Professional Documents
Culture Documents
Vtốc & Gtốc trong Dđộng đhòa
Vtốc & Gtốc trong Dđộng đhòa
BÀI 3: VẬN TỐC, GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x= Acos(ωt + φ).
a) Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật.
b) Ở vị trí nào thì vận tốc bằng 0 ? Ở vị trí nào thì gia tốc bằng 0 ?
c) Ở vị trí nào thì vận tốc có độ dài cực đại ? Ở vị trí nào thì gia tốc có độ lớn cực
đại?
Giải:
Câu 2: Một chất điểm có khối lượng m = 100 g dao động điều hoà theo phương
trình : x=5cos(2πt+π6). Lấy π2≈10. Xác định li độ, vận tốc, gia tốc tại thời điểm t =
5 s.
Giải:
Tại t = 5 s, li độ, vận tốc, gia tốc, lực hồi phục của vật lần lượt là:
(
x=5 cos 2 π .5+
π
6)=2 , 5 cm
π
v=10 π cos (2 π .5+ )=5. √30 cm/ s
6
2
a=−ω . x=−¿
Câu 3: Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động x = 5cos(2πt +π) cm.
Xác định gia tốc của vật khi x = 3 cm
Giải:
Gia tốc của vật khi x = 3 cm:
2 2 2
a=−ω x=− (2 π ) .3=−120 cm/ s
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5cos4πt
(x tính bằng cm, t tính bằng s. Tại thời điểm t = 5 s, vận tốc của chất điểm này có giá
trị bằng bao nhiêu?
Giải:
Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5s
'
v=x =−ωAsin ( ωt+ φ ) =4 πsin 4.5=0
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân
bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của
nó có độ lớn là cm/s2. Xác định biên độ dao động của chất điểm
Giải:
Khi chất điểm qua VTCB thì có tốc độ cực đại vmax = Aω = 20 cm/s.
Áp dụng hệ thức độc lập thời gian:
2 2
v a
2 2
+ 4 2 =1
ω .A ω A
√ √
2
a
2
( 40 √ 3 )
⇒ ω= 2 2
= 2 2
=4 rad /s
v max −v 20 −10
Vậy biên độ dao động của chất điểm là A = vmax/ω = 20/4 = 5 cm.
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm
thì nó có tốc độ là 25cm/s. Xác định biên độ dao động của vật
Giải:
Ta có:
√
A= x 2 + ( )
v 2
ω √ ( )
= (5)2 +
25 2
5
=5 √ 2 cm
π
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10 cos 2 t+ 3 cm , t được( )
tính bằng giây. Tại thời điểm chất điểm có tốc độ 10 cm/s thì nó cách vị trí cách vị trí
cân bằng một đoạn bằng bao nhiêu?
Giải:
√
|x|=A 1− ( )
v 2
ωA √
=10 1−
10 2
2.10 ( )
=5 √ 3 cm
Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10 cos ( 2 t ) cm, t được
tính bằng giây. Tại thời điểm chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn 5cm thì nó có
tốc độ bằng bao nhiêu?
Giải:
|v|=ω √ A 2−x 2=2 √ ( 10 ) −( 5 ) =10 √ 3 cm/s
2 2
Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(20t + φ) (cm; s).
Khi chất điểm có li độ 2cm thì tốc độ của nó là
Giải:
v=ω √ A2−x 2=20 √ 62 −22=80 √ 2 cm/s=0 , 8 √ 2cm/ s
( π
)
Câu 10: Phương trình dao động của một vật là: x=6 cos 4 πt + 6 (cm). Xác định li độ,
vận tốc, gia tốc của vật khi t = 0,25s
Giải:
Thay t = 0,25s vào phương trình li độ ta có:
(
x=6 cos 4 πt+
π
6 )
=6 cos
7π
6
=−3 √ 3 ( cm )
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Trong khoảng thời gian 90
giây, vật thực hiện được 180 dao động. Lấy π2 = 10.
a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật.
b) Tính tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật..
Giải:
∆ t 90
a) Ta có ∆ t=N . T ⇒ T = = =0 ,5 s
N 180
1 1
Từ đó ta có tần số dao động là : f = = =2(Hz)
T 0,5
b) Tần số góc dao động của vật là
2π 2π
ω= = =4 π ( rad /s)
T 0,5
Tốc độ cực đại, gia tốc cực đại của vật được tính bởi công thức:
{ v max=ωA=4 π .10=40 π
amax =ω 2 A=( 4 π )2 .10=1600 cm/s2
Câu 2: Một vật dao động điều hòa có v max = 16π (cm/s); amax = 6,4 (m/s2 ). Lấy π2 =
10.
a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật.
b) Tính độ dài quỹ đạo chuyển động của vật.
−A A √3
c) Tính tốc độ của vật khi vật qua các li độ x= ; x=
2 2
Giải:
a) Ta có:
√
Khi x= −A ⇒ v=ω √ A 2−x 2=4 π A2− A = 4 πA √3 =8 π √3 (cm/s )
2
2 4 2
√
Khi x= A √3 ⇒ v=ω √ A2−x 2=4 π A 2− 3 A = 4 πA =8 π (cm/ s)
2
2 4 2
Câu 3: Một vật dao động điều hòa với vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng là v =
20cm/s. Khi vật đến vị trí biên thì có giá trị của gia tốc là a = 200 cm/s 2. Chọn gốc
thời gian là lúc vận tốc của vật đạt giá trị cực đại theo chiều dương
Giải:
Phương trình dao động có dạng: x = A cos(ωt + φ) cm.
Trong đó:
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 0,314s và biên độ 8cm. Tính vận
tốc của chất điểm khi nó đi qua vị trí cân bằng và khi khi nó đi qua vị trí li độ 5cm
Giải:
2
v
=¿ v=± ω √ A −x
2 2 2 2
A =x + 2
ω
Vì thế cần tìm ω , A và x
Theo đề bài: A = 8cm
Tần số góc dao động của chất điểm
2 π 2.3 ,14
ω= = =20(rad /s)
T 0,314
Tại vị trí cân bằng x = 0 thay vào v=± ω √ A 2−x 2=¿ v=± ωA=± 160 cm/s
Tại vị trí x = 5 cm thay vào v=± ω √ A 2−x 2=± 125 cm/s
Câu 5: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt + π/2) cm. Khi vật
có li độ x = 2 cm thì vật có tốc độ là bao nhiêu?
Giải:
Từ phương trình x = 4cos(2πt + π/2) cm, ta xác định được các đại lượng sau:
Câu 6: Chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 4πcos2πt (cm/s).
Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Xác định li độ và vận tốc tại thời điểm t = 0
Giải:
Vì v = 4πcos2πt (cm/s) nên x = 2cos(2πt - π/2) cm;
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(πt +
π/4) (cm). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Tại gốc thời gian (t = 0) xác định li độ và vận
tốc của chất điểm.
Giải:
√
A= x 2 +
v2
ω
2
x 1
=4 cm; cosφ= = =cos ±
A 2
π
3 ( )
π
v> 0 ; φ=
3
Phương trình của vật dao động
(
x=4 cos 20 t−
π
3)(cm)
Câu 9: Vật dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz. Khi t = 0, vật có li độ x = 4 cm và
vân tốc v = 125,6 cm/s. Viết phương trình dao động của vật
Giải:
√
2
rad v
; A= x + 2 =4 √ 2 cm
2
ω=2 πf =10 π
s ω
cosφ=
x 1
= =cos ±
A √2
π
4 ( )
−π
v> 0=¿ φ=
4
Phương trình dao động của vật:
(
x=4 √ 2cos 10 πt−
π
4 )
(cm)
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí
cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc
của nó có độ lớn là cm/s2. Xác định biên độ dao động của chất điểm
Giải:
Khi chất điểm qua VTCB thì có tốc độ cực đại vmax = Aω = 20 cm/s.
Áp dụng hệ thức độc lập thời gian:
2 2
v a
2 2
+ 4 2 =1
ω .A ω A
√ √
2
a
2
( 40 √ 3 )
⇒ ω= 2 2
= 2 2
=4 rad /s
v max −v 20 −10
Vậy biên độ dao động của chất điểm là A = vmax/ω = 20/4 = 5 cm.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O.
Trong thời gian 20s vật thực hiện được 40 lần dao động. Tại thời điểm ban đầu vật
chuyển động qua vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ với vận tốc 20π cm/s.
Viết phương trình dao động của vật
Giải:
Vật dao động điều hoà theo phương trình tổng quát x = Acos(ωt + φ), trong khoảng
thời gian 20s vật thực hiện được 40 lần dao động suy ra chu kì dao động
Tại thời điểm ban đầu t = 0 có x 0 = 0, v0 = 20π cm/s. Vận tốc của vật khi vật chuyển
động qua vị trí cân bằng là vận tốc cực đại vmax = ωA suy ra A = 5 cm
Tại thời điểm ban đầu vật chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ nên φ = π/2
(
x=5 cos 4 πt +
π
2 )
(c m)
Câu 2: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vị trí có li độ x =
10cm vật có vận tốc 20π√3 cm/s. Tính vận tốc và gia tốc cực đại của vật.
Giải:
L 40
Biên độ dao động của vật: A= = =20 cm
2 2
Áp dụng hệ thức độc lập
2
2 v 2 v
A =x + 2 =¿ ω= =2 π rad /s
ω √ A −x 2
2
π
( )
Câu 3: Vật dao động điều hòa theo phương trình x=2 cos 10 πt− 3 ( cm ). Tính vận tốc
π
(
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=5 cos 2 πt− 4 (cm). Tính vận )
tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,825s
Giải:
2π T T
T= =1 s ; ∆ t=t 2−t 1=3,625=3 T + +
ω 2 8
Tại thời điểm T =1s vật ở vị trí có li độ x 1=2 ,5 √2 cm; sau 3,5 chu kì vật đi được quãng
đường 14A = 70 cm và đến vị trí có li độ x 2=−5 cm
1
Trong 8 chu kì tiếp theo kể từ vị trí có li độ −2 , 5 √2 cm vật đi đến vị trí có li độ x 2 = -5
ω
Theo đề: A=8 cm
2π 2.3 ,14
Tần số góc dao động của chất điểm: ω= T = 0,314 =20(rad /s)
Tại vị trí cân bằng x=0 thay vào v=± ω √ A 2−x 2 ⇒ v=± ωA =±160 cm/s .
Tại vị trí x=5 cm thay vào v=± ω √ A 2−x 2=± 125 cm/ s.
Câu 6: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vị trí có li độ x =
10cm vật có vận tốc 20π√3 cm/s. Tính vận tốc và gia tốc cực đại của vật.
Giải:
2π
Tần số góc: ω= T =π (rad /s)
2 2 2 2
x v x v
x⊥ v⇒ 2
+ 2
=1⇔ 2 + 2 2 =1
x Max v Max A ω A
⇒ v=ω √ A2 −x2 =π √ 102−6 2=8 π=25 , 13( cm/s ). Chon C
Câu 7: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1
s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật
đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là bao nhiêu?
Giải:
14
Quȳ đạo thẳng dài 14 cm nên biên độ A= 2 =7 cm
Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiều: a min=−A ⋅ ω2
Khi đó: x=+ A=7 cm
Quāng đường vật đi được từ thời điềm vật đi qua vị trí có li độ 3 , 5 cm theo chiều
A
dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiều lần thứ hai là: S= 2 +4 A=31 , 5 cm .
T 7
Khoảng thời gian tương ứng: Δ t= 6 +T = 6 s .
S 31 ,5
v tb= = =27 cm/s
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này là: Δt 7
6
[
π
5 πt + =−0 , 11 π +k 2 π
¿> 6
π
5 πt+ =0 , 89 π + n 2 π
[
=¿ t=−0 , 01+0 , 4 k
t=0 , 14+0 , 4 n
6
[ n=0;
k =1 ; 2 (vì0 ≤ t ≤ 1)
1;2
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=6 cos 5 πt− 3 (x tính ( π
)
1
bằng cm và t tính bằng giây). Từ thời điểm t 1= 12 s đến thời điểm t2 = 1,5s, chất điểm
√3
đi qua vị trí có vận tốc v= v max mấy lần?
2
Giải:
Ta có:
2π 2π
T= = =1 s
ω 2π
(
Từ phương trình x=6 cos 5 πt− 3
π
) (cm/s)
1 1 π π
Tại thời điểm t 1= s thì ∅ v =2 π . + =
12 1
12 6 3
17 5T 5π
∆ t=t 2−t 1= s=1T + → ∆ φ=2 π +
12 12 6
√3 √3
Chất điểm đi qua vị trí có vận tốc: v= v max = 12 π=6 √3 π
2 2
Theo hình vẽ, nhận thấy có 2 vị trí biểu diễn P và Q trên vòng tròn mà vật có vận tốc
v= 6√3π cm/s.
Trong Δφ1 = 2π ; 1 chu kỳ vật có hai lần có vận tốc v thỏa mãn.
Còn lại Δφ2 = 5π/6 từ M → N vật không có lần nào có vật tốc thỏa mãn yêu cầu của
đề bài.
1
Vậy trong khoảng thời điểm t 1= 12 s đến thời điểm t2 = 1,5s, chất điểm đi qua vị trí có
√3
vận tốc v= v max 2 lần.
2
Câu 3: Một chất điểm động điều hòa với phương trình x = 10cos(5πt - π/3) cm (t tính
bằng giây). Sau khoảng thời gian 4,2s kể từ t = 0 chất điểm đi qua vị trí có li độ -
5cm theo chiều dương bao nhiêu lần?
Giải:
Vị trí bắt đầu quét: ϕ0 = 5π.0 - π/3 = π/3
Sau 4,2 giây, góc quét thêm là: ∆ϕ = ω.∆t = 4,2.5π = 10.2π + π
Trong một chu kỳ vật qua vị trí x = -5 theo chiều dương 1 lần tại P.
Trong Δφ1 = 10.2π ứng với 10 chu kỳ vật vị trí x = -5 theo chiều dương 10 lần tại P
Còn lại Δφ2 = π từ M → N vật không qua vị trí x = -5 theo chiều dương.
Vậy trong khoảng thời gian 4,2 giây vật qua vị trí x = -5 theo chiều dương 10 lần.