Professional Documents
Culture Documents
• Hệ thống luật pháp XHCN là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, được quy định thành các định chế pháp luật, các
ngành luật và được thể hiện trong các văn bản pháp luật do nhà nước ban
hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định.
• Hệ thống pháp luật XHCN bao gồm nhiều ngành luật, tùy theo từng điều
kiện cụ thể, số lượng ngành luật mỗi nước có thể thay đổi.
Việt Nam có các ngành luật sau:
1. Luật thương mại, luật hợp đồng, luật về s hữu trí tuệ, bảo vệ các
sáng chế, quyền tác giả, các chế độ kế toán…
2. Luật môi trư ng, những quy định về an toàn lao động và sức khỏe
3. Quy định về việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
4. Luật lao động.
5. Luật chống độc quyền.
6. Chống phá giá và các quy định khác về giá cả.
7. Thuế…
• Luật quốc tế
• Là một hệ thống các quy phạm pháp luật hình thành trên cơ s sự thỏa
thuận giữa các quốc gia có chủ quyền, các dân tộc đang đấu tranh giành
quyền dân tộc tự quyết, các tổ chức quốc tế, liên chính phủ được thành lập
phù hợp với Hiến chương Liên Hợp Quốc, nhằm điều chỉnh các quan hệ
chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật giữa các quốc gia và các tổ
chức trên, giữa các công dân, pháp nhân của các nước khác nhau trong lĩnh
vực dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động và một số quan hệ khác.
Luật Quốc tế bao gồm hai bộ phận: công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.
• Công pháp quốc tế điều chỉnh các quan hệ trong lĩnh vực chính trị giữa các quốc
gia.
• Tư pháp quốc tế chủ yếu điều chỉnh các quan hệ dân sự, lao động, hôn nhân và gia
đình, tố tụng dân sự phát sinh giữa các công dân, pháp nhân của các quốc gia khác
nhau.
Các hiệp c song ph ơng h ng vào các vấn đề,
các tranh chấp giữa các quốc gia và cá nhân
trong quốc gia đó
• Như vậy các hiệp định không chỉ làm cho các hoạt động thương mại quốc
tế dễ dàng hơn mà còn trợ giúp nhằm giải quyết các khó khăn, tranh chấp
giữa các quốc gia và các cá nhân trong mỗi nước. Nếu nắm vững được luật
pháp quốc tế và luật pháp của các quốc gia có liên quan thì ít xảy ra tranh
chấp, trong trư ng hợp tranh chấp xảy ra thì sẽ dễ dàng giải quyết, ngược
lại nếu không hiểu biết về luật pháp thì khi tranh chấp xảy ra sẽ gặp nhiều
khó khăn và có khả năng phải chấp nhận phần thua thiệt về mình.
Những r i ro pháp lu t hay gặp phải
• Luật pháp thiếu ổn định nên không nắm được đầy đủ thông tin do sự
thay đổi về luật pháp liên quan đến kinh doanh tại thị trư ng nước ngoài
như những qui định về nhãn hiệu hàng hoá , môi trư ng, lao động…..
• Theo Platon, chính trị là “nghệ thuật cung đình liên kết trực tiếp các chuẩn
mực của người anh hùng và sự thông minh; sự liên kết cuộc sống của họ được
thực hiện bằng sự thống nhất tư tưởng và tinh thần hữu ái”.
• Nói ngắn gọn, Chính tr (chính: việc nước, trị: sửa sang, cai
quản) là toàn bộ những hình thức, nhiệm vụ, nội dung hoạt
động của Nhà nước để quản lý đất nước. Nói đến chính trị tức
đề cập đến hệ thống điều hành quốc gia được thiết lập để hợp
nhất xã hội thành một thực thể vững chắc.
4.4.Những rủi ro về chính trị
• Rủi ro chính trị xảy ra khi một công ty lo sợ bầu không khí
chính trị nước ngoài thay đổi sẽ khiến vị trí hoạt động của
công ty bị tổn thương.
• Rủi ro về chính trị có thể xuất hiện mọi quốc gia, nhưng mức độ
rủi ro thì mỗi nơi một khác. những nước có chế độ chính trị ổn
định thì mức độ rủi ro chính trị thấp, ngược lại những nước
thư ng xảy ra bạo loạn, đảo chính hoặc chính sách thư ng xuyên
thay đổi thì rủi ro chính trị sẽ mức độ cao.
• Có 3 loại r i ro chính tr th ng gặp, đó là:
• Sung công tài sản: Sung công tài sản là hình thức chuyển quyền s hữu tài
sản từ công ty đầu tư (tư nhân) sang quyền s hữu của nhà nước. Sung công
tài sản diễn ra dưới hình thức quốc hữu hoá và chuyển tài sản của công ty
sang tay nhà nước.
• T ch thu tài sản: tịch thu tài sản cũng có điểm giống với sung công tài sản,
như: chuyển giao s hữu tài sản từ s hữu tư nhân sang tay nhà nước; nhưng
khác chỗ, nhà nước không có bất cứ sự bồi thư ng nào đối với chủ tài sản.
• N i đ a hoá
• R i ro do nhà n c can thiệp quá sâu vào quá trình hoạt c a tổ
ch c: Để quản lý đất nước, mỗi chính phủ đều có những chính sách
luật lệ, quy định của riêng mình. Đó là điều hết sức cần thiết, nhưng
nếu những quy định này quá chi tiết, quá chặt chẽ, quá máy móc,
nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động của các tổ chức thì sẽ dẫn
đến những rủi ro
• Theo ch đ chính tr có: nền kinh tế xã hội chủ nghĩa và nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa.
• Theo cơ ch quản lý có: nền kinh tế thị trư ng, nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung và kinh tế hỗn hợp.
• Theo ch đ sở hữu tài sản, có: s hữu toàn dân (sở hữu nhà nước), s
hữu tư nhân…
4.6.2. Kinh tế Việt Nam
• Cơ cấu xuất khẩu vẫn tập trung vào một số ít nhóm hàng chủ lực.
• Kim ngạch xuất khẩu cao song giá trị gia tăng thấp.
• Tăng trư ng xuất khẩu vẫn được duy trì, song tốc độ tăng có xu hướng
giảm dần.
• Mức xuất siêu đạt được cũng do đóng góp của khối doanh nghiệp FDI
• Tính dễ tổn thương của nền kinh tế khi dựa quá nhiều vào xuất khẩu
4.6.3. Những rủi ro tiềm ẩn trong phát triển
kinh tế thế giới
• Liên hợp quốc dự đoán kinh tế toàn cầu sẽ tăng trư ng 3% năm 2014, cao hơn
Kinh tế Mỹ hồi phục chậm.
• Sự bất ổn của thị trư ng tài chính toàn cầu đe dọa môi trư ng kinh tế thế giới.
• Do những căng thẳng về chính trị, đặc biệt tại Trung Đông, Đông Á, Đông Âu
gây ảnh hư ng không nhỏ đến kinh tế toàn cầu.
• Sự biến đổi của khí hậu trên trái đất.
- Cơ s hạ tầng nền kinh tế, qui định tỷ lệ nội địa hoá, hạn chế nhập
khẩu
- Kiểm soát hối đoái, dự trữ ngoại tệ và cán cân thanh toán
- Thuế, các hàng rào phi thuế quan nhằm giới hạn thương mại
- Kiểm soát giá cả lạm phát cung tiền, lãi suất
Các biện pháp phòng ngừa rủi ro kinh tế
• Thư ng xuyên theo dõi sự thay đổi của nền kinh tế thế giới để có điều chỉnh
phù hợp.
• Phân tích rủi ro quốc gia để lựa chọn thị trư ng, thị phần.
• Thay đổi chiến lược sản phẩm, cơ cấu sản phẩm để phòng tránh rủi ro.
• Đa dạng hoá nguồn nguyên liệu và nơi sản xuất những nơi có rủi ro thấp.
• Sử dụng marketing-mix hiệu quả để giữ thị phần
Chương 5
Đàm phán hợp đồng ngoại thương gồm nhiều giai đoạn:
- Cân nhắc kỹ về chi phí và doanh thu để tránh thiệt thòi về kết quả kinh doanh
- Phân định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp
đồng.
- Xác định rõ người có quyền quyết định bên đối tác.
- Cần cố gắng tận dụng các ưu thế về thời gian, địa điểm đàm phán,
điểm mạnh của mình. Và luôn luôn nắm quyền chủ động.
5.1.2. Những rủi ro trong soạn thảo, ký kết hợp
đồng
• Hợp đồng xuất nhập khẩu về bản chất là một hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế, là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước
khác nhau, trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hoá,
chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hoá và quyền sở hữu
hàng hoá, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
Khi soaïn thaûo hôïp ñoàng, caàn chuù yù:
1. Caàn thoaû thuaän thoáng nhaát caùc ñieàu khoaûn.
2. Cô sôû phaùp lyù
3. Ngoân ngöõ vaø ngoân töø söû duïng
4. Ngöôøi kyù keát hôïp ñoàng.
• Không ghi rõ tên hàng, không nhận được hàng
• Qui định về chất lượng hàng hoá không rõ ràng nên nhận hàng chất
lượng kém. Số lượng ghi sai đơn vị
• Thiệt thòi nếu không qui định giá cố định ,giá xét lại. Người bán không
giao hàng cho người mua do giá cả thị trường tăng lúc giao hàng.
Người mua không nhận hàng do giá cả thị trường giảm lúc giao hàng
• Không qui định rõ về bao bì, ký mã hiệu
• Phạm vi bảo hành qui định quá chung chung.
• Rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá
• Người mua thanh toán chậm hoặc không thanh toán tiền hàng.
• Không qui định rõ cơ quan giám định
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG CỦA 1
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Khái ni m b o hi m
B o hi m b t bu c có 2 hình thức
Có hợp đồng
Hầu hết bảo hiểm tài sản được triển khai dưới dạng tự
nguyện của người tham gia bảo hiểm.