Professional Documents
Culture Documents
Deso 8
Deso 8
B. CH3–CH=CH2 ⎯⎯⎯
Cl 2
5000 C
→ ClCH2-CH=CH2 ⎯⎯⎯
Cl 2
H 2O
→ CH2Cl–CH(OH)–CH2Cl ⎯⎯⎯
NaOH
→ G
o
C. C3H5(OCOR)3 + 3NaOH ⎯⎯ t
→ C3H5(OH)3 + 3RCOONa
D. Cả A, B, C.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.
(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.
(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng
tráng gương.
(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.
Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và alcohol là
A. (a), (b). B. (a), (b) và (d). C. (a), (c) và (d). D. (b) và
(c).
Câu 18. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng
với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens. Công thức cấu
tạo của X và Y lần lượt là:
A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và
HOCH2CH2CHO.
C. CH3COOCH3 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và
CH3CH(OH)CHO.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của 6 alkane đầu tiên,
a. Nhiệt độ sôi của 6 alkane trên tăng theo chiều tăng của số nguyên tử carbon.
b. Khi số nguyên tử carbon tăng, thì nhiệt độ sôi của các alkane cũng tăng là do tương tác
van der Waals giữa các phân tử alkane tăng.
c. Ở điều kiện thường, C6H14 là chất khí.
d. Butane có độ an toàn cao do khó bay hơi hơn, vì thế nên có thể sử dụng trong phòng.
Câu 2. Halothane CF3-CHClBr là một dẫn xuất hydrocarbon có hoạt tính sinh học.
a. Tên thay thế của halothane là 1-bromo-1-chloro-2,2,2-trifluoroethane.
b. Halothane có tác dụng gây mê trong y học.
c. Halothane có tác dụng giảm đau tạm thời cho các chấn thương trong thể thao.
d. Halothane có thể dùng làm chất khử trùng tiêu diệt nhện, côn trùng.
Câu 3. Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu.
a. Formaldehyde có công thức là CH3CHO.
b. Formaldehyde dễ tan trong nước nhờ có liên kết hydrogen với nước.
c. Nhiệt độ sôi của formaldehyde thấp hơn nhiệt độ sôi của methanol.
d. Formaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc thu được muối ammonium acetate.
Câu 4. Carboxylic acid là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm carboxyl (-COOH)
liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc của nhóm -COOH khác)
hoặc nguyên tử hydrogen.
a. H-COOH và CH3-COOH đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở.
b. (COOH)2 và CH2Cl-COOH đều là carboxylic acid.
c. CnH2n+1-COOH là công thức của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở.
d. (COOH)2 và CH2=CH-COOH đều chứa 2 liên kết pi (π).
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tổng số nguyên tử C và H trong 2-methylbut –2 – ene
Câu 2. Benzyl alcohol là một hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên
da (chấy, rận,…) nên được sử dụng rộng rãi trong mĩ phẩm, dược phẩm. Benzyl alcohol thu
được khi thủy phân benzyl chloride trong môi trường kiềm. Hãy xác định số nguyên tử
hydrogen của benzyl alcohol.
Câu 3. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3CHO, (CH3)2CHCHO, CH3CH2OH, CH3OCH3,
HCHO, CH3COCH2CH3, p-CH3C6H4CHO. Có bao nhiêu hợp chất là hợp chất carbonyl?
Câu 4. Cho các chất sau: CH3COOH, CH3CHO, CH2(COOH)2, C6H5COOH, C6H5OH, C3H8.
Có bao nhiêu carboxylic acid trong số các chất?
Câu 5.Một đơn vị cồn tương đương 10 mL ( hoặc 7,89 gam) ethalnol nguyên chất. Theo khuyến
cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn
vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 400 một
ngày?
Câu 6. Để trung hoà 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng
của giấm xấp xỉ là 1 g mL-1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là
Cho nguyên tử khối: H=1;O=16;N=14; Cl=35,5; C=12;Cr=52
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.