B
 + MAD
a) Tứ giác ABCD là hình vuông => A = 900 (1) 1
1

Vì AMHN là hình vuông 2

> = d E
=A2 + MAD 90 0 (2) 3
M
=
Từ (1) và (2) ta có: A A2
1 1

Ta có : ∆ AND= ∆ AMB (c.g.c) 2


O
=>B = =
D 90 0 , BM =
ND
1 1 2
b, ABCD là hình vuông N D F C
=
>D
= 900 =+D
>D = =
NDC 1800 ,
2 1 2

Nên N, D, C thẳng hàng


H
c, Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AH và MN
của hình vuông AMHN
=> O là tâm đối xứng của hình vuông AMHN
=> AH là đường trung trực của đoạn MN, mà E, F ∈ AH
=> EN = EM và FM = FN (3)
= ==
>O  > EM =
O NF (4)
1 2

Từ (3) và (4) => EM = NE = NF = FM => MENF là hình thoi (5)


d, Từ (5) suy ra FM = FN = FD + DN, mà DN = MB (cmt) => MF = DF + BM
Gọi chu vi của ∆ MCF là P và cạnh hình vuông ABCD là a
Ta có : P = MC + CF + MF = MC + CF + BM + DF , Vì ( MF = DF + MB)
= ( MC + MB ) + (CF + FD ) = BC + CD = a + a = 2a

Hình vuông ABCD cho trước => a không đổi => P không đổi
Bài 17: Cho hình vuông ABCD, Gọi E là 1 điểm bất kỳ trên cạnh BC ( E khác B và C), Qua A kẻ
Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F, trung tuyến AI của ∆ AEF cắt CD ở K, đường thẳng kẻ qua
E, song song với AB cắt AI ở G
a) Chứng minh AE=AF và tứ giác EGFK là hình thoi
2
b) Chứng minh ∆ AKF đồng dạng với ∆ CAF và AF = FK .FC
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh chu vi của ∆ EKC không đổi
Lời giải
a) Xét ∆ ABE vuông tại B và ∆ ADF vuông tại D có:
83

AB = AD,
A B
 = CAF
BAE  => ∆ ABE = ∆ ADF

=> AE = AF Vì AE = AF và AI là đường trung tuyến


G E
∆ AEF => AI ⊥ EF
Hai ∆ IEG vuông tại I và ∆ IFK vuông tại I có:
 = IFK
IE=IF, IEG ,
I
Nên ∆ IEG = ∆ IFK => EG = FK
Tứ giác EGFK có hai cạnh đối EG và FK song song và
F D K C
bằng nhau nên là hình bình hành.
Hình bình hành EGFK có hai đường chéo GK và EF x

vuông góc nên là hình thoi


 = CFA
b) Xét ∆ AKF và ∆ CAF có: AFK  ,

  AF FK
KAF = 450 => ∆AKF  ∆CAF ( g.g) =>
= ACF = <=> AF 2 = FK .FC
FC AF
c) Theo câu a ta có: ∆ ABE = ∆ ADF nên EB=FD, Tứ giác EGFK là hình thoi nên EK= KF
Do đó chu vi ∆ EKC là: CEKC = EK + KC + CE = CF + CE = CD + DF + CE = 2CD ( Không đổi)
2a 2a
Bài 18: Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên AB lấy AM = , trên BC lấy BN sao cho BN =
3 3
a) CMR: AN vuông góc DM
b) Gọi I và J lần lượt là trung điểm của NM, DN và K là giao AN và DN, Tính IK , KJ và IJ
Lời giải
=
a, Ta chứng minh ∆ ABN = ∆ DAM => D +M
A1 , Mà : D = 900 =>  =
A1 + M 900 ==
>K 900
1 1 1 1

A M B
a 2 4a 2 a
b, Ta có : MN = + = 5 1 1
9 9 3
1 a K
=
KI =MN 5 I
2 6
a 10 a
Tương tự ta có : DN = = > KJ =10
3 6
N
a a
Tương tự DM = 13 =
> IJ = 13
3 6 1 J

D C
Bài 19: Cho hình vuông ABCD, Từ điểm M tùy ý trên đường chéo BD, kẻ ME, MF lần lượt vuông
góc với AB và AD, CMR:
a, CF = DE, CF ⊥ DE b, CM = EF, OM ⊥ EF
c, CM, BF, DE đồng quy d, Xác định M để diện tích AEMF lớn nhất
Lời giải
84

a) BD là đường chéo của hình vuông ABCD A E B


=> BD là phân giác góc D
=> 
ADB =450 => ∆DFM cân tại F=> DF = FM = AE
=D
∆ CDF = ∆ DAE (c.g.c) => CF = DE và C 
1 1

+F
Mà C =900 =+F
>D =900 = =
> FOD 900
1 1 1 1 H
b, AM = EF, BD là đường trung trực của AC 2
F 1 N
=> MA = MC => MC = EF 1 M
O
Kéo dài FM cắt BC tại N => Tứ giác BEMN là hình vuông,
1
=> MN = ME 1
 = MEF
=> ∆ EMF = ∆ MNC(c. g. c) => M , D C
1

+M
Mà M  == +M
900 > MEF = 900
1 2 2

 = 900 => ĐPCM


=> EHM
c) ∆ EFC có CH ⊥ EF => CM trùng CH là đường cao ứng với cạnh EF
Lại có ED ⊥ CF tại O => ED là đường cao ứng với cạnh CF
Chứng minh tương tự câu a => CE ⊥ BF => BF là đường cao ứng với cạnh CE
=> 3 đường CM, BF, DE đồng quy

CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT


Bài 1: Cho ∆ABC , về ra phía ngoài tam giác dựng các hình vuông BCDE, ACIG và hình bình hành
BEQK, CDPE. Chứng minh rằng ∆APQ vuông cân
G Lời giải
∆ABC = ∆CFP(c.g.c) : AC =
CF ; BC ==PF CD;
Cˆ =Fˆ (bù: DCF
1 1
ˆ ) ⇒ CP = AB ; Aˆ =Cˆ
1 2
H
A
F
 AC = BQ
1 Tương tự: ∆ABC =
∆BKQ(c.g .c) ⇒ 
 Aˆ1 = Bˆ1
1

∆ABQ = ∆ACP (cgc) ⇒ AQ = AP ⇒ ∆APQ


K
1 2
1 B C
Cân tại A
P
Ta có:
ˆ = QAB
QAP ˆ + BAC
ˆ + CAP
ˆ = APC
ˆ + FCP
ˆ + CAP
ˆ

Q
= 180 0 −900 = 900 ( Tổng ba góc tam giác )
E D ⇒ ∆APQ vuông cân
Bài 2: [ HSG: 14/04/2014 ]
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, biết CD = 2AB = 2AD và BC = a 2 . Gọi E là trung
điểm của CD
a. ◊ABED là hình gì? Vì sao b. Tính S ABCD theo a
85

c. Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Tính HDI
ˆ
Lời giải
a. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình vuông
b. ∆BEC vuông cân vuông cân
⇒ AB = AD = a; CD = 2a;
( AB + CD). AD (a + 2a).a 3a 2
=
S ABCD = =
A B 2 2 2
 HDI
H
=ˆ ˆ + BDI
HDB ˆ
a 2 c.  . Ta đi chứng minh :
ˆ + HDA
 HDB ˆ = 900
I

BDI =
ˆ
ADH ACD ˆ ) ⇐ ∆BDI  ∆DCA(cgc)
ˆ ( phu : HDC
BI 1 AD ˆ ˆ
Vì : = =; B = D= 900 ⇒ ....HDI
ˆ =450
BD 2 DC
D E C

Bài 3: [ HSG – Yên Dũng – Bắc Giang – 2014 ]


Cho ∆ABC . Gọi I là 1 điểm di chuyển trên cạnh BC. Qua I kẻ đường thẳng song song với cạnh AC
cắt AB tại M. Qua I kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại N
a. Gọi O là trung điểm của AI. CMR: M, O, N thẳng hàng
b. Kẻ MH, NK, AD vuông góc với BC lần lượt tại H, K, D.
Chứng minh rằng MH + NK = AD
c. Tìm vị trí của điểm I để MN // BC
Lời giải
a AM / / NI 
a.  ⇒ HBH ⇒ MN ∩ AI tại trung
AN / / MI 
điểm của mỗi đường → M , O, N thẳng hàng

m o b. Kẻ OE ⊥ BC ta đi chứng minh MHKN là


n
hình thang vuông
Ta có: O là trung điểm của MN, mà :
OE / / MH / / NK ⇒ OE là đường trung bình
hình thang vuông
b h d e i k c MNHK ⇒ MH + NK = 2OE (1)
+) Xét ∆ADI ⇒ OE là đường trng bình
∆ADI ⇒ AD
= 2OE (2) ⇒ MH + NK
= AD (dpcm)
c. Ta có : MN / / BC ⇔ MN là đường trung bình ∆ABC , lại có O là trung điểm của AI
mà : MI // AC, M là trung điểm của AB ⇒ I phải là trung điểm của BC
Bài 4: Cho hình vuông ABCD, M là điểm trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C
dựng hình vuông AMHN. Qua M dựng đường thẳng d song song với AB, d cắt AH ở E, cắt DC ở F
a. Chứng minh rằng: BM = ND b. N, D, C thẳng hàng c. FMNE là hình gì?
86

d. DF + BM = FM và chu vi ∆MFC không đổi khi M thay đổi vị trí trên BC


Lời giải
A a. ∆AND =∆AMB(c.g.c) ⇒ Bˆ =Dˆ1 =900 ; BM =ND
B
1
=
ˆ
b. NDC 1800 ⇒ N , D, C thẳng hàng
2
E c. Ta có : MN là đường trung trực của AH
M
1
 EN = EM
E , F ∈ AH ⇒  ; ∆EOM = ∆FON (ch − gn) ⇒ FN =
EM
 FM = FN
1
Vậy 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi.
O
2
d. FM = FN = ND + DF = BM + FD
+) P∆MFC = MC + CF + FM = MC + CF + BM + DF
1 2
N
D C = ( MC + MB) + (CF + DF ) = 2 AB ( không đổi )
F

Bài 5: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a. Gọi M và N theo thứ tự là hai điểm trên cạnh BC
và CD sao cho MANˆ = 450 . Trên tia đối của tia DC lấy điểm K sao cho DK = BM

a. Chứng minh ∆ADK =


∆ABM ˆ
b. Chứng minh AN là tia phân giác KAM
c. Tính chu vi ∆CMN theo a
d. BD cắt AM và AN lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng ba đoạn BE, FE, FD lập thành ba cạnh
của 1 tam giác vuông
Lời giải
A a. ∆ADK =∆ABM (c − g − c)
5 B
4 b. ∆ADK =
∆ABM → Aˆ1 =Aˆ5
1 2 3
E
ˆ = Aˆ + Aˆ + Aˆ + Aˆ = Aˆ + Aˆ + Aˆ + Aˆ = 900
KAM 1 2 3 4 5 2 3 4
M ˆ =
KAN 90 − NAM
0 ˆ =45 ⇒ KAN
0 ˆ =MAN ˆ =450 (dpcm)
c. PCMN = MN + NC + CM = CM + CN + KN
F (∆ANK =
∆AMN ) =
CM + CN + KD + DN =
2a
H
d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến
MN
∆AND =
∆AMH (ch − gn) ⇒ Aˆ 2 =
Aˆ3
K D N C
⇒ ∆FAD = ∆FAH (c.g.c)
⇒ FH = FD; AHF
ˆ = ADF ˆ = 450

∆AEH =
∆AEB(c.g.c) ⇒ EH = ˆ =
EB; AHE ABE =
450
ˆ =EHA
Ta có: EHF ˆ + FHA
ˆ =900 ⇒ vuông tại H
Vậy BE , DF , FE lập thành ba cạnh của một tam giác vuông
87

TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC TRONG ĐỀ HSG LỚP 8

Câu 1.
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng
của C qua P.
a) Tứ giác AMDB là hình gì ?
b) Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của điểm M lân AB, AD. Chứng minh EF / /AC và
ba điểm E,F,P thẳng hàng
c) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị
trí điểm P
PD 9
d) Giả sử CP ⊥ BD
= và CP 2,=
4cm, . Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD.
PB 16
Lời giải

D C

M P
F
I
E A B
a) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD
⇒ PO là đường trung bình tam giác CAM
⇒ AM / /PO ⇒ AMDB là hình thang
 = MAE
b) Do AM / /BD nên OBA  (đồng vị)

 = OAB
Tam giác AOB cân ở O nên OBA 

Gọi I là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì ∆AIE cân ở I nên
 = IEA
IAE 
 = OAB,
Từ chứng minh trên : có FEA  do đó: EF / /AC (1)
Mặt khác IP là đường trung bình của ∆MAC nên IP / /AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E,F,P thẳng hàng
MF AD
c) ∆MAF  ∆DBA(g.g) ⇒ =Không đổi
FA AB
88

PD 9 PD PB
d) Nếu = ⇒ = = k ⇒ PD =9k,PB =16k
PB 16 9 16
CP PB
Nếu CP ⊥ BD thì ∆CBD  ∆DCP(g.g) ⇒ =
PD CP

( 2,=
4)
2
Do đó: CP
= 2
PB.PD hay 9.16k 2 ⇒
= k 0, 2

PD
= 9k
= 1,8(cm); PB
= 16k
= 3, 2(cm) BD
= 5(cm)

BC 2 BP.BD
Chứng minh= = 16 ,=
do đó: BC 4cm,
= CD 3cm.
Câu 2.
Cho hình bình hành ABCD ( AC > BD ) . Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B, D lên AC;

H, K lần lượt là hình chiếu của C trên AB và AC


a) Tứ giác DFBE là hình gì ? Vì sao ?
b) Chứng minh: ∆CHK  ∆BCA
AC 2 AB.AH + AD.AK
c) Chứng minh:=

Lời giải

B H
A
1
F

E 2
1

D C

K
a) DF / /BE (vì cùng vuông góc với AC)
∆AFD =
∆CEB (Cạnh huyền – góc nhọn) ⇒ DF =
BE
⇒ DFBE là hình bình hành
=
b) BC / /AK ⇒ BCK 900
  (góc ngoài của ∆CHB)
= 90 0 + BCH
ABC
  ⇒ ABC
= 90 0 + BCH
HCK = 
HCK

Có: CKD  + DAC
= ACD  (góc ngoài của ∆DKC)


HBC  + BCA
= BAC =  DAC;
mà BCA 
=  DCA
BAC 
89

CD CK AB CK
⇒ ∆CKD  ∆CBH ⇒ = ⇒ = ⇒ ∆CHK  ∆BCA ( c.g.c )
BC CH BC CH
AB AE
c) ∆AEB  ∆AHC ⇒ = ⇒ AE.AC = AB.AH ( 1)
AC AH
AF AD
∆AFD  ∆AKC ⇒ = ⇒ AF.AC = AD.AK ( 2 )
AK AC
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có: AE.AC + AF.AC = AB.AH + AD.AK(3)

∆CEB ( cmt ) ⇒ AF =
Mà ∆AFD = CE

( 3 ) ⇔ AC. ( AE + EC=) 2
AB.AH + AD.AK ⇔ AC= AB.AH + AD.AK

Câu 3.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ
đường thẳng vuông góc với tia BM cắt tia BM tại H, cắt tia BA tại O. Chứng minh rằng:
a)OA.OB = OC.OH
 có số đo không đổi
b) OHA
c) Tổng BM.BH + CM.CA không đổi
Lời giải

A H
M

C
B K

OB OH
a) ∆BOH  ∆COA ( g.g ) ⇒ = ⇒ OA.OB = OH.OC
OC OA
OB OH OA OH  chung ⇒ ∆OHA  ∆OBC
b) = ⇒ = và O
OC OA OC OB
=
⇒ OHA  (không đổi)
OBC
c) Vẽ MK ⊥ BC; ∆BKM  ∆BHC(g.g)
BM BK
⇒ = ⇒ BM.BH = BK.BC (3)
BC BH
CM CK
∆CKM  ∆CAB ( g.g ) ⇒ = ⇒ CM.CA = BC.CK(4)
CB CA
Cộng từng vế của (3) và (4) ta có:
90

BM.BH + CM.CA= BK.BC + BC.CK= BC. ( BK + KC =


) BC2 (Không đổi)
Câu 4.

Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết =


CD 2AB
= 2AD và BC = a 2 .Gọi E
là trung điểm của CD.
a) Tứ giác ABED là hình gì ? Tại sao ?
b) Tính diện tích hình thang ABCD theo a
c) Gọi I là trung điểm của BC,H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Tính

góc HDI
Lời giải

A B

H I

D E C

a) Chỉ ra ABED là hình bình hành ( AB / /DE, AB = DE )

Chỉ ra ABED là hình thoi (AB=AD)

(
 = 90 0
Chỉ ra ABED là hình vuông BAD )
b) Chỉ ra ∆BEC vuông cân
Từ đó suy ra AB
= AD
= a, DC
= 2a

Diện tích của hình thang ABCD


= là : S
( AB + =
CD ) .AD ( a + 2a ) .a
=
3a 2
2 2 2
 = ACD
c) ACH  (1) (cùng phụ với góc HDC)

Xét ∆ADC và ∆IBD vuông tại D và B có:


AD IB 1
= = ⇒ ∆ADC  ∆IBC
DC BD 2
 = BDI
Suy ra ACD 
(2)
 = BDI
Từ ( 1) và ( 2 ) suy ra ADH 
91

Mà ADH  =450 ⇒ BDI


 + BDI  + BDH
 =450 hay HDI
 = 450

Câu 5.
Cho tam giác ABC vuông tại A, D là điểm di động trên cạnh BC. Gọi E,F lần lượt là
hình chiếu vuông góc của điểm D lên AB, AC
a) Xác định vị trí của điểm D để tứ giác AEDF là hình vuông
b) Xác định vị trí của điểm D sao cho 3AD + 4EF đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải

F D

A E B

= A
a) Tứ giác AEDF là hình chữ nhật (vì E = F= 90 0 )


Để tứ giác AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của BAC
b) Do tứ giác AEDF là hình chữ nhật nên AD = EF
⇒ 3AD + 4EF =
7AD
3AD + 4EF nhỏ nhất ⇔ AD nhỏ nhất ⇔ D là hình chiếu vuông góc của A lên BC
Câu 6.
Trong tam giác ABC, các điểm A,E,F tương ứng nằm trên các cạnh BC,CA, AB sao
 BFD;
cho AFE
= 
=  CDE;
BDF 
=  AEF
CED 

 = BAC
a) Chứng minh rằng: BDF 

b) Cho=
AB 5,= = 7. Tính độ dài đoạn BD.
BC 8,CA
Lời giải
92

E
F
O

B D C
 ==
a) Đặt AFE  ω, BDF
BFD = =
CDE  ==
α; CED  β
AEF

()
 + β + ω = 180 0 *
Ta có: BAC

Qua D,E,F lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với BC, AC, AB cắt nhau tại O.
Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác DEF
 + OED
⇒ OFD  + ODF
= 90 0 (1)
Ta có:
 + ω + OED
OFD  + β + ODF
 + α = 270 0 (2)

(1) & ( 2 ) ⇒ α + β + ω = 180 ( * * )


0

Từ ( * ) & ( * * ) ⇒ BAC
 = α = BDF

b) Chứng minh tương tự câu a) ta có:


=
B =
β,C ω ⇒ ∆AEF  ∆DBF  ∆DEC  ∆ABC

 BD BA 5  5BF  5BF  5BF
= =
 BF  BD
=  BD
=  BD
=
BC 8 8 8 8
   
 CD CA 7  7CE  7CE  7CE
 = =⇒ CD = ⇒ CD = ⇒ CD =
 CE CB 8  8  8  8
=
 AE AB 5 7AE 5AF 7 ( 7 − CE ) = 5 ( 5 − BF ) 
= 7CE − 5BF 24
= =
 AF AC 7   
   
⇒ CD − BD =
3 (3)
Ta lại có: CD + BD =
8 (4)
Từ (3) và (4) ⇒ BD =
2, 5
 và phân giác
Câu 7. Cho tam giác ABC, đường cao AH, vẽ phân giác Hx của góc AHB
 . Kẻ AD vuông góc với Hx , AE vuông góc với Hy
Hy của AHC
93

Chứng minh rằng tứ giác ADHE là hình vuông.


Lời giải
A
x y

D E

B H C

Tứ giác ADHE là hình vuông


 mà AHB
 Hy là phân giác của AHC
Hx là phân giác của AHB;
 là hai góc kề bù
 và AHC

nên Hx ⊥ Hy

 = 90 0 , mặt khác: AHD


Hay DHE  
= 90 0 nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật (1)
= AEH
 90 0
AHB  90 0
AHC

AHD
= 
= = 450 , Do AHE
= = = 450
2 2 2 2
 (2)
Hay HA là phân giác DHE

Từ (1) và (2) ta có tứ giác ADHE là hình vuông.


Câu 8.
 bằng 60 0 quay
Cho tam giác đều ABC, gọi M là trung điểm của BC. Một góc xMy
quanh điểm M sao cho 2 cạnh Mx,My luôn cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E.
Chứng minh:
BC 2
a) BD.CE =
4
b) DM,EM lần lượt là tia phân giác của các góc BDE và CED
c) Chu vi tam giác ADE không đổi
Lời giải

y
A

x
E

2
D 1
2 3
1 C
B M

 120 0 − M
a) Trong tam giác BDM ta có: =
D 
1 1
94

 = 60 0 nên ta có: =
Vì M  120 0 − M
M 
2 3 1

 =M
Suy ra D  . Chứng minh ∆BMD  ∆CEM (1)
1 3

BD CM
Suy ra = , Từ đó BD.CE = BM.CM
BM CE
BC BC 2
Vì BM
= CM
= , nên ta có: BD.CE =
2 4
BD MD
b) Từ (1) suy ra =
CM EM
=
Chứng minh ∆BMD  ∆MED ⇒ D 
 , do đó DM là tia phân giác BDE
D
1 2


Chứng minh tương tự ta có : EM là tia phân giác CED
c) Gọi H,I,K là hình chiếu của M trên AB, DE, AC .
Chứng minh=
DH DI,EI
= EK
Tính chu vi tam giác bằng 2AH - không đổi
Câu 9. Cho hình vuông ABCD, M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD. Kẻ ME ⊥ AB,
MF ⊥ AD.
a) Chứng minh: DE = CF
b) Chứng minh ba đường thẳng : DE, BF,CM đồng quy
c) Xác định vị trí của điểm M để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất.
Lời giải

A E B

F M

D C
a) Chứng minh: AE = FM = DF ⇒ ∆AED = ∆DFC ⇒ dfcm
b) DE, BF,CM là ba đường cao của ∆EFC ⇒ dfcm
c) Có chu vi hình chữ nhật AEMF = 2a không đổi
⇒ ME + MF =
a không đổi
⇒ S AEMF =
ME.MF lớn nhất ⇔ ME =
MF ( AEMF là hình vuông)
95

⇒ M là trung điểm của BD.


Câu 10.
Cho đoạn thẳng AB = a. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Vẽ về một phía của
AB các hình vuông AMNP, BMLK có tâm theo thứ tự là C, D. Gọi I là trung điểm của CD.
a) Tính khoảng cách từ I đến AB
b) Khi điểm M di chuyển trên đoạn thẳng AB thì điểm I di chuyển trên đường nào ?
Lời giải

P N
Q

L K
C
R I S
D

A HM F B
E
a) Kẻ CE,IH, DF cùng vuông góc với AB suy ra tứ giác CDFE là hình thang vuông.
AM BM AB a a
Chứng minh được: CE = , DF = ⇒ CE + DF = = ⇒ IH =
2 2 2 2 4
b) Khi M di chuyển trên AB thì I di chuyển trên đoạn RS song song với AB và cách AB
a
một khoảng bằng (R là trung điểm của AQ)
4
S là trung điểm của BQ, Q là giao điểm của BL và AN)
Câu 11.
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm
của BD, BC, DC
a) Chứng minh APQR là hình thang cân
b) Biết
= AB 6cm,
= AC 8cm. Tính độ dài của AR
Lời giải
96

A
D

P R

C
B Q
a) PQ là đường trung bình tam giác BDC, suy ra PQ / /AR nên APQR là hình thang.
1
AQ = BC (trung tuyến tam giác vuông ABC)
2
1
PR = BC (đường trung bình tam giác DBC)
2
Suy ra AQ
= PR ⇒ APQR là hình thang cân
b) Tính được BC = 10cm
Tính chất đường phân giác trong của ∆ABC
DA BA DA BA
⇒ = ⇒ =
DC BC AC BC + BC
Thay số tính đúng
= AD 3cm,
= DC 5cm,
= DR 2, 5cm
Kết quả AR = 5, 5cm
Câu 12.
Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường
chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh:
1 1 1
= +
BN BM BK
Lời giải

A B

D M C

K
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet có:
97

MN NC MN MC + AB MN + NB BM
==⇒ = = (1)
AB AN NB AB BN BN
KM KD MD BK − KM AB − MD BM AB − MD
= = ⇒ = ⇒ = (2)
BK KA AB BK AB BK AB
BM BM AB + MC AB − MD MC + MD
Từ (1) và (2) ⇒ −= − =
BN BK AB AB AB
BM BM
Mà MC + MD =CD =AB nên − 1 (Đpcm)
=
BN BK
Câu 13. Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi
nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác ấy.
Lời giải

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD.
Đặt AB = a, BC = b, CD = c, DA = d.
Xét ∆ AOB, ta có: OA + OB > AB (Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác).
Xét ∆ COD, ta có: OC + OD > CD (Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác).
Suy ra: OA + OB + OC + OD > AB + CD
⇒ AC + BD > AB + CD
⇒ AC + BD > a + c (1)
Chứng minh tương tự:
AC + BD > AD + BC
⇒ AC + BD > d + b (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2(AC + BD) > a + c + d + b
a + c + d + b
⇒ AC + BD > (*)
2
Xét ∆ ABC, ta có: AC < a + b
Xét ∆ ADC, ta có: AC < d + c
Suy ra: 2AC < a +b + c + d
98

a + c + d + b
⇒ AC < (3)
2
a + c + d + b
Chứng minh tương tự: BD < (**) (4)
2
Từ (3) và (4) suy ra: AC + BD < a +b + c +d.
a + c + d + b
Từ (*) và (**) suy ra < AC + BD < a + b + c + d ( dpcm )
2
Câu 14.
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Qua I
vẽ IM vuông góc với AB tại M và IN vuông góc với AC tại N.
a) Chứng minh tứ giác AMIN là hình chữ nhật.
b) Gọi D là điểm đối xứng của I qua N. Chứng minh tứ giác ADCI là hình thoi.
1
c) Đường thẳng BN cắt DC tại K. Chứng minh rằng DK = DC
3
Lời giải

a) Xét tứ giác AMIN có:


MAN = 900 (vì tam giác ABC vuông ở A)
AMI = 900 (vì IM vuông góc với AB)
ANI = 900 (vì IN vuông góc với AC)
Vậy tứ giác AMIN là hình chữ nhật (Vì có 3 góc vuông)
1
b) ∆ABC vuông tại A, có AI là trung tuyến nên AI
= IC
= BC
2
Do đó ∆AIC cân tại I, có đường cao IN đồng thời là trung tuyến ⇒ NA =
NC
Mặt khác: NI = ND (tính chất đối xứng) nên ADCI là hình bình hành (1)
Mà AC ⊥ ID (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ADCI là hình thoi.
99

c) Kẻ qua I đường thẳng IH song song với BK cắt CD tại H


⇒ IH là đường trung bình ∆BKC
⇒ H là trung điểm của CK hay KH = HC (3)
Xét ∆DIH có N là trung điểm của DI, NK // IH (IH // BK)
Do đó K là trung điểm của DH hay DK = KH (4)
1
Từ (3) và (4) suy ra DK = KH = HC ⇒ DK = DC
3
Câu 15.
 = 600 ,O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi
Cho hình thang cân ABCD có ACD
E,F,G theo thứ tụ là trung điểm của OA,OD, BC. Tam giác EFG là tam giác gì ? Vì sao?
Lời giải

A B
E

O
G

D C
 = 60 0 suy ra ∆OAB và ∆OCD là các tam giác đều
Do ABCD là hình thang cân và ACD
Chứng minh ∆BFC vuông tại F
1
Xét ∆BFC vuông tại F có: FG = BC
2
1
Chứng minh ∆BEC vuông tại E có EG = BC
2
1 1
Xét EF là đường trung bình ∆AOD ⇒ EF = AD ⇒ EF = BC (ABCD hthang cân)
2 2
Suy ra EF
= EG
= FG ⇒ ∆EFG đều
Câu 16
Cho hình bình hành ABCD có E,F thứ tự là trung điểm của AB,CD.
a) Chứng minh rằng các đường thẳng AC, BD,EF đồng quy
100

b) Gọi giao điểm của AC với DE và BF theo thứ tự là M và N. Chứng minh rằng
EMFN là hình bình hành
Lời giải

A E B
M

O
N
D F C

a) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD, ta có O là trung
điểm của BD. Chứng minh BEDF là hình bình hành
Có O là trung điểm của BD nên O cũng là trung điểm của EF
Vậy EF, BD, AC đồng quy tại O
1
a) Xét ∆ABD có M là trọng tâm, nên OM = OA
3
1
Xét ∆BCD có N là trọng tâm, nên ON = OC
3
Mà OA = OC nên OM = ON
Tứ giác EMFN có
= = OF nên là hình bình hành
OM ON,OE
Câu 17. Cho tam giác ABC. Gọi D,E,F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC,CA . Gọi
M, N,P,Q theo thứ tự là trung điểm của AD, AF,EF,ED
a) Tứ giác MNPQ là hình gì ? Tại sao ?
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật ?
c) Tam giác ABC có điều kiện gì thì MNPQ là hình thoi ?
Lời giải

M N

D F

Q P

B E C
101

1 
MN / /DF; MN = DF 
2 
a) PQ. Vậy MNPQ là hình bình hành
 ⇒ MN / /PQ; MN =
1 
PQ / /DF; PQ = DF
2 
b) Giả sử MNPQ là hình chữ nhật thì MP = NQ
AC 
MP
= AF
=
Mà 2  ⇒ AC =
AB

AB 
NQ
= AD
=
2 
Vậy ∆ABC cân tại A thì MNPQ là hình chữ nhật
c) Giả sử MNPQ là hình thoi thì MN = MQ
BC AE 1
MN = MQ ⇔ = ⇔ AE = BC
4 2 2
Vậy tam giác ABC vuông tại A thì MNPQ là hình thoi
 = 60 0 , phân giác BD. Gọi M,N,I theo thứ
Câu 18. Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC
tự là trung điểm của BD, BC,CD
a) Tứ giác AMNI là hình gì ? Chứng minh
b) Cho AB = 4cm, Tính các cạnh của tứ giác AMNI
Lời giải

M N

C
A D I
a) Chứng minh được tứ giác AMNI là hình thang
Chứng minh được AN = MI , từ đó suy ra tứ giác AMNI là hình thang cân
4 3 8 3 1 4 3
AD
b) Tính được: = cm;=
BD 2AD
= cm; =
AM = BD cm
3 3 2 3
4 3 8 3 1 4 3 8 3
NI
= AM
= cm, DC
= BC
= cm,MN
= DC
= cm, AI
= cm
3 3 2 3 3
Câu 19. Cho hình vuông ABCD,M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD. Kẻ ME ⊥ AB,
MF ⊥ AD
a) Chứng minh DE = CF
102

b) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF,CM đồng quy


c) Xác định vị trí của điểm M để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất.
Lời giải

A E B

F M

D C
a) Chứng minh AE = FM = DF ⇒ ∆AED = ∆DFC ⇒ dfcm
b) DE, BF,CM là ba đường cao của ∆EFC ⇒ dfcm
c) Có chu vi hình chữ nhật AEMF = 2a không đổi
⇒ ME + MF =
a không đổi
⇒ S AEMF =
ME.MF lớn nhất ⇔ ME =
MF (AEMF là hình vuông)
⇒ M là trung điểm của BD.
Câu 20.
 . Gọi M
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) có AD là tia phân giác của BAC

và N lần lượt là hình chiếu của D trên AB và AC,E là giao điểm của BN và DM, F là giao
điểm của CM và DN.
1) Chứng minh tứ giác AMDN là hình vuông và EF / /BC.
2) Gọi H là giao điểm của BN và CM. Chứng minh ∆ANB đồng dạng với ∆NFA và H
là trực tâm ∆AEF
3) Gọi giao điểm của AH và DM là K, giao điểm của AH và BC là O, giao điểm của
BI AO DM
BK và AD là I. Chứng minh : + + >9
KI KO KM
103

Lời giải

N
M H
E
LF
K C
B OD
1) *Chứng minh tứ giác AMDN là hình vuông

=
+) Chứng minh  90
AMD =0  0 
; AND 90=; MAN 900
Suy ra tứ giác AMDN là hình chữ nhật
 nên tứ giác AMDN là hình
+)Hình chữ nhật AMDN có AD là phân giác của MAN
vuông.
*Chứng minh EF // BC
FM DB
+) Chứng minh : = (1)
FC DC
DB MB
Chứng minh: = (2)
DC MA
MB MB
Chứng minh AM =DN ⇒ = (3)
MA DN
MB EM
Chứng minh = (4)
DN ED
EM FM
Từ ( 1) , ( 2 ) , ( 3 ) , ( 4 ) suy ra = ⇒ EF / /BC
ED FC
2) Chứng minh ∆ANB  ∆NFA
AN DN
Chứng minh AN = DN. suy ra = (5)
AB AB
DN CN
Chứng minh = (6)
AB CA
CN FN
Chứng minh = (7)
CA AM
FN FN
Chứng minh AM = AN. Suy ra = (8)
AM AN
AN FN
Từ (5) (6) (7) (8) suy ra = ⇒ ∆ANB  ∆NFA ( c.g.c )
104

*chứng minh H là trực tâm tam giác AEF


 = FAN
Vì ∆ANB  ∆NFA nên NBA 

 + FAN
Mà BAF  =900 ⇒ NBA
 + BAF
 =900

Suy ra EH ⊥ AF , Tương tự: FH ⊥ AE , suy ra H là trực tâm ∆AEF


S AKD a,S
3) Đặt= = BKD
b,S
= AKB
c. Khi đó:
S ABD S ABD S ABD a + b + c a + b + c a + b + c
+ + = + +
S AKD S BDK S AKB a b c
b a  a c b c 
=3 +  +  +  +  +  + 
a b c a  c b
b a
Theo định lý AM-GM ta có: + ≥2
a b
a c b c
Tương tự : + ≥2 ; + ≥2
c a c b
BI AO DM
Suy ra + + ≥9
KI KO KM
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi ∆ABD là tam giác đều, suy ra trái với giả thiết.
Câu 21.
Cho hình bình hành ABCD có góc ABC nhọn. Vẽ ra phía ngoiaf hình bình hành các

tam giác đều BCE và DCF. Tính số đo EAF
Lời giải
A D

C
B
F

 = ECF
Chứng minh được ABE 

∆FCE ( c.g.c ) ⇒ AE =
Chứng minh được ∆ABE = EF

Tương tự: AF = EF

⇒ AE =
= AF ⇒ ∆AEF đều ⇒ EAF
= EF 60 0
Câu 22.
Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AA ', BB',CC' và H là trực tâm
BC 2
a) Chứng minh BC'.BA + CB'.CA =
105

HB.HC HA.HB HC.HA


b) Chứng minh rằng: + + 1
=
AB.AC BC.AC BC.AB
c) Gọi D là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với DH cắt AB, AC
lần lượt tại M và N. Chứng minh H là trung điểm của MN.
Lời giải
A

B'
N
C' H
M

B A' D C

BH BC'
a) Chứng minh ∆BHC'  ∆BAB' ⇒ = ⇒ BH.BB' = BC'.BA (1)
AB BB'
BH BA'
Chứng minh ∆BHA'  ∆BCB' ⇒ = ⇒ BH.BB' = BC.BA' (2)
BC BB'
Từ (1) và (2) ⇒ BC'.BA =
BA'.BC
Tương tự : CB'.CA = CA'.BC
⇒ BC'.BA + CB'.CA = ( BA'+ A' C ) .BC =
BA'.BC + CA'.BC = BC 2

BH BC' BH.CH BC'.CH S BHC


b) Có = ⇒ = =
AB BB' AB.AC BB'.AC S ABC

AH.BH S AHB AH.CH S AHC


Tương=
tự: = ;
CB.CA S ABC CB.AB S ABC

HB.HC HA.HB HC.HA S ABC


⇒ + + = = 1
AB.AC AC.BC BC.AB S ABC
HM AH
c) Chứng minh ∆AHM  ∆CDH ( g.g ) ⇒ = (3)
HD CD
AH HN
Chứng minh ∆AHN  ∆BDH ( g.g ) ⇒ = (4)
BD HD
Mà CD = BD (gt) (5)
HM HN
Từ ( 3 ) , ( 4 ) , ( 5 ) ⇒ = ⇒ HM = HN ⇒ H là trung điểm của MN
HD HD
Câu 23. Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm
của BD, BC, DC
c) Chứng minh APQR là hình thang cân
d) Biết
= AB 6cm,
= AC 8cm. Tính độ dài của AR
106

Lời giải

A
D

P R

C
B Q
a) PQ là đường trung bình tam giác BDC, suy ra PQ / /AR nên APQR là hình thang.
1
AQ = BC (trung tuyến tam giác vuông ABC)
2
1
PR = BC (đường trung bình tam giác DBC)
2
Suy ra AQ
= PR ⇒ APQR là hình thang cân
b) Tính được BC = 10cm
Tính chất đường phân giác trong của ∆ABC
DA BA DA BA
⇒ = ⇒ =
DC BC AC BC + BC
Thay số tính đúng
= AD 3cm,
= DC 5cm,
= DR 2, 5cm
Kết quả AR = 5, 5cm
Câu 24.
Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường
1 1 1
chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh: = +
BN BM BK
Lời giải

A B

D M C

K
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet có:
107

MN NC MN MC + AB MN + NB BM
==⇒ = = (1)
AB AN NB AB BN BN
KM KD MD BK − KM AB − MD BM AB − MD
= = ⇒ = ⇒ = (2)
BK KA AB BK AB BK AB
BM BM AB + MC AB − MD MC + MD
Từ (1) và (2) ⇒ −= − =
BN BK AB AB AB
BM BM
Mà MC + MD =CD =AB nên − 1 (Điều phải chứng minh)
=
BN BK
Câu 25. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE,CF cắt nhau tại H.
HD HE HF
a) Tính tổng + +
AD BE CF
BC 2
b) Chứng minh: BH.BE + CH.CF =
c) Chứng minh: Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác DEF
d) Trên các đoạn HB,HC lấy tương ứng các điểm M, N tùy ý sao cho HM = CN.
Chứng minh : Đường trung trực của đoạn MN luôn đi qua một điểm cố định .
Lời giải

E
F
H Q
P
M
B N
D C

K
HD S HBC
a) Trước hết chứng minh : =
AD S ABC

HE S HCA HF S HAB
Tương tự=
có: = ;
BE S ABC CF S ABC

HD HE HF S HBC + S HAC + S HAB S ABC


Nên + + = = = 1
AD BE CF S ABC S ABC
HD HE HF
Vậy + + 1
=
AD BE CF
108

b) Trước hết chứng minh: ∆BDH  ∆BEC ⇒ BH.BE =


BD.BC
Và ∆CDH  ∆CFB ⇒ CH.CF =
CD.BC
= BC. ( BD + CD=
⇒ BH.BE + CH.CF ) BC2
AE AF  = BAC

c) Trước hết chứng minh ∆AEB  ∆AFC ⇒ =. Mặt khác EAF
AB AC
=
Nên ∆AEF  ∆ABC(c.g.c) ⇒ AEF 
ABC
=
Chứng minh tương tự, ta có: ∆CDE  ∆CAB ⇒ CED 
CBA
=
⇒ AEF  mà EB ⊥ AC nên EB là phân giác của góc DEF
CED
Tương tự: DA,FC là phân giác của các góc EDF, DFE
Vậy H là giao điểm các đường phân giác của tam giác DEF
Nên H cách đều ba cạnh của tam giác DEF
d) Gọi K là giao điểm của các đường trung trực của hai đoạn MN và HC, ta có

∆KNC ( c.c.c ) ⇒ KHM


∆KMH = = 
KCN (1)

 = KCH
Mặt khác ta cũng có: ∆KCH cân tại K nên : KHC  (2)


Từ (1) và (2) ta có: KHC  ⇒ HK là phân giác của góc BHC
= KHB
Vậy K là giao điểm của trung trực đoạn HC và phân giác của góc BHC nên K là điểm
cố định
Hay trung trực của đoạn MN luôn đi qua một điểm cố định là K
Câu 26. Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C(khác A), qua O kẻ
đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D.
1) Chứng minh AB2 = 4AC.BD
2) Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Chứng minh AC = CM
3) Từ M kẻ MH vuông góc với AB tại H. Chứng minh BC đi qua trung điểm của MH.
Lời giải

I D
M
C
K

A H O B
109

1. Chứng minh ∆OAC  ∆DBO


OA AC
⇒ = ⇒ OA.OB = AC.BD
DB OB
AB AB AB2
⇒ . = AC.BD ⇒ = 4AC.BD(dfcm)
2 2 4
OC AC
2. Theo câu a ta có: ∆OAC  ∆DBO ( g.g ) ⇒ =
OD OD
OC AC OC OD
Mà OA =OB ⇒ = ⇒ =
OD OA AC OA
Chứng minh ∆OCD  ∆ACO ( c.g.c ) ⇒ OCD
= 
ACO

Chứng minh ∆OAC = MC ( dfcm )


∆OMC(ch − gn) ⇒ AC =

3. Ta có: ∆OAC =
∆OMC ⇒ OA = CM ⇒ OC là trung trực của AM
OM; CA =
⇒ OC ⊥ AM
Mặt khác OA
= OM
= OB ⇒ ∆AMB vuông tại M
⇒ OC / /BM (vì cùng vuông góc với AM) hay OC//BI
Chứng minh được C là trung điểm của AI
MK BK KH
Do MH / /AI theo hệ quả định lý Ta let ta có: = =
IC BC AC
Mà IC =AC ⇒ MK =HK ⇒ BC đi qua trung điểm MH (đpcm)
Câu 27.
Cho tam giác ABC phân giác AD. Trên nửa mặt phẳng không chứa A bờ BC, vẽ tia
 = 1 BAC.
Cx sao cho BCx  Cx cắt AD tại E; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng:
2
a) ∆ABD  ∆CED
b) AE 2 > AB.AC
= 4AI 2 − DE 2
c) 4AB.AC
d) Trung trực của BC đi qua E
Lời giải
A

C
B D
I

   1   
a) Xét ∆ABD và ∆CED có: BAD
= BCE
=  2 BAC  ; ADB
= CDE (đối đỉnh)
 
110

⇒ ∆ABD  ∆CED ( g.g )

b) Xét ∆ABD và ∆AEC có:

 = 1   
=
BAD EAD AEC ( ∆ABD =
 2 BAC  ; ABD = ∆CED ) ⇒ ∆ABD  ∆AEC ( g.g )
 
AB AE
⇒ = ⇒ AB.AC = AD.AE < AE 2 ( AD < AE )
AD AC
Vậy AE 2 > AB.AC
c) Ta có: 4AI 2 − DE 2 = 4AI 2 − 4DI 2 = 4. ( AI − DI )( AI + DI )= 4AD. ( AI + IE )= 4AD.AE

Mà AD.AE = AB.AC (câu b) ⇒ 4AB.AC =


4AI 2 − DE 2
d)
+)∆ABE  ∆ADC
AB AD
=  DAC;
Vì BAD 
=
AE AC
=( AD.AE AB.AC )
 =ACB
⇒ ∆ABE  ∆ADC(c.g.c) ⇒ AEB 

 = ADC
Xét ∆BDE và ∆ADC có: BDE  (đối đỉnh); BED
 = ACD

 = DAC
⇒ ∆BDE  ∆ADC(g.g) ⇒ DBE  = BCE

⇒ ∆BEC cân tại E ⇒ Trung trực BC qua E


Câu 28. Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng
bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE
a) Chứng minh ∆ABP vuông cân
b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ.
Chứng minh H, I, E thẳng hàng
c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh
Lời giải

A E

P
B I C
H K

Q
111

a/ CM được ∆BHA =
∆PEA (g.c.g)
 = 90 0 (gt)
⇒ AB = AP mà BAP
Vậy ∆BPA vuông cân
b/Ta có : HA = HK
⇒ H nằm trên đường trung trực của AK
Ta có : AE = KE
⇒ E nằm trên đường trung trực của KA
∆PBK vuông có IB = IP (t/c đ/c hbh ABQP)

⇒ IK = IP = IB (*)
Ta có ABQP là hbh(gt), có BA= AP ( ∆BPA vuông cân tại A) ⇒ APQB là hình thoi, mà
 = 90 0 (gt)
BAP
⇒ APQB là hình vuông nên PI = IA(**).

Từ (*) và(**) suy ra IK = IA nên I nằm trên đường trung trực của AK
Vậy H, I, E thẳng hàng.
c/ Ta có APQB là hình vuông (cmt) nên AP = BQ
PB AQ
mà IK = ⇒ IK =
2 2
∆AKQ có AI = IQ(t/c đ/c hv)
AQ
Mà IK = (cmt) ⇒ ∆AKQ vuông ở K
2
⇒ AK ⊥ KQ mà AK ⊥ HE (EAHK là hv) ⇒ QK // HE

Vậy HEKQ là hình thang


 = 450 ; B
Câu 29. Tính diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm, A  = 60 0 và

chiều cao của hình thang bằng 18m.


Lời giải

D C
A' B'

A B

Qua A và B kẻ AA’ và BB’ vuông góc với CD.


112

Tứ giác ABB’A’là hcn và A’A = BB’ = 18m



A' AB = =
900 , DAB 
450 ⇒ A' 450
AD =
Do đó  A’AD vuông cân
⇒ A’D = A’A = 18m

B' BA = =
900 ,CBA 
600 ⇒ B' BC =300
vì thế trong tam giác vuông B’BC
BC
ta có B’C = . Theo định lí Pi ta go, ta có: B’C2 = BC2 – B’B2
2
⇒ B’C2 = 4B’C2 – B’B2
⇒ 3B’C2 = B’B2
B' B 18
⇒ B’C = = (cm)
3 3
18 18
Suy ra : CD = A’B’ – A’D – B’C = 42 – 18 - = 24 − (cm)
3 3

1 1 18 
Vậy SABCD =
2
( AB + CD ) .A' A
=  42 + 24 −
2
 18 ≈ 498,6 (cm )
2

3

Câu 30. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ có
M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC. Gọi E và F lần lượt là giao
điểm của BN và MQ; CM và NP. Chứng minh rằng
a) DE song song với AC
b)
= DE DF;
= AE AF
Lời giải

M N

F
E
1 2
C
B Q D P
113

BE BQ BQ AB BD
a) Chứng minh được = = = = ⇒ DE / /NC hay DE / /AC
EN QP MQ AC DC
DE BD BD
b) Do DE / /AC ⇒ = ⇒ DE = .CN (1)
CN BC BC
CD
Tương tự: DF = .BM (2)
BC
DE BD CN
Từ (1) và (2) suy ra = .
DF CD BM
BD AB CN AC DE
Mà = và = nên 1 ⇒ DE =
= DF
CD AC BM AB DF
 = DAC
Ta có: D  = DAB
=D  ⇒ ∆ADE = ∆ADF ⇒ AE = AF
1 2

Câu 31. Cho tam giác vuông cân ABC(AB = AC).M là trung điểm của AC, trên BM lấy
điểm N sao cho NM = MA; CN cắt AB tại E. Chứng minh :
a) Tam giác BNE đồng dạng với tam giác BAN
NC NB
b) = +1
AN AB
Lời giải

C
F
M

A E B

a) ∆ANC vuông tại N (vì AM


= MC
= MN)
 + MNA
CNM   + NAC
= 90 0 & BAN = 90 0
 = NAC
Mà MNA  ⇒ CNM
 = BAN

 = BNE
Mặt khác CNM  (đối đỉnh) ⇒ BNE
  ⇒ ∆BNE  ∆BAN
= BAN
b) Trên tia đối tia MN lấy điểm F sao cho FM = MN
Tứ giác ANCF là hình chữ nhật (vì có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường)
=
⇒ CE / /AF ⇒ AFB  (đồng vị) ⇒ ∆BAN  ∆BFA
ENB
114

FA BF NC AB + NB NC NB
⇒ = ⇒ = ⇒ = + 1(dfcm)
AN BA AN AB AN AB
Câu 32.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ
đường thẳng vuông góc với tia BM cắt tia BM tại H, cắt tia BA tại O. Chứng minh rằng:
a) OA.OB = OC.OH
 có số đo không đổi
b) OHA
c) Tổng BM.BH + CM.CA không đổi
Lời giải

A H
M

C
B K
OB OH
d) ∆BOH  ∆COA ( g.g ) ⇒ = ⇒ OA.OB = OH.OC
OC OA
OB OH OA OH  chung ⇒ ∆OHA  ∆OBC
e) = ⇒ = và O
OC OA OC OB
=
⇒ OHA  (không đổi)
OBC
f) Vẽ MK ⊥ BC; ∆BKM  ∆BHC(g.g)
BM BK
⇒ = ⇒ BM.BH = BK.BC (3)
BC BH
CM CK
∆CKM  ∆CAB ( g.g ) ⇒ = ⇒ CM.CA = BC.CK(4)
CB CA
Cộng từng vế của (3) và (4) ta có:
BM.BH + CM.CA= BK.BC + BC.CK= BC. ( BK + KC =
) BC2 (Không đổi)
Câu 33.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường caao BD,CE cắt nhau tại H
a) Chứng minh ∆ABD  ∆ACE
115

b) Chứng minh BH.HD = CH.HE


c) Nối D với E, cho biết BC
= a, AB = b. Tính độ dài đoạn thẳng DE theo a
= AC
Lời giải

D
E

B C
 chung; ADB
a) Xét ∆ABD và ∆ACE có: A   = 90 0 ⇒ ∆ABD  ∆ACE ( g.g )
= AEC

b) Xét ∆BHE và ∆CHD có:



BEH  
= 900 ; BHE
= CDH  (đối đỉnh)
= CHD
BH HE
⇒ ∆BHE  ∆CHD(g.g) ⇒ = ⇒ BH.HD
= CH.HE
CH HD

D
E
H
C
F
B
c) Khi AB
= AC
= b thì ∆ABC cân tại A
DE AD AD.BC
Suy ra được DE / /BC ⇒ = ⇒ DE =
BC AC AC
a
Gọi giao điểm của AH và BC là F ⇒ AF ⊥ BC,FB = FC =
2
DC BC BC.FC a 2
∆DBC  ∆FAC ⇒ = ⇒ DC = =
FC AC AC 2b
116

 a2 
b −  .a a 2b 2 − a 2
⇒ DE
= = =

AD.BC ( AC − DC ) .BC  2b 
=
( )
AC AC b 2b 2
Câu 34.
Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD. Hạ ME vuông
góc với AB, MF vuông góc với AD
a) Chứng minh DE ⊥ CF
b) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF,CM đồng quy
c) Xác định vị trí điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất
Lời giải

A E B

F M

D C
a) Chứng tỏ được AE = DF (cùng bằng MF)

Chứng tỏ được ∆CDF = =


∆DAE ⇒ FCD 
EDA
 phụ nhau ⇒ ECD
 và EDC
Có: EDA  và EDA
 phụ nhau hay CF ⊥ DE

b) Tương tự có CE ⊥ BF
Chứng minh được CM ⊥ EF
Gọi G là giao điểm của FM và BC; H là giao điểm của CM và EF.
 = EFM
MCG  (hai HCN bằng nhau)

 = FMH
CMG  (đối đỉnh) ⇒ MHF
 = MGC
 = 90 0

CM,FB,ED là ba đường cao của ∆CEF nên chúng đồng quy

( AE + ME )
2

( AE − ME ) ≥ 0 nên ( AE + ME )
2 2
c) ≥ 4AE.ME ⇔ AE.ME ≤
4
AB2
⇔ S AEMF ≤ . Mà AB là hằng số nên S AEMF lớn nhất ⇔ AE =
ME
4
Lúc đó M là trung điểm của BD
117

Câu 35.
Cho hình bình hành ABCD(AC > BD). Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của C lên AB
và AD. Chứng minh
a) ∆ABC  ∆HCG
AC 2 AB.AG + AD.AH
b)=
Lời giải

B C
F

E
A D H
CG BC BC
a) Chứng tỏ được ∆CBG  ∆CDH ⇒ = =
CH DC BA
 = HCG
Và ABC  (cùng bù với BAD)
 ⇒ ∆ABC  ∆HCG

b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B, D trên AC.


AF AD
∆AFD  ∆AHC ⇒ = ⇒ AF.AC = AD.AH
AH AC
AE AB
∆AEB  ∆AGC ⇒ = ⇒ AE.AC = AG.AB
AG AC
Cộng được : AF.AC + AE.AC = AD.AH + AG.AB
⇔ AC. ( AF + AE=
) AD.AH + AG.AB
Chứng tỏ được: AE = FC. Thay được:
AC. ( AF + FC
= ) AD.AH + AG.AB ⇒ AC=2 AD.AH + AG.AB
Câu 36. Cho tam giác ABC vuông tại A ( AC > AB ) , đường cao AH ( H ∈ BC ) . Trên tia HC

lấy điểm D sao cho HD = HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
1) Chứng minh rằng ∆BEC  ∆ADC. Tính độ dài đoạn BE theo m = AB
2) Gọi M là trung diểm của đoạn thẳng BE. Chứng minh ∆BHM  ∆BEC. Tính số đo
của góc AHM
GB HD
3) Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh =
BC AH + HC
118

Lời giải

E
M
B
H G D C
CD CA
a) Chứng minh ∆CDE  ∆CAB(g.g) ⇒ =
CE CB
Hai tam giác ADC và BEC có:
 chung; CD = CA (cmt) ⇒ ∆ADC  ∆BEC c.g.c
C
CE CB
( )
 ADC
BEC
Suy ra = 
= 1350 (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo gt)
 = 450. Do đó tam giác ABE vuông cân tại A. suy ra
Nên AEB = BE AB
= 2 m 2
BM 1 BE 1 AD
b) Ta có: = . = . ....(do ∆BEC  ∆ADC)
BC 2 BC 2 AC
Mà AD = AH 2 (tam giác AHD vuông cân tại H)
BM 1 AD 1 AH 2 AH
Nên= = . . =
BC 2 AC 2 AC 2AC
AH BH
Mà ∆ABH  ∆CBA(g.g) ⇒ =
AC AB
BM
Nên=
BC
BH
=
BH
=
2AB BE
BE ( 2AB )
Do đó ∆BHM  ∆BEC ( c.g.c ) ⇒ BHM
 =BEC
 =1350 ⇒ AHM
 =450


c) Tam giác ABE vuông cân tại A, nên tia AM còn là phân giác BAC
 suy ra : GB = AB
Suy ra AG là phân giác BAC
GC AC
AB ED AH HD
Mà =
AC DC
( ∆ABC  ∆DEC ) =
HC
( ED / /AH ) =
HC
GB HD GB HD GB HD
Do đó: = ⇒ = ⇒ =
GC HC GB + GC HD + HC BC AH + HC
119

Câu 37. Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao
cho AE = AF . Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai
điểm M, N
1) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật
2) Biết diện tích tam giác BCH gấp bốn lần diện tích tam giác AEH. Chứng minh rằng
AC = 2EF
1 1 1
3) Chứng minh rằng : = 2 2
+
AD AM AN 2
Lời giải

A E B

H
F

D M C

N
 = ABF
1) Ta có: DAM  (cùng phụ với BAH)

AB AD
=  ADM
(gt);=
BAF 
= 90 0 (ABCD là hình vuông)

⇒ ∆ADM = ∆BAF ( g.c.g )

AF, mà AF = AE(gt) nên AE = DM


⇒ DM =

Lại có: AE / /DM (vì AB / /DC)


 = 90 0 (gt)
Suy ra tứ giác AEMD là hình bình hành . Mặt khác DAE
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
2) Ta có ∆ABH  ∆FAH(g.g)
AB BH BC BH
⇒ = hay
AF AH
= =
AE AH
( AB BC;
= AE AF )

 = HBC
Lại có: HAB  (cùng phụ với ABH)

⇒ ∆CBH  ∆AEH(c.g.c)
2 2
S  BC  S  BC 
( 2AE )
2
⇒ CBH =  , mà CBH =4(gt) ⇒   4 ⇒ BC 2 =
=
S EAH  AE  S EAH  AE 
120

⇒ BC = 2AE ⇒ E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD


Do đó: BD = 2EF hay AC = 2EF(dfcm)
3) Do AD / /CN(gt). Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
AD AM AD CN
⇒ = ⇒ =
CN MN AM MN
Lại có: MC / /AB ( gt ) . Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:

MN MC AB MC AD MC
= ⇒ = hay =
AN AB AN MN AN MN
2 2 2 2
 AD   AD   CN   CM  CN 2 + CM 2 MN 2
⇒  +  =  +  = = 2 = 1
 AM   AN   MN   MN  MN 2 MN
(Pytago)
2 2
 AD   AD  1 1 1
⇒  +  1⇒
= + =2 (dfcm)
 AM   AN 
2 2
AM AN AD
Câu 38. Cho hình vuông ABCD,M là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ
AB chứa C dựng hình vuông AMHN. Qua M dựng đường thẳng d song song với AB, d
cắt AH ở E, cắt DC ở F.
a) Chứng minh rằng BM = ND
b) Chứng minh rằng N, D,C thẳng hàng
c) EMFN là hình gì ?
d) Chứng minh: DF + BM =
FM và chu vi tam giác MFC không đổi khi M thay đổi vị
trí trên BC.
Lời giải

A B

d E M

N D F C

H
 + MAD
a) ABCD là hình vuông (gt) ⇒ A = 90 0 (gt) (1)
1

 + MAD
Vì AMHN là hình vuông (gt) ⇒ A = 90 0 (2)
2
121

 =A
Từ (1) và (2) suy ra A 
1 2

Ta có: ∆AND = =
∆AMB(c.g.c) ⇒ B =
D 90 0 và BM = ND
1

 = 90 0 ⇒ D
b) ABCD là hình vuông ⇒ D +D  = NDC
 ⇒ NDC
 = 90 0 + 90 0 = 180 0
2 1 2

⇒ N; D; C thẳng hàng
c) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AH và MN của hình vuông AMHN
⇒ O là tâm đối xứng của hình vuông AMHN
⇒ AH là đường trung trực của đoạn MN,
mà E; F ∈ AH ⇒ EN =
EM và FM = FN (3)

Tam giác vuông EOM = tam giác vuông FON


= OM ON;
=  M
N 1(
3 )
=O
⇒O 1 2 ( )
 ⇒ EM = NF 4

Từ (3) và (4) ⇒ EM = NE = NF = FM ⇒ MENF là hình thoi (5)


d) Từ (5) ⇒ FM =FN =FD + DN mà DN =MB(cmt) ⇒ MF = DF + BM
Gọi chu vi tam giác MCF là p và cạnh hình vuông ABCD là a
P = MC + CF + MF = MC + CF + BM + DF(ViMF = DF + MB)
= (MC + MB) + ( CF + FD ) = BC + CD = a + a = 2a

Hình vuông ABCD cho trước ⇒ a không đổi ⇒ p không đổi


Câu 39. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối
xứng của C qua P.
e) Tứ giác AMDB là hình gì ?
f) Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của điểm M lân AB, AD. Chứng minh EF / /AC và
ba điểm E,F,P thẳng hàng
g) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị
trí điểm P
PD 9
h) Giả sử CP ⊥ BD
= và CP 2,=
4cm, . Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD.
PB 16
Lời giải

D C

M P
F
I
E A B
122

e) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD
⇒ PO là đường trung bình tam giác CAM
⇒ AM / /PO ⇒ AMDB là hình thang
 = MAE
f) Do AM / /BD nên OBA  (đồng vị)

 = OAB
Tam giác AOB cân ở O nên OBA 

Gọi I là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì ∆AIE cân ở I nên
 = IEA
IAE 
 = OAB,
Từ chứng minh trên : có FEA  do đó: EF / /AC (1)
Mặt khác IP là đường trung bình của ∆MAC nên IP / /AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E,F,P thẳng hàng
MF AD
g) ∆MAF  ∆DBA(g.g) ⇒ =Không đổi
FA AB
PD 9 PD PB
h) Nếu = ⇒ = = k ⇒ PD =9k,PB =16k
PB 16 9 16
CP PB
Nếu CP ⊥ BD thì ∆CBD  ∆DCP(g.g) ⇒ =
PD CP

( 2,=
4)
2
Do đó: CP
= 2
PB.PD hay 9.16k 2 ⇒
= k 0, 2

PD
= 9k
= 1,8(cm); PB
= 16k
= 3, 2(cm) BD
= 5(cm)

BC 2 BP.BD
Chứng minh= = 16 ,=
do đó: BC 4cm,
= CD 3cm.

Câu 40. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết =


CD 2AB
= 2AD và BC = a 2 .Gọi
E là trung điểm của CD.
d) Tứ giác ABED là hình gì ? Tại sao ?
e) Tính diện tích hình thang ABCD theo a
f) Gọi I là trung điểm của BC,H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Tính

góc HDI
Lời giải

A B

H I

D E C
123

d) Chỉ ra ABED là hình bình hành ( AB / /DE, AB = DE )

Chỉ ra ABED là hình thoi (AB=AD)

(
 = 90 0
Chỉ ra ABED là hình vuông BAD )
e) Chỉ ra ∆BEC vuông cân
Từ đó suy ra AB
= AD
= a, DC
= 2a

Diện tích của hình thang ABCD


= là : S
( AB + =
CD ) .AD ( a + 2a ) .a
=
3a 2
2 2 2
 = ACD
f) ACH  (1) (cùng phụ với góc HDC)

Xét ∆ADC và ∆IBD vuông tại D và B có:


AD IB 1
= = ⇒ ∆ADC  ∆IBC
DC BD 2
 = BDI
Suy ra ACD 
(2)
 = BDI
Từ ( 1) và ( 2 ) suy ra ADH 

 + BDI
Mà ADH  =450 ⇒ BDI
 + BDH
 =450 hay HDI
 = 450

Câu 41. Cho tam giác ABC. Gọi I là một điểm di chuyển trên cạnh BC. Qua I, kẻ đường
thẳng song song với cạnh AC cắt cạnh AB tại M. Qua I , kẻ đường thẳng song song với
cạnh AB cắt cạnh AC tại N
1) Gọi O là trung điểm của AI . Chứng minh rằng ba điểm M,O, N thẳng hàng
2) Kẻ MH, NK, AD vuông góc với BC lần lượt tại H,K, D. Chứng minh rằng
MH + NK =
AD
3) Tìm vị trí của điểm I để MN song song với BC.
Lời giải

M O
N

B H D E I K C
124

1) Ta có: IM / /AC,IN / /AB ⇒ AMIN là hình bình hành


⇒ MN cắt AI tại trung điểm mỗi đường. Mà O là trung điểm AI
⇒ M,O, N thẳng hàng (đpcm)
2) Kẻ OE vuông góc với BC. Chứng minh MHKN là hình thang vuông.
Ta có: O là trung điểm MN mà OE / /MH / /NK . Suy ra OE là đường trung bình của hình
thang vuông MNKH nên MH + NK =
2OE (1)
Xét ∆ADI có O là trung điểm của AI và OE / /AD. Suy ra OE là đường trung bình của
∆ADI nên AD = 2OE (2)
Từ (1) và (2) ta có: MH + NK =
AD (dpcm)
3) Ta có: MN / /BC ⇔ MN là đường trung bình của ∆ABC (do O là trung điểm AI)
⇔ I là trung điểm BC (Vì MI / /AC,MA = MB)
Vậy để MN song song với BC thì I là trung điểm BC.
Câu 42.
Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao
cho AE = AF . Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai
điểm M, N
1) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật
2) Biết diện tích tam giác BCH gấp bốn lần diện tích tam giác AEH. Chứng minh rằng
AC = 2EF
1 1 1
3) Chứng minh rằng : = 2 2
+
AD AM AN 2
Lời giải

A E B

H
F

D M C

N
 = ABF
1) Ta có: DAM  (cùng phụ với BAH)

125

AB AD
=  ADM
(gt);=
BAF 
= 90 0 (ABCD là hình vuông)

⇒ ∆ADM = ∆BAF ( g.c.g )

AF, mà AF = AE(gt) nên AE = DM


⇒ DM =

Lại có: AE / /DM (vì AB / /DC)


 = 90 0 (gt)
Suy ra tứ giác AEMD là hình bình hành . Mặt khác DAE
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
2) Ta có ∆ABH  ∆FAH(g.g)
AB BH BC BH
⇒ = hay
AF AH
= =
AE AH
( AB BC;
= AE AF )

 = HBC
Lại có: HAB  (cùng phụ với ABH)

⇒ ∆CBH  ∆AEH(c.g.c)
2 2
S  BC  S  BC 
( 2AE )
2
⇒ CBH =  , mà CBH =4(gt) ⇒   4 ⇒ BC 2 =
=
S EAH  AE  S EAH  AE 
⇒ BC = 2AE ⇒ E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do đó: BD = 2EF hay AC = 2EF(dfcm)
3) Do AD / /CN(gt). Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
AD AM AD CN
⇒ = ⇒ =
CN MN AM MN
Lại có: MC / /AB ( gt ) . Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:

MN MC AB MC AD MC
= ⇒ = hay =
AN AB AN MN AN MN
2 2 2 2
 AD   AD   CN   CM  CN 2 + CM 2 MN 2
⇒  +  =  +  = = 2 = 1
 AM   AN   MN   MN  MN 2 MN
(Pytago)
2 2
 AD   AD  1 1 1
⇒  +  1⇒
= + =2 (dfcm)
 AM   AN 
2 2
AM AN AD
Câu 43. Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia BA,CA
sao cho BD
= CE
= BC. Gọi O là giao điểm của BE và CD. Qua O vẽ đường thẳng song
song với tia phân giác của góc A, đường thẳng này cắt AC ở K.
Chứng minh rằng AB = CK
Lời giải
126

A
2 K
1

1 C
B 1
O

E
M

Vẽ hình bình hành ABMC ta có: AB = CM


Để chứng minh AB = KC ta cần chứng minh KC = CM.

Thật vậy, xét tam giác BCE có


= =
BC CE ( gt ) ⇒ ∆CBE cân tại C ⇒ B 
E
1

Vì góc C1 là góc ngoài của tam giác BCE

= B
⇒C  +E  = 1C
⇒B = CBM
 mà AC / /BM (ta vẽ) ⇒ C ⇒B= 1 CBM
 nên BO là tia
1 1 1 1 1 1
2 2
 Hoàn toàn tương tự ta có CD là tia phân giác của BCM
phân giác của CBM.  . Trong tam

giác BCM, OB, CO, MO đồng quy tại O



⇒ MO là tia phân giác của CMB
 BMC
Mà BAC,  là hai góc đối của hình bình hành BMCA ⇒ MO / / với tia phân giác của

góc A theo giả thiết tia phân giác của góc A còn song song với OK
⇒ K,O,M thẳng hàng

 =1 BMC(cmt);
Ta lại có: M   =M
A ⇒M
 =A  =K
 mà A  (2 góc đồng vị)
1 1 2 2 1
2

⇒K=  ⇒ ∆CKM cân tại C ⇒ CK =
M CM.
1 1

Kết hợp AB = CM ⇒ AB = CK ( dpcm )


Câu 44. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, BC,CD, DA. M là giao điểm của CE và DF.
a) Chứng minh: Tứ giác EFGH là hình vuông
b) Chứng minh DF ⊥ CE và ∆MAD cân
c) Tính diện tích ∆MDC theo a.
Lời giải
127

A E B

H M F

D G C

a) Chứng minh EFGH là hình thoi


Chứng minh có 1 góc vuông nên EFGH là hình vuông

b) ∆BEC = =
∆CFD ⇒ ECB  mà ∆CDF vuông tại C nên:
FDC
 + DFC
⇒ CDF   + ECB
= 90 0 ⇒ DFC  = 90 0 ⇒ ∆CMF vuông tại M hay CE ⊥ DF
Gọi N là giao điểm của AG và DF. Chứng minh tương tự: AG ⊥ DF
⇒ GN / /CM mà G là trung điểm của DC nên N là trung điểm DM.
Trong ∆MAD có AN vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến
⇒ ∆MAD cân tại A
CD CM
c) ∆CMD  ∆FCD(g.g) ⇒ =
FD FC
2 2
S  CD   CD 
Do đó : CMD=   ⇒ S CMD=   .S FCD
S FCD  FD   FD 
1 1

= S FCD = CF.CD CD 2 .
2 4
CD 2 1
S CMD = . CD 2
Vậy FD 4
2

Trong ∆DCF theo định lý Pytago ta có:


1  1 5
DF 2 = CD 2 + CF 2 = CD 2 +  BC 2  = CD 2 + CD 2 = CD 2
2  4 4
CD 2 1 1 2
=Do đó: S MCD = . CD 2 a
5 2 4 5
CD
4
Câu 45. Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao
cho AE = AF . Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai
điểm M, N
4) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật
128

5) Biết diện tích tam giác BCH gấp bốn lần diện tích tam giác AEH . Chứng minh
rằng AC = 2 EF
1 1 1
6) Chứng minh rằng : =2 2
+
AD AM AN 2
Lời giải
A E B

H
F

D M C

4) Ta có: =
DAM )
ABF (cùng phụ với BAH
=
AB AD  
( gt );=
BAF = 900 (ABCD là hình vuông)
ADM
⇒ ∆ADM = ∆BAF ( g .c.g )
AF , mà AF = AE ( gt ) nên AE = DM
⇒ DM =
Lại có: AE / / DM (vì AB / / DC )

Suy ra tứ giác  = 900 ( gt )


AEMD là hình bình hành . Mặt khác DAE
Vậy tứ giác
AEMD là hình chữ nhật
5) Ta có ∆ABH  ∆FAH ( g .g )

AB BH BC BH
⇒ =
= hay =( AB BC= ; AE AF )
AF AH AE AH
 = HBC
Lại có: HAB  (cùng phụ với 
ABH )
⇒ ∆CBH  ∆AEH (c.g .c)
2 2
S  BC  SCBH  BC 
⇒ CBH = =
4( gt ) ⇒   = ( 2 AE )
4 ⇒ BC 2 =
2
  , mà
S EAH  AE  S EAH  AE 
⇒ BC = 2 AE ⇒ E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do đó: BD = 2 EF hay AC = 2 EF ( dfcm)
6) Do AD / / CN ( gt ). Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
129

AD AM AD CN
⇒ = ⇒ =
CN MN AM MN
Lại có: MC / / AB ( gt ) . Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:

MN MC AB MC AD MC
= ⇒ = hay =
AN AB AN MN AN MN
 AD   AD   CN   CM  CN + CM
2 2 2 2 2 2
MN 2
⇒ +
  =
  +
   = = =
1
 AM   AN   MN   MN  MN 2 MN 2
( Pytago)
2 2
 AD   AD  1 1 1
⇒  +  =
1⇒ + =2 (dpcm)
 AM   AN 
2 2
AM AN AD
Câu 46.
1. Cho tam giác ABC nhọn. Dựng ra phía ngoài hai tam giác đều ABE ; ACF , lại dựng
hình bình hành AEPF . Chwnngs minh rằng PBC là tam giác đều
=
2. Cho tam giác ABC =
có BC 15 =
cm, AC 20cm, AB 25cm.
a) Tính độ dài đường cao CH của tam giác ABC
b) Gọi CD là đường phân giác của ∆ACH . Chứng minh ∆BCD cân
c) Chứng minh: BC + CD + BD = 3CH + 2 BH + DH
2 2 2 2 2 2

Lời giải
1.

A
1 2
3
E 1
2
P F

B C

Ta có: AEPF là hình bình hành nên 


AEP = 
AFP
Xét ∆EPB và ∆FPC có:
 =PFC
EB =FP ( =AE ) ; EP =FC ( =AF ) ; PEB  (vi 600 − 
AEP =600 − 
AFP )
⇒ ∆EPB = ∆FPC ( c.g .c ) ⇒ PB = PC (1)
+
Ta có: EAP AEP= 1800 ⇒  = 600 mà E
A3 + E +E = 600 ⇒  
A3 = E
1 1 2 2
130

⇒ ∆EPB = ∆ABC (cgc) ⇒ PB = BC ( 2 )


= PC
Từ (1) và (2) suy ra PB = BC . Vậy ∆PBC đều
2.

B A
H D
a) Dùng định lý Pytago đảo chứng minh được: ∆ABC vuông tại C
1 1 AC.BC 20.15
Ta có: S=
ABC AC.=BC AB.CH ⇒ CH
= = = 12cm.
2 2 AB 25
=
b) Dễ dàng tính được: HA 16=cm, BH 9cm
=
CD là tia phân giác của ∆ACH nên suy =
ra AD 10 cm, HD 6cm.
=( 15cm )
= BD
Do đó: BC

Vậy ∆BDC cân tại B


c) Xét các ∆ vuông: CBH , CAH
Ta có:
=
BC 2
BH 2 + CH 2 ( Pytago)
=
CD 2
DH 2 + CH 2 ( Pytago )
=
BD 2
=
BC 2
BH 2 + CH 2 ( Pytago )
Từ đó suy ra BC + CD + BD = 3CH + 2 BH + DH
2 2 2 2 2 2

Câu 47. Cho tam giác ABC. Từ điểm M thuộc cạnh AC kẻ các đường thẳng song song với
các cạnh AB và BC cắt BC tại E và AB tại F. Hãy xác định vị trí của M trên AC sao cho
hình bình hành BEMF có diện tích lớn nhất
Lời giải
131

F I M
y

B H E C

Ta có tứ giác BEMF là hình bình hành . Kẻ AH ⊥ BC , AH cắt MF tại I


AI ⊥ MF . Gọi S ' là diện tích hình bình hành BEMF và S là diện tích tam giác ABC
1
S ' = IH .MF và S =BC. AH
2
S' IH .MF MF IH
=
Ta có: = 2 . (1)
S 1 BC. AH BC AH
2
Đặt= AM x=, MC y
MF AM x IH MC y
Vì MF / / BC nên ta có: = = ;= =
BC AC x + y AH AC x + y
S' x y 2 xy
Thay vào=
(1) ta có: 2.=.
x+ y x+ y ( x + y)
2
S

Vì x, y là hai số không âm nên ta có: x + y ≥ 2 xy ⇒ ( x + y ) ≥ 4 xy


2

S' 2 xy 2 xy 1 S' 1 1
⇒ = ≤ = ⇒ ≤ ⇔ S'≤ S
S ( x + y) 2
4 xy 2 S 2 2
Dấu " = " xảy ra khi x = y, tức là khi M là trung điểm cạnh AC thì diện tích hình bình

1
hành BEMF đạt giá trị lớn nhất làS không đổi
2
Câu 48. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của
AB và BC.
a) Tính diện tích tứ giác AMND.
= AM + CE
b) Phân giác góc CDM cắt BC tại E. Chứng minh DM
Lời giải
132

A M B

E
N

C
D

a) S AMND = S ABCD − S BMN − S NCD


a
Ta có: ∆BMN vuông tại B có BM= BN= = CN
2
1 a a 1 a a 2 a 2 5a 2
∆NCD vuông tại C có DC = a ⇒ S AMND = a − . . − a. = a −
2 2
− =
2 2 2 2 2 8 4 8
b) Trên tia đối của tia CB lấy điểm K sao cho CK = AM .
∆CDK ( c.g .c ) ⇒ AM =
Dễ dàng chứng minh được ∆ADM = DK (1)
CK ; DM =
 
ADM = CDK

Ta có: 
ADE =   = EDC
ADM + MDE  + CDK
 = EDK
 (ViMDE
 = EDC
)

  (so le trong)
ADE = DEK
Mặt khác
=
⇒ EDK . Vậy ∆DKE cân tại K ⇒ DK = KE = CK + CE (2)
DEK
= AM + CE
Từ (1) và (2) suy ra DM
Câu 49. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, BD, CE là hai đường cao của tam giác cắt
nhau tại điểm H. Chứng minh rằng:
a) HD.HB = HE.HC
b) ∆HDE  ∆HCB
c) BH .BD + CH .CE =
2
BC
Lời giải
133

A
D

E
H
C
B F
= D
a) Chứng minh ∆BHE  ∆CHD vì E = 900 ; EBH
= DCH
 (cùng phụ góc A)
HE HB
⇒ = ⇒ HD.HB = HE.HC
HD HC

b) Từ
HE HB
= ⇒
HE HD
=  = CHB
và EHD  (đối đỉnh) ⇒ ∆HDE  ∆HCB
HD HC HB HC
c) Vì H là giao điểm của hai đường cao BD và CE nên H là trực tâm của tam giác
⇒ AH là đường cao thứ ba. Gọi F là giao điểm của AH với BC.
Ta có: AF ⊥ BC
BH BF
∆BHF  ∆BCD( g .g ) ⇒ = ⇒ BH .BD = BF .BC (*)
BC BD
CH CF
∆CHF  ∆BCE ( g .g ) ⇒ = ⇒ CH .CE =CF .BC (**)
CB CE
Cộng theo vế (*) , (**) : BH .BD + CH .CE
= BC.( BF + CF=
) BC 2

Câu 50. Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD. Hạ ME vuông
góc với AB, MF vuông góc với AD
d) Chứng minh DE ⊥ CF
e) Chứng minh ba đường thẳng DE , BF , CM đồng quy
f) Xác định vị trí điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất
Lời giải
134

A E B

F M

D C
a) Chứng tỏ được AE = DF (cùng bằng MF)
Chứng tỏ được ∆CDF = ∆DAE ⇒ FCD= 
EDA
 phụ nhau ⇒ ECD
 và EDC
Có: EDA  và EDA
 phụ nhau hay CF ⊥ DE
b) Tương tự có CE ⊥ BF
Chứng minh được CM ⊥ EF
Gọi G là giao điểm của FM và BC ; H là giao điểm của CM và EF.
 = EFM
MCG  (hai HCN bằng nhau)
 = FMH
CMG  (đối đỉnh) ⇒ MHF
 = MGC = 900
CM , FB, ED là ba đường cao của ∆CEF nên chúng đồng quy

( AE + ME )
2

( AE − ME ) ≥ 0 nên ( AE + ME ) ≥ 4 AE.ME ⇔ AE.ME ≤


2 2
c)
4
AB 2
⇔ S AEMF ≤ . Mà AB là hằng số nên S AEMF lớn nhất ⇔ AE =
ME
4
Lúc đó M là trung điểm của BD
Câu 51. Cho hình bình hành ABCD ( AC > BD ). Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của C lên
AB và AD. Chứng minh
c) ∆ABC  ∆HCG
d)=
AC AB. AG + AD. AH
2

Lời giải
135

B C
F

E
A D H
CG BC BC
c) Chứng tỏ được ∆CBG  ∆CDH ⇒ = =
CH DC BA
Và   (cùng bù với BAD
ABC = HCG  ) ⇒ ∆ABC  ∆HCG
d) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B, D trên AC.
AF AD
∆AFD  ∆AHC ⇒ = ⇒ AF . AC = AD. AH
AH AC
AE AB
∆AEB  ∆AGC ⇒ = ⇒ AE. AC = AG. AB
AG AC
Cộng được : AF . AC + AE. AC = AD. AH + AG. AB
⇔ AC.( AF + AE=
) AD. AH + AG. AB
Chứng tỏ được: AE = FC. Thay được:
AC.( AF + FC=
) AD. AH + AG. AB ⇒ AC=2 AD. AH + AG. AB
Câu 52. Cho tam giác ABC vuông tại A ( AC > AB ) , đường cao AH ( H ∈ BC ) . Trên tia

HC lấy điểm D sao cho HD = HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
1) Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE
theo m = AB
2) Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC

đồng dạng. Tính số đo của 


AHM
GB HD
3) Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh =
BC AH + HC
Lời giải
136

M C
D
B HG
1) Hai tam giác ADC và BEC có:  chung;
C
CD CA
= (hai tam giác vuông CDE và CAB đồng dạng)
CE CB
Do đó ∆ADC  ∆BEC

Suy ra= 
BEC = 1350 (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết)
ADC
Nên 
AEB = 450 , do đó ∆ABE vuông cân tại A
Suy ra=
: BE =
AB 2 m 2
BM 1 BE 1 AD
2) Ta có = . = . ( do ∆BEC  ∆ADC )
BC 2 BC 2 AC
Mà AD = AH 2 (tam giác AHD vuông cân tại H)
BM1 AD 1 AH 2 BH BH
Nên= =
. . = = (do ∆ABH  ∆CBA)
BC2 AC 2 AC AB 2 BE
 =BEC
Do đó: ∆BHM  ∆BEC (c.g .c) ⇒ BHM  =1350 ⇒ AHM =450

3) Tam giác ABE vuông cân tại A, nên tia AM còn là tia phân giác 
BAC
GB AB AB ED AH HD
Suy ra : = , mà = ( ∆ABC =
∆DEC ) ( ED=
/ / AH )
GC AC AC DC HC HC
GB HD GB HD GB HD
Do đó: = ⇒ = ⇒ =
GC HC GB + GC HD + HC BC AH + HC
Câu 53. Cho tam giác ABC nhọn ( AB < AC ). Các đường cao AE , BF cắt nhau tại H. Gọi
M là trung điểm của BC , qua H vẽ đường thẳng a vuông góc với HM , a cắt AB, AC lần
lượt tại I và K
a) Chứng minh ∆ABC  ∆EFC
b) Qua C kẻ đường thẳng b song song với đường thẳng IK , b cắt AH,AB theo thứ tự
tại N và D. Chứng minh NC = ND và HI = HK .
137

AH BH CH
c) Gọi G là giao điểm của CH và AB. Chứng minh + + >6
HE HF HG
Lời giải

A
FK
G H
I
M C
B E

D
CE CA
a) Ta có: ∆AEC  ∆BFC ( g .g ) ⇒ =
CF CB
CE CA
Xét ∆ABC và ∆EFC có: = và góc C chung nên suy ra ∆ABC  ∆EFC ( cgc )
CF CB
b) Vì CN / / IK nên HM ⊥ CN ⇒ M là trực tâm ∆HNC
⇒ MN ⊥ CH mà CH ⊥ AD( H là trực tâm ∆ABC ) ⇒ MN / / AD
Do M là trung điểm BC nên ⇒ NC = ND ⇒ IH = IK (theo Ta let)
AH S AHC S ABH S AHC + S ABH S AHC + S ABH
c) Ta có: = = = =
HE SCHE S BHE SCHE + S BHE S BHC
BH S BHC + S BHA CH S BHC + S AHC
=
Tương tự ta có: = ;
BF S AHC CG S BHA
AH BH CH S AHC + S ABH S BHC + S BHA S BHC + S AHC
⇒ + =
+ + +
HE HF HG S BHC S AHC S BHA
S AHC S ABH S BHC S BHA S BHC S AHC
= + + + + + ≥6
S BHC S BHC S AHC S AHC S BHA S BHA
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC đều mà theo giả thiết AB < AC nên không xảy ra
dấu bằng
Câu 54. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao AM , BN , CP cắt nhau tại H
138

a) Chứng minh rằng: ∆AMC  ∆BNC và  = NMC


CAB 

b) Chứng minh rằng: Tia MA là tia phân giác của 


NMP
c) Gọi I là giao điểm của BN và MP. Chứng minh HN .BI = HI .BN
Lời giải

N
P
H
I
B M C
= N
= 900
a) Xét ∆AMC và ∆BNC có: góc C chung; M
CM CA
⇒ ∆AMC  ∆BNC ⇒ =
CN CB
CM CA 
Xét ∆ABC và ∆MNC có: = ; C chung
CN CB
 = NMC
⇒ ∆ABC  ∆MNC ( c.g .c ) ⇒ CAB 

b) Ta có:  = NMC
CAB 

Chứng minh tương tự:  = NMC


CAB 

Chỉ ra được: = 
AMC = 900
AMB
⇒ AMN =  AMP ⇒ Tia MA là tia phân giác của  NMP
c) Ta có: MH là đường phân giác trong của tam giác MNI
Mà MB ⊥ MH nên MB là đường phân giác ngoài của tam giác MNI
MN HN BN
⇒ = = (tính chất đường phân giác trong, ngoài tam giác)
MI HI BI
⇒ HN .BI = HI .BN (dpcm)
Câu 55. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E , F , G , H lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, BC , CD, DA. M là giao điểm của CE và DF .
d) Chứng minh: Tứ giác EFGH là hình vuông
139

e) Chứng minh DF ⊥ CE và ∆MAD cân


f) Tính diện tích ∆MDC theo a.
Lời giải
A E B

H M F

D G C

d) Chứng minh EFGH là hình thoi


Chứng minh có 1 góc vuông nên EFGH là hình vuông

∆BEC =
e) =
∆CFD ⇒ ECB  mà ∆CDF vuông tại C nên:
FDC
 + DFC
⇒ CDF   + ECB
= 900 ⇒ DFC  = 900 ⇒ ∆CMF vuông tại M hay CE ⊥ DF
Gọi N là giao điểm của AG và DF . Chứng minh tương tự: AG ⊥ DF
⇒ GN / / CM mà G là trung điểm của DC nên N là trung điểm DM .
Trong ∆MAD có AN vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến
⇒ ∆MAD cân tại A
CD CM
f) ∆CMD  ∆FCD ( g .g ) ⇒ =
FD FC
2 2
S  CD   CD 
Do đó : CMD=   ⇒ SCMD=   .S FCD
S FCD  FD   FD 
1 1
=
Mà S FCD =CF .CD CD 2 .
2 4
CD 2 1
Vậy SCMD = 2
. CD 2
FD 4
Trong ∆DCF theo định lý Pytago ta có:
1  1 5
DF 2 = CD 2 + CF 2 = CD 2 +  BC 2  = CD 2 + CD 2 = CD 2
2  4 4
CD 2 1 1 2
=
Do đó: S MCD = . CD 2 a
5 2 4 5
CD
4
140

Câu 56. Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tại O. M là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC
( M ≠ B, C ) . Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho
BE = CM .
a) Chứng minh : ∆OEM vuông cân
b) Chứng minh: ME / / BN
c) Từ C kẻ CH ⊥ BN ( H ∈ BN ) . Chứng minh rằng ba điểm O, M , H thẳng hàng.

Lời giải

A E B

1
2
O 3 M
H
1

D C N

a) Xét ∆OEB và ∆OMC


Vì ABCD là hình vuông nên ta có: OB=OC
 =C
Và B  = 450 , BE = CM ( gt ) ⇒ ∆OEB = ∆OMC ( c.g .c )
1 1

⇒ OE =  =O
OM và O 
1 3

 +O
Lại có: O = BOC
= 900 vì tứ giác ABCD là hình vuông
2 3

 +O
⇒O 
=  = 900 kết hợp với OE
EOM = OM ⇒ ∆OEM vuông cân tại O
2 1

b) Từ giả thiết tứ giác ABCD là hình vuông ⇒ AB / / CD và AB = CD


AM BM
+) AB / / CD ⇒ AB / / CN ⇒ =(định lý Ta let) (*)
MN MC
Mà BE = CM ( gt ) và AB = Cd ⇒ AE = BM thay vào (*)

AM AE
Ta có: = ⇒ ME / / BN (Ta let đảo)
MN EB
c) Gọi H ' là giao điểm của OM và BN

Từ ME / / BN ⇒ OME = 
OH ' E (cặp góc so le trong)
Mà = 450 vì ∆OEM vuông cân tại O
OME

⇒ MH  ⇒ ∆OMC  ∆BMH '( g .g )
' B= 450= C1
141


OM MH '
= , kết hợp OMB = CMH' (hai góc đối đỉnh)
OB MC

⇒ ∆OMB  ∆CMH '(c.g .c) ⇒ OBM
= MH= ' C 450

Vậy 
BH 
' C =BH 
' M + MH ' C =900 ⇒ CH ' ⊥ BN
Mà CH ⊥ BN ( H ∈ BN ) ⇒ H ≡ H ' hay 3 điểm O, M , H thẳng hàng (đpcm)

Câu 57.
Cho tam giác nhọn ABC ( AB < AC ) , có đường cao AH sao cho AH = HC. Trên
AH lấy một điểm I sao cho HI = BH . Gọi P và Q là trung điểm của BI và AC. Gọi N và M
là hình chiếu của H trên AB và IC ; K là giao điểm của đường thẳng CI với AB; D là giao
điểm của đường thẳng BI với AC
a) Chứng minh I là trực tâm của tam giác ABC
b) Tứ giác HNKM là hình vuông
c) Chứng minh bốn điểm N , P, M , Q thẳng hàng.
Lời giải

D
K
I Q
M
P
N

B H C
a) Xét tam giác BHI có:= =
BH HI  90
,H 0

=
⇒ ∆BHI vuông cân tại H ⇒ IBH 450
= 900 ⇒ ∆AHC vuông cân tại H ⇒ 

= HC , H
∆AHC có AH ACH =
45 0

⇒ ∆BCD vuông cân tại D


Tam giác ABC có hai đường cao AH , BD.
Vậy I là trực tâm ∆ABC
142

= N
b) Xét tứ giác HMKN có: M = 900 , K
= 900 (CK đường cao)
Tứ giác HMNK là hình chữ nhật (1)
∆MIH và ∆NBH có:
Xét
 
= HNB
HMI = 900 ;=  
= HBN
HB HI ( gt ); HIC
⇒ ∆HMI = ∆HNB ( g .c.g ) ⇒ HM = HN ( 2 )
Từ (1) và ( 2 ) : Tứ giác HMKN là hình vuông

c) Theo câu b: Tứ giác HMKN là hình vuông nên M , N thuộc trung trực đoạn thẳng
KH
-Xét 2 tam giác vuông AHC và AKC ; trung tuyến HQ, KQ. Ta có:

1 1
=
HQ =
AC ; KQ AC ⇒ Q ∈trung trực KH
2 2
Vậy 4 điểm M , N , P, Q thẳng hàng

Câu 58. Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Trên cạnh

AB lấy M ( 0 < MB < MA ) và trên cạnh BC lấy N sao cho  = 900. Gọi E là giao điểm
MON
của AN với DC, gọi K là giao điểm của ON với BE.
1) Chứng minh ∆MON vuông cân
2) Chứng minh MN song song với BE
3) Chứng minh CK vuông góc với BE
4) Qua K vẽ đường song song với OM cắt BC tại H. Chứng minh:
KC KN CN
+ + = 1
KB KH BH
Lời giải

A M B

O
N
K

D C E

H
143

=
1) Ta có : BOC  + BON
900 ⇒ CON = 900 ; vì
=
MON  + BON
900 ⇒ BOM = =
900 ⇒ BOM 
CON

Ta có BD là phân giác   =CBO
ABC ⇒ MBO  = BOC =450
2


= DCO
Tương tự ta có: NCO  BOC  = NCO
= = 450 . Vậy ta có : MBO 
2
Xét ∆OBM và ∆OCN = =
có OB OC  CON
; BOM =  NCO
; MBO 
⇒ ∆OBM = ∆OCN ⇒ OM = ON
 = 900 ; OM
Xét ∆MON có MON = ON ⇒ ∆MON vuông cân
2) ∆OBM = NC mà AB = BC ⇒ AB − MB = BC − NC
∆OCN ⇒ MB =
AM BN
⇒ AM = BM ⇒ =
MB NC
AN BN
Ta có: AB / / CD ⇒ AM / / CE ⇒ =
NE NC
AM AN
Vậy ta có: ⇒ = ⇒ MN / / BE (Theo định lý Talet đảo)
MB NE
 = MNO
3) Vì MN / / BE ⇒ BKN  = 450 (đồng vị và có tam giác MON vuông cân)

= ONK
⇒ ∆BNK  ∆ONC (vì có BNK  ; BKN
= OCN = 450 ) ⇒
NB NO
=
NK NC
  ; NB
= CNK
- Xét ∆BNO; ∆KNC có BNO =
NO
⇒ ∆BNO  ∆KNC
NK NC
 = NBO
⇒ NKC  = 450
Vậy ta có:  = BKN
BKC  + CKN
 = 450 + 450 = 900 ⇒ CK ⊥ BE

4) – Vì KH / / OM màMK ⊥ OK ⇒ MK ⊥ KH ⇒ NKH = 900 mà


 =450 ⇒ CKH
NKC  =450 ⇒ BKN  =NKC
=  =450
CKH
= NKC
Xét ∆BKC có BKN  ⇒ KN là phân giác trong của ∆BKC , mà KH ⊥ KN
KC HC
⇒ KH là phân giác ngoài của ∆BKC ⇒ =
KB HB
KN BN
Chứng minh tương tự ta có : =
KH BH
KC KN NC HC BN CN BH
Vậy ta có + + = + + =..... = =1
KB KH BH HB BH BH BH
Câu 59.
144

1) Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết =


CD 2=
AB 2 AD và BC = a 2
a) Tính diện tích hình thang ABCD theo a
b) Gọi I là trung điểm của BC , H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC.
 = 450
Chứng minh HDI
2) Cho tam giác ABC có=
BC a=
, CA b=
, AB c. Độ dài các đường phân giác trong
của tam giác kẻ từ các đỉnh A, B, C lần lượt là la , lb , lc . Chứng minh rằng:
1 1 1 1 1 1
+ + > + +
la lb lc a b c
Lời giải

A B
H
I

D E C
1)
a) Gọi E là trung điểm của CD, chỉ ra ABED là hình vuông và BEC là tam giác vuông
cân
= AD
Từ đó suy ra AB = a, BC
= 2a

=
Diện tích của hình thang ABCD là S
( AB +=
CD ) . AD ( a + 2a ) .a
=
3a 2
2 2 2
b) 
ADH = 
ACD(1) (hai góc nhọn có cặp cạnh tương ứng vuông góc)
Xét hai tam giác ADC và IBD vuông tại D và B có:
AD IB 1
= = , do đó hai tam giác ADC và IBD đồng dạng
DC BC 2
Suy ra  
ACD = BDI (2)

Từ (1) , ( 2 ) ⇒  
ADH =
BDI
Mà  =
ADH + BDH  + BDH
450 ⇒ BDI =  = 450
450 hay HDI
2)
145

B
D C
Gọi AD là đường phân giác trong góc A, qua C kẻ đường thẳng song song với AD
cắt đường thẳng AB tại M
=
Ta có:
BAD AMC (hai góc ở vị trí đồng vị)
=
DAC ACM (hai góc ở vị trí so le trong)
Mà  = DAC
BAD  nên  AMC = 
ACM hay ∆ACM cân tại A, suy ra AM
= AC
= b
AD BA c
Do AD / / CM nên = =
CM BM b + c
c AD 1 11 1
Mà CM < AM + AC = 2b ⇒ > ⇒ >  +  (1)
b + c 2b la 2  b c 
1 1 1 1 1 1 1
Tương tự ta có: >  +  (2); =  +  (3)
lb  c a  lc 2  a b 
Cộng (1) ; ( 2 ) ; ( 3) vế theo vế ta có điều phải chứng minh
Câu 60. Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tại O, M là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC
(M khác B, C ) . Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho
BE = CM
a) Chứng minh ∆OEM vuông cân
b) Chứng minh : ME / / BN
c) Từ C kẻ CH ⊥ BN ( H ∈ BN ) . Chứng minh rằng ba điểm O, M , H thẳng hàng.
Lời giải
146

A E B

O M
H'
H

D C N
a) Xét ∆OEB và ∆OMC
Vì ABCD là hình vuông nên ta có : OB = OC
= C
Và B = 450
1 1

BE = CM ( gt )
Suy ra ∆OEM =
∆OMC (c.g .c)
⇒ OE =  =O
OM và O 
1 3

 +O
Lại có: O = BOC
= 900 vì tứ giác ABCD là hình vuông
2 3

 +O
⇒O 
=  = 900 kết hợp với OE
EOM = OM ⇒ ∆OEM vuông cân tại O
2 1

b) Từ giả thiết ABCD là hình vuông ⇒ AB =


CD và AB / / CD
AM BM
+ AB / / CD ⇒ AB / / CN ⇒ =(định lý Ta-let) (*)
MN MC
Mà BE = CM ( gt ) và AB = CD ⇒ AE = BM thay vào (*)
AM AE
Ta có: = ⇒ ME / / BN (theo Định lý Talet đảo)
MN EB
c) Gọi H ' là giao điểm của OM và BN
Từ ME / / BN ⇒ OME= 
MH 'B
Mà  = 450 vì ∆OEM vuông cân tại O ⇒ MH
OME  'B = 
450 =
C1

⇒ ∆OMC  ∆BMH ' ( g .g )


OM MC
=, kết hợp OMB = CMH ' (hai góc đối đỉnh)
BM MH

⇒ ∆OMB  ∆CMH '(c.g .c) ⇒ OBM
= MH = ' C 450
Vậy 
BH 
' C =BH 
' M + MH ' C =900 ⇒ CH ' ⊥ BN
Mà CH ⊥ BN ( H ∈ BN ) ⇒ H ≡ H ' hay 3 điểm O, M , H thẳng hàng (đpcm)

Câu 61.
147

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD, BE , CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng: BD.DC = DH .DA
HD HE HF
b) Chứng minh rằng: + + =
1.
AD BE CF
c) Chứng minh rằng: H là giao điểm các đường phân giác của tam giác DEF
d) Gọi M , N , P, Q, I , K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC , CA, AB ,
EF , FD, DE. Chứng minh rằng ba đường thẳng MQ, NI , PK đồng quy tại một
điểm
Lời giải

E
Q
F N
P H
K
I

B D M C
BD DH
a) Chỉ ra được ∆BDH  ∆ADC ( g .g ) ⇒ = ⇒ BD.DC = DH .DA
AD DC
1
S HBC 2 HD.BC HD
b) Ta=
có: =
S ABC 1 AD.BC AD
2
HE S HAC HF S HAB
=
Tương tự = ;
BE S ABC CF S ABC
HD HE HF S HBC + S HAC + S HAB S ABC
Do đó: + + = = = 1
AD BE CF S ABC S ABC
c) Chứng minh được ∆AEF  ∆ABC ( c.g .c ) ⇒  
AEF =
ABC
=
Tương tự:
DEC ABC. Do đó:  
AEF = DEC
Mà   = DEC
AEF + HEF  + HED
 = 900 nên HEF
 = HED

⇒ EH là phân giác ngoài của góc EFD
Do đó H là giao các đường phân giác của tam giác DEF
148

1
d) Do ∆BEC vuông tại E, M là trung điểm BC nên EM = BC (trung tuyến ứng với
2
1
cạnh huyền), Tương tự: FM = BC
2
Do đó: ∆EMF cân tại M, mà Q là trung điểm EF nên MQ ⊥ EF
⇒ MQ là đường trung trực của EF hay MQ là đường trung trực của tam giác DEF .
Hoàn toàn tương tự, chứng minh được NI và PK cũng là đường trung trực của tam giác
DEF nên ba đường thẳng MQ, NI , PK đồng quy tại một điểm

Câu 62.
Cho tam giác ABC cân tại = AC
A có AB = b; BC
= a. Đường phân giác BD của
tam giác ABC có độ dài bằng cạnh bên của tam giác ABC. Chứng minh rằng:
1 1 b
− = .
b a ( a + b )2
Lời giải

A
H

B
C
Vẽ BH là đường cao của tam giác ABC
Tam giác BAD cân tại B ( BA = BD ) có BH là đường cao nên cũng là đường trung tuyến
AD
⇒ AH =
2
Tam giác ABC có BD là đường phân giác, ta có:
DA AB b DA DC DA + DC AC b b2
= =⇒ = = = = ⇒ DA =
DC BC a b a a+b a+b a+b a+b
Tam giác HAB vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:
AD 2
AB = 2
BH + AH ⇒ BH =
2 2
b −
2 2
(1)
4
Tam giác HBC vuông tại H, theo định lý Pytago, ta có:
149

2
 AD 
BC = BH + HC ⇒ BH = BC − ( AC − AH ) = a − b −
2 2 2 2 2 2 2

 2 
AD 2
⇒ BH = a − b + b. AD −
2 2 2
(2)
4
Từ (1) và (2) ta có:
AD 2 AD 2
b −
2
= a − b + b. AD −
2 2
⇒ b 2 − a 2 = b. AD − b 2
4 4
−ab 2 a −b b 1 1 b
⇒ ( b + a )( b − a=
) ⇒ = ⇒ −=
a+b (a + b) (a + b)
2 2
ab b a
Vậy bài toán dược chứng minh

You might also like