You are on page 1of 6

THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH: nơi mua bán các tài sản tài chính
- tài sản tài chính: cổ phiếu, trái phiếu, tiền ảo
+ có sự biến động rất lớn về giá sinh lời cao
+ tỉ suất sinh lời cao đi kèm với rủi ro cao.
+ thu hút được nhiều nhà đầu tư, thu hút nhiều người thừa vốn
 Chức năg của thị trường tài chính:
+Dẫn vốn
+khuyến khích chức năg tiết kiệm và đầu tư
+ gia tăng tính thanh khoản( giá cả cao quá, đất đà nẵng) khả năng chuyển đổi thành tiền mặt.

chức năng thị trường tài chín

người mua nhiều, người bán nhiều, chứng năm ...

đặc điểm huy đọng vốn

phân loại tttc: trái phiếu: công cụ nợ( vay)

cổ phiếu: chứng khoán

thời gian use chứng khoán

tt sơ cấp: không bán chứng khoán trước đó, mới thành lập

ttthuws cấp: mua bán chứng khoán trước đó

nơi giao dịch

tt tập triung: otp sàn chứng khon

tt otc: không gian mạng lưới trên mạng( Mỹ)_m

chia theo tài sản, thời hạn

tt tiền tê: dưới 1 năm

tt vốn: trên 1 năm

Nếu muốn huy động nguồn vốn, chi phí vốn khác nhau

chi phí vốn của chủ sở hữu là có, cổ tức.

chi phí vốn vay thấp hơn vốn chủ sở hữu

mua cổ phiếu rủi ro cao hơn, sinh lời cao hơn: công ty k hoạt động thì k có đồng nào

trái phiếu: áp lực trả lãi vay( mầm non tư thục), nhà hàng, khách sạn nhất là trong giai đoạn covid
cổ phiếu: giảm áp lực trả lãi, mua với giá ít mà sẽ không có cổ tức

cổ phiếu và trái phiếu phải dựa vào yêu cầu khách quan nữa

sơ cấp chứng khoán đầu tiên được phát hành

tt sơ cấp là đk cần của tt thứ cấp

các giao dịch chứng khoán trước mà thành công, thì giao dịch sơ cấp sẽ dễ thành công hơn

( tính thnah khỏn)

khi mà người thứ cấp có thị trường để bán lại với giá cao, thì người sơ cấpn sẽ mua cái mới hớn

( định giá tt sơ cấp)

Tại sao phải có trung gian tài chính: làm sao biết được ai, góp vốn vào ai, tìm ai để góp vô, giảm chi phí
thông tin, chi phí giao dịch, người đầu tư chỉ cần bỏ tiền vô thôi, thông nó sẽ sẵn sàng hơn, người thừa
vốn cho vay có trả hay không, thực hiện có được hay không, tránh được rủi ro .( chức nămg của định chế
tài chính).

Nếu trên thị trường tài chính: chi phí giao dịch, tìm kiếm thông tin, rủi ro.

* lợi thế kinh tế do quy mô: 5tr 1 luật sư 1 hợp đồng, 5tr 1 luật sư 1000 hợp đồng., chuyên nghiệp.

Chia sẻ rủi ro cho các ngân hàng tài chính.

Hiện tuongj ngưiw bán nhiều thông tin hơn người mua, người mua phải mua thông tin

Phân loại định chế tài chính

- Ngân hàng thương mại( định chế tiền gửi)

- Công ty tài chính, quỹ tương hỗ( định chế đầu tư)

- Công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí( định chế tiết kiệm theo hợp đồng)

Tổ chức vận hành hệ thống tài chính của 1 quốc gia: ngân hàng nhà nước( NHtW)

Chức năng:cơ quan duy nhất, độc quyền phát hành tiền, kho bạc nhà nước( thủ quỷ, thủ kho)

Không được lạm dụng, phát hành nhiều tiền dễ gây lạm phát, lãi suất tăng cao.

Nhnn là ngân hàng mẹ( người cho vay cuối cùng của ngân hàng thương mại,2008 ngân hàng ở mỹ tuyên
bố phá sản)

Khi ngân hàng thương mại phá sản, ngân hàng tw đã mua lại ngân hàng phá sản hoăcj bơm tiền vô, cho
vay tiền, , ngân hàng phá sản là con nợ của các ngân huàng khác
Techcombank, viettinbank, có 400 nghìn tỉ, thì nó phải dữ lại 4 nghìn tỷ

Ngân hàng của chính phủ

Mở phiên thị trươngf mở, thông qua đấu thầu

Bán, ngân hahngf thu tiền về thì cung tiền giảm

Mua.............................................................tăng

Vay chiết khấu

Lãi suất thấp, cho vay, giảm cung tiền

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc rất út sử dụng do tăng tỉ lệ dự trữ thì các ngân hàng ha=tm sẽ hạn chế tính thanh
khoản không đủ tiền để chi trả cho người rút tiền nhiều.

CHƯƠNG 2: LÃI SUẤT

Có ý nghĩa vô cùng quan trong, lãi suất là giá phù hợp giữa người mua và người bán, tạo ra donh thu cho
ngân hàng, doanh nghiệp cá nhân, nhà nước ngân hàng trung ương.

PHÂN LOẠI LÃI:

Lãi đơn: lãi tính theo giá gốc.

Lãi kép: lãi tính theo lãi trước với vốn gốc.

Lãi suất ngân hàng công bố con số cụ thể, lãi suất danh nghĩa.

Lãi suất thực: là lãi danh nghĩa trừ cho tỉ lệ lạm phát( 100tr lãi suất 7%, lạm phát: 3% thì chỉ nhận 4tr mà
thôi được)

Tiền nhân thời điểm hiện tại > tiền nhânj tương lai--> giá trị thời gian của tiền( chỉ khi chùh ta đầu tư,nó
sẽ khác, khi có lãi kia)

Tín dụng tt từng thời kì: tiền đều nhau trong time xác định.

Trái phiếu là giấy nợ, người ta mua trái phiếu: tiền định kì hàng tháng người ta gọi là coupo

Trái phiếu chiết khấu

- Giá trị hiện tại của một dòng tiền.

- KHoản vay đơn:

Tính dụng thanh toán từng thời kì:

4/3/2022
LÝ THUYẾT KÌ VỌNG.

đ1: ngắn hạn tăng dài hạn cũng tăng.(omo, ariel)

đ2: lãi suất không thể nào thấp miết được, thì lãi suất ngắn hạn trong tuongư lai nó sẽ tăng lên khiến lãi
suất dài hạn tăng, làm cho lãi xuất dìa hạn cao hơn lãi xuất ngắn hạn, đường cong lsãi xuất có xu hướng
dốc lên, ngược lại không thấp tăng lên miết được phải giảm xuống...

đ3: lãi suất ngắn hạn tăng lên, hay giảm xuống, xác suất là 50/50., nên không giải thích được.

LÝ THUYÊTS VỀ THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH.

Giả thuyết: trái với lý thuyết kì vọng.( bánh mì với omo)

Mua trái phiếu ngắn hạn, dài hạn không thể thay thể cho nhau.( nên mua trái phiếu ngắn hạn: rủi ro vở
nợ thấp hơn, rủi ro thanh khoản nó thấp hơn so với dài hạn) lãi suất ngắn hạn_ nhu cầu tằng_ giá
tăng_lãi suất thấp do rủi ro thấp còn với lãi suất dài hạn_cầu giảm_giá giảm_lãi suất cao do rủi ro cao.

Không thay thế được cho nhau được( bánh mì với bột giặc)

đ1: không có mối quan hẹ giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất ngắn hạn, không giải thích được đ thứ 2

LÝ THUYẾT VỀ PHẦN BÙ THANH KHOẢN

Có thể thay thế nhưng không hoàn hảo( bánh mì với tôm hùm)

Phần bù tk là chên lệck giữa trái phiếu tk cao và trái phiếu có thanh khoản thấp.

đ1: giải thich lãi suất nh tăng, lsdh tằng, lsnh giảm, lsdh giảm nhưng giảm ít hơn

đ2: giải thích giống

đ3; lãi dìa hạn abwngf tbc v=của lsnh, ngắn hnaj tăng, lãi suất dh tẳng lên hơn nữa, dốc lên, giảm ít.

Vai trò đường cong lãi suất:

Dựj báo sự biến đonhj về lãi suất của trí phiếu và chứng khoán đó trong tương lai

Biến đọng cùng chiều, lãi suất dài hạn tăng lên, trung bình côcngj của lãi suát ngắn hạn, lãi suất ngắn hạn
trong tương llai nó tăng lên chớ không có giảm.( hình a)(giữ lại)

Trong ngắn hạn lãi suất trong tương lai giamr xuống, lãi suất trong tương lai giảm, tbc lãi suất ngắn hạn
sẽ giảm theo t+luôn( bnas ngay) ( hình d)

8/4/2022

Tiền cupon hangef năm bằng tỉ lệ cupon đễn ngày đóa hạn nhận đúng bằng mệnh giá trái Phiếu.
Trái phiếu chih Phủ: được nhận mức trái tức, được trả định kì trái tức không đổi theo thời gian, đến
ngày đáo hạn nhận đúng mệnh giá trái phiếu.

TPCP có rủi ro thanh khoản, vỡ nợ thấp nên lãi suất thấp, tín phiếu kho bạc lãi suất thấp hơn do thời hạn
ngắn hạn, trong dìa hạn thì đường cong lãi suất có xu hướng dôcs lên , thời hạn ngắn hạn thì rủi ro vỡ nợ
nó ngắn hơn., thông qua các hình thức đâus sgias, định chế tài chính, công ty tài chính, công ty chứng
khoán, ổn định, lãi suất thấp nên không thu hút được các nhà đầu tư, giupws cân bằng được những rủi
ro của nó, đa dạng đầu tư... có thị trường thứ cấp sôi nổi

TRái phiếu ccong ty trái suất cố định và trái tức cố định, mệnh giá trái phiếu được trả ngày đáo hạn, trái
phiếu được khấu trừ thuế..., chi phí tài chính được giảm khấu trừ thiếu, giảm phần đó..trả 80% thôi, khi
trả lãi suất các công ty sẽ khấu trừ thuế, lãi suất cao hơn..

Phát hành ra công chúng, thị trường trái phiếu công ty hay cong gọi là trên thị trường chứng khoán, phát
hành trên thị trừng chứng khoán, điều khoản chìm, chia cổ tức tối đa là 40% thôi công ty để dành để đầu
tư tiếp theo, chia tối đa cổ tức, khoản nợ tối đa laf bao nhiêu, ngoài ra còn thế chấp nữa;

Các loại trái phiếu công ty: tp có ls biến đọng, trái phiếu có khả năng chuyển đổi, tỉ lệ chuyển đổi

Ccas chủ đề không nói về lý thuyết nữa, nghiên cứu tình hình thuẹc tế, chính sách , qua các giai đoạn,
phát triển như thhees bào, use những chính sách gì.

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG VỐN CỔ PHẦN

Nó là thị trường người thiếu, thừa vốn trao đỏi, tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

Vai trò: trong cácc cppng ty cần người thừa vônd để người dân biêts tỉ suất để huy động cao

Tất cả quy định

You might also like