You are on page 1of 20

TỔNG ÔN THI HKII CHƯƠNG 6

CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT

1. Phần tự luận

Câu 1: Cho phản ứng của các chất ở thể khí: 2NO + 2H2   N2 + 2H2O
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của
phản ứng trên.
Câu 2: Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3   (CH2)6N4 + 6H2O. Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung
bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.
Câu 3: Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng?
Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng
Đun nóng chất tham gia Tăng
Thêm chất xúc tác phù hợp
Pha loãng dung dịch
Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác)
Giảm nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Giảm nhiệt tích bề mặt
Tăng nồng độ chất phản ứng
Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ
Câu 4: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường
hợp.
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện
kim loại
Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ acid và
enzyme
Xác của một số loài động vật được bản quản nguyên
vẹn ở Bắc cực và Nam cực hàng ngàn năm
Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa
Câu 5: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường
hợp.
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí
vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn
Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn
khi có mặt V2O5
Aluminium (Al) dạng bột phản ứng với dung dịch
hydrochloric acid nhanh hơn so với Al dạng lá
Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được
tươi lâu hơn
Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn
nhanh chín
Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên
men rượu, giấm,…
Câu 6: Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.
a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch
Na2CO3?
(i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H2O; (iv) K2CO3.
b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Câu 7: Cho các phản ứng hóa học sau:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g) 
 3Fe(s) + 4CO2(g)
b) 2NO2(g)   N2O4(g)
c) H2(g) + Cl2(g) 
 2HCl(g)
d) CaO(s) + SiO2(s) 
 CaSiO3(s)
e) CaO(s) + CO2(g) 
 CaCO3(s)
g) 2KI(aq) + H2O2(aq)   I2(s) + 2KOH(aq)
Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi.
Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) FeCl3 + 3NaOH   Fe(OH)3 + 3NaCl
(2) 3Fe + 2O2 
 Fe3O4
(3) 4K + O2 
 2K2O
(4) CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
Câu 9: Cho các phản ứng hóa học sau:
a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)   CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
b) Zn(s) + H2SO4(aq) 
 ZnSO4(aq) + H2(g)
c) H2C2O4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq)   10CO2(g) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
Câu 10: Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác
nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:
Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
Câu 11: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
N2(g) + 3H2(g)   2NH3(g)
0
xt, t
(1)
CO2(g) + Ca(OH)2(aq) 
 CaCO3(s) + H2O(l) (2)
SiO2(s) + CaO(s) 
 CaSiO3(s) (3)
BaCl2(aq) + H2SO4(aq)   BaSO4(s) + 2HCl(aq) (4)
Câu 12: Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2: một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không
có xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình dưới:

Đường phản ứng nào trên đồ thị tương ứng với có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác?
Câu 13: Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ
chậm.
a) Đốt cháy nhiên liệu.
b) Iron (Fe) bị gỉ.
c) Trung hòa acid – base.
Câu 14: Xét phản ứng: H2 + Cl2   2HCl
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như sau:

a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Câu 15: Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2   I2 + 2HCl
Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ
các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương
trình phản ứng trên. Giải thích.
Câu 16: Có hai miếng iron (Fe) có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối Fe đặc (A), một miếng
có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng Fe vào hai cốc đựng dung dịch
HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hydrogen thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị
thể tích khí theo thời gian, thu được hai đồ thị sau:

Cho biết đồ thị nào mô tả tốc độ thoát khí của miếng Fe (A), miếng Fe (B). Giải thích.
Câu 17: Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều
có khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ
thị sau:

Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn? Giải thích.
Câu 18: Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H2SO4 1 M, nhưng ở hai
nhiệt độ khác nhau.
Zn + H2SO4   ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị sau:
a) Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ ban đầu cao hơn đồ thị màu xanh.
b) Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
Câu 19: Cho khoảng 2 gam zinc (Zn) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2 M (dư) ở nhiệt độ
phòng. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc
độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay Zn hạt bằng Zn bột cùng khối lượng và khuấy đều.
b) Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 ℃).
Câu 20: Enzyme catalase phân hủy hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp khoảng 107 lần
sự phân hủy khi không có xúc tác. Giả sử một phản ứng không có xúc tác phân hủy một lượng
hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự phân hủy cùng một lượng
hydrogen peroxide đó khi sử dụng enzyme catalase làm xúc tác.
Câu 21: Hai bạn Tôm và Vừng thực hiện một thí nghiệm về sự phân hủy của hydrogen peroxide với chất
xúc tác manganese dioxide (MnO2). Hai bạn thất rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra
mạnh khi thêm manganese dioxide.
Hoàn thành các câu sau đây nói về thí nghiệm của hai bạn.
a) Phương trình của phản ứng là:……
b) Chất khí thoát ra là…… và có thể kiểm tra (nhận biết) ra nó bằng cách……
c) Sau một thời gian nhất định, Vừng nói với Tôm là phản ứng đã kết thúc vì……
d) Hai bạn biết rằng chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không thay đổi về bản chất
hóa học nên Tôm sẽ thu lại manganese dioxide sau khi phản ứng kết thúc bằng cách……
Câu 22: Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hóa,
giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,… Tuy nhiên, uống nhiều
nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu máu, đau dạ dày, xót ruột, buồn nôn.
Caffeine là chất kích thích cũng có nhiều trong lá chè, làm thần kinh căng thẳng, mất ngủ, suy
giảm trí nhớ và dễ gây nghiện.
Hãy làm rõ yếu tố nồng độ các chất có trong lá chè xanh, caffeine ảnh hưởng đến sức khỏe con
người trong khuyến cáo trên.
Câu 23: Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ động cơ đốt trong của
ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platium,
rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electron của chất trong khí thải, nó
hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hóa – khử, chuyển đổi khoảng 98% khí thải độc hại thành
khí ít độc hại hoặc không độc hại cho môi trường. Khí thải chứa các hydrocarbon bị oxi hóa
thành carbon dioxide, các oxide của nitrogen và oxygen giải phóng ra môi trường.

Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng?
Câu 24: Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ
ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống
sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu
được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – không khí trước khi
phun vào buồng đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương
tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiêu liệu –
không khí phù hợp để phun vào buồng đốt (3), nên tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải
gây ô nhiễm môi trường. Các ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 25: Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như
sau: CaCO3   CaO + CO2
Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải
thích.
Câu 26: Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không
nguy hiểm. Nhưng khi có tia lữa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có
phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ.
a) Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích.
b) Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích.
Câu 27: Chất độc màu da cam dioxin gây tác hại vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khỏe
con người. Nó phân hủy vô cùng chậm trong đất. Nghiên cứu cho thấy phải mất 8 năm để lượng
dioxin trong đất giảm một nửa. Nếu một mảnh đất có chứa 0,128 mg dioxin thì sau bao lâu lượng
dioxin còn lại là 10–6 gam dioxin.
2. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tốc độ của một phản ứng hóa học


A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng.
C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn.
D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
Câu 2: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hóa học xảy ra, tốc độ phản
ứng sẽ
A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Câu 3: Phản ứng 3H2 + N2   2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế
nào?
A. Bằng 1/2. B. Bằng 3/2. C. Bằng 2/3. D. Bằng 1/3.
Câu 4: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu zinc (Zn) và
đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian.
Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được cho vào cốc
(2) rồi cũng thêm một mẫu zinc vào và lại đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn cốc (1).
Yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được?
A. Phản ứng ở cốc (2) nhanh hơn nhờ có chất xúc tác.
B. Lượng Zn ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2).
C. Acid HCl ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn acid ở cốc (2).
D. Zn ở cốc (1) được nghiền nhỏ còn Zn ở cốc (2) ở dạng viên.
Câu 5: Từ một miếng đá vôi và một lọ đựng dung dịch acid HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong
điều kiện nào sau đây sẽ thu được một lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định?
A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HC 1 M, không đun nóng.
B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng.
C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng.
D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng.
Câu 6: Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
Câu 7: Cho phương trình hóa học: 2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4(aq)   5Fe2(SO4)3(aq) +
K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(aq)
Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:
A. KMnO4. B. FeSO4.
C. H2SO4. D. Cả 3 chất hết cùng lúc.
Câu 8: Đối với phản ứng: A + 3B   2C, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.
C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.
D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Câu 9: Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước:
O2(g) + 2H2(g)   2H2O(g).

Đường cong nào của hydrogen?


A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2).
C. Đường cong số (3). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
Câu 10: Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g)   2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành
NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là
A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s.
Câu 11: Phản ứng 2NO(g) + O2(g)   2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời: v  k .C2NO .CO2 . Nếu nồng
độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
Câu 12: Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g)   CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ
của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ
A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 13: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia.
C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột.
Câu 15: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
A. giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của phản ứng. D. giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 16: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2   2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của
phản ứng là
CH2 CCl2 CHCl CH2 CCl2 CHCl
A. v    . B. v    .
t t t t t t
CH2 CCl2 CHCl CH2 CCl2 CHCl
C. v    . D. v    .
t t t t t 2t
Câu 17: Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất?
A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm.
C. Nướng ở 180 ℃. D. Hấp trên nồi hơi.
Câu 18: Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120 ℃ so với 100 ℃
khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ
quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy
cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi
áp suất thay cho nồi thường?
A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần.
C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần.
Câu 19: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. nồng độ của các chất khí tăng lên. B. nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. chuyển động của các chất khí tăng lên. D. nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 20: Khi cho cùng một lượng aluminium (Al) vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản
ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.

Câu 21: Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất
khí quyển và nhiệt độ phòng):

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 033
mL/s.
C. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
Câu 22: Cho phản ứng hóa học sau: C(s) + O2(g)   CO2(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên?
A. Nhiệt độ. B. Áp suất O2.
C. Hàm lượng carbon. D. Diện tích bề mặt carbon.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp.
B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hóa cơm nếp thành rượu.
D. Nếu không cho nước dưa chua khi muối dưa thì dưa vẫn sẽ chua nhưng chậm hơn.
Câu 24: Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hóa học sau:
2SO2 + O2  V2 O5
 2SO3
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên.
B. Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
C. Xúc tác sẽ dần chuyển hóa thành chất khác nhưng khối lượng không đổi.
D. Cần làm nóng bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Câu 25: Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới
tăng được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
Câu 26: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ chất phản ứng.
B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,…).
C. Nồng độ chất phản ứng.
D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
Câu 27: Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra
như sau: CH3COOC2H5 + H2O  HCl
CH3COOH + C2H5OH
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 28: Cho bột iron (Fe) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 29: Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2   2NH3
Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên,
A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên.
B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên.
C. số va chạm hiệu quả tăng lên.
D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm.
Câu 30: Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq)   ZnSO4(aq) + H2(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Diện tích bề mặt zinc (Zn). B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.
C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng.
C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng.
D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
Câu 32: Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng.
B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm.
D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.
Câu 33: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
A. Nhiêu liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ acid) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxgen nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(a) 2Al(s) + Fe2O3(s) 
 Al2O3(s) + 2Fe(s).
(b) 2H2(g) + O2(g)   2H2O(l).
(c) C(s) + O2(g) 
 CO2(g).
(d) CaCO3(s) + 2HCl(aq)   CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g).
Số phản ứng khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ bị thay đổi là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), cho
những mô tả sau:
(a) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng.
(b) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra chậm hơn so với không đun nóng.
(c) Khi đun nóng, dây Mg tan nhanh hơn so với không đun nóng.
(d) Khi đun nóng, dây Mg tan chậm hơn so với không đun nóng.
Số mô tả phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng
được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai
thời điểm khác nhau.
(c) Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.
(d) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác
nhau, tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học.
(e) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ của chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau
nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản
ứng theo thời gian.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm
tạo thành theo thời gian.
(c) Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất
định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
(d) Dấu “–” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để
đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.
(e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng
biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
(b) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau
và bằng 1.
(c) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(d) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn
hợp phản ứng đều bằng nhau và bằng 1.
(e) Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng
(g) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
(h) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau
và bằng 1 M.
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để
thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Đập nhỏ potassium chlorate.
(5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va
chạm với nhau.
(b) Khi áp suất khí CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4   4CO2 + 3Fe tăng lên.
(c) Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của các phản ứng hóa học đều gấp đôi.
(d) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hóa thì sẽ
gây ra phản ứng hóa học.
(e) Phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng thấp thì xảy ra càng nhanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B. PHẦN BÀI TẬP

I. DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG

1.. Bài tập vận dụng

Câu 1: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống
nhau trong phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g)   2CO2(g) + N2(g)
Câu 2: Xét phản ứng: 3O2   2O3
Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính
tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 3: Thả 1 mảnh magnesium (Mg) có khối lượng 0,1 gam vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy
mảnh Mg tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hòa tan Mg (g/s).
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo tốc độ trung bình cả phản ứng zinc (Zn) với dung dịch H2SO4
loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol Zn (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 loãng ở trên
thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol Zn?
Câu 5: Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq)   ZnSO4(aq) + H2(g)
a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình
của phản ứng theo hydrogen.
b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL
khí hydrogen.
Câu 6: Cho phản ứng: 2N2O5(g)   4NO2(g) + O2(g)
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung
bình của phản ứng.
Câu 7: (Đề TSCĐ – 2010) Cho phản ứng: Br2 + HCOOH   2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2
là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trên
tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Giá trị của a là
A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,018.
Câu 8: (Đề TSĐH B – 2013) Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y   Z + T. Ở thời
điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L.
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10−4mol/(L.s). B. 1,0.10−4mol/(L.s). C. 7,5.10−4 mol/(L.s). D. 5,0.10−4 mol/(L.s).
Câu 9: (Đề TSĐH B – 2014) Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(g) + Br2(g)   2HBr(g).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/L. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/L. Tốc
độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(L.s). B. 2.10-4 mol/(L.s). C. 6.10-4 mol/(L.s). D. 4.10-4 mol/(L.s).
Câu 10: (Đề TSĐH A – 2012) Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C:

 N2O4(g) + ½O2(g)
N2O5(g) 

Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33 M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08 M. Tốc độ trung
bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2,72.10-3 mol/(L.s) B. 1,36.10-3 mol/(L.s) C. 6,80.10-3 mol/(L.s) D. 6,80.10-4 mol/(L.s)
Câu 11: (Đề TSCĐ – 2012) Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH   2HBr + CO2. Lúc đầu nồng
độ của HCOOH là 0,010 mol/L, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/L. Tốc độ trung
bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
A. 5,0.10–5 mol/(L.s). B. 2,5.10–5 mol/(L.s). C. 2,5.10–4 mol/(L.s). D. 2,0.10–4 mol/(L.s).
Câu 12: Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian.
Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2):
Ca + Cl2   CaCl2 (1)
2K + Cl2   2KCl (2)
Sau 2 phút, có 3 gam CaCl2 được hình thành theo phản ứng (1).
a) Xác định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol/phút) theo lượng sản phẩm được
tạo ra.
b) Giả sử phản ứng (2) cũng xảy ra cùng một tốc độ trung bình như phản ứng (1), hãy tính số
mol KCl được tạo thành sau 2 phút. Cho biết khối lượng (gam) của K cần thiết để tạo ra số mol
KCl trên.
Câu 13: Cho hai phản ứng có PTHH như sau:
2O3(g)   3O2(g) (1)
2HOF(g)   2HF(g) + O2(g) (2)
a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản
ứng trên.
CO2 CO3
b) Trong phản ứng (1), nếu  1,5.104 mol.L1.s 2 thì bằng bao nhiêu?
t t
Câu 14: Trong phản ứng hóa học: Mg(s) + 2HCl(aq)   MgCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về còn 0,6M. Tính tốc độ trung bình của
phản ứng theo nồng độ của MgCl2 trong 40 giây. So sánh với giá trị tốc độ phản ứng tính theo
HCl với tính theo MgCl2.
Câu 15: Hai phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau:
Mg(s) + Cl2(g)   MgCl2(s) (1)
2Na(s) + Cl2(g)   2NaCl(s) (2)
Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam.
a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1).
b) Nếu tốc độ trung bình xảy ra trong phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng sản phẩm
NaCl thu được là bao nhiêu?
Câu 16: Cho phản ứng tert–butyl chloride (tert–C4H9Cl) với nước:
C4H9Cl(l) + H2O(l)   C4H9OH(aq) + HCl(aq)
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert–butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M,
sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
Câu 17: Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:
2N2O5(g)   4NO2(g) + O2(g)
a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm
theo thời gian.
b) Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0.10–6 (M/s), tính tốc độ của các chất còn
lại trong phản ứng.
Câu 18: Trong phản ứng: A  B
Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau
2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M.
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
b) Nhận xét tốc độ phản ứng trong phút thứ 1 và phút thứ 2. Giải thích.
Câu 19: Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt chát NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng
xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O
Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí
O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đkc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam
nước tạo thành.
a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất tham gia và chất tạo thành trong
phản ứng.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
Câu 20: Cho phản ứng: 2A + B   2M + 3N
a) Hãy viết biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M
và N.
 CM  –1 –1
b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M   là 1,0 mol.L .s thì tốc độ trung bình
 t 
 C N   CA   C B 
của phản ứng và biến thiên nồng độ trung bình của N   , A   và B    lần
 t   t   t 
lượt là:
A. 2,0 mol.L–1.s–1; 4,0 mol.L–1.s–1; 6,0 mol.L–1.s–1 và 2,0 mol.L–1.s–1.
B. 0,5 mol.L–1.s–1; 1,5 mol.L–1.s–1; 1,0 mol.L–1.s–1 và 0,5 mol.L–1.s–1.
C. 1,0 mol.L–1.s–1; 1,0 mol.L–1.s–1; 1,0 mol.L–1.s–1 và 1,0 mol.L–1.s–1.
D. 2,0 mol.L–1.s–1; 4,0 mol.L–1.s–1; 3,0 mol.L–1.s–1 và 2,0 mol.L–1.s–1.
Câu 21: Phản ứng A   2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản
ứng được cho trong bảng sau:
Thời gian (giây) 0,0 10,0 20,0 30,0 40,0
Nồng độ chất B (mol.L ) –1 0,000 0,326 0,573 0,750 0,890
a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các giá trị này tăng
hay giảm khi đi từ khoảng thời gian này sang khoảng thời gian tiếp theo? Vì sao?
b) Tốc độ thay đổi của nồng độ chất A có liên quan như thế nào với tốc độ thay đổi nồng độ của
B trong khoảng thời gian từ 10,0 đến 20,0 giây.
Câu 22: Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng
dưới đây:
Phản ứng Lượng chất phản ứng (mol) Thời gian (s) Tốc độ phản ứng (mol/s)
1 2 30 ?
2 5 120 ?
3 1 90 ?
4 3,2 90 ?
5 5,9 30 ?
a) Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng.
b) Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm nhất.
Câu 23: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân
bón, lọc dầu, xử lí nước thải,… Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2(g)
  2SO3(g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:
Thời gian (s) SO2 (M) O2 (M) SO3 (M)
300 0,0270 0,0500 0,0072
720 0,0194 0,0462 0,0148
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 24: Xét phản ứng phân hủy N2O5 theo phương trình hóa học:
2N2O5(g)   4NO2(g) + O2(g), xảy ra ở 56 ℃ cho kết quả theo bảng:
Thời gian (s) N2O5 (M) NO2 (M) O2 (M)
240 0,0388 0,0315 0,0079
600 0,0196 0,0699 0,0175
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 25: Sự phân hủy H2O2 theo phương trình hóa học: 2H2O2(aq)   2H2O(l) + O2(g), được nghiên
cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau:
Thời gian (s) H2O2 (mol/L) Tốc độ phản ứng (mol/L.s)
0 1,000
120 0,910
300 0,780
600 0,590
1200 0,370
1800 0,220
2400 0,130
3000 0,082
3600 0,050
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy H2O2 theo thời gian.
b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo thời gian? Giải thích sự thay đổi đó.
Câu 26: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g)   SO2(g) + Cl2(g), được trình bày ở bảng sau:
Nồng độ (M)
Thời gian (phút)
SO2Cl2 SO2 Cl2
0 1,00 0 0
100 0,87 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Câu 27: Aspirin (acetyl salicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử
dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin phản ứng thủy
phân xảy ra như sau:
Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều
nghiên cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Dữ liệu về quá trình thủy phân của một mẫu aspirin trong nước (môi trường trung tính) ở 37 ℃(*)
thể hiện trong bảng:
Nồng độ aspirin Tốc độ phản ứng
Thời gian (h) Nồng độ salicylic acid (M) (M/h)
(M)
0 5,55.10–3 0
2 5,51.10–3 0,040.10–3
5 5,45.10–3 0,10.10–3
10 5,35.10–3 0,20.10–3
20 5,15.10–3 0,40.10–3
30 4,96.10–3 0,59.10–3
40 4,78.10–3 0,77.10–3
50 4,61.10–3 0,94.10–3
100 3,83.10–3 1,72.10–3
200 2,64.10–3 2,91.10–3
300 1,82.10–3 3,73.10–3
(*) Ở điều kiện này, phản ứng xảy ra rất chậm, trong môi trường acid, như điều kiện trong dạ dày
phản ứng xảy ra nhanh hơn.
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng thủy phân aspirin sau thời gian 2, 5, 10,…, 300 giờ.
b) Nhận xét sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. Giải thích.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ chất tham gia và sản phẩm theo thời gian của phản
ứng trên.
Câu 28: Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3   Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí
quyển và nhiệt độ phòng):
Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70
Thể tích SO2 (mL) 0,0 12,5 20,0 26,5 31,0 32,5 33 33
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 ÷ 10 giây; từ 10 ÷ 20 giây; từ 20 ÷ 40
giây.
Câu 29: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2   2H2O + O2
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
Thời gian (min) 0 15 30 45 60
Thể tích oxygen (cm )3 0 16 30 40 48
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 ÷ 15 phút;
- Từ 15 ÷ 30 phút;
- Từ 30 ÷ 45 phút;
- Từ 45 ÷ 60 phút.
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.
Câu 30: Bạn A và B thực hiện phản ứng giữa zinc (Zn) với dung dịch hydrochloric acid và thu thể tích
khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và kết quả của 3 lần thí nghiệm được
hai bạn ghi vào bảng sau:
Thể tích khí thu được (mL) Vk
Thời gian (s) (∆t = 10s)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình t
0 0 0 0
10 23 24 25
20 45 43 44
30 54 56 55
40 65 61 63
50 73 69 70
60 77 75 76
70 77 76 77
a) Cho biết khí thoát ra là khí gì? Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Hoàn thành 2 cột còn trống trong bảng trên. Hãy biểu diễn kết quả của hai bạn lên đồ thị thể
tích khí thu được theo thời gian. Vì sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm 3 lần?
c) Dựa vào đồ thị, cho biết khi nào phản ứng kết thúc. Vì sao?
d) Phản ứng diễn ra nhanh nhất trong khoảng thời gian nào? Sau đó phản ứng diễn ra chậm dần
hay nhanh dần?
e) Nếu thí nghiệm được lặp lại với nồng độ HCl lớn hơn thì tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn hay
chậm hơn?
g) Nếu hai bạn không đo được thể tích khí thoát ra, em hãy đề xuất 1 cách khác để xác định tốc
độ phản ứng.
II. DẠNG 2: TÍNH TỐC ĐỘ TỨC THỜI CỦA PHẢN ỨNG

. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho phương trình hóa học của phản ứng:


CO(g) + H2O(g)   CO2(g) + H2(g)
Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay
đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Câu 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2CO(g) + O2(g)   2CO2(g)
Với biểu thức tốc độ tức thời là: v  k .CCO
2
.CO2 , khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M,
tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau:
H2O2   H2O + ½O2
Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức định luật tác dụng khối lượng.
a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
Câu 4: Phosgen (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản
ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2   COCl2
Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v  k .CCO .C3/2
Cl2

Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu:


a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.
b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
Câu 5: Ở 225 ℃, khí NO2 và O2 có phản ứng sau: 2NO + O2 
 2NO2
Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v  k .C2NO .CO2 . Cho biết tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế
nào nếu:
a) Tăng nồng độ NO lên 2 lần.
b) Giảm nồng độ O2 đi 3 lần.
c) Tăng nồng độ NO2 lên 2 lần.
Câu 6: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g)   2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng.
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
- Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
- Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
- Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
Câu 7: Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH   NaClO3 + NaClO2 + H2O
Tốc độ phản ứng được viết như sau: v  k .CClO
x
2
y
.C NaOH .
Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu
được kết quả trong bảng sau:
STT Nồng độ ClO2 (M) Nồng độ NaOH (M) Tốc độ phản ứng (mol/(L.s))
1 0,01 0,01 2.10–4
2 0,02 0,01 8.10–4
3 0,01 0,02 4.10–4
Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng.
Câu 8: Cho phản ứng của các chất ở thể khí: H2 + I2   2HI
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mủ là hệ số
tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10–4 L/(moL.s). Nồng độ đầu
của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
b1) Tại thời điểm đầu.
b2) Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
Câu 9: Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2   2HI
Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu ( CH2 và CI2 ) được lấy khác nhau và
xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:
CHI
CH2 (M) CI2 (M) (M.s1 )
t
0,10 0,20 5,00
0,20 0,20 10,00
0,10 0,15 3,75
Biểu thức định luật tác dụng khối lượng viết cho phản ứng trên là
A. v  1250CH2 .C2I2 . B. v  125CH2 .CI2 . C. v  250C2H2 . D. v  5,0CH2 .CI2 .

Câu 10: Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình:
A + B   C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s)
1 0,20 0,050 0,24
2 ? 0,030 0,20
3 0,40 ? 0,80
III. DẠNG 3: DẠNG TOÁN TÍNH HỆ SỐ NHIỆT ĐỘ VAN’T HOFF

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một phản ứng ở 45 ℃ có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu
để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt
độ Van’t Hoff của phản ứng bằng 2.
Câu 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g)   2CO2(g)
Nếu nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản
ứng từ 30 ℃ lên 60 ℃?
Câu 3: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 ℃, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2
M.s–1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 ℃.
Câu 4: NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ
mol 1: 3). NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
2NOCl   2NO + Cl2
Tốc độ phản ứng ở 70 ℃ là 2.10–7 mol.L–1.s–1 và ở 80 ℃ là 4,5.10–7 mol.L–1.s–1.
a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60 ℃.
Câu 5: Phản ứng phân hủy ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: C2H5I   C2H4 + HI
–7 –1 –4 –1
Ở 127 ℃, hằng số tốc độ phản ứng là 1,60.10 s ; ở 227 ℃ là 4,25.10 s .
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên.
b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 167 ℃.
Câu 6: Ở 20 ℃, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30 ℃, tốc độ phản ứng này là 0,15
mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40 ℃ (giả thiết hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ này
không đổi).
Câu 7: Khi nhiệt độ phòng là 25 ℃, cho 10 gam đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 gam dung dịch
HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng các cốc tại thời điểm
ban đầu và sau 1 phút.
Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35 ℃. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Khối lượng cốc (gam)
STT Nhiệt độ (℃)
Thời điểm đầu Sau 1 phút
1 25 235,40 235,13
2 35 235,78 235,21
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40 gam. Thực hiện thí
nghiệm ở 45 ℃. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).
Câu 8: Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0 ℃ (trong tủ lạnh),
quả táo bị hư sau 24 ngày.
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư.
b) Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày?
Câu 9: Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (cao
3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chính một miếng thịt trong nước sôi,
ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút.
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.
b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 ℃ thì mất bao lâu để luộc chín
miếng thịt?
Câu 10: Phản ứng phân hủy một loại hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27 ℃, sau 10 giờ
thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa.
a) Khi đưa vào cơ thể người (37 ℃) thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa sau bao lâu?
b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại là 12,5% so với ban đầu.

You might also like