Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề tứ giác điều hòa - NHP
Chuyên đề tứ giác điều hòa - NHP
Nguyễn Hoàng Phi - Khóa 34 THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ
Tứ giác nội tiếp ABCD được gọi là tứ giác điều hòa nếu tồn tại điểm M thuộc đường tròn ngoại
Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O). Khi đó ta có các tính chất sau:
a, Với mọi điểm M nằm trên (O) thì ta luôn có M (ABCD) = −1.
AB CB
b, = ⇔ AB.CD = CB.AD
AD CD
c, Tiếp tuyến tại A và C của (O) và BD đồng quy hoặc đôi một song song.
2 2
IA BA DA
d, Gọi {I} = AC ∩ BD. Khi đó ta có: = =
IC BC DC
e, Tiếp tuyến tại A, C và BD đồng quy tại P . Khi đó (P IBD) = −1.
1
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
(Định lý Brocard)
Qua Q kẻ hai tiếp tuyến QE, QF với (O). EF cắt AD và BC lần lượt tại I, K.
Bài tập đề xuất (Sử dụng định lý Brocard): Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có phân giác AD.
2
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ví dụ 2
Cho tứ giác ABCD là tứ giác điều hòa. Gọi M là trung điểm BD. Đường thẳng qua C song
Lời giải
Cách 1(Nguyễn Hoàng Phi): Gọi N là giao của tiếp tuyến tại A, C và BD.
3
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ta có: CP
[ A=M
\ DC(1) ⇒ M CP D nội tiếp.
Suy ra: CP
\ D = BM
\ C = ADC \ ⇒ DC = DP . Từ đó ta có đpcm.
\ = DCP
Ví dụ 3
Cho 4ABC có đường cao AH. E là trung điểm AH. Đường tròn (I) tiếp xúc với BC tại D.
Gọi M, N lần lượt là các tiếp điểm của (I) trên AB và AC. AD ∩ (I) = {D, P }. Kẻ đường kính
DQ của (I).
Từ (1) và (2) ta có: QF, M N và tiếp tuyến tại P, D đồng quy tại L.
LB MB BD
Áp dụng Menelaus ta có: = = ⇒ (LDBC) = −1.
LC NC DC
Ta lại có F D ⊥ F L ⇒ F D là phân giác BF
\ C.
4
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ví dụ 4
Trong mặt phẳng cho hai đường tròn (w1 ); (w2 ) cắt nhau tại A và B. Một tiếp tuyến chung
ngoài của hai đường tròn tiếp xúc với (w1 ) tại P và (w2 ) tại Q. Các tiếp tuyến của (AP T )
ở P, T cắt nhau tại S. Gọi H là điểm đối xứng của B qua P T . Chứng minh: A, H, S thẳng
hàng.
Gọi C = AB ∩ P T . Ta có: BP
[ T = BAP
[ ; BT
[ P = BAT AT = 180◦ − P[
[ ⇒ P[ BT = 180◦ − P
\ HT
5
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ví dụ 5
Cho tứ giác ABCD là một tứ giác nội tiếp. Gọi P, Q, R lần lượt là chân đường vuông góc kẻ
từ D xuống BC, CA, AB. Chứng minh rằng P Q = QR khi và chỉ khi phân giác ABC
[ = ADC
\
(IMO 2003)
6
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ví dụ 6
Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có 3 đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H. HI là đường
đối trung của 4HBC. Kẻ AK ⊥ HI. Tia AH cắt (O) tại L, tia M H cắt (O) tại P. Chứng
minh:
a, Ta dễ có: P, F, H, E, K, A đồng viên và L đối xứng với H qua BC. Từ đó ta có: 4HM B ∼
4BM P và 4M HC ∼ 4M CP (g.g)
Suy ra T P 2 = T H 2 = T I.T M ⇒ T P là tiếp tuyến của (M IP K). Suy ra (M IK) và (O) tiếp xúc
tại P .
7
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ví dụ 7
Cho đường tròn (O) có đường kính AB. C ∈ (O) thỏa mãn 90◦ < AOC
[ < 180◦ . Lấy K ∈ OC.
Từ A kẻ hai tiếp tuyến AD, AE tới (K, KC). Chứng minh rằng: DE, AC, BK đồng quy.
Từ đó ta có tứ giác T DCE là tứ giác điều hòa. Suy ra tiếp tuyến tại T, C của (K, KC) và DE
Khi đó ta có: IQ.IA = IJ.IK = IC 2 . Mà IC cũng là tiếp tuyến của (O) nên Q ∈ (O) ⇒ BQ ⊥ AI.
điểm BC, CA, AB. E, M, N là chân đường cao hạ từ A, B, C xuống BC, DJ, DK. Chứng
minh rằng tiếp tuyến tại M, N của (EM N ) cắt nhau tại điểm T cố định.
8
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
trực BC.
biệt là K, L. AK cắt (O) tại M . Gọi P, Q là điểm đối xứng của K qua B, C. Chứng minh
(THTT: T12/437)
9
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Gọi D, E là điểm tiếp xúc của (O) với AB, AC. Kéo dài M D cắt BC tại P 0
Từ đó ta có đpcm.
Ví dụ 10
Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với 3 cạnh BC, CA, AB tại D, E, F .
Lấy M, N thuộc E, F sao cho BN k AD k CN . DM, DN lần lượt cắt (I) tại điểm thứ 2 là
10
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Gọi S = EF ∩ BC. AD cắt EF, P Q lần lượt tại T, R. AD ∩ (I) = {D, G}.
M ∈ (O1 ). M A ∩ (O2 ) = {P, A}; M K ∩ (O1 ) = {C, M }; CA ∩ (O2 ) = {A, Q}. Gọi H là trung
a, M, H, C thẳng hàng
b, Giao điểm tiếp tuyến tại P, Q của (O2 ) thuộc một đường thẳng cố định khi M di động.
11
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
BC CQ
a, Ta có: 4BCQ ∼ 4BM P (g.g) ⇒ = .
MB MP
CQ AC
Mặt khác tứ giác ACBM là tứ giác điều hòa nên = . Áp dụng định lý Menelaus ta có
MP AM
điều phải chứng minh.
Suy ra giao điểm hai tiếp tuyến tại P, Q của (O2 ) thuộc đường thẳng BN cố định.
Ví dụ 12
Cho 4ABC và điểm P nằm trong tam giác. Lấy D, E là điểm đối xứng với P qua AC, AB.
I, K là hình chiếu của P trên AC và AB. (ADE) cắt đường tròn đường kính AP tại X.
12
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ta có: AP = AS = AT ⇒ AXx
[ = AT
[ S = AST \. Mà AX ⊥ XP ⇒ XP là phân giác
[ = AXT
SXT
[.
13
Nguyễn Hoàng Phi CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Ta có: AQS
[ = AT
[ S = 90◦ − BAC
[ ⇒ Q ∈ (AST ). Chứng minh tương tự ta có: R ∈ (AST ).
Theo định lý trục đẳng phương thì ta có: AX, IK, QR đồng quy tại L.
Bài 1 Cho tam giác ABC ngoại tiếp (I). Đường tròn (I) tiếp xúc với BC tại D. Qua D kẻ đường
Bài 2 Cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn (O), M là trung điểm của BC. Các
điểm N, P thuộc đoạn BC sao cho N đối xứng với P qua M . Các đường thẳng AM, AN, AP theo
thứ tự cắt (O) tại X, Y, Z. Chứng minh rằng: BC, Y Z và tiếp tuyến tại X của (O) đồng quy.
Bài 3 Đường tròn nội tiếp (I) của tam giác ABC theo thứ tự tiếp xúc với BC, CA tại D, E. AD
Bài 4 Cho tam giác ABC, D là trung điểm của cạnh BC và E, Z là hình chiếu của D trên AB,
AC. Gọi T là giao điểm của các tiếp tuyến tại E, Z của đường tròn đường kính AD.
Hỗ trợ soạn thảo, chỉnh sửa: Nguyễn Đăng Khoa - Khóa 36 THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ
14