Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Duy Khương ∗ , Nguyễn Hoàng Nam† , Phan Quang Trí‡ , Trần Quân, Nguyễn
Phúc Tăng§
Quán hình học phẳng - Nơi hội tụ các thành viên có chung niềm đam mê hình học phẳng thuần tuý.
Tóm tắt : Chuyên mục: Quán hình học phẳng - nơi các bạn và thầy cô giáo đam mê hình học thoả sức phát
huy sở trường của mình và thảo luận các bài toán hay về chủ đề Hình học phẳng. Mỗi tháng sẽ có
4 bài toán gồm các bài toán đề nghị của các admin Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Duy Khương,
Trí Phan Quang, Nguyễn Đức Toàn và một số bài của bạn đọc gởi đến do chúng tôi chọn lọc. Kể
từ tháng thứ 2 bạn nào được giải nhất của tháng trước có quyền đề nghị bài cho tháng sau(nếu
muốn). Ngay từ lúc này các bạn có thể đóng góp bài cho chuyên mục. Các bài toán của tháng
trước sẽ được giải và bình luận cũng như tiếp nhận phản hồi của bạn đọc trong một file pdf hàng
tháng. Các bạn có nhiều bài giải mỗi năm sẽ được tặng mỗi bạn một cuốn sách tuyển tập các
bài toán trong chuyên mục sau mỗi năm. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ nhóm. Vậy là cũng đã được
6 tháng từ ngày bắt đầu, một chặng đường không dài nhưng đủ để nhìn lại. Cảm ơn các bạn rất
nhiều và chúc mừng năm mới Đinh Hợi
∗
CNTN Toán học K63 - ĐH KHTN Hà Nội
†
ĐH KHTN - ĐHQG TPHCM
‡
ĐH Sài Gòn - TPHCM
§
Hỗ trợ LATEX
1
1. Lời giải:
Bài 1
Bài toán đề nghị tháng 1/2019 (Nguyễn Hoàng Nam)
Cho tam giác 4ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp. Đường tròn bàng tiếp góc
∠B và ∠C lần lượt tiếp xúc với AC và AB tại X và Y . Gọi AD và AE là đường
cao và đường phân giác trong của tam giác 4ABC . Chứng minh tiếp tuyến tại
I của đường tròn (IDE) song song với XY .
Bổ đê: Cho tam giác 4ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp. Đường tròn bàng tiếp
góc ∠B và ∠C lần lượt tiếp xúc với AC và AB tại X và Y . Đường thẳng qua X và
Y lần lượt vuông với AB và AC cắt nhau tại Be. Đường cao AH . Chứng minh rằng
ABe tiếp xúc (AHI).
Tham khảo lời giải ở đây
Đường thẳng qua X và Y lần lượt vuông với AB và AC cắt nhau tại Be. Ta gọi giao
của AI với Y X là I 0 thì ta có theo bổ đề ∠IDE = 90 − ∠IDA = 90 − ∠I 0 ABe =
∠I 0 AY + ∠ABeY = ∠I 0 AX + ∠AXY = ∠AI 0 Y nên đường thẳng qua I song song với
XY tiếp xúc với (DIE).
Bài 2
Bài toán đề nghị tháng 1/2019 (Nguyễn Đắc Quán)
Cho 2 đường tròn (O, R) và đường tròn (K) nằm trong (O, R). P là điểm
bất kỳ. Chứng minh rằng:
a) Nếu tồn tại ba điểm A, B và C trên (O, R) thỏa mãn “hình chiếu của P lên
ba cạnh của tam giác 4ABC cùng thuộc (K)"thì với mọi điểm A0 nằm trên
(O, R) đều tồn tại hai điểm B 0 và C 0 sao cho tam giác 4A0 B 0 C 0 thỏa mãn tính
chất trên.
b) Tâm đường tròn Euler của tam giác 4A0 B 0 C 0 nằm trên một đường tròn cố
định khi A0 di chuyển trên (O, R).
Giả sử tồn tại tam giác 4ABC thỏa mãn đề bài ta sẽ chứng minh ngược lại tức với
mọi điểm B 0 và C 0 thỏa mãn tính chất trên thì tồn tại điểm A0 . Gọi đối xứng của P
qua K lả Q thì P và Q đẳng giác trong tam giác 4ABC . Gọi O1 , O2 , O3 và O4 là tâm
đường tròn ngoại tiếp (B 0 P C 0 ), (B 0 QC 0 ), (BP C) và (BQC)
Do P và Q đẳng giác nên ∠BP C + ∠BQC = ∠BAC +180 =⇒ ∠OO3 C = 180− ∠BQC =
∠BP C − ∠BAC = ∠O4 CB + ∠OCB = ∠OCO4 =⇒ OO3 .OO4 = R2 . (1)
Điểm T = BC ∩ B 0 C 0 và hình chiếu của P và Q lần lượt lên BC và B 0 C 0 là M , D, E và
F . Do T nằm trên trục đẳng phương của (BP C) và (B 0 P C 0 ) nên T P ⊥O1 O4 . Tương
tự T Q⊥O2 O3 để ý M , D, E và F thuộc một đường tròn nên tam giác 4T M D đồng
dạng ngược hướng với tam giác 4T EF . Nên T Q, T P đẳng giác trong góc ∠CT C 0
Chứng minh bổ đề 2:
Theo hệ thức Euler thì OI = R2 − 2Rr. Lấy một đường thẳng khác BC và tiếp xúc
với (I) cắt (O) tại B2 và C2 . Tiếp tuyến từ B2 và C2 tới (I) cắt nhau tại A2 , bán
kính đường tròn (A2 B2 C2 ) là R0 . Thì theo hệ thức Euler thì OI = R02 − 2R0 r nên
R2 − 2Rr = R02 − 2R0 r −→ (R − R0 )(R + R0 ) = 2r(R − R0 ) −→ (R − R0 )(R + R0 − 2r) = 0
do R > r và R0 > r nên ta suy ra R = R0 vậy A2 ∈ (O) nên ta có tam giác 4A2 B2 C2
thỏa mãn.
Quay lại câu a:
Gọi đối xứng của P qua K là Q. Thì ta có P và Q là hai điểm đẳng giác trong tam
giác 4ABC nên theo bổ đề 1 tồn tại một conic có tiêu điểm là P và Q thỏa tiếp xúc
với ba cạnh của tam giác 4ABC . Nên qua 1 phép chiếu biến conic thành đường tròn
thì bài toàn thành bổ đề 2. Vậy tồn tại tam giác 4A0 B 0 C 0 .
b)
Bổ đề 3: Cho tam giác 4ABC nội tiếp (O). Điểm P bất kì, giao của AP , BP và
(ABC) lần lượt tại A1 , B1 và C1 . Đối xứng của A1 , B1 và C1 qua BC , AC và AB lần
lượt tại A2 , B2 và C2 . Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 và trực tâm của tam giác 4ABC
thuộc một đường tròn. Tham khảo lời giải ở đây.
Bổ đề 4: Cho tam giác 4ABC nội tiếp (O, R). Gọi P và Q là hai điểm đẳng giác
ứng với tam giác 4ABC , trung điểm của P Q là T . Tâm Euler của tam giác 4ABC
là N . Chứng minh rằng N T = OP.OQ
2R
Chứng minh bổ đề 4: (TelvCohl)
Quay lại câu b:
Ta gọi tâm Euler của tam giác 4ABC và 4A0 B 0 C 0 lần lượt là N và N 0 . Gọi bán kính
của (O) là R. Thì theo bổ đề 4:
OP.OQ
NK = = N 0K
2R
Bài 3
Bài toán đề nghị tháng 1/2019 (Trần Quân)
Cho tam giác 4ABC không cân nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H . K là
điểm bất kỳ trên đường tròn (O). Trung trực của HK lần lượt cắt AC và AB tại
E và F .
b) (BF G) và (CEG) cắt nhau tại L 6= G. Chứng minh L di chuyển trên một
đường cố định.
Gọi hình chiếu của P lên BC , AC và AB lần lượt là A1 , B1 và C1 . Bán kính của
(A1 B1 C1 ) là r. Gọi đối xứng của P qua BC là P 0 , giao của QP 0 với BC là A2 thì ta
có QA2 + P A2 = QP 0 = 2r tượng tự dựng B2 và C2 thì A2 , B2 và C2 thuộc một conic
mà ∠QA2 B = ∠P 0 A2 C = ∠P A2 C nên conic này tiếp xúc với BC , tương tự suy ra tồn
tại inconic tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác 4ABC .
Quay lại bài toán
Ta gọi giao của X = EF ∩ BC thì do trung điểm của HK thuộc EF và cũng thuộc
đường tròn Euler của tam giác 4ABC nên trong tam giác 4XEC thì H và O
đẳng giác vậy áp dụng bổ đề ta có tứ giác EF BC ngoại tiếp conic nên theo định lí
Brianchon cho inconic ta có G thuộc đường thẳng nối 2 tiếp điểm của inconic.
b)
Theo định lí Miquel ta có điểm L chính là giao (AEB) và (AF C) gọi U và V lần
lượt là giao trung trực HB và HC với 2 cạnh AB và AC thì ta sẽ chứng minh (AU V )
đi qua L và (AU V ) là đường tròn cố định
UB EV
Thật vậy ta có tam giác 4LF B ∼ 4LCE nên ta chỉ cần chứng minh =
BF EC
Thật vậy gọi điểm M và N là hình chiếu K lên AC và BC . Điểm P = KH ∩ EF thì
M , N và P thẳng hàng và tam giác 4KP L ∼ 4KEC ∼ 4KF B thi tứ giác AF EK
nội tiếp.
BF KF HF UH
Suy ra = = = vậy ta chứng minh tam giác 4F HU ∼ 4HEV thật
EC KE HE EV
vậy cộng góc ta có ∠HV A = ∠HU A và ∠EHV = ∠BF H .
c)
Ta chứng minh KP đi qua giao hai tiếp tuyến tại B và C
KB KF BF BP BL
⇐⇒ = = = =
KC KE CE PC LE
Thật vậy do tam giác 4BF L ∼ 4ECL.
Bài 4
Bài toán đề nghị tháng 1/2019 (Nguyễn Duy Khương)
Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có đường phân giác AD. K , L là hình chiếu
của D lên AB , AC . P , Q lần lượt là hình chiếu của B , C lên tiếp tuyến qua A
của (O). Gọi (AKP ) ∩ AC = A, I và (AQL) ∩ AB = A, J . Gọi T = P I ∩ QJ .
Chứng minh rằng đường thẳng qua T vuông góc P Q chia đôi BC .
Ta đi chứng minh T P = T Q
Gọi BE và CF lần lượt là 2 đường cao từ B và C . Điểm G = P Q ∩ BC . Gọi DK và
DL cắt P Q lần lượt tại H và M .
Có ∠AP E = ∠ABE = ∠ACF = ∠AQF vậy ta cần chứng minh ∠IP E = ∠JQF để ý
4IP E ∼ KP B và 4JQF ∼ 4LQC vậy ta chứng minh ∠KP B = ∠KHB = ∠LQC =
GH GD GB
∠LM C . Gọi điểm N = CF ∩ P Q thì tứ giác M N DC nội tiếp và = = ←−
GN GC GD
N D k HB ,
Suy ra ∠BHD = ∠DN C = ∠DM C . Vậy đường thẳng qua T vuông góc P Q chia đôi
BC .
Nhận xét: Đầu năm mới nên mình đề nghị một bài toán không quá khó.
Bài 5
Bài toán đề nghị tháng 1/2019 (Hoàng Lê)
Cho tam giác 4ABC có H là trực tâm, M là trung điểm BC . Đường thẳng bất
kỳ qua M cắt AC và AB lần lượt tại X và Y . J trên AH sao cho ∠XJY = 900 .
Z = JY ∩ BH . Điểm T là trực tâm tam giác 4M Y Z . Chứng minh T J luôn tiếp
xúc với một đường tròn cố định.
JN AY LB XM AY 2
. . = . . =1
JY AB LZ XY AB 1
Suy ra L ∈ AH
Ta tiếp tục suy ra đối xứng của T qua N cũng nằm trên AH mà T N ⊥Y J =⇒ JT, JAđối
xứng nhau qua Y J ←− JT [ M = 90 − T[JY = 90 − Y[JH = 90 − T
\ MB = B\TM
Gọi I và Ia là tâm nội tiếp và tâm bàng tiếp ứng với đỉnh A của tam giác 4ABC .
Gọi (O1 ) và (O2 ) là hai đường tròn đi qua B và C và tiếp xúc với (J), gọi Y và
Z là các tiếp điểm (ký hiệu như hình vẽ).
Hai tiếp tuyến khác BA và CA từ B và C đối với đường tròn (J) cắt nhau tại R.
Gọi Ir là tâm nội tiếp tam giác 4RBC , theo định lý Protassov ta có Ir thuộc QZ .
Áp dụng định lý Monge cho 3 đường tròn (Ir ) và (Ia ) và (J) ta có ZQ cắt BC
tại tâm vị tự ngoài của (Ir ) và (Ia ). Từ đó ta có ZQ đi qua D. Tương tự có Y P
đi qua D. Từ đó ta cũng có Y Q và ZP cũng đi qua trực tâm T của tam giác 4DP Q.
Quay trở lại bài toán:
Gọi (X) và (Y ) là đường tròn tâm X và Y và tiếp xúc với AH . Khi đó (X) và
(Y ) và đường tròn (BC) có tiếp tuyến chung.
b) Đường tròn bàng tiếp góc ∠A của tam giác 4ABC tiếp xúc với BC tại T .
Đường tròn qua A tiếp xúc với BC ở T và cắt AC và AB lần lượt tại X 0 và Y 0 .
Chứng minh X 0 Y 0 k XY .
Lời giải (chaobu909)
a)
Thật vậy gọi H là hình chiếu của Z lên M N có tam giác 4ABI ∼ 4AZM nên biến
đổi góc ta có ∠HZM = ∠2C hay M N tiếp xúc A-Mixtillinear. Gọi điểm P là trung
điểm CE thì tứ giác EP IZ nội tiếp suy ra ∠P IZ = 180 − ∠HEZ = 180 − ∠BIZ =⇒ B ,
I và P thẳng hàng. Ta có ∠BP Z = ∠IEZ = ∠BAZ =⇒ P thuộc (AZB). Do ZN ⊥BI
nên BI cắt M N tại một điểm trên (Z, ZB). Ta có ∠HLI = ∠ABI = ∠P U E =⇒ U
và L đối xứng qua P Z . Tứ giác U LHE và tứ giác IHLE nội tiếp suy ra 5 điểm thuộc
đường tròn nên H ∈ (U IE) làm tương tự ta có H là điểm Miquel của tam giác
4AEF =⇒ H ∈ (AKU ) và M A.M U = M P.M G = M H 2 =⇒ (AKU ) tiếp xúc với
MN. b)
ZH ZE
Qua phép nghịch đảo đối xứng ta chỉ cần chứng minh KU k X 0 Y 0 . Ta có = =
TJ JL
AZ
=⇒ A, H và T thẳng hàng.
AJ
Vậy ta chứng minh ZU k JX 0 . Do ∠AU Z = 180 − ∠ABZ và ∠AX1 J = ∠AN J =
180 − ∠AN C
Vậy ∠ABZ = ∠AN C ⇐⇒ ∠IBZ = ∠JAN . Gọi M 0 là đối xứng M qua AI =⇒ tứ
giác BM 0 IZ nội tiếp =⇒ ∠IBZ = ∠M 0 BZ . Thật vậy có tam giác 4M 0 IZ ∼ 4AN J
(cạnh-góc-cạnh) có ∠M ZI = ∠AJN và tỉ lệ cạnh ⇐⇒ 4ZM E ∼ 4JCL.
Bổ đề 2: (TelvCohl) Cho 4ABC có P, Q là hai điểm đẳng giác đối với 4ABC . Gọi
4DEF là tam giác anti-pedal của P đối với 4ABC . Gọi R là ảnh của Q qua phép
nghịch đảo với đường tròn (ABC). Gọi S là ảnh ngịch đảo của P đối với đường tròn
(DEF ). Chứng minh rằng : R là trung điểm của đoạn thẳng P S .
Chứng minh bổ dề 2 (Ngô Quang Dương)
Gọi (O) là tâm ngoại tiếp của 4ABC . Gọi Mx , My , Mz lần lượt là các điểm Miquel của 3
tứ giác toàn phần được tạo bởi các đường thẳng (AB, AC, P B, P C, ) (BC, BA, P C, P A),
(CA, CB, P A, P B).
Khi đó: các đường tròn (Mx BC), (My CA, ) (Mz AB) đều đi qua R. Gọi 4XY Z
là tam giác cevian của P đối với 4ABC . Khi đó: các đường tròn (ABY ), (ACZ),
(P BZ), (P CY ) cùng đi qua điểm Mx . Ta có:
Áp dụng Bổ đề 1, cho ta:(QB, QC) = (AB, AC) − (P B, P C), (RB, RC) = 2(AB, AC) −
(QB, QC) =⇒ (RB, RC) = (AB, AC) + (P B, P C). Khi đó đường tròn (Mx BC) đi qua
R. Tương tự, các đường tròn (My CA), (Mz AB) cũng đi qua R.
Bây giờ, ta sử dụng phép nghịch đảo tâm P . Và kí hiệu M 0 là ảnh của M qua phép
nghịch đảo tâm P . Qua phép nghịch đảo tâm P nêu trên thì 4ABC sẽ biến thành
4A0 B 0 C 0 . Gọi P A0 , P B 0 , P C 0 lần lượt cắt lại các đường tròn (P B 0 C 0 ), (P C 0 A0 ), (P A0 B 0 )
tại X 0 , Y 0 , Z 0 . Gọi B 0 Z 0 ∩ C 0 Y 0 = Mx0 , C 0 X 0 ∩ A0 Z 0 = My0 , A0 Y 0 ∩ B 0 X 0 = Mz0 . Khi đó: các
đường tròn (Mx0 B 0 C 0 ), (My0 C 0 A0 ), (Mz0 A0 B 0 ) có một điểm chung, gọi điểm đó là R0 . Gọi
4D0 E 0 F 0 là tam giác pedal của P đối với 4A0 B 0 C 0 . Khi đó:
(Mx0 B 0 , Mx0 C 0 ) = (B 0 Z 0 , C 0 Y 0 )
= (B 0 Z 0 , B 0 A0 ) + (A0 B 0 , A0 C 0 ) + (C 0 A0 , C 0 Y 0 )
= (P Z 0 , P A0 ) + (A0 B 0 , A0 C 0 ) + (P A0 , P Y 0 )
= (A0 B 0 , A0 C 0 ) + (P Z 0 , P Y 0 ) = (A0 B 0 , A0 C 0 ) − (P B 0 , P C 0 )
Do đó, từ Bổ đề 1, ta có đường tròn (Mx0 B 0 C 0 ) đi qua điểm đẳng giác của P đối với
4A0 B 0 C 0 =⇒ R0 là điểm đẳng giác của P đối với 4A0 B 0 C 0 . (1)
Ở đây, P, S là nghịch đảo của nhau qua đường tròn (DEF ). Gọi O1 là tâm đường tròn
ngoại tiếp của 4DEF . Ta có: P S · P O = PP/(DEF ) , ở đây PP/(DEF ) là cực của P đối
với đường tròn (DEF ). Tuy nhiên, S 0 là tâm của 4D0 E 0 F 0 . (2)
Từ (1), (2), ta có được S 0 là trung điểm của đoạn thẳng P R0 . Nên áp dụng phép nghịch
đảo tâm P vào trường hợp phương tích P S · P O = PP/(DEF ) , ta có: R là trung điểm
của đoạn thẳng P S .
Bổ đề 3: (Trần Quang Hùng) Cho 4ABC nội tiếp đường tròn (O) có tâm Euler
là N và có trực tâm là H . P, Q là hai điểm nằm trên OH sao cho P, Q đối xứng nhau
qua N . Gọi P 0 , Q0 lần lượt là điểm đẳng giác của P, Q đối với 4ABC . Chứng minh
rằng : P 0 Q0 đi qua điểm nghịch đảo của trực tâm H qua đường tròn ngoại tiếp (O)
của 4ABC .
Chứng minh bổ dề 3 (Luis González)
Gọi Oa là đối xứng của O qua BC ( cũng là điểm đối xứng với A qua N . OOa cắt
lại (AOH) tại L và (AOH) cắt lại (O) tại D. Ta có: ∠OOa P = ∠HOL = ∠ALO =⇒
AL k P Oa =⇒ Q ∈ AL. Tuy nhiên, ∠OAD = ∠ODA = ∠OHA = ∠HAL =⇒ AQ, AD
là hai đường đẳng giác của các góc ∠OAH, ∠BAC =⇒ Q0 ∈ AD =⇒ X ≡ AD ∩ OH.
Khi đó, nếu gọi {U, V } ≡ OH ∩ (O),, ta sẽ có: XA · XD = XU · XV = XO · XH =⇒
(H, U, V, X) = −1 =⇒ X là ảnh của H qua phép nghịch đảo của đường tròn (O).
Quay lại bài toán:
Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp 4ABC . Áp dụng Bổ đề 3 cho 4DEF , ta có được :
R là nghịch đảo của T qua đường tròn (I). Lại tiếp tục áp dụng Bổ đề 2 cho 4DEF ,
ta có được: S chính là ảnh của I qua (O). Nên ta tiếp tục áp dụng Bổ đề 1 cho ta:
∠BLC = ∠V LU = 180◦ − ∠BIC = 180◦ − ∠V IU . Suy ra: 4 điểm V, I, U, L cùng thuộc
1 đường tròn.
Bổ đề 1: (Ngô Quang Dương) Cho tam giác 4ABC nội tiếp đường tròn (O), trực
tâm H , điểm P bất kì. Giao của Hyperbola qua A, B , C , P và H cắt (ABC) tại Z
(Z 6= A, B và C ). Chứng minh rằng ZP đi qua điểm Anti-steiner của P H .
Chứng minh bổ đề 1:
Giao của BP và CP với (ABC) lần lượt là X và Y . Tâm đường tròn ngoại tiếp
(P XY ) lả T . Trực tâm của tam giác 4P BC là H 0 . Trung điểm của AH , P H 0 và
BC là M , N và Q. Theo định lí Reim thì XY song song với đường đối song của tam
giác 4H 0 BC nên N Q⊥XY . Ta cũng có XY là trục đẳng phương của (T ) và (O)
nên OT ⊥XY mà OQ k T N nên T N = OQ mà ta cũng có OQ = AM nên AT k M N .
Gọi trung điểm của HZ là L, đối xứng của P qua L là P 0 , đối xứng của H qua M là
H 00 thì ta có P 0 Z = P H = H 0 H 00 mà P 0 Z k H 0 H 00 nên ta có ZH 00 k P 0 H 0 mà ta cũng
có A, T và H 00 thẳng theo Thales nên A, T và Z thẳng. Đối xứng của P qua BC là
P1 ta có ∠XT P = 2∠XY C = ∠P BP1 nên T P.P P1 = BP.P X . Gọi giao của AP với
(ABC) là P2 thì qua phép nghịch đảo cực P phương tích BP.P X thì T thành P1 , A
thành P2 , nên Z thành giao của (P P1 P2 ) với (ABC). Đối xứng của H qua BC là
H1 , giao của P1 H1 với (ABC) là W (W 6= H1 ) thì HP P1 H1 là hình thang cân nên
∠W P1 P = ∠W H1 H = ∠W P2 P nên Z thành W nên Z , P và W thằng mà W là điểm
Anti-steiner của P H .
Bổ đề 2: Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường tròn nội tiếp (I), tiếp xúc với
BC , AC và AB tại D, E và F . Trực tâm tam giác 4DEF là H . Ảnh của I qua (O)
là I 0 . Chứng minh rằng ảnh của H qua (I) là trung điểm II 0 .
Chứng minh bổ đề 2:
IO R
Gọi bán kính của (O) và (I) lần lượt là R và r .Ta có tính chất quen thuộc IH = r
R2
OI 0 − OI − OI R2 − OI 2
và công thức Euler OI = R2 − 2Rr. Ta có IM = = OI = .
2 2 2OI
Gọi trung điểm của II 0 là M thì ta có:
Ta gọi điểm Anti-steiner của IT đối với tam giác 4DEF là W , điểm Feuerbach của
tam giác 4DEF là F e, tâm Euler là Eu, Ta có theo định lí Fontenne thứ 2 là đường
tròn Pedal của X và đường tròn Euler của DEF cắt nhau tại F e. Gọi điểm antigonal
của X đối với tam giác 4DEF là X1 , trung điểm của XX1 là M thì M thuộc đường
tròn Pedal của X dứng với tam giác 4DEF mà M cũng là điểm Poncelet nên M thuộc
đường tròn Euler vậy M F e là trục đẳng phương của đường tròn Pedal và đường tròn
Euler, gọi trung điểm của XX 0 là M 0 thì suy ra M 0 Eu⊥F eM . Ta có F e chính là điểm
anti-Steiner của IT trong tam giác trung bình của tam giác 4DEF nên W F e đi qua
trọng tâm G, Gọi trung điểm của T W là W 0 thì suy ra W 0 , Eu và F e thằng nên
W 0 M ⊥M Eu, gọi đối xứng của T qua M là Z thì Z thuộc Hyperbola qua D, E , F , X
và T theo bổ đề 1 ta suy ra Z , X và W thẳng vậy W X k X 0 Y . Tương tự W Y k Y 0 X ,
nên giao của XX 0 và Y Y 0 là R0 thì R0 đối xứng với W qua Eu. Mà qua phép vị tự
tâm G biến W thành F e, O thành Eu nên đối xứng của W qua Eu chính là đối xứng
của I qua F e là I 0 , vậy I và I 0 là 2 điểm Antigonal ứng với tam giác 4DEF . Ta có I
và T mà I 0 và R cũng đẳng giác nên R là ảnh của H qua (I). Theo bổ đề 2 ta có R
là trung diểm của I và ảnh của I nên S là ảnh của I qua (O). Vậy ta suy ra I và L
là 2 điểm atigonal ứng với tam giác 4ABC nên L, V , I và U thuộc một đường tròn.
2. Đề bài:
Bài 1
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Trần Vũ Duy)
Cho tam giác 4ABC(AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có U là điểm bất kỳ
bên trong tam giác. Đường thẳng qua U vuông góc với AU cắt BC tại V . E, X
lần lượt trên AB, AC thỏa mãn ∠EU V = ∠U CA và ∠XU V + ∠U BA = 1800 (E, X
nằm cùng phía đối với đường thẳng U V ). Chứng minh rằng nếu đường thẳng
EX cắt (O) tại hai điểm D, Y thì V U tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam
giác 4DU Y .
Bài 2
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Nguyễn Duy Khương)
Cho tam giác 4ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp. D là hình chiếu của I lên
BC . M, N lần lượt là trung điểm của IB, IC . (IBN ) giao (ICM ) tại I, K . (IDK)
giao BC tại D, J . Chứng minh rằng JA = JI .
Bài 3
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Nguyễn Đức Toàn)
Cho tam giác 4ABC nội tiếp đường tròn (O). (J) là đường tròn A − mixtilinear.
Tiếp tuyến từ B, C(6= BA, CA) đến (J) cắt (O) lần lượt tại M, N . AM, AN lần
lượt cắt BC tại X và Y . Chứng minh đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác
4AXY tiếp xúc trong với (O).
Bài 4
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Nguyễn Hoàng Nam)
Cho tam giác 4ABC nội tiếp đường tròn (O), điểm P di động. Giao của BP, CP
và (O) là E, F . Tâm của (P EF ) là N . Giao của AN và (O) là I . Giao của OI
và (O) là D. Dựng hình bình hành P BY C và ADY Z . CMR Y, B, Z và C đồng viên.
Bài 5
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Trần Quân)
Cho tam giác 4ABC nội tiếp đường tròn (O) có H là trực tâm. Điểm P trên (O).
P (ABC) cắt (O) tại 2 điểm M, N . M (ABC) và N (ABC) cắt nhau tại Q. Chứng
minh HQ là đường Steiner của điểm P đối với tam giác 4ABC .
Lưu ý: Ký hiệu X(ABC) là đường Simson của điểm X đối với tam giác 4ABC .
Bài 6
Bài toán đề nghị tháng 2/2019 (Phan Quang Trí)
Cho tam giác 4ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), có đường tròn nội tiếp là
(I). Gọi T là tâm vị tự ngoài của hai đường tròn (O) và (I). Gọi X , Y và Z
lần lượt là hình chiếu của T lên các cạnh BC , CA và AB của tam giác 4ABC .
Gọi L là trực tâm của tam giác 4AY Z . Gọi AI cắt (O) ở D (D 6= A). Đường
thẳng qua D vuông góc với AD cắt BC ở V . Chứng minh rằng V I⊥XL.