Professional Documents
Culture Documents
Nội dung 2.Kinh tế chính trị.updated
Nội dung 2.Kinh tế chính trị.updated
Toàn trị
Cá nhân/độc đảng
Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
Kiểm soát/áp đặt
•Cộng sản Cá nhân tự do: Quyền lợi tập
•Thần quyền • Biểu hiện thể
•Bộ tộc
•Cánh hữu • Theo đuổi lợi ích Chủ nghĩa xã
kinh tế hội: sở hữu
nhà nước
”tư hữu
hoá”
Chủ nghĩa tập thể là gì?
• Chú trọng sự ưu tiên của các mục tiêu tập thể lên
trên các mục tiêu cá nhân
– Xuất phát từ triết gia Hy Lạp Plato (427-347 BC):
quyền lợi cá nhân nên được hy sinh cho lợi ích của số
đông, và tài sản nên sở hữu chung
• Ngày nay, chủ nghĩa tập thể (collectivism) gắn liền
với những người theo chủ nghĩa xã hội (socialists)
(Karl Marx 1818-1883)
– Khuyến khích sở hữu nhà nước (state ownership) vể các ph ương
tiện sản xuất, phân phối và trao đổi
– Quản lý để làm lợi cho cả xã hội thay vì các nhà tư bản cá nhân
Chủ nghĩa tập thể hiện đại
Vào đầu thế kỷ 20, chủ nghĩa tập thể tách
thành hai phe:
Chủ nghĩa cộng sản (communism): Chủ nghĩa xã hội
chỉ có thể đạt được thông qua bạo động cách mạng và
độc tài toàn trị.
Thoái trào trên toàn thế giới vào giữa những năm 90
Dân chủ xã hội (social democracy): Những người dân
chủ xã hội cam kết đạt đến chủ nghĩa xã hội bằng con
đường dân chủ.
Thoái trào khi nhiều nước tiến tới các nền kinh tế thị trường
tự do
Các công ty sở hữu nhà nước được tư nhân hóa (privatized)
Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa cá nhân (individualism) đề cập đến triết
lý một cá nhân nên có tự do trong việc theo đuổi
chính kiến về kinh tế và chính trị của mình
(economic and political freedom)
xuất phát từ triết lý của Aristotle (384 – 322 BC): tính đa
dạng cá nhân (individual diversity) và sở hữu tư nhân
(private ownership) thì đáng mong muốn
tự do kinh tế và chính trị của cá nhân là những nguyên
tắc nền tảng tạo dựng nên một xã hội.
ủng hộ tích cực đối với các hệ thống chính trị dân chủ và
các nền kinh tế thị trường tự do
Dân chủ là gì?
Chế độ dân chủ (democracy) – một hệ thống chính
trị trong đó chính phủ là “bởi người dân” (by the
people), được bầu ra trực tiếp hoặc gián tiếp thông
qua các đại biểu
Thường gắn với chủ nghĩa cá nhân
Dân chủ thuần túy (pure democracy) dựa trên niềm tin
rằng tất cả người dân nên tham gia trực tiếp ra quyết định
Các nước dân chủ hiện đại ngày nay thực hành dân chủ
đại nghị (representative democracy) khi người dân định
kỳ bầu chọn các cá nhân để đại diện cho họ
Dân chủ
– Quyền cá nhân tự do diễn đạt, ý kiến và tổ chức
– Tự do thông tin (free media)
– Bầu cử theo nhiệm kỳ cho tất cả mọi công dân đủ tiêu
chuẩn
– quyền đầu phiếu phổ thông đối với những người đến
tuổi (universal adult suffrage)
– Nhiệm kỳ (limited terms) đối với các đại biểu được bầu
– Bộ máy chính quyền độc lập phi chính trị (nonpolitical)
– Lực lượng cảnh sát và quân đội phi chính trị
– Tiếp cận tương đối tự do với thông tin quốc gia
Chủ nghĩa toàn trị là gì?
• Chế độ độc tài (dictatorship)
– Chủ nghĩa toàn trị (totalitarianism): dạng chính
phủ trong đó một cá nhân hoặc đảng chính trị
thực hành kiểm soát tuyệt đối toàn bộ khía cạnh
cuộc sống của mọi người và ngăn các đảng phái
chính trị đối lập
– Chủ nghĩa chuyên chế (authoritarianism)
Chủ nghĩa toàn trị là gì?
• 4 dạng chính của chủ nghĩa toàn trị tồn tại ngày nay:
– Chủ nghĩa toàn trị cộng sản (communist): xuất hiện ở các
nước nơi đảng cộng sản độc quyền quyền lực
– Chủ nghĩa toàn trị thần quyền (theocratic): xuất hiện ở các
nước nơi quyền lực chính trị được đồng quyền bởi một đảng,
nhóm, hay cá nhân điều hành theo nguyên tắc tôn giáo
– Chủ nghĩa toàn trị bộ tộc (tribal): xuất hiện ở các nước nơi
một đảng chính trị đại diện cho quyền lợi của một bộ tộc độc
quyền quyền lực
– Chủ nghĩa toàn trị cánh hữu (right-wing): cho phép một số
tự do kinh tế cá nhân, nhưng hạn chế tự do chính trị cá nhân
Mối quan hệ giữa các cách phân
loại
• Dân chủ chủ nghĩa cá nhân
• Toàn trị chủ nghĩa tập thể
• Dân chủ - chủ nghĩa tập thể
• Toàn trị – chủ nghĩa cá nhân
• Vd: Chile (80s): tự do kinh kế, độc quyền chính trị
Mố i liên hệ giữ a tư tưở ng chính trị
và hệ thố ng kinh tế
• Chủ nghĩa tập thể => kinh tế tập trung
• Chủ nghĩa cá nhân => kinh tế thị trường
Hệ thống kinh tế
• Có 3 loại chính:
– Kinh tế thị trường (market economies)
– Kinh tế chỉ huy (command economies)
– Kinh tế hỗn hợp (mixed economies)
(Market Economies) (Command Economies) (Mixed Economies)
Kinh tế thị trường Kinh tế chỉ huy Kinh tế hỗn hợp
Hệ thống kinh tế
• Kinh tế thị trường: tất cả các hoạt động
sản xuất được sở hữu tư nhân và sản xuất
được quyết định bởi tương tác của cung và
cầu
– Chính phủ khuyến khích cạnh tranh tự do và
công bằng giữa các nhà sản xuất tư nhân
Hệ thống kinh tế
• Kinh tế chỉ huy: chính phủ lập kế hoạch
những hàng hóa và dịch vụ một nước sản
xuất, số lượng được sản xuất và giá được
bán
– Tất cả doanh nghiệp sở hữu nhà nước, và chính
phủ phân bổ nguồn lực vì “lợi ích của xã hội”
(the good of society)
– Do ít động lực để kiểm soát chi phí và tăng hiệu
suất, kinh tế chỉ huy có khuynh hướng trì trệ
Hệ thống kinh tế
• Kinh tế hỗn hợp: một số lĩnh vực kinh tế
thuộc sở hữu cá nhân (private ownership)
và hoạt động theo cơ chế thị trường tự do
(free market mechanism), và một số lĩnh
vực khác thuộc sở hữu nhà nước (state
ownership) và theo kế hoạch của chính phủ
(government planning)
– Chính phủ khuynh hướng sở hữu các công ty
quan trọng đối với an ninh quốc gia
Hệ thống pháp lý
• Là những luật lệ điều tiết hành vi, cùng với các
quy trình thực thi luật và nhờ đó đạt được những
giải quyết cho các bất bình
– Chịu sự chi phối bởi hệ thống chính trị
• Hệ thống pháp lý quan trọng với kinh doanh quốc
tế vì chúng:
– Định nghĩa cách thức các giao dịch được thực hiện
– Xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong các
giao dịch kinh doanh
3 hệ thống pháp lý
• Thông luật (common law) – dựa trên
truyền thống, tiền lệ và tập quán
• Dân luật (civil law) – dựa trên tập hợp các
điều luật chi tiết được tổ chức thành các bộ
luật (codes)
• Thần luật (theocratic law) – dựa trên các
giáo huấn tôn giáo
Hệ thống pháp luật
Common law Civil law
Thông luật Dân luật
判例法主義 制定法主義
Phán lệ pháp Chế định pháp
Các nước từng là thuộc địa của Anh, bao Các nước từng là thuộc địa của các đế quốc
gồm cả Mỹ, Canada. như Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.
Nga, Nhật cũng theo Dân luật để cải cách hệ
thống luật pháp.
Hệ thống pháp luật
Common law Civil law
Thông luật Dân luật
判例法主義 制定法主義
Phán lệ pháp Chế định pháp
Không hệ thống hoá thành các bộ luật Hệ thống hoá thành các bộ luật được cập nhật liên
tục, cách thức thi hành luật, và luật chế tài:
+ Truyền thống (tradition): lịch sử pháp luật của
quốc gia + Pháp luật nội dung (substantial law): quy chế
+ Tiền lệ (precedent): các quyết định tài phán pháp lý quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong các
tương tự trước đây được lưu lại. trường hợp cụ thể thực tiễn.
+ Tập quán (custom): những cách thức mà luật + Pháp luật thủ tục (procedural law): xác định cơ
được áp dụng trong những tình huống cụ thể chế, quy trình, thủ tục và hình thức thực hiện luật.
+ Pháp luật chế tài (penal law): thiết lập chế tài
phù hợp
Hệ thống pháp luật
Common law Civil law
Thông luật Dân luật
判例法主義 制定法主義
Phán lệ pháp Chế định pháp
Thẩm phán (judge): tiền lệ mới được quyết định bởi Thẩm phán: Xử theo khung pháp luật được ban hành
thẩm phán. trong các bộ luật bằng cách áp dụng các điều khoản
lên thực tế của vụ việc.
Bồi thẩm đoàn (jury): nhóm người thường được lập
bởi toà án, nghe chứng cứ đưa ra bởi bên bị cáo và Quyết định của thẩm phán không tác động nhiều đến
nguyên cáo, đưa ra "bình quyết" (verdict), làm cơ sở luật dân sự như quyết định của các nhà lập pháp.
cho “phán quyết” (sentence) của thẩm phán.
Thông luật
• dựa trên truyền thống, tiền lệ và tập quán
– Thẩm phán diễn giải luật để áp dụng trong
những tình huống cụ thể của mỗi vụ án
– Diễn giải mới trở thành tiền lệ cho các vụ án
tương lai
– Luật có thể được thay đổi, làm rõ hay chỉnh sửa
để thích ứng với những tình huống mới
Dân luật
Dân luật: dựa trên tập hợp các điều luật chi
tiết được tổ chức thành các bộ luật (codes)
Dân luật ít tranh tụng hơn so với thông luật
Thẩm phán dựa vào các bộ luật chi tiết để
áp dụng luật thay vì diễn giải luật
Luật thần quyền
Luật thần quyền: dựa trên các giáo huấn tôn giáo
• Ví dụ: Luật Hồi giáo (phổ biến nhất), luật Hindu,
luật Do Thái.
• Luật Hồi giáo chủ yếu dựa trên Kinh Koran, Kinh
Sunnah
– Đề cập đến hành vi đạo đức (moral behavior) và mở
rộng sang các hoạt động thương mại
• Không chấp nhận chi trả lợi tức
Tính an toàn &
Luật hợp đồng Quyền tài sản Trách nhiệm đối với sản phẩm
Rủi ro
Chính trị: bất ổn xã hội
Kinh tế: quản lý kinh tế yếu kém
Pháp luật: bảo hộ quyền sở hữu