You are on page 1of 2

FullName: Trương Thị Ngọc Ánh

ID: 22IT014
Câu 1: Xác định lớp địa chỉ IP và chuyển đổi các địa chỉ IP dạng nhị phân sau sang
thập phân:
a) 01111111.11110000.01010111.00001111
- Lớp A
- Chuyển đổi sang thập phân: 127.240.87.15
b) 10000011.01011100.11000000.10000001
- Lớp B
- Chuyển đổi sang thập phân: 131.92.192.129
c) 11011111.11001111.00001000.01110000
- Lớp C
- Chuyển đổi sang thập phân: 223.207.8.112
d) 11100001.01100011.11100000.00110011
- Lớp D
- Chuyển đổi sang thập phân: 225.99.224.51
e) 11110011.11100001.01010101.10101010
- Lớp E
- Chuyển đổi sang thập phân: 243.225.85.170
Câu 2: Xác định dạng thập phân đầy đủ của các địa chỉ subnet mask dạng viết tắt sau:
a. /12, /10, /20
- /12: 11111111.11110000.00000000.00000000 (255.240.0.0)
- /10: 11111111.11000000.00000000.00000000 (255.192.0.0)
- /20: 11111111.11111111.11110000.00000000 (255.255.240.0)
b. /16, /17, /19
- /16: 11111111.11111111.00000000.00000000 (255.255.0.0)
- /17: 11111111.11111111.10000000.00000000 (255.255.128.0)
- /19: 11111111.11111111.11100000.00000000 (255.255.224.0)
c. /28, /25, /26
- /28: 11111111.11111111.11111111.11110000 (255.255.255.240)
- /25: 11111111.11111111.11111111.10000000 (255.255.255.128)
- /26: 11111111.11111111.11111111.11000000 (255.255.255.192)
Câu 3: Xác định địa chỉ broadcast và dãy IP host của các mạng sau:
a. 14.0.0.0
- Broadcast: 14.255.255.255
- IP host: 14.0.0.1 - 14.255.255.254
b.114.0.0.0
- Broadcast: 114.255.255.255
- IP host: 114.0.0.1 - 114.255.255.254
Câu 4: Cho địa chỉ mạng sau: 192.100+x.x.0/24. Hãy thực hiện việc chia mạng trên
thành 4 mạng con và ghi các thông tin vào bảng ghi sau:

192.114.14.00000000/24 => phan host id = 0


Mang can chia: 192.114.14.00000000/26 => muon 2 bit de chia 4 mang con
192.114.14.00000000/26 SM: 255.255.255.192
192.114.14.01000000/26 SM: 255.255.255.192
192.114.14.10000000/26 SM: 255.255.255.192
192.114.14.11000000/26 SM: 255.255.255.192
STT Network IP Subnet Mask Broadcast IP IP Host range
1 192.114.14.00000000 255.255.255.192 192.114.14.00111111 192.114.14.1 -
192.114.14.0 192.114.14.63 192.114.14.62
2 192.114.14.01000000 255.255.255.192 192.114.14.01111111 192.114.14.65 -
192.114.14.64 192.114.14.127 192.114.14.126
3 192.114.14.10000000 255.255.255.192 192.114.14.10111111 192.114.14.129 -
192.114.14.128 192.114.14.191 192.114.14.190
4 192.114.14.11000000 255.255.255.192 192.114.14.11111111 192.114.14.191 -
192.114.14.192 192.114.14.255 192.114.14.254
Câu 5: Cho địa chỉ mạng sau: x+10.x+120.x+65.0/20. Hãy thực hiện việc chia mạng trên
thành 7 mạng con và ghi các thông tin vào bảng ghi sau:
24.134.79.0/20
24.134.1001111.0/20 -> 24.134.79.0/20
Mang can chia: 24.134.1001111.0/23 => muon 3 bit de chia 7 mang

STT Network IP Subnet Mask Broadcast IP IP Host range


1 24.134.79.0 255.255.254.0 24.134.80.255 24.134.79.1 -
24.134.80.254
2 24.134.81.0 255.255.254.0 24.134.82.255 24.134.81.1 -
24.134.82.254
3 24.134.83.0 255.255.254.0 24.134.84.255 24.134.83.1 -
24.134.84.254
4 24.134.85.0 255.255.254.0 24.134.86.255 24.134.85.1 -
24.134.86.254
5 24.134.87.0 255.255.254.0 24.134.88.255 24.134.87.1 -
24.134.88.254
6 24.134.89.0 255.255.254.0 24.134.90.255 24.134.89.1 -
24.134.90.254
7 24.134.91.0 255.255.254.0 24.134.92.255 24.134.91.1 -
24.134.92.254
Câu 6: Cho địa chỉ mạng sau: 10.100+x.0.0/12. Hãy thực hiện việc chia mạng trên
thành 4 mạng con và ghi các thông tin vào bảng ghi sau:
10.1110010.0.0/14 -> 10.114.0.0/12
Mang can chia: 10.1110000.0.0/14 => muon 2 bit de chia 4 mang con
10.1110000.0.0/14 SM: 255.252.0.0
10.1110010.0.0/14
10.1110100.0.0/14
10.1110110.0.0/14
STT Network IP Subnet Mask Broadcast IP IP Host range
1 10.1110000.0.0 255.252.0.0 10.1110001.0.0 10.112.0.1 -
10.112.0.0 10.113.255.255 10.113.255.254
2 10.1110010.0.0 255.252.0.0 10.1110011.0.0 10.114.0.1 -
10.114.0.0 10.115.255.255 10.115.255.254
3 10.1110100.0.0 255.252.0.0 10.1110101.0.0 10.116.0.1 -
10.116.0.0 10.117.255.255 10.117.255.254
4 10.1110110.0.0 255.252.0.0 10.1110111.0.0 10.118.0.1 -
10.118.0.0 10.119.255.255 10.119.255.254

You might also like