Professional Documents
Culture Documents
3. Thuốc Chống Động Kinh
3. Thuốc Chống Động Kinh
Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học,
2 điều chế (nếu có), tính chất lý hóa và công dụng
chính của phenobarbital, primidon,
phenytoin,
ethosuximid, carbamazepin, natri valproat
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐỘNG KINH LÀ GÌ?
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phân biệt cơn ĐK và bệnh ĐK
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC KIỂU ĐỘNG KINH
Cơn toàn thể (generalized convulsion)
Dạng cơn lớn (grand mal) Dạng cơn nhỏ (petit mal)
Là những cơn động kinh toàn thể
nhưng không có biểu hiện rối loạn vận
động, Đặc trưng bởi sự đột ngột mất ý
thức, ngừng mọi hoạt động trong thời gian
rất ngắn vài chục giây. Lúc đó họ như đờ
đẫn, mắt nhìn vô hồn, đánh rơi viết, đồ vật
đang cầm hoặc chữ viết bỗng trở nên
nguệch ngoạc.
Thường xảy ra ở
trẻ em từ 3-9
tuổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC KIỂU ĐỘNG KINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG ĐK
1. Dẫnchất urê
-Barbiturat và tương tự: Phenobarbital,
mephobarbital primidone
- Hydantoin: Phenytoin, mephenytoin.
- Urêid mở: Phenacemide
2.D/chất succinimid: Methsuximide, phensuximide,
ethosuximide
3. Thuốc cấu trúc dị vòng:
- Dẫn chất dibenzoazepin: Carbamazepine
-Dẫn chất benzodiazepin: Clonazepam,
clobazam...
- Dẫn chất triazin: Lamotrigine
4.Acid hữu cơ chống động kinh:Valproat natri,
gabapentin.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các tiến bộ trong điều trị động kinh
www.trungtamtinhoc.edu.vn
DẪN XUẤT BARBITURAT
Vị trí 5: nhóm phenyl tác dụng
O chống động kinh tối đa (phenobarbital)
HN
3 4 Dẫn chất 5,5-diphenyl: tác dụng kém
H hơn phenobarbital nhưng tránh được
O 2 5
1 6
tác dụng gây ngủ.
HN H Acid 5,5-dibenzyl barbituric gây co
O
giật.
O
O HN
HN C 2H 5 H C2H5
O
HN
H O
HN O
Primidon: dẫn xuất
Phenobarbital
deoxybarbiturat
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PRIMIDONE
O
HN
H C2H5
HN
H
O
O
HN
H C 2H 5 H 2O, t o
NH2 HOO C2H 5
H2 C + C
HN OH HOO
H O NH2
C
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PRIMIDONE
Định tính:
- Hấp thụ UV: MAX ở 252; 257 và 264 nm
(ethanol).
- Nấu chảy với Na2CO3: Giải phóng NH3.
- Hỗn hợp với natri chromotropat/H2SO4, đun
nóng: Màu xanh lơ.
Định lượng: Phương pháp quang phổ UV:
Dung dịch 60 mg/100 ml ethanol; đo ở 257 nm.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PRIMIDONE
Tác dụng: Trong cơ thể: chuyển hóa
phenobarbital và
phenylethylmalonamid (PEMA).
Cả hai có hoạt tính và tồn tại lâu (tích
luỹ).
-Hiệu lực chống động
kinh: PEMA >
Phenobarbital.
-Độc tính: PEMA <
Phenobarbital.
Động kinh dạng toàn www.trungtamtinhoc.edu.vn
DẪN CHẤT HYDANTOIN
Hydantoin = Ureid đóng vòng của acid N-
carbamoyl acetic : H
H
N
H
R1 1
NH CH2 C H2O
O C
5 N 2 O
5
2 O
R2
1
NH2 H 4 3
O O
N 4
N
3
H O R3
OH
H
Liên quan cấu trúc-tác dụng: Ph
N
Thế phenyl tác dụng chống động kinh ONa
www.trungtamtinhoc.edu.vn
DẪN CHẤT HYDANTOIN
H H
N N
Ph Et
ONa O
Ph
Ph N N
O O Me
PHENYTOIN NATRI
MEPHENYTOIN
Hóa tính:
- Amid: Dễ bị thủy phân
- H (1) ở cạnh C=O (2) linh động tính acid yếu:
Tan trong dung dịch NaOH.
- Muối natri dễ tan trong nước, dung dịch không
bền do CO2 không khí.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
DẪN CHẤT HYDANTOIN
OH N H N R3
O O 1
2 H 2O
1
O O
O 5
2
5
2
+ NH3
3
O 4 3 4
R2
O R1
H
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ETHOSUXIMIDE
Tính chất: Bột hoặc thể H
N
sáp màu trắng; bền ở nhiệt O 1
2
O
độ 37o C. Dễ tan trong
4
nước; tan trong ethanol, Et
methanol, ether. Me
Tên KH: 3-Methyl-3-ethylsuccinimid
Định tính:
- Hấp thụ UV: MAX ở 248 nm; E(1%, 1cm) 8-9
(ethanol).
-Phản ứng đặc trưng barbiturat: Cho màu hồng
(barbiturat cho màu tím).
Định lượng: Phương pháp acid-base, dựa vào H (1) linh
động; dung môi DMF; dung dịch chuẩn tetrabutylammonium
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ETHOSUXIMIDE
H
N
O 1
O
2
4
Et
Me
Chỉ định:
-Thuốc lựa chọn với động kinh không
co giật (petit mal)
-Loại bỏ cơn kịch phát mất trí nhớ. t1/2
60 h.
- Không dùng đơn độc do nguy cơ phát
triển cơn toàn thể.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
THUỐC DỊ VÒNG
N
CONH 2
CARBAMAZEPINE H O
N
N
Cl N O2N N
Cl Cl
H2N N NH2
LAMOTRIGINE CLONAZEPAM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CARBAMAZEPINE
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VALPROAT NATRI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VALPROAT NATRI
Tác dụng:
- Ngăn chặn co cơ do các hóa chất hoặc xung
điện kích thích co cơ.
- Kiểm soát động kinh không co giật (petit mal),
đặc biệt ở trẻ em.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc dùng thuốc điều trị động kinh:
1.Phân loại đúng dạng bệnh để
chọn thuốc đặc hiệu.
2. Dùng đơn liệu pháp trước
3. Đổi thuốc hay phối hợp khi cần
4.Bắt đầu bằng liều thấp, tăng dần tới liều
hiệu quả.
5. Điều trị lâu dài, liên tục nhiều năm.
www.trungtamtinhoc.edu.vn