You are on page 1of 47

CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN MUA - BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI


TRẢ NHÀ CUNG CẤP - KHOẢN PHẢI THU KHÁC HÀNG
5.1. Kế toán mua hàng hoá và công nợ phải trả
5.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo nguồn nhập và phải theo dõi, phản
ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và
hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy
thuộc tình hình cụ thể của từng DN nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
- Kế toán chi tiết hàng hóa phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.
5.1.2. Mô hình hóa hoạt động mua hàng và công nợ phải trả

Hình 5.1: Sơ đồ hoạt động mua hàng và công nợ phải trả


- Khi nhân viên mua cần mua hàng cho DN thì sẽ liên hệ với nhà cung cấp yêu cầu
nhà cung cấp (NCC) báo giá những mặt hàng mà DN cần mua.
- Nhà cung cấp nhận được yêu cầu báo giá mà DN gửi qua thì tiến hành lập báo
giá những mặt hàng mà DN cần mua và gửi lại bộ phận mua hàng của DN.
- Người mua hàng nhận được báo giá và chấp nhận giá của NCC đưa ra thì tiến
hành Lập đơn mua hàng (hay đặt hàng NCC) và gửi lại cho NCC.
133
- NCC nhận được đặt hàng của DN sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng bán hàng, hóa
đơn và xuất hàng giao qua cho nhân viên mua hàng của DN.
- Người mua hàng của DN nhận được bộ hợp đồng, hóa đơn và hàng hóa của NCC
thì chuyển qua bộ phận kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho chuyển qua Thủ kho.
- Thủ kho nhận được Phiếu nhập kho và hàng hóa tiến hành làm thủ tục nhập kho
và ghi thẻ kho cho từng mặt hàng trong hợp đồng và gửi lại thẻ kho cho nhân viên mua
hàng làm thủ tục thanh toán cho NCC.
- Người mua hàng nhận được phiếu nhập kho và thẻ kho của Thủ kho tiến hành
làm thủ tục thanh toán. Nếu số tiền nhỏ chi tiền mặt được thì chuyển hồ sơ qua cho kế
toán tiền mặt lập phiếu chi; Kế toán chuyển phiếu chi cho Thủ quỹ chi tiền và gửi phiếu
chi trở lại cho kế toán làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt đã chi tiền mua hàng. Ngược lại
nếu số tiền mua hàng lớn thì chưa thanh toán ngay chuyển qua kế toán ghi sổ công nợ.
5.1.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 5.2: Mô hình hoạt động của phần hành kế toán mua hàng
5.1.4. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5.1.4.1. Kế toán mua hàng
Khi phát sinh yêu cầu cần mua hàng, DN có thể thực hiện đặt hàng NCC bằng cách
lập Đơn mua hàng và gửi đến NCC. Đơn mua hàng có thể được lập và in ra ngay trên
phần mềm AMIS kế toán. Đồng thời, NSD cũng dễ dàng quản lý được danh sách các
Đơn mua hàng đã lập.
a) Lập Đơn mua hàng
Khi phát sinh yêu cầu cần mua hàng, đơn vị có thể thực hiện đặt hàng NCC bằng
cách lập Đơn mua hàng và gửi đến nhà cung cấp.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Mạnh Kiên chi tiết đơn đặt hàng như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
134
Vật liệu A Cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
Thực hành trên phần mềm ASMIS Kế toán
- Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Đơn mua hàng (hoặc trên tab Đơn
mua hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 5.3: Lập đơn mua hàng trên Amis kế toán


- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty Hồng Hà, phần
mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Diễn giải: Đặt mua hàng. - Ngày đặt hàng: 01/01/2023.
- Chọn mã hàng tương ứng với hàng hóa chi tiết trong đơn đặt hàng, PM tự động
hiển thị các thông tin tương ứng - NSD nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Chọn Cất để lưu đơn mua hàng.
b) Mua hàng không qua kho
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023, Liêu Bích Quanh mua nguyên vật liệu của Công
ty MTV Sim Sơn xuất cho phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm X, chưa thanh
toán cho người cung cấp, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu C Cái 20.000 1.200.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000

135
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT0/001, ký hiệu SS/23E, Số HĐ
0000001, ngày 02/01/2023.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán:
Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Nhận hàng hoá, dịch vị  Chứng từ
mua hàng (hoặc trên tab Mua hàng chọn chức năng Thêm\Chứng từ mua hàng hoá),
sau đó khai báo các:

Hình 5.4 Mua hàng không thông qua kho


- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng trong nước không qua kho”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thanh toán”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với Công ty MTV Sim Sơn,
phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Tab Hoá đơn: Chọn mẫu số HĐ 01GTKT3/001, ký hiệu SS/23E, số 0000001,
ngày 02/01/2023.
- Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là Vật liệu C, phần mềm sẽ tự động
hiển thị các thông tin liên quan.
- Tab Thuế: nhập mức thuế suất: 10% phần mềm tự động tính ra giá tính thuế và
chọn Nhóm hàng hóa dịch vụ: 1

136
- Tab Thống kê: chọn đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với Sản phẩm X.
c) Mua hàng về nhập kho
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023, mua hàng của công ty TNHH Mạnh Kiên theo
đơn đặt hàng ngày 01/01/2023, chưa thanh toán cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết
hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A Cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B Cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu MK/23E; Số HĐ
0000002; ngày hóa đơn 03/01/2023.
- Người giao hàng: Mạnh Kiên
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Bước 1: Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Nhận hàng hoá, dịch vụ 
Chứng từ mua hàng hoá (hoặc trên tab Mua hàng chọn chức năng Thêm  Chứng
từ mua hàng), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng trong nước nhập kho”.
- Chọn và chọn Lập từ Đơn mua hàng.
- Chọn đơn mua hàng: ĐMH00001 đã lập ngày 01/01/2023
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thanh toán ngay  Ủy nhiệm chi 
Nhận kèm hóa đơn.
Bước 2: Trong Tab – Phiếu nhập: Nhập các thông tin sau
Sau khi chọn xong đơn mua hàng, hệ thống sẽ tự động lấy thông tin sang chứng từ
mua hàng:
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty TNHH Mạnh
Kiên, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày hạch toán: 03/01/2023
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Số phiếu nhập: NK00001
Bước 3: Trong Tab – Hóa đơn: Nhập các thông tin sau
Trường hợp hàng về kèm hoá đơn, NSD tích chọn thông tin Nhận kèm hoá đơn,
sau đó khai báo các thông tin về hoá đơn trên tab Hoá đơn như: Mẫu số 01GTKT0/001,
Số HĐ 0000002, Ký hiệu MK/23E, ngày 03/01/2023
137
Hình 5.5 Mua hàng trong nước nhập kho
Bước 5: Chọn Cất để lưu chứng từ
d) Nghiệp vụ mua hàng có phát sinh chi phí thu mua
Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2023 Phát sinh chi phí vận chuyển cho lô hàng nhập ở
NV 3 phát sinh thêm chi phí vận chuyển là 5.500.000 VND (đã bao gồm VAT 10%)
- Thông tin hóa đơn: Mẫu số 01/GTKT0/001, ký hiệu TH/22E, số 0000003.
- Thanh toán: Đã thanh toán cho DNTN Thanh Trang bằng tiền Ủy nhiệm chi
của ngân hàng Agribank.
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh.
- Giả sử công ty phân bổ chi chi phí mua hàng theo giá trị.
Thực hành trên phần mềm AMIS
Bước 1: Lập chứng từ hạch toán CP vận chuyển của đơn vị DNTN Thanh Trang
- Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua dịch vụ sau đó khai báo
các thông tin chi tiết:

138
Hình 5.6: Chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thanh toán ngay  Ủy nhiệm chi”.
- Do chứng từ mua dịch vụ hạch toán chi phí mua hàng, nên NSD tích chọn “Là
chi phí mua hàng”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với đơn vị DNTN Thanh Trang,
phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày chứng từ: 04/01/2023.
- Nhập số hóa đơn, Ngày hóa đơn tại Tab – Thuế
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ mua dịch vụ vừa lập.
Bước 2: Phân bổ chi phí mua hàng vào chứng từ mua hàng hoá

Hình 5.7: Chọn chứng từ mua hàng cần phân bổ


- Mở chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ đã được lập ở Nghiệp vụ 4. Nhấn <<Phân
bổ chi phí>>, sau đó thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Chọn Phân bổ chi phí
- Chọn tiêu thức phân bổ theo Hình 5.6
- Chọn Chứng từ mua hàng cần phân bổ, như Hình 5.7
- Thông tin phân bổ chi phí sẽ tự động cập nhật vào chứng từ mua hàng, chi tiết
như sau:

139
Hình 5.8: Chi phí mua hàng đã phân bổ vào giá trị hàng hóa
e) Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu, có thuế TTĐB
Nghiệp vụ 5: Ngày 05/01/2023, nhập khẩu hàng của công ty FUJI (chưa thanh
toán tiền): 4.000 lít Bia, đơn giá chưa thuế: 1 USD/lít. Thuế nhập khẩu: 30%, thuế
TTĐB: 65%, thuế GTGT: 10% theo tờ khai hải quan số 4590 ngày 05/01/2023.
- Hóa đơn: Mẫu số hóa đơn: 01GTKT/001, số hóa đơn: 0000004, ngày hóa đơn:
05/01/2023
- Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ngày 20/01/2020 là
23.000 VND/USD (DN chưa nộp thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo tờ khai
hải quan.
- Giá hải quan áp để tính thuế bằng với giá của hàng hóa DN đã khai trên tờ
khai hải quan).
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Thực hành
Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua hàng hoá (hoặc trên tab
Mua hàng hoá, dịch vụ chọn chức năng Thêm\Chứng từ mua hàng hoá), sau đó khai
báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng nhập khẩu nhập kho”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thanh toán”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty FUJI, phần mềm sẽ
tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Chọn Loại tiền hạch toán: USD và nhập tỷ giá là 23.000 VND
140
Trong Tab - Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là Bia, PM sẽ tự động hiển thị
các thông tin liên quan. Khai báo thông tin chi tiết về hàng hóa Bia như sau

Hình 5.9: Mua hàng nhập khẩu nhập kho


Trong Tab – Hóa đơn nhập các thông tin về hóa đơn như sau:
Trong Tab - Thuế nhập các thông tin về thuế suất thuế NK, thuế suất thuế TTĐB,

- Chọn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
f) Lập chứng từ mua trả lại, giảm giá
Nghiệp vụ 6: Ngày 06/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân, chưa thanh toán
cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hàng hóa H1 Cái 500 1.000.000 500.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 500.000 150.000.000
Tiền hàng 650.000.000
Thuế GTGT (10%) 65.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 715.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu ML/23E; Số HĐ
0000005; ngày hóa đơn 06/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Long
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh

141
Thực hành trên phần mềm như Nghiệp vụ 1
Nghiệp vụ 7: Ngày 07/01/2023 trả lại Hàng hóa H1, số lượng 10 cái do có hư hỏng
nặng mua ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân. Công ty đã xuất hóa đơn trả lại hàng
hóa theo mẫu số 01GTKT0/001 số 0000101, ký hiệu hóa đơn NV/23E ngày 07/01/2023.
Thực hành
Tại phân hệ Mua hàng  Quy trình  Trả lại hàng mua
- Chọn chứng từ nhập hàng cần trả lại: DNTN Mạnh Lân
- Chọn Ngày hạch toán và Ngày chứng từ là: 07/01/2023.

Hình 5.10: Trả lại hàng mua


- Chọn số chứng từ nhập kho ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân, phần mềm
sẽ tự động điền các thông tin về phiếu nhập kho ngày 06/01/2023 chi tiết như sau:
- Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ trả lại hàng là “Giảm trừ công
nợ”. Tích chọn Trả lại hàng trong kho.
- Chọn Cất để lưu chứng từ trả lại hàng hóa
5.1.4.2. Kế toán công nợ phải trả
Đối với nghiệp vụ trả tiền cho nhà cung cấp, NSD có thể thực hiện trên phân hệ
Tiền mặt, Ngân hàng hoặc Mua hàng. Tuy nhiên, để thuận tiện cho công tác theo dõi,
quản lý chi tiết công nợ theo từng hóa đơn NSD nên hạch toán các nghiệp vụ này tại
mục Trả tiền nhà cung cấp, phân hệ Mua hàng
a) Trường hợp 1: Thanh toán nợ phải trả
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023 thanh toán nợ Công ty TNHH MTV Sim Sơn cho
hàng mua ngày 02/01/2023 bằng Ủy nhiệm chi của Ngân hàng Agribank.
Thực hành
Chọn Mua hàng  Trả tiền hoặc chọn Mua hàng  Quy trình  Trả tiền
theo hóa đơn.
142
Hình 5.11: Chọn chứng từ công nợ để thanh toán
- Phương thức thanh toán: Chọn là Ủy nhiệm chi
- Nhà cung cấp: Chọn nhà cung cấp là công ty TNHH MTV Sim Sơn
- Ngày trả tiền: 05/01/2023
- Nhấn Lấy dữ liệu, hệ thống sẽ tự động liệt kê các chứng từ mua hàng chưa thanh
toán đối với Công ty Sim Sơn trên tab Chứng từ công nợ.

Hình 5.12: Lập UNC thanh toán tiền mua hàng


- Tích chọn chứng từ mua hàng cần trả tiền và nhập số tiền 264.000.000 VND vào
cột Số tiền
- Chọn Trả tiền, phần mềm sẽ tự động phát sinh ủy nhiệm chi cho chứng từ này,
chi tiết như sau:
- Chọn Cất để lưu chứng từ trả tiền cho nhà cung cấp vừa lập.
Lưu ý: Để tìm lại chứng từ trả tiền NCC đã lập, NSD chọn sang tab Thu, chi tiền
của phân hệ Tiền mặt hoặc Ngân hàng tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán đã chọn.
5.2. Kế toán bán hàng hoá và công nợ phải thu
5.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Chỉ ghi nhận DT bán hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:

143
+ DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất thì không được ghi nhận DT.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, ngành hàng,
từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu
thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm,... để phục vụ cho
cung cấp thông tin kế toán để quản trị DN và lập Báo cáo tài chính.
5.2.2. Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu

Hình 5.13: Lưu đồ bán hàng và công nợ phải thu


- Khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của DN sẽ gửi yêu cầu báo giá mặt hàng
đó cho nhân viên bán hàng của DN.
- Nhân viên bán hàng nhận được yêu cầu báo giá các hàng hóa mà DN bán thì tiến
hành lập và gửi báo giá các mặt hàng mà khách hàng cần mua.
- Khi khách hàng nhận báo giá và chấp nhận báo giá mà DN báo cho mình thì tiến
hành Lập đơn đặt hàng gửi cho nhân viên bán hàng.
- Khi nhân viên bán hàng nhận được đơn đặt hàng của khách hàng chuyển qua Kế
toán tiến hành làm hợp đồng mua bán nếu có và xuất hóa đơn bán hàng và lập phiếu
xuất kho mặt hàng ghi trong hóa đơn chuyển qua Thủ kho.

144
- Thủ kho nhận phiếu xuất kho và xuất hàng, tiến hành ghi thẻ kho gửi cho kế toán
kho ghi sổ kế toán.
- Kế toán giao cho nhân viên bán hàng hàng hóa và hóa đơn bán hàng.
- Nhân viên bán hàng giao hàng hóa và hóa đơn cho khách hàng.
- Khách hàng nhận được hàng hóa và hóa đơn bán hàng sẽ làm thủ tục thanh toán
như sau:
+ Nếu số tiền nhỏ và đủ tiền mặt để trả thì sẽ thanh toán ngay cho nhân viên bán
hàng. Khi đó nhân viên bán hàng nhận tiền, yêu cầu kế toán lập phiếu thu và chuyển
tiền cho Thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ. Kế toán ghi sổ tiền mặt và kết thúc việc bán
hàng.
+ Nếu số tiền lớn khách hàng không đủ tiền mặt để thanh toán ngay thì kế toán ghi
sổ công nợ để theo dõi thu sau.
5.2.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 5.14: Quy trình bán hàng trên Amis kế toán


5.2.4. Các chứng từ liên quan đầu vào
- Các chứng từ dùng cho việc hạch toán bán hàng bao gồm:
+ Đơn đặt hàng, Phiếu giao hàng.
+ Bộ hợp đồng, hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu nhập hàng bán trả lại.
+ Phiếu xuất kho.
+ Các chứng từ phản ánh thu hồi công nợ.
+ …………..

145
5.2.5. Kế toán bán hàng
Để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý công tác bán hàng công nợ phải thu khách
hàng, phần mềm AMIS Kế toán cho phép NSD thực hiện tuần tự các bước từ Lập báo
giá, lập đơn đặt hàng, lập hóa đơn bán hàng, tính lại nợ và thông báo công nợ cho khách
hàng….
5.2.5.1. Lập báo giá hàng bán
Phần mềm AMIS Kế toán cho phép NSD lập và in báo giá gửi cho khách hàng.
Đồng thời, phần mềm cho phép chuyển các thông tin trên báo giá đã lập lên đơn đặt
hàng hoặc hóa đơn bán hàng nhằm giảm bớt các thao tác nhập số liệu.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2020 Nhân viên Liêu Bích Quanh gửi báo giá cho công
ty TNHH SG Tín Tâm Phát qua người liên hệ Nguyễn Sơn, chi tiết như sau: Hàng hóa
H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND, thuế suất VAT là:
10%.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình  Báo giá (hoặc trên tab Báo
giá chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 5.15: Lập báo giá gửi khách hàng


- Mã Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Công ty TNHH SG Tín
Tâm Phát, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày báo giá: 01/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng với Hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông
tin tương ứng.
- NSD nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Chọn Cất để lưu báo giá vừa lập.
5.2.5.2. Lập hóa đơn đặt hàng
Căn cứ vào Báo giá DN gửi cho khách hàng, khách hàng sẽ lập Đơn đặt hàng gửi
lại cho DN yêu cầu mua với các thông tin: mặt hàng, số lượng, mức giá... Kế toán nhập
146
các thông tin trên vào phần mềm nhằm theo dõi chi tiết từng đơn đặt hàng cụ thể của
mỗi khách hàng.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát gửi đơn đặt
hàng, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là
1.500.000 VND, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao hàng 05/01/2023.
Thực hành
a) Trường hợp 1: Nếu đã lập báo giá gửi đến khách hàng
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình  Đơn đặt hàng (hoặc trên
tab Đơn đặt hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Chọn báo giá có phát sinh hàng được khách hàng đặt mua:
- Chọn Cất để lưu đơn đặt hàng vừa lập.

Hình 5.16: Lập đơn đặt hàng theo báo giá đã gửi cho khách hàng
b) Trường hợp 2: Nếu chưa có lập báo giá, NSD có thể nhập trực tiếp trên đơn
đặt hàng theo thông tin đặt hàng của khách hàng.
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Công ty TNHH SG Tín Tâm
Phát, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày đơn hàng: 02/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng với Hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông
tin tương ứng.
- Nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Hạn giao hàng: nhập ngày 05/01/2023
- Nhấn Cất để lưu đơn đặt hàng vừa nhập.

147
Hình 5.17: Lập đơn đặt hàng trực tiếp cho khách hàng cần mua
5.2.6. Kế toán doanh thu bán hàng
Khi xác định được doanh thu, kế toán lập chứng từ bán hàng căn cứ vào thông tin
trên đơn đặt hàng (nếu có) hoặc có thể lập trực tiếp chứng từ bán hàng căn cứ vào thực
tế phát sinh của hoạt động bán hàng. Để thuận tiện trong việc theo dõi công nợ, phần
mềm AMIS Kế toán chia ra hai loại bán hàng chưa thu tiền và bán hàng thu tiền ngay.
5.2.6.1. Bán hàng chưa thu tiền
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023 bán hàng cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát
theo Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000
cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao
hàng 05/01/2023. Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số
0000002. Chưa thu tiền.
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình  Ghi nhận doanh thu 
Chứng từ bán hàng, sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng hoá trong nước”.
- Chọn Lập từ Đơn đặt hàng (để lựa chọn Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023)
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thu tiền”.
- Chọn Kiêm phiếu xuất kho nếu muốn lập luôn phiếu xuất kho bán hàng.
- Chọn Lập kèm hóa đơn
Tại Tab – Chứng từ ghi nợ: nhập các thông tin sau
- Mã khách hàng: KH00001
- Người liên hệ: Nguyễn Sơn
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Nhân viên bán hàng: Liêu Bích Quanh
148
- Nếu chứng từ bán hàng được lập từ báo giá hoặc đơn đặt hàng, NSD chọn số báo
giá/đơn đặt hàng  phần mềm sẽ tự động lấy thông tin tương ứng lên chứng từ bán
hàng.
- Nếu chưa có báo giá hoặc đơn đặt hàng, NSD sẽ chọn mã hàng tương ứng với
hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông tin phù hợp.
- Nhập thông tin số lượng và đơn giá ứng với mỗi mặt hàng.

Hình 5.18: Tab Chứng từ ghi nợ bán hàng chưa thu tiền
Tại Tab – Phiếu xuất: nhập các thông tin sau:

Hình 5.19: Tab Phiếu xuất bán hàng chưa thu tiền
Tại Tab – Hóa đơn: nhập các thông tin sau:
149
Hình 5.20: Tab hoá đơn bán hàng chưa thu tiền
- Chọn Cất để lưu chứng từ bán hàng vừa lập.
5.2.6.2. Bán hàng thu tiền ngay, có chiết khấu thương mại
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/01/2023 Nhân viên Liêu Bích Quanh bán hàng cho Khách
hàng Hồ Thị Hoa, thu bằng chuyển khoản vào ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
200 cái Hàng hóa H1, đơn giá chưa thuế 600.000 VND/cái. Thuế GTGT 10% theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số 0000002. Chiết khấu thương
mại là 2% theo hóa đơn.
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình  Ghi nhận doanh thu 
Chứng từ bán hàng (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo
các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng hoá, dịch vụ trong nước”.
- Kích chọn Kiêm phiếu xuất kho nếu muốn lập luôn phiếu xuất kho bán hàng.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thu tiền ngay\Chuyển khoản”.
Tại Tab – Thu tiền gửi, nhập các thông tin sau:
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Khách hàng Hồ Thị Hoa,
phần mềm sẽ tự động hiển thị.
- Nộp vào TK: chọn số tài khoản của ngân hàng Agribank.
- Ngày chứng từ: 06/01/2023
- Nhân viên bán hàng: Liêu Bích Quanh.

150
Hình 5.21: Chứng từ bán hàng thu tiền ngay
- Chọn mã hàng tương ứng là Hàng hóa H2, phần mềm sẽ tự động hiển thị các
thông tin liên quan:
+ TK Nợ: 1121/TK Có: 5111 (Phần mềm tự hạch toán)
+ Nhập SL: 500 và đơn giá: 600.000.
+ Nhập tỷ lệ chiết khấu 2%, phần mềm tự động tính ra tiền chiết khấu.
- Tab Thuế: nhập thuế suất 10% phần mềm tự động tính ra tiền thuế
- Nhấn Cất để lưu chứng từ bán hàng vừa lập.
4.2.6.2. Bán hàng trả góp, trả chậm
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, DNTN Chung Hiếu mua trả góp 01 Tivi LG 29
inches, đơn giá 15.000.000 VND. Thuế GTGT 10%. Khách hàng trả đều trong 5 kỳ. Kỳ
đầu tiên được trả ngay sau khi nhận hàng, 4 kỳ tiếp theo có tổng lãi trả chậm là 800.000
VND (chia đều cho 4 kỳ).
a) Bước 1: Lập chứng từ bán hàng:
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Qui trình  Ghi nhận doanh thu 
Chứng từ bán hàng (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo
các thông tin chi tiết (Hình 5.22)
- Chọn phương thức bán hàng hoá dịch vụ trong nước và chọn chưa thu tiền.
Tại Tab – Chứng từ ghi nợ
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng DNTN Chung Hiếu, chương trình tự hiển thị
lên các thông tin liên quan đến DNTN Chung Hiếu.
- Ngày hạch toán: 08/01/2023.
- Số chứng từ: Chương trình tự sinh số BH00002

151
Hình 5.22: Bán hàng trả chậm cho DNTN Chung Hiếu
- Tab Hàng tiền:
+ Chọn mã hàng tivi LG29; nhập số lượng 1 và đơn giá: 15.000.000 đ
+ Chọn mã hàng TCTG (nếu chưa có thì khai báo thêm mã mới TCTG với mã tên
dịch vụ là Trả chậm, trả góp; Sau đó, nhập thành tiền 800.000 đ đây là phần chênh lệch
giữa doanh thu trả ngay và trả góp.
- Tab Thuế: kiểm tra mã hàng LG29: thuế 10% và tiền thuế 1.500.000 đ
- Nhập xong nhấn nút Cất để lưu chứng từ bán hàng bán trả góp lại
b) Bước 2: Thu tiền khi khách hàng DNTN Chung Hiếu nhận hàng (thu lần đầu).

Hình 5.23: Chọn chứng từ cần thu tiền


Do khách hàng đã trả ngay một phần tiền ngay sau khi nhận được hàng, nên NSD
thực hiện nghiệp vụ Bán hàng  Qui trình  Thu tiền theo hóa đơn  Thu tiền
theo hóa đơn.

152
- Phương thức thanh toán: Thu tiền mặt.
- Tìm chứng từ và nhập số tiền 3.300.000đ (số tiền thu đợt 1 ngay sau khi nhận
hàng)
- Chọn Thu tiền phần mềm sẽ tự động sinh ra phiếu thu tiền mặt như sau:

Hình 5.24: Lập phiếu thu từ chứng từ cần thu tiền


- Chọn Cất để lưu phiếu thu tiền mặt trên.
c) Bước 3: Tới kỳ trả tiền đầu tiên (sau khi nhận hàng)
Nghiệp vụ 6: Ngày 08/02/2023 DNTN Chu Tường trả góp đợt 2, số tiền:
3.500.000 đ (bao gồm: 3.300.000 đ tiền hàng và 200.000 đ tiền lãi trả góp)
- Chọn Bán hàng  Qui trình  Thu tiền theo hóa đơn  Thu tiền theo hóa
đơn
- NSD sẽ hạch toán nghiệp vụ thu tiền khách hàng, trong đó số tiền thu được sẽ
bao gồm cả phần gốc và lãi trả chậm, trả góp. NSD thực hiện nghiệp vụ Thu tiền khách
hàng trên phân hệ Bán hàng.

Hình 5.25 Chọn chứng từ thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
- Phương thức thanh toán: Thu tiền mặt.
153
- Tìm chứng từ và nhập số tiền 3.500.000 đ, nhấn nút thu tiền. Chương trình sẽ tự
sinh ra Phiếu thu tiền mặt khách hàng.

Hình 5.26 Phiếu thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
- Chọn Cất để lưu phiếu thu tiền mặt trên
- Với các kỳ trả lãi tiếp theo, NSD thực hiện tương tự như kỳ trả lãi đầu tiên.
5.2.6.3. Bán hàng xuất khẩu
Nghiệp vụ 7: Ngày 09/01/2023, Liêu Bích Quanh thực hiện thủ tục bán hàng vào
khu chế xuất cho công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, chi tiết mặt hàng sau:
- Sản phẩm X: số lượng 500 cái, đơn giá 1 USD/cái.
Thuế xuất khẩu 30%, tỷ giá 23.000 VND. DN chưa thu được tiền của khách hàng.
Hóa đơn bán hàng: Số HĐ: 0000005, ngày HĐ: 09/01/2023, Ký hiệu HĐ:
KGU/23E.
Người liên hệ/Người nhận: David Latin
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng  Qui trình  Chứng từ bán hàng  Ghi nhận doanh
thu, sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng xuất khẩu”.
- Kích chọn Kiêm phiếu xuất kho.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thu tiền”.
Tab – Chứng từ khi nợ
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng/Thêm mới mã Khách hàng tương ứng với
khách hàng Intimex, phần mềm sẽ tự động hiển thị.
- Ngày chứng từ: 09/01/2023.
Tại Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là sản phẩm X, phần mềm sẽ tự
động hiển thị các thông tin liên quan:

154
+ TK Nợ: 131/TK Có: 5111 (Phần mềm tự hạch toán)
+ Nhập số lượng số lượng và đơn giá tương ứng với từng mặt hàng.
+ Giá tính thuế xuất khẩu: Nhập thành tiền quy đổi của từng mặt hàng giống như
bên tab Hàng tiền.

Hình 5.27: Lập chứng từ ghi nợ bán hàng xuất khẩu chưa thu tiền
+ % thuế xuất khẩu: nhập 30%
+ % thuế GTGT: không nhập vì không tính thuế GTGT cho hàng xuất khẩu
Tab – Phiếu xuất: nhập các thông tin về phiếu xuất
Tab – Hóa đơn: nhập các thông tin về hóa đơn
Sau khi nhập xong các thông tin về chứng từ, chọn Cất để lưu chứng từ bán hàng
vừa lập.
5.2.6.4. Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ 8: Ngày 10/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát trả lại hàng hóa
H1 đã mua ngày 05/01/2023, số lượng: 20 cái. Hàng đã về nhập kho hàng hóa.
- Thông tin hóa đơn xuất trả: Mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu HĐ TP/23E, số HĐ
0000013, ngày HĐ: 10/01/2023.
- Hạch toán: Giảm trừ công nợ.
- Người giao hàng: Nguyễn Sơn
- Nhân viên bán hàng: Long Ngã Lôi
Thực hành

155
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Trả lại hàng bán (hoặc trên tab Trả lại
hàng bán chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết

Hình 5.30 Hạch toán hàng bán bị trả lại


- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng bị trả lại là “Bán hàng hoá, dịch vụ”.
- Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ trả lại hàng bán là “Trả lại tiền
mặt”.
- Chọn chứng từ bán hàng có phát sinh hàng bán bị trả lại
- Chọn Cất để lưu chứng từ hàng bán bị trả lại vừa lập.
5.2.7. Kế toán công nợ phải thu
Nghiệp vụ 9: Ngày 06/10/2023 thu tiền bán hàng cho công ty TNHH Tín Tâm Phát,
số tiền 792.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng
ngày.
Thực hành trên AMIS
- Bước 1: Chọn Bán hàng  Qui trình  Thu tiền theo hóa đơn  Thu tiền theo
hóa đơn
- Bước 2: Nhập các thông tin thu tiền theo hóa đơn như sau:

Hình 5.31: Lập chứng từ thu tiền gửi ngân hàng


- Bước 3: Lập chứng từ thu tiền gửi ngân hàng sau đó Chọn Cất để lưu chứng từ.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Nêu nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng?
156
2/ Nêu quy trình mua hàng của DN từ lúc có nhu cầu cho đến khi hàng nhập kho?
3/ Đối với nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu, trong trường hợp doanh nghiệp chưa
nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu thì kế toán hạch toán trên phần mềm MISA AMIS
kế toán như thế nào? Đến lúc nộp thuế sẽ hạch toán như thế nào?
4/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động mua hàng?

BÀI TẬP THỰC HÀNH


Tại Công ty TNHH KGU có phát sinh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hoạt
động trong tháng 1/2023 như sau:
Nghiệp vụ mua hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Mạnh Kiên chi tiết đơn đặt hàng như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/01/2023, mua hàng của nhà cung cấp Chu Tường. (chưa
thanh toán tiền)
Mã hàng Tên hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
HH_04 Tivi LG 21 inches chiếc 10 2.700.000 27.000.000
HH_05 Tivi LG 29 inches chiếc 8 8.600.000 68.800.000
Tiền hàng 95.800.000
Thuế GTGT (10%) 9.580.000
Tổng cộng tiền thanh toán 105.380.000
- Hóa đơn: VAT 10%, mẫu số HĐ 01GTKT0/001, số HĐ 0000003, ký hiệu HĐ
CT/23E, ngày HĐ 01/01/2023.
- Người giao hàng: Chu Văn Tường
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Sim Sơn chi tiết đơn đặt hàng như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu C Cái 200 1.200.000 240.000.000

157
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Người liên hệ: Sim Sơn
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 4: Ngày 02/01/2023, Liêu Bích Quanh mua nguyên vật liệu của Công
ty MTV Sim Sơn sử dụng trực tiếp tại phân xưởng để sản xuất sản phẩm, chưa thanh
toán cho người cung cấp, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu C Cái 200 1.200.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT0/001, Ký hiệu SS/23E, Số HĐ
0000002, ngày 02/01/2023.
- Người giao hàng: Sim Sơn;
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023, mua hàng của công ty TNHH Mạnh Kiên theo
đơn đặt hàng ngày 01/01/2023, chưa thanh toán cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết
hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A Cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B Cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu /23E; Số HĐ 0000005;
ngày hóa đơn 03/01/2023.
- Người giao hàng: Mạnh Kiên
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 6: Ngày 06/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân, chưa thanh toán
cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết hóa đơn như sau:

Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền


Hàng hóa H1 Cái 500 1.000.000 500.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 500.000 150.000.000
158
Tiền hàng 650.000.000
Thuế GTGT (10%) 65.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 715.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu ML/23E; Số HĐ
0000005; ngày hóa đơn 06/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Long
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 7: Ngày 07/01/2023 trả lại Hàng hóa H1, số lượng 10 cái do có hư hỏng
nặng mua ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân. Công ty đã xuất hóa đơn trả lại hàng
hóa theo mẫu số 01GTKT0/001 số 0000101, ký hiệu hóa đơn NV/23E ngày 07/01/2023.
Nghiệp vụ 8: Ngày 07/01/2023, mua hàng của Công ty Cổ phần Thế giới di động
(mã số thuế: 0303217354). Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng: 2%; VAT: 10%, chưa thanh
toán tiền.
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
HH_07 Điện thoại NOKIA N6 chiếc 20 4.100.000 82.000.000
HH_08 Điện thoại SAMSUNG E8 chiếc 15 3.910.000 58.650.000
Tiền hàng 140.650.000
Thuế GTGT (10%) 14.065.000
Tổng cộng tiền thanh toán 154.715.000
- Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000007, ký hiệu TG/23E ngày
07/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 9: Ngày 08/01/2023, trả lại hàng cho nhà cung cấp Chu Tường: Tivi
LG 21 inches SL: 2 cái. Theo hóa GTGT mẫu số 01GTKT0/001, số HĐ 0000001, ký
hiệu KGU/23E
- Người nhận: Chu Văn Tường.
- Hình thức thanh toán: Giảm trừ công nợ
Nghiệp vụ 10: Ngày 10/01/2023, mua hàng của Công ty FUJI, VAT: 10%; chưa
thanh toán tiền.
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
Điều hòa nhiệt độ
HH_09 chiếc 10 10.000.000 100.000.000
SHIMAZU 12000 BTU
Điều hòa nhiệt độ
HH_10 chiếc 5 20.000.000 100.000.000
SHIMAZU 24000 BTU
Tiền hàng 200.000.000

159
Thuế GTGT (10%) 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 220.000.000
- Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000008, ký hiệu FU/23E, ngày
10/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 11: Ngày 10/01/2023 Phát sinh chi phí mua hàng (chi phí vận chuyển)
cho lô hàng nhập ở nghiệp vụ 6 phát sinh thêm chi phí vận chuyển là 16.500.000 VND
(đã bao gồm VAT 10%). Thông tin hóa đơn: Mẫu số 01/GTKT0/001, ký hiệu TH/22E,
số 0000009. Thanh toán: chưa thanh toán. Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh. Giả
sử công ty phân bổ chi chi phí mua hàng theo số lượng.
Nghiệp vụ 12: Ngày 11/01/2023, mua hàng của Công ty Cổ phần Thế giới di động,
tiền hàng chưa thanh toán gồm: VAT 10% theo hóa đơn GTGT 01GTKT3/001, số
0000010, ký hiệu TG/23E, ngày 11/01/2023. Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh.
Người giao hàng: Nguyễn Trí.
Mã hàng Tên hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
HH_04 Tivi LG 21 inches chiếc 10 3.000.000 30.000.000
HH_05 Tivi LG 29 inches chiếc 2 8.000.000 16.000.000
Tiền hàng 46.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 50.600.000
Nghiệp vụ 13: Ngày 12/01/2023, lập Ủy nhiệm chi chuyển tiền gửi ngân hàng
Vietcombank cho nhà cung cấp Chu Tường để mua hàng hóa, chi tiết như sau:
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
HH_07 Điện thoại NOKIA N6 chiếc 5 4.200.000 21.000.000
HH_08 Điện thoại SAMSUNG E8 chiếc 6 4.000.000 24.000.000
Tiền hàng 45.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 49.500.000
- Hóa đợn VAT 10%, Mẫu HĐ: 01GTKT0/001, số HĐ 0000011, ký hiệu HĐ:
TG/23E, ngày HĐ: 12/01/2023.
- Người giao hàng: Chu Tường.
- Nhân viên mua hang: Liêu Bích Quanh.
Nghiệp vụ 14: Ngày 15/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân chưa trả tiền,
gồm: Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000 BTU, SL: 8 ĐGCT: 15.000.000 (VND/ bộ),
VAT 10%. Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000012, ký hiệu ML/23E, ngày
15/01/2023.
160
Nghiệp vụ công nợ phải trả
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Chu Tường
theo hóa đơn số 0000001, ngày 01/01/2023. Số tiền phải trả là: 86.460.000 đồng. DN
đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày. Nhân viên thanh toán:
Vô Vi.
Nghiệp vụ 2: Ngày 06/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty
TNHH Sim Sơn theo hóa đơn số 0000002, ngày 02/01/2023. Số tiền phải trả là:
264.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của Trả tiền cho Cty Cổ
Phần Thế Giới Di Động, ngày 01/01/2023. Số tiền phải trả là: 44.000.000 đồng. DN đã
nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày. Nhân viên thanh toán: Vô
Vi.
Nghiệp vụ 4: Ngày 10/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty
TNHH Mạnh Kiên theo hóa đơn số 0000003, ngày 03/01/2023.
- Tỷ lệ được chiết khấu do thanh toán trước hạn: 5%
- Số tiền được chiết khấu do thanh toán trước hạn: 44.000.000 đ
- Số tiền phải trả là: 836.000.000 đồng.
- DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
- Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ 5: Ngày 12/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty FUJI
theo hóa đơn số 000005, ngày 05/01/2023.
- Phương thức thanh toán: Ủy nhiệm chi
- Loại tiền: USD; Số tiền trả: 4.000 USD
- Số tiền phải trả là: 92.000.000 đồng.
- DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
- Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ bán hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2020 Nhân viên Liêu Bích Quanh gửi báo giá cho công
ty TNHH SG Tín Tâm Phát qua người liên hệ Nguyễn Sơn, chi tiết như sau: Hàng hóa
H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT
là: 10%.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát gửi đơn đặt
hàng, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là
1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao hàng 05/01/2023.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023 bán hàng cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát
theo Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000
cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao

161
hàng 05/01/2023. Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số
0000002. Chưa thu tiền.
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/01/2023 Nhân viên Liêu Bích Quanh bán hàng cho Khách
hàng Hồ Thị Hoa, thu bằng chuyển khoản vào ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
200 cái Hàng hóa H1, đơn giá chưa thuế 600.000 VND/cái. Thuế GTGT 10% theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số 0000002. Chiết khấu thương
mại là 2% theo hóa đơn.
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, DNTN Chung Hiếu mua trả góp 01 Tivi LG 29
inches, đơn giá 15.000.000 VND. Thuế GTGT 10%. Khách hàng trả đều trong 5 kỳ. Kỳ
đầu tiên được trả ngay sau khi nhận hàng, 4 kỳ tiếp theo có tổng lãi trả chậm là 800.000
VND (chia đều cho 4 kỳ).
Nghiệp vụ 6: Ngày 08/02/2023 DNTN Chu Tường trả góp đợt 2, số tiền:
3.500.000 đ (bao gồm: 3.300.000 đ tiền hàng và 200.000 đ tiền lãi trả góp)
Nghiệp vụ 7: Ngày 09/01/2023, Liêu Bích Quanh thực hiện thủ tục bán hàng vào
khu chế xuất cho công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, DN chưa thu được tiền của khách
hàng, chi tiết mặt hàng sau:
- Sản phẩm X: số lượng 500 cái, đơn giá 1 USD/cái.
- Thông tin về thuế: Thuế suất thuế xuất khẩu 30%, tỷ giá 23.000 VND.
- Thông tin về HĐ bán hàng: Số HĐ: 0000005, ngày HĐ: 09/01/2023, Ký hiệu
HĐ: KGU/23E.
Người liên hệ/Người nhận: David Latin
Nghiệp vụ 8: Ngày 10/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát trả lại hàng hóa
H1 đã mua ngày 05/01/2023, số lượng: 20 cái. Hàng đã về nhập kho hàng hóa.
- Thông tin hóa đơn xuất trả: Mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu HĐ TP/23E, số HĐ
0000013, ngày HĐ: 10/01/2023.
- Hạch toán: Giảm trừ công nợ.
- Người giao hàng: Nguyễn Sơn
- Nhân viên bán hàng: Long Ngã Lôi
Nghiệp vụ 9: Ngày 11/01/2023, bán hàng cho DNTN Chung Hiếu, chưa thu tiền,
chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hàng hóa H1 Cái 510 1.500.000 765.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 600.000 180.000.000
Tiền hàng 945.000.000
Thuế GTGT (10%) 94.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.039.500.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000006; ngày hóa đơn 11/01/2023.
162
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Chung Hiếu
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 10: Ngày 12/01/2023, bán hàng cho DNTN Trung Tín, chưa thu tiền,
chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Bia Lít 4.000 60.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000007; ngày hóa đơn 12/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Trung Tín
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 11: Ngày 13/01/2023, bán hàng cho Cty TNHH SG Tín Tâm Phát, chưa
thu tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tivi LG 21 inches Cái 20 3.500.000 70.000.000
Tivi LG 29 inches Cái 7 9.000.000 63.000.000
Tiền hàng 133.000.000
Thuế GTGT (10%) 13.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán 146.300.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000008; ngày hóa đơn 13/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Tín Tâm Phát
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 12: Ngày 14/01/2023, bán hàng cho khách hàng Hồ Thị Hoa, chưa thu
tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điện thoại Nokia N6 Cái 25 5.000.000 125.000.000
Điện thoại Samsung E8 Cái 21 4.500.000 94.500.000
Tiền hàng 219.500.000
Thuế GTGT (10%) 21.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán 241.450.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000009; ngày hóa đơn 14/01/2023.
163
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Hồ Thị Hoa
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 13: Ngày 15/01/2023, bán hàng cho khách hàng Công ty Cổ phần
Intimex, chưa thu tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điều hòa nhiệt độ
Bộ 10 15.000.000 150.000.000
SHIMAZU 12000 BTU
Điều hòa nhiệt độ
Bộ 6 25.000.000 150.000.000
SHIMAZU 24000 BTU
Tiền hàng 300.000.000
Thuế GTGT (10%) 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 330.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000010; ngày hóa đơn 15/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: David Latin
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 14: Ngày 16/01/2023, bán hàng cho khách hàng DNTN Chung Hiếu,
đã thu bằng Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng Agribank, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điện thoại Nokia N6 Cái 10 5.000.000 50.000.000
Tiền hàng 50.000.000
Thuế GTGT (10%) 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000011; ngày hóa đơn 16/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Chung Hiếu
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 15: Ngày 18/01/2023, bán hàng cho khách hàng DNTN Trung Tín, đã
thu bằng Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng Vietcombank, chi tiết hóa đơn như sau:
Thành phẩm Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sản phẩm X Cái 7.000 15.000 105.000.000
Sản phẩm Y Cái 2.000 300.000 600.000.000
Tiền hàng 707.000.000
Thuế GTGT (10%) 70.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 775.500.000
164
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000012; ngày hóa đơn 18/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Trung Tín
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Kế toán công nợ phải thu
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/01/2023 thu tiền bán hàng cho DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CHUNG HIẾU, số tiền 10.500.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của
ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2023 thu tiền bán hàng cho CÔNG TY CỔ PHẦN
INTIMEX VIỆT NAM, số tiền 23.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của
ngân hàng Vietcombank cùng ngày.
Nghiệp vụ 3: Ngày 13/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000006, ngày
11/01/2023 cho DNTN Chung Hiếu, doanh nghiệp đã chiết khấu cho DNTN Chung
Hiếu 2% số tiền thanh toán do thanh toán trước hạn là 20.790.000 đ. Số tiền phải thu là:
1.018.710.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Vietcombank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 4: Ngày 14/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000007, ngày
12/01/2023 cho DNTN Trung Tín.
Số tiền phải thu là: 264.000.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 5: Ngày 15/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000008, ngày
13/01/2023 cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát.
Số tiền phải thu là: 146.300.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 6: Ngày 16/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000009, ngày
14/01/2023 cho khách hàng Hồ Thị Hoa.
Số tiền phải thu là: 241.450.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 7: Ngày 17/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000010, ngày
15/01/2023 cho công ty cổ phần Intimex Việt Nam.
Số tiền phải thu là: 330.000.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi.
165
166
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN QUẢN LÝ QUỸ, NGÂN HÀNG
6.1. Kế toán tiền mặt trên Misa
6.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- DN phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Muốn sử dụng đồng
tiền ngoại tệ để ghi sổ thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính.
- Nếu sử dụng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở TK tiền mặt phải tính ra tiền theo giá
thực tế tại thời điểm phát sinh, phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất từng loại và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
6.1.2. Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt

Hình 6.1 Mô hình hoạt động của phần hành kế toán tiền mặt
Đối với mô hình hoạt động của phần hành kế toán tiền gửi tương tự với phần hành
kế toán tiền mặt.
6.1.3. Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt
6.1.3.1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023 nhân viên Vô Vi (Phòng Kế toán) rút 50.000.000
VND tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) về nhập quỹ.
- Tại phân hệ Tiền mặt  Quy trình  Thu tiền  Phiếu thu, sau đó nhập các
thông tin chi tiết:
167
Hình 6.2: Tạo Phiếu thu
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu thu
- Chọn: “3. Rút tiền gửi về nhập quỹ”
- Chọn mã đối tượng: Chọn nhân viên là Vô Vi  sau đó, phần mềm sẽ tự động
hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.
- Lý do nộp: Chọn lý do là “Rút tiền gửi về nộp quỹ” từ trong danh sách. Với các
trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn là “Thu khác”, sau
đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 01/01/2023
- Định khoản Nợ 1111/Có TK 1121 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 50.000.000
- Tài khoản Ngân hàng: Chọn chi tiết TK ngân hàng Agribank.
- Chọn Cất để lưu phiếu thu vừa nhập.
6.1.3.2. Thu hồi các khoản phải thu
Đối với các khoản phải thu sẽ được thực hiện trên phiếu thu của phân hệ Tiền mặt,
nhưng riêng khoản thu từ tạm ứng của nhân viên, kế toán còn phải thực hiện thêm chức
năng quyết toán tạm ứng trên phân hệ Tổng hợp.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Liêu Bích Quanh (Phòng Kinh doanh) tạm ứng
4.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh thanh toán khoản tạm
ứng, số tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.500.000 đ, tiền thuế GTGT 10% là
350.000 đ. Hóa đơn kèm theo số 00000013, ngày HĐ: 03/01/2023 của DNTN Thanh
Trang.
Số còn thừa là 1.500.000 đ, bà Liêu Bích Quanh đã nộp hoàn ứng bằng tiền mặt.
Thực hành trên phần mềm:
Bước 1: Lập phiếu chi tạm ứng cho nhân viên
168
- Chọn Tiền mặt  Quy trình  Chi tiền  Phiếu chi, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
- Chọn: 2. Tạm ứng cho nhân viên
- Chọn mã nhân viên: Chọn nhân viên là Liêu Bích Quanh  sau đó, phần mềm
sẽ tự động hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Tạm ứng cho nhân viên Liêu Bích Quanh” từ trong
danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn
là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 5.000.000

Hình 6.3: Tạo Phiếu chi Liêu Bích Quanh


- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Bước 2: Thanh toán tạm ứng
- Hạch toán nghiệp vụ quyết toán tạm ứng của nhân viên sau khi đi công tác về
trên phân hệ Tổng hợp:
- Chọn Tổng hợp  Qui trình  Quyết toán tạm ứng, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin Chứng từ quyết toán tạm ứng, như sau:
- Click chọn Quyết toán cho lần tạm ứng; sau đó chọn phiếu chi ngày 02/01/2023
của nhân viên Liêu Bích Quanh để làm quyết toán tạm ứng.
- Chọn Đồng ý để phần mềm lấy thông tin phiếu chi Liêu Bích Quanh đã tạm ứng
ngày 02/01/2023.
Màn hình nhập chứng từ quyết toán tạm ứng như sau:
Tab – Hạch toán nhập các thông tin sau:
- Diễn giải: Nhập là “Thanh toán tiền tạm ứng”.

169
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Nợ TK 6428/Có TK 141, số tiền 3.500.000 đ. Tại cột Đối tượng có: chọn nhân
viên là Liêu Bích Quanh.

Hình 6.4: Quyết toán tạm ứng cho Liêu Bích Quanh
- Nhấn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
Bước 3: Lập phiếu thu hạch toán nghiệp vụ thu hồi khoản tạm ứng không chi hết
của nhân viên trên phân hệ Tiền mặt:
Chọn Tiền mặt  Quy trình  Thu tiền  Phiếu thu, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
- Đối tượng: Chọn nhân viên là Liêu Bích Quanh => sau đó, phần mềm sẽ tự động
hiển thị ở mục tên nhân, tên người nộp và cột Đối tượng.
- Lý do nộp: Chọn lý do là “Thu hoàn ứng nhân viên”, hệ thống sẽ tự động hiển
thị nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Định khoản Nợ 1111/Có TK 141 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền 1.150.000 đ

Hình 6.5: Thu hoàn ứng của Liêu Bích Quanh


- Chọn Cất để lưu phiếu thu vừa nhập.
6.1.3.3. Gửi tiền mặt vào ngân hàng
170
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2020, nhân viên Vô Vi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài
khoản ngân hàng Agribank, số tiền 50.000.000 đ
Thực hành:
Chọn Tiền mặt  Qui trình  Chi tiền  Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
- Chọn “6. Gửi tiền vào ngân hàng”
- Đối tượng: Chọn nhân viên là Vô Vi sau đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị ở
mục tên nhân viên và tên người nhận.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Gửi tiền vào ngân hàng” từ trong danh sách. Với các
trường hợp lý do chi không giống như trong danh sách, NSD chọn là “Chi khác”, sau
đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 06/01/2023
- Định khoản Nợ 1121/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 50.000.000 đ
- TK ngân hàng: Chọn chi tiết ngân hàng Agribank

Hình 6.6: Lập phiếu chi cho NV Vô Vi nộp tiền vào tài khoản
- Nhấn nút Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
6.1.3.4. Thanh toán chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2023 Long Ngã Lôi (Phòng Giám đốc) tạm ứng
20.000.000 đ để đi công tác.
Thực hành trên phần mềm:
Chọn Tiền mặt  Quy trình  Chi tiền  Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
- Chọn: “2. Tạm ứng cho nhân viên“
- Chọn mã nhân viên: Chọn nhân viên là Long Ngã Lôi  sau đó, phần mềm sẽ tự
động hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.

171
- Lý do chi: Chọn lý do là “Tạm ứng cho nhân viên Long Ngã Lôi” từ trong danh
sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn là “7.
Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 20.000.000

Hình 6.7: Lập phiếu chi cho NV Long Ngã Lôi


- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Nghiệp vụ 2: Ngày 07/01/2023: Thanh toán thuê công nhân vệ sinh phân xưởng
sản xuất, số tiền 1.500.000 đ.
Người nhận: Lê Đức Trung. Địa chỉ: Thuê ngoài
Nhân viên: Vô Vi
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền mặt  Quy trình  Chi tiền  Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
- Chọn: “7. Chi khác“

Hình 6.8: Lập phiếu chi cho Lê Đức Trung


- Chọn mã đối tượng: Chọn dấu + để thêm 1 mã đối tượng cá nhân mới là Lê Đức
Trung  sau đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị ở mục tên NV và tên người nộp.

172
- Lý do chi: Chọn lý do là “Chi thuê nhân viên sửa chữa, vệ sinh phân xưởng” từ
trong danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD
chọn là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 20.000.000
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, Lập Phiếu chi chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phát sinh đến ngày 08/01/2023, số
thiền thuế như sau:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 19.734.000 đ.
- Thuế nhập khẩu 27.600.000 đ.
- Thuế TTĐB hàng nhập khẩu 77.740.000 đ
Người nhận: Nguyễn Tín. Địa chỉ: Hải quan Tp. Hồ Chí Minh
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền mặt  Quy trình  Chi tiền  Nộp thuế, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập chọn thông tin về nộp thuế:
- Chọn các thông tin về loại thuế, ngày nộp thuế, các loại thuế nộp, số tiền thuế
nộp lần này,….

Hình 6.9: Màn hình lựa chọn nộp thuế


- Chọn: Nộp thuế
Tại màn hình Lập phiếu chi nộp thuế hàng nhập khẩu, xuất khẩu
- Người nhận: Nguyễn Tín - Địa chỉ: Hải Quan Tp Hồ Chí Minh.
- Lý do chi: Chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
- Ngày chứng từ: 08/01/2023
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.

173
Hình 6.10: Phiếu chi nộp thuế
6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trên AMIS Kế toán
6.2.1. Thu hồi các khoản đầu tư tài chính bằng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Agribank về khoản đầu tư tài chính được thu hồi từ Công ty Cổ phần Thế giới Di động
với số tiền là 121.857.000 VND. Lãi thu được từ đầu tư là 20.157.000 VND.
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi  Quy trình  Thu tiền  Thu tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ thu tiền gửi như sau:

Hình 6.11: Thu nợ bằng chuyển khoản


- Chọn: “6. Thu khác"
- Chọn mã đối tượng: Chọn mã đối tượng là Công ty CP Thế giới di động  sau
đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị tên công ty ở mục tên đối tượng.
- Nộp vào tài khoản: Chọn lý do là “Chi thuê nhân viên sửa chữa, vệ sinh phân
xưởng” từ trong danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh
sách, NSD chọn là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Nộp vào TK: Chọn TK ngân hàng Agribank.

174
- Lý do thu: Nhập thông tin là Thu tiền công ty CP Thế giới di động
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Nợ TK 1121/Có TK 222 và nhập số tiền là 121.857.000 VND.
- Nợ TK 1121/Có TK 515 và nhập số tiền là 20.157.000 VND
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập
6.2.2. Vay nợ dài hạn
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Vietcombank về khoản khoản vay dài hạn từ Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, số
tiền vay là 750.000.000 VND.
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi  Quy trình  Thu tiền  Thu tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ thu tiền gửi như sau:
- Chọn: “4. Thu tiền vay ngân hàng“
- Chọn mã đối tượng: Chọn mã đối tượng là Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam.
- Nộp vào tài khoản: Chọn số TK ngân hàng Vietcombank
- Lý do thu: Thu tiền vay qua ngân hàng của CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX
VIỆT NAM.
- Số tiền: 750.000.000 đ

Hình 6.12: Vay dài hạn bằng chuyển khoản


- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập.
6.2.3. Thanh toán chi phí phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ: Ngày 25/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi của ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền nước sinh hoạt dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023,
số tiền chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 1.200.000đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700105659
175
- Số TK Agribank của Công ty cấp thoát nước Kiên Giang: 730321456
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Ký hiệu hóa đơn: TN/22E
- Số hóa đơn: 0000018 - Ngày hóa đơn: 20/01/2023
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi  Quy trình  Chi tiền  Chi tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ Ủy nhiệm chi, khai báo như sau:
- Tài khoản chi: chọn số TK của ngân hàng Agribank
- Chọn: “4. Chi mua ngoài có hóa đơn“
- Chọn mã đối tượng: Chọn dấu + để thêm mã đối tượng mới là Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước Kiên Giang.
- TK nhận: Chọn số TK ngân hàng Vietcombank
- Lý do thu: Chi mua ngoài có hóa đơn cho CÔNG TY TNHH 01 TV CẤP THOÁT
NƯỚC KIÊN GIANG
- TK Nợ: 6278 - TK Có: 1121 - Số tiền: 12.000.000 đ

Hình 6.13: Uỷ nhiệm chi tiền nước


- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập

176
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ quản lý tiền
tệ của Nhà nước như thế nào?
2/ Hãy trình bày mô hình hóa hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi?
3/ Các danh mục cần phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến tiền
mặt, tiền gửi?
4/ Đối với nghiệp vụ gửi tiền mặt vào ngân hàng và nghiệp vụ rút tiền gửi ngân
hàng nhập quỹ thì nên ưu tiên làm ở phân hệ nào? Tại sao?
5/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt, tiền gửi?

177
BÀI THỰC HÀNH
Căn cứ vào dữ liệu bài thực hành số 01. Yêu cầu sử dụng phần mềm AMIS
Kế toán để thực hiện các công việc sau:
1/ Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
2/ In Sổ quỹ tiền mặt; Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
3/ In Sổ tiền gửi ngân hàng.
Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023 nhân viên Vô Vi (Phòng Kế toán) rút 50.000.000
VND tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) về nhập quỹ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Liêu Bích Quanh (Phòng Kinh doanh) tạm ứng
4.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh thanh toán khoản tạm
ứng, số tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.500.000 đ, tiền thuế GTGT 10% là
350.000 đ. Hóa đơn kèm theo số 00000013, ngày HĐ: 03/01/2023 của DNTN Thanh
Trang.
Số còn thừa là 1.500.000 đ, bà Liêu Bích Quanh đã nộp hoàn ứng bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2020, nhân viên Vô Vi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài
khoản ngân hàng Agribank, số tiền 50.000.000 đ.
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023 Long Ngã Lôi (Phòng Giám đốc) tạm ứng
20.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 6: Ngày 07/01/2023: Thanh toán thuê công nhân sửa chữa, vệ sinh phân
xưởng sản xuất, số tiền 1.500.000 đ.
Nghiệp vụ 7: Ngày 08/01/2023, Lập Phiếu chi chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phát sinh đến ngày 08/01/2023, số
thiền thuế như sau:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 19.734.000 đ.
- Thuế nhập khẩu 27.600.000 đ.
- Thuế TTĐB hàng nhập khẩu 77.740.000 đ
Người nhận: Nguyễn Tín. Địa chỉ: Hải quan Tp. Hồ Chí Minh
Một số nghiệp vụ kế toán tiền gửi
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Agribank về khoản đầu tư tài chính được thu hồi từ Công ty Cổ phần Thế giới Di động
với số tiền là 121.857.000 VND. Lãi thu được từ đầu tư là 20.157.000 VND.
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Vietcombank về khoản khoản vay dài hạn từ Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, số
tiền vay là 750.000.000 VND.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, Lập Ủy nhiệm chi tiền gửi ngân hàng Agribank,
thanh toán chi phí tiền thuê xe Ô tô 4 chỗ trong tháng 01/2021 cho Công ty Cổ phần

178
Thương mại Kiên Giang, số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 8.280.984 đ, thuế GTGT
10% là 828.098đ.
Thông tin hóa đơn:
- MST: 1700523208 - Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001
- Ký hiệu hóa đơn: HN/20E - Số hóa đơn: 0000005
- Ngày hóa đơn: 08/01/2023
Nghiệp vụ 4: Ngày 20/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh lập Ủy nhiệm chi
tiền gửi ngân hàng Agribank, thanh toán tiền điện thoại bộ phận bán hàng tháng 01/2023
cho Công ty Viễn Thông Kiên Giang (MST: 1700100555), số tiền chưa bao gồm thuế
GTGT là 20.000.000 đ, thuế GTGT 2.000.000 đ
Thông tin hóa đơn:
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Số TK Agribank nhận: 730321457
- Ký hiệu hóa đơn: VT/20E - Số hóa đơn: 00000016
- Ngày hóa đơn: 20/01/2023
Nghiệp vụ 5: Ngày 25/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi của ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền nước sinh hoạt dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023,
số tiền chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 1.200.000đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700105659
- Số TK Agribank của Công ty cấp thoát nước Kiên Giang: 730321456
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Ký hiệu hóa đơn: AB/20E
- Số hóa đơn: 0000017 - Ngày hóa đơn: 25/01/2023
Nghiệp vụ 6: Ngày 26/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền điện dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023, số tiền
chưa thuế GTGT là 25.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 2.500.000 đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty điện lực Kiên Giang
- Mã số thuế: 0300942001-024 - Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001
- Ký hiệu hóa đơn: ĐL/23E - Số hóa đơn: 0000018
- Ngày hóa đơn: 26/01/2023

179

You might also like