You are on page 1of 59

SLIDE GIẢNG DẠY

KINH DOANH QUỐC TẾ


Chương 2
Sự khác biệt về kinh tế
chính trị giữa các quốc gia
2

Mục tiêu học tập


Hiểu biết về sự khác biệt của hệ
thống chính trị, kinh tế và pháp luật
giữa các quốc gia
Giải thích ý nghĩa của sự khác biệt
về kinh tế chính trị của các quốc gia
đối với quản trị
Nội dung chương
 Sự khác biệt về hệ thống chính trị
 Sự khác biệt về hệ thống pháp lý
 Sự khác biệt về hệ thống kinh tế
 Ảnh hưởng của Kinh tế chính trị đối với sự
phát triển kinh tế
Kinh tế chính trị là gì?
 Kinh tế chính trị của một quốc gia thể hiện sự
phụ thuộc của hệ thống chính trị, hệ thống
kinh tế, và hệ thống pháp lý của một quốc gia
Các hệ thống này có tác động qua lại lẫn nhau
Các hệ thống này ảnh hưởng đến mức độ phát triển
của một quốc gia
Hệ thống chính trị
 Là hệ thống chính quyền của một quốc gia
 Có thể đánh giá qua hai tiêu chí
Thứ nhất, mức độ mà chính phủ chú trọng đến
cá nhân hay tập thể
Thứ hai, hệ thống chính quyền đó là dân chủ hay
chuyên chế
Chủ nghĩa tập thể - collectivism
 Hệ thống chính trị ưu tiên quyền lợi tập thể so với lợi
ích và tự do cá nhân
 Quyền của cá nhân có thể bị giới hạn để đạt được lợi ích
của xã hội
 Xuất phát từ triết lý của Plato (427-347 BC): quyền lợi
cá nhân có thể hy sinh vì mục đích chung, tài sản nên sở
hữu chung
 Chủ nghĩa xã hội xuất phát từ triết lý này => chủ nghĩa
cộng sản và chủ nghĩa dân chủ xã hội
 Chủ nghĩa cộng sản: Trung Quốc, Cuba, Việt Nam, Bắc
Triều Tiên
Chủ nghĩa cá nhân -
individualism
- Xuất phát từ triết lý của Aristotle (384 – 322 BC): sự
khác biệt của cá nhân và sở hữu tư nhân nên được tôn
trọng
- Sở hữu tư nhân hiệu quả hơn và nó sẽ kích thích tiến bộ
xã hội
 Chủ nghĩa cá nhân thể hiện ở hai vấn đề chính:
+ Tự do cá nhân và tự thể hiện
+ Lợi ích xã hội chỉ đạt được tốt nhất khi cho phép các cá
nhân tự theo đuổi lợi ích kinh tế của mình
 Một số nước dân chủ xã hội như Anh, Thụy Sỹ…cũng
chuyển sang chủ nghĩa cá nhân
Dân chủ hay chuyên chế -
democratic or totalitarian
 Dân chủ: Hệ thống chính trị theo đó chính phủ được người
dân bầu ra trực tiếp hoặc thông qua các đại diện do họ bầu ra
 Chuyên chế: Hệ thống chính trị theo đó chính phủ do một
người hoặc một đảng chính trị nắm quyền kiểm soát toàn bộ
cuộc sống của người dân và ngăn ngừa đảng đối lập.
Chế độ dân chủ
 Dân chủ thuần túy: Tất cả người dân tham gia
 Dân chủ đại nghị: thông qua cá nhân đại diện,
thỏa mãn 5 quyền tự do:
- Quyền phát ngôn
- Bầu cử theo nhiệm kỳ
- Quyền của các dân tộc thiểu số
- Quyền sở hữu và quyền công dân
- Quyền tự quyết
Chế độ chuyên chế

 Có quyền lực thông qua áp đặt


 Thiếu sự đảm bảo từ hiến pháp
 Sự tham gia hạn chế của người dân
Chế độ chuyên chế

Sự trấn áp chính trị là phổ biến


Thiếu bầu cử tự do và công bằng
Truyền thông bị kiểm duyệt
Quyền tự do cá nhân bị hạn chế
Sự chống đối đối với chế độ bị cấm
Mối quan hệ giữa các cách phân
loại
 Dân chủ - chủ nghĩa cá nhân
 Chuyên chế - chủ nghĩa tập thể
 Dân chủ - chủ nghĩa tập thể
 Chuyên chế – chủ nghĩa cá nhân
 Vd: Chile (80s): chuyên chế chính trị, tự do kinh tế
Hệ thống kinh tế
Hiện nay có 3 loại chính:
Kinh tế thị trường
Kinh tế tập trung
Kinh tế hỗn hợp
Hệ thống kinh tế
 Kinh tế thị trường: tất cả các hoạt động sản xuất là
do tư nhân sở hữu, sản xuất được quyết định theo
quan hệ cung cầu trên thị trường
 Kinh tế kế hoạch hóa tập trung: loại hàng hóa và
dịch vụ, số lượng và giá cả được sản xuất theo kế
hoạch của chính phủ
 Nền kinh tế hỗn hợp: một số lĩnh vực thuộc quyền
sở hữu cá nhân và một số lĩnh vực thuộc sở hữu
nhà nước, theo kế hoạch của nhà nước
Mối liên hệ giữa tư tưởng chính
trị và hệ thống kinh tế
 Chủ nghĩa tập thể => kinh tế tập trung
 Chủ nghĩa cá nhân => kinh tế thị trường
Hệ thống pháp luật
 Là những qui tắc hay luật lệ điều khiển hành vi
mà thông qua đó luật pháp được thực thi và
các vi phạm bị trừng phạt
 Vấn đề quan trọng không kém đó chính là sức
mạnh của thể chế để thực thi pháp luật
 Ảnh hưởng đến kinh doanh quốc tế:
Cách thức các giao dịch được thực hiện
Quyền lợi và nghĩa vụ các bên
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống
pháp luật
 Hệ thống chính trị
 Hệ thống kinh tế
 Lịch sử và truyền thống: hệ thống thông
luật áp dụng tại các nước Anh Mỹ và hệ
thống thuộc địa
 Văn hóa
Ảnh hưởng của các hệ thống luật
đến hoạt động kinh doanh
 Điều tiết hoạt động kinh doanh
 Xác định hình thức kinh doanh
 Xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên
Sự khác biệt luật pháp giữa các
quốc gia
 Hệ thống luật
 Luật hợp đồng
 Quyền sở hữu tài sản
 Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
 Trách nhiệm đối với sản phẩm
Các hệ thống luật
 Thông luật (Common Law System)
 Dân luật (Civil law system): hệ thống luật
Pháp, hệ thống luật Đức, hệ thống luật Bắc Âu
 Luật tôn giáo (Theocratic Law System): các
nước theo đạo Hồi hoặc Hindu
Thông luật
 Là hệ thống luật dựa vào án lệ, lịch sử pháp
lý và áp dụng vào từng tình huống cụ thể
Thẩm phán có thể áp dụng các qui định pháp lý
cho từng tình huống cụ thể
Các phán xét này trở thành án lệ cho các phán xét
tiếp theo
Luật có thể thay đổi dựa trên các án lệ này
Luật dân sự
 Là hệ thống luật dựa vào các điều khoản
luật qui định chi tiết trong các bộ luật
- Thẩm phán phán quyết dựa trên qui định
của luật
 Các quốc gia theo hệ thống luật này Pháp và
các nước thuộc địa, Đức, Bắc Âu
Luật tôn giáo
Luật dựa vào các điều răn dạy của tôn giáo
 Luật Hồi giáo thực ra là các tiêu chuẩn đạo
đức điểu chỉnh các hành vi trong đời sống hằng
ngày
 Cách xếp loại này còn chưa thống nhất
 Các quốc gia theo đạo Hồi có hệ thống luật
pha trộn giữa hệ thống thông luật hoặc luật dân sự
với luật hồi giáo
- Ví dụ: hệ thống ngân hàng hồi giáo
Luật hợp đồng
 Luật hợp đồng: luật chi phối việc thực hiện hợp đồng
(điều kiện trao đổi, quyền lợi và nghĩa vụ các bên liên
quan)
 Các nước thông luật
 Hợp đồng thường dài, chi tiết
 Tốn kém thời gian và chi phi cho dịch vụ tư vấn Luật
 Các nước dân luật
 Phần lớn các điều khoản có thể tham chiếu vào luật nên hợp
đồng có thể ngắn gọn hơn.
 Ít tốn kém thời gian và tiền bạc cho các dịch vụ tư vấn pháp
luật
 Có xu hướng bỏ qua các chi tiết
 Công ước của LHQ về mua bán hang hóa quốc tế (CIGS)
2
5

Quyền sở hữu tài sản và tham nhũng


 Quyền sở hữu tài sản: quyền lợi pháp lý đối với tài
sản của chủ thể sở hữu tài sản
 Quyền SH tài sản có thể bị xâm phạm bởi:
 Hành động cá nhân: ăn cắp, sao chép, tống tiền, và những
hành động tương tự của cá nhân hoặc nhóm người
 Hành động cửa quyền: sự xâm phạm thu nhập hoặc nguồn
lực của chủ sở hữu của chính trị gia hoặc quan chức chính
phủ
Đánh thuế cao, phí cấp phép cao, quốc hữu
hóa
Tham nhũng
2
6

Xếp hạng tham nhũng của một số quốc gia năm 2013

Rankings of Corruption by Country, 2013


2
7

Ngăn chặn hành vi tham nhũng


 Đạo luật chống tham nhũng đối với nước ngoài
Hối lộ quan chức để dành được hoặc duy trì hoạt động
kinh doanh
Công ty TM nhà nước phải có những báo cáo chi tiết
giúp phát hiện sớm sự vi phạm pháp luật
Tuy nhiên, những ngoại lệ để tạo điều kiện thuận lợi
hoặc xúc tiến thanh toán thì được phép.
 Hiệp ước chống hối lộ các quan chức nước ngoài
trong các thương vụ quốc tế của OECD
2
8

Quyền sở hữu trí tuệ


 Quyền sở hữu trí tuê: quyền sở hữu đối với các sản phẩm
trí tuệ
 Sở hữu trí tuệ gồm:
 Bằng sang chế: quyền sở hữu đối với phát minh sản phẩm, quy
trình sản xuất
 Bản quyền: quyền sở hữu sản phẩm của các tác giả, nhà soạn
nhạc, nhà soạn kịch, nhà xuất bản đối với sản phẩm
 Trademarks: thiết kế hoặc tên gọi được đăng ký chính thức
nhằm phân biệt được sản phẩm của các thương gia, nhà sản
xuất
 Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới: Công ước Paris về bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ
2
9

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ


Vận động chính phủ đang ban hành luật và tăng cường
hiệu lực thi hành luật và tham gia vào các thỏa thuận
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Nộp đơn kiện
Tránh thâm nhập vào các quốc gia có luật bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ không chặt chẽ hoặc hiệu lực thi hành
không cao.
3
0

Tính an toàn và trách nhiệm đối với


sản phẩm
 Luật an toàn sản phẩm: quy định những tiêu
chuẩn an toàn cụ thể mà sản phẩm phải đáp ứng
 Luật trách nhiệm đối với sản phẩm: trách nhiệm
của công ty và các thành viên trong trường hợp
sản phẩm gây thương tích, thiệt mạng hay thiệt
hại cho người sử dụng
 Doanh nghiệp phải cân nhắc giữa việc đáp ứng
tiêu chuẩn của nước nhà hay nước chủ nhà
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU SỰ KHÁC BIỆT
Lợi ích
 Lợi ích kinh doanh ở một nước là hàm số của
quy mô thị trường, sức mua của thị trường ở
hiện tại và tương lai
Việc sớm đầu tư vào những thị trường có tiềm
năng sẽ giúp doanh nghiệp hưởng lợi từ lợi thế
của người đi đi đầu
Người đến sau sẽ đối mặt với những bất lợi của
người đến sau

32
Chi phí
 Gồm những chi phí sau:
1. Chi phí chính trị: chi phí hối lộ để tiếp cận thị
trường
2. Chi phí kinh tế: chi phí do thiếu cơ sở hạ tầng
hoặc các ngành công nghệp phụ trợ
3. Chi phí pháp lý: những chi phí phát sinh do: đáp
ứng các tiêu chuẩn an toàn sản phẩm, lao động và
môi trường; thiếu các định mức đánh giá mức độ
thiệt hại, thiếu luật điều tiết thông lệ kinh doanh,
thiếu sự bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ….
33
Rủi ro
 Gồm những rủi ro sau:
Rủi ro chính trị - Political risk: khả năng những lực
lượng chính trị tạo ra những đổi mạnh mẽ với môi
trường kinh doanh ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận
và việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
Rủi ro kinh tế - Economic risk: khả năng quản lý kinh
tế yếu kém có thể gây ra những thay đổi môi trường
kinh doanh ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận và việc
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
Rủi ro luật pháp - Legal risk: khả năng đối tác thương
mại phá vỡ các điều khoản hợp đồng hoặc tước đoạt
quyền sở hữu

34
Các nhà quản trị xác định sức hấp dẫn của một
quốc gia như thế nào?

 Sức hấp dẫn của một quốc gia (một thị trường hay
là điểm đầu tư tiềm năng) phụ thuộc vào mối quan
hệ cân bằng giữa lợi ích, chi phí và rủi ro khi kinh
doanh ở quốc gia đó:
 Nếu các yếu tố khác là như nhau, quốc gia sẽ hấp dẫn
hơn nếu quốc gia đó có thể chế chính trị dân chủ, nền
kinh tế thị trường, và hệ thống pháp lý mạnh để bảo vệ
quyền sở hữu tài sản và hạn chế tham nhũng
Sự khác biệt trong phát triển kinh tế
Mức độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia thể
hiện mức độ hấp dẫn của quốc gia đối với doanh
nghiệp như là một thị trường tiềm năng hoặc địa
điểm sản xuất.
GNI (Gross national income - GNI) đo lường tổng
thu nhập hàng năm của một quốc gia.
GNI đã điều chỉnh ngang bằng sức mua (PPP) để
tính đến chi phí sinh hoạt (mức sống) của quốc gia
Sự khác biệt trong phát triển kinh tế

GNI/người, 2012
3
8

Sự khác biệt trong phát triển kinh tế

GNI PPP/người, 2012


3
9

Sự khác biệt trong phát triển kinh tế

Economic Data for Select Countries


4
0

Sự khác biệt trong phát triển kinh tế

Những số liệu chính thức có thể chưa


đầy đủ
Những hình thức giao dịch dưới dạng
tiền mặt chưa được ghi nhận
Nền kinh tế đen của Ấn độ ước tính là
50% GDP
 Là10% GDP ở UK và Pháp năm 2012,
24% ở Ai Cập, 32% ở Bungari
4
1

Sự khác biệt trong phát triển kinh tế

Tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2003-2012


Sự khác biệt trong phát triển kinh tế
Chỉ số Phát triển con người (HDI)
 Amartya Sen (đoạt giải Nobel) cho rằng:
 Năng lực và cơ hội mang lại cho người dân là thước đo phát
triển kinh tế
 Phát triển kinh tế nên được xem như là tiến trình mở rộng
quyền tự do thực sự mà con người đạt được.
 Là sự xóa bỏ các trở ngại tự do như nghèo đói, độc quyền
hoặc thiếu các dịch vụ công cộng
 Sự sẵn có các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục
 Amartya Sen cũng lập luận rằng tiến bộ kinh tế yêu cầu
phải tăng sự dân chủ cho người dân.
HDI
LHQ đã xây dựng HDI để đánh giá chất
lượng cuộc sống ở các QG khác nhau
 Tuổi thọ
 Mức độ giáo dục đạt được
 Thu nhập bình quân có đủ cho những
nhu cầu cơ bản của cuộc sống không
4
4

Mức độ phát triển kinh tế - HDI

Human Development Index, 2012


Vì sao hệ thống chính trị, kinh tế,
và pháp lý ảnh hưởng đến mức độ phát
triển kinh tế?
Động lực của tang trưởng kinh tế
 Để có được sự tăng trưởng kinh tế dài hạn và bền
vững, môi trường kinh doanh của quốc gia phải
tạo ra sự sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp
 Sáng tạo – Innovation: tạo ra sản phẩm mới, tiến
trình mới, cách thức quản trị mới, và chiến lược
mới
 Những người khởi nghiệp – Entrepreneurs: người
đầu tiên thương mại hóa các sản phẩm và quy
trình mới và hoạt động kinh doanh thường xuyên
giúp duy trì động lực trong nền kinh tế
46
Sáng tạo và Khởi nghiệp

Sáng tạo và khởi nghiệp đòi hỏi một nền kinh tế thị
trường
Mức độ tư do kinh tế càng lớn thì tốc độ tăng
trưởng kinh tế càng cao, người dân giàu có hơn
 Hong Kong, Switzerland, Singapore, the U.S., Canada,
and Germany
Các nước tự do kinh tế thấp thì khó đạt được
mức độ tăng trưởng kinh tế cao

47
Sáng tạo và khởi nghiệp
Sáng tạo và khởi nghiệp cần sự bảo hỗ quyền sở
hữu mạnh mẽ
Cá nhân và doanh nghiệp phải được tiếp cận cơ
hội thu lợi từ các ý tưởng sáng tạo
Theo Hernando de Soto: “các nước đang phát
triển không thể gặt hái thành quả tương tự như các
nước phát triển cho tới khi quyền sở hữu được xác
lập và bảo vệ tốt hơn”  Khi có quyền sở hữu tài
sản thì mới có khả năng chuyển tài sản thành vốn

48
Hệ thống chính trị cần thiết
 Hệ thống chính trị dân chủ có thể triển khai kinh tế
thị trường hiệu quả và bảo hộ mạnh mẽ quyền sở hữu
 Hệ thống chính trị dân chủ tốt cho phát triển kinh
tế
 Tuy nhiên, một vài chế độ chuyên chế đã triển khai
mô hình kinh tế thị trường và bảo hộ mạnh quyền sở
hữu cũng có bước phát triển nhanh chóng
 Sự hạn chế quyền tự do của con người cũng đồng thời
kìm hãm sự phát triển của người dân và gây bất lợi cho
sự phát triển (Amartya Sen)

49
Tăng trưởng kinh tế của nước DC và CC
Carl Henrik Knutsen; Democracy and economic growth: A survey of arguments and results; International Area Studies Review 14:4; 2012.
Tăng trưởng kinh tế của nước DC và CC
Adam Przeworski, Fernando Limongi; Political Regimes and Economic Growth. The Journal of Economic Perspectives 7:3; 1993; trang 51 – 59.
Câu hỏi
Khi lựa chọn thị trường cho hoạt động kinh
doanh quốc tế dựa trên yếu tố kinh tế, chính trị
và pháp lý, nên lựa chọn dựa trên tiêu chí nào?

Nghiên cứu: Cách lập Chỉ số tiềm năng thị trường


(MPI) và Báo cáo Môi trường kinh doanh (DB)
Chỉ số thị trường tiềm năng - MPI
Các tiêu chí xây dựng chỉ số (http:globalEDGE.msu.edu)
Chỉ số tổng hợp Thị trường Tiềm Năng (MPI- Market Potental Index)
là chỉ số được nghiên cứu bởi Đại học Michigan của Mỹ để xếp hạng
tiềm năng thị trường của 87 quốc gia, xác định và cung cấp sự hướng
dẫn cho các công ty Mỹ có kế hoạch mở rộng thị trường quốc tế

Nghiên cứu này có thể giúp các công ty so sánh thị trường khách
hàng tiềm năng trên một số phương diện. Tám tiêu chuẩn (dimensions)
được chọn để đại diện cho các thị trường tiềm năng của một quốc gia
trên thang điểm từ 1 đến 100.
Link tham khảo: https://globaledge.msu.edu/mpi
Tiêu chuẩn và đo lường MPI - 2020
Tiêu chuẩn Điểm Tiêu chí đó lường
Quy mô thị trường –  Electricity Consumption (2017)1
25/100
Market Size  Urban Population (2018)1
Sức mạnh thị trường –  GNI per Capita Estimates Using PPP (2018) 1
15/100
Market Intensity  Private Consumption as a percentage of GDP (2018) 1

 Compound Annual Growth Rate (CAGR) of Primary Energy Use (2012-


Tốc độ tăng trưởng thị trường – 2017)2
12.5/100
Market Growth Rate  Compound Annual Growth Rate (CAGR) of GDP (constant 2005 US$)
(2013-2018)1

 Consumer Expenditure (2019)4


Khả năng tiêu thụ của thị trường –
12.5/100  Income Share of Middle-Class (2018) 1
Market Consumption Capacity
 Median Disposable Income per Household (2019) 4

 Airport Connectivity (2019)11


 Cellular Mobile Subscribers (2018)3
 Fixed Broadband Subscriptions (2018)3
Cơ sở hạ tầng thương mại –
10/100  Fixed Broadband Internet Speed (2020) 13
Commercial Infrastructure
 Logistics Performance Index (LPI) (2018) 12
 Paved Road Density (2019)4
 Population per Retail Outlet (2019) 4

Tính dễ tiếp cận của thị trường –  Per Capita Imports from US (2019) 7
10/100
Market Receptivity  Trade as a Percentage of GDP (2018) 1

Mức độ tự do kinh tế -  Economic Freedom Index (2020)5


7.5/100
Economic Freedom  Political Freedom Index (2020)6

 Business Risk Rating (2019)8


Rủi ro quốc gia –
7.5/100  Country Risk Rating (2020)9
Country Risk
 Political Risk Rating (2020)10
Báo cáo của World bank về môi trường kinh
doanh
 www.doingbusiness.org
 Có báo cáo từ năm 2003
 Năm 2007: nghiên cứu 178 quốc gia khác nhau
 Về các qui định trong kinh doanh và bảo vệ quyền sở hữu
về tài sản, bao gồm:
- Khởi sự doanh nghiệp
- Vấn đề cấp phép
- Thuê tuyển nhân sự
- Đăng ký tài sản
- Tín dụng
- Bảo vệ nhà đầu tư
- Giao dịch qua biên giới
- Thực hiện hợp đồng
- Giải thể, phá sản
Báo cáo của World bank về môi trường kinh
doanh
 Các vấn đề khác quan trọng trong kinh doanh
 Gần các thị trường lớn
 Chất lượng các dịch vụ về cơ sở hạ tầng
 Sự an toàn về tài sản khỏi trộm cắp
 Sự minh bạch trong hoạt động mua của chính quyền
 Điều kiện vĩ mô
 Sức mạnh của các thể chế
Báo cáo của Worbank về MTKD
Báo các của WB về MTKD
Điểm số và thứ hạng MTKD của VN

You might also like