You are on page 1of 2

Bài 1: Cho địa chỉ IP: 102.16.10.

107/12
- 102.16.10.107/12 -> 01100110.00010000.00001010.01101011/12
- Địa chỉ mạng: 01100110.00010000.00000000.00000000 -> 102.16.0.0/12
- Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP trên: 102.16.0.1 -> 102.31.255.254
- Boardcast của mạng: 102.16.255.255/12
Chia địa chỉ mạng thành 20 mạng con:
- Chia địa chỉ mạng thành 20 mạng con thì cần mượn 5 bit.
- 102.16.0.0/12 thuộc lớp A và subnet mask mặc nhiên là 255.240.0.0
- Subnet mask mới: 11111111.1111/1111.1/0000000.00000000 -> 255.255.128.0
- Với subnnet mask trên chia được tối đa 32 mạng con vì đã mượn 5bit -> 25 = 32
- Với subnet mask mới, số lượng bit của host còn lại 32 – (12 +5) = 15 bit
Nên số lượng địa chỉ tối đa cho mỗi subnet là: 215 – 2 = 32766 địa chỉ.
- Liệt kêt 5 subnet đầu tiên:
Binary String Subnet IP Host IP Range Broadcast IP
102.16.0.1 - 102.16.127.25
01100110.0001/0000.0/0000000.00000000 102.16.0.0
102.16.127.254 5
102.16.128.1 - 102.16.255.25
01100110.0001/0000.1/0000000.00000000 102.16.128.0
102.16.255.254 5
102.17.0.1 - 102.17.127.25
01100110.0001/0001.0/0000000.00000000 102.17.0.0
102.17.127.254 5
102.17.128.1 - 102.17.255.25
01100110.0001/0001.1/0000000.00000000 102.17.128.0
102.17.255.254 5
102.18.0.1 - 102.18.127.25
01100110.0001/0010.0/0000000.00000000 102.18.0.0
102.18.127.254 5

Bài 4: Cho các địa chỉ IP sau. Hãy xác định các địa chỉ mạng tương ứng và cho biết địa
chỉ này có thể dùng đặt cho host được không:
a. 192.168.1.130/29 -> 11000000.10101000.00000001.10000010/29
Địa chỉ mạng: 192.168.1.128/29
Phạm vi host 192.168.1.129 – 192.168.1.134
 192.168.1.130/29 nằm trong dải IP của host nên có thể đặt cho host.
b. 172.16.34.57/18 -> 10101100.00010000.00100010.00111001/18
Địa chỉ mạng: 172.16.0.0/18
Phạm vi host 172.16.0.1 – 172.16.63.254
 172.16.34.57/18 nằm trong dải IP của host nên có thể đặt cho host.
c. 203.162.4.191/28 -> 11001011.10100010.00000100.10111111/28
Địa chỉ mạng: 203.162.4.176/28
Phạm vi host 203.162.4.177 - 203.162.4.190
 203.162.4.191/28 là broadcast IP nên không thể đặt cho host.
d. 10.10.10.89/29 -> 00001010.00001010.00001010.01011001/29
Địa chỉ mạng: 10.10.10.88/29
Phạm vi host 10.10.10.89 – 10.10.10.94
 10.10.10.89/29 nằm trong dải IP của host nên có thể đặt cho host.
e. 70.9.12.35/30 -> 01000110.00001001.00001100.00100011/30
Địa chỉ mạng: 70.9.12.32/30
Phạm vi host 70.9.12.33 – 70.9.12.34
 70.9.12.35/30 là địa chỉ broadcast nên không thể gán cho host.
f. 158.16.23.208/29 -> 10011110.00010000.00010111.11010000/29
Địa chỉ mạng: 158.16.23.208/29
Phạm vi host 158.16.23.209– 158.16.23.223
 158.16.23.208/29 là địa chỉ mạng nên không thể gán cho host.

Bài 5: Giả sử muốn gửi một file cho B trên kênh truyền dùng chung R đang có 5 người
đang sử dụng. Đường đi từ A đến B phải đi qua 3 đường liên kết, mỗi đường liên kết lần
lượt có tốc độ truyền như sau: Rs = 500 kbps, R = 2 Mbps and Rc = 1 Mbps. Hãy cho
biết thông lượng (throughput) của việc truyền file?
- Thông lượng của việc truyền file là min(Rs, R, Rc) = 500Kbps.

Bài 6: Cho gói tin chiều dài L, bắt đầu truyền từ host A, qua đường truyền 1 đến packet
switch, và theo đường truyền 2 đến Host B. Giả sử gói tin có chiều dài 1000 bytes, tốc độ
lan truyền ở cả hai đường truyền là 2.5x10^8 m/s. Tốc độ truyền ở cả hai đường truyền là
1Mbps. Thời gian packet switch xử lý gói tin này là 1 msec. Chiều dài đường truyền đầu
là 4000km và chiều dài đường truyền thứ hai là 1000km. Với các giá trị như trên, hãy
tính tổng thời gian gói tin nói trên đi từ Host A tới Host B.
- Thời gian trễ do lan truyền
o dprop = dprop1 + dprop2 = (4000 + 1000)*1000/(2.5*10^8) = 0.02s = 20msecs
- Thời gian xử lý
o dproc = 1msec
- Trễ do truyền
o dtrans = dtrans1 + dtrans2 = 2*L / R = 2*1000 * 8 / 1 Mbps = 0.016s = 16msec
- Trễ do xếp hàng
o dqueue = 0
- dnodal = 20 + 1 + 16 = 37msecs

You might also like