You are on page 1of 186

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---o0o---

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500


KHU NHÀ Ở LỘC PHÚ GIA
ĐỊA ĐIỂM: XÃ VĨNH HÒA, HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN
BẤT ĐỘNG SẢN LEVACOM
(Phê duyệt tại quyết định số 290/QĐ-UBND của UBND huyện Phú Giáo
ngày 20 tháng 07 năm 2020)

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 07 NĂM 2020


THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

KHU NHÀ Ở LỘC PHÚ GIA


ĐỊA ĐIỂM: XÃ VĨNH HÒA, HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG
QUI MÔ: 69,0Ha
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
LEVACOM

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 07 NĂM 2020


r vl t6 chuc l0p quy hoach: C6ng ty C6 phAn a6t Oqng sin Levacom ThuyCt minh t6ng hEp d6 an Quy hoach chi tiCt 1/5OO
Khu nhir d LOc Phti Gia- 69,0ha

cONc HoA xAWNaEUr' NGHiA vIEr NAM


DQc lap-Tg do-H4dh phric

.. ,^ -,,,.*, * 'r,
-,;,"- '
n I I ryrlr MrNH rONG Hqp DO ' [," HoACH cHI rIEr ri' rp 1/s00
KHU XTTA O LOC PTiU GIA
Dia di6m: x5 Vinh Hda, huyQn tnf Gi6o, tinh Binh Ducrng

t.1rrv[t tlinh phO duyQt sM9OIQD-UBND CO QUAN PHE DUYE,T


Il1,,rr |( thang OTndm2020 UY gAN Au oAN HUYEN PHU GIAO
cH0 rtcu

llrrn r iro llr:irrr tlinh s697KQTD-QLDT CO QUAN DINH


[J1'1sl ' llrritrg OT ndm2020
"1r
PHONG QUAN L.f OO rnl
HUYEN PHU GIAO

l/ln A*nmn
/ NgM03 thdng 07 ndm 2020
DON VI Ka rAp euv HoacH
CONC TY CO P N BAT DONG S,^rN lfVnCOM
l/<.'/
i'+/

z. \ -,/c$1/
..*':i -11.!iZ
--=#TAN LOC
Ngdy 0j thdng 07 ndm 2020
DON VI LAP QUY HOACH
c0nc ry rNHH rU vAN THIET KE xAy DU'NG PHU GIA HoA

6*i
I
,cl?

=lr
s\
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 8
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH........................................................................ 8
II. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT KHU NHÀ Ở ................................................................. 8
1. Mục tiêu đầu tư ....................................................................................................... 8
2. Tính chất ................................................................................................................. 8
III. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH .................................................................................... 8
1. Các cơ sở pháp lý .................................................................................................... 8
1.1. Các căn cứ pháp lý chung .................................................................................... 8
1.2. Các cơ sở pháp lý riêng của dự án ..................................................................... 10
2. Các nguồn tài liệu ................................................................................................. 13
3. Các cơ sở bản đồ ................................................................................................... 14
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG .................................... 15
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................. 15
1. Vị trí, giới hạn khu đất .......................................................................................... 15
2. Qui mô................................................................................................................... 15
3. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 15
3.1. Khí hậu .............................................................................................................. 15
3.2. Về địa hình......................................................................................................... 16
3.3. Về địa chất công trình........................................................................................ 16
II. HIỆN TRẠNG .......................................................................................................... 16
1. Hiện trạng dân cư .................................................................................................. 16
2. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................... 16
Bảng hiện trạng sử dụng đất.......................................................................................... 16
3. Hiện trạng kiến trúc công trình cảnh quan ............................................................ 16
Bảng thống kê hiện trạng kiến trúc cảnh quan .............................................................. 17
4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gần khu đất ................................ 17
5. Đánh giá chung ..................................................................................................... 21
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN ................................ 22
I. QUY MÔ DÂN SỐ .................................................................................................. 22
1. Dự báo theo khả năng quỹ đất .............................................................................. 22
Bảng tính toán qui mô dân số ........................................................................................ 22
2. Dự báo quy mô dân số lựa chọn ........................................................................... 22
II. QUY MÔ VÀ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG ................. 22
1. Các khu chức năng quy hoạch .............................................................................. 22
2. Chỉ tiêu sử dụng đất .............................................................................................. 22
III. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................. 26
PHẦN IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ............................................................................. 28
I. YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH .............................................................................. 28
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................. 28
1. Cơ cấu sử dụng đất ................................................................................................ 28
Bảng cơ cấu sử dụng đất ............................................................................................... 28
2. Phân khu chức năng .............................................................................................. 29
2.1. Khu ở ................................................................................................................. 29
Bảng thống kê chi tiết lô ở ............................................................................................ 34
2.2. Công trình thương mại - dịch vụ ....................................................................... 69
2.2.1. Công trình thương mại dịch vụ 1 - kí hiệu CT6 ............................................. 69
2.2.2. Công trình thương mại dịch vụ 2 – kí hiệu CT7 ........................................... 69

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 3
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng thống kê công trình thương mại dịch vụ .............................................................. 69


2.3. Công trình sự nghiệp ......................................................................................... 70
Bảng thống kê công trình giáo dục ............................................................................... 71
Bảng thống kê công trình y tế ....................................................................................... 71
Bảng so sánh đất công trình y tế với chỉ tiêu theo QCVN 01:2019 .............................. 71
Bảng thống kê công trình hành chính ........................................................................... 72
2.4. Đất công viên cây xanh – thể thao..................................................................... 72
Bảng thống kê đất cây xanh .......................................................................................... 73
2.5. Đất giao thông ................................................................................................... 73
Bảng thống kê diện tích giao thông .............................................................................. 73
2.6. Đất kỹ thuật ....................................................................................................... 73
Bảng thống kê diện tích đất kỹ thuật ............................................................................. 73
3. Tổng hợp chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch từng lô phố .............................................. 74
4. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất với QCVN:01/2019................................................. 79
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ...................................... 79
1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch ..................................................................................... 79
2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các
điểm nhìn quan trọng .................................................................................................... 80
3. Giải pháp kiến trúc ................................................................................................ 80
4. Quy định về hình thức kiến trúc nhà ở.................................................................. 81
5. Giải pháp đề xuất sử dụng vật liệu, màu sắc......................................................... 82
6. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan ........................................................ 82
7. Xác định các vùng, khu vực đặc trưng cần kiểm soát .......................................... 82
PHẦN V: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................. 83
I. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ................................................................................ 83
1. Cơ sở thiết kế ........................................................................................................ 83
2. Tổ chức giao thông ............................................................................................... 83
2.1. Giao thông đối ngoại ......................................................................................... 83
2.2. Giao thông đối nội ............................................................................................. 84
2.3. Đấu nối giao thông ............................................................................................ 84
3. Mặt cắt giao thông ................................................................................................ 84
4. Các yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................. 87
5. Nút giao thông....................................................................................................... 87
Bảng tổng hợp mốc giao thông ..................................................................................... 87
6. Cắm mốc ranh đất ................................................................................................. 90
Bảng kê các mốc GPS ................................................................................................... 91
Bảng tổng hợp mốc ranh ............................................................................................... 91
7. Khoảng lùi xây dựng, chỉ giới xây dựng .............................................................. 93
8. Thống kê khối lượng giao thông ........................................................................... 94
Bảng thống kê khối lượng giao thông ........................................................................... 94
Bảng tổng hợp giao thông ............................................................................................. 95
II. SAN NỀN ................................................................................................................. 98
1. Cơ sở thiết kế ............................................................................................................ 98
2. Chuẩn bị kỹ thuật ...................................................................................................... 98
3. Giải pháp san nền ...................................................................................................... 98
4. Phương án tường chắn đất ......................................................................................... 98
5. Khối lượng san nền ................................................................................................... 99
Bảng thống kê khối lượng san nền ................................................................................ 99

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 4
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

III. THOÁT NƯỚC MƯA .............................................................................................. 99


1. Cơ sở thiết kế ........................................................................................................ 99
2. Hiện trạng thoát nước mưa ................................................................................. 100
3. Nguồn tiếp nhận .................................................................................................. 100
4. Mạng lưới thoát nước mưa.................................................................................. 100
5. Tính toán khả năng tiếp nhận và thoát nước mưa của hồ điều hòa: ................... 101
6. Tính toán lưu lượng hồ điều hòa: ........................................................................ 102
7. Kiểm tra đường kính cống: ................................................................................. 102
8. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa ................................................... 103
9. Thống kê khối lượng ........................................................................................... 104
IV. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC VÀ PCCC ..................................................................... 104
1. Cơ sở thiết kế ...................................................................................................... 104
2. Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình cấp nước ............ 104
3. Mục tiêu cấp nước ............................................................................................... 105
4. Đối tượng và phạm vi cấp nước .......................................................................... 105
5. Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước tính toán ....................................... 105
6. Tổng hợp chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước ............................................................ 105
Bảng thống kê lưu lượng cấp nước ............................................................................. 105
Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất ...... 107
7. Mạng lưới cấp nước ............................................................................................ 110
7.1. Nguồn cấp nước ............................................................................................... 110
7.2. Giải pháp cấp nước .......................................................................................... 110
8. Thống kê vật tư ................................................................................................... 111
Bảng thống kê vật tư hệ thống cấp nước ..................................................................... 111
V. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG ......................................................... 111
1. Cơ sở thiết kế ...................................................................................................... 111
2. Hiện trạng đường dây cao thế, trung thế, hạ thế và chiếu sáng .......................... 112
3. Nguồn cấp điện ................................................................................................... 112
4. Lưới điện ............................................................................................................. 112
4.1. Trạm biến áp .................................................................................................... 112
4.2. Mạng trung thế 22kV....................................................................................... 115
4.3. Mạng hạ thế 0,4 kV ......................................................................................... 115
5. Bảng tính toán phụ tải ......................................................................................... 115
Bảng tính toán phụ tải điện Khu nhà ở Lộc Phú Gia .................................................. 116
6. Hệ thống chiếu sáng ............................................................................................ 123
Trị số độ chói trung bình quy định theo lưu lượng xe. ............................................... 124
7. Thống kê khối lượng ........................................................................................... 124
Bảng thống kê vật tư cấp điện ..................................................................................... 124
Bảng thống kê vật tư chiếu sáng ................................................................................. 124
VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THÔNG TIN-LIÊN LẠC ......................................... 125
1. Cơ sở thiết kế ...................................................................................................... 125
2. Hiện trạng thông tin liên lạc................................................................................ 125
3. Mục tiêu quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc .................................................. 126
4. Giải pháp quy hoạch ........................................................................................... 126
5. Dịch vụ bưu chính viễn thông ............................................................................. 126
6. Tính toán dung lượng thuê bao ........................................................................... 126
Bảng tính toán dung lượng thuê bao ........................................................................... 127
7. Thống kê khối lượng vật tư ................................................................................. 130

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 5
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI.......................................... 130


1. Thoát nước thải sinh hoạt.................................................................................... 130
1.1. Cơ sở thiết kế ................................................................................................... 130
1.2. Hiện trạng ........................................................................................................ 130
1.3. Nguồn tiếp nhận............................................................................................... 130
1.4. Giải pháp thiết kế ............................................................................................. 131
1.5. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải:................................................................. 131
Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày và biểu đồ thải nước .. 133
1.6. Tính toán hệ thống thoát nước thải sinh hoạt .................................................. 136
1.7. Thống kê khối lượng ....................................................................................... 136
Bảng thống kê khối lượng vật tư thoát nước thải........................................................ 136
2. Hệ thống xử lý nước thải .................................................................................... 137
2.1. Quy mô trạm xử lý nước thải .......................................................................... 137
2.2. Khoảng cách ly môi trường ............................................................................. 137
2.3. Đề xuất công nghệ xử lý .................................................................................. 138
3. Vệ sinh môi trường ............................................................................................. 140
3.1. Các quy định quản lý vệ sinh môi trường ....................................................... 140
3.2. Chất thải rắn..................................................................................................... 141
Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn ...................................................................... 141
3.3. Khói bụi, tiếng ồn ............................................................................................ 141
VIII. CÂY XANH CẢNH QUAN ............................................................................... 142
IX. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT ................................... 142
1. Nguyên tắc .......................................................................................................... 142
2. Giải pháp ............................................................................................................. 142
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng hạ tầng và công suất cấp ......................................... 142
PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................... 144
I. TỔNG QUAN CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN................................................... 144
1. Giai đoạn thi công ............................................................................................... 144
Bảng: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường .......... 144
2. Giai đoạn vận hành ............................................................................................. 148
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG................................................................................................... 151
1. Giảm thiểu những tác động trong quá trình thi công .......................................... 151
2. Giảm thiểu các tác động trong thời gian vận hành ............................................. 154
2.1. Biện pháp giảm thiểu đối với môi trường nước .............................................. 154
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Dự án ...................................................... 154
2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn ..................................................... 154
2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn chất thải nguy hại ................ 155
2.4. Các biện pháp khắc phục và ứng cứu sự cố môi trường ................................. 155
III. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......................... 156
1. Danh mục các công trình xử lý môi trường ........................................................ 156
2. Chương trình quản lý môi trường ....................................................................... 156
IV. KẾT LUẬN............................................................................................................. 156
PHẦN VII: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ-TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ .............................................. 158
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .......................................................................................... 158
II. HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ......................................................................... 158
III. PHƯƠNG ÁN GIAO THUÊ ĐẤT ......................................................................... 158
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................ 158

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 6
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

V. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ KIẾN................................................... 159


Bảng khái toán chi phí đầu tư ..................................................................................... 159
PHẦN VIII: KẾT LUẬN................................................................................................... 160
HỒ SƠ ĐÍNH KÈM ........................................................................................................... 161
I. BẢN VẼ .................................................................................................................. 161
II. THUYẾT MINH, VĂN BẢN................................................................................. 161
DANH SÁCH VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐÍNH KÈM .................................................... 162

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 7
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU


I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Khu đất dự án thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, vị trí gần trung tâm huyện Phú
Giáo, xung quanh là đất nông nghiệp của dân và các nhà máy xí nghiệp đang hoạt động.
Trong khu vực có các nhà máy xí nghiệp đang hoạt động nên tập trung đông người là cán
bộ công nhân viên làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, do đó việc đầu tư khu nhà ở đầy
đủ hạ tầng xã hội và hoàn thiện về hạ tầng kỹ thuật tiệm cận với cụm công nghiệp để
phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt cho người lao động có thu nhập trung bình là phù hợp và
cần thiết. Vì vậy Công ty Cổ phần Bất Động Sản Levacom đăng ký đầu tư khu nhà ở Lộc
Phú Gia đầy đủ hạ tầng xã hội và hoàn thiện về hạ tầng phục vụ cho người dân làm việc
tại nhà máy xí nghiệp xung quanh. Hiện trạng sử dụng đất khu đất thực hiện dự án là đất
trồng cây lâu năm xen trong khu dân cư và nhà máy hiện hữu. Việc đầu tư khu nhà ở với
hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần làm đẹp cảnh
quan đô thị tại xã Vĩnh Hòa.
Vì vậy Công ty Cổ phần Bất Động Sản Levacom đăng ký đầu tư Khu nhà ở Lộc
Phú Gia với đầy đủ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ cho người dân làm việc tại
nhà máy xí nghiệp xung quanh. Việc đầu tư khu nhà ở có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh sẽ
nâng cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần làm đẹp cảnh quan trong khu vực đồng thời
thu hút nguồn lao động về phục vụ cho các khu công nghiệp trong khu vực góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Và dự án đã được UBND tỉnh Bình
Dương chấp thuận cho Công ty Cổ phần Bất Động Sản Levacom làm chủ đầu tư dự án tại
văn bản số 683/UBND-KT ngày 19/02/2020, theo đó việc lập quy hoạch chi tiết khu dự
án trình cơ quan chức năng phê duyệt là yêu cầu bắt buộc trong thủ tục đầu tư xây dựng
nhằm làm cơ sở quản lý xây dựng và lập dự án đầu tư.
Sau khi nhận được góp ý của Hội đồng thẩm định Quy hoạch Xây dựng huyện Phú
Giáo tại cuộc họp báo cáo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Lộc Phú Gia
ngày 17/06/2019 và các góp ý của sở ban ngành, công ty chúng tôi đã cập nhật hoàn thiện
đồ án quy hoạch chi tiết theo góp ý kính trình UBND huyện Phú Giáo phê duyệt.
II. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT KHU NHÀ Ở
1. Mục tiêu đầu tư
Tạo dựng khu nhà ở có môi trường sống thích hợp với các tiện nghi về hạ tầng đô
thị hoàn chỉnh, hiện đại; kết nối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho khu vực xung
quanh, góp phần xây dựng huyện Phú Giáo ngày càng xinh đẹp hơn, nâng cao các tiện
ích cho huyện trong tương lai và sử dụng hiệu quả giá trị kinh tế khu đất.
2. Tính chất
Tính chất của khu nhà ở Lộc Phú Gia là khu nhà ở xây dựng mới hoàn chỉnh về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm nâng cao môi trường sống người dân và góp phần
vào việc xây dựng xã Vĩnh Hòa.
III. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các cơ sở pháp lý
1.1. Các căn cứ pháp lý chung
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 8
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13 ngày 29/01/2013;


Luật Quy hoạch đô thị số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Luật nhà ở 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/03/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù;
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng về hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Các quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các qui chuẩn quy phạm khác có liên quan;
Tờ trình số 182/TTr-UBND của UBND huyện Phú Giáo ngày 24/12/2019 về việc
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND huyện Phú Giáo về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương giai đoạn từ năm 2014, định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 3842/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Giáo đến năm 2020.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 9
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

1.2. Các cơ sở pháp lý riêng của dự án


Văn bản số 2475/SXD-QHKT của Sở Xây dựng ngày 03/07/2020 về việc góp ý quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương.
Văn bản số 651/UBND-KT của UBND huyện Phú Giáo ngày 30/06/2020 về việc
lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng về Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Biên bản họp hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng ngày 17/06/2020 của Hội
đồng thẩm định quy hoạch xây dựng huyện Phú Giáo.
Biên bản ngày 10/06/2020 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về dự án và đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
Biên bản ngày 10/06/2020 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020 tại Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày
12/12/2014.
Văn bản số 2466/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
09/06/2020 về việc góp ý Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của
khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 1839/SGTVT-QLCL ngày 26/5/2020 của Sở Giao thông vận tải về việc
góp ý hồ sơ quy hoạch 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.
Văn bản số 3287/CCBVMT-TD ngày 29/5/2020 của Chi cục bảo vệ môi trường về
việc góp ý Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 1874/SXD-QHKT ngày 22/5/2020 của Sở Xây dựng về việc góp ý quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.
Văn bản số 453/UBND-QLĐT của UBND huyện Phú Giáo ngày 15/05/2020 về
việc ý kiến về Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc
Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Văn bản số 368/UBND-TNMT của UBND huyện Phú Giáo ngày 16/04/2020 về
việc danh mục công trình, dự án điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch 2020.
Văn bản số 683/UBND-KT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ngày 19/02/2020
về việc chấp thuận cho đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 318/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 20/01/2020 về việc xem xét việc
đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 245/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/01/2020 về việc lấy ý kiến
liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 180/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 13/01/2020 về việc lấy ý kiến
liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Báo cáo số 06/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày 10/01/2020
về việc rà soát hồ sơ đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa.
Văn bản số 131/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 09/01/2020 về việc lấy ý kiến
liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 10
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Báo cáo số 04/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày 08/01/2020
về việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa
Văn bản số 14/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
02/01/2020 về việc góp ý thẩm định nhu cầu sử dụng đất và thực hiện dự án Khu nhà ở
Lộc Phú Gia.
Văn bản số 4223/STC-TCDN của Sở Tài chính ngày 27/12/2019 về việc có ý kiến
năng lực tài chính đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 2809/SKHĐT-KTĐN của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 25/12/2019 về
việc góp đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 5348/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/12/2019 về việc lấy ý kiến
việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Biên bản khảo sát vị trí khu đất đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia ngày
13 tháng 12 năm 2019, tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 01/2019/LVC-HĐCN ngày
21/11/2019 giữa bà Nguyễn Thị Tố Uyên cùng bà Nguyễn Thị Tâm và Công ty Cổ phần
Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thửa đất số số 280 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 334.648,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC
635633 và thửa đất số 550; 551 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 108.337,8m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO
588916. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AC 635633 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/12/2005. Thửa
đất số 280, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 334.648,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CO 588916 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/08/2018. Thửa
đất số 550; 551, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 108.337,8m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
Hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 02/2019/LVC-HĐCN
ngày 25/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 73,
83, 198 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 49.279,9m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây
lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658 và thửa đất số 46, tờ bản
đồ số 39, tổng diện tích là 24.889,4m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây hằng năm
khác thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977. Kèm theo:
Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Lê Dũng cùng vợ là bà Hoàng Thị Diễm Châu
ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy quyền sử dụng đất thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ số 39,
tổng diện tích đất là 49.279,9m² thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658
và thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 với tổng diện tích đất là 24.889,4m² thuộc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CB 059977.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 11
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 190658 do Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 05/12/2001. Thửa đất
số 73; 83; 198, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 49.279,9m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Đã chuyển nhượng cho ông Nguyễn Lê Dũng ngày
30/06/2017.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 059977 do Ủy ban nhân dân Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày
21/06/2017. Thửa đất số 46, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 24.889,4m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây hàng năm khác. Cấp cho ông Nguyễn Lê Dũng.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 03/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai
bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 013432. Kèm theo:
 Hợp đồng ủy quyền của ông Vũ Văn Thành ủy quyền cho ông Lê Văn Hải Anh
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
 Hợp đồng ủy quyền của ông Lê Văn Hải Anh ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 013432 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/04/2012 Tổng
diện tích sử dụng: 11.166m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Vũ Văn Thành.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 04/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa bà Ngô Phương Thảo và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 47
tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 14.488,0m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931. Kèm theo:
 Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Minh Tuấn ủy quyền cho bà Ngô Phương
Thảo quyền sử dụng đất thửa đất số 47 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích đất là 14.488,0m²
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BO 583931 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 12/06/2014. Tổng
diện tích sử dụng: 14.488,0m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Nguyễn Minh Tuấn.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 05/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa ông Lê Văn Tâm cùng vợ là bà Trần Thị Bích Phượng và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 43 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 21.509,0m², mục đích sử
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 12
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH
576638; thửa đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 55.013,0m², mục đích sử dụng
đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số W305815; thửa
đất số 54 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 28.971,1m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 150416. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AH 576638 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 29/12/2006. Thửa
đất số 43 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 21.509,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số W 305815 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 25/08/2003. Thửa
đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 55.013,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 150416 do Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày
17/11/2015. Thửa đất số 54 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 28.971,1m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 06/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa ông Văn Quang Thành cùng vợ là bà Lê Thị Thái Bình và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 90 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 16.402,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BH060291. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 060291 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/06/2013. Thửa
đất số 90 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 16.402,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Lê Thị Thái Bình.
Căn cứ hợp đồng chuyển nhượng công chứng ngày 09/06/2020 giữa ông Nguyễn
Thành Trung và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 51 tờ bản đồ số 39, tổng diện
tích 22.663,4m²; mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số T 374940. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 374940 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 15/11/2001. Thửa đất
số 51 tờ bản đồ số 39. Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Nguyễn
Thành Trung.
2. Các nguồn tài liệu
Quy chuẩn “QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Quy hoạch xây
dựng” ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
Quy chuẩn “QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia-Các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị”;

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 13
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phú Giáo đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt tại Quyết định số 3842/QĐ-UBND ngày
28/12/2018.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa giai đoạn từ năm 2014, định
hướng đến năm 2020, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
Các quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các qui chuẩn quy phạm khác có liên quan.
3. Các cơ sở bản đồ
Bản đồ hiện trạng địa hình khu đất quy hoạch;
Các bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu đất quy hoạch;

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 14
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí, giới hạn khu đất
Khu đất dự án thuộc các thửa đất số 34, 43, 44, 46, 47, 51, 54, 73, 83, 84, 90, 198,
280, 550, 551 tờ bản đồ số 39 xã vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Tổng diện
tích khu đất dự án khoảng 69,0ha (690.000,0m2).
Tứ cận của khu đất :
- Phía Bắc : giáp đường ĐH 505;
- Phía Nam : giáp đất dân (trồng cao su);
- Phía Đông : giáp đất dân (trồng cao su);
- Phía Tây : giáp đường ĐH 507 và giáp đất dân (trồng cao su).

Hình 1: Vị trí khu đất thực hiện dự án.


2. Qui mô
Tổng diện tích khu đất khu quy hoạch là: 690.000,0m². Trong đó diện tích đất hữu
dụng là 684.523,5m². Diện tích đất thuộc hành lang an toàn đường bộ là 5.476,5m2.
3. Điều kiện tự nhiên
3.1. Khí hậu
Khu vực xây dựng nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, trong
năm có một mùa khô và một mùa mưa tương phản sâu sắc. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5
đến tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng
11 năm trước đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình năm: 26ºC-27ºC.
- Nhiệt độ cao nhất: 39,3ºC.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 15
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Nhiệt độ thấp nhất: 16ºC.


- Lượng mưa trung bình là: 1.800-2.000mm.
- Độ ẩm tương đối trung bình: 76-80%.
- Tốc độ gió trung bình: khoảng 0,5 m/s.
- Hướng gió chính là Tây Nam, tháng 10,11,12 chuyển hướng gió Bắc và Đông Bắc.
- Số giờ nắng: 2.443 giờ /năm.
- Bức xạ nhiệt không lớn lắm: khoảng 3400 kcal/h.
3.2. Về địa hình
Khu nhà ở Lộc Phú Gia, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương có địa hình tương đối
bằng phẳng, cao độ tự nhiên trung bình khoảng từ 47,28m đến 54,22m. Độ dốc trung
bình khoảng 0,30%.
Hướng dốc tự nhiên khu đất theo hướng từ phía Đông Bắc - Tây Nam, cao ở phía
Đông – Đông Bắc thấp dần về hướng Tây – Tây Nam.
3.3. Về địa chất công trình
Khu vực chưa có tài liệu khảo sát địa chất công trình. Tuy nhiên theo các số liệu lấy
từ các công trình khu vực lân cận thì nền đất khu vực có cường độ chịu lực trung bình.
Trong giai đoạn thiết kế cơ sở công trình sẽ tiến hành khoan thăm dò địa chất công trình
để chọn giải pháp kết cấu phù hợp nhằm đảm bảo tính bền vững và kinh tế.
II. HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng dân cư
Khu đất quy hoạch phần lớn là đất trồng cây lâu năm, phần còn lại là đất ở nông
thôn và đất trồng cây hàng năm khác. Dự án tiệm cận nhiều nhà máy hiện hữu đang hoạt
động. Trong phạm vi bán kính 5km đã có đầy đủ hạ tầng xã hội như trường học,…. Do
đó dự đoán dân số khu vực quy hoạch sẽ ngày càng tăng.
2. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất quy hoạch phần lớn là đất trồng cây lâu năm chiếm 95,14%, phần còn lại là
đất trồng cây hàng năm khác chiếm 4,8% và đất ở nông thôn chiếm 0,06%.
Bảng hiện trạng sử dụng đất
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt Hiện trạng Diện tích Tỉ lệ
1 Đất trồng cây lâu năm 651.240,9 95,14%
2 Đất ở nông thôn 400,0 0,06%
3 Đất trồng cây hàng năm khác 32.882,6 4,80%
4 Đất hữu dụng 684.523,5 100,00%
- Đất HLAT đường bộ 5.476,5
5 Tổng khu đất 690.000,0
3. Hiện trạng kiến trúc công trình cảnh quan
Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trồng cây cao su.
Đã cắm cọc ranh bê tông, ranh phía Tây có rào thép gai và biên đường đất, còn lại là
ranh giới theo thửa đất tự nhiên.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 16
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Phía Bắc giáp đường ĐH 505, phía Đông giáp đất dân, đất trồng cây cao su, phía
Nam giáp đất trồng cây cao su; phía Tây giáp đường ĐH 507, giáp đất dân và đất trồng
cây cao su.
Bảng thống kê hiện trạng kiến trúc cảnh quan
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Stt Loại đất Diện tích Tỉ lệ
1 Đất trồng cây cao su 660.173,9 96,44%
2 Đất trồng tiêu 20.926,4 3,06%
3 Đường đất 1.172,9 0,17%
4 Nhà xây gạch 530,2 0,08%
5 Nhà tạm 125,7 0,02%
6 Ao 146,5 0,02%
7 Mương 1.044,2 0,15%
8 Nền xi măng 403,7 0,06%
9 Đất hữu dụng 684.523,5 100,00%
- Đất HLAT đường bộ 5.476,5
10 Tổng khu đất 690.000,0

Hình 2: Hiện trạng bên trong khu đất dự án


4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gần khu đất
Về hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án:
- Giao thông: Phía Bắc khu đất tiếp giáp đường ĐH 505 có lòng đường trải nhựa
rộng khoảng ≤7m; phía Tây khu đất tiếp giáp đường ĐH 507 có lòng đường trải nhựa
rộng khoảng ≤7m; phía Tây Nam giáp đường đất cụt rộng <3m.
- Cấp điện, thông tin liên lạc, chiếu sáng: đã có hệ thống cấp điện và thông tin liên
lạc, chiếu sáng trên đường nhựa ĐH 505 tiếp giáp phía Bắc khu đất dự án và trên đường
ĐH 507 tiếp giáp phía Tây khu đất dự án.
- Cấp nước: đã có hệ thống cấp nước trên đường trên đường ĐT 741 cách ranh khu
đất quy hoạch khoảng 3km.
- Thoát nước: Khu đất dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa.
 Trên đường ĐH 507 đã có tuyến mương đất hiện hữu nằm hai bên đường đường
rộng 1.5m, sâu 1m. Ở một số vị trí ở nhà dân tuyến mương bị đứt quảng.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 17
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 Hướng thoát nước của dự án nằm trên tuyến đường ĐH 507, nước mưa từ vị trí
phía khu đất dự án được dẫn ra tuyến mương đất hiện hữu dọc đường ĐH507 dài khoảng
350m, sau đó băng đường ĐH507 qua đường trải đá hiện hữu chiều rộng 5m dài khoảng
350m, tuyến thoát nước dẫn qua tuyến đường đất hiện hữu dài khoảng 1.250m, rộng
khoảng 5m và xả ra suối Nước Trong rồi dẫn về hồ chứa nước xả ra sông Bé. Tuyến
đường đất dẫn ra suối tương đối dốc hướng dốc thấp dần về suối.
 Hiện trạng con suối: là suối có độ chảy xiết cao hướng nước từ trên chảy xuống
dưới. Suối có độ sâu khoảng 3m rộng khoảng từ 4 đến 6m.
- Về hạ tầng xã hội: xung quanh dự án trong bán kính 5km có đầy đủ hạ tầng xã hội
như UBND xã, chợ, trường học...Tuy nhiên công ty sẽ đầu tư đầy đủ các công trình hạ
tầng xã hội để phục vụ người dân trong khu dự án và khu vực xung quanh.
+Cách UBND xã Vĩnh Hòa khoảng 4.200m;
+Cách UBND huyện Phú Giáo khoảng 3.300m;
+Cách trường mầm non Phước Vĩnh khoảng 3.600m;
+Cách trường mẫu giáo Vĩnh Hòa khoảng 5.000m;
+Cách trường mẫu giáo Tân Hiệp khoảng 4.800m;
+Cách trường tiểu học Vĩnh Hòa B khoảng 1.300m;
+Cách trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa khoảng 5.000m;
+Cách trường trung học cơ sở Trần Hưng Đạo khoảng 3.800m;
+Cách trường trung học phổ thông Phước Vĩnh khoảng 4.100m;
+Cách bệnh viện đa khoa huyện Phú Giáo khoảng 4.100m;
+Cách trạm y tế Vĩnh Hòa khoảng 4.900m.

Hình 3: Hiện trạng đường ĐH 505 Hình 4: Hiện trạng đường ĐH 507

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 18
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Hình 5: Hiện trạng tuyến điện trung thế 3 pha trên đường ĐH 507

Hình 6: Hiện trạng tuyến điện trung thế 1 pha và hạ thế trên đường ĐH 505

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 19
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Hình 7: Hiện trạng mương đất thoát nước hiện hữu dọc đường ĐH 507

Hình 8: Hiện trạng mương thoát nước hiện hữu từ đường ĐH 507 dẫn ra suối Nước Trong

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 20
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Hình 9: Hiện trạng Suối Nước Trong và hồ nước dân ra Sông Bé tiếp nhận thoát
nước cho dự án
5. Đánh giá chung
Về vị trí: Phía Bắc khu đất tiếp giáp đường ĐH 505 có lòng đường trải nhựa rộng
khoảng ≤7m; phía Tây khu đất tiếp giáp đường ĐH 507 có lòng đường trải nhựa rộng
khoảng ≤7m; phía Tây Nam giáp đường đất cụt rộng <3m, thuận tiện kết nối với khu vực
xung quanh.
Hiện trạng: Khu đất hiện là đất trồng cây cao su, địa hình tương đối bằng phẳng.
Về quy hoạch: Theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Phú Giáo đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vị trí khu đất thuộc một phần đất ở;
một phần đất cây lâu năm và đất hành lang an toàn đường bộ.
Về hạ tầng kỹ thuật: đường ĐH 505 tiếp giáp phía Bắc khu đất và đường ĐH 507
tiếp giáp phía Tây khu đất đã có cấp điện, thông tin liên lạc. Cách khu đất khoảng 1.950m
về phía Bắc là mương thoát nước hiện hữu dẫn ra suối Nước Trong tiếp nhận thoát nước
cho khu dự án.
Về hạ tầng xã hội: xung quanh dự án trong bán kính 5km có đầy đủ hạ tầng xã hội
như UBND xã, chợ, trường học...Tuy nhiên công ty sẽ đầu tư đầy đủ các công trình hạ
tầng xã hội để phục vụ người dân trong khu dự án và khu vực xung quanh.
Xung quanh dự án là các nhà máy xí nghiệp riêng lẻ nên người dân trong khu ở dễ
dàng tìm được việc làm.
Đánh giá khu đất rất thuận lợi cho đầu tư dự án nhà ở do dễ dàng kết nối với đường
ĐH 505 và đường ĐH 507 nên thuận lợi cho việc đấu nối hạ tầng và công tác xây nhà ở.
Vị trí dự án gần các khu cụm công nghiệp nên cư dân dễ dàng tìm được việc làm ổn định
cuộc sống. Xung quanh có đầy đủ hạ tầng xã hội nên dễ dàng thu hút người dân.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 21
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN


I. QUY MÔ DÂN SỐ
1. Dự báo theo khả năng quỹ đất
Khu vực quy hoạch có diện tích đất hữu dụng 684.523,5m². Đất ở chiếm tỉ lệ
khoảng 35-50% tương ứng 239.583,2m²-342.261,8m². Với chỉ tiêu đất đô thị 25m²/người
thì khu quy hoạch có khả năng đạt quy mô dân số từ 9.583 người đến 13.690 người.
Với tiêu chuẩn 3-4 người/ hộ, số căn tương ứng từ 2.396-4.563 căn hộ.
Bảng tính toán qui mô dân số
BẢNG TÍNH TOÁN QUI MÔ DÂN SỐ
Stt Nội dung ĐVT Giá trị
1 Chỉ tiêu đất ở m²/người 25
2 Diện tích đất ở nếu đạt tỷ lệ 35% m² 239.583,2
- Dân số tương ứng người 9.583
- Số căn tương ứng (3-4 người/căn) căn 2.396-3.194 căn
3 Diện tích đất ở nếu đạt tỷ lệ 50% m² 342.261,8
- Dân số tương ứng người 13.690
- Số căn tương ứng (3-4 người/căn) căn 3.423-4.563 căn
4 Giới hạn dân số khu quy hoạch người 9.583-13.690 người
- Giới hạn số căn tương ứng căn 2.396-4.563 căn
5 Dân số chọn người 10.370 người
- Tương ứng số căn căn 3.203 căn
2. Dự báo quy mô dân số lựa chọn
Quy mô dân số chọn của khu nhà ở nhà ở lộc Phú Gia là 10.370 người tương ứng
với 3.203 căn. Khu dự án thuộc khu vực phát triển của huyện Phú Giáo nên quy mô dân
số sẽ tăng trong tương lai.
II. QUY MÔ VÀ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Các khu chức năng quy hoạch
Các khu chức năng chủ yếu dự kiến như:
- Đất ở là nhà ở thương mại. Loại hình nhà ở là nhà liên kế, nhà biệt thự song lập và
nhà hỗn hợp;
- Công trình công cộng là trường học, trạm y tế, hành chính (văn phòng điều hành
công ty, văn phòng quản lý khu phố), thương mại dịch vụ;
- Đất công viên cây xanh – thể thao (công viên cây xanh thể thao, công viên cây
xanh-mặt nước (hồ điều hòa)).
- Đất kỹ thuật (đất hành lang kỹ thuật sau nhà, đất trạm xử lý nước thải, đất cây
xanh cách ly (trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất thải rắn), đất trạm điện, đất
trạm thu phát sóng di động, đất trạm bơm tăng áp, đất trạm trung chuyển chất thải rắn);
- Đất giao thông (đất giao thông thuộc dự án và đất trồng cây xanh (dự trữ mở rộng
đường ĐT 750B).
2. Chỉ tiêu sử dụng đất
Căn cứ Quy chuẩn “QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Quy
hoạch xây dựng”, các chỉ tiêu áp dụng cho khu quy hoạch đề xuất như sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 22
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2.1. Đất ở
Diện tích đất ở là 309.598,1m² chiếm tỉ lệ 45,23%, đạt chỉ tiêu 29,86m²/người. Loại
hình nhà ở là nhà liên kế, nhà ở biệt thự song lập và nhà ở hỗn hợp. Tổng số căn khoảng
3.203 căn (3.171 căn liên kế, 24 căn biệt thự song lập, và 8 căn nhà ở hỗn hợp), qui mô
dân số 10.370 người. Hình thức đầu tư là xây dựng nhà ở để chuyển nhượng cho người
dân có nhu cầu.
Về quỹ đất phát triển nhà ở xã hội: không dành quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội do
khu vực đầu tư dự án chưa phải là đô thị loại 3 trở lên và không thuộc khu vực quy hoạch
là đô thị loại 3 trở lên (quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội).
Đề xuất chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các loại hình nhà ở:
a. Nhà ở liên kế thương mại: 2-3 tầng
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.
- Chiều cao tối đa: 14m.
- Tầng hầm: không xây dựng tầng hầm.
- Khoảng lùi:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
b. Nhà ở liên kế thương mại: 3-5 tầng
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 5 lần
- Tầng cao: 3-5 tầng.
- Chiều cao tối đa: 21m.
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
c. Nhà ở biệt thự song lập
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 23
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Chiều cao tối đa: 16m


- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi nhà biệt thự song lập:
+ Đối với mặt trước tiếp giáp đường D3, đường D11 lùi 5m.
+ Đối với phần tiếp giáp mặt sau lùi 5m.
+ Đối với các mặt còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
d. Nhà ở hỗn hợp
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 80% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 6 lần
- Tầng cao: 5-7 tầng.
- Chiều cao tối đa: 27m
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi nhà ở hỗn hợp:
+ Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp 1 đoạn đường N1 (đường gom), một đoạn đường
D7, đường D4, đường D9, đường N2.
2.2. Công trình công cộng
a. Công trình thương mại dịch vụ
 Công trình thương mại dịch vụ 1 - kí hiệu CT6
- Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) diện tích 3.118,9m².
Diện tích sàn: 5.614,0m2.
- Tầng cao công trình : 1-3 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm.
- Chiều cao tối đa : 14m
- Mật độ xây dựng : ≤ 60%
- Hệ số sử dụng đất : 1,8 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt tiếp giáp đường N4.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường N3, một đoạn đường D9, một đoạn
đường D11.
 Công trình thương mại dịch vụ 2 - kí hiệu CT7: diện tích 2.034,2m2. Tổng
diện tích sàn xây dựng là 8.137m2.
- Tầng cao công trình: 3-5 tầng.
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Mật độ xây dựng: ≤ 65%
- Hệ số sử dụng đất: 4,0 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7.
 Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N12, và lùi 4m đối với các mặt còn lại.
b. Công trình sự nghiệp
b.1. Công trình trường học 1-kí hiệu CT1
Công trình trường học 1 diện tích 7.114,3m². Qui mô phục vụ 593 em.
- Tầng cao công trình : 1-3 tầng.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 24
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm.


- Chiều cao tối đa : 14m
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : 1,2 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường D3, đường D4, đường N5.
b.2. Công trình trường học 2-kí hiệu CT2
Công trình trường học 2 diện tích 6.814,3m². Qui mô phục vụ 681 em.
- Tầng cao công trình : 2-4 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm.
- Chiều cao tối đa : 18m
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : 1,6 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường D9, đường D11, đường N6.
b.3. Công trình trường học 3-kí hiệu CT3
Công trình trường học 3 diện tích 7.915,8m². Qui mô phục vụ 792 em.
- Tầng cao công trình : 2-4 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm.
- Chiều cao tối đa : 18m
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : 1,6 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N18.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường D15, đường D16 và đường N13.
b.4. Công trình trạm y tế-kí hiệu CT4
Công trình y tế là phòng khám đa khoa diện tích 5.295,2m². Qui mô 53 giường.
- Tầng cao công trình : 3-5 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Chiều cao tối đa : 22m
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : 2,0 lần.
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D10.
 Lùi 4m đối với các mặt còn lại.
b.5. Công trình hành chính-kí hiệu CT5
- Công trình hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng quản lý khu phố)
- kí hiệu CT5: tổng diện tích 2.032,2m2. Tổng diện tích sàn xây dựng là 8.129m2.
+ Tầng cao công trình: 3-5 tầng.
+ Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 25
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

+ Mật độ xây dựng: ≤ 65%


+ Hệ số sử dụng đất: 4,0 lần.
+ Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7.
 Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N12.
 Lùi 4m đối với các mặt còn lại.
2.3. Đất công viên cây xanh – thể thao
Diện tích đất công viên cây xanh – thể thao là 48.542,4m², chiếm tỉ lệ 7,09%, bao
gồm công viên cây xanh thể thao và công viên cây xanh - mặt nước (hồ điều hòa).
- Công viên cây xanh - mặt nước (hồ điều hòa) diện tích 28.344,3m², đạt chỉ tiêu
2,73m²/người.
- Cây xanh thể thao diện tích 20.198,1m², đạt chỉ tiêu 1,95m²/người.
- Mật độ xây dựng công viên thể thao: ≤ 25%. Chiều cao xây dựng 1-2 tầng. Hệ số sử
dụng đất ≤ 0,5.
- Mật độ xây dựng công viên trung tâm, công viên cây xanh nội bộ: ≤ 5%. Chiều cao
xây dựng 1 tầng. Hệ số sử dụng đất ≤ 0,05.
- Hồ điều hòa:
+ Diện tích bề mặt hồ: 6.778,1m².
+ Chiều sâu hồ điều hòa: ≤ 5m.
+ Xung quanh hồ bố trí lan can xung quanh hồ đảm bảo an toàn.
2.4. Đất đầu mối kỹ thuật
Diện tích 28.103,6m2, chiếm tỉ lệ khoảng 4,11%.
- Mật độ xây dựng trạm xử lý nước thải: ≤ 80%;
- Tầng cao xây dựng trạm xử lý nước thải: 1 tầng.
III. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật của khu quy hoạch căn cứ theo các quy định
hiện hành, cụ thể như sau:
- Giao thông:
 Diện tích đất giao thông trên dân số: 25÷ 30m²/người;
 Mật độ đường: > 11 km/km²;
 Tỉ lệ đất giao thông: 35-40%.
- Cấp nước:
 Nước cho nhu cầu sinh hoạt trong khu ở 150lít/người/ngày đêm;
 Nước rửa đường: 0,5lít/m²/ngày đêm;
 Nước tưới cây: 4lít/m²/ngày đêm;
 Nước PCCC Q: 15lít/s cho mỗi đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời = 2;
 Nước tổn thất và các nhu cầu khác: 10% Qsh.
- Thoát nước mưa
 Mật độ đường cống thoát nước mưa chính: 3,5 ÷ ≥ 4,0 km/km².
- Thoát nước thải sinh hoạt:
 Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: ≥ 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 26
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 Có trạm xử lý nước thải sinh hoạt riêng cho khu quy hoạch.
- Cấp điện:
 Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt 4 kw/hộ;
 Cây xanh dịch vụ: 20 kW/ha;
 Kỹ thuật đầu mối: 15-30 kW/ha;
 Dịch vụ công cộng: 90 kW/ha;
 Trạm y tế: 2,5kW/giường.
 Điện chiếu sáng giao thông: 20 kW/km;
 Điện giáo dục: 200W/học sinh;
- Chiếu sáng: Tiêu chuẩn chiếu sáng cho đường phố chính: 100%;
- Thông tin liên lạc: Số thuê bao bình quân 1 thuê bao/hộ.
- Chất thải rắn:
 Lượng chất thải rắn phát sinh tính toán để xử lý: 0,9 kg/người/ngày đêm;
 Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.
- Tỉ lệ ngầm hóa trong khu vực quy hoạch: chọn giải pháp đi ngầm.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 27
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH


I. YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung nông thôn mới xã Vĩnh Hòa, quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia cần tuân thủ các yêu cầu sau đây:
- Cập nhật đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa;
- Cập nhật những biến động của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội cũng
như chức năng sử dụng đất cho phù hợp tình hình thực tế;
- Các khu chức năng trong đồ án quy hoạch đảm bảo đủ chỉ tiêu theo quy hoạch được
duyệt và theo tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành;
- Nghiên cứu thiết kế đấu nối hạ tầng phù hợp với hạ tầng kỹ thuật mới được xây
dựng trong khu vực.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Cơ cấu sử dụng đất
Bảng cơ cấu sử dụng đất
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích Chỉ tiêu
Stt Loại đất Tỉ lệ Hình thức đầu tư
(m²) m²/người
I ĐẤT Ở 309.598,1 45,23% 29,86
LK Đất ở liên kế 298.625,6
Kinh doanh
BT Đất ở biệt thự song lập 6.150,0
HH Đất ở hỗn hợp 4.822,5
II CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 34.324,9 5,01% 3,31
1 Công trình sự nghiệp 29.171,8
1.1 Công trình giáo dục 21.844,4
CT1 Trường học 1 7.114,3
CT2 Trường học 2 6.814,3
CT3 Trường học 3 7.915,8
1.2 Công trình y tế 5.295,2
CT4 Trạm y tế 5.295,2
Kinh doanh
1.3 Công trình hành chính 2.032,2
Hành chính (Văn phòng điều
CT5 hành công ty, văn phòng quản lý 2.032,2
khu phố)
Công trình thương mại dịch
2 5.153,1
vụ
CT6 Thương mại dịch vụ 1 3.118,9
CT7 Thương mại dịch vụ 2 2.034,2
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY
III 48.542,4 7,09%
XANH - THỂ THAO
1 Cây xanh thể thao 20.198,1 1,95 Kinh doanh
Cây xanh công viên - mặt nước
2 28.344,3 2,73 Không kinh doanh
(hồ điều hòa)
IV ĐẤT KỸ THUẬT 28.103,6 4,11% 2,71
HLKT Đất hành lang kỹ thuật 22.394,0
XLNT Đất trạm xử lý nước thải 1.166,6
Không kinh doanh
Đất cây xanh cách ly (trạm xử lý
CXCL nước thải và trạm trung chuyển 3.332,5
chất thải rắn)
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 28
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT


Diện tích Chỉ tiêu
Stt Loại đất Tỉ lệ Hình thức đầu tư
(m²) m²/người
TĐ Đất trạm điện 352,0
BTS Đất trạm thu phát sóng di động 98,0
TBTA Trạm bơm tăng áp 225,0
CTR Trạm trung chuyển chất thải rắn 535,5
V ĐẤT GIAO THÔNG 263.954,5 38,56% 25,45
1 Đất giao thông thuộc dự án 257.521,0
Không kinh doanh
Diện tích trồng cây xanh (dự trữ
2 6.433,5
mở rộng đường ĐT 750B)
TỔNG ĐẤT HỮU DỤNG 684.523,5 100,00% 66,01
Đất hành lang an toàn đường bộ 5.476,5
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT QUY
690.000,0
HOẠCH
2. Phân khu chức năng
2.1. Khu ở
a. Qui mô khu ở
Tổng diện tích đất ở là 309.598,1m² chiếm tỉ lệ 45,23%; đạt chỉ tiêu 29,86m²/người.
Tổng số căn là 3.203 căn (3.171 căn nhà liên kế, 24 căn biệt thự song lập và 8 căn nhà ở
hỗn hợp) qui mô dân số 10.370 người. Bố trí 71 dãy liên kế từ LK1 đến LK71, 2 dãy biệt
thự song lập là BT1 và BT2, 2 dãy nhà ở hỗn hợp là HH1 và HH2. Cụ thể:
+ Nhà liên kế 298.625,6m² 3.171 căn 60,8m²-351,0m²/lô 2-5 tầng
2 2 2
+ Nhà biệt thự 6.150,0m 24 căn 250,0m -287,5m /lô 2-3 tầng
+ Nhà hỗn hợp 4.822,5m2 8 căn 502,7m2-723,3m2/lô 5-7 tầng
Về quỹ đất phát triển nhà ở xã hội: không dành quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội do
khu vực đầu tư dự án chưa phải là đô thị loại 3 trở lên và không thuộc khu vực quy hoạch
là đô thị loại 3 trở lên (quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội).
Bảng tổng hợp quy mô khu ở
Kí hiệu Công trình Số căn Diện tích
Đất ở liên kế 3.171 298.625,6
LK1 Nhà liên kế 1 86 10.413,3
LK2 Nhà liên kế 2 54 5.088,4
LK3 Nhà liên kế 3 42 4.785,8
LK4 Nhà liên kế 4 42 3.758,0
LK5 Nhà liên kế 5 30 2.812,0
LK6 Nhà liên kế 6 31 2.978,0
LK7 Nhà liên kế 7 31 2.978,0
LK8 Nhà liên kế 8 30 2.812,0
LK9 Nhà liên kế 9 40 3.588,0
LK10 Nhà liên kế 10 40 3.561,3
LK11 Nhà liên kế 11 50 4.565,5
LK12 Nhà liên kế 12 55 6.379,2
LK13 Nhà liên kế 13 44 4.054,0
LK14 Nhà liên kế 14 40 4.230,0
LK15 Nhà liên kế 15 44 3.530,0

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 29
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Kí hiệu Công trình Số căn Diện tích


LK16 Nhà liên kế 16 44 3.990,0
LK17 Nhà liên kế 17 44 3.990,0
LK18 Nhà liên kế 18 44 3.530,0
LK19 Nhà liên kế 19 42 4.430,0
LK20 Nhà liên kế 20 44 4.054,0
LK21 Nhà liên kế 21 49 4.670,0
LK22 Nhà liên kế 22 42 3.918,0
LK23 Nhà liên kế 23 42 3.472,0
LK24 Nhà liên kế 24 42 3.918,0
LK25 Nhà liên kế 25 48 4.122,0
LK26 Nhà liên kế 26 46 4.441,6
LK27 Nhà liên kế 27 46 4.444,3
LK28 Nhà liên kế 28 48 4.122,0
LK29 Nhà liên kế 29 40 3.738,0
LK30 Nhà liên kế 30 40 3.312,0
LK31 Nhà liên kế 31 40 3.738,0
LK32 Nhà liên kế 32 50 4.666,0
LK33 Nhà liên kế 33 49 4.638,0
LK34 Nhà liên kế 34 29 3.035,2
LK35 Nhà liên kế 35 9 1.141,0
LK36 Nhà liên kế 36 51 4.104,4
LK37 Nhà liên kế 37 44 3.492,0
LK38 Nhà liên kế 38 44 3.260,0
LK39 Nhà liên kế 39 46 4.206,0
LK40 Nhà liên kế 40 46 4.198,0
LK41 Nhà liên kế 41 46 4.206,0
LK42 Nhà liên kế 42 46 3.629,0
LK43 Nhà liên kế 43 39 3.665,9
LK44 Nhà liên kế 44 18 1.347,5
LK45 Nhà liên kế 45 55 5.260,8
LK46 Nhà liên kế 46 61 5.682,0
LK47 Nhà liên kế 47 60 5.048,0
LK48 Nhà liên kế 48 63 6.498,7
LK49 Nhà liên kế 49 48 4.516,3
LK50 Nhà liên kế 50 43 3.720,5
LK51 Nhà liên kế 51 44 3.734,0
LK52 Nhà liên kế 52 45 4.206,0
LK53 Nhà liên kế 53 44 4.166,0
LK54 Nhà liên kế 54 44 3.700,0
LK55 Nhà liên kế 55 44 3.698,0
LK56 Nhà liên kế 56 48 4.490,0
LK57 Nhà liên kế 57 46 3.441,4
LK58 Nhà liên kế 58 44 3.558,1
LK59 Nhà liên kế 59 78 7.899,0
LK60 Nhà liên kế 60 43 4.076,5
LK61 Nhà liên kế 61 42 3.502,0
LK62 Nhà liên kế 62 44 3.513,5
LK63 Nhà liên kế 63 48 3.769,5
LK64 Nhà liên kế 64 19 1.351,5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 30
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Kí hiệu Công trình Số căn Diện tích


LK65 Nhà liên kế 65 44 3.563,0
LK66 Nhà liên kế 66 17 1.673,5
LK67 Nhà liên kế 67 33 3.119,0
LK68 Nhà liên kế 68 36 4.711,1
LK69 Nhà liên kế 69 62 5.728,9
LK70 Nhà liên kế 70 92 11.613,0
LK71 Nhà liên kế 71 47 7.372,9
Đất ở biệt thự song lập 24 6.150,0
BT1 Biệt thự song lập 1 12 3.075,0
BT2 Biệt thự song lập 2 12 3.075,0
Đất ở hỗn hợp 8 4.822,5
HH1 Hỗn hợp 1 4 2.541,2
HH2 Hỗn hợp 2 4 2.281,3
TỔNG 3.203 309.598,2
Tổng số dân là 10.370 người.
b. Quy định về xây dựng nhà liên kế
b.1. Nhà ở liên kế: 3-5 tầng
- Gồm các lô:
 LK2: 6 lô từ lô 1 → lô 6.
 LK3: 42 lô từ lô 1 → lô 42.
 LK5: 30 lô từ lô 1 → lô 30.
 LK6: 31 lô từ lô 1 → lô 31.
 LK7: 31 lô từ lô 1 → lô 31.
 LK8: 30 lô từ lô 1 → lô 30.
 LK10: 40 lô từ lô 1 → lô 40.
 LK11: 6 lô từ lô 1 → lô 6.
 LK16: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
 LK17: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
 LK24: 42 lô từ lô 1 → lô 42.
 LK25: 6 lô từ lô 25 → lô 30.
 LK26: 46 lô từ lô 1 → lô 46.
 LK27: 46 lô từ lô 1 → lô 46.
 LK28: 6 lô từ lô 25 → lô 30.
 LK29: 40 lô từ lô 1 → lô 40.
 LK46: 61 lô từ lô 1 → lô 61.
 LK47: 60 lô từ lô 1 → lô 60
 LK48: 63 lô từ lô 1 → lô 63.
 LK49: 48 lô từ lô 1 → lô 48.
 LK50: 43 lô từ lô 1 → lô 43.
 LK51: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
 LK52: 45 lô từ lô 1 → lô 45.
 LK53: 44 lô từ lô 1 → lô 44.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 31
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 LK54: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
 LK55: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 5 lần
- Tầng cao: 3-5 tầng.
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
 Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt tầng 1: cao tối đa 1,2m so với cốt sân.
- Cốt tầng 2: +4,2m so với cốt sân.
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 21m.
b.2. Nhà ở liên kế còn lại: 2-3 tầng
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.
- Tầng hầm: không xây dựng tầng hầm
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT BD), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
 Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt nền: + 0,2m tính từ cốt vỉa hè (0,1m so với cốt sân).
- Chiều cao tầng 1: 3,8m
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 14m.
b.3. Nhà ở biệt thự song lập
Nhà ở biệt thự song lập-kí hiệu BT: tổng diện tích là 6.150,0m2. Tổng số căn là 24
căn.
- Mật độ xây dựng từng lô : ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 3 lần
- Tầng cao : 2-3 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi nhà biệt thự:
 Đối với mặt trước tiếp giáp đường D3, đường D11 lùi 5m.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 32
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 Đối với phần tiếp giáp mặt sau lùi 5m.


 Đối với các mặt còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt tầng 1: cao tối đa 1,2m so với cốt sân.
- Cốt tầng 2: +4,2m so với cốt sân.
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 16m.
b.4. Nhà ở hỗn hợp
Nhà ở hỗn hợp-kí hiệu HH: tổng diện tích là 4.822,5m2. Tổng số căn là 08 căn.
- Mật độ xây dựng : ≤ 80% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 6 lần
- Tầng cao : 5-7 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi nhà ở hỗn hợp: Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp 1 đoạn đường N1 (đường
gom), một đoạn đường D7, đường D4, đường D9, đường N2.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt tầng 1: cao tối đa 1,2m so với cốt sân.
- Cốt tầng 2: +4,2m so với cốt sân.
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 27m.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 33
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng thống kê chi tiết lô ở


BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở
Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
Nhà ở liên kế
LK1 LK1 86 10.413,3 77,62%
LK1 Nhà liên kế 1 lô góc, 13.5m*22.7m 249,6 1 249,6 3 14 65,04% 3
LK1 Nhà liên kế 2 5.0m*22.9m 114,5 1 114,5 3 14 78,55% 3
LK1 Nhà liên kế 3 5.0m*23.0m 114,8 1 114,8 3 14 78,52% 3
LK1 Nhà liên kế 4 5.0m*23.0m 114,9 1 114,9 3 14 78,51% 3
LK1 Nhà liên kế 5 5.0m*23.0m 115,0 1 115,0 3 14 78,50% 3
LK1 Nhà liên kế 6 5.0m*23.0m 115,2 1 115,2 3 14 78,48% 3
LK1 Nhà liên kế 7 5.0m*23.1m 115,3 1 115,3 3 14 78,47% 3
LK1 Nhà liên kế 8 5.0m*23.1m 115,4 1 115,4 3 14 78,46% 3
LK1 Nhà liên kế 9 5.0m*23.1m 115,5 1 115,5 3 14 78,45% 3
LK1 Nhà liên kế 10 5.0m*23.1m 115,6 1 115,6 3 14 78,44% 3
LK1 Nhà liên kế 11 5.0m*23.2m 115,8 1 115,8 3 14 78,42% 3
LK1 Nhà liên kế 12,13 5.0m*23.1m 115,7 2 231,4 3 14 78,43% 3
LK1 Nhà liên kế 14,15 5.0m*23.1m 115,6 2 231,2 3 14 78,44% 3
LK1 Nhà liên kế 16 5.0m*23.1m 115,6 1 115,6 3 14 78,44% 3
LK1 Nhà liên kế 17,18 5.0m*23.1m 115,5 2 231,0 3 14 78,45% 3
LK1 Nhà liên kế 19,20 5.0m*23.1m 115,4 2 230,8 3 14 78,46% 3
LK1 Nhà liên kế 21,22 5.0m*23.1m 115,3 2 230,6 3 14 78,47% 3
LK1 Nhà liên kế 23,24 5.0m*23.0m 115,2 2 230,4 3 14 78,48% 3
LK1 Nhà liên kế 25,26 5.0m*23.0m 115,1 2 230,2 3 14 78,49% 3
LK1 Nhà liên kế 27,28 5.0m*23.0m 115,0 2 230,0 3 14 78,50% 3
LK1 Nhà liên kế 29 5.0m*23.0m 114,9 1 114,9 3 14 78,51% 3
LK1 Nhà liên kế 30 5.0m*23.0m 114,8 1 114,8 3 14 78,52% 3
LK1 Nhà liên kế 31 5.0m*23.0m 114,7 1 114,7 3 14 78,53% 3
LK1 Nhà liên kế 32 5.0m*22.9m 114,3 1 114,3 3 14 78,57% 3
LK1 Nhà liên kế 33 5.0m*22.8m 113,9 1 113,9 3 14 78,61% 3
LK1 Nhà liên kế 34 5.0m*22.6m 112,6 1 112,6 3 14 78,74% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 34
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK1 Nhà liên kế 35 5.0m*22.5m 112,1 1 112,1 3 14 78,79% 3
LK1 Nhà liên kế 36 5.0m*22.4m 111,7 1 111,7 3 14 78,83% 3
LK1 Nhà liên kế 37 5.0m*22.3m 111,3 1 111,3 3 14 78,87% 3
LK1 Nhà liên kế 38 5.0m*22.2m 110,8 1 110,8 3 14 78,92% 3
LK1 Nhà liên kế 39 5.0m*22.1m 110,4 1 110,4 3 14 78,96% 3
LK1 Nhà liên kế 40 5.0m*22.0m 109,7 1 109,7 3 14 79,03% 3
LK1 Nhà liên kế 41 5.0m*21.8m 108,7 1 108,7 3 14 79,13% 3
LK1 Nhà liên kế 42 5.0m*21.6m 107,7 1 107,7 3 14 79,23% 3
LK1 Nhà liên kế 43 5.0m*21.4m 106,7 1 106,7 3 14 79,33% 3
LK1 Nhà liên kế 44 5.0m*21.2m 105,7 1 105,7 3 14 79,43% 3
LK1 Nhà liên kế 45 5.0m*21.0m 104,9 1 104,9 3 14 79,51% 3
LK1 Nhà liên kế 46 5.0m*20.9m 104,5 1 104,5 3 14 79,55% 3
LK1 Nhà liên kế 47 5.0m*20.9m 104,3 1 104,3 3 14 79,57% 3
LK1 Nhà liên kế 48 5.0m*20.8m 104,0 1 104,0 3 14 79,60% 3
LK1 Nhà liên kế 49 5.0m*21.0m 104,7 1 104,7 3 14 79,53% 3
LK1 Nhà liên kế 50 5.0m*21.3m 105,8 1 105,8 3 14 79,42% 3
LK1 Nhà liên kế 51 5.0m*21.5m 106,9 1 106,9 3 14 79,31% 3
LK1 Nhà liên kế 52 5.0m*21.5m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK1 Nhà liên kế 53 5.0m*21.6m 107,7 1 107,7 3 14 79,23% 3
LK1 Nhà liên kế 54 5.0m*25.8m 124,0 1 124,0 3 14 77,60% 3
LK1 Nhà liên kế 55→58 5.0m*25.8m 129,1 4 516,4 3 14 77,09% 3
LK1 Nhà liên kế 59 5.0m*25.8m 129,2 1 129,2 3 14 77,08% 3
LK1 Nhà liên kế 60→85 5.0m*25.8m 129,1 26 3.356,6 3 14 77,09% 3
LK1 Nhà liên kế 86 lô góc, 8.0m*25.8m 194,0 1 194,0 3 14 70,60% 3
LK2 LK2 54 5.088,4 87,04%
LK2 Nhà liên kế 1 lô góc, 9.0m*19.9m 167,9 1 167,9 5 21 73,21% 5
LK2 Nhà liên kế 2 5.0m*19.9m 99,2 1 99,2 5 21 81,60% 5
LK2 Nhà liên kế 3 5.0m*19.8m 98,5 1 98,5 5 21 83,00% 5
LK2 Nhà liên kế 4 5.0m*19.6m 97,9 1 97,9 5 21 84,20% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 35
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK2 Nhà liên kế 5 5.0m*19.5m 97,2 1 97,2 5 21 85,60% 5
LK2 Nhà liên kế 6 lô góc, 9.0m*19.4m 160,7 1 160,7 5 21 73,93% 5
LK2 Nhà liên kế 7→29 5.0m*16.0m 80,0 23 1.840,0 3 14 100,00% 3
LK2 Nhà liên kế 30 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 3 14 81,00% 3
LK2 Nhà liên kế 31 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK2 Nhà liên kế 32→54 5.0m*20.0m 100,0 23 2.300,0 3 14 80,00% 3
LK3 LK3 42 4.785,8 78,23%
LK3 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*24.5m 197,0 1 197,0 5 21 70,30% 5
LK3 Nhà liên kế 2 5.0m*24.5m 122,3 1 122,3 5 21 77,77% 5
LK3 Nhà liên kế 3 5.0m*24.4m 121,7 1 121,7 5 21 77,83% 5
LK3 Nhà liên kế 4 5.0m*24.3m 121,0 1 121,0 5 21 77,90% 5
LK3 Nhà liên kế 5 5.0m*24.1m 120,3 1 120,3 5 21 77,97% 5
LK3 Nhà liên kế 6 5.0m*24.0m 119,6 1 119,6 5 21 78,04% 5
LK3 Nhà liên kế 7 5.0m*23.9m 118,9 1 118,9 5 21 78,11% 5
LK3 Nhà liên kế 8 5.0m*23.7m 118,2 1 118,2 5 21 78,18% 5
LK3 Nhà liên kế 9 5.0m*23.6m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK3 Nhà liên kế 10 5.0m*23.4m 116,9 1 116,9 5 21 78,31% 5
LK3 Nhà liên kế 11 5.0m*23.2m 115,6 1 115,6 5 21 78,44% 5
LK3 Nhà liên kế 12 5.0m*23.1m 114,9 1 114,9 5 21 78,51% 5
LK3 Nhà liên kế 13 5.0m*22.9m 114,3 1 114,3 5 21 78,57% 5
LK3 Nhà liên kế 14 5.0m*22.8m 113,6 1 113,6 5 21 78,64% 5
LK3 Nhà liên kế 15 5.0m*22.6m 112,9 1 112,9 5 21 78,71% 5
LK3 Nhà liên kế 16 5.0m*22.5m 112,2 1 112,2 5 21 78,78% 5
LK3 Nhà liên kế 17 5.0m*22.4m 111,5 1 111,5 5 21 78,85% 5
LK3 Nhà liên kế 18 5.0m*22.2m 110,8 1 110,8 5 21 78,92% 5
LK3 Nhà liên kế 19 5.0m*22.1m 110,1 1 110,1 5 21 78,99% 5
LK3 Nhà liên kế 20 5.0m*22.0m 109,5 1 109,5 5 21 79,05% 5
LK3 Nhà liên kế 21 lô góc, 8.5m*21.8m 172,0 1 172,0 5 21 72,80% 5
LK3 Nhà liên kế 22 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 5 21 74,25% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 36
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK3 Nhà liên kế 23→41 5.0m*20.0m 100,0 19 1.900,0 5 21 80,00% 5
LK3 Nhà liên kế 42 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 5 21 74,25% 5
LK4 LK4 42 3.758,0 96,73%
LK4 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK4 Nhà liên kế 2→20 5.0m*16.0m 80,0 19 1.520,0 3 14 100,00% 3
LK4 Nhà liên kế 21 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK4 Nhà liên kế 22 lô góc, 8.5m*18.0m 140,5 1 140,5 3 14 75,95% 3
LK4 Nhà liên kế 23→41 5.0m*18.0m 90,0 19 1.710,0 3 14 100,00% 3
LK4 Nhà liên kế 42 lô góc, 8.5m*18.0m 140,5 1 140,5 3 14 75,95% 3
LK5 LK5 30 2.812,0 92,58%
LK5 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 5 21 78,45% 5
LK5 Nhà liên kế 2→12 5.0m*16.0m 80,0 11 880,0 5 21 100,00% 5
LK5 Nhà liên kế 13 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 5 21 74,25% 5
LK5 Nhà liên kế 14→17 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK5 Nhà liên kế 18 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 5 21 76,25% 5
LK5 Nhà liên kế 19→29 5.0m*18.0m 90,0 11 990,0 5 21 100,00% 5
LK5 Nhà liên kế 30 lô góc, 8.0m*18.0m 131,5 1 131,5 5 21 76,85% 5
LK6 LK6 31 2.978,0 85,48%
LK6 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 5 21 75,25% 5
LK6 Nhà liên kế 2→12 5.0m*20.0m 100,0 11 1.100,0 5 21 80,00% 5
LK6 Nhà liên kế 13 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK6 Nhà liên kế 14→18 5.0m*20.0m 100,0 5 500,0 5 21 80,00% 5
LK6 Nhà liên kế 19 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK6 Nhà liên kế 20→30 5.0m*16.0m 80,0 11 880,0 5 21 100,00% 5
LK6 Nhà liên kế 31 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 5 21 78,45% 5
LK7 LK7 31 2.978,0 85,48%
LK7 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK7 Nhà liên kế 2→6 5.0m*20.0m 100,0 5 500,0 5 21 80,00% 5
LK7 Nhà liên kế 7 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 37
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK7 Nhà liên kế 8→18 5.0m*16.0m 80,0 11 880,0 5 21 100,00% 5
LK7 Nhà liên kế 19 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 5 21 78,45% 5
LK7 Nhà liên kế 20 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 5 21 75,25% 5
LK7 Nhà liên kế 21→31 5.0m*20.0m 100,0 11 1.100,0 5 21 80,00% 5
LK8 LK8 30 2.812,0 92,59%
LK8 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 5 21 75,25% 5
LK8 Nhà liên kế 2→5 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK8 Nhà liên kế 6 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 5 21 75,25% 5
LK8 Nhà liên kế 7→17 5.0m*18.0m 90,0 11 990,0 5 21 100,00% 5
LK8 Nhà liên kế 18 lô góc, 8.0m*18.0m 131,5 1 131,5 5 21 76,85% 5
LK8 Nhà liên kế 19 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 5 21 78,45% 5
LK8 Nhà liên kế 20→30 5.0m*16.0m 80,0 11 880,0 5 21 100,00% 5
LK9 LK9 40 3.588,0 96,58%
LK9 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK9 Nhà liên kế 2→19 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK9 Nhà liên kế 20 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK9 Nhà liên kế 21 lô góc, 8.5m*18.0m 140,5 1 140,5 3 14 75,95% 3
LK9 Nhà liên kế 22→39 5.0m*18.0m 90,0 18 1.620,0 3 14 100,00% 3
LK9 Nhà liên kế 40 lô góc, 8.5m*18.0m 140,5 1 140,5 3 14 75,95% 3
LK10 LK10 40 3.561,3 95,57%
LK10 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*19.0m 150,3 1 150,3 5 21 74,97% 5
LK10 Nhà liên kế 2 5.0m*19.0m 94,8 1 94,8 5 21 90,40% 5
LK10 Nhà liên kế 3 5.0m*18.9m 94,2 1 94,2 5 21 91,60% 5
LK10 Nhà liên kế 4 5.0m*18.8m 93,5 1 93,5 5 21 93,00% 5
LK10 Nhà liên kế 5 5.0m*18.6m 92,8 1 92,8 5 21 94,40% 5
LK10 Nhà liên kế 6 5.0m*18.5m 92,1 1 92,1 5 21 95,80% 5
LK10 Nhà liên kế 7 5.0m*18.4m 91,4 1 91,4 5 21 97,20% 5
LK10 Nhà liên kế 8 5.0m*18.2m 90,7 1 90,7 5 21 98,60% 5
LK10 Nhà liên kế 9 5.0m*18.1m 90,0 1 90,0 5 21 100,00% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 38
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK10 Nhà liên kế 10 5.0m*17.9m 89,4 1 89,4 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 11 5.0m*17.7m 88,1 1 88,1 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 12 5.0m*17.6m 87,5 1 87,5 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 13 5.0m*17.4m 86,8 1 86,8 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 14 5.0m*17.3m 86,1 1 86,1 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 15 5.0m*17.1m 85,4 1 85,4 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 16 5.0m*17.0m 84,7 1 84,7 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 17 5.0m*16.9m 84,0 1 84,0 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 18 5.0m*16.7m 83,3 1 83,3 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 19 5.0m*16.6m 82,7 1 82,7 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 20 lô góc, 8.5m*16.5m 126,5 1 126,5 5 21 77,35% 5
LK10 Nhà liên kế 21 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 5 21 77,65% 5
LK10 Nhà liên kế 22→39 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5
LK10 Nhà liên kế 40 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 5 21 77,65% 5
LK11 LK11 50 4.565,5 97,70%
LK11 Nhà liên kế 1 lô góc, 9.0m*15.6m 129,3 1 129,3 5 21 77,07% 5
LK11 Nhà liên kế 2 5.0m*15.6m 77,8 1 77,8 5 21 100,00% 5
LK11 Nhà liên kế 3 5.0m*15.5m 77,1 1 77,1 5 21 100,00% 5
LK11 Nhà liên kế 4 5.0m*15.4m 76,4 1 76,4 5 21 100,00% 5
LK11 Nhà liên kế 5 5.0m*15.2m 75,8 1 75,8 5 21 100,00% 5
LK11 Nhà liên kế 6 lô góc, 9.0m*15.1m 122,1 1 122,1 5 21 77,79% 5
LK11 Nhà liên kế 7→27 5.0m*18.0m 90,0 21 1.890,0 3 14 100,00% 3
LK11 Nhà liên kế 28,29 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 2 227,0 3 14 78,65% 3
LK11 Nhà liên kế 30→50 5.0m*18.0m 90,0 21 1.890,0 3 14 100,00% 3
LK12 LK12 55 6.379,2 82,08%
LK12 Nhà liên kế 1 lô góc, 11.8m*16.8m 150,8 1 150,8 3 14 74,92% 3
LK12 Nhà liên kế 2 5.0m*17.4m 86,2 1 86,2 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 3 5.0m*17.5m 87,3 1 87,3 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 4 5.0m*17.6m 87,6 1 87,6 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 39
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK12 Nhà liên kế 5 5.0m*17.6m 87,9 1 87,9 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 6 5.0m*17.7m 88,3 1 88,3 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 7 5.0m*17.7m 88,6 1 88,6 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 8 5.0m*17.8m 88,9 1 88,9 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 9 5.0m*17.9m 89,2 1 89,2 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 10 5.0m*17.9m 89,5 1 89,5 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 11 5.0m*18.0m 89,8 1 89,8 3 14 100,00% 3
LK12 Nhà liên kế 12 5.0m*18.1m 90,2 1 90,2 3 14 99,60% 3
LK12 Nhà liên kế 13 5.0m*18.1m 90,5 1 90,5 3 14 99,00% 3
LK12 Nhà liên kế 14 5.0m*18.2m 90,8 1 90,8 3 14 98,40% 3
LK12 Nhà liên kế 15 5.0m*18.3m 91,2 1 91,2 3 14 97,60% 3
LK12 Nhà liên kế 16 5.0m*18.5m 92,1 1 92,1 3 14 95,80% 3
LK12 Nhà liên kế 17 5.0m*18.8m 93,3 1 93,3 3 14 93,40% 3
LK12 Nhà liên kế 18 5.0m*19.0m 94,5 1 94,5 3 14 91,00% 3
LK12 Nhà liên kế 19 5.0m*19.3m 95,7 1 95,7 3 14 88,60% 3
LK12 Nhà liên kế 20 5.0m*19.5m 96,8 1 96,8 3 14 86,40% 3
LK12 Nhà liên kế 21 5.0m*19.7m 98,0 1 98,0 3 14 84,00% 3
LK12 Nhà liên kế 22 5.0m*20.0m 99,2 1 99,2 3 14 81,60% 3
LK12 Nhà liên kế 23 5.0m*20.2m 100,4 1 100,4 3 14 79,96% 3
LK12 Nhà liên kế 24 5.0m*20.4m 101,5 1 101,5 3 14 79,85% 3
LK12 Nhà liên kế 25 5.0m*20.7m 102,7 1 102,7 3 14 79,73% 3
LK12 Nhà liên kế 26 5.0m*20.9m 103,9 1 103,9 3 14 79,61% 3
LK12 Nhà liên kế 27 5.0m*21.1m 105,1 1 105,1 3 14 79,49% 3
LK12 Nhà liên kế 28 5.0m*21.4m 106,2 1 106,2 3 14 79,38% 3
LK12 Nhà liên kế 29 5.0m*22.1m 109,8 1 109,8 3 14 79,02% 3
LK12 Nhà liên kế 30 5.0m*22.3m 110,9 1 110,9 3 14 78,91% 3
LK12 Nhà liên kế 31 5.0m*22.5m 112,1 1 112,1 3 14 78,79% 3
LK12 Nhà liên kế 32 5.0m*22.8m 113,3 1 113,3 3 14 78,67% 3
LK12 Nhà liên kế 33 5.0m*23.1m 114,6 1 114,6 3 14 78,54% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 40
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK12 Nhà liên kế 34 5.0m*23.3m 115,9 1 115,9 3 14 78,41% 3
LK12 Nhà liên kế 35 5.0m*23.6m 117,3 1 117,3 3 14 78,27% 3
LK12 Nhà liên kế 36 5.0m*23.9m 118,7 1 118,7 3 14 78,13% 3
LK12 Nhà liên kế 37 5.0m*24.2m 120,1 1 120,1 3 14 77,99% 3
LK12 Nhà liên kế 38 5.0m*24.4m 121,5 1 121,5 3 14 77,85% 3
LK12 Nhà liên kế 39 5.0m*25.9m 125,2 1 125,2 3 14 77,48% 3
LK12 Nhà liên kế 40 5.0m*27.7m 134,1 1 134,1 3 14 76,59% 3
LK12 Nhà liên kế 41 5.0m*29.6m 143,3 1 143,3 3 14 75,67% 3
LK12 Nhà liên kế 42 5.0m*31.4m 152,5 1 152,5 3 14 74,75% 3
LK12 Nhà liên kế 43 5.0m*33.3m 161,7 1 161,7 3 14 73,83% 3
LK12 Nhà liên kế 44 5.0m*35.1m 170,9 1 170,9 3 14 72,91% 3
LK12 Nhà liên kế 45 5.0m*36.9m 180,1 1 180,1 3 14 71,99% 3
LK12 Nhà liên kế 46 5.0m*38.8m 189,3 1 189,3 3 14 71,07% 3
LK12 Nhà liên kế 47→50 5.0m*25.0m 125,0 4 500,0 3 14 77,50% 3
LK12 Nhà liên kế 51 lô góc, 10.0m*25.0m 237,5 1 237,5 3 14 66,25% 3
LK12 Nhà liên kế 52,53 5.0m*28.0m 140,0 2 280,0 3 14 76,00% 3
LK12 Nhà liên kế 54 5.0m*28.0m 155,2 1 155,2 3 14 74,48% 3
LK12 Nhà liên kế 55 10.8m*14.0m 109,0 1 109,0 3 14 79,10% 3
LK13 LK13 44 4.054,0 97,61%
LK13 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK13 Nhà liên kế 2→21 5.0m*18.0m 90,0 20 1.800,0 3 14 100,00% 3
LK13 Nhà liên kế 22,23 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 2 227,0 3 14 78,65% 3
LK13 Nhà liên kế 24→43 5.0m*18.0m 90,0 20 1.800,0 3 14 100,00% 3
LK13 Nhà liên kế 44 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK14 LK14 40 4.230,0 79,14%
LK14 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK14 Nhà liên kế 2→19 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 3 14 80,00% 3
LK14 Nhà liên kế 20,21 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 2 315,0 3 14 74,25% 3
LK14 Nhà liên kế 22→39 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 3 14 80,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 41
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK14 Nhà liên kế 40 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK15 LK15 44 3.530,0 99,48%
LK15 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK15 Nhà liên kế 2→5 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK15 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK15 Nhà liên kế 7→22 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 3 14 100,00% 3
LK15 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK15 Nhà liên kế 24→27 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK15 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK15 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 3 14 100,00% 3
LK16 LK16 44 3.990,0 88,52%
LK16 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK16 Nhà liên kế 2→21 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 5 21 80,00% 5
LK16 Nhà liên kế 22 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK16 Nhà liên kế 23,24 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK16 Nhà liên kế 25 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK16 Nhà liên kế 26→41 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK16 Nhà liên kế 42 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK16 Nhà liên kế 43,44 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK17 LK17 44 3.990,0 88,52%
LK17 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK17 Nhà liên kế 2,3 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK17 Nhà liên kế 4 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK17 Nhà liên kế 5→24 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 5 21 80,00% 5
LK17 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK17 Nhà liên kế 26,27 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK17 Nhà liên kế 28 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK17 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK18 LK18 44 3.530,0 99,48%

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 42
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK18 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK18 Nhà liên kế 2→5 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK18 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK18 Nhà liên kế 7→22 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 3 14 100,00% 3
LK18 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK18 Nhà liên kế 24→27 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK18 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK18 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 3 14 100,00% 3
LK19 LK19 42 4.430,0 79,18%
LK19 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK19 Nhà liên kế 2→20 5.0m*20.0m 100,0 19 1.900,0 3 14 80,00% 3
LK19 Nhà liên kế 21,22 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 2 315,0 3 14 74,25% 3
LK19 Nhà liên kế 23→41 5.0m*20.0m 100,0 19 1.900,0 3 14 80,00% 3
LK19 Nhà liên kế 42 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK20 LK20 44 4.054,0 87,77%
LK20 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK20 Nhà liên kế 2→21 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 3 14 80,00% 3
LK20 Nhà liên kế 22 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK20 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 3 14 81,00% 3
LK20 Nhà liên kế 24→43 5.0m*16.0m 80,0 20 1.600,0 3 14 100,00% 3
LK20 Nhà liên kế 44 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 3 14 81,00% 3
LK21 LK21 49 4.670,0 86,26%
LK21 Nhà liên kế 1 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 3 14 71,25% 3
LK21 Nhà liên kế 2→24 5.0m*20.0m 100,0 23 2.300,0 3 14 80,00% 3
LK21 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK21 Nhà liên kế 26,27 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 3 14 80,00% 3
LK21 Nhà liên kế 28 lô góc,6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK21 Nhà liên kế 29→48 5.0m*16.0m 80,0 20 1.600,0 3 14 100,00% 3
LK21 Nhà liên kế 49 lô góc, 10.0m*16.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 43
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK22 LK22 42 3.918,0 87,92%
LK22 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK22 Nhà liên kế 2→20 5.0m*16.0m 100,0 19 1.900,0 3 14 80,00% 3
LK22 Nhà liên kế 21 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 3 14 71,25% 3
LK22 Nhà liên kế 22,23 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 3 14 100,00% 3
LK22 Nhà liên kế 24 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 3 14 89,00% 3
LK22 Nhà liên kế 25→39 5.0m*16.0m 80,0 15 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK22 Nhà liên kế 40 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 3 14 100,00% 3
LK22 Nhà liên kế 41,42 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 3 14 100,00% 3
LK23 LK23 42 3.472,0 98,34%
LK23 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK23 Nhà liên kế 2→5 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK23 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK23 Nhà liên kế 7→21 5.0m*16.0m 80,0 15 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK23 Nhà liên kế 22 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK23 Nhà liên kế 23→26 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 3 14 100,00% 3
LK23 Nhà liên kế 27 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK23 Nhà liên kế 28→42 5.0m*16.0m 80,0 15 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK24 LK24 42 3.918,0 87,92%
LK24 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK24 Nhà liên kế 2,3 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK24 Nhà liên kế 4 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK24 Nhà liên kế 5→23 5.0m*20.0m 100,0 19 1.900,0 5 21 80,00% 5
LK24 Nhà liên kế 24 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 5 21 71,25% 5
LK24 Nhà liên kế 25,26 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 5 21 100,00% 5
LK24 Nhà liên kế 27 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 5 21 89,00% 5
LK24 Nhà liên kế 28→42 5.0m*16.0m 80,0 15 1.200,0 5 21 100,00% 5
LK25 LK25 48 4.122,0 95,48%
LK25 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 44
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK25 Nhà liên kế 2→5 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 3 14 100,00% 3
LK25 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK25 Nhà liên kế 7→24 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK25 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK25 Nhà liên kế 26→29 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK25 Nhà liên kế 30 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK25 Nhà liên kế 31→48 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK26 LK26 46 4.441,6 86,42%
LK26 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 5 21 89,00% 5
LK26 Nhà liên kế 2,3 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 5 21 100,00% 5
LK26 Nhà liên kế 4 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 5 21 71,25% 5
LK26 Nhà liên kế 5→24 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 5 21 80,00% 5
LK26 Nhà liên kế 25 lô góc,21.9m*20.0m 231,1 1 231,1 5 21 66,89% 5
LK26 Nhà liên kế 26,27 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 5 21 80,00% 5
LK26 Nhà liên kế 28 lô góc,6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 5 21 79,25% 5
LK26 Nhà liên kế 29→46 lô góc, 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5
LK27 LK27 46 4.444,3 86,39%
LK27 Nhà liên kế 1 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 5 21 71,25% 5
LK27 Nhà liên kế 2→21 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 5 21 80,00% 5
LK27 Nhà liên kế 22 lô góc, 22.0m*20.0m 233,8 1 233,8 5 21 66,62% 5
LK27 Nhà liên kế 23,24 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 5 21 80,00% 5
LK27 Nhà liên kế 25 lô góc, 6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 5 21 79,25% 5
LK27 Nhà liên kế 26→43 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5
LK27 Nhà liên kế 44 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 5 21 89,00% 5
LK27 Nhà liên kế 45,46 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 5 21 100,00% 5
LK28 LK28 48 4.122,0 95,48%
LK28 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK28 Nhà liên kế 2→5 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 3 14 100,00% 3
LK28 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 45
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK28 Nhà liên kế 7→24 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK28 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK28 Nhà liên kế 26→29 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK28 Nhà liên kế 30 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK28 Nhà liên kế 31→48 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK29 LK29 40 3.738,0 87,87%
LK29 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 5 21 89,00% 5
LK29 Nhà liên kế 2,3 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 5 21 100,00% 5
LK29 Nhà liên kế 4 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 5 21 71,25% 5
LK29 Nhà liên kế 5→22 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 5 21 80,00% 5
LK29 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK29 Nhà liên kế 24,25 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 5 21 100,00% 5
LK29 Nhà liên kế 26 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 5 21 100,00% 5
LK29 Nhà liên kế 27→40 5.0m*16.0m 80,0 14 1.120,0 5 21 100,00% 5
LK30 LK30 40 3.312,0 98,26%
LK30 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK30 Nhà liên kế 2→5 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 3 14 100,00% 3
LK30 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK30 Nhà liên kế 7→20 5.0m*16.0m 80,0 14 1.120,0 3 14 100,00% 3
LK30 Nhà liên kế 21 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK30 Nhà liên kế 22→25 5.0m*15.0m 75,0 4 300,0 3 14 100,00% 3
LK30 Nhà liên kế 26 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK30 Nhà liên kế 27→40 5.0m*16.0m 80,0 14 1.120,0 3 14 100,00% 3
LK31 LK31 40 3.738,0 87,87%
LK31 Nhà liên kế 1 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 3 14 71,25% 3
LK31 Nhà liên kế 2→19 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 3 14 80,00% 3
LK31 Nhà liên kế 20 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK31 Nhà liên kế 21,22 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 3 14 100,00% 3
LK31 Nhà liên kế 23 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 46
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK31 Nhà liên kế 24→37 5.0m*16.0m 80,0 14 1.120,0 3 14 100,00% 3
LK31 Nhà liên kế 38 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 3 14 89,00% 3
LK31 Nhà liên kế 39,40 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 3 14 100,00% 3
LK32 LK32 50 4.666,0 97,35%
LK32 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK32 Nhà liên kế 2→22 5.0m*18.0m 90,0 21 1.890,0 3 14 100,00% 3
LK32 Nhà liên kế 23 lô góc, 8.0m*18.0m 131,5 1 131,5 3 14 76,85% 3
LK32 Nhà liên kế 24,25 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 3 14 100,00% 3
LK32 Nhà liên kế 26 lô góc, 10.0m*18.0m 167,5 1 167,5 3 14 73,25% 3
LK32 Nhà liên kế 27→49 5.0m*18.0m 90,0 23 2.070,0 3 14 100,00% 3
LK32 Nhà liên kế 50 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK33 LK33 49 4.638,0 86,72%
LK33 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK33 Nhà liên kế 2→24 5.0m*20.0m 100,0 23 2.300,0 3 14 80,00% 3
LK33 Nhà liên kế 25 lô góc, 10.0m*20.0m 187,5 1 187,5 3 14 71,25% 3
LK33 Nhà liên kế 26,27 5.0m*18.0m 90,0 2 180,0 3 14 100,00% 3
LK33 Nhà liên kế 28 lô góc, 6.0m*18.0m 95,5 1 95,5 3 14 89,00% 3
LK33 Nhà liên kế 29→46 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK33 Nhà liên kế 47 lô góc, 6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK33 Nhà liên kế 48,49 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 3 14 80,00% 3
LK34 LK34 29 3.035,2 83,55%
LK34 Nhà liên kế 1 6.0m*13.2m 72,6 1 72,6 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 2 6.0m*15.4m 85,8 1 85,8 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 3 5.0m*17.3m 81,6 1 81,6 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 4 5.0m*19.1m 90,9 1 90,9 3 14 98,20% 3
LK34 Nhà liên kế 5 5.0m*20.9m 100,0 1 100,0 3 14 80,00% 3
LK34 Nhà liên kế 6 5.0m*22.8m 109,2 1 109,2 3 14 79,08% 3
LK34 Nhà liên kế 7 5.0m*24.6m 118,4 1 118,4 3 14 78,16% 3
LK34 Nhà liên kế 8 5.0m*26.5m 127,7 1 127,7 3 14 77,23% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 47
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK34 Nhà liên kế 9 5.0m*28.3m 136,9 1 136,9 3 14 76,31% 3
LK34 Nhà liên kế 10 5.0m*30.1m 146,1 1 146,1 3 14 75,39% 3
LK34 Nhà liên kế 11 5.0m*32.0m 155,3 1 155,3 3 14 74,47% 3
LK34 Nhà liên kế 12 5.0m*33.8m 164,5 1 164,5 3 14 73,55% 3
LK34 Nhà liên kế 13 5.0m*35.7m 173,7 1 173,7 3 14 72,63% 3
LK34 Nhà liên kế 14 5.0m*37.5m 182,9 1 182,9 3 14 71,71% 3
LK34 Nhà liên kế 15 5.0m*16.0m 80,0 1 80,0 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 16 5.0m*23.3m 112,1 1 112,1 3 14 78,79% 3
LK34 Nhà liên kế 17→20 5.0m*13.0m 65,0 4 260,0 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 21 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK34 Nhà liên kế 22→24 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK34 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK34 Nhà liên kế 26 5.0m*15.0m 75,0 1 75,0 3 14 100,00% 3
LK34 Nhà liên kế 27→29 5.0m*12.5m 62,5 3 187,5 3 14 100,00% 3
LK35 LK35 9 1.141,0 76,50%
LK35 Nhà liên kế 1 10.4m*18.5m 131,7 1 131,7 3 14 76,83% 3
LK35 Nhà liên kế 2 5.0m*20.9m 98,6 1 98,6 3 14 82,80% 3
LK35 Nhà liên kế 3 5.0m*25.8m 110,5 1 110,5 3 14 78,95% 3
LK35 Nhà liên kế 4 5.0m*28.2m 134,9 1 134,9 3 14 76,51% 3
LK35 Nhà liên kế 5 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK35 Nhà liên kế 6→8 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK35 Nhà liên kế 9 15.7m*20.0m 217,8 1 217,8 3 14 68,22% 3
LK36 LK36 51 4.104,4 99,31%
LK36 Nhà liên kế 1 lô góc, 11.6m*10.4m 83,8 1 83,8 3 14 100,00% 3
LK36 Nhà liên kế 2 5.5m*13.1m 64,6 1 64,6 3 14 100,00% 3
LK36 Nhà liên kế 3 5.0m*15.4m 71,2 1 71,2 3 14 100,00% 3
LK36 Nhà liên kế 4 5.0m*16.0m 79,7 1 79,7 3 14 100,00% 3
LK36 Nhà liên kế 5→50 5.0m*16.0m 80,0 46 3.680,0 3 14 100,00% 3
LK36 Nhà liên kế 51 lô góc, 11.4m*16.0m 125,1 1 125,1 3 14 77,49% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 48
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK37 LK37 44 3.492,0 97,00%
LK37 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK37 Nhà liên kế 2→4 5.0m*16.0m 80,0 3 240,0 3 14 100,00% 3
LK37 Nhà liên kế 5 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK37 Nhà liên kế 6→22 5.0m*14.0m 70,0 17 1.190,0 3 14 100,00% 3
LK37 Nhà liên kế 23 lô góc, 8.5m*15.0m 115,0 1 115,0 3 14 78,50% 3
LK37 Nhà liên kế 24→26 5.0m*15.0m 75,0 3 225,0 3 14 100,00% 3
LK37 Nhà liên kế 27 lô góc, 8.5m*15.0m 115,0 1 115,0 3 14 78,50% 3
LK37 Nhà liên kế 28→44 5.0m*16.0m 80,0 17 1.360,0 3 14 100,00% 3
LK38 LK38 44 3.260,0 97,40%
LK38 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.5m*16.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK38 Nhà liên kế 2→4 5.0m*16.0m 80,0 3 240,0 3 14 100,00% 3
LK38 Nhà liên kế 5 lô góc, 7.5m*16.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK38 Nhà liên kế 6→22 5.0m*14.0m 70,0 17 1.190,0 3 14 100,00% 3
LK38 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.5m*15.0m 100,0 1 100,0 3 14 80,00% 3
LK38 Nhà liên kế 24→26 5.0m*15.0m 75,0 3 225,0 3 14 100,00% 3
LK38 Nhà liên kế 27 lô góc, 7.5m*15.0m 100,0 1 100,0 3 14 80,00% 3
LK38 Nhà liên kế 28→44 5.0m*14.0m 70,0 17 1.190,0 3 14 100,00% 3
LK39 LK39 46 4.206,0 88,46%
LK39 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK39 Nhà liên kế 2→22 5.0m*20.0m 100,0 21 2.100,0 3 14 80,00% 3
LK39 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK39 Nhà liên kế 24,25 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 3 14 100,00% 3
LK39 Nhà liên kế 26 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 3 14 100,00% 3
LK39 Nhà liên kế 27→43 5.0m*16.0m 80,0 17 1.360,0 3 14 100,00% 3
LK39 Nhà liên kế 44 lô góc, 6.0m*16.0m 83,5 1 83,5 3 14 100,00% 3
LK39 Nhà liên kế 45,46 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 3 14 100,00% 3
LK40 LK40 46 4.198,0 97,57%
LK40 Nhà liên kế 1,2 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 49
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK40 Nhà liên kế 3 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 3 14 78,45% 3
LK40 Nhà liên kế 4→20 5.0m*18.0m 90,0 17 1.530,0 3 14 100,00% 3
LK40 Nhà liên kế 21 lô góc, 8.0m*15.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK40 Nhà liên kế 22,23 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 3 14 100,00% 3
LK40 Nhà liên kế 24 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK40 Nhà liên kế 25→45 5.0m*18.0m 90,0 21 1.890,0 3 14 100,00% 3
LK40 Nhà liên kế 46 lô góc, 8.0m*18.0m 131,5 1 131,5 3 14 76,85% 3
LK41 LK41 46 4.206,0 88,46%
LK41 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK41 Nhà liên kế 2→22 5.0m*20.0m 100,0 21 2.100,0 3 14 80,00% 3
LK41 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK41 Nhà liên kế 24,25 5.0m*15.0m 75,0 2 150,0 3 14 100,00% 3
LK41 Nhà liên kế 26 lô góc, 6.0m*15.0m 77,5 1 77,5 3 14 100,00% 3
LK41 Nhà liên kế 27→43 5.0m*16.0m 80,0 17 1.360,0 3 14 100,00% 3
LK41 Nhà liên kế 44 lô góc, 6.0m*16.0m 83,5 1 83,5 3 14 100,00% 3
LK41 Nhà liên kế 45,46 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 3 14 100,00% 3
LK42 LK42 46 3.629,0 97,32%
LK42 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.5m*16.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK42 Nhà liên kế 2→23 5.0m*16.0m 80,0 22 1.760,0 3 14 100,00% 3
LK42 Nhà liên kế 24 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 3 14 81,00% 3
LK42 Nhà liên kế 25 5.0m*15.0m 75,0 1 75,0 3 14 100,00% 3
LK42 Nhà liên kế 26 lô góc, 9.0m*15.0m 122,5 1 122,5 3 14 77,75% 3
LK42 Nhà liên kế 27→44 5.0m*14.0m 70,0 18 1.260,0 3 14 100,00% 3
LK42 Nhà liên kế 45 lô góc, 9.0m*15.5m 127,0 1 127,0 3 14 77,30% 3
LK42 Nhà liên kế 46 5.0m*15.5m 77,5 1 77,5 3 14 100,00% 3
LK43 LK43 39 3.665,9 88,93%
LK43 Nhà liên kế 1 6.8m*17.6m 121,3 1 121,3 3 14 77,87% 3
LK43 Nhà liên kế 2 5.0m*17.9m 88,8 1 88,8 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 3 5.0m*18.0m 89,9 1 89,9 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 50
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK43 Nhà liên kế 4 5.0m*18.2m 90,5 1 90,5 3 14 99,00% 3
LK43 Nhà liên kế 5 5.0m*18.3m 91,1 1 91,1 3 14 97,80% 3
LK43 Nhà liên kế 6 5.0m*18.6m 92,2 1 92,2 3 14 95,60% 3
LK43 Nhà liên kế 7 5.0m*18.8m 93,5 1 93,5 3 14 93,00% 3
LK43 Nhà liên kế 8 5.0m*19.0m 94,7 1 94,7 3 14 90,60% 3
LK43 Nhà liên kế 9 5.0m*19.1m 95,4 1 95,4 3 14 89,20% 3
LK43 Nhà liên kế 10 5.0m*19.3m 96,1 1 96,1 3 14 87,80% 3
LK43 Nhà liên kế 11 5.0m*19.5m 96,9 1 96,9 3 14 86,20% 3
LK43 Nhà liên kế 12 5.0m*19.8m 98,1 1 98,1 3 14 83,80% 3
LK43 Nhà liên kế 13 5.0m*20.3m 120,3 1 120,3 3 14 77,97% 3
LK43 Nhà liên kế 14 5.0m*20.7m 102,4 1 102,4 3 14 79,76% 3
LK43 Nhà liên kế 15 5.0m*21.3m 104,9 1 104,9 3 14 79,51% 3
LK43 Nhà liên kế 16 5.0m*21.9m 108,0 1 108,0 3 14 79,20% 3
LK43 Nhà liên kế 17 5.0m*22.3m 111,0 1 111,0 3 14 78,90% 3
LK43 Nhà liên kế 18 5.0m*22.4m 111,8 1 111,8 3 14 78,82% 3
LK43 Nhà liên kế 19 5.0m*22.4m 112,0 1 112,0 3 14 78,80% 3
LK43 Nhà liên kế 20 5.0m*22.5m 112,2 1 112,2 3 14 78,78% 3
LK43 Nhà liên kế 21 5.0m*22.5m 110,9 1 110,9 3 14 78,91% 3
LK43 Nhà liên kế 22 5.0m*21.8m 107,4 1 107,4 3 14 79,26% 3
LK43 Nhà liên kế 23 5.0m*21.5m 104,0 1 104,0 3 14 79,60% 3
LK43 Nhà liên kế 24 5.0m*20.5m 100,5 1 100,5 3 14 79,95% 3
LK43 Nhà liên kế 25 5.0m*19.8m 97,3 1 97,3 3 14 85,40% 3
LK43 Nhà liên kế 26 5.0m*19.2m 95,2 1 95,2 3 14 89,60% 3
LK43 Nhà liên kế 27 5.0m*18.8m 93,2 1 93,2 3 14 93,60% 3
LK43 Nhà liên kế 28 5.0m*18.5m 91,3 1 91,3 3 14 97,40% 3
LK43 Nhà liên kế 29 5.0m*18.1m 89,3 1 89,3 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 30 5.0m*17.3m 85,7 1 85,7 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 31 5.0m*16.9m 82,8 1 82,8 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 32 5.0m*15.8m 78,2 1 78,2 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 51
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK43 Nhà liên kế 33 5.0m*15.5m 76,5 1 76,5 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 34 5.0m*15.1m 74,7 1 74,7 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 35 5.0m*14.8m 73,2 1 73,2 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 36 5.0m*14.8m 88,2 1 88,2 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 37 5.0m*12.4m 61,6 1 61,6 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 38 5.0m*12.5m 62,1 1 62,1 3 14 100,00% 3
LK43 Nhà liên kế 39 5.0m*12.6m 62,7 1 62,7 3 14 100,00% 3
LK44 LK44 18 1.347,5 99,31%
LK44 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK44 Nhà liên kế 2→6 5.0m*15.0m 75,0 5 375,0 3 14 100,00% 3
LK44 Nhà liên kế 7→9 5.0m*12.5m 62,5 3 187,5 3 14 100,00% 3
LK44 Nhà liên kế 10→17 5.0m*15.0m 75,0 8 600,0 3 14 100,00% 3
LK44 Nhà liên kế 18 lô góc, 7.0m*15.0m 92,5 1 92,5 3 14 95,00% 3
LK45 LK45 55 5.260,8 85,92%
LK45 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK45 Nhà liên kế 2→25 5.0m*20.0m 100,0 24 2.400,0 3 14 80,00% 3
LK45 Nhà liên kế 26 lô góc, 9.0m*21.9m 178,7 1 178,7 3 14 72,13% 3
LK45 Nhà liên kế 27 5.0m*21.9m 107,9 1 107,9 3 14 79,21% 3
LK45 Nhà liên kế 28 5.0m*21.2m 104,5 1 104,5 3 14 79,55% 3
LK45 Nhà liên kế 29 5.0m*20.6m 101,2 1 101,2 3 14 79,88% 3
LK45 Nhà liên kế 30 5.0m*19.9m 97,9 1 97,9 3 14 84,20% 3
LK45 Nhà liên kế 31 lô góc, 9.0m*19.2m 155,6 1 155,6 3 14 74,44% 3
LK45 Nhà liên kế 32→52 5.0m*16.0m 80,0 21 1.680,0 3 14 100,00% 3
LK45 Nhà liên kế 53 lô góc, 6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK45 Nhà liên kế 54,55 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 3 14 80,00% 3
LK46 LK46 61 5.682,0 87,40%
LK46 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK46 Nhà liên kế 2→30 5.0m*20.0m 100,0 29 2.900,0 5 21 80,00% 5
LK46 Nhà liên kế 31 lô góc, 9.0m*20.0m 167,5 1 167,5 5 21 73,25% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 52
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK46 Nhà liên kế 32→33 5.0m*17.0m 85,0 2 170,0 5 21 100,00% 5
LK46 Nhà liên kế 34 lô góc, 6.0m*17.0m 89,5 1 89,5 5 21 100,00% 5
LK46 Nhà liên kế 35→58 5.0m*16.0m 80,0 24 1.920,0 5 21 100,00% 5
LK46 Nhà liên kế 59 lô góc, 6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 5 21 79,25% 5
LK46 Nhà liên kế 60→61 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 5 21 80,00% 5
LK47 LK47 60 5.048,0 96,39%
LK47 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK47 Nhà liên kế 2→5 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK47 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK47 Nhà liên kế 7→30 5.0m*16.0m 80,0 24 1.920,0 5 21 100,00% 5
LK47 Nhà liên kế 31 lô góc, 7.0m*17.0m 106,5 1 106,5 5 21 79,35% 5
LK47 Nhà liên kế 32→35 5.0m*17.0m 85,0 4 340,0 5 21 100,00% 5
LK47 Nhà liên kế 36 lô góc, 7.0m*17.0m 106,5 1 106,5 5 21 79,35% 5
LK47 Nhà liên kế 37→60 5.0m*16.0m 80,0 24 1.920,0 5 21 100,00% 5
LK48 LK48 63 6.498,7 82,48%
LK48 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK48 Nhà liên kế 2→8 5.0m*20.0m 100,0 7 700,0 5 21 80,00% 5
LK48 Nhà liên kế 9 lô góc, 7.1m*20.0m 153,6 1 153,6 5 21 74,64% 5
LK48 Nhà liên kế 10 5.0m*26.9m 133,2 1 133,2 5 21 76,68% 5
LK48 Nhà liên kế 11 5.0m*26.4m 130,4 1 130,4 5 21 76,96% 5
LK48 Nhà liên kế 12 5.0m*25.8m 127,7 1 127,7 5 21 77,23% 5
LK48 Nhà liên kế 13 5.0m*25.3m 125,0 1 125,0 5 21 77,50% 5
LK48 Nhà liên kế 14 5.0m*24.7m 122,4 1 122,4 5 21 77,76% 5
LK48 Nhà liên kế 15 5.0m*24.2m 119,8 1 119,8 5 21 78,02% 5
LK48 Nhà liên kế 16 5.0m*23.7m 117,3 1 117,3 5 21 78,27% 5
LK48 Nhà liên kế 17 5.0m*23.2m 114,8 1 114,8 5 21 78,52% 5
LK48 Nhà liên kế 18 5.0m*22.7m 112,4 1 112,4 5 21 78,76% 5
LK48 Nhà liên kế 19 5.0m*22.2m 110,0 1 110,0 5 21 79,00% 5
LK48 Nhà liên kế 20 5.0m*21.8m 107,7 1 107,7 5 21 79,23% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 53
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK48 Nhà liên kế 21 5.0m*21.3m 105,4 1 105,4 5 21 79,46% 5
LK48 Nhà liên kế 22 5.0m*20.4m 101,4 1 101,4 5 21 79,86% 5
LK48 Nhà liên kế 23 5.0m*20.1m 99,2 1 99,2 5 21 81,60% 5
LK48 Nhà liên kế 24 5.0m*19.6m 97,1 1 97,1 5 21 85,80% 5
LK48 Nhà liên kế 25 5.0m*19.2m 95,1 1 95,1 5 21 89,80% 5
LK48 Nhà liên kế 26 5.0m*18.8m 93,1 1 93,1 5 21 93,80% 5
LK48 Nhà liên kế 27 5.0m*18.4m 91,1 1 91,1 5 21 97,80% 5
LK48 Nhà liên kế 28 5.0m*18m 89,2 1 89,2 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 29 5.0m*17.7m 87,4 1 87,4 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 30 5.0m*17.3m 85,5 1 85,5 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 31 5.0m*16.9m 83,8 1 83,8 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 32 5.0m*16.6m 82,1 1 82,1 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 33 5.0m*16.2m 80,4 1 80,4 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 34 5.0m*15.9m 78,8 1 78,8 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 35 5.0m*15.6m 77,2 1 77,2 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 36 lô góc, 9.0m*15.3m 122,6 1 122,6 5 21 77,74% 5
LK48 Nhà liên kế 37,38 5.0m*17.0m 85,0 2 170,0 5 21 100,00% 5
LK48 Nhà liên kế 39 lô góc, 10.0m*17.0m 157,5 1 157,5 5 21 74,25% 5
LK48 Nhà liên kế 40→63 5.0m*20.0m 100,0 24 2.400,0 5 21 80,00% 5
LK49 LK49 48 4.516,3 86,86%
LK49 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*20.0m 107,5 1 107,5 5 21 79,25% 5
LK49 Nhà liên kế 2,3 5.0m*20.0m 100,0 2 200,0 5 21 80,00% 5
LK49 Nhà liên kế 4 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK49 Nhà liên kế 5→26 5.0m*20.0m 100,0 22 2.200,0 5 21 80,00% 5
LK49 Nhà liên kế 27 lô góc, 12.1m*20.0m 203,8 1 203,8 5 21 69,62% 5
LK49 Nhà liên kế 28 5.0m*15.5m 76,8 1 76,8 5 21 100,00% 5
LK49 Nhà liên kế 29 5.0m*15.7m 78,0 1 78,0 5 21 100,00% 5
LK49 Nhà liên kế 30 lô góc, 6.0m*15.7m 82,7 1 82,7 5 21 100,00% 5
LK49 Nhà liên kế 31→48 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 54
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK50 LK50 43 3.720,5 95,23%
LK50 Nhà liên kế 1 lô góc, 9.0m*20.0m 167,5 1 167,5 5 21 73,25% 5
LK50 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 5 21 80,00% 5
LK50 Nhà liên kế 5 lô góc, 10.0m*20.0m 174,0 1 174,0 5 21 72,60% 5
LK50 Nhà liên kế 6→23 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5
LK50 Nhà liên kế 24 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 5 21 78,45% 5
LK50 Nhà liên kế 25,26 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 5 21 100,00% 5
LK50 Nhà liên kế 27 lô góc, 6.0m*16.0m 83,5 1 83,5 5 21 100,00% 5
LK50 Nhà liên kế 28→43 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK51 LK51 44 3.734,0 95,29%
LK51 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK51 Nhà liên kế 2→5 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 5 21 80,00% 5
LK51 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 5 21 77,25% 5
LK51 Nhà liên kế 7→22 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK51 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 5 21 81,00% 5
LK51 Nhà liên kế 24→27 5.0m*16.0m 80,0 4 320,0 5 21 100,00% 5
LK51 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 5 21 81,00% 5
LK51 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK52 LK52 45 4.206,0 86,98%
LK52 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK52 Nhà liên kế 2→6 5.0m*20.0m 100,0 5 500,0 5 21 80,00% 5
LK52 Nhà liên kế 7 lô góc, 6.5m*20.0m 117,5 1 117,5 5 21 78,25% 5
LK52 Nhà liên kế 8→23 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK52 Nhà liên kế 24 lô góc, 6.0m*16.0m 83,5 1 83,5 5 21 100,00% 5
LK52 Nhà liên kế 25,26 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 5 21 100,00% 5
LK52 Nhà liên kế 27 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 5 21 75,25% 5
LK52 Nhà liên kế 28→45 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 5 21 80,00% 5
LK53 LK53 44 4.166,0 88,49%
LK53 Nhà liên kế 1 lô góc, 9.0m*20.0m 167,5 1 167,5 5 21 73,25% 5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 55
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK53 Nhà liên kế 2→19 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 5 21 80,00% 5
LK53 Nhà liên kế 20 lô góc, 9.0m*18.0m 149,5 1 149,5 5 21 75,05% 5
LK53 Nhà liên kế 21→24 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 5 21 100,00% 5
LK53 Nhà liên kế 25 lô góc, 9.0m*18.0m 149,5 1 149,5 5 21 75,05% 5
LK53 Nhà liên kế 26→41 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK53 Nhà liên kế 42 lô góc, 6.0m*17.0m 89,5 1 89,5 5 21 100,00% 5
LK53 Nhà liên kế 43,44 5.0m*17.0m 85,0 2 170,0 5 21 100,00% 5
LK54 LK54 44 3.700,0 97,50%
LK54 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*17.0m 106,5 1 106,5 5 21 79,35% 5
LK54 Nhà liên kế 2→5 5.0m*17.0m 85,0 4 340,0 5 21 100,00% 5
LK54 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*17.0m 106,5 1 106,5 5 21 79,35% 5
LK54 Nhà liên kế 7→22 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK54 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 5 21 78,65% 5
LK54 Nhà liên kế 24→27 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 5 21 100,00% 5
LK54 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 5 21 78,65% 5
LK54 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK55 LK55 44 3.698,0 97,87%
LK55 Nhà liên kế 1 lô góc, 6.0m*17.0m 89,5 1 89,5 5 21 100,00% 5
LK55 Nhà liên kế 2,3 5.0m*17.0m 85,0 2 170,0 5 21 100,00% 5
LK55 Nhà liên kế 4 lô góc, 9.0m*16.0m 131,5 1 131,5 5 21 76,85% 5
LK55 Nhà liên kế 5→22 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 5 21 100,00% 5
LK55 Nhà liên kế 23 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 5 21 78,65% 5
LK55 Nhà liên kế 24→27 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 5 21 100,00% 5
LK55 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.0m*18.0m 113,5 1 113,5 5 21 78,65% 5
LK55 Nhà liên kế 29→44 5.0m*16.0m 80,0 16 1.280,0 5 21 100,00% 5
LK56 LK56 48 4.490,0 88,62%
LK56 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK56 Nhà liên kế 2→21 5.0m*20.0m 100,0 20 2.000,0 3 14 80,00% 3
LK56 Nhà liên kế 22 lô góc, 9.0m*18.0m 149,5 1 149,5 3 14 75,05% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 56
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK56 Nhà liên kế 23→26 5.0m*18.0m 90,0 4 360,0 3 14 100,00% 3
LK56 Nhà liên kế 27 lô góc, 9.0m*18.0m 149,5 1 149,5 3 14 75,05% 3
LK56 Nhà liên kế 28→45 5.0m*16.0m 80,0 18 1.440,0 3 14 100,00% 3
LK56 Nhà liên kế 46 lô góc, 6.0m*16.0m 83,5 1 83,5 3 14 100,00% 3
LK56 Nhà liên kế 47,48 5.0m*16.0m 80,0 2 160,0 3 14 100,00% 3
LK57 LK57 46 3.441,4 97,35%
LK57 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.5m*16.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK57 Nhà liên kế 2→4 5.0m*16.0m 80,0 3 240,0 3 14 100,00% 3
LK57 Nhà liên kế 5 lô góc, 7.5m*16.0m 107,5 1 107,5 3 14 79,25% 3
LK57 Nhà liên kế 6→23 5.0m*14.0m 70,0 18 1.260,0 3 14 100,00% 3
LK57 Nhà liên kế 24 lô góc, 7.5m*17.1m 118,7 1 118,7 3 14 78,13% 3
LK57 Nhà liên kế 25 5.0m*17.1m 84,3 1 84,3 3 14 100,00% 3
LK57 Nhà liên kế 26 5.0m*16.6m 81,9 1 81,9 3 14 100,00% 3
LK57 Nhà liên kế 27 5.0m*16.1m 79,4 1 79,4 3 14 100,00% 3
LK57 Nhà liên kế 28 lô góc, 7.5m*15.6m 102,1 1 102,1 3 14 79,79% 3
LK57 Nhà liên kế 29→46 5.0m*14.0m 70,0 18 1.260,0 3 14 100,00% 3
LK58 LK58 44 3.558,1 96,71%
LK58 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK58 Nhà liên kế 2→4 5.0m*16.0m 80,0 3 240,0 3 14 100,00% 3
LK58 Nhà liên kế 5 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK58 Nhà liên kế 6→22 5.0m*14.0m 70,0 17 1.190,0 3 14 100,00% 3
LK58 Nhà liên kế 23 lô góc, 8.5m*17.8m 142,4 1 142,4 3 14 75,76% 3
LK58 Nhà liên kế 24 5.0m*17.8m 87,7 1 87,7 3 14 100,00% 3
LK58 Nhà liên kế 25 5.0m*17.3m 85,3 1 85,3 3 14 100,00% 3
LK58 Nhà liên kế 26 5.0m*16.8m 82,9 1 82,9 3 14 100,00% 3
LK58 Nhà liên kế 27 lô góc, 8.5m*16.3m 122,8 1 122,8 3 14 77,72% 3
LK58 Nhà liên kế 28→44 5.0m*16.0m 80,0 17 1.360,0 3 14 100,00% 3
LK59 LK59 78 7.899,0 87,50%
LK59 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*28.0m 211,5 1 211,5 3 14 68,85% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 57
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK59 Nhà liên kế 2→13 5.0m*28.0m 140,0 12 1.680,0 3 14 76,00% 3
LK59 Nhà liên kế 14 5.0m*27.9m 138,3 1 138,3 3 14 76,17% 3
LK59 Nhà liên kế 15 5.0m*27.4m 136,0 1 136,0 3 14 76,40% 3
LK59 Nhà liên kế 16 5.0m*27.0m 133,6 1 133,6 3 14 76,64% 3
LK59 Nhà liên kế 17 5.0m*26.5m 131,3 1 131,3 3 14 76,87% 3
LK59 Nhà liên kế 18 5.0m*26.0m 128,9 1 128,9 3 14 77,11% 3
LK59 Nhà liên kế 19 5.0m*25.5m 126,5 1 126,5 3 14 77,35% 3
LK59 Nhà liên kế 20 5.0m*25.1m 124,2 1 124,2 3 14 77,58% 3
LK59 Nhà liên kế 21 5.0m*24.6m 121,8 1 121,8 3 14 77,82% 3
LK59 Nhà liên kế 22 5.0m*24.1m 119,4 1 119,4 3 14 78,06% 3
LK59 Nhà liên kế 23 5.0m*23.7m 117,1 1 117,1 3 14 78,29% 3
LK59 Nhà liên kế 24 5.0m*23.2m 114,7 1 114,7 3 14 78,53% 3
LK59 Nhà liên kế 25 5.0m*22.7m 112,3 1 112,3 3 14 78,77% 3
LK59 Nhà liên kế 26 5.0m*21.3m 105,3 1 105,3 3 14 79,47% 3
LK59 Nhà liên kế 27 5.0m*20.8m 102,9 1 102,9 3 14 79,71% 3
LK59 Nhà liên kế 28 5.0m*20.4m 100,6 1 100,6 3 14 79,94% 3
LK59 Nhà liên kế 29 5.0m*19.9m 98,2 1 98,2 3 14 83,60% 3
LK59 Nhà liên kế 30 5.0m*19.4m 95,8 1 95,8 3 14 88,40% 3
LK59 Nhà liên kế 31 5.0m*18.9m 93,5 1 93,5 3 14 93,00% 3
LK59 Nhà liên kế 32 5.0m*18.5m 91,1 1 91,1 3 14 97,80% 3
LK59 Nhà liên kế 33 5.0m*18.0m 88,8 1 88,8 3 14 100,00% 3
LK59 Nhà liên kế 34 5.0m*17.5m 86,4 1 86,4 3 14 100,00% 3
LK59 Nhà liên kế 35 5.0m*17.0m 114,3 1 114,3 3 14 78,57% 3
LK59 Nhà liên kế 36 5.0m*16.5m 105,6 1 105,6 3 14 79,44% 3
LK59 Nhà liên kế 37 5.0m*16.1m 80,4 1 80,4 3 14 100,00% 3
LK59 Nhà liên kế 38→77 5.0m*16.0m 80,0 40 3.200,0 3 14 100,00% 3
LK59 Nhà liên kế 78 11.6m*16.0m 140,5 1 140,5 3 14 75,95% 3
LK60 LK60 43 4.076,5 85,53%
LK60 Nhà liên kế 1 lô góc, 10.0m*20.0m 174,0 1 174,0 3 14 72,60% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 58
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK60 Nhà liên kế 2→5 5.0m*20.0m 100,0 4 400,0 3 14 80,00% 3
LK60 Nhà liên kế 6 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK60 Nhà liên kế 7→22 5.0m*15.0m 75,0 16 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK60 Nhà liên kế 23 lô góc, 10.0m*16.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK60 Nhà liên kế 24 5.0m*16.0m 80,0 1 80,0 3 14 100,00% 3
LK60 Nhà liên kế 25 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK60 Nhà liên kế 26→43 5.0m*20.0m 100,0 18 1.800,0 3 14 80,00% 3
LK61 LK61 42 3.502,0 94,39%
LK61 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK61 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK61 Nhà liên kế 5 lô góc, 8.5m*20.0m 157,5 1 157,5 3 14 74,25% 3
LK61 Nhà liên kế 6→21 5.0m*15.0m 75,0 16 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK61 Nhà liên kế 22 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK61 Nhà liên kế 23→25 5.0m*16.0m 80,0 3 240,0 3 14 100,00% 3
LK61 Nhà liên kế 26 lô góc, 8.5m*16.0m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK61 Nhà liên kế 27→42 5.0m*15.0m 75,0 16 1.200,0 3 14 100,00% 3
LK62 LK62 44 3.513,5 94,73%
LK62 Nhà liên kế 1 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK62 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK62 Nhà liên kế 5 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK62 Nhà liên kế 6→24 5.0m*14.0m 70,0 19 1.330,0 3 14 100,00% 3
LK62 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*14.0m 117,4 1 117,4 3 14 78,26% 3
LK62 Nhà liên kế 26 lô góc, 11.3m*15.0m 121,1 1 121,1 3 14 77,89% 3
LK62 Nhà liên kế 27→44 5.0m*15.0m 75,0 18 1.350,0 3 14 100,00% 3
LK63 LK63 48 3.769,5 94,40%
LK63 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK63 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK63 Nhà liên kế 5 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK63 Nhà liên kế 6→24 5.0m*14.0m 70,0 19 1.330,0 3 14 100,00% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 59
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK63 Nhà liên kế 25 lô góc, 7.0m*21.2m 144,5 1 144,5 3 14 75,55% 3
LK63 Nhà liên kế 26 5.0m*21.2m 102,0 1 102,0 3 14 79,80% 3
LK63 Nhà liên kế 27 5.0m*19.6m 93,9 1 93,9 3 14 92,20% 3
LK63 Nhà liên kế 28 5.0m*18.0m 85,7 1 85,7 3 14 100,00% 3
LK63 Nhà liên kế 29 lô góc, 8.0m*16.3m 108,4 1 108,4 3 14 79,16% 3
LK63 Nhà liên kế 30→48 5.0m*14.0m 70,0 19 1.330,0 3 14 100,00% 3
LK64 LK64 19 1.351,5 99,80%
LK64 Nhà liên kế 1→18 5.0m*14.0m 70,0 18 1.260,0 3 14 100,00% 3
LK64 Nhà liên kế 19 7.3m*14.1m 91,5 1 91,5 3 14 97,00% 3
LK65 LK65 44 3.563,0 92,96%
LK65 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK65 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK65 Nhà liên kế 5 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK65 Nhà liên kế 6→13 5.0m*14.0m 70,0 8 560,0 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 14 5.0m*14.0m 69,3 1 69,3 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 15 5.0m*13.5m 65,3 1 65,3 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 16 5.6m*12.6m 60,8 1 60,8 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 17 5.5m*11.7m 61,7 1 61,7 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 18 7.5m*10.7m 75,4 1 75,4 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 19 10.0m*9.5m 87,3 1 87,3 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 20 12.0m*8.0m 85,6 1 85,6 3 14 100,00% 3
LK65 Nhà liên kế 21 5.0m*22.0m 108,0 1 108,0 3 14 79,20% 3
LK65 Nhà liên kế 22 5.0m*21.2m 104,4 1 104,4 3 14 79,56% 3
LK65 Nhà liên kế 23 5.0m*20.5m 100,8 1 100,8 3 14 79,92% 3
LK65 Nhà liên kế 24 5.0m*19.8m 97,1 1 97,1 3 14 85,80% 3
LK65 Nhà liên kế 25 5.0m*19.1m 93,5 1 93,5 3 14 93,00% 3
LK65 Nhà liên kế 26 lô góc,11.5m*18.3m 158,8 1 158,8 3 14 74,12% 3
LK65 Nhà liên kế 27→44 5.0m*14.0m 70,0 18 1.260,0 3 14 100,00% 3
LK66 LK66 17 1.673,5 85,70%

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 60
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK66 Nhà liên kế 1 10.9m*20.0m 152,6 1 152,6 3 14 74,74% 3
LK66 Nhà liên kế 2→4 5.0m*20.0m 100,0 3 300,0 3 14 80,00% 3
LK66 Nhà liên kế 5 lô góc, 7.5m*20.0m 137,5 1 137,5 3 14 76,25% 3
LK66 Nhà liên kế 6 5.0m*26.2m 127,2 1 127,2 3 14 77,28% 3
LK66 Nhà liên kế 7 5.0m*24.6m 119,1 1 119,1 3 14 78,09% 3
LK66 Nhà liên kế 8 5.0m*23.0m 111,0 1 111,0 3 14 78,90% 3
LK66 Nhà liên kế 9 5.0m*21.4m 102,8 1 102,8 3 14 79,72% 3
LK66 Nhà liên kế 10 5.0m*19.8m 94,7 1 94,7 3 14 90,60% 3
LK66 Nhà liên kế 11 5.0m*18.1m 86,6 1 86,6 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 12 5.0m*16.5m 78,5 1 78,5 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 13 5.0m*14.9m 70,5 1 70,5 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 14 5.0m*13.3m 62,3 1 62,3 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 15 8.6m*11.1m 78,0 1 78,0 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 16 8.0m*9.5m 72,2 1 72,2 3 14 100,00% 3
LK66 Nhà liên kế 17 10.5m*8.5m 80,5 1 80,5 3 14 100,00% 3
LK67 LK67 33 3.119,0 87,00%
LK67 Nhà liên kế 1 lô góc, 7.0m*16.0m 99,5 1 99,5 3 14 81,00% 3
LK67 Nhà liên kế 2→15 5.0m*16.0m 80,0 14 1.120,0 3 14 100,00% 3
LK67 Nhà liên kế 16 5.0m*13.5m 67,5 1 67,5 3 14 100,00% 3
LK67 Nhà liên kế 17 12.7m*13.5m 131,4 1 131,4 3 14 76,86% 3
LK67 Nhà liên kế 18 11.9m*20.0m 173,1 1 173,1 3 14 72,69% 3
LK67 Nhà liên kế 19→32 5.0m*20.0m 100,0 14 1.400,0 3 14 80,00% 3
LK67 Nhà liên kế 33 lô góc, 7.0m*20.0m 127,5 1 127,5 3 14 77,25% 3
LK68 LK68 36 4.711,1 78,38%
LK68 Nhà liên kế 1 12.0m*7.8m 91,2 1 91,2 3 14 97,60% 3
LK68 Nhà liên kế 2 12.0m*8.3m 96,3 1 96,3 3 14 87,40% 3
LK68 Nhà liên kế 3 10.0m*8.8m 85,1 1 85,1 3 14 100,00% 3
LK68 Nhà liên kế 4 10.0m*9.3m 90,2 1 90,2 3 14 99,60% 3
LK68 Nhà liên kế 5 10.0m*9.8m 95,4 1 95,4 3 14 89,20% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 61
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK68 Nhà liên kế 6 10.0m*10.3m 100,4 1 100,4 3 14 79,96% 3
LK68 Nhà liên kế 7 9.0m*10.6m 94,1 1 94,1 3 14 91,80% 3
LK68 Nhà liên kế 8 9.0m*11.0m 97,1 1 97,1 3 14 85,80% 3
LK68 Nhà liên kế 9 10.0m*11.2m 111,4 1 111,4 3 14 78,86% 3
LK68 Nhà liên kế 10 10.0m*11.5m 113,2 1 113,2 3 14 78,68% 3
LK68 Nhà liên kế 11 10.0m*11.5m 111,4 1 111,4 3 14 78,86% 3
LK68 Nhà liên kế 12 10.0m*10.6m 99,1 1 99,1 3 14 81,80% 3
LK68 Nhà liên kế 13 10.0m*9.2m 82,9 1 82,9 3 14 100,00% 3
LK68 Nhà liên kế 14 15.1m*7.4m 87,7 1 87,7 3 14 100,00% 3
LK68 Nhà liên kế 15 5.0m*19.9m 86,4 1 86,4 3 14 100,00% 3
LK68 Nhà liên kế 16 5.0m*24.1m 110,5 1 110,5 3 14 78,95% 3
LK68 Nhà liên kế 17 5.0m*28.1m 130,5 1 130,5 3 14 76,95% 3
LK68 Nhà liên kế 18 5.0m*29.5m 146,7 1 146,7 3 14 75,33% 3
LK68 Nhà liên kế 19 5.0m*29.5m 146,9 1 146,9 3 14 75,31% 3
LK68 Nhà liên kế 20 5.0m*29.4m 146,0 1 146,0 3 14 75,40% 3
LK68 Nhà liên kế 21 5.0m*29.9m 148,1 1 148,1 3 14 75,19% 3
LK68 Nhà liên kế 22 5.0m*30.3m 150,5 1 150,5 3 14 74,95% 3
LK68 Nhà liên kế 23 5.0m*30.7m 152,8 1 152,8 3 14 74,72% 3
LK68 Nhà liên kế 24→26 5.0m*30.7m 153,7 3 461,1 3 14 74,63% 3
LK68 Nhà liên kế 27 5.0m*31.0m 154,1 1 154,1 3 14 74,59% 3
LK68 Nhà liên kế 28 5.0m*31.0m 155,4 1 155,4 3 14 74,46% 3
LK68 Nhà liên kế 29 5.0m*31.0m 154,8 1 154,8 3 14 74,52% 3
LK68 Nhà liên kế 30 5.0m*30.9m 154,1 1 154,1 3 14 74,59% 3
LK68 Nhà liên kế 31 5.0m*30.7m 153,5 1 153,5 3 14 74,65% 3
LK68 Nhà liên kế 32 5.0m*31.0m 154,4 1 154,4 3 14 74,56% 3
LK68 Nhà liên kế 33 5.0m*28.8m 143,2 1 143,2 3 14 75,68% 3
LK68 Nhà liên kế 34 5.0m*29.1m 144,6 1 144,6 3 14 75,54% 3
LK68 Nhà liên kế 35 5.0m*29.3m 145,9 1 145,9 3 14 75,41% 3
LK68 Nhà liên kế 36 15.6m*29.3m 316,1 1 316,1 3 14 59,20% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 62
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK69 LK69 62 5.728,9 88,10%
LK69 Nhà liên kế 1 5.0m*16.7m 83,1 1 83,1 3 14 100,00% 3
LK69 Nhà liên kế 2 5.0m*16.5m 81,9 1 81,9 3 14 100,00% 3
LK69 Nhà liên kế 3 lô góc, 6.0m*16.3m 84,1 1 84,1 3 14 100,00% 3
LK69 Nhà liên kế 4→30 5.0m*16.0m 80,0 27 2.160,0 3 14 100,00% 3
LK69 Nhà liên kế 31 lô góc, 8.0m*16.0m 115,5 1 115,5 3 14 78,45% 3
LK69 Nhà liên kế 32 lô góc, 8.0m*20.0m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK69 Nhà liên kế 33→60 lô góc, 5.0m*20.0m 100,0 28 2.800,0 3 14 80,00% 3
LK69 Nhà liên kế 61 5.0m*20.0m 99,9 1 99,9 3 14 80,20% 3
LK69 Nhà liên kế 62 lô góc, 8.8m*19.9m 156,9 1 156,9 3 14 74,31% 3
LK70 LK70 92 11.613,0 77,15%
LK70 Nhà liên kế 1 9.1m*28.6m 203,3 1 203,3 3 14 69,67% 3
LK70 Nhà liên kế 2 5.0m*29.0m 144,0 1 144,0 3 14 75,60% 3
LK70 Nhà liên kế 3 5.0m*29.5m 146,2 1 146,2 3 14 75,38% 3
LK70 Nhà liên kế 4 5.0m*29.8m 148,4 1 148,4 3 14 75,16% 3
LK70 Nhà liên kế 5 9.0m*29.8m 260,6 1 260,6 3 14 63,94% 3
LK70 Nhà liên kế 6 5.0m*36.0m 178,5 1 178,5 3 14 72,15% 3
LK70 Nhà liên kế 7 5.0m*35.4m 175,2 1 175,2 3 14 72,48% 3
LK70 Nhà liên kế 8 5.0m*34.7m 171,8 1 171,8 3 14 72,82% 3
LK70 Nhà liên kế 9 5.0m*34.0m 168,4 1 168,4 3 14 73,16% 3
LK70 Nhà liên kế 10 5.0m*33.3m 165,1 1 165,1 3 14 73,49% 3
LK70 Nhà liên kế 11 5.0m*32.7m 161,7 1 161,7 3 14 73,83% 3
LK70 Nhà liên kế 12 5.0m*32.0m 158,3 1 158,3 3 14 74,17% 3
LK70 Nhà liên kế 13 5.0m*31.3m 154,9 1 154,9 3 14 74,51% 3
LK70 Nhà liên kế 14 5.0m*30.7m 151,6 1 151,6 3 14 74,84% 3
LK70 Nhà liên kế 15 5.0m*30.0m 148,2 1 148,2 3 14 75,18% 3
LK70 Nhà liên kế 16 5.0m*29.3m 144,8 1 144,8 3 14 75,52% 3
LK70 Nhà liên kế 17 5.0m*28.6m 141,5 1 141,5 3 14 75,85% 3
LK70 Nhà liên kế 18 5.0m*28.0m 138,1 1 138,1 3 14 76,19% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 63
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK70 Nhà liên kế 19 5.0m*27.3m 134,7 1 134,7 3 14 76,53% 3
LK70 Nhà liên kế 20 5.0m*26.6m 131,4 1 131,4 3 14 76,86% 3
LK70 Nhà liên kế 21 5.0m*25.9m 128,0 1 128,0 3 14 77,20% 3
LK70 Nhà liên kế 22 5.0m*25.3m 124,6 1 124,6 3 14 77,54% 3
LK70 Nhà liên kế 23 5.0m*24.6m 134,4 1 134,4 3 14 76,56% 3
LK70 Nhà liên kế 24 5.0m*25.3m 125,9 1 125,9 3 14 77,41% 3
LK70 Nhà liên kế 25 5.0m*25.1m 124,7 1 124,7 3 14 77,53% 3
LK70 Nhà liên kế 26 5.0m*24.8m 123,5 1 123,5 3 14 77,65% 3
LK70 Nhà liên kế 27 5.0m*24.6m 122,3 1 122,3 3 14 77,77% 3
LK70 Nhà liên kế 28 5.0m*24.3m 121,0 1 121,0 3 14 77,90% 3
LK70 Nhà liên kế 29 5.0m*24.1m 119,8 1 119,8 3 14 78,02% 3
LK70 Nhà liên kế 30 5.0m*23.9m 119,4 1 119,4 3 14 78,06% 3
LK70 Nhà liên kế 31 5.0m*23.9m 124,9 1 124,9 3 14 77,51% 3
LK70 Nhà liên kế 32 5.0m*24.0m 120,0 1 120,0 3 14 78,00% 3
LK70 Nhà liên kế 33 5.0m*24.1m 120,4 1 120,4 3 14 77,96% 3
LK70 Nhà liên kế 34 5.0m*24.2m 120,8 1 120,8 3 14 77,92% 3
LK70 Nhà liên kế 35 5.0m*24.3m 121,2 1 121,2 3 14 77,88% 3
LK70 Nhà liên kế 36 5.0m*24.3m 121,5 1 121,5 3 14 77,85% 3
LK70 Nhà liên kế 37 5.0m*24.4m 121,8 1 121,8 3 14 77,82% 3
LK70 Nhà liên kế 38 5.0m*24.4m 122,0 1 122,0 3 14 77,80% 3
LK70 Nhà liên kế 39 5.0m*24.5m 126,8 1 126,8 3 14 77,32% 3
LK70 Nhà liên kế 40 5.0m*24.5m 122,3 1 122,3 3 14 77,77% 3
LK70 Nhà liên kế 41 5.0m*24.5m 122,4 1 122,4 3 14 77,76% 3
LK70 Nhà liên kế 42 5.0m*24.5m 120,7 1 120,7 3 14 77,93% 3
LK70 Nhà liên kế 43 5.0m*23.8m 117,1 1 117,1 3 14 78,29% 3
LK70 Nhà liên kế 44 5.0m*23.1m 113,5 1 113,5 3 14 78,65% 3
LK70 Nhà liên kế 45 5.0m*22.3m 109,9 1 109,9 3 14 79,01% 3
LK70 Nhà liên kế 46 5.0m*21.6m 106,2 1 106,2 3 14 79,38% 3
LK70 Nhà liên kế 47 5.0m*21.2m 105,7 1 105,7 3 14 79,43% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 64
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK70 Nhà liên kế 48 5.0m*21.4m 106,5 1 106,5 3 14 79,35% 3
LK70 Nhà liên kế 49 5.0m*21.5m 107,2 1 107,2 3 14 79,28% 3
LK70 Nhà liên kế 50 5.0m*21.9m 109,1 1 109,1 3 14 79,09% 3
LK70 Nhà liên kế 51 5.0m*22.0m 109,7 1 109,7 3 14 79,03% 3
LK70 Nhà liên kế 52 5.0m*22.1m 110,2 1 110,2 3 14 78,98% 3
LK70 Nhà liên kế 53 5.0m*22.2m 110,7 1 110,7 3 14 78,93% 3
LK70 Nhà liên kế 54 5.0m*22.3m 111,2 1 111,2 3 14 78,88% 3
LK70 Nhà liên kế 55 5.0m*22.5m 111,9 1 111,9 3 14 78,81% 3
LK70 Nhà liên kế 56 5.0m*22.6m 112,6 1 112,6 3 14 78,74% 3
LK70 Nhà liên kế 57 5.0m*22.7m 113,3 1 113,3 3 14 78,67% 3
LK70 Nhà liên kế 58 5.0m*22.8m 113,9 1 113,9 3 14 78,61% 3
LK70 Nhà liên kế 59 5.0m*23.0m 114,5 1 114,5 3 14 78,55% 3
LK70 Nhà liên kế 60 5.0m*23.1m 115,1 1 115,1 3 14 78,49% 3
LK70 Nhà liên kế 61 5.0m*23.2m 115,5 1 115,5 3 14 78,45% 3
LK70 Nhà liên kế 62 5.0m*23.2m 116,0 1 116,0 3 14 78,40% 3
LK70 Nhà liên kế 63 5.0m*23.3m 123,7 1 123,7 3 14 77,63% 3
LK70 Nhà liên kế 64 5.0m*23.4m 116,7 1 116,7 3 14 78,33% 3
LK70 Nhà liên kế 65 5.0m*23.4m 117,0 1 117,0 3 14 78,30% 3
LK70 Nhà liên kế 66 5.0m*23.5m 117,2 1 117,2 3 14 78,28% 3
LK70 Nhà liên kế 67 5.0m*23.5m 117,4 1 117,4 3 14 78,26% 3
LK70 Nhà liên kế 68 5.0m*23.5m 117,5 1 117,5 3 14 78,25% 3
LK70 Nhà liên kế 69 5.0m*23.5m 117,6 1 117,6 3 14 78,24% 3
LK70 Nhà liên kế 70 5.0m*23.5m 117,6 1 117,6 3 14 78,24% 3
LK70 Nhà liên kế 71 5.0m*23.5m 117,6 1 117,6 3 14 78,24% 3
LK70 Nhà liên kế 72 5.0m*23.5m 117,6 1 117,6 3 14 78,24% 3
LK70 Nhà liên kế 73 5.0m*23.5m 122,8 1 122,8 3 14 77,72% 3
LK70 Nhà liên kế 74 5.0m*23.5m 117,3 1 117,3 3 14 78,27% 3
LK70 Nhà liên kế 75 5.0m*23.4m 117,0 1 117,0 3 14 78,30% 3
LK70 Nhà liên kế 76 5.0m*23.4m 116,8 1 116,8 3 14 78,32% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 65
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK70 Nhà liên kế 77 5.0m*23.3m 116,5 1 116,5 3 14 78,35% 3
LK70 Nhà liên kế 78 5.0m*23.3m 116,1 1 116,1 3 14 78,39% 3
LK70 Nhà liên kế 79 5.0m*23.2m 115,7 1 115,7 3 14 78,43% 3
LK70 Nhà liên kế 80 5.0m*23.1m 115,1 1 115,1 3 14 78,49% 3
LK70 Nhà liên kế 81 5.4m*22.9m 118,2 1 118,2 3 14 78,18% 3
LK70 Nhà liên kế 82 5.0m*22.8m 113,3 1 113,3 3 14 78,67% 3
LK70 Nhà liên kế 83 5.0m*22.6m 112,3 1 112,3 3 14 78,77% 3
LK70 Nhà liên kế 84 5.0m*22.4m 111,3 1 111,3 3 14 78,87% 3
LK70 Nhà liên kế 85 5.0m*22.1m 110,2 1 110,2 3 14 78,98% 3
LK70 Nhà liên kế 86 5.0m*21.9m 109,1 1 109,1 3 14 79,09% 3
LK70 Nhà liên kế 87 5.0m*21.7m 106,8 1 106,8 3 14 79,32% 3
LK70 Nhà liên kế 88 5.0m*21.0m 102,9 1 102,9 3 14 79,71% 3
LK70 Nhà liên kế 89 5.0m*20.2m 98,9 1 98,9 3 14 82,20% 3
LK70 Nhà liên kế 90 5.0m*19.4m 94,8 1 94,8 3 14 90,40% 3
LK70 Nhà liên kế 91 5.0m*18.6m 90,8 1 90,8 3 14 98,40% 3
LK70 Nhà liên kế 92 lô góc, 8.9m*17.9m 162,3 1 162,3 3 14 73,77% 3
LK71 LK71 47 7.372,9 73,73%
LK71 Nhà liên kế 1 5.2m*37.6m 189,6 1 189,6 3 14 71,04% 3
LK71 Nhà liên kế 2 5.0m*36.8m 181,9 1 181,9 3 14 71,81% 3
LK71 Nhà liên kế 3 5.0m*36.0m 178,7 1 178,7 3 14 72,13% 3
LK71 Nhà liên kế 4 7.0m*35.4m 241,0 1 241,0 3 14 65,90% 3
LK71 Nhà liên kế 5 5.0m*29.3m 146,3 1 146,3 3 14 75,37% 3
LK71 Nhà liên kế 6 5.0m*29.3m 146,4 1 146,4 3 14 75,36% 3
LK71 Nhà liên kế 7 5.0m*29.3m 146,6 1 146,6 3 14 75,34% 3
LK71 Nhà liên kế 8 5.0m*29.4m 146,8 1 146,8 3 14 75,32% 3
LK71 Nhà liên kế 9 5.0m*29.4m 147,0 1 147,0 3 14 75,30% 3
LK71 Nhà liên kế 10 5.0m*29.4m 147,1 1 147,1 3 14 75,29% 3
LK71 Nhà liên kế 11 5.0m*29.5m 147,3 1 147,3 3 14 75,27% 3
LK71 Nhà liên kế 12 5.0m*29.5m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 66
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK71 Nhà liên kế 13 5.0m*29.5m 147,5 1 147,5 3 14 75,25% 3
LK71 Nhà liên kế 14 5.0m*29.5m 147,1 1 147,1 3 14 75,29% 3
LK71 Nhà liên kế 15 5.0m*29.4m 146,5 1 146,5 3 14 75,35% 3
LK71 Nhà liên kế 16 5.0m*29.3m 146,0 1 146,0 3 14 75,40% 3
LK71 Nhà liên kế 17 5.0m*29.2m 145,5 1 145,5 3 14 75,45% 3
LK71 Nhà liên kế 18 5.0m*29.0m 145,0 1 145,0 3 14 75,50% 3
LK71 Nhà liên kế 19 5.0m*28.9m 144,4 1 144,4 3 14 75,56% 3
LK71 Nhà liên kế 20 5.0m*28.8m 143,9 1 143,9 3 14 75,61% 3
LK71 Nhà liên kế 21 5.0m*28.7m 143,4 1 143,4 3 14 75,66% 3
LK71 Nhà liên kế 22 5.0m*28.6m 142,9 1 142,9 3 14 75,71% 3
LK71 Nhà liên kế 23 5.0m*28.3m 141,6 1 141,6 3 14 75,84% 3
LK71 Nhà liên kế 24 5.0m*28.3m 141,2 1 141,2 3 14 75,88% 3
LK71 Nhà liên kế 25 5.0m*28.2m 140,9 1 140,9 3 14 75,91% 3
LK71 Nhà liên kế 26 5.0m*28.2m 140,7 1 140,7 3 14 75,93% 3
LK71 Nhà liên kế 27 5.0m*28.1m 140,2 1 140,2 3 14 75,98% 3
LK71 Nhà liên kế 28 5.0m*28.0m 140,2 1 140,2 3 14 75,98% 3
LK71 Nhà liên kế 29 5.0m*28.0m 140,2 1 140,2 3 14 75,98% 3
LK71 Nhà liên kế 30 5.0m*28.1m 145,1 1 145,1 3 14 75,49% 3
LK71 Nhà liên kế 31 5.0m*28.4m 146,9 1 146,9 3 14 75,31% 3
LK71 Nhà liên kế 32 5.0m*28.7m 142,8 1 142,8 3 14 75,72% 3
LK71 Nhà liên kế 33 5.0m*29.4m 145,2 1 145,2 3 14 75,48% 3
LK71 Nhà liên kế 34 5.0m*30.2m 149,0 1 149,0 3 14 75,10% 3
LK71 Nhà liên kế 35 5.0m*31.0m 153,0 1 153,0 3 14 74,70% 3
LK71 Nhà liên kế 36 5.0m*31.6m 156,4 1 156,4 3 14 74,36% 3
LK71 Nhà liên kế 37 5.0m*31.7m 158,4 1 158,4 3 14 74,16% 3
LK71 Nhà liên kế 38 5.0m*31.7m 158,3 1 158,3 3 14 74,17% 3
LK71 Nhà liên kế 39 5.0m*31.6m 158,1 1 158,1 3 14 74,19% 3
LK71 Nhà liên kế 40 5.0m*31.6m 157,9 1 157,9 3 14 74,21% 3
LK71 Nhà liên kế 41→43 5.0m*31.6m 157,8 3 473,4 3 14 74,22% 3

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 67
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT LÔ Ở


Diện Số Σ Diện tích Tầng cao Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
STT Kí hiệu Tên lô Kích thước
tích/lô lô -m² tối đa tối đa tối đa tối đa
LK71 Nhà liên kế 44 5.0m*31.6m 157,9 1 157,9 3 14 74,21% 3
LK71 Nhà liên kế 45 5.0m*31.6m 158,0 1 158,0 3 14 74,20% 3
LK71 Nhà liên kế 46 5.0m*31.6m 158,1 1 158,1 3 14 74,19% 3
LK71 Nhà liên kế 47 lô góc, 14.1m*31.6m 351,0 1 351,0 3 14 57,45% 3
Biệt thự song lập
BT1 BT1 12 3.075,0 64,30%
BT1 Biệt thự song lập 1 lô góc, 12.0m*25.0m 287,5 1 287,5 3 16 61,25% 3
BT1 Biệt thự song lập 2→11 10.0m*25.0m 250,0 10 2.500,0 3 16 65,00% 3
BT1 Biệt thự song lập 12 lô góc, 12.0m*25.0m 287,5 1 287,5 3 16 61,25% 3
BT2 BT2 12 3.075,0 64,30%
BT2 Biệt thự song lập 1 lô góc, 12.0m*25.0m 287,5 1 287,5 3 16 61,25% 3
BT2 Biệt thự song lập 2→11 10.0m*25.0m 250,0 10 2.500,0 3 16 65,00% 3
BT2 Biệt thự song lập 12 lô góc, 12.0m*25.0m 287,5 1 287,5 3 16 61,25% 3
Hỗn hợp
HH1 HH1 4 2.541,2 69,37%
HH1 Hỗn hợp 1 lô góc, 20.5m * 34.6m 690,4 1 690,4 7 27 63,47% 6
HH1 Hỗn hợp 2 16.5m*34.6m 567,5 1 567,5 7 27 76,72% 6
HH1 Hỗn hợp 3 16.5m*34.2m 560,0 1 560,0 7 27 76,43% 6
HH1 Hỗn hợp 4 lô góc, 22.9m*33.7m 723,3 1 723,3 7 27 63,77% 6
HH2 HH2 4 2.281,3 66,99%
HH2 Hỗn hợp 1 lô góc, 20.5m*30.2m 589,1 1 589,1 7 27 60,41% 6
HH2 Hỗn hợp 2 16.5m*30.7m 502,7 1 502,7 7 27 73,72% 6
HH2 Hỗn hợp 3 16.5m*31.1m 510,1 1 510,1 7 27 74,13% 6
HH2 Hỗn hợp 4 lô góc, 22.4m*31.1m 679,4 1 679,4 7 27 62,34% 6

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 68
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2.2. Công trình thương mại - dịch vụ


Công trình thương mại - dịch vụ trong khu dự án là công trình thương mại dịch vụ 1
và công trình thương mại dịch vụ 2:
- Tổng diện tích thương mại dịch vụ 1 là 3.118,9m2.
- Tổng diện tích thương mại dịch vụ 2 là 2.034,2m2.
2.2.1. Công trình thương mại dịch vụ 1 - kí hiệu CT6
Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) diện tích 3.118,9m² có
chức năng là chợ trung tâm, có 04 mặt tiếp giáp đường là đường N3, N4, D9 và D11
thuận tiện cho việc tiếp cận và lưu thông hàng hóa.
Công trình thương mại dịch vụ 1- kí hiệu CT6: diện tích 3.118,9m²
- Diện tích sàn : 5.614m²
- Tầng cao công trình : 1-3 tầng
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm.
- Chiều cao xây dựng : tối đa 14m.
- Mật độ xây dựng : ≤ 60%
- Hệ số sử dụng đất : ≤1,8 lần
- Khoảng lùi:
 Lùi 6m đối với mặt tiếp giáp đường N4.
 Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N3, một đoạn đường D9, một đoạn đường
D11.
2.2.2. Công trình thương mại dịch vụ 2 – kí hiệu CT7
Công trình thương mại dịch vụ diện tích 2.034,2m².
Công trình thương mại dịch vụ 2 – kí hiệu CT7: diện tích 2.034,2m²
- Diện tích sàn : 8.137m2
- Tầng cao công trình : 3-5 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Chiều cao xây dựng : tối đa 22m
- Mật độ xây dựng : ≤ 65%
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 4,0 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7.
 Lùi lùi 4m đối mặt tiếp giáp đường N12.
 Lùi 4m đối với các mặt còn lại.
Bảng thống kê công trình thương mại dịch vụ
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
Diện Tầng Chiều MĐXD Hệ số Qui mô
KH Công trình
tích-m² cao cao tối đa tối đa SDĐ phục vụ
Thương mại dịch vụ 1 (dự DT sàn:
CT6 3.118,9 1-3 14 60% 1,8
kiến là công trình chợ) 5.614m²
DT sàn:
CT7 Thương mại dịch vụ 2 2.034,2 3-5 22 65% 4,0
8.137m²
TỔNG ĐẤT TMDV 5.153,1

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 69
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2.3. Công trình sự nghiệp


Công trình sự nghiệp trong khu dự án là công trình giáo dục, trạm y tế và hành
chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng quản lý khu phố).
- Tổng diện tích đất giáo dục là 21.844,4m², bao gồm 03 trường học.
- Tổng diện tích trạm y tế là 5.295,2m².
- Tổng diện tích hành chính là 2.032,2m2.
2.3.1. Trường học 1-kí hiệu CT1
Diện tích 7.114,3m², qui mô phục vụ 593 em.
Quy định cụ thể về xây dựng của trường học 1:
- Tầng cao công trình : 1-3 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm
- Chiều cao xây dựng : tối đa 14m
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 1,2 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường D3, đường D4, đường N5.
2.3.2. Trường học 2 kí hiệu CT2
Diện tích 6.814,3m², qui mô phục vụ 681 em.
Quy định cụ thể về xây dựng của trường học 2:
- Tầng cao công trình : 2-4 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm
- Chiều cao xây dựng : tối đa 18m.
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : ≤1,6 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7.
 Lùi 4m đối với các mặt tiếp giáp đường D9, đường D11, đường N6.
2.3.3. Trường học 3 kí hiệu CT3
Diện tích 7.915,8m², qui mô phục vụ 792 em.
Quy định cụ thể về xây dựng của trường học 3:
- Tầng cao công trình : 2-4 tầng.
- Tầng hầm : không xây dựng tầng hầm
- Chiều cao xây dựng : tối đa 18m.
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : ≤1,6 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N18.
 Lùi 4m đối với các tiếp giáp đường D15, đường D16, đường N13.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 70
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng thống kê công trình giáo dục


BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
Diện Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số Qui mô phục vụ
KH Công trình
tích-m² cao tối đa tối đa SDĐ học sinh
CT1 Trường học 1 7.114,3 1-3 14 40% 1,2 593 em
CT2 Trường học 2 6.814,3 2-4 18 40% 1,6 681 em
CT3 Trường học 3 7.915,8 2-4 18 40% 1,6 792 em
TỔNG ĐẤT CÔNG
21.844,4
TRÌNH GIÁO DỤC
Bảng so sánh đất trường học so với quy chuẩn QCVN 01:2019
BẢNG SO SÁNH ĐẤT TRƯỜNG HỌC SO VỚI QUI CHUẨN-10.370 người
Diện tích Diện
Số Chênh
Stt Công trình Chỉ tiêu theo qui tích Ghi chú
chỗ lệch
chuẩn thiết kế
Trường mầm
1 50 chỗ/1000 người 519 6.222,0 7.114,3 892
non
Đạt chỉ
2 Trường Tiểu học 65 chỗ/1000 người 674 6.740,5 6.814,3 74
tiêu
Trường Trung
3 55 chỗ/1000 người 570 5.703,5 7.915,8 2.212
học cơ sở
2.3.4. Trạm y tế
Trạm y tế - kí hiệu CT4 diện tích 5.295,2m², qui mô phục vụ khoảng 53 giường.
Quy định cụ thể về xây dựng của trạm y tế:
- Tầng cao công trình : 3-5 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định
- Chiều cao xây dựng : tối đa 22m.
- Mật độ xây dựng : ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 2,0 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình :
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D10.
 Lùi 4m đối với các mặt còn lại.
Bảng thống kê công trình y tế
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Diện Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số Qui mô
KH Công trình
tích-m² cao tối đa tối đa SDĐ phục vụ
CT4 Trạm y tế 5.295,2 3-5 22 40% 2,0 53 giường
TỔNG ĐẤT Y TẾ 5.295,2
Bảng so sánh đất công trình y tế với chỉ tiêu theo QCVN 01:2019
BẢNG SO SÁNH ĐẤTCÔNG TRÌNH Y TẾ VỚI CHỈ TIÊU THEO QCVN 01: 2019
Diện tích theo Diện tích theo Chênh Ghi
Stt Công trình Chỉ tiêu
qui chuẩn thiết kế lệch chú
Đạt chỉ
1 Trạm y tế 500m²/1 trạm 500,0 5.295,2 4.795,2
tiêu

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 71
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2.3.5. Hành chính


Công trình hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng quản lý khu phố)
– kí hiệu CT5: diện tích 2.032,2m²
- Diện tích sàn : 8.129m2
- Tầng cao công trình : 3-5 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Chiều cao xây dựng : tối đa 22m
- Mật độ xây dựng : ≤ 65%
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 4,0 lần
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
 Lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7.
 Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N12.
 Lùi 4m đối với các mặt còn lại.
Bảng thống kê công trình hành chính
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH
Diện Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số Qui mô
KH Công trình
tích-m² cao tối đa tối đa SDĐ phục vụ
Hành chính (Văn phòng
DT sàn:
CT5 điều hành công ty, văn 2.032,2 3-5 22 65% 4,0
8.129m²
phòng quản lý khu phố)
TỔNG ĐẤT HÀNH CHÍNH 2.032,2
2.4. Đất công viên cây xanh – thể thao
Tổng diện tích cây xanh là 48.542,4m², chiếm tỉ lệ 7,09%. Bao gồm công viên cây
xanh thể thao và công viên cây xanh – mặt nước (hồ điều hòa).
- Công viên cây xanh thể thao diện tích 20.198,1m², đạt chỉ tiêu 1,95m²/người.
- Công viên cây xanh – mặt nước (hồ điều hòa) diện tích 28.344,3m², đạt chỉ tiêu
2,73m²/người.
Cây xanh đường phố: được bố trí trên vỉa hè theo tiêu chuẩn cây loại 1 và 2 theo
thông tư 20/2009-BXD về quy định loại cây.
Cây xanh công viên thể thao: sử dụng nhiều loại cây trồng và bố trí phân tầng để tạo
cảnh quan đa dạng, phong phú và duy trì được môi trường tự nhiên và lắp đặt các thiết bị
thể dục thể thao.
Các công trình trong công viên cây xanh – mặt nước (hồ điều hòa), mảng xanh là
các đường dạo, nhà mát, sân thể thao nhỏ, tiểu cảnh vườn hoa và hệ thống hồ điều hòa để
giúp thanh lọc không khí, làm đẹp mỹ quan.
Công viên cây xanh - thể thao: MĐXD 25%; 1-2 tầng. Chiều cao tối đa 12m. Hệ số
sử dụng đất 0,5 lần.
Công viên trung tâm, công viên cây xanh: MĐXD 5%; tầng cao xây dựng 1 tầng.
Chiều cao tối đa 10m. Hệ số sử dụng đất 0,05 lần.
Hồ điều hòa:
- Diện tích bề mặt hồ: 6.778,1m².
- Chiều sâu hồ điều hòa: ≤ 5m.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 72
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Xung quanh hồ bố trí lan can xung quanh hồ đảm bảo an toàn.
Bảng thống kê đất cây xanh
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT CÔNG VIÊN - THỂ THAO - MẶT NƯỚC
Tầng Chiều MĐXD
KH Hạng mục Diện tích-m² Hệ số SDĐ
cao cao tối đa tối đa
CXTT Cây xanh thể thao 20.198,1 1-2 12 25% 0,5
CX1 Cây xanh 3.269,0 1 10 5% 0,05
CX2 Công viên trung tâm 13.879,3 1 10 5% 0,05
CX3 Cây xanh 899,5
CX4 Cây xanh 1.017,9
CX Cây xanh khác 2.500,5
HDH Mặt nước (hồ điều hòa) 6.778,1
Tổng đất cây xanh 48.542,4
2.5. Đất giao thông
Tổng diện tích đất giao thông là 263.954,5m² chiếm tỉ lệ 38,56% đạt chỉ tiêu
25,45m²/người.
Bảng thống kê diện tích giao thông
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
Stt Hạng mục Đvtm² Khối lượng
1 Diện tích lòng đường và bãi đỗ xe m² 150.279,0
2 Diện tích vỉa hè m² 92.380,4
3 Lối đi bộ m² 8.389,0
4 Cây xanh dải phân cách m² 6.472,6
5 Diện tích trồng cây xanh (dự trữ mở rộng đường ĐT 750B) m² 6.433,5
TỔNG 263.954,5
2.6. Đất kỹ thuật
Đất kỹ thuật diện tích 28.103,6m² chiếm tỉ lệ 4,11% đạt chỉ tiêu 2,71m²/người. Gồm
khu xử lý nước thải 1.166,6m², hành lang kỹ thuật sau nhà 22.394,0m², cây xanh cách ly
(trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất thải rắn) 3.332,5m2, đất trạm điện
352,0m2, trạm thu phát sóng di động 98,0m2, trạm bơm tăng áp 225,0m2, trạm trung chuyển
chất thải rắn 535,5m2. Các công trình như tủ cáp viễn thông, trạm biến áp đặt tại khu đất kỹ
thuật trong công viên hoặc trên vỉa hè.
Bảng thống kê diện tích đất kỹ thuật
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT KỸ THUẬT
Diện Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số
KH Hạng mục tích-m² cao tối đa tối đa SDĐ
XLNT Đất trạm xử lý nước thải 1.166,6 1 4 80% 0,8
HLKT Đất hành lang kỹ thuật 22.394,0
Đất cây xanh cách ly (trạm xử lý nước
CXCL thải và trạm trung chuyển CTR ) 3.332,5
TĐ Đất trạm điện 352,0
BTS Đất trạm thu phát sóng di động 98,0
TBTA Trạm bơm tăng áp 225,0
CTR Trạm trung chuyển chất thải rắn 535,5
Tổng đất kỹ thuật 28.103,6

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 73
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

3. Tổng hợp chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch từng lô phố
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
I ĐẤT Ở 309.598,1 3.203,0
1 Đất ở liên kế 298.625,6 3.171,0
LK1 Nhà liên kế 10.413,3 104,0m²-249,6m² 86,0 2-3 14 77,62% 3,0
LK2 Nhà liên kế 5.088,4 80,0m²-167,9m² 54,0 87,04%
- Nhà liên kế (lô 1→6) 721,4 97,2m²-167,9m² 6,0 3-5 21 5,0
- Nhà liên kế (lô 7→54) 4.367,0 80,0m²-127,5m² 48,0 2-3 14 3,0
LK3 Nhà liên kế 4.785,8 100,0m²-197,0m² 42,0 3-5 21 78,23% 5,0
LK4 Nhà liên kế 3.758,0 80,0m²-140,5m² 42,0 2-3 14 96,73% 3,0
LK5 Nhà liên kế 2.812,0 80,0m²-157,5m² 30,0 3-5 21 92,58% 5,0
LK6 Nhà liên kế 2.978,0 80,0m²-147,5m² 31,0 3-5 21 85,48% 5,0
LK7 Nhà liên kế 2.978,0 80,0m²-147,5m² 31,0 3-5 21 85,48% 5,0
LK8 Nhà liên kế 2.812,0 80,0m²-147,5m² 30,0 3-5 21 92,59% 5,0
LK9 Nhà liên kế 3.588,0 80,0m²-140,5m² 40,0 2-3 14 96,58% 3,0
LK10 Nhà liên kế 3.561,3 80,0m²-150,3m² 40,0 3-5 21 95,57% 5,0
LK11 Nhà liên kế 4.565,5 75,8m²-129,3m² 50,0 97,70%
- Nhà liên kế (lô 1→6) 558,5 75,8m²-129,3m² 6,0 3-5 21 5,0
- Nhà liên kế (lô 7→50) 4.007,0 90,0m²-113,5m² 44,0 2-3 14 3,0
LK12 Nhà liên kế 6.379,2 86,2m²-237,5m² 55,0 2-3 14 82,08% 3,0
LK13 Nhà liên kế 4.054,0 90,0m²-113,5m² 44,0 2-3 14 97,61% 3,0
LK14 Nhà liên kế 4.230,0 100,0m²-157,5m² 40,0 2-3 14 79,14% 3,0
LK15 Nhà liên kế 3.530,0 75,0m²-92,5m² 44,0 2-3 14 99,48% 3,0
LK16 Nhà liên kế 3.990,0 75,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 88,52% 5,0
LK17 Nhà liên kế 3.990,0 75,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 88,52% 5,0
LK18 Nhà liên kế 3.530,0 75,0m²-92,5m² 44,0 2-3 14 99,48% 3,0

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 74
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK19 Nhà liên kế 4.430,0 100,0m²-157,5m² 42,0 2-3 14 79,18% 3,0
LK20 Nhà liên kế 4.054,0 80,0m²-127,5m² 44,0 2-3 14 87,77% 3,0
LK21 Nhà liên kế 4.670,0 80,0m²-187,5m² 49,0 2-3 14 86,26% 3,0
LK22 Nhà liên kế 3.918,0 75,0m²-187,5m² 42,0 2-3 14 87,92% 3,0
LK23 Nhà liên kế 3.472,0 75,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 98,34% 3,0
LK24 Nhà liên kế 3.918,0 75,0m²-187,5m² 42,0 3-5 21 87,92% 5,0
LK25 Nhà liên kế 4.122,0 80,0m²-127,5m² 48,0 95,48%
- Nhà liên kế (lô 1→24; 31→48) 3.467,0 80,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 3,0
- Nhà liên kế (lô 25→30) 655,0 100,0m²-127,5m² 6,0 3-5 21 5,0
LK26 Nhà liên kế 4.441,6 80,0m²-231,1m² 46,0 3-5 21 86,42% 5,0
LK27 Nhà liên kế 4.444,3 80,0m²-233,8m² 46,0 3-5 21 86,39% 5,0
LK28 Nhà liên kế 4.122,0 80,0m²-127,5m² 48,0 95,48%
- Nhà liên kế (lô 1→24; 31→48) 3.467,0 80,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 3,0
- Nhà liên kế (lô 25→30) 655,0 100,0m²-127,5m² 6,0 3-5 21 5,0
LK29 Nhà liên kế 3.738,0 75,0m²-187,5m² 40,0 3-5 21 87,87% 5,0
LK30 Nhà liên kế 3.312,0 75,0m²-113,5m² 40,0 2-3 14 98,26% 3,0
LK31 Nhà liên kế 3.738,0 75,0m²-187,5m² 40,0 2-3 14 87,87% 3,0
LK32 Nhà liên kế 4.666,0 90,0m²-167,5m² 50,0 2-3 14 97,35% 3,0
LK33 Nhà liên kế 4.638,0 80,0m²-187,5m² 49,0 2-3 14 86,72% 3,0
LK34 Nhà liên kế 3.035,2 62,5m²-182,9m² 29,0 2-3 14 83,55% 3,0
LK35 Nhà liên kế 1.141,0 98,6m²-217,8m² 9,0 2-3 14 76,50% 3,0
LK36 Nhà liên kế 4.104,4 64,6m²-125,1m² 51,0 2-3 14 99,31% 3,0
LK37 Nhà liên kế 3.492,0 70,0m²-123,5m² 44,0 2-3 14 97,00% 3,0
LK38 Nhà liên kế 3.260,0 70,0m²-107,5m² 44,0 2-3 14 97,40% 3,0
LK39 Nhà liên kế 4.206,0 75,0m²-147,5m² 46,0 2-3 14 88,46% 3,0

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 75
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK40 Nhà liên kế 4.198,0 75,0m²-131,5m² 46,0 2-3 14 97,57% 3,0
LK41 Nhà liên kế 4.206,0 75,0m²-147,5m² 46,0 2-3 14 88,46% 3,0
LK42 Nhà liên kế 3.629,0 70,0m²-127,0m² 46,0 2-3 14 97,32% 3,0
LK43 Nhà liên kế 3.665,9 61,6m²-121,3m² 39,0 2-3 14 88,93% 3,0
LK44 Nhà liên kế 1.347,5 62,5m²-92,5m² 18,0 2-3 14 99,31% 3,0
LK45 Nhà liên kế 5.260,8 80,0m²-178,7m² 55,0 2-3 14 85,92% 3,0
LK46 Nhà liên kế 5.682,0 80,0m²-167,5m² 61,0 3-5 21 87,40% 5,0
LK47 Nhà liên kế 5.048,0 80,0m²-127,5m² 60,0 3-5 21 96,39% 5,0
LK48 Nhà liên kế 6.498,7 77,2m²-157,5m² 63,0 3-5 21 82,48% 5,0
LK49 Nhà liên kế 4.516,3 76,8m²-203,8m² 48,0 3-5 21 86,86% 5,0
LK50 Nhà liên kế 3.720,5 80,0m²-174,0m² 43,0 3-5 21 95,23% 5,0
LK51 Nhà liên kế 3.734,0 80,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 95,29% 5,0
LK52 Nhà liên kế 4.206,0 80,0m²-147,5m² 45,0 3-5 21 86,98% 5,0
LK53 Nhà liên kế 4.166,0 80,0m²-167,5m² 44,0 3-5 21 88,49% 5,0
LK54 Nhà liên kế 3.700,0 80,0m²-113,5m² 44,0 3-5 21 97,50% 5,0
LK55 Nhà liên kế 3.698,0 80,0m²-131,5m² 44,0 3-5 21 97,87% 5,0
LK56 Nhà liên kế 4.490,0 80,0m²-149,5m² 48,0 2-3 14 88,62% 3,0
LK57 Nhà liên kế 3.441,4 70,0m²-118,7m² 46,0 2-3 14 97,35% 3,0
LK58 Nhà liên kế 3.558,1 70,0m²-142,4m² 44,0 2-3 14 96,71% 3,0
LK59 Nhà liên kế 7.899,0 80,0m²-211,5m² 78,0 2-3 14 87,50% 3,0
LK60 Nhà liên kế 4.076,5 75,0m²-174,0m² 43,0 2-3 14 85,53% 3,0
LK61 Nhà liên kế 3.502,0 75,0m²-157,5m² 42,0 2-3 14 94,39% 3,0
LK62 Nhà liên kế 3.513,5 70,0m²-147,5m² 44,0 2-3 14 94,73% 3,0
LK63 Nhà liên kế 3.769,5 70,0m²-144,5m² 48,0 2-3 14 94,40% 3,0
LK64 Nhà liên kế 1.351,5 70,0m²-91,5m² 19,0 2-3 14 99,80% 3,0

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 76
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK65 Nhà liên kế 3.563,0 60,8m²-158,8m² 44,0 2-3 14 92,96% 3,0
LK66 Nhà liên kế 1.673,5 62,3m²-152,6m² 17,0 2-3 14 85,70% 3,0
LK67 Nhà liên kế 3.119,0 67,5m²-173,1m² 33,0 2-3 14 87,00% 3,0
LK68 Nhà liên kế 4.711,1 82,9m²-316,1m² 36,0 2-3 14 78,38% 3,0
LK69 Nhà liên kế 5.728,9 80,0m²-156,9m² 62,0 2-3 14 88,10% 3,0
LK70 Nhà liên kế 11.613,0 90,8m²-260,6m² 92,0 2-3 14 77,15% 3,0
LK71 Nhà liên kế 7.372,9 140,2m²-351,0m² 47,0 2-3 14 73,73% 3,0
2 Đất ở Biệt thự song lập 6.150,0 24,0
BT1 Biệt thự song lập 1 3.075,0 250,0m²-287,5m² 12,0 2-3 16 64,30% 3,0
BT2 Biệt thự song lập 2 3.075,0 250,0m²-287,5m² 12,0 2-3 16 64,30% 3,0
3 Đất ở Hỗn hợp 4.822,5 8,0
HH1 Hỗn hợp 1 2.541,2 560,0m²-723,3m² 4,0 5-7 27 69,37% 6,0
HH2 Hỗn hợp 2 2.281,3 502,7m²-679,4m² 4,0 5-7 27 66,99% 6,0
II CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 34.324,9
1 CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP 29.171,8
1.1 Công trình giáo dục 21.844,4
CT1 Trường học 1 7.114,3 1-3 14 40,0% 1,2
CT2 Trường học 2 6.814,3 2-4 18 40,0% 1,6
CT3 Trường học 3 7.915,8 2-4 18 40,0% 1,6
1.2 Công trình y tế 5.295,2
CT4 Trạm y tế 5.295,2 3-5 22 40,0% 2,0
1.3 Công trình hành chính 2.032,2
Hành chính (Văn phòng điều hành công ty, văn
CT5 2.032,2 3-5 22 65,0% 4,0
phòng quản lý khu phố)
2 CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 5.153,1

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 77
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
CT6 Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) 3.118,9 1-3 14 60,0% 1,8
CT7 Thương mại dịch vụ 2 2.034,2 3-5 22 65,0% 4,0
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH-THỂ THAO-
III 48.542,4
MẶT NƯỚC
1 Đất cây xanh thể thao 20.198,1
CXTT Cây xanh thể thao 20.198,1 1-2 12 25% 0,5
Đất cây xanh công viên-mặt nước (hồ điều
2 28.344,3
hòa)
CX1 Cây xanh 3.269,0 1 10 5% 0,05
CX2 Công viên trung tâm 13.879,3 1 10 5% 0,05
CX3 Cây xanh 899,5
CX4 Cây xanh 1.017,9
CX Cây xanh khác 2.500,5
HDH Mặt nước (hồ điều hòa) 6.778,1
IV ĐẤT KỸ THUẬT 28.103,6
XLNT Đất trạm xử lý nước thải 1.166,6 1 4 80,0% 0,8
HLKT Đất hành lang kỹ thuật 22.394,0
Đất cây xanh cách ly (trạm xử lý nước thải và
CXCL 3.332,5
trạm trung chuyển chất thải rắn)
TĐ Đất trạm điện 352,0
BTS Đất trạm thu phát sóng di động 98,0
TBTA Trạm bơm tăng áp 225,0
CTR Trạm trung chuyển chất thải rắn 535,5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 78
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

4. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất với QCVN:01/2019


CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT KHU QUY HOẠCH

STT Loại chỉ tiêu Đvt Chỉ tiêu QH QCVN 01:2019

Chỉ tiêu sử dụng đất


Chỉ tiêu sử dụng đất ở m²/người 29,86 15-55
A Đất cây xanh công cộng m²/người 2,73 ≥2
Đất cây xanh thể thao m²/người 1,95 ≥0,5
Đất giao thông m²/người 25,45
Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc toàn khu
Dân số toàn khu người 10.370
Mật độ xây dựng toàn khu % 42,79% ≤ 60
B Hệ số sử dụng đất toàn khu lần 1,55
Tầng cao xây Tối đa tầng 7
dựng Tối thiểu tầng 1
Chiều cao xây dựng tối đa m 27
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Chỉ tiêu cấp nước l/ng/ngày 150 ≥ 100
C Chỉ tiêu thoát nước % nước cấp sh 100% ≥ 80%
Chỉ tiêu cấp điện Kwh/hộ/ngđ 3-5 3-5
Chỉ tiêu rác thải, chất thải Kg/ng/ngày 0,9 ≥0.8
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC
1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch
Khu nhà ở Lộc Phú Gia có mặt phía Bắc tiếp giáp đường ĐH 505 theo QHC
XDNTM xã Vĩnh Hòa có lộ giới 32m (theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương đường ĐH
505 (ĐT-750B) lộ giới 52m), phía Tây tiếp giáp đường ĐH-507 (theo QHC Xây dựng
nông thôn mới) lộ giới 32m. Đây là các tuyến giao thông đối ngoại chính của dự án.
Bố trí đường gom N1 lộ giới 12m-20m tiếp giáp và song song với tuyến đường ĐH
505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương lộ giới 52m), cách đường ĐH
505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) bằng dãy cây xanh.
Từ đường ĐH-505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương lộ giới
52m) mở các tuyến đường trục dọc chính là đường D7 lộ giới 31m-49,2m, đường D2 lộ
giới 20m, đường D12 lộ giới 20m. Kết nối các đường trục dọc chính mở tuyến đường
trục ngang chính là đường N12 lộ giới 22m và từ đường ĐH-507 (theo QHC Xây dựng
nông thôn mới) lộ giới 32m, mở tuyến đường trục ngang chính chính là đường N18 lộ
giới 20m, đây là các tuyến trục chính trong khu ở.
Bên trong là hệ thống giao thông nội bộ lộ giới 11,2m, 12m, 13m, 15m, 17m, 26m,
28m kết nối với các tuyến giao thông chính nêu trên, đảm bảo thông thoáng lưu thông,
khai thác tối đa yếu tố mặt tiền của từng công trình, tạo sự khang trang thu hút người dân.
Nhà liên kế bố trí dọc các trục đường.
Cụm công viên cây xanh và trường học 1 bố trí phía Tây khu đất tiếp giáp đường
D3, D4; trường học 2 bố trí phía Đông dự án tiếp giáp đường D9, D11; cụm công viên
cây xanh, trường học 3 bố trí phía Đông Nam dự án tiếp giáp đường D15, D16, N13

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 79
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

thuận tiện cho các em tham gia sinh hoạt ngoài trời đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan
đô thị.
Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) được bố trí phía Đông
Bắc có 4 mặt tiếp giáp đường để thuận tiện lưu thông hàng hóa và đảm bảo khoảng cách
phục vụ cho người dân trong khu vực đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan.
Công trình trạm y tế được bố trí phía Nam khu đất tiếp giáp đường D10 để thuận
tiện phục vụ cho người dân đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị.
Khu thương mại dịch vụ 2, hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng
quản lý khu phố), công viên trung tâm, công viên thể thao mặt nước – hồ điều hòa được
bố trí tại trung tâm khu đất, tiếp giáp đường trục chính D7 và N12 làm điểm nhấn cảnh
quan cho khu đô thị.
2.Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các
điểm nhìn quan trọng
Trục cảnh quan chính của khu quy hoạch là các tuyến đường N1 (đường gom), D2,
D7, D12, N12, N18.
Dãy nhà liên kế bố trí dọc tuyến đường N1 (đường gom) và đường trục chính D2,
D7, D12, N12, N18 có chức năng vừa ở vừa kinh doanh sẽ tạo nên vẻ sầm uất cho khu ở.
Cụm công viên cây xanh và trường học 1 bố trí phía Tây khu đất tiếp giáp đường
D3, D4; trường học 2 bố trí phía Đông dự án tiếp giáp đường D9, D11; cụm công viên
cây xanh, trường học 3 bố trí phía Đông Nam dự án tiếp giáp đường D15, D16, N13;
thuận tiện cho các em tham gia sinh hoạt ngoài trời đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan
đô thị. Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) được bố trí phía
Đông Bắc có 4 mặt tiếp giáp đường để thuận tiện lưu thông hàng hóa và đảm bảo khoảng
cách phục vụ cho người dân trong khu vực đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan. Công
trình trạm y tế được bố trí phía Nam khu đất tiếp giáp đường D10 để thuận tiện phục vụ
cho người dân. Khu thương mại dịch vụ 2, hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn
phòng quản lý khu phố), công viên trung tâm, công viên thể thao, mặt nước – hồ điều hòa
được bố trí tại trung tâm khu đất, tiếp giáp đường trục chính D7 và N12 làm điểm nhấn
cảnh quan cho khu đô thị. Công viên cây xanh với các không gian xanh được thiết kế mở
(cây xanh, đường dạo, chòi nghỉ, sân tập thể thao, khu vui chơi thiếu nhi...) và hồ điều
hòa tại công viên giúp điều hòa thanh lọc không khí và tạo nơi nghỉ ngơi thư giãn cho cư
dân khu vực, tăng tiện nghi chất lượng cuộc sống và chất lượng môi trường đô thị cũng là
điểm nhấn cảnh quan khu nhà ở.
Thiết kế cây xanh đường phố kết hợp vỉa hè, lối đi bộ hài hòa khang trang tạo vẻ mỹ
quan đô thị.
3.Giải pháp kiến trúc
Toàn bộ khu ở gồm nhiều loại hình công trình khác nhau nhưng giải pháp thiết kế
chú trọng đến tính thống nhất giữa chúng. Mỗi công trình có một công năng và bố cục
không gian riêng nhưng tất cả phải thỏa mãn các tiêu chí sau đây: thích dụng, hài hoà với
thiên nhiên, thông thoáng, tận dụng tối đa ánh sáng thông gió tự nhiên và chú ý đến công
tác thiết kế sân vườn. Mật độ xây dựng tuân theo QCXDVN 01:2019/BXD. Sau đây là đề

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 80
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

xuất một số giải pháp thiết kế tiêu biểu cho các công trình, thiết kế chi tiết sẽ được thực
hiện trong bước thiết kế cơ sở.
- Nhà liên kế 2-3 tầng: có kích thước khu đất trung bình; 5x14m; 5x15m; 5x16m;
5x18m; 5x20m; 5x28m và các lô góc có diện tích lớn hơn, được xây dựng 2-3 tầng. Công
trình mẫu dự kiến xây dựng 1 trệt 1 lầu và mái gồm 3 phòng ngủ; 1 phòng khách; 1
bếp+kho; khu vệ sinh và công trình phụ trợ. Tổng diện tích sàn xây dựng trung bình
khoảng từ 100 m² đến 150m².
- Nhà liên kế 3-5 tầng: có kích thước khu đất trung bình 5x15m; 5x16m; 5x18m;
5x20m; và các lô góc có diện tích lớn hơn, được xây dựng 3-5 tầng. Công trình mẫu dự
kiến xây dựng 1 trệt 2 lầu và mái gồm 5 phòng ngủ; 1 phòng khách; 1 bếp+kho ; khu vệ
sinh và công trình phụ trợ. Tổng diện tích sàn xây dựng trung bình khoảng từ 180 m² đến
210m².
- Nhà ở biệt thự song lập: được xây dựng 2-3 tầng, bố trí ở trung tâm khu đất dự án
có mặt tiếp giáp đường, công viên trung tâm và công viên cây xanh thể thao.
- Nhà ở hỗn hợp: được xây dựng 5-7 tầng, bố trí ở phía Bắc khu đất dự án, có mặt
tiếp giáp dường trục chính D7 và mặt tiếp giáp đường gom N1.
- Trường học: chiều cao xây dựng từ 1-4 tầng. Xung quanh là sân chơi phục vụ các
em và bãi đỗ xe.
- Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ): được thiết kế mở,
04 mặt đều tiếp giáp đường giao thông chính; được xây dựng từ 1-3 tầng.
- Thương mại dịch vụ 2: bao gồm 01 khu thương mại dịch vụ bố trí ở trung tâm khu
đất dự án, tiếp giáp trục chính đường D7 và đường N12.
- Hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng quản lý khu phố): bao
gồm 01 khu hành chính bố trí ở trung tâm khu đất dự án, tiếp giáp trục chính đường D7
và đường N12.
- Trạm y tế: khối nhà chính bố trí ở phía Nam khu đất, có 01 mặt chính tiếp giáp
đường D10, chiều cao xây dựng từ 3-5 tầng. Xung quanh là sân vườn phục vụ người
bệnh và bãi đỗ xe.
- Công viên cây xanh – thể thao: Gồm công viên cây xanh thể thao, công viên cây
xanh – mặt nước (hồ điều hòa), các mảng cây xanh xen kẽ đường dạo, một số công trình
vườn hoa và nhà mát.
4.Quy định về hình thức kiến trúc nhà ở
Hình thức kiến trúc, cao độ nền, cao độ các tầng: theo mẫu thiết kế tương ứng của
từng dãy phố (mẫu nhà chi tiết theo thiết kế cơ sở được phê duyệt). Vật liệu xây nhà là
BTCT.
- Màu sắc bên ngoài công trình phải hài hòa với các kiến trúc xung quanh. Không
sử dụng các gam màu chói. Không sử dụng vật liệu có độ phản quang quá 70% diện tích
bề mặt.
- Trường hợp nhà có tầng hầm thì cốt nền không quá 1,2m so với cốt sân.
- Trường hợp nhà có tầng lửng: chỉ được xây dựng tại tầng trệt công trình. Diện tích
tầng lửng không quá 80% diện tích xây dựng tầng trệt.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 81
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Hàng rào (trường hợp nhà có khoảng lùi) phải xây dựng có hình thức kiến trúc đơn
giản mỹ quan, phù hợp với kiến trúc của công trình. Kích thước cổng và tường rào được
quy định như sau:
 Tất cả tường rào mặt trước, mặt bên và sau công trình có độ cao tối đa là 2,6m tính
từ cốt hoàn thiện của vỉa hè hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất.
 Tỷ lệ thiết kế trống thoáng của tường rào mặt tiền được quy định tối thiểu là 60%
từ độ cao 0,60m trở lên (so với cốt hoàn thiện vỉa hè).
 Tất cả tường rào ngăn giữa các căn hộ, nằm trên mép tường ranh giới có bề dày tối
thiểu là 0,10m (giữa hai chủ sở hữu có thể thỏa thuận để xây dựng một tường rào với độ
dày tối thiểu là 0,20m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bộ phận kiến trúc đến tuyến cống
ngầm, hố ga là 1m.
- Không có bộ phận nào của nhà được vượt quá ranh đất hoặc vượt quá chỉ giới xây
dựng.
5. Giải pháp đề xuất sử dụng vật liệu, màu sắc
Giải pháp chọn vật liệu công trình cần sử dụng cho phù hợp vừa đáp ứng tính đồng
bộ, phong tục tập quán, phù hợp điều kiện khí hậu nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ cao.
Các công trình đa số sử dụng hình thức mái ngói đất nung hoặc ngói xi măng màu.
Tường ngoài xây gạch thẻ, tường ngăn xây gạch 4 lỗ. Màu sắc chủ đạo là màu kem nhạt,
màu ngói nâu đất hoặc đen. Chân tường cần ốp các loại gạch chống thấm chống rêu mốc.
Hệ thống cửa ngoài trời dùng cửa nhôm hoặc cửa nhựa lỏi sắt. Kết cấu chủ đạo là bê tông
cốt thép. Tùy vào chiều cao công trình mà chọn giải pháp móng cho phù hợp như móng
đơn, móng băng, móng bè.
6. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan
Các yêu cầu về cảnh quan: Để không gian tổng thể của khu quy hoạch được đồng
bộ, các yêu cầu về giao thông: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ
chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Các quy định khi thiết kế cụ thể: các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu
cầu về quy hoạch, bảo đảm tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành.
Bên cạnh đó các hình thức kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng, bố
cục công trình phải chú ý các giải pháp thích hợp với khí hậu Việt Nam.
7. Xác định các vùng, khu vực đặc trưng cần kiểm soát
Trong khu vực quy hoạch, xác định vị trí, quy mô các vùng, khu vực đặc trưng cần
kiểm soát là các khu vực tiếp giáp tuyến đường gom N1, D2, D7, D12, N12, N18 để đảm
bảo mỹ quan trục chính.
Các khu vực đặc trưng cần kiểm soát tiếp theo là các khu vực có các công trình với
chức năng phục vụ cho nhu cầu dịch vụ công cộng như trường học, chợ, y tế, hành chính,
thương mại dịch vụ, công viên, vườn hoa...
Công viên cây xanh CX trong khu quy hoạch có một số vị trí tiếp giáp phía sau dãy
nhà, nên tại vị trí tiếp giáp ranh có bố trí đường dạo (1m) dọc theo các lô nhà nhằm đảm
bảo cách ly và thuận tiện cho sự quản lý về sau. Đây cũng là khu vực cần có sự kiểm soát
chặt chẽ nhằm tránh sự lấn chiếm của người dân trong quá trình vận hành.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 82
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN V: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT


I. QUY HOẠCH GIAO THÔNG
1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương;
Mặt bằng quy hoạch phân lô tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc phú Gia, xã Vĩnh Hòa,
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD;
TCXDVN 104:2007 Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
Quy trình thiết kế áo đường cứng 22 TCN 223-06
Quy chuẩn Việt Nam về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT
2. Tổ chức giao thông
Khu nhà ở Lộc Phú Gia có mặt phía Bắc tiếp giáp đường ĐH 505 theo QHC
XDNTM xã Vĩnh Hòa có lộ giới 32m (theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương đường ĐH
505 (ĐT-750B) lộ giới 52m), phía Tây tiếp giáp đường ĐH-507 (theo QHC Xây dựng
nông thôn mới) lộ giới 32m. Đây là các tuyến giao thông đối ngoại chính của dự án.
Bố trí đường gom N1 lộ giới 12m-20m tiếp giáp và song song với tuyến đường ĐH
505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) lộ giới 52m, (cách đường
ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) bằng dãy cây xanh).
Từ đường đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) lộ
giới 52m, mở các tuyến đường trục dọc chính là đường D7 lộ giới 31m-49,2m, đường D2
lộ giới 20m, đường D12 lộ giới 20m. Kết nối các đường trục dọc chính mở tuyến đường
trục ngang chính là đường N12 lộ giới 22m và từ đường ĐH-507 (theo QHC Xây dựng
nông thôn mới) lộ giới 32m, mở tuyến đường trục ngang chính chính là đường N18 lộ
giới 20m, đây là các tuyến trục chính trong khu ở.
Bên trong là hệ thống giao thông nội bộ lộ giới 11,2m, 12m, 13m, 15m, 17m, 26m,
28m kết nối với các tuyến giao thông chính nêu trên, đảm bảo thông thoáng lưu thông,
khai thác tối đa yếu tố mặt tiền của từng công trình, tạo sự khang trang thu hút người dân.
Nhà liên kế bố trí dọc các trục đường.
2.1. Giao thông đối ngoại
- Đường ĐH 505 theo QHC XDNTM xã Vĩnh Hòa có lộ giới 32m (theo QHTT
GTVT tỉnh Bình Dương đường ĐH 505 (ĐT-750B) lộ giới 52m), là tuyến đường tiếp
giáp phía Bắc khu đất dự án, dẫn đi trung tâm huyện Phú Giáo về phía Đông cách khu đất
dự án 2,5km, đi đường ĐH-507 về phía Tây cách khu đất 350m. Đơn vị tổ chức lập quy
hoạch đã bố trí quỹ đất dự trữ ( trồng cây xanh) để phục vụ mở rộng đường ĐT 750B
trong tương lai.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 83
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Đường ĐH-507 (theo QHC XDNTM) lộ giới 32m, là tuyến đường tiếp giáp phía
Tây khu đất dự án, dẫn đi đường ĐH 505 về phía Bắc khoảng 900m, đi đường ĐT-741 về
phía Nam khoảng 3,0km.
2.2. Giao thông đối nội
- Đường gom N1 lộ giới 12m.
- Một đoạn đường gom N1 lộ giới 20m.
- Đường D7 lộ giới 31m.
- Một đoạn đường D7 lộ giới 49,2m.
- Đường N12 lộ giới 22m.
- Đường N18, D2, D12 lộ giới 20m.
- Đường N13 lộ giới 17m.
- Đường N4, N7, N20, D4, D9, D10 lộ giới 15m.
- Một đoạn đường D4, một đoạn đường D9 lộ giới 28m.
- Một đoạn đường N12A lộ giới 11,2m.
- Một đoạn đường D3, D11 lộ giới 26m.
- Các đường còn lại lộ giới 13m.
2.3. Đấu nối giao thông
Hệ thống giao thông của khu quy hoạch kết nối với giao thông tại 04 vị trí:
- Vị trí 1: đường D2 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH 505 (đường ĐT-750B
theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
- Vị trí 2: Một đoạn đường D7 lộ giới 49,2m (11m+11m+5,2m+11m+11m) với
đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
- Vị trí 3: đường D12 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH 505 (đường ĐT-
750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
 Trong giai đoạn tuyến đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh
Bình Dương) đoạn tiếp giáp dự án chưa đầu tư, nâng cấp mở rộng thì đường D2, D7, D12
sẽ được đấu nối với đường ĐH-505 nhựa hiện hữu.
- Vị trí 4: đường N18 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH-507 (theo QHC
XDNTM).
 Trong giai đoạn tuyến đường ĐH-507 đoạn tiếp giáp dự án chưa đầu tư, nâng cấp
mở rộng thì đường N18 sẽ được đấu nối với đường ĐH-507 nhựa hiện hữu.
3. Mặt cắt giao thông
3.1. Giao thông đối ngoại đường đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT
GTVT tỉnh Bình Dương).
- Mặt cắt 2-2= 52m
- Chỉ giới đường đỏ: 26,0m
- Hiện trạng tuyến đường này là đường ĐH 505-nhựa rộng khoảng ≤ 7m. Công ty dự
kiến sẽ đầu tư phần vỉa hè tiếp giáp dự án (ngoài ranh đất dự án) rộng 2m. Đầu tư mở
rộng lòng đường từ mép đường hiện hữu về phía ranh đất dự án khoảng ≥ 3m (ngoài ranh
đất dự án), phần đường hiện hữu còn lại giữ nguyên theo hiện trạng. Phần lộ giới đường
ĐT 750B (theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) thuộc ranh quy hoạch, công ty đã bố trí
quỹ đất dự trữ ( trồng cây xanh) để phục vụ mở rộng đường ĐT 750B trong tương lai.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 84
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

3.2. Giao thông đối ngoại đường ĐH-507 (theo QHC XDNTM) đoạn tiếp giáp
khu đất.
- Mặt cắt 1-1=32m
- Chỉ giới đường đỏ: 16,0m
- Hiện trạng tuyến đường này là đường ĐH 507-nhựa rộng khoảng ≤ 7m. Công ty
dự kiến sẽ đầu tư phần vỉa hè tiếp giáp dự án (thuộc ranh đất dự án) rộng 3,5m-5,3m. Đầu
tư mở rộng lòng đường từ mép đường hiện hữu về phía ranh đất dự án khoảng 7,2-9,2m
(khoảng 3,0m-4,8m thuộc ranh đất dự án, khoảng 4,2m-4,4m ngoài ranh đất dự án), phần
đường hiện hữu còn lại giữ nguyên theo hiện trạng.

3.3. Giao thông đối nội đường N1 (đường gom)


- Mặt cắt 2-2= 2m+7m+3m=12m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 2m+3m=5m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái: 5,5m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải: 6,5m
3.4. Giao thông đối nội một đoạn đường N1 (đường gom)
- Mặt cắt 2A-2A= 2m+7m+8m+3m=20m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 2m+3m=5m
+ Bãi đỗ xe: 8m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái: 5,5m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải: 14,5m
3.5. Giao thông trục chính đường D7.
- Mặt cắt 3-3= 5m+18m+3m+5m=31m
+ Chiều rộng lòng đường: 18m

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 85
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

+ Chiều rộng vỉa hè: 5m+5m=10m


+ Dải phân cách: 3m
- Chỉ giới đường đỏ: 15,5m
3.6. Giao thông trục chính một đoạn đường D7.
- Mặt cắt 3A-3A= 11m+22m+5,2m+11m=49,2m
+ Chiều rộng lòng đường: 22m
+ Chiều rộng vỉa hè: 11m+11m=22m
+ Dải phân cách: 5,2m
- Chỉ giới đường đỏ: 24,6m
3.7. Giao thông trục chính đường N12.
- Mặt cắt 4-4= 4m+14m+4m=22m
+ Chiều rộng lòng đường: 14m
+ Chiều rộng vỉa hè: 4m+4m=8m
- Chỉ giới đường đỏ: 11,0m
3.8. Giao thông đường trục chính đường N18, D2, D12.
- Mặt cắt 5-5= 4m+12m+4m=20m
+ Chiều rộng lòng đường: 12m
+ Chiều rộng vỉa hè: 4m+4m=8m
- Chỉ giới đường đỏ: 10,0m
3.9. Giao thông đối nội đường N13
- Mặt cắt 6-6= 4m+9m+4m=17m
+ Chiều rộng vỉa hè: 4m + 4m = 8m
+ Chiều rộng lòng đường: 9m
- Chỉ giới đường đỏ: 8,5m
3.10. Giao thông đối nội đường N4, N7, N20, D4, D9, D10
- Mặt cắt 7-7= 3m+9m+3m=15m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m + 3m = 6m
+ Chiều rộng lòng đường: 9m
- Chỉ giới đường đỏ: 7,5m
3.11. Giao thông đối nội một đoạn đường D4, một đoạn đường D9
- Mặt cắt 7A-7A= 3m+9m+3m+13m=28m
+ Chiều rộng lòng đường: 9m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m+3m=6m
+ Bãi đỗ xe: 13m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái: 7,5m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải: 20,5m
3.12. Giao thông đối nội một đoạn đường N12A
- Mặt cắt 8”-8”= 1,2m+7m+3m=11,2m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 1,2m+3m=4,2m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái : 4,7m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải : 6,5m

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 86
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

3.13. Giao thông đối nội một đoạn đường D3, một đoạn đường D11
- Mặt cắt 8A-8A= 3m+7m+3m+13m=26,0m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m+3m=6m
+ Bãi đỗ xe: 13m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái : 19,5m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải : 6,5m
3.14. Giao thông đối nội đường N2, N3, N5, N6, N8, N9, N10, N11, N14, N12A,
N15, N16, N17, N19, N21, N22, N23, D1, D3, D5, D6, D8, D11, D13, D14, D15, D16.
- Mặt cắt 8-8= 3m+7m+3m=13m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m+3m=6m
- Chỉ giới đường đỏ: 6,5m
4. Các yêu cầu kỹ thuật
- Tải trọng trục thiết kế 100KN, vận tốc 40km/h đối với đường khu vực, 30km/h đối
với đường nội bộ.
- Đường được thảm nhựa.
- Bán kính bó vỉa tối thiểu tại giao lộ:
+ Giao lộ với đường cấp khu vực: Rmin=16m.
+ Giao lộ với đường nội bộ: Rmin=8m
Bán kính cong tối thiểu tuân theo tiêu chuẩn xây dựng Việt nam TCXDVN104-
2007-Đường đô thị-yêu cầu thiết kế.
Góc vát tại các giao lộ tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN9411:2012 Nhà ở liên kế-Tiêu
chuẩn thiết kế.
5. Nút giao thông
Có 138 nút giao thông như dưới đây
Bảng tổng hợp mốc giao thông
BẢNG TỔNG HỢP NÚT GIAO THÔNG
Stt Tên nút Tọa độ X Tọa độ Y Z Thiết kế Z Hiện trạng
1 M01 1249944,657 610611,735 51,38 51,28
2 M02 1249912,109 610618,235 51,25 51,27
3 M03 1249921,319 610671,972 51,61 51,63
4 M04 1249943,288 610800,152 52,22 52,18
5 M05 1249960,171 610898,654 52,98 52,85
6 M06 1249962,908 610914,626 52,97 52,93
7 M07 1249990,961 610892,504 52,87 52,78
8 M08 1249993,621 610908,493 52,93 52,88
9 M09 1249979,790 611013,127 53,54 53,53
10 M10 1250000,914 611136,377 54,18 53,93
11 M11 1250010,124 611190,114 54,52 54,18
12 M12 1250034,903 611185,166 54,49 54,05
13 M13 1249954,769 611145,592 54,14 53,90
14 M14 1249930,290 611023,012 53,49 53,53
15 M15 1249910,727 610925,047 52,92 53,21
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 87
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP NÚT GIAO THÔNG


Stt Tên nút Tọa độ X Tọa độ Y Z Thiết kế Z Hiện trạng
16 M16 1249910,316 610922,987 52,92 53,20
17 M17 1249907,966 610911,220 52,92 53,13
18 M18 1249907,554 610909,160 52,92 53,12
19 M19 1249887,991 610811,195 52,17 52,44
20 M20 1249862,533 610683,712 51,55 51,88
21 M21 1249814,481 610693,307 51,50 52,03
22 M22 1249839,939 610820,790 52,12 52,73
23 M23 1249859,914 610920,815 52,87 53,19
24 M24 1249862,264 610932,583 52,87 53,25
25 M25 1249882,239 611032,608 53,44 53,56
26 M26 1249906,718 611155,188 54,09 53,94
27 M27 1249866,398 611218,816 54,09 54,13
28 M28 1249855,725 611165,371 54,03 54,02
29 M29 1249831,246 611042,791 53,39 53,59
30 M30 1249821,846 610995,721 53,11 53,52
31 M31 1249811,271 610942,766 52,82 53,38
32 M32 1249808,921 610930,999 52,82 53,35
33 M33 1249798,346 610878,044 52,43 52,99
34 M34 1249788,946 610830,974 52,07 52,74
35 M35 1249763,488 610703,491 51,45 51,97
36 M36 1249752,815 610650,046 51,09 51,67
37 M37 1249708,572 610714,457 51,39 51,96
38 M38 1249734,031 610841,940 52,01 52,65
39 M39 1249622,391 610676,092 50,96 51,35
40 M40 1249633,063 610729,536 51,32 51,88
41 M41 1249658,522 610857,019 51,93 52,84
42 M42 1249667,921 610904,090 52,29 53,17
43 M43 1249678,496 610957,044 52,69 53,39
44 M44 1249680,846 610968,812 52,69 53,43
45 M45 1249691,421 611021,766 52,97 53,61
46 M46 1249700,821 611068,837 53,26 53,77
47 M47 1249776,330 611053,758 53,34 53,67
48 M48 1249800,809 611176,338 53,98 54,01
49 M49 1249725,300 611191,417 53,90 53,81
50 M50 1249735,973 611244,861 53,96 53,73
51 M51 1249746,646 611298,306 54,01 53,70
52 M52 1249655,532 611360,350 53,95 52,76
53 M53 1249612,371 611414,858 53,95 52,09
54 M53' 1249613,645 611421,242 53,95 52,09
55 M54 1249603,558 611370,730 53,90 52,62
56 M55 1249595,137 611328,562 53,86 52,88
57 M56 1249584,465 611275,117 53,80 52,91
58 M57 1249573,792 611221,673 53,75 53,06
59 M58 1249628,217 611210,804 53,80 53,28
60 M59 1249674,307 611201,600 53,85 53,54
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 88
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP NÚT GIAO THÔNG


Stt Tên nút Tọa độ X Tọa độ Y Z Thiết kế Z Hiện trạng
61 M60 1249649,828 611079,020 53,21 53,61
62 M61 1249603,738 611088,224 53,16 53,54
63 M62 1249549,313 611099,093 53,10 53,36
64 M63 1249539,913 611052,022 52,81 53,35
65 M64 1249533,143 611018,122 52,54 53,37
66 M65 1249553,625 610994,218 52,56 53,24
67 M66 1249551,308 610982,443 52,56 53,16
68 M67 1249523,156 610968,110 52,54 53,09
69 M68 1249502,667 610992,157 52,51 53,18
70 M69 1249505,050 611003,918 52,51 53,20
71 M70 1249516,413 610934,346 52,14 52,93
72 M71 1249507,013 610887,275 51,78 52,66
73 M72 1249561,438 610876,407 51,83 52,78
74 M73 1249607,528 610867,202 51,88 52,78
75 M74 1249582,070 610739,720 51,27 51,85
76 M75 1249535,980 610748,924 51,22 51,74
77 M76 1249481,555 610759,792 51,16 51,98
78 M77 1249470,882 610706,348 50,80 51,39
79 M78 1249461,384 610658,787 50,76 51,01
80 M79 1249320,663 610686,889 50,61 50,63
81 M80 1249330,161 610734,450 50,66 51,08
82 M81 1249340,833 610787,894 51,02 51,54
83 M82 1249375,691 610962,448 52,18 52,41
84 M83 1249386,266 611015,402 52,39 52,77
85 M84 1249388,616 611027,170 52,39 52,82
86 M85 1249416,229 611165,440 53,40 53,37
87 M86 1249433,070 611249,774 53,60 53,41
88 M87 1249443,743 611303,219 53,66 53,33
89 M88 1249454,416 611356,664 53,71 53,18
90 M89 1249462,837 611398,831 53,76 53,06
91 M90 1249572,204 611422,880 54,02 52,19
92 M91 1249471,649 611442,960 53,80 52,97
93 M92 1249481,221 611490,890 53,91 52,76
94 M93 1249371,835 611601,999 53,79 52,80
95 M94 1249364,572 611578,085 53,77 53,11
96 M95 1249332,004 611470,847 53,66 53,31
97 M96 1249318,865 611427,582 53,61 53,37
98 M97 1249306,878 611386,127 53,56 53,40
99 M98 1249296,157 611332,692 53,51 53,41
100 M99 1249345,679 611322,802 53,56 53,45
101 M100 1249391,769 611313,598 53,61 53,46
102 M101 1249364,255 611175,819 53,35 53,45
103 M102 1249318,165 611185,023 53,30 53,39
104 M103 1249268,643 611194,912 53,25 53,33
105 M104 1249216,179 611205,389 53,30 53,38
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 89
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP NÚT GIAO THÔNG


Stt Tên nút Tọa độ X Tọa độ Y Z Thiết kế Z Hiện trạng
106 M105 1249171,088 611214,491 53,35 53,07
107 M106 1249129,096 611234,003 53,26 53,02
108 M107 1249089,666 611256,130 53,17 52,86
109 M108 1249063,888 611270,595 53,11 52,79
110 M109 1249030,344 611178,648 52,79 52,53
111 M110 1249014,994 611101,782 52,52 52,12
112 M111 1248971,846 611110,398 52,43 51,94
113 M112 1248965,682 611099,392 52,42 51,87
114 M113 1248938,978 611049,659 52,14 51,32
115 M114 1249057,161 611093,361 52,60 52,25
116 M115 1249054,811 611081,593 52,60 52,19
117 M116 1249044,236 611028,639 52,36 51,75
118 M117 1249099,329 611084,940 52,52 52,39
119 M118 1249143,457 611076,128 52,43 52,41
120 M118' 1249141,107 611064,360 52,43 52,32
121 M119 1249188,566 611067,120 52,33 52,55
122 M120 1249229,171 611059,011 52,25 52,65
123 M121 1249242,499 611063,997 52,25 52,69
124 M122 1249252,890 611054,274 52,25 52,63
125 M123 1249250,540 611042,507 52,25 52,60
126 M124 1249236,980 611037,568 52,25 52,55
127 M125 1249226,821 611047,243 52,25 52,57
128 M126 1249225,755 610992,390 51,87 52,22
129 M127 1249290,553 611046,753 52,29 52,76
130 M128 1249336,643 611037,549 52,34 52,73
131 M129 1249323,718 610972,827 52,07 52,30
132 M130 1249277,628 610982,031 51,98 52,20
133 M131 1249175,242 610820,963 50,63 50,83
134 M132 1249242,770 610807,477 50,82 51,28
135 M133 1249288,860 610798,273 50,91 51,38
136 M134 1249266,237 610697,757 50,67 50,44
137 M135 1249157,359 610768,958 50,05 50,32
138 M136 1249050,965 610509,318 48,18 47,28
6. Cắm mốc ranh đất
- Ranh đất được xác định cắm mốc qua 107 điểm từ 1 đến 107.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 90
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Tọa độ định vị phụ thuộc vào 05 điểm mốc đã cắm trên mặt bằng:
Bảng kê các mốc GPS
BẢNG TỔNG HỢP TỌA ĐỘ GPS
STT Tên điểm Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) Cao độ h (m) Ghi chú
1 GPS-1 1.249.005.472 610.515.502 48.226 Mốc bê tông
2 GPS-2 1.249.198.082 610.414.219 48.259 Mốc bê tông
3 GPS-3 1.249.923.797 610.478.392 50.882 Mốc bê tông
4 GPS-4 1.249.985.370 610.765.633 51.666 Mốc bê tông
5 GPS-5 1.250.046.254 611.151.469 54.314 Mốc bê tông
Bảng tổng hợp mốc ranh
BẢNG TỔNG HỢP MỐC RANH
Số hiệu Tọa độ
đỉnh thửa Tọa độ X Tọa độ Y
1 1249939,159 610577,789
2 1249945,984 610619,927
3 1249964,568 610732,481
4 1249969,469 610762,362
5 1249980,786 610831,358
6 1250002,644 610962,711
7 1250015,754 611041,729
8 1250026,299 611106,959
9 1250030,066 611136,744
10 1250034,914 611185,281
11 1250037,191 611213,257
12 1250030,086 611214,769
13 1249989,995 611223,307
14 1249941,979 611233,531
15 1249901,918 611243,507
16 1249848,208 611256,881
17 1249817,990 611264,669
18 1249782,777 611286,222
19 1249757,771 611305,036
20 1249747,521 611309,894
21 1249657,883 611364,823
22 1249665,618 611382,393
23 1249423,904 611563,074
24 1249349,536 611618,669
25 1249346,189 611610,469
26 1249283,651 611404,545
27 1249247,682 611284,602
28 1249173,451 611285,631
29 1249155,067 611245,230
30 1249065,167 611295,678
31 1249032,931 611202,911
32 1249024,777 611204,815
33 1249012,379 611181,761
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 91
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP MỐC RANH


Số hiệu Tọa độ
đỉnh thửa Tọa độ X Tọa độ Y
34 1249011,968 611182,046
35 1248917,278 611012,954
36 1248955,688 611007,423
37 1248971,564 611003,757
38 1248976,842 611003,109
39 1248993,908 610999,702
40 1249011,425 610997,884
41 1249021,036 610995,261
42 1249034,152 611002,001
43 1249043,728 611008,724
44 1249049,373 611015,292
45 1249056,359 611012,747
46 1249062,188 611010,027
47 1249073,699 611005,519
48 1249085,703 611001,366
49 1249091,316 610999,880
50 1249093,225 610999,617
51 1249105,886 610997,269
52 1249133,487 610992,879
53 1249169,943 610987,528
54 1249190,706 610984,136
55 1249193,116 610982,022
56 1249183,488 610960,654
57 1249172,705 610927,631
58 1249154,643 610869,325
59 1249134,858 610805,281
60 1249120,053 610759,848
61 1249108,533 610738,725
62 1249089,453 610687,715
63 1249086,589 610680,715
64 1249070,930 610647,257
65 1249072,540 610646,380
66 1249056,232 610619,429
67 1249005,319 610535,288
68 1249026,947 610522,565
69 1249055,236 610506,963
70 1249087,758 610488,336
71 1249124,440 610571,330
72 1249128,830 610582,023
73 1249142,144 610614,452
74 1249149,001 610630,966
75 1249154,162 610645,286
76 1249158,918 610656,977

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 92
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP MỐC RANH


Số hiệu Tọa độ
đỉnh thửa Tọa độ X Tọa độ Y
77 1249163,304 610666,617
78 1249170,778 610681,004
79 1249174,402 610687,519
80 1249176,214 610691,058
81 1249199,337 610686,604
82 1249227,792 610681,382
83 1249267,082 610674,684
84 1249284,761 610671,535
85 1249302,021 610666,825
86 1249300,929 610663,052
87 1249336,080 610652,370
88 1249357,393 610646,050
89 1249365,746 610644,135
90 1249378,390 610642,610
91 1249378,620 610644,007
92 1249398,952 610641,604
93 1249461,243 610632,108
94 1249465,216 610653,428
95 1249468,171 610669,344
96 1249470,837 610668,811
97 1249641,980 610634,626
98 1249645,196 610638,327
99 1249655,733 610636,348
100 1249670,303 610634,121
101 1249687,214 610630,537
102 1249732,393 610619,644
103 1249760,370 610613,922
104 1249813,042 610603,271
105 1249870,947 610591,611
106 1249911,041 610583,487
107 1249932,142 610579,211
1 1249939,159 610577,789
7. Khoảng lùi xây dựng, chỉ giới xây dựng
- Khoảng lùi xây dựng nhà liên kế 2-3 tầng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Khoảng lùi xây dựng nhà liên kế 3-5 tầng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 93
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Khoảng lùi xây dựng nhà biệt thự:
+ Đối với mặt trước tiếp giáp đường D3, đường D11 lùi 5m.
+ Đối với phần tiếp giáp mặt sau lùi 5m.
+ Đối với các mặt còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Khoảng lùi xây dựng nhà ở hỗn hợp:
+ Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp 1 đoạn đường N1 (đường gom), một đoạn đường D7,
đường D4, đường D9, đường N2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình công cộng như thương mại dịch vụ, trường học,
hành chính, trạn y tế:
+ Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ): Lùi 6m đối với mặt tiếp giáp
đường N4, lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N3, một đoạn đường D9, một đoạn đường
D11.
+ Thương mại dịch vụ 2: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7, lùi lùi 4m đối
mặt tiếp giáp đường N12, và lùi 4m đối với các mặt còn lại.
+ Trường học 1: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7, lùi 4m đối với các
mặt tiếp giáp đường D3, đường D4, đường N5.
+ Trường học 2: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7, lùi 4m đối với các
mặt tiếp giáp đường D9, đường D11, đường N6.
+ Trường học 3: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N18, lùi 4m đối với các
tiếp giáp đường D15, đường D16, đường N13.
+ Trạm y tế: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D10, lùi 4m đối với mặt còn
lại.
+ Hành chính: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7, lùi 4m đối với mặt tiếp
giáp đường N12, lùi 4m đối với các mặt còn lại.
8. Thống kê khối lượng giao thông
Bảng thống kê khối lượng giao thông
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
Stt Hạng mục Đvtm² Khối lượng
1 Diện tích lòng đường và bãi đỗ xe m² 150.279,0
2 Diện tích vỉa hè m² 92.380,4
3 Lối đi bộ m² 8.389,0
4 Cây xanh dải phân cách m² 6.472,6
5 Diện tích trồng cây xanh (dự trữ để mở rộng đường ĐT 750B) m² 6.433,5
TỔNG 263.954,5

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 94
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng tổng hợp giao thông


BẢNG TỔNG HỢP GIAO THÔNG
Chỉ giới
Mặt cắt ngang-m Khoảng lùi xây dựng
đường đỏ
Chiều Công
Kí hiệu Lộ Nhà Nhà Thương
Tên đường dài Vỉa Dải Vỉa Bãi Thương trình
mặt cắt Lòng giới Bên Bên ở ở mại Hỗn Hành
m hè phân hè đỗ mại dịch giáo
đường trái phải liên biệt dịch vụ hợp chính
trái cách phải xe vụ 1 dục, y
kế thự 2
tế
Đường ĐH-507 (theo QHC
MC 1-1 - - 13,0 - - - 32,0 16,0 16,0 5 - - - - - -
XDNTM)
Đường ĐH 505 (đường ĐT-
MC 2-2 - - - - - - 52,0 26,0 26,0 5 - - - - - -
750B theo QHTT GTVT BD)
MC 2-2 Đường N1 (đường gom) 364,1 2,0 7,0 - 3,0 - 12,0 5,5 6,5 0 - - - - - -
Một đoạn đường N1 (đường
MC 2A-2A 216,1 2,0 7,0 - 3,0 8,0 20,0 5,5 14,5 - - - - 4 - -
gom)
MC 3-3 Đường D7 883,2 5,0 18,0 3,0 5,0 - 31,0 15,5 15,5 2 - - 6 - 6 -
MC 3A-3A Một đoạn đường D7 93,3 11,0 22,0 5,2 11,0 - 49,2 24,6 24,6 - - - - 4 - -
MC 4-4 Đường N12 678,0 4,0 14,0 - 4,0 - 22,0 11,0 11,0 0 0 - 4 - 4 -
MC 5-5 Đường N18 1121,7 4,0 12,0 - 4,0 - 20,0 10,0 10,0 0 - - - - - 6
MC 5-5 Đường D2 811,7 4,0 12,0 - 4,0 - 20,0 10,0 10,0 0 - - - - - -
MC 5-5 Đường D12 762,1 4,0 12,0 - 4,0 - 20,0 10,0 10,0 0 - - - - - -
MC 6-6 Đường N13 819,9 4,0 9,0 - 4,0 - 17,0 8,5 8,5 0 0 - - - - 4
MC 7-7 Đường N4 580,0 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - 6 - - - -
MC 7-7 Đường N7 634,5 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - - - - - 6
MC 7-7 Đường N20 153,1 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - - - - - -
MC 7-7 Đường D4 392,9 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - - - 4 - 4
MC 7A-7A Một đoạn đường D4 52,0 3,0 9,0 - 3,0 13,0 28,0 7,5 20,5 0 - - - -
MC 7-7 Đường D9 386,9 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - - - 4 - 4
MC 7A-7A Một đoạn đường D9 52,0 3,0 9,0 - 3,0 13,0 28,0 7,5 20,5 0 - 4 - - -
MC 7-7 Đường D10 371,3 3,0 9,0 - 3,0 - 15,0 7,5 7,5 0 - - - - 6

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 95
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP GIAO THÔNG


Chỉ giới
Mặt cắt ngang-m Khoảng lùi xây dựng
đường đỏ
Chiều Công
Kí hiệu Lộ Nhà Nhà Thương
Tên đường dài Vỉa Dải Vỉa Bãi Thương trình
mặt cắt Lòng giới Bên Bên ở ở mại Hỗn Hành
m hè phân hè đỗ mại dịch giáo
đường trái phải liên biệt dịch vụ hợp chính
trái cách phải xe vụ 1 dục, y
kế thự 2
tế
MC 8-8 Đường N2 471,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - 4 - -
MC 8-8 Đường N3 471,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - 4 - - - -
MC 8-8 Đường N5 130,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - 4
MC 8-8 Đường N6 125,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - 4
MC 8-8 Đường N8 130,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N9 125,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N10 130,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N11 125,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N14 178,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N12A 37,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8''-8'' Một đoạn đường N12A 11,5 1,2 7,0 - 3,0 - 11,2 4,7 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N15 281,5 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N16 178,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N17 281,5 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N19 141,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N21 152,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N22 232,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường N23 176,3 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D1 199,0 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D3 708,8 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 5 - - - - 4
MC 8A-8A Một đoạn đường D3 52,0 3,0 7,0 - 3,0 13,0 26,0 19,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D5 287,5 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D6 445,3 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 96
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG TỔNG HỢP GIAO THÔNG


Chỉ giới
Mặt cắt ngang-m Khoảng lùi xây dựng
đường đỏ
Chiều Công
Kí hiệu Lộ Nhà Nhà Thương
Tên đường dài Vỉa Dải Vỉa Bãi Thương trình
mặt cắt Lòng giới Bên Bên ở ở mại Hỗn Hành
m hè phân hè đỗ mại dịch giáo
đường trái phải liên biệt dịch vụ hợp chính
trái cách phải xe vụ 1 dục, y
kế thự 2
tế
MC 8-8 Đường D8 287,5 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - -
MC 8-8 Đường D11 527,1 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 5 - - - - 4
MC 8A-A Một đoạn đường D11 52,0 3,0 7,0 - 3,0 13,0 26,0 19,5 6,5 0 - 4 - - - -
MC 8-8 Đường D13 448,5 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D14 343,3 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - -
MC 8-8 Đường D15 285,7 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - 4
MC 8-8 Đường D16 259,2 3,0 7,0 - 3,0 - 13,0 6,5 6,5 0 - - - - - 4

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 97
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

II. SAN NỀN


1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện
trạng thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch giao thông Khu nhà ở Lộc
Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD;
2. Chuẩn bị kỹ thuật
Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương có
địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên trung bình từ 47,28m đến 54,22m. Độ
dốc trung bình khoảng 0,30%.
Hướng dốc tự nhiên khu đất theo hướng từ Đông Bắc – Tây Nam. Cao ở phía Đông
– Đông Bắc thấp dần về hướng Tây – Tây Nam.
Dự kiến sẽ tận dụng địa hình dốc tự nhiên để san nền kết hợp xây dựng hệ thống
thoát nước theo hướng dốc tự nhiên hạn chế chiều sâu chôn cống.
3. Giải pháp san nền
Nguyên tắc chính: Tạo mặt bằng xây dựng công trình và đường giao thông. Hướng
dốc tự nhiên của nền địa hình đảm bảo có thể tận dụng thoát nước hạn chế chiều sâu chôn
cống.
Hiện trạng khu đất tiếp giáp đường ĐH 505 (nhựa) ở phía Bắc và đường ĐH 507
(nhựa) ở phía Tây nên chọn hai đường này làm cao độ khống chế của khu cụ thể:
 Đường ĐH 505 khống chế cao độ tại các mốc M01 (51,18m); M07 (52,67m);
M08 (52,73); M12 (54,29m).
 Đường ĐH 507 (nhựa) tại mốc M136 (47,98m).
Sau khi xác định cao độ khống chế đề xuất phương án san nền cân đối đào đắp và
phù hợp với địa hình tự nhiên nhất ta tiến hành san nền đại trà cho dự án.
Mặt dốc khu thiết kế theo hướng từ Đông – Đông Bắc tại đường ĐH 505 về phía
hướng Tây – Tây Nam tại đường N18 và đường ĐH 507.
Độ dốc thiết kế từ 0,1% đến 1,18%.
Cao độ san nền thấp nhất là : + 47,98m
Cao độ san nền cao nhất là: + 54,32m.
4. Phương án tường chắn đất
Do khu đất có địa hình tương đối dốc, trong san nền thiết kế cân bằng lại đào đắp .
Vì vậy có sự chênh cao giữa đất trong và ngoài ranh, đề ra phương án thiết kế tường chắn
đất nhằm khắc phục trách sạt lở.
Thiết kế tường chắn đất (mới) gồm:
 Đoạn phía Đông Nam mặt cắt 10-10 dài khoảng 388m .
 Đoạn phía Tây Nam mặt cắt 10’-10’ dài khoảng 163m.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 98
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

5. Khối lượng san nền


Bảng thống kê khối lượng san nền
STT Nội dung Đơn vị Giá trị
1 Khối lượng đất đào m3 -259.314,88
2 Khối lượng đất đắp m3 +75.485,83
3 Khối lượng đất dư m3 -45.829,05
4 Khối lượng đất vét hữu cơ (0,2m) m3 -138.000

III. THOÁT NƯỚC MƯA


1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương.
Mặt bằng quy hoạch phân lô tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia xã Vĩnh Hòa,
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 99
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
2. Hiện trạng thoát nước mưa
Khu đất dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa.
- Trên đường ĐH 507 đã có tuyến mương đất hiện hữu nằm hai bên đường đường
rộng 1.5m, sâu 1m. Ở một số vị trí ở nhà dân tuyến mương bị đứt quảng.
- Hướng thoát nước của dự án nằm trên tuyến đường ĐH 507, nước mưa từ vị trí
phía khu đất dự án được dẫn ra tuyến mương đất hiện hữu dọc đường ĐH507 dài khoảng
350m, sau đó băng đường ĐH507 qua đường trải đá hiện hữu chiều rộng 5m dài khoảng
350m, tuyến thoát nước dẫn qua tuyến đường đất hiện hữu dài khoảng 1.250m, rộng
khoảng 5m và xả ra suối Nước Trong rồi dẫn về hồ chứa nước xả ra sông Bé. Tuyến
đường đất dẫn ra suối tương đối dốc hướng dốc thấp dần về suối.
- Hiện trạng con suối: là suối có độ chảy xiết cao hướng nước từ trên chảy xuống
dưới. Suối có độ sâu khoảng 3m rộng khoảng từ 4 đến 6m.
3. Nguồn tiếp nhận
Nước mưa của Khu nhà ở Lộc Phú Gia được thu gom bằng hệ thống cống và hố ga,
sau đó được dẫn bằng 2 tuyến cống D2000 trên đường N18 ra đường ĐH 507.
Đầu tư xây dựng tuyến cống hộp 2500x2500 dẫn nước từ khu quy hoạch dẫn ra
mương hiện hữu cách ranh 1.250 sau đó thoát ra suối Nước Trong.
4. Mạng lưới thoát nước mưa
Chọn giải pháp thoát nước riêng cho khu vực quy hoạch. Nước mưa sau khi thu
gom tập trung về tuyến cống chính trên đường đường N18, sau đó được dẫn bằng 2 tuyến
cống D2000 trên đường N18 theo ra đường ĐH 507, sau đó nước thoát được dẫn bằng
tuyến cống hộp 2500x2500 dẫn nước thoát ra mương hiện hữu cách ranh dự án khoảng
1.250m sau đó thoát ra suối Nước Trong.
Hướng dốc chính thoát nước mưa của khu vực quy hoạch là hướng từ phía Đông
Bắc -Đông Nam về phía Tây Nam khu đất .
Hệ thống nước mưa được chia làm 4 lưu vực thoát nước:
 Lưu vực 1: Đoạn từ đường N12 về giữa đường D3 và đường D16, hướng dốc
chính từ phía Đông Nam về Tây Nam của dự án. Nước mưa sau thu gom dẫn về tuyến
cống chính D2000mm trên đường N18.
 Lưu vực 2: Đoạn giữa đường D2 và D4 về đường N12, hướng dốc thoát nước
chính từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam của dự án. Nước mưa sau thu gom tập trung về
tuyến cống chính D1200mm trên đường N12 dẫn vào hồ điều hòa.
 Lưu vực 3: Đoạn giữa đường D4 và D13 về đường N12, hướng dốc thoát nước
chính từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam của dự án. Nước mưa sau khi thu gom từ các
tuyến cống nhánh tập trung về tuyến cống chính D1800mm trên đường N12 trước khi
dẫn nước vào hồ điều hòa.
 Lưu vực 4: Đoạn từ đường D12 dẫn về cuối đường D2, hướng thoát nước mưa
chính từ phía Đông Bắc về Tây Nam. Nước mưa sau khi thu gom từ các tuyến cống
nhánh và nước mưa chảy tràn từ hồ điều hòa, sẽ được dẫn về tuyến cống chính D2000
trên đường N18 ở phía Tây Nam khu đất.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 100
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Toàn bộ nước mưa từ các lưu vực tập trung về 2 tuyến cống D2000 sẽ được dẫn ra
đấu nối vào tuyến cống hộp đầu tư mới trên đường ĐH 507 dẫn ra mương hiện hữu thoát
ra suối Nước Trong.
Tuyến cống thoát nước mưa của khu quy hoạch có đường kính D500-2000mm,
tuyến cống chính nằm trên đường N18. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt
thép ly tâm vỉa hè. Tại các vị trí băng đường sử dụng cống BTCT chịu tải trọng cao H30.
Vạch tuyến cống thoát nước theo nguyên tắc tự chảy và tận dụng tối đa độ dốc tự
nhiên, độ dốc san nền để đảm bảo tính kinh tế, thuận tiện cho quản lý và sửa chữa về sau.
Do địa hình khu đất tương đối bằng phẳng nên chọn độ dốc đặt cống thoát nước
mưa bằng độ dốc tối thiểu là 1/D để hạn chế độ sâu chôn cống nhằm tiết kiệm kinh phí
cho công tác xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
Đối với hệ thống cống thoát nước mưa được bố trí 1 bên đường, phía lề đường đối
diện đặt hố ga thu nước mưa rồi dẫn về cống chính; riêng đường D2, D4, D7, D9, D12,
N4 ,N7 , N12, N13, N18, N20 cống hoát nước mưa bố trí 2 bên đường. Dọc theo các
tuyến cống dẫn nước bố trí các hố ga thu nước mưa, khoảng cách giữa các hố ga thu nước
mưa trung bình 30m. Tất cả các hố ga thu nước mưa đều phải có song chắn rác.
Hệ thống cống thoát nước mưa được đặt dưới vỉa hè, riêng các đoạn băng đường
cống được đặt dưới lòng đường. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với vỉa hè là 0,5m, đối
với lòng đường có xe cộ qua lại là 0,7m.
Bố trí hố ga tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Hố ga được xây dựng
bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong
công trình.
Cần tiến hành nạo vét cống, hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước
mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
5. Tính toán khả năng tiếp nhận và thoát nước mưa của hồ điều hòa:
Với tổng diện tích thoát nước tính toán: 31,81ha
Xác định các hằng số khí hậu A, C, b, n. Tham khảo trong Phụ lục B TCVN
7957:2008.
Khu vực quy hoạch thuộc khu vực tỉnh Bình Dương không có trong phụ lục tham
khảo nên ta chọn thông số của địa phương lân cận có trong phụ lục là TP Hồ Chí Minh có
các thông số như sau:
A=11650; C = 0.58; b = 32; n = 0.95
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 2.0 (năm)
Lưu lượng nước mưa
Qm = q . C . F (l/s)
Trong đó : Qm - lưu lượng nước mưa (l/s)
q - cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
F - diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ (ha)
C - hệ số dòng chảy
Hệ số dòng chảy C
Diện tích toàn lưu vực cần tính ∑F = 31.81 (ha) 7.1
Hệ số dòng chảy trung bình C = 0.74

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 101
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

STT Các loại vật liệu phủ mặt C Fi (ha)


1 Mặt đường nhựa 0.73 15.00
2 Mái nhà, mặt phủ bê tông 0.75 16.49
3 Cây xanh (dốc 1-2%) 0.32 0.33
4 Cây xanh (dốc 2-7%) 0.37 0.00
5 Cây xanh (dốc >7%) 0.4 0.00
(Hệ số C nội suy theo bảng 5 (trang 10) TCVN 7957:2008)
Lưu vực 2:
Tính toán thời gian nước chảy theo mặt đường t0. Chọn t0 = 8 phút theo TCVN
7957:2008 (từ 5-10 phút).
t1 = 0
Sau đó, tính toán thời gian nước chảy qua cống (t2) dựa trên chiều dài đoạn cống và
vận tốc giả thiết:
𝑡 = 0.017 × ∑ =0,456 phút
t = t0+t1+t2 (phút)=8 +0,46 = 8,456 phút
Lưu vực 3:
Tính toán thời gian nước chảy theo mặt đường t0. Chọn t0 = 8 phút theo TCVN
7957:2008 (từ 5-10 phút).
t1 = 0
Sau đó, tính toán thời gian nước chảy qua cống (t2) dựa trên chiều dài đoạn cống và
vận tốc giả thiết:
𝑡 = 0.017 × ∑ = 0,468s
t = t0+t1+t2 (phút)=8 +0,468 = 8,468 phút
Áp dụng công thức tính cường độ mưa:
𝑨(𝟏 𝑪𝒍𝒐𝒈𝑷)
𝒒= = (l/s.ha)
(𝒕 𝒃)𝒏
Cường độ mưa lưu vực 2: q2 = 406,99 (l/s.ha)
Cường độ mưa lưu vực 3: q3 = 406,87 (l/s.ha)
Tính toán lưu lượng mưa:
Lưu lượng nước mưa lưu vực 2 (F2 = 9,68ha) : Qtt2 = 2.899,78l/s
Lưu lượng nước mưa lưu vực 3 (F3 = 22,13ha) : Qtt3 = 6.629,08 l/s.
Tổng lưu lượng nước mặt vào hồ: QT = 9.528,86 l/s
6. Tính toán lưu lượng hồ điều hòa:
Xây dựng hồ điều hòa chôn sâu ≤ 5m ( mực nước trong hồ sâu 4m)
Diện tích hồ điều hòa: 6.778,1 m2
Thể tích tính tóan lưu lượng nước trong hồ điều hòa: V hồ max = 27.112,4 m3
Cho phép lưu lượng nước lưu trữ trong hồ vào mùa khô ( mực nước ổn định trong
hồ) chiếm 1/3 thể tích lưu lượng nước tối đa trong hồ.
Thể tích nước chứa trong hồ (tạo cảnh quan): V hồ min = 9.037,47 m3.
7. Kiểm tra đường kính cống:
Lưu lượng nước chảy tràn qua tuyến cống D2000mm:

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 102
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Q chảy = 9.528,86 l/s


Với D2000 độ dốc 0,55% có thể đảm nhận lưu lượng Q =9.903 l/s > 9.528,86 l/s 
Tuyến cống D2000 đủ khả năng tiếp nhận nước của Lưu vực 2 và 3 sau khi qua hồ điều
hòa.
Đồng thời, do lưu lượng của cống D2000 có thể đảm nhận lớn hơn lưu lượng nước
mưa khu vực 1 và khu vực 2 đổ vào nên đặt đáy cống D2000 tại vị trí mực nước bằng 1/3
chiều cao hồ, khi nước dâng quá 1/3 chiều cao hồ thì nước sẽ được cống D2000 dẫn ra
ngoài.
8. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
Lần lượt đánh số thứ tự cho từng đoạn cống của từng tuyến mương, cống. Vẽ sơ đồ
lưu vực thoát nước cho khu đất, xác định diện tích bản thân cũng như diện tích chuyển
qua của các đoạn cống.
Áp dụng công thức tính cường độ mưa:
𝑨(𝟏 + 𝑪𝒍𝒐𝒈𝑷)
𝒒=
(𝒕 + 𝒃)𝒏
Tính toán thời gian nước chảy theo mặt đường t0. Chọn t0 = 8 phút theo TCVN
7957:2008 (từ 5-10 phút).
t1: thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu. Trong phần thiết kế không
bố trí giếng thu. Nên t1 = 0
Sau đó, tính toán thời gian nước chảy qua cống (t2) dựa trên chiều dài đoạn cống và
vận tốc giả thiết:
𝑡 = 0.017 × (mục 4.2.9 TCVN 7957:2008)
Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán:
t = t0+t1+t2 (phút)
Xác định chu kì mưa P đối với khu vực đô thị và quy mô tính chất công trình theo
bảng 3 mục 4.2.2 TCVN 7957:2008. Chọn hệ số mặt phủ bằng 0.75
Xác định các hằng số khí hậu A, C, b, n. Tham khảo trong Phụ lục B TCVN
7957:2008.
Khu vực quy hoạch thuộc khu vực tỉnh Bình Dương không có trong phụ lục tham
khảo nên ta chọn thông số của địa phương lân cận có trong phụ lục là TP Hồ Chí Minh có
các thông số như sau:
A=11650; C = 0.58; b = 32; n = 0.95
Tính toán lưu lượng mưa(l/s) = tổng diện tích lưu vực đoạn mương, cống đảm nhận
x hệ số mặt phủ x modun lưu lượng. Sau đó, dựa vào lưu lượng mưa vừa tính được, và độ
dốc đường đặt cống tra bảng tính toán thủy lực cống thoát nước mưa, tìm được đường
kính cống phù hợp nhất, nhằm đảm bảo thoát nước tốt, nhanh.
Từ kích thước của mương, cống được chọn, tính được độ dốc mương, cống i=1/D
Kiểm tra vận tốc cống, mương 𝑣 = 𝑙ư𝑢 𝑙ượ𝑛𝑔 ÷ 𝐴 (𝑚/𝑠) . Trong đó A là tiết diện
cống, mương.
Từ đó, tính toán được thời gian thực tế nước chảy qua cống được xác định bằng
công thức 𝑡 = 0.017 ×

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 103
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Trên cơ sở chiều dài, độ dốc, đường kính cống => tổn thức áp lực.
Công thức tính tổn thất áp lực: h= i.l
Dựa vào đường đồng mức thiết kế, xác định được cao độ mặt đất thiết kế của điểm
đầu và điểm cuối của đường cống, mương, từ đó suy ra được cao độ đáy mương, cống và
chiều sâu mương, cống.
9. Thống kê khối lượng
Bảng thống kê vật tư thoát nước mưa
STT Hạng mục xây dựng Đơn vị Khối lượng
1 Cống BTCT D500 m 16.653
2 Cống BTCT D600 m 1.131
3 Cống BTCT D800 m 1.133
4 Cống BTCT D1000 m 534
5 Cống BTCT D1200 m 351
6 Cống BTCT D1500 m 147
7 Cống BTCT D1800 m 353
8 Cống BTCT D2000 m 995
9 Mương thu nước B1000 m 93
10 Hố ga BTCT D500 cái 848
11 Hố ga BTCT D600 cái 54
12 Hố ga BTCT D800 cái 63
13 Hố ga BTCT D1000 cái 26
14 Hố ga BTCT D1200 cái 18
15 Hố ga BTCT D1500 cái 07
16 Hố ga BTCT D1800 cái 16
17 Hố ga BTCT D2000 cái 40
18 Cửa xả cái 02
IV. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC VÀ PCCC
1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương.
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCXDVN:33-2006; tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN
2622-1995.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
2. Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình cấp nước
Hiện trạng bên trong khu đất chưa có tuyến cấp nước. Người dân chủ yếu sử dụng
nước giếng.
Tuy nhiên trên đường ĐT 741 cách ranh khoảng 3km đã được đầu tư tuyến ống cấp
nước.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 104
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

3. Mục tiêu cấp nước


Đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục để phục vụ cho tất cả các nhu cầu sử dụng nước
trong toàn bộ khu vực quy hoạch với các yêu cầu đáp ứng đủ lưu lượng, đảm bảo áp lực
và đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
4. Đối tượng và phạm vi cấp nước
Cấp nước sinh hoạt cho 100% dân cư, các nhu cầu dùng nước khác như tưới cây,
tưới đường của Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
5. Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước tính toán
Dự kiến chỉ tiêu và tỷ lệ được cấp nước như sau:
- 100% số hộ dân được cấp nước.
- Nước cấp cho nhà liền kề: 150 lít/người/ngày đêm.
- Chỉ tiêu cấp nước trường học 1: 100l/cháu/ ngày đêm.
- Chỉ tiêu cấp nước trường học 2 và trường học 3: 20l/cháu/ ngày đêm
- Chỉ tiêu cấp nước công trình công cộng: 2 -15l/m2 sàn/ ngày đêm
- Chỉ tiêu cấp nước tưới cây xanh, công viên, mặt nước lấy bằng 4 lít/m²/ngày đêm.
- Chỉ tiêu cấp nước tưới đường, sân bãi lấy bằng 0,5 lít/m²/ngày đêm.
Nước thất thoát, rò rỉ, dự phòng: tính bằng 10% nhu cầu dùng nước (QNC), theo
QCVN 07:2016/BXD đối với mạng lưới cấp nước xây dựng mới, tỷ lệ nước rò rĩ dự
phòng không quá 15% nhu cầu dùng nước.
Quy mô dân số của Khu nhà ở Lộc Phú Gia là khoảng 10.370 người. Theo tiêu
chuẩn TCVN 2622-1995, chọn số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 và lưu lượng nước cho
mỗi đám cháy là 15 lít/s, thời gian 3h.
6. Tổng hợp chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước
Hệ số không điều hòa giờ lớn nhất xác định theo công thức: Kgiờ max = max
ßmax
max hệ số kể đến mức độ tiện nghi của khu vực quy hoạch, theo TCXDVN 33-
2006 chọn max = 1,20
max tra bảng (TCXDVN 33-2006) ứng với quy mô dân số của Khu nhà ở Lộc Phú
Gia: max= 1,32.
Vậy: Kgiờ max =1,20  1,32= 1,58  Lấy hệ số không điều hòa: Kgiờ max = 1,60.
Bảng thống kê lưu lượng cấp nước
Nhu cầu
Stt Đối tượng dung nước Quy mô Đơn vị Tiêu chuẩn cấp nước (m3/ngày
đêm)
150 l/người/ngày,
1 Nhu cầu sinh hoạt 10,370 người 100% số người được 1,555.50
cấp nước
Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến
2 5,614 m2 sàn 15 l/m2 sàn/ngày đêm 84.21
là công trình chợ)
3 Thương mại dịch vụ 2 8,137 m2 sàn 15 l/m2 sàn /ngày đêm 122.05
Hành chính (Văn phòng điều
4 8,129 m2 sàn 10 l/m2 sàn/ngày đêm 81.29
hành công ty, quản lý khu phố)

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 105
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Nhu cầu
Stt Đối tượng dung nước Quy mô Đơn vị Tiêu chuẩn cấp nước (m3/ngày
đêm)
5 Trường học 1 593 cháu 100 l/cháu/ngày đêm 59.29
6 Trường học 2 681 cháu 20 l/cháu/ngày đêm 13.63
7 Trường học 3 792 cháu 20 l/cháu/ngày đêm 15.83
8 Trạm y tế 53 giường 250l/giường/ngày đêm 13.25
9 Trạm xử lý nước thải 933.28 m2 sàn 10 l/m2 sàn/ngày đêm 9.33
10 Trạm điện 352 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.70
11 Trạm thu phát sóng di động 98 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.20
12 Trạm bơm tăng áp 225 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.45
13 Trạm trung chuyển chất thải rắn 536 m2 2 l/m2/ngày đêm 1.07
14 Cây xanh 64,781 m2 4 l/m2/ngày đêm 259.12
15 Giao thông 251,048.40 m2 0.5 l/m2/ngày đêm 125.52
16 Nước rò rỉ dự phòng K=1,1 234.15
17 Tổng nhu cầu dung nước (1)+(2)+…+(16) Hệ số vượt tải K=1,2 3,090.71
15 l/s cho mỗi đám
Nước cho phòng cháy chữa
18 10,370 người cháy, 2 đám cháy xảy 324.00
cháy
ra đồng thời
19 Tổng lưu lượng nước cấp (17)+(18) 3,414.71

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 106
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất
Tỉ lệ Lưu lượng nước cấp cho công cộng
dùng Lưu lượng Thương mại Hành chính
Giờ
nước sinh nước cấp dịch vụ 1 (Văn phòng
trong Thương mại Trường học Trường học Trường học Trạm y Trạm xử
hoạt theo cho sinh (dự kiến là điều hành
ngày dịch vụ 2 1 2 3 tế lý (m3)
giờ hoạt (m3) công trình công ty, quản
(%) chợ) lý khu phố)
0--1 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
1--2 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
2--3 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
3--4 0.80 12.44 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
4--5 2.10 32.67 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
5--6 4.30 66.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
6--7 6.10 94.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
7--8 6.20 96.44 7.02 10.17 0.00 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
8--9 4.70 73.11 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
9--10 5.40 84.00 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
10--11 5.50 85.55 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
11--12 6.20 96.44 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
12--13 4.10 63.78 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
13--14 3.80 59.11 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
14--15 4.00 62.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
15--16 5.80 90.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
16--17 6.20 96.44 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
17--18 6.40 99.55 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.39
18--19 6.70 104.22 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.39
19--20 5.80 90.22 7.02 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
20--21 4.80 74.66 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
21--22 4.40 68.44 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
22--23 2.60 40.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
23--24 1.70 26.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
Tổng 100.00 1555.50 84.21 122.05 81.29 59.29 13.63 15.83 13.25 9.33

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 107
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Lưu lượng nước tưới Lưu lượng dùng


Lưu lượng nước cấp cho công cộng Lưu Lưu lượng
Giờ mảng xanh, công viên, nước tổng cộng
lượng nước rò
trong Trạm thu Trạm trung hành lang an toàn
Trạm Trạm bơm nước rửa rĩ và dự %
ngày phát sóng chuyển chất điện, hành lang kênh m3
điện tăng áp đường phòng (m3) Qnđ
di động thải rắn rạch
0--1 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 22.60 0.88
1--2 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 22.60 0.88
2--3 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 22.60 0.88
3--4 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 29.61 1.15
4--5 0.00 0.01 0.00 0.18 0.00 0.00 9.76 50.01 1.94
5--6 0.00 0.01 0.00 0.18 0.00 0.00 9.76 94.41 3.67
6--7 0.12 0.01 0.09 0.18 51.82 0.00 9.76 174.44 6.77
7--8 0.12 0.01 0.09 0.00 51.82 0.00 9.76 184.54 7.16
8--9 0.12 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 130.78 5.08
9--10 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 134.54 5.22
10--11 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 136.09 5.28
11--12 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 146.98 5.71
12--13 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 114.32 4.44
13--14 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 109.65 4.26
14--15 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 119.78 4.65
15--16 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 15.69 9.76 147.78 5.74
16--17 0.00 0.01 0.09 0.18 51.82 0.00 9.76 190.40 7.39
17--18 0.12 0.01 0.09 0.18 51.82 0.00 9.76 182.14 7.07
18--19 0.12 0.01 0.09 0.18 51.82 0.00 9.76 186.80 7.25
19--20 0.12 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 113.31 4.40
20--21 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 90.62 3.52
21--22 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 84.40 3.28
22--23 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 50.60 1.96
23--24 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 9.76 36.60 1.42
Tổng 0.70 0.20 0.45 1.07 259.12 125.52 234.15 2575.60 100.00

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 108
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Biểu đồ tiêu thụ nước theo từng giờ trong ngày

B I Ể U ĐỒ L Ư U L Ư Ợ NG NƯ Ớ C T H E O GI Ờ

7.39

7.25
7.16

7.07
6.77

5.74
5.71
5.28
5.22
5.08

4.65
4.44

4.40
4.26
3.67

3.52

3.28

1.96
1.94

1.42
1.15
0.88

0.88

0.88

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 109
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

7. Mạng lưới cấp nước


7.1. Nguồn cấp nước
Nguồn ống cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu
trên đường ĐT-741 cách ranh quy hoạch khoảng 3km.
Bố trí 1 điểm đấu nối nước hiện hữu dẫn từ đường ĐT 741 theo đường ĐH 507 vào
khu quy hoạch .
7.2. Giải pháp cấp nước
Công suất cấp nước của toàn khu 3.414,71m³/ngày đêm.
Vị trí đấu nối hệ thống cấp nước của khu vực quy hoạch với hệ thống cấp nước bên
ngoài bố trí van khóa và đồng hồ tổng D100mm. Tuyến ống cấp nước chính D160mm
trên các đường kết nối tạo thành mạch vòng chính bao quanh khu quy hoạch, đảm bảo
cung cấp nước liên tục không bị gián đoạn dể quản lý lưu lượng nước thất thoát.
Bố trí trạm bơm tăng áp trên đường N13 cấp nước cho khu quy hoạch. Nước cấp từ
đường ống D110 dẫn từ ĐT 741 đi dọc theo ĐH 507 dẫn vào dự án vào trạm bơm tăng áp
trên đường N13 bên trong dự án, sau đó dẫn nước cấp cho toàn bộ dự án.
Các tuyến ống chính kết hợp với các tuyến ống nhánh cấp nước tạo thành mạng hỗn
hợp, cấp nước liên tục cho tòan khu quy hoạch.
Các tuyến ống nhánh cấp nước đến các hộ dân được thiết kế có đường kính
D63mm, D110mm, D160mm.
Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng hỗn hợp, kết hợp
giữa mạng vòng và mạng cụt, mạng cụt cấp nước đến các hộ dân, mạng vòng đảm bảo
cấp nước liên tục.
Đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE D63, D110, D160mm. Phụ tùng sử dụng
trên mạng lưới dung vật liệu gang và HDPE.
Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần
thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt
van xả cặn.
Theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-1995, lưu lượng cấp nước chữa
cháy là 15 l/s, với 2 đám cháy xảy ra đồng thời (ứng với quy mô dân số của khu Khu nhà
ở Lộc Phú Gia là khoảng 10.370 người). Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu
hỏa tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những nơi tập trung đông dân với khoảng cách 120m/trụ
(theo TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà và công trình – lưu lượng nước chữa cháy bên
ngoài nhà không lớn hơn 20l/s khoảng cách trụ không quá 120m), trụ cứu hỏa được đặt
trên mạng vòng để đảm bảo cấp nước chữa cháy không bị gián đoạn.
Đối với khu vực quy hoạch, bố trí 124 trụ chữa cháy D150mm.
Sử dụng phần mềm Epanet 2.0 để tính toán thủy lực (đường kính, vận tốc, lưu
lượng, độ dốc, tổn thất, áp lực) cho từng đoạn ống cấp nước.
Tiến hành kiểm tra, dò bể các đường ống cấp nước theo định kỳ, khi phát hiện sự cố
trên đường ống cấp nước, phải khắc phục ngay để hạn chế thất thoát nước.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 110
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

8. Thống kê vật tư
Bảng thống kê vật tư hệ thống cấp nước
Stt Tên vật tư Đơn vị Khối lượng
D160 m 1.986
1 Ống cấp nước HDPE D110 m 12.515
D63 m 9.461
2 Trụ cứu hỏa trụ 124
3 Van xả khí cái 1
4 Van xả cặn cái 2
5 Đồng hồ nước DN100BB cái 1
DN150BB cái 13
6 Van 2 chiều DN100BB cái 109
DN50BB cái 60
D110 cái 6
7 Nút bịt
D63 cái 120
8 Cút 1/4 D110 cái 16
9 Cút 1/4 D63 cái 41
10 Cút 1/8 D160 cái 1
11 Cút 1/8 D110 cái 4
12 Cút 1/8 D63 cái 3
13 Cút 1/16 D1110 cái 5
14 Cút 1/16 D63 cái 1

V. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG


1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2019/BXD
Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định chi tiết thi hành Luật Điện
lực về an toàn điện;
Thông tư số 39/2015/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 18/11/2015 quy định hệ
thống điện phân phối;
Quyết định số 1116/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương ngày 05/05/2017 về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035-Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kv.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD;
Các tiêu chuẩn ngành điện:
TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 111
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

11TCN 18:2006: Quy phạm trang bị điện


TCXDVN 259:2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị.
TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị.
2. Hiện trạng đường dây cao thế, trung thế, hạ thế và chiếu sáng
Hiện trạng trên đường ĐH 505 đã có đường dây cấp điện hạ thế, đã có tuyến điện
trung thế 1 pha và thông tin liên lạc nằm trước khu đất.
Trên đường ĐH 507: đã có hệ thống điện trung thế 3 pha và hệ thống thông tin liên
lạc nằm ở phía đối diện của khu đất.
Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc đi nổi.
Trên tuyến đường ĐH505 và ĐH507 đã có hệ thống chiếu sáng.
3. Nguồn cấp điện
Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây trung thế 22kV trên
đường ĐH 507.
Bố trí 4 điểm đấu nối cấp điện:
 Điểm 03 và 04 cấp điện cho khu A: tại vị trí nút giao đường ĐH 507 và ĐH 505
cách dự án 350m về phía Tây Bắc (Nếu đấu nối cấp điện cho khu A tại vị trí nút giao
đường ĐH 507 và đường N18 thì chiều dài cấp điện đến khu A dài khoảng 750m).
 Điểm 01 và 02 cấp điện cho khu B: Vị trí đấu nối gần nút giao đường ĐH 507 và
đường N18 ở phía Tây Nam dự án.
4. Lưới điện
4.1. Trạm biến áp
Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các trạm biến áp mới cấp điện cho khu vực chưa
đầu tư xây dựng.
Sử dụng máy biến áp siêu giảm tổn thất Amosphous nhằm mục đích sử dụng năng
lượng điện tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất điện năng.
Toàn bộ khu vực quy hoạch được chia thành 2 khu vực cấp điện, sử dụng cấp cho
53 trạm biến áp 3 pha, trạm biến áp này được đặt tại các vị trí đất công viên, cây xanh, lối
đi bộ, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô thị.
Trạm biến áp TBA1A công suất 1.101,32kVA (2 máy biến áp 630kVA) bố trí cấp
điện cho khối nhà hỗn hợp 1.
Trạm biến áp TBA2A công suất 954,72kVA (2 máy biến áp 560kVA) bố trí cấp
điện cho khối nhà hỗn hợp 2 .
Trạm biến áp TBA3A công suất 390,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK1, LK2.
Trạm biến áp TBA4A công suất 357,38kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK3, LK4.
Trạm biến áp TBA5A công suất 326,20kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK5, LK6.
Trạm biến áp TBA6A công suất 322,87kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK7 đến LK8.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 112
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Trạm biến áp TBA7A công suất 336,00kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK9, LK10.
Trạm biến áp TBA8A công suất 501,05kVA (1 máy biến áp 560kVA) bố trí cấp
điện cho thương mại dịch vụ (dự kiến là công trình chợ).
Trạm biến áp TBA9A công suất 302,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK11, LK13.
Trạm biến áp TBA10A công suất 231,00kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK12.
Trạm biến áp TBA11A công suất 260,40kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK14, LK13.
Trạm biến áp TBA12A công suất 170,15kVA (1 máy biến áp 180kVA) bố trí cấp
điện cho trường học 2 và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA13A công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK15, LK16.
Trạm biến áp TBA14A công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK17, LK18.
Trạm biến áp TBA15A công suất 162,03kVA (1 máy biến áp 180kVA) bố trí cấp
điện cho trường học 1.
Trạm biến áp TBA16A công suất 352,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK22, LK23.
Trạm biến áp TBA17A công suất 352,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK19, LK20.
Trạm biến áp TBA18A công suất 393,4kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK1, LK21.
Trạm biến áp TBA19A công suất 316,84kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK24, LK25.
Trạm biến áp TBA20A công suất 284,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK25, LK26.
Trạm biến áp TBA21A công suất 294kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK27, LK28.
Trạm biến áp TBA22A công suất 336kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK30, LK31.
Trạm biến áp TBA23A công suất 268,80kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK28 , LK29.
Trạm biến áp TBA24A công suất 361,67kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK32 , LK33.
Trạm biến áp TBA25A công suất 260,40kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK33 đến LK35.
Trạm biến áp TBA1B công suất 349,20kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK42, LK43.
Trạm biến áp TBA2B công suất 268,80kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK41, BT1.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 113
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Trạm biến áp TBA3B công suất 148,75kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp
điện cho trạm bơm tăng áp.
Trạm biến áp TBA4B công suất 386,23kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK46, LK49, cây xanh và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA5B công suất 685,19kVA (1 máy biến áp 750kVA) bố trí cấp
điện cho hành chính (Văn phòng điều hành công ty, quản lý khu phố).
Trạm biến áp TBA6B công suất 726,21kVA (1 máy biến áp 750kVA) bố trí cấp
điện cho thương mại dịch vụ 2.
Trạm biến áp TBA7B công suất 373,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK51, LK52.
Trạm biến áp TBA8B công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK53, LK54.
Trạm biến áp TBA9B công suất 355,53kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK40, BT2, công viên cây xanh thể thao và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA10B công suất 378,0kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK38, LK39.
Trạm biến áp TBA11B công suất 400kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK36, LK37, công viên cây xanh.
Trạm biến áp TBA12B công suất 157kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp điện
cho trường học 3.
Trạm biến áp TBA13B công suất 378,00kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK57, LK58.
Trạm biến áp TBA14B công suất 378,93kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK59.
Trạm biến áp TBA15B công suất 386,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK55, LK56.
Trạm biến áp TBA16B công suất 361,20kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK50, LK60.
Trạm biến áp TBA17B công suất 139,13kVA (1 máy biến áp 250kVA) bố trí cấp
điện cho trạm y tế.
Trạm biến áp TBA18B công suất 352,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK61, LK62.
Trạm biến áp TBA19B công suất 328,07kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK63, LK64.
Trạm biến áp TBA20B công suất 256,20kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK65, LK66.
Trạm biến áp TBA21B công suất 231kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp điện
cho LK67, LK68.
Trạm biến áp TBA22B công suất 342,53kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK68, LK69.
Trạm biến áp TBA23B công suất 264,60 kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK48.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 114
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Trạm biến áp TBA24B công suất 378kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK46, LK47.
Trạm biến áp TBA25B công suất 306,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK44, LK45.
Trạm biến áp TBA26B công suất 122,99kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp
điện cho trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn.
Trạm biến áp TBA27B công suất 336,47kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK70 và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA28B công suất 294kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK70, LK71 .
Các trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4 kV, bán kính phục vụ
của mỗi trạm dưới 350m.
4.2. Mạng trung thế 22kV
Xây dựng mới các lộ cáp trung thế 22kV đi ngầm đấu nối vào tuyến trung thế 22kV
hiện hữu trên đường ĐH 507 (được đấu nối từ đường ĐT 741) để cấp điện cho các trạm
biến áp xây mới trong khu vực. Tại các vị trí đấu nối lắp hệ thống đóng tắt tự động phòng
sự cố ảnh hưởng mạng điện chung của vùng.
Tuyến cáp chính trung thế của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng dây kép dẫn
từ vị trí đấu nối đến các trạm biến áp.
Hệ thống cấp điện trung thế của vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Cáp trung thế sử dụng cáp chuyên dụng, tiết diện cáp trung thế lựa chọn tùy thuộc công
suất tính toán của từng phụ tải điện.
4.3. Mạng hạ thế 0,4 kV
Hệ thống điện hạ thế của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Cáp hạ thế từ trạm biến áp đi đến các tủ điện phân phối. Từ tủ điện cung cấp điện
đến các công trình.
Các tủ phân phối điện hạ thế được bố trí tại các công trình công cộng và giữa hai
nhà để thuận tiện cho việc cung cấp điện, cũng như đảm bảo cảnh quan. Đối với khu nhà
liền kề, mỗi tủ điện phục vụ cho 6-8 hộ dân.
Cáp hạ thế sử dụng cáp chuyên dụng đi ngầm dưới vỉa hè. Hệ thống cấp điện của
khu vực quy hoạch chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện cho các hộ dân và công trình trên
địa bàn Khu nhà ở Lộc Phú Gia, không cấp điện cho các khu vực xung quanh.
5. Bảng tính toán phụ tải
Theo quy chuẩn QCXDVN 07/2016, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng, công
cộng dịch vụ của Khu nhà ở Lộc Phú Gia được tính như sau:
- Chỉ tiêu cấp điện nhà liền kề : 4kW/hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện biệt thự : 6kW/hộ
- Chỉ tiêu cấp điện nhà hỗn hợp : 90W/ m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện TMDV, chợ: 90W/ m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện khu nhà hành chính : 85 W/m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện cây xanh công viên: 20kW/ha.
- Chỉ tiêu cấp điện giáo dục: 200W/ học sinh.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 115
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Chỉ tiêu cấp điện trạm y tế : 2,5kW/giường.


- Chỉ tiêu cấp trạm xử lý nước thải: 100W/m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp trạm trung chuyển chất thải rắn: 25W/khu.
- Chỉ tiêu cấp trạm bơm tăng áp: 150 kW/ trạm.
- Chỉ tiêu cấp điện cho giao thông (chiếu sáng đường giao thông): 20kW/km.
Cấp điện: tổng nhu cầu dùng điện là 16.191,20kW/ngđ. Tổng công suất tiêu thụ
18.831,24kVA. Tổng công suất trạm biến áp là 21.690kVA. Tính toán chi tiết phụ tải khu
vực quy hoạch được thống kê như bảng sau:
Bảng tính toán phụ tải điện Khu nhà ở Lộc Phú Gia
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
m2
Hỗn hợp 1 12,340 90 0.85 943.98 0.90 1,048.87
sàn
1 TBA1A Dự phòng 5% 52.44
Tổng 1,101.32
Công suất trạm biến áp 2x630kVA
m2
Hỗn hợp 2 10,697 90 0.85 818.33 0.90 909.26
sàn
2 TBA2A Dự phòng 5% 45.46
Tổng 954.72
Công suất trạm biến áp 2x560kVA
Khu liền kề 1 căn 39 4,000 0.90 140.40 0.90 156.00
Khu liền kề 2 căn 54 4,000 0.90 194.40 0.90 216.00
3 TBA3A Dự phòng 5% 18.60
Tổng 390.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 3 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 4 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Công viên cây xanh
ha 0.33 20,000 0.60 3.92 0.90 4.36
4 TBA4A (CX1)
Dự phòng 5% 17.02
Tổng 357.38
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 5 căn 30 4,000 0.90 108.00 0.90 120.00
Khu liền kề 6 căn 31 4,000 0.90 111.60 0.90 124.00
Chiếu sáng giao thông km 3.00 20,000 1.00 60.00 0.90 66.67
5 TBA5A
Dự phòng 5% 15.53
Tổng 326.20
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 7 căn 31 4,000 0.90 111.60 0.90 124.00
Khu liền kề 8 căn 30 4,000 0.90 108.00 0.90 120.00
Chiếu sáng giao thông km 3.00 20,000 1.00 60.00 0.90 66.67
6 TBA6A
Dự phòng 5% 12.20
Tổng 322.87
Công suất trạm biến áp 1x400kVA

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 116
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 9 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 10 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
7 TBA7A Dự phòng 5% 16.00
Tổng 336.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Thương mại dịch vụ 1 (dự m2
5,614 90 0.85 429.47 0.90 477.19
kiến là công trình chợ) sàn
8 TBA8A Dự phòng 5% 23.86
Tổng 501.05
Công suất trạm biến áp 1x560kVA
Khu liền kề 11 căn 50 4,000 0.90 180.00 0.90 200.00
Khu liền kề 13 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
9 TBA9A Dự phòng 5% 14.40
Tổng 302.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 12 căn 55 4,000 0.90 198.00 0.90 220.00
Dự phòng 5% 11.00
10 TBA10A
Tổng 231.00
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 14 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 13 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
11 TBA11A Dự phòng 5% 12.40
Tổng 260.40
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
học
Trường học 2 681 200 0.85 115.84 0.90 128.71
sinh
Chiếu sáng giao thông km 1.50 20,000 1.00 30.00 0.90 33.33
12 TBA12A
Dự phòng 5% 8.10
Tổng 170.15
Công suất trạm biến áp 1x180kVA
Khu liền kề 15 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 16 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
13 TBA13A Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 17 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 18 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
14 TBA14A Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
học
Trường học 1 593 200 0.85 100.79 0.90 111.98
sinh
15 TBA15A
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 5.60

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 117
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Tổng 162.03
Công suất trạm biến áp 1x180kVA
Khu liền kề 22 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 23 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
16 TBA16A Dự phòng 5% 16.80
Tổng 352.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 19 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 20 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
17 TBA17A Dự phòng 5% 8.40
Tổng 352.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 1 căn 47 4,000 0.90 169.20 0.90 188.00
Khu liền kề 21 căn 49 4,000 0.90 176.40 0.90 196.00
18 TBA18A Dự phòng 5% 9.40
Tổng 393.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 24 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 25 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
19 TBA19A
Dự phòng 5% 8.40
Tổng 316.84
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 25 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 26 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
20 TBA20A Dự phòng 5% 4.80
Tổng 284.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 27 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 28 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
21 TBA21A Dự phòng 5% 14.00
Tổng 294.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 30 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 31 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
22 TBA22A Dự phòng 5% 16.00
Tổng 336.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 28 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 29 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
23 TBA23A Dự phòng 5% 12.80
Tổng 268.80
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
24 TBA24A Khu liền kề 32 căn 50 4,000 0.90 180.00 0.90 200.00

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 118
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 33 căn 25 4,000 0.90 90.00 0.90 100.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 17.22
Tổng 361.67
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 33 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 34 căn 29 4,000 0.90 104.40 0.90 116.00
Khu liền kề 35 căn 9 4,000 0.90 32.40 0.90 36.00
25 TBA25A
Dự phòng 5% 12.40
Tổng 260.40
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 42 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 43 căn 39 4,000 0.90 140.40 0.90 156.00
26 TBA1B Dự phòng 5% 9.20
Tổng 349.20
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 41 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu biệt thự 1 căn 12 6,000 0.90 64.80 0.90 72.00
27 TBA2B Dự phòng 5% 12.80
Tổng 268.80
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Trạm bơm tăng áp Trạm 1 150,000 0.85 127.50 0.90 141.67
Dự phòng 5% 7.08
28 TBA3B
Tổng 148.75
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 46 căn 31 4,000 0.90 111.60 0.90 124.00
Khu liền kề 49 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
Công viên cây xanh
ha 1.39 20,000 0.60 16.66 0.90 18.51
(CX2)
29 TBA4B
Chiếu sáng giao thông km 1.50 20,000 1.00 30.00 0.90 33.33
Dự phòng 5% 18.39
Tổng 386.23
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
m2
Hành chính 8,129 85 0.85 587.31 0.90 652.56
sàn
30 TBA5B Dự phòng 5% 32.63
Tổng 685.19
Công suất trạm biến áp 1x750kVA
m2
Thương mại dịch vụ 2 8,137 90 0.85 622.47 0.90 691.63
sàn
31 TBA6B Dự phòng 5% 34.58
Tổng 726.21
Công suất trạm biến áp 1x750kVA
32 TBA7B Khu liền kề 51 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 119
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 52 căn 45 4,000 0.90 162.00 0.90 180.00
Dự phòng 5% 17.80
Tổng 373.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 53 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 54 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
33 TBA8B Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 40 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu biệt thự 2 căn 12 6,000 0.90 64.80 0.90 72.00
Công viên cây xanh thể
ha 2.02 20,000 0.85 34.34 0.90 38.15
thao (CXTT)
34 TBA9B
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 16.93
Tổng 355.53
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 38 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 39 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
35 TBA10B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 36 căn 51 4,000 0.90 183.60 0.90 204.00
Khu liền kề 37 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Công viên cây xanh
ha 0.09 20,000 0.60 1.08 0.90 1.20
36 TBA11B (CX3)
Dự phòng 5% 19.00
Tổng 400.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
học
Trường học 3 792 200 0.85 134.57 0.90 149.52
sinh
37 TBA12B Dự phòng 5% 7.48
Tổng 157.00
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 57 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 58 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
38 TBA13B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 59 căn 78 4,000 0.90 280.80 0.90 312.00
Chiếu sáng giao thông km 2.20 20,000 1.00 44.00 0.90 48.89
39 TBA14B Dự phòng 5% 18.04
Tổng 378.93
Công suất trạm biến áp 1x400kVA

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 120
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 55 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 56 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
40 TBA15B Dự phòng 5% 18.40
Tổng 386.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 50 căn 43 4,000 0.90 154.80 0.90 172.00
Khu liền kề 60 căn 43 4,000 0.90 154.80 0.90 172.00
41 TBA16B Dự phòng 5% 17.20
Tổng 361.20
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Trạm y tế giường 53 2,500 0.90 119.25 0.90 132.50
Dự phòng 5% 6.63
42 TBA17B
Tổng 139.13
Công suất trạm biến áp 1x250kVA
Khu liền kề 61 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 62 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
43 TBA18B Dự phòng 5% 8.40
Tổng 352.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 63 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
Khu liền kề 64 căn 19 4,000 0.90 68.40 0.90 76.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
44 TBA19B
Dự phòng 5% 15.62
Tổng 328.07
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 65 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 66 căn 17 4,000 0.90 61.20 0.90 68.00
45 TBA20B Dự phòng 5% 12.20
Tổng 256.20
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 67 căn 33 4,000 0.90 118.80 0.90 132.00
Khu liền kề 68 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
46 TBA21B Dự phòng 5% 11.00
Tổng 231.00
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 68 căn 14 4,000 0.90 50.40 0.90 56.00
Khu liền kề 69 căn 62 4,000 0.90 223.20 0.90 248.00
Chiếu sáng giao thông km 1.00 20,000 1.00 20.00 0.90 22.22
47 TBA22B
Dự phòng 5% 16.31
Tổng 342.53
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 48 căn 63 4,000 0.90 226.80 0.90 252.00
48 TBA23B Dự phòng 5% 12.60
Tổng 264.60

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 121
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 46 căn 30 4,000 0.90 108.00 0.90 120.00
Khu liền kề 47 căn 60 4,000 0.90 216.00 0.90 240.00
49 TBA24B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 44 căn 18 4,000 0.90 64.80 0.90 72.00
Khu liền kề 45 căn 55 4,000 0.90 198.00 0.90 220.00
50 TBA25B Dự phòng 5% 14.60
Tổng 306.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
m2
Trạm xử lý nước thải 933 100 0.90 84.00 0.90 93.33
sàn
Trạm trung chuyển chất
khu 1 25,000 0.90 22.50 0.90 25.00
51 TBA26B thải rắn
Dự phòng 5% 4.67
Tổng 122.99
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 70 căn 69 4,000 0.90 248.40 0.90 276.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
52 TBA27B
Dự phòng 5% 16.02
Tổng 336.47
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 70 căn 23 4,000 0.90 82.80 0.90 92.00
Khu liền kề 71 căn 47 4,000 0.90 169.20 0.90 188.00
53 TBA28B
Dự phòng 5% 14.00
Tổng 294.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 122
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

6. Hệ thống chiếu sáng


Toàn bộ khu vực quy hoạch được bố trí 12 tủ điều khiển chiếu sáng, tủ điều khiển
chiếu sáng đặt gần các trạm biến áp và điều khiển chiếu sáng cho từng phân khu tương
ứng.
Hệ thống chiếu sáng được bố trí một bên đường, riêng đường D7 bố trí trên dãy
phân cách và đường D2, D12 và N18 bố trí chiếu sáng 2 bên đường.
Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch sử dụng đi ngầm dưới vỉa hè. Cáp
chiếu sáng sử dụng cáp chuyên dụng, tiết diện cáp lựa chọn tùy thuộc công suất mạng
lưới, cáp được luồn trong ống HDPE D65/50 đi trong bó vỉa.
Hệ thống chiếu sáng giao thông sử dụng trụ sắt tráng kẽm STK, cao 8m-10m, cần
đèn đơn. Tại vị trí rẽ nhánh vào cột điện chiếu sáng đặt 1 hộp domino tại các bản điện
thân trụ. Mỗi đèn có 1 CB 5A bảo vệ sơ cấp.
Cần đèn cao áp làm bằng ống sắt tráng kẽm Ø60, dài 1,5-3m, tầm với 1,5-2,5m, bán
kính uốn cong R700, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 15º.
Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led, ánh sáng màu vàng cam,
có các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Công suất 120-250W
- Điện áp : 220V/50HZ
- Quang thông 13200lm
- Nhiệt độ màu 5000k
- Tuổi thọ >50.000 giờ
- Cấp bảo vệ (IP) IP65.
- Vật liệu vỏ: Nhôm hợp kim + kính cường lực.
Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều
khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng.
Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le
quang điện, điều khiển đóng cắt tự động theo thời gian, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100%
& sau 22 giờ chỉ bật 50% đèn lắp đặt để tiết kiệm điện năng.
Khi thiết kế chiếu sáng cụ thể cho các tuyến đường phải đảm bảo theo TCXDVN
07-7: 2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật ( công trình
chiếu sáng). Đảm bảo các yêu cầu quy định theo 2 bảng sau:

Yêu cầu chiếu sáng các loại đường giao thông


Độ chói Độ đồng Độ Chỉ số loá Độ rọi
Độ tăng
trung đều độ đồng không ngang trung
ngưỡng
TT Cấp đường Đặc điểm bình tối chói đều độ tiện nghi bình tối
TI tối
thiểu, chung, chói G, tối thiểu, En,tb, (
đa, (%)
2
Ltb (cd/m ) U0 dọc, U1 thiểu lx)
Đường cấp đô
Tốc độ 80-
1 thị: Đường cao 2 0,4 0,7 6 10 20
100 km/h
tốc
2 Đường cấp đô Có dải 1,5 0,4 0,7 5 10 10

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 123
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Độ chói Độ đồng Độ Chỉ số loá Độ rọi


Độ tăng
trung đều độ đồng không ngang trung
ngưỡng
TT Cấp đường Đặc điểm bình tối chói đều độ tiện nghi bình tối
TI tối
thiểu, chung, chói G, tối thiểu, En,tb, (
đa, (%)
2
Ltb (cd/m ) U0 dọc, U1 thiểu lx)
thị: Đường trục phân cách
chính, đường
chính đô thị, Không dải
2 0,4 0,7 6 10 20
đường liên khu phân cách
vực
Đường cấp khu Có dải 1 0,4 0,6 4 10 7
vực: đường phân cách
3
chính khu vực, Không dải
1,5 0,4 0,6 5 10 10
đường khu vực phân cách
Hai bên
0,75 0,4 0,5 4 15 7
Đường cấp nội đường sáng
4
bộ Hai bên
0,5 0,4 0,5 5 15 10
đường tối
Trị số độ chói trung bình quy định theo lưu lượng xe.
Lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu sáng Độ chói trung bình trên mặt
(xe/h) đường (Cd/m²)
Từ 3000 trở lên 1,6
Từ 1000 đến dưới 3000 1,2
Từ 500 đến dưới 1000 1,0
Dưới 500 0,8
Trên 500 0,6
Dưới 500 0,4
0,2 ÷ 0,4
7. Thống kê khối lượng
Bảng thống kê vật tư cấp điện
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ CẤP ĐIỆN
Stt Nội dung Đvt Giá trị
1 Cáp hạ thế m 21.970
2 Cáp trung thế 22KV m 7.510
3 Trạm biến áp 22/0.4KV Trạm 53
4 Tủ điện phân phối cái 594
5 Hố chia cáp cái 169
Bảng thống kê vật tư chiếu sáng
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ CHIẾU SÁNG
Stt Nội dung Đvt Giá trị
1 Cáp chiếu sáng m 18.450
2 Tủ điện chiếu sáng Tủ 12
3 Đèn đơn chiếu sáng bóng led cái 721

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 124
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ CHIẾU SÁNG


Stt Nội dung Đvt Giá trị
4 Đèn đôi chiếu sáng bóng led cái 14
5 Đèn ba chiếu sáng bóng led cái 20
6 Trụ đèn chiếu sáng nâng hạ cái 2

VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THÔNG TIN-LIÊN LẠC


1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương.
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2010/BXD.
Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Viễn Thông.
QCVN 34:2014/BTTTT : Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất
TCVN 8696:2011: Mạng viễn thông. Cáp sợi quang vào nhà thuê bao.
TCVN 8699:2011: Mạng viễn thông. Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm. Yêu cầu
kỹ thuật
TCVN 8700:2011: Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông.
Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2020 của chính Phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định 25/2011/ NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chhinsh Phủ qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Viễn Thông. Trong đó có quy định quy hoạch, thiết kế, xây
dựng cơ sở hạ tầng Viễn Thông.
Nghị định 72/2012/ NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính Phủ quy ddingj về quản lý
và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng dối
với khu vực ngoài đô thị.
Quyết định 23/2014/ QĐ-UBND ngay 06/04/2014 của UBND Tỉnh Bình Dương về
việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn TỈnh
BÌnh Dương.
Quyết định 2200/QĐ-UBND ngày 28/08/2016 của UBND Tỉnh Bình Dương về
việc quyết định Quy hoạch hạ tầng Viễn thông thụ động tineh Bình Dương đến năm 2020
định hướng 2025.
2. Hiện trạng thông tin liên lạc
Bên trong khu đất chưa có hệ thống thông tin liên lạc.
Nguồn cấp thông tin cho dự án được lấy từ 2 điểm đấu nối: một điểm trên đường
ĐH 507 và 1 điểm đấu nối trên đường ĐH -505.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 125
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

3. Mục tiêu quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc


Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của khu vực quy hoạch có công
nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, chất lượng cao, cung cấp đa
dịch vụ và hoạt động có hiệu quả. Đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc như thuê bao
điện thoại cố định và thông tin di động; mạng internet của toàn khu.
Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc. Xây dựng mạng lưới thông tin
kỹ thuật số như điện thoại, internet….đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành.
Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối
đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.
Xây dựng hoàn thiện hệ thống mạng cáp quang làm chức năng cung cấp kết nối sử
dụng sợi quang cung cấp đa dịch vụ tốc độ cao có độ ổn định và chất lượng cao đồng bộ
với các quy mô hệ thống viễn thông.
4. Giải pháp quy hoạch
Từ vị trí đấu nối, cáp chính được dẫn đến các tủ cáp chính, từ tủ các chính, cáp phối
được dẫn đến các tập điểm.
Toàn bộ khu vực quy hoạch được bố trí 8 tủ cáp chính, các tủ cáp chính này được
đặt tại các vị trí đất công viên, cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô thị.
Sử dụng cáp thông tin sợi quang theo TCVN 8665:2001- Sợi quang dùng cho mạng
viễn thông.
Mạng thông tin của khu quy hoạch được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè .
Các tủ cáp và các tập điểm được bố trí trên vỉa hè, ranh giới giữa 2 nhà. Các tuyến
cáp chính dùng cáp quang để đi đến các tủ cáp. Các tuyến cáp phối dùng cáp quang để đi
đến các tập điểm.
Mạng lưới thông tin liên lạc của Khu nhà ở Lộc Phú Gia được thiết kế dạng hình
tia.
5. Dịch vụ bưu chính viễn thông
Bưu chính
Tăng cường thêm số điểm phục vụ bưu chính, cho phép các dịch vụ tiếp cận gần
người dân hơn và chất lượng phục vụ được nâng cao hơn.
Internet
Giai đoạn 2020: 100% thuê bao Internet băng rộng là thuê bao FTTH, tốc độ
download trên 30Mbps. Mở rộng dịch vụ Triple-play trên toàn khu vực quy hoạch.
Thông tin di động
Cùng sự phát triển của công nghệ viễn thông ngày càng cao hướng đến sử dụng đa
dịch vụ trên các loại thiết bị Viễn thông và yêu cầu phát triển mạng di động với mục tiêu
hướng đến sử dụng công nghệ 5G trong tương lai gần.
Trong phạm vi thiết kế cơ sở thể hiện việc bố trí trạm thu phát sóng di động 3G; 4G
để cung cấp dịch vụ cho khu dân cư.
6. Tính toán dung lượng thuê bao
Căn cứ tính chất và định hướng phát triển của khu vực thiết kế, các chỉ tiêu thiết kế
cho cụ thể từng loại công trình được lấy theo kinh nghiệm điều tra của các đơn vị tư vấn
thiết kế như sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 126
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho các căn hộ là 1 thuê bao /căn.
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho các căn hộ hỗn hợp là 1 thuê bao /250m2
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho trạm xử lý nước thải: 5 thuê bao/ khu.
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho giáo dục, công trình dịch vụ công cộng: 1 thuê
bao/ 250m2
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho cây xanh: 1 thuê bao/ 500m2
Nhu cầu thông tin liên lạc dự phòng cho quá trình phát triển trong tương lai lấy bằng
10% tổng thuê bao thông tin liên lạc trên.
Tổng nhu cầu thuê bao là 3.989 thuê bao các loại. Tổng dung lượng thông tin liên
lạc cấp của 8 tủ cáp trong Khu nhà ở Lộc Phú Gia là 4.300 thuê bao; tính toán chi tiết như
sau:
Bảng tính toán dung lượng thuê bao
Tên tủ Đơn Dung
Stt Đối tượng sử dụng Số lượng Chỉ tiêu
cáp vị lượng
Khu liền kề 60 căn 43 1 thuê bao / căn 43
Khu liền kề 61 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Khu liền kề 62 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 63 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 64 căn 19 1 thuê bao / căn 19
Khu liền kề 65 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 66 căn 17 1 thuê bao / căn 17
1 Tcc 1 Khu liền kề 67 căn 33 1 thuê bao / căn 33
Khu liền kề 68 căn 36 1 thuê bao / căn 36
Khu liền kề 69 căn 62 1 thuê bao / căn 62
m2 1 thuê bao/ 250m2
Trạm y tế 10,590.40 42
sàn sàn
Dự phòng 10% 43
Tổng 473
Dung lượng tủ cáp 500
Khu biệt thự 1 căn 12 1 thuê bao / căn 12
Khu liền kề 41 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 42 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 43 căn 39 1 thuê bao / căn 39
Khu liền kề 44 căn 18 1 thuê bao / căn 18
Khu liền kề 45 căn 55 1 thuê bao / căn 55
Khu liền kề 46 căn 61 1 thuê bao / căn 61
2 Tcc 2
Khu liền kề 47 căn 60 1 thuê bao / căn 60
Khu liền kề 48 căn 63 1 thuê bao / căn 63
Khu liền kề 49 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 70 căn 92 1 thuê bao / căn 92
Khu liền kề 71 căn 47 1 thuê bao / căn 47
Hành chính (Văn phòng m2 1 thuê bao/ 250m2
8,128.80 33
điều hành công ty, quản sàn sàn

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 127
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Tên tủ Đơn Dung


Stt Đối tượng sử dụng Số lượng Chỉ tiêu
cáp vị lượng
lý khu phố)
Trạm xử lý nước thải khu 1 5 thuê bao / khu 5
Công viên trung tâm
m2 13,879.30 1 thuê bao/ 500m2 28
(CX2)
Dự phòng 10% 65
Tổng 718
Dung lượng tủ cáp 800
Khu biệt thự 2 căn 12 1 thuê bao / căn 12
Khu liền kề 40 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 50 căn 43 1 thuê bao / căn 43
Khu liền kề 51 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 52 căn 45 1 thuê bao / căn 45
Khu liền kề 53 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 54 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 55 căn 44 1 thuê bao / căn 44
3 Tcc 3
Khu liền kề 59 căn 25 1 thuê bao / căn 25
m2 1 thuê bao/ 250m2
Thương mại dịch vụ 2 8,137 33
sàn sàn
Cây xanh thể thao
m2 20,198.10 1 thuê bao/ 500m2 40
(CXTT)
Dự phòng 10% 42
Tổng 462
Dung lượng tủ cáp 500
Khu liền kề 36 căn 51 1 thuê bao / căn 51
Khu liền kề 37 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 38 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 39 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 56 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 57 căn 46 1 thuê bao / căn 46
4 Tcc 4 Khu liền kề 58 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 59 căn 53 1 thuê bao / căn 53
Trường học 3 trường 12,665.28 1 thuê bao/ 250m2 51
Cây xanh ( CX3) m2 899.50 1 thuê bao/ 500m2 2
Dự phòng 10% 43
Tổng 471
Dung lượng tủ cáp 500
Khu liền kề 1 căn 53 1 thuê bao / căn 53
Khu liền kề 17 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 18 căn 44 1 thuê bao / căn 44
5 Tcc 5
Khu liền kề 20 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 21 căn 49 1 thuê bao / căn 49
Khu liền kề 22 căn 42 1 thuê bao / căn 42

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 128
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Tên tủ Đơn Dung


Stt Đối tượng sử dụng Số lượng Chỉ tiêu
cáp vị lượng
Khu liền kề 23 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Khu liền kề 24 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Khu liền kề 25 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 26 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Trường học 1 trường 8,537.16 1 thuê bao/ 250m2 34
Dự phòng 10% 49
Tổng 537
Dung lượng tủ cáp 600
Khu liền kề 27 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 28 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 29 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 30 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 31 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 32 căn 50 1 thuê bao / căn 50
6 Tcc 6
Khu liền kề 33 căn 49 1 thuê bao / căn 49
Khu liền kề 34 căn 29 1 thuê bao / căn 29
Khu liền kề 35 căn 9 1 thuê bao / căn 9
Dự phòng 10% 34
Tổng 385
Dung lượng tủ cáp 400
m2
Khu hỗn hợp 1 12,339,67 1 thuê bao/ 250m2 49
sàn
Khu liền kề 1 căn 33 1 thuê bao / căn 33
Khu liền kề 2 căn 54 1 thuê bao / căn 54
Khu liền kề 3 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Khu liền kề 4 căn 42 1 thuê bao / căn 42
7 Tcc 7 Khu liền kề 5 căn 30 1 thuê bao / căn 30
Khu liền kề 6 căn 31 1 thuê bao / căn 31
Khu liền kề 19 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Cây xanh ( CX1) m2 3,269 1 thuê bao/ 500m2 7
Dự phòng 10% 33
Tổng 363
Dung lượng tủ cáp 400
m2
Khu hỗn hợp 2 10,697.13 1 thuê bao/ 250m2 43
sàn
Khu liền kề 7 căn 31 1 thuê bao / căn 31
Khu liền kề 8 căn 30 1 thuê bao / căn 30
8 Tcc 8 Khu liền kề 9 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 10 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 11 căn 50 1 thuê bao / căn 50
Khu liền kề 12 căn 55 1 thuê bao / căn 55
Khu liền kề 13 căn 44 1 thuê bao / căn 44

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 129
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Tên tủ Đơn Dung


Stt Đối tượng sử dụng Số lượng Chỉ tiêu
cáp vị lượng
Khu liền kề 14 căn 40 1 thuê bao / căn 40
Khu liền kề 15 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 16 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Thương mại dịch vụ 1
m2
(dự kiến là công trình 5,614.02 1 thuê bao/ 250m2 22
sàn
chợ)
Trường học 2 trường 10,902.88 1 thuê bao/ 250m2 44
Dự phòng 10% 53
Tổng 580
Dung lượng tủ cáp 600
7. Thống kê khối lượng vật tư
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ TTLL
Stt Nội dung Đvt Giá trị
1 Tủ cáp chính tủ 8
2 Tủ phân phối tủ 450
3 Đường ống chính TTLL m 2.899
4 Trạm thu phát sóng Trạm 2
5 Đường ống phân phối m 12.616
6 Hố chia cáp cái 64
VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
1. Thoát nước thải sinh hoạt
1.1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương.
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008.
Quy chuẩn áp dụng: QCVN 08:2008/ BTNM; QCVN 14:2008/ BTNM; QCVN
40:2011/ BTNM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
1.2. Hiện trạng
Khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước thải.
1.3. Nguồn tiếp nhận
Nước thải của Khu nhà ở Lộc Phú Gia sau khi thu gom tập trung về khu xử lí nước
thải ở phía Tây khu quy hoạch, sau khi đạt chuẩn cột A. Toàn bộ nước thải được dẫn ra
đường ĐH 507; sau đó được đấu nối vào hệ thống hạ tầng thoát nước ngoài ranh.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 130
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

1.4. Giải pháp thiết kế


Hệ thống thoát nước thải của khu vực quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống
thoát nước mưa.
Nước thải của các hộ dân, công trình công cộng được xử lý sơ bộ bằng các bể tự
hoại trong từng công trình sau đó dẫn về khu xử lí thoát nước thải trước khi thoát vào hệ
thống thoát nước thải chung của Khu nhà ở Lộc Phú Gia .
Xây dựng các bể tự hoại hợp vệ sinh cho từng công trình riêng biệt và tiến hành đấu
nối từ các bể tự hoại ra ngoài mạng lưới thoát nước thải mới bên ngoài. Do đó phần lớn
lưu lượng và hàm lượng BOD trong nước thải của khu quy hoạch sẽ được xử lí sơ bộ. Do
vậy, với thiết kế đường kính cống và độ dốc đặt cống sẽ được hiểu là nhằm vận chuyển
nước thải đã được tiền xử lý. Điều này cũng có nghĩa là, cặn lắng trong cống sẽ được hạn
chế một cách tối đa, khả năng tắc cống thoát nước cũng sẽ được hạn chế tối đa.
Hướng dốc chính thoát nước thải của khu vực quy hoạch là hướng từ phía Đông
Nam- phía Đông Bắc về phía Tây. Tuyến cống thoát nước thải của khu vực quy hoạch có
đường kính D300-D1000 mm tập trung thu nước và dẫn nước về khu xử lí nước thải.
Toàn bộ nước thải sau khi được thu gom sẽ được xử lí đạt chuẩn, sau đó được dẫn ra
đường ĐH 507 đấu nối vào hệ thống thoát nước ngoài ranh.
Cống thoát nước thải của dự án sử dụng cống tròn HDPE có đường kính D300-
D1000mm, đối với cống băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao.
Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè và hành lang
kỹ thuật giữa 2 dãy nhà là 0,5m. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt dưới vỉa hè
0,5m; đặt dưới lòng đường là 0,7m để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.
Các tuyến cống thoát nước thải được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời
gian nước chảy trong cống là nhanh nhất, cống thoát nước thải được nối theo nguyên tắc
nối đỉnh cống.
Cống thoát nước thải là cống tự chảy nên độ dốc đặt cống tối thiểu phải đạt 1/D. Để
hạn chế chiều sâu chôn cống và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công, cũng như
bảo trì và sửa chữa khi xảy ra sự cố, đối với các tuyến đường có độ dốc nhỏ thì chọn độ
dốc đặt cống thoát nước thải bằng độ dốc tối thiều là 1/D.
Cống thoát nước thải thu nước thải nhà dân được bố trí ở hành lang kỹ thuật giữa 2
dãy nhà, hoặc bố trí dưới vỉa hè.
Các hố ga đặt trên vỉa hè được xây dựng bằng bê tông cốt thép, khoảng cách trung
bình giữa 2 hố ga là từ 20 đến 30m.
Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải để đảm bảo nước thải lưu thông tốt.
1.5. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải:
Lưu lượng nước thải được tính toán dựa vào lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sử
dụng nước của khu dự án.
Lưu lượng nước thải chảy vào hệ thống thoát nước thải lấy bằng 100% lưu lượng
nước cấp cho các nhu cầu dùng nước như sinh hoạt, công cộng.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 131
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng tổng hợp chỉ tiêu và lưu lượng nước thải


Quy Tiêu chuẩn nước Nhu cầu
Stt Đối tượng dùng nước Đơn vị
mô thải (m3/ngày đêm)
1 Nhu cầu sinh hoạt 10,370 người 100% Q cấp nước 1,555.50
Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến
2 5,614 m2 sàn 100% Q cấp nước 84.21
là công trình chợ)
3 Thương mại dịch vụ 2 8,137 m2 sàn 100% Q cấp nước 122.05
Hành chính (Văn phòng điều
4 8,129 m2 sàn 100% Q cấp nước 81.29
hành công ty, quản lý khu phố)
5 Trường học 1 593 cháu 100% Q cấp nước 59.29
6 Trường học 2 681 cháu 100% Q cấp nước 13.63
7 Trường học 3 792 cháu 100% Q cấp nước 15.83
8 Trạm y tế 53 giường 100% Q cấp nước 13.25
9 Trạm điện 352 m2 100% Q cấp nước 0.70
10 Trạm thu phát sóng di động 98 m2 100% Q cấp nước 0.20
11 Trạm bơm tăng áp 225 m2 100% Q cấp nước 0.45
12 Trạm trung chuyển chất thải rắn 536 m2 100% Q cấp nước 1.07
13 Tổng lưu lượng nước thải Hệ số K=1,2 2,336.96

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 132
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày và biểu đồ thải nước
Thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày và biểu đồ thải nước của Khu nhà ở Lộc Phú Gia như sau:
Lưu lượng nước
Tỉ lệ Lưu Lưu lượng nước cấp cho công cộng
thải tổng cộng
nước lượng
Thương
thải nước Hành Trạm Trạm
Giờ mại dịch
sinh thải Thương chính (Văn thu Trạm trung
trong vụ 1 (dự
hoạt cho mại phòng điều Trường Trường Trường Trạm Trạm phát bơm chuyển
ngày kiến là m3 % Qnđ
theo sinh dịch vụ hành công học 1 học 2 học 3 y tế điện sóng tăng chất
công
giờ hoạt 2 ty, quản lý di áp thải
trình
(%) (m3) khu phố) động rắn
chợ)
0--1 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
1--2 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
2--3 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
3--4 0.80 12.44 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 19.47 1.00
4--5 2.10 32.67 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.18 39.87 2.05
5--6 4.30 66.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.18 84.26 4.33
6--7 6.10 94.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.12 0.01 0.09 0.18 112.47 5.78
7--8 6.20 96.44 7.02 10.17 0.00 4.94 1.14 1.32 1.33 0.12 0.01 0.09 0.00 122.57 6.29
8--9 4.70 73.11 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.12 0.01 0.00 0.00 104.95 5.39
9--10 5.40 84.00 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 108.70 5.58
10--11 5.50 85.55 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 110.26 5.66
11--12 6.20 96.44 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 121.15 6.22
12--13 4.10 63.78 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 88.48 4.54
13--14 3.80 59.11 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 83.81 4.30
14--15 4.00 62.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 93.94 4.82
15--16 5.80 90.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 121.94 6.26
16--17 6.20 96.44 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.09 0.18 128.43 6.59

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 133
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Lưu lượng nước


Tỉ lệ Lưu Lưu lượng nước cấp cho công cộng
thải tổng cộng
nước lượng
Thương
thải nước Hành Trạm Trạm
Giờ mại dịch
sinh thải Thương chính (Văn thu Trạm trung
trong vụ 1 (dự
hoạt cho mại phòng điều Trường Trường Trường Trạm Trạm phát bơm chuyển
ngày kiến là m3 % Qnđ
theo sinh dịch vụ hành công học 1 học 2 học 3 y tế điện sóng tăng chất
công
giờ hoạt 2 ty, quản lý di áp thải
trình
(%) (m3) khu phố) động rắn
chợ)
17--18 6.40 99.55 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.12 0.01 0.09 0.18 120.17 6.17
18--19 6.70 104.22 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.12 0.01 0.09 0.18 124.83 6.41
19--20 5.80 90.22 7.02 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.12 0.01 0.00 0.00 103.17 5.30
20--21 4.80 74.66 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 80.48 4.13
21--22 4.40 68.44 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 74.26 3.81
22--23 2.60 40.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 40.45 2.08
23--24 1.70 26.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 26.45 1.36
Tổng 100 1555.50 84.21 122.05 81.29 59.29 13.63 15.83 13.25 0.70 0.20 0.45 1.07 1947.47 100.00

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 134
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Biểu đồ thải nước theo từng giờ trong ngày


BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI THEO GIỜ
7.00 6.59 6.41
6.29 6.22 6.26 6.17
6.00 5.78 5.58 5.66
5.39 5.30
4.82
5.00 4.54
4.33 4.30 4.13
3.81
4.00

3.00
2.05 2.08
2.00
1.36
1.00
1.00 0.64 0.64 0.64

0.00
0--1 1--2 2--3 3--4 4--5 5--6 6--7 7--8 8--9 9--10 10--11 11--12 12--13 13--14 14--15 15--16 16--17 17--18 18--19 19--20 20--21 21--22 22--23 23--24

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 135
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

1.6. Tính toán hệ thống thoát nước thải sinh hoạt


a. Xác định các lưu lượng nước thải
Lưu lượng dọc đường qtc: lượng nước đổ vào cống từ các công trình dọc hai bên
đường (nhân diện tích phục vụ với môdun lưu lượng).
Lưu lượng chuyển qua qvc: lượng nước đổ vào cống tại điểm đầu của đoạn đó.
Lượng nước này là từ khu trước đó.
Lưu lượng cạnh sườn qcs: lượng nước chảy vào tại điểm đầu của đoạn cống từ cống
nhánh cạnh sườn.
Lưu lượng tập trung qtt: lượng nước chảy qua đoạn cống từ các đơn vị thải nước lớn
nằm riêng biệt.
Tổng lưu lượng nước thải:
Qt = 2.336,96(m³/ng.đ)
Trong đó Qt: Tổng lưu lượng nước thải
Qcsh: tổng lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng.
Lưu lượng nước thải trên một đơn vị diện tích:
q0 = Qt /F (l/s.ha)
Trong đó F: Diện tích của khu tính toán.
Lưu lượng nước thải dọc đường :
qtc = q0 x f (l/s).
Trong đó f: Diện tích lưu vực nước chảy vào đoạn cống (ha).
Lưu lượng nước thải tính cho mỗi đoạn cống:
Q ttt
= qtc + qtt + qvc + qcs (l/s).
Độ sâu chôn cống ban đầu 0,5m đối với cống đặt trên vỉa hè hoặc 0,7m đối với cống
băng đường (tính đến đỉnh cống), độ sâu chôn cống tối đa không được quá 6,0m.
b. Tính toán thủy lực cho các đoạn cống
Dùng phần mềm Hwase để tính toán và kiểm tra thủy lực cho các tuyến cống với
các số liệu sau:
Độ sâu chôn cống ban đầu 0,5m đối với cống đặt trên vỉa hè và hành lang kỹ thuật
hoặc 0,7m đối với cống băng đường (tính đến đỉnh cống), độ sâu chôn cống tối đa không
được quá 0,6m.
1.7. Thống kê khối lượng
Bảng thống kê khối lượng vật tư thoát nước thải
STT Hạng mục xây dựng Đơn vị Khối lượng
1 Cống HDPE D300 m 8.057
2 Cống HDPE D400 m 810
3 Cống HDPE D500 m 289
4 Cống HDPE D600 m 339
5 Cống HDPE D800 m 326
6 Cống HDPE D1000 m 351
7 Cống BTCT D300 băng đường m 1.447
8 Cống BTCT D400 băng đường m 317

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 136
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

STT Hạng mục xây dựng Đơn vị Khối lượng


9 Cống BTCT D500 băng đường m 55
10 Cống BTCT D600 băng đường m 139
11 Cống BTCT D800 băng đường m 187
12 Cống BTCT D1000 băng đường m 21
13 Hố ga BTCT cái 516

2. Hệ thống xử lý nước thải


2.1. Quy mô trạm xử lý nước thải
Lưu lượng nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải khu nhà ở Lộc Phú Gia là
2.336,96m³/ngày đêm.
Tính toán diện tích trạm xử lý nước thải Khu nhà ở Lộc Phú Gia:
Quy mô diện tích trạm xử lý nước thải Khu nhà ở Lộc Phú Gia (chưa bao gồm
khuôn viên xung quanh) được tính toán sơ bộ như sau:
Q
Lưu lượng nước thải cần xử lý: NT = 2.336,96m3/ngày đêm
Thiết kế các bể xử lý nước thải có chiều cao 3m, đặt ngầm dưới mặt đất. Các công
trình phụ như nhà điều hành, nhà đặt kho hóa chất, nhà đặt tủ điện, máy thổi khí đặt trên
đất.
Diện tích bể xử lý nước thải: S= (2.336,96 1,1)/3 = 856,89 m2
Trong đó: 1,1 là hệ số kể đến hệ số chiếm thể tích của vật liệu xây dựng bể.
Diện tích khu xử lí nước thải 1.166,60m² trong đó:
Tổng lưu lượng nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải 2.336,96m² chiếm 73,45%
diện tích đất trạm xử lí nước thải, phần diện tích đất còn lại 309,71m² của khu đất kỹ
thuật được trồng cây xanh cách ly và phục vụ cho giai đoạn mở rộng để đảm bảo khoảng
cách về môi trường.
2.2. Khoảng cách ly môi trường
Để đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường tối thiểu quy định tại Bảng
2.23: Khoảng cách ly an toàn về môi trường, mục 2.11 Yêu cầu về thoát nước và xử lý
nước thải (XLNT) thuộc QCXDVN 01:2019/BXD. Thiết kế hệ thống cây xanh cách ly
xung quanh trạm xử lý nước thải.
Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường Khu nhà ở Lộc Phú Gia được thiết kế đảm
bảo quy định, cụ thể xung quanh trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất thải rắn
được thiết kế hệ thống cây xanh cách ly. Khoảng cách từ trạm xử lý nước thải và trạm
trung chuyển chất thải rắn về phía Đông tiếp giáp đường D2 là 12m (được trồng cây
xanh); về phía Tây tiếp giáp ranh quy hoạch là 15m (được trồng cây xanh); về phía Nam
tiếp giáp LK71 là khoảng 19m (được trồng cây xanh); về phía Bắc tiếp giáp LK43, LK44
và đường D1 là 18m (được trồng cây xanh).

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 137
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2.3. Đề xuất công nghệ xử lý


Toàn bộ nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh được đưa vào ngăn chứa của bể tự
hoại. Tất cả nguồn nước thải phát sinh qua ngăn lọc được xử lý sơ bộ. Sau khi qua bể tự
hoại nồng độ các chất thải được giảm một phần để xử lý triệt để nước thải sinh hoạt sẽ
được thu gom, tập trung về bể điều hòa của hệ thống xử lý tập trung. Nước thải nhà bếp,
nước thải lavabo cũng với nước nhà vệ sinh sau bể tự hoại được dẫn theo đường ống về
hệ thống xử lý, trước khi về bể điều hòa nước thải được dẫn qua bể tách mỡ.
Bể điều hòa: Lưu lượng và nồng độ nước thải làm thay đổi chế độ làm việc của hệ
thống xử lý gây tình trạng mất ổn định vì chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
như: Thời gian thải, lưu lượng thải cũng như tải trọng chất bẩn có trong nước thải. Cụ thể
như khi nồng độ hoặc lưu lượng tăng lên đột ngột, các công trình đơn vị sẽ làm việc kém
hiệu quả đi và nếu muốn ổn định được cần phải thay đổi cách vận hành thường xuyên
điều này gây khó khăn cho quá trình vận hành, còn đối với các công trình đơn vị xử lý
sinh học, nếu lưu lượng và nồng độ thay đổi đột ngột sẽ gây sốc tải trọng đối với vi sinh
vật thậm chí gây tình trạng vi sinh chết hàng loạt, làm cho công trình mất hẳn tác dụng.
Vì thế cần phải có bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.
Tại bể điều hòa sẽ được bố trí hệ thống sục khí để hòa trộn đều nước thải nhằm ổn
định nồng độ và lưu lượng nước thải, đồng thời tránh hiện tượng lắng cặn, phân hủy kỵ
khí gây mùi hôi. Nước thải sau khi qua bể điều hòa sẽ được bơm vào bể Anoxic để thực
hiện quá trình xử lý sinh học tiếp theo.
Bể Anoxic: Tại Bể Anoxic được bố trí giá thể bám dính dạng tổ ong, NO3- trong
nước thải sinh ra từ quá trình oxy hóa amoni ở trong bể hiếu khí, được tuần hoàn bằng
bơm từ bể lắng về bể anoxic, cùng với bùn hoạt tính, và nước thải nạp vào, với điều kiện
thiếu oxy (anoxic), quá trình khử NO3- thành N2 tự do được thực hiện và N2 tự do sẽ
thoát ra ngoài không khí. Hàm lượng Nitơ tổng trong nước thải giảm xuống mức cho

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 138
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

phép. Các giai đoạn được minh họa như sau: NO3- → NO2- → NO → N2O → N2. Sau
khi qua bể Anoxic nước thải tự chảy qua bể xử lý sinh học hiếu khí.
Bể Aerotank: Bể xử lý Aerotank là công trình đơn vị xử lý những chất hữu cơ dễ
phân hủy sinh học. Khi bể hoạt động ổn định, mật độ vi sinh vật (bùn hoạt tính hiếu khí)
rất cao, nhờ vậy mà hiệu quả xử lý cũng tăng lên.
Các vi khuẩn hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng lơ lững. Vi sinh vật tồn tại
trong hệ thống bùn hoạt tính bao gồm Pseudomonas, Zooloea, Achromobater,
Flacobacterium, Nocardia, Bdellovibrio, Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrat hóa
Nitrosomonas và Nitrobacter.
Quá trình xử lý trong bể sinh học được mô tả như sau:
Oxy hóa các chất hữu cơ:
CxHyOz + O2 – Enzyme CO2 + H2O + ∆H
Tổng hợp tế bào mới:
CxHyOz + NH3 + O2 – Enzyme Tế bào vi khuẩn
Phân hủy nội bào:
C5H7NO2 + 5O2 – Enzyme 5CO2+ 2H2O + NH3 ± ∆H
Nitrat hóa:
55 NH4+ + 76 O2 + 109 HCO3- → C5H7NO2 + 54 NO2- + 57 H2O + 104 H2CO3
400 NO2- + NH4 + 4 H2CO3 + HCO3- + 195 O2 → C5H7NO2 + 3 H2O + 400 NO3-
Để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý. Nồng độ oxy hòa tan của nước thải trong
bể xử lý sinh học hiếu khí cần được luôn luôn duy trì ở giá trị lớn hơn 2 mg/l bằng hệ
thống phân phối khí và máy thổi khí.
Sau khi qua bể xử lý sinh học hiếu khí nước thải sẽ chảy thủy lực qua bể lắng.
Bể lắng: Bằng cơ chế của quá trình lắng trọng lực, bể lắng có nhiệm vụ tách cặn vi
sinh từ bể xử lý sinh học hiếu khí bám dính mang sang. Bùn lắng ở đáy ngăn lắng sẽ
được tuần hoàn về bể điều hòa và bể anoxic, phần bùn dư còn lại sẽ được bơm qua bể
chứa bùn.
Bể chứa bùn: Lượng bùn dư từ bể lắng sẽ được bơm vào bể chứa bùn nhờ máy
bơm, bể có nhiệm vụ chứa bùn sinh ra sau quá trình xử lý, nước thải sau khi tách bùn sẽ
được tuần hoàn lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý. Đồng thời ký hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Bể khử trùng: Phần nước trong sau khi qua bể lắng sẽ tự chảy qua bể khử trùng,
hóa chất khử trùng là Clorine được châm vào. Nhằm tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh có
trong nước thải.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 139
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Sơ đồ quy trình công nghệ


3. Vệ sinh môi trường
3.1. Các quy định quản lý vệ sinh môi trường
- Luật bảo vệ môi trường 2014
- 27/2015/TT-BTNMT: Thông tư hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- 26/2011/TT-BTNMT: Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-
CP : Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 140
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- 12/2011/TT-BTNMT: Quản lí chất thải nguy hại.


- QCVN 40: 2011/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT: QCVN về một số chất độc hại trong môi trường không
khí xung
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ
- QCVN 50:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước
3.2. Chất thải rắn
a. Chỉ tiêu và khối lượng chất thải rắn
- Tiêu chuẩn chất thải rắn lấy bình quân lấy theo QCVN 01-2019: 0,9kg/người/ngày
đêm.
Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn
Tiêu chuẩn Khối lượng rác thải
STT Quy mô dân số
rác thải (tấn/ngày đêm)
1 10.370 0,9 kg/người/ngày đêm 9,33
b. Hình thức thu gom
Việc thu gom rác được thực hiện hằng ngày từ những nơi trực tiếp thải rác ra như:
nhà ở, công trình công cộng, công viên, đường phố. Bố trí trạm trung chuyển chất thải
rắn ở phía Tây dự án với quy mô 535,5m², Chất thải rắn được thu gom trực tiếp từ nơi
thải rác và vận chuyển về trạm trung chuyển chất thải rắn, sau đó đưa đến khu xử lý rác
tập trung của huyện để xử lý. Người dân ký hợp đồng với đơn vị thu gom rác của địa
phương thu gom rác hàng ngày.
Bố trí các thùng rác công cộng tại công viên để thu gom rác.
Khu nhà ở Lộc Phú Gia là khu nhà ở có quy mô không lớn, trong khu ở chủ yếu là
nhà ở, trường học, thương mại, trong sinh hoạt hàng ngày ít thải ra chất thải rắn nguy hại
vì vậy trong khu quy hoạch không bố trí nơi thu gom chất thải nguy hại, người dân có
thùng chứa chất thải rắn nguy hại riêng tại nhà và giao cho đơn vị thu gom rác xử lý.
3.3. Khói bụi, tiếng ồn
Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh.
Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.
Ống thoát hơi có đường kính tối thiểu 160 mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía
sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu 1.0 m.
Khi tiến hành thi công các công trình mới cần lựu chọn thiết bị thích hợp để tránh
rung động, khói bụi và tiếng ồn quá nhiều gây ảnh hưởng đến các hộ dân sinh sống xung
quanh khu vực thi công. Công trình thi công phải được che chắn, tránh bụi và vật rơi từ
trên cao xuống. Nhà thầu phải tập kết các bãi vật tư, không đổ tràn lan lên đường phố gây

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 141
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

mất mỹ quan. Các loại đất cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công được chuyển
ngay đến nơi tập kết.
VIII. CÂY XANH CẢNH QUAN
Cây xanh cảnh quan được bố trí thành 3 loại hình chính:
- Bố trí công viên cây xanh thể thao tại trung tâm khu đất làm điểm nhấn cho khu nhà
ở. Công viên được bố trí mảng xanh lớn kết hợp vòi phun nước và sân tập thể thao, khu
vui chơi trẻ em, đường dạo…Các mảng xanh, công viên nội bộ bố trí xen kẽ trong khu ở.
- Bố trí cây xanh hai bên trục đường phố. Cây được trồng khoảng cách 10-15m/cây
nằm trên vỉa hè và thảm cỏ dọc vỉa hè. Chú ý bố trí tránh các hạng mục hạ tầng ngầm và
tránh vị trí chắn giữa lô đất.
- Cây xanh cho công trình là các loại cây dáng đẹp, ít rụng lá, chịu được gió bão, dễ
chăm sóc và phù hợp với khí hậu địa phương.
IX. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
1. Nguyên tắc
Căn cứ các bản vẽ thiết kế hệ thống giao thông, san nền, thoát nước mưa, cấp nước,
thoát nước thải. Hệ thống cấp điện được thiết kế đi ngầm. Hệ thống chiếu sáng được thiết
kế đi ngầm. Hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và đường ống thi
công khó khăn.
Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với
công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn
chế giao cắt nhau.
2. Giải pháp
Các tuyến đường dây, đường ống kỹ thuật được bố trí chôn sâu dưới mặt vỉa hè, mặt
đường:
- Các đường ống cấp nước sâu khoảng 0,6-1,0m.
- Các đường ống thoát nước thải đặt sâu tối thiểu 0,5m, đối đa 5,0m và xác định theo
độ dốc dọc cống.
- Các cống thoát nước mưa đặt sâu tối thiểu tính đến đỉnh cống 0,5-0,7m và xác định
theo độ dốc dọc cống.
Tại các điểm giao cắt giữa các hệ thống với nhau tại các ngã giao nhau sẽ xử lý theo
nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng hạ tầng và công suất cấp
- San nền: tiến hành san lấp theo phương pháp cục bộ sao cho khối lượng đào đắp là
thấp nhất. Cao độ san nền thấp nhất là : + 47,98m, Cao độ san nền cao nhất là: + 54,32m.
- Cấp nước và PCCC: chỉ tiêu cấp nước là 150 lít/người/ngày đêm. Tổng lưu lượng
cấp nước là 3.414,71m³/ngđ. Tổng số trụ cứu hỏa là 124 trụ D150, khoảng cách các trụ
cứu hỏa 120m.
- Cấp điện: tổng nhu cầu dùng điện là 16.191,20kW/ngđ. Cấp điện được phân 53 trạm
biến áp, tổng công suất tiêu thụ 18.831,24kVA tổng công suất trạm biến áp là
21.690kVA. Hệ thống cấp điện đi ngầm dưới vỉa hè.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 142
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Chiếu sáng: chia thành 12 tủ chiếu sáng chính. Thiết kế hệ thống chiếu sáng 1 bên
đường, riêng đường D7 được bố trí trên dãy phân cách và đường D2, D12, N18 bố trí
chiếu sáng 2 bên đường.
- Thông tin liên lạc: chỉ tiêu 1 thuê bao/căn. Tổng nhu cầu thuê bao là 3.989 thuê
bao/loại (điện thoại, internet, cáp quang, truyền hình) với 8 tủ cáp chính, tổng dung lượng
cấp là 4.300 thuê bao/loại. Hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm dưới vỉa hè.
- Tổng lưu lượng thoát nước thải là 2.336,96m³/ngđ chiếm 73,45% diện tích đất trạm
xử lí nước thải, phần diện tích đất còn lại 309,71m² của khu đất kỹ thuật được trồng cây
xanh cách ly để đảm bảo khoảng cách về môi trường.
- Chất thải rắn: khối lượng rác thải cần thu gom là 9,33 tấn/ngđ. Rác thải được phân
loại tại nguồn và ký hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường thu gom rác tại nhà và công
trình.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 143
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


I. TỔNG QUAN CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1. Giai đoạn thi công
1.1 Nguồn gây ra tác động
Các hoạt động của Dự án trong giai đoạn thi công có thể gây ra tác động môi
trường:
- Đào và san ủi mặt bằng
- Sự tập trung và sinh hoạt của công nhân
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, vật liệu đào
- Hoàn trả mặt bằng sau thi công
Trong đó nguồn gây tác động bao gồm:
- Bụi
- Khí thải
- Tiếng ồn và rung
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Gia tăng phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật liệu đào cản trở giao thông
- Thiếu các biện pháp an toàn lao động
1.2 Đối tượng bị tác động
- Người dân sống dọc tuyến đường xung quanh khu vực Dự án
- Giao thông trong và xung quanh khu vực thi công.
- Môi trường không khí
- Công nhân thi công
1.3 Quy mô tác động
Quy mô tác động phụ thuộc vào thời gian thi công. Thời gian thi công của dự án dự
kiến trong 7 năm 2019-2025.
1.4 Đánh giá tác động
1.4.1. Tiếng ồn và chấn động của xe vận chuyển và máy móc thi công
Nhiều hoạt động của dự án góp phần làm phát sinh tiếng ồn: di chuyển phương tiện,
máy móc xây dựng (búa máy, thiết bị khoan cắt, và thiết bị đào xới), máy phát điện,
v.v… Do dự án diễn ra tại khu vực gần các khu dân cư cho nên mức độ tiếng ồn tăng
thường trực tiếp ảnh hưởng đến các hộ dân.
Tiếng ồn phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các
phương tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất, máy trộn
bêtông,v.v…
Dự báo mức ồn tối đa của các phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày
trong bảng sau
Bảng: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường
Mức ồn (dBA), cách nguồn
STT Thiết bị
15m
1 Máy ủi 93
2 Máy đầm nén (xe lu) 72 -74
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 144
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Mức ồn (dBA), cách nguồn


STT Thiết bị
15m
3 Máy cạp đất 80 – 93
4 Máy lát đường 87 - 89
5 Xe tải 82 - 94
6 Máy trộn bê tông 75 - 88
7 Bơm bê tông 80 - 83
8 Máy phát điện 72 83
9 Máy nén 75 - 87
10 Máy đóng cọc 95 - 106

1.4.2. Nguồn ô nhiễm bụi không khí


Ô nhiễm không khí trong quá trình thi công từ những thiết bị thi công, các phương
tiện tham gia thi công bị hạn chế tốc độ khi đi vào khu vực dự án. Tác động ô nhiễm do
khí thải từ các phương tiện giao thông, vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết
bị trong các hoạt động thi công xây dựng, hoặc do hoạt động của các máy móc, thiết bị
thi công xây dựng có thể được dự báo từ số liệu cụ thể về tổng khối lượng nguyên nhiên
vật liệu, thiết bị, máy móc cần thiết vận chuyển hoặc về số lượng và công suất của các
máy móc, thiết bị thi công hoạt động có phát thải khí thải trong quá trình thi công xây
dựng dự án.
Bụi là tác nhân ô nhiễm rất đáng quan tâm trong hoạt động thi công hệ thống thoát
nước. Bụi chủ yếu phát sinh qua các hoạt động đào xới, san lấp và lưu trữ tạm thời vật liệu
đào đắp.
Ngoài ra, trong quá trình thi công xây dựng, bụi còn phát sinh do quá trình vận
chuyển và bốc dỡ nguyên nhiên vật liệu, thiết bị máy móc thi công xây dựng. Và bụi còn
phát sinh trong quá trình tập kết, Lưu trữ nguyên vật liệu. Tác động của bụi chỉ ảnh
hưởng cục bộ tại nơi bốc dỡ, phát sinh gián đoạn nên tác động không lớn.
1.4.3. An toàn giao thông
Hiện khu nhà ở Lộc Phú Gia nằm tiếp giáp đường ĐH 505 và tiếp giáp đường ĐH
507 do đó phát sinh phương tiện vận chuyển vật liệu và vật liệu đào trên các tuyến đường
phục vụ làm ảnh hưởng đến giao thông trên các tuyến đường này.
Tác động này được đánh giá là nhỏ, ngắn hạn (chỉ trong trời gian thi công) có thể
giảm thiểu được.
1.4.4. Nguồn ô nhiễm nước thải
Ô nhiễm nguồn nước mặt được đánh giá chủ yếu qua các thông số: pH, COD,
BOD5, chất dinh dưỡng như Phốt-pho, Ni-tơ và coliform. Các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường nước trong giai đoạn xây dựng dự án bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của công nhân;
- Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu đất dự án cuốn theo bụi, đất, cát, đá, nguyên
nhiên vật liệu như xi măng, xăng dầu, sơn rơi vãi xuống nguồn nước;
1.4.5. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân tại công trường

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 145
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải
lượng ô nhiễm, lưu lượng nước thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (2 ngăn). Hầm tự
hoại 2 ngăn có thể làm giảm khoảng 40% lượng chất ô nhiễm.
Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: cặn lơ lửng,
các hợp chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh gây bệnh. Đây là các thành phần có
thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt nếu không được xử lý. Mức độ ô nhiễm và tác động đến
môi trường nước phụ thuộc căn bản vào số lượng công nhân làm việc tại hiện trường và
cách thức quản lý chất thải sinh hoạt mà dự án thực hiện.
1.4.6. Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án
Trong quá trình thi công xây dựng, lưu lượng nước mưa trung bình chảy tràn trên
diện tích dự án có thể gây nên tác động tiêu cực là gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy cục
bộ trên khu đất dự án, làm tăng độ đục và ô nhiễm nguồn nước mặt. Nước ngập úng là
môi trường phát triển các loại kí sinh gây bệnh. Lưu lượng nước chảy tràn phụ thuộc vào
diện tích khu vực, cường độ mưa và khu vực thi công không có mái che. Việc tập kết đất
đắp, vật liệu xây dựng và phương tiện thi công đến hiện trường khu vực dự án cũng có
nhiều khả năng gây ô nhiễm và tác động đến môi trường nước.
Nước chảy tràn phát sinh từ xe phun nước và nước trong các hố đào. Nước chảy tràn
chứa chất rắn lơ lửng, dầu mỡ. Lưu lượng nước phụ thuộc vào số lượng xe ra vào khu
vực. Lượng nước này bắt buộc phải được thu gom, vì chứa dầu mỡ là chất thải nguy hại.
Nhận xét
Tóm lại, mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong
quá trình thi công xây dựng Dự án như vừa trình bày ở trên. Song đây chỉ là các tác động
tiêu cực tạm thời, chúng không phải là các tác động liên tục và thường xuyên trong suốt
tiến trình dự án.
1.4.7. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Chất thải từ quá trình san lấp, đào bới trong quá trình thi công phần móng:
Đây được xem là nguồn chất thải rắn của Dự án, nếu không có kế hoạch lưu trữ thích hợp
và vận chuyển đi kịp thời sẽ gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh do phát sinh bụi trong
mùa khô hoặc bị nước cuốn trôi xuống các cống, rãnh thoát nước gây tắc nghẽn.
- Chất thải rắn xây dựng: là các loại chất thải phát sinh từ hoạt động thi công như
sắt thép vụn, bao bì xi măng, ván cốt pha xây dựng thùng nhựa, bìa giấy carton, bao
nilon, đinh ốc vít, dây điện, pallet hư hỏng. Đa phần những chất thải xây dựng đều có thể
thu gom và bán phế liệu. Điều này sẽ làm tăng thêm thu nhập cho người công nhân. Dù
vậy, chất thải dạng này cũng phải được thu gom và quản lý phù hợp, để tránh làm ảnh
hưởng đến dân cư lân cận.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự
án thải ra từ 0,3 - 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 30 công nhân lao động tại
các công trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng dự án là khoảng 9 – 15 kg/ngày. Mặc dù khối lượng rác thải rắn sinh hoạt
không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom thì sẽ tích tụ ngày càng nhiều và gây
mùi, nước rỉ. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 146
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công và
xa hơn là các khu dân cư.
- Chất thải nguy hại:
Trong quá trình thi công phải sử dụng các thiết bị thi công (máy trộn bê tông, máy
kéo, cần trục di động) hoặc thiết bị hổ trợ như máy phát điện đều có sử dụng nhiên liệu
đốt và có bảo trì hoặc sửa chữa. Trong quá trình vận hành hoặc sửa chữa có thể xảy ra
tình trạng tràn đổ dầu nhớt, nhiên liệu, giẻ lau dính dầu mỡ…. Theo các tài liệu kỹ thuật,
lượng nhớt thải trung bình từ những máy móc thi công vào khoảng 7 lít sau mỗi lần thay
và khoảng cách thời gian mỗi lần thay là từ 3 – 6 tháng.
1.4.8. Tác động đến mỹ quan của khu vực
Việc tập trung nguyên liệu tại khu vực Dự án, và quá trình lưu thông của các
phương tiện vận chuyển vật liệu và vật liệu đào sẽ gây ra bụi. Lượng bụi này sẽ phát tán
tán và bám vào cây xanh xung quanh khu vực Dự án cũng như trên các tuyến đường phục
vụ làm mất mỹ quan của khu vực.
Mặc dù các tác động tiêu cực này chỉ mang tính tạm thời và sẽ kết thúc sau khi thi
công, nó sẽ gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của dự án và gây phản cảm đối với người
dân địa phương.
1.4.9. Trật tự an ninh
Trong quá trình thi công xây dựng, việc tập trung một số lượng công nhân tại khu
vực Dự án có thể phát sinh các vấn đề xã hội và vệ sinh công cộng như mâu thuẫn giữa
công nhân với dân cư trong khu vực, về nề nếp sinh hoạt và rác thải...
1.4.10. Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn thi công
- Sự cố cháy nổ:
 Cháy nhiên liệu (dầu FO, DO) dự phòng cho các loại thiết bị thi công .
 Trong xây dựng hiện nay đã và đang sử dụng những vật liệu và kết cấu không cháy
làm giảm sự nguy hiểm về cháy trên công trường. Tuy nhiên, trên công trường xây dựng
vẫn còn sử dụng nhiều vật liệu cháy, dễ bắt lửa, các chất lỏng, sơn các loại, nhựa, vật liệu
bôi trơn, gỗ cây, cốp pha, đó là những tác nhân có nguy cơ cháy khi gặp lửa.
 Trong những điều kiện thích hợp một số chất cháy có thể tạo ra với không khí
những hỗn hợp nguy hiểm nổ, khi chúng tiếp xúc với nguồn lửa có thể gây cháy với vận
tốc lớn gây nổ.
 Cháy do các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm...).
 Trên công trường xây dựng các nguồn lửa có thể là: ngọn lửa trần khi đốt phế thải
vật liệu xây dựng; tia lửa tạo ra do hàn xì, ma sát và va đập; phần không cháy của nhiên
liệu động cơ đốt trong.
- Tai nạn lao động:
 Tai nạn giao thông do phương tiện vận chuyển ra vào công trường hoặc do các hạng
mục thi công không được cách ly hợp lý;
 Tai nạn do việc sử dụng thiết bị điện, dây cáp điện không đúng tiêu chuẩn không
đảm bảo an toàn gây nguy hiểm cho tính mạng của công nhân cũng như người dân trong
khu vực;

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 147
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

 Tai nạn do các hạng mục thi công không được đảm bảo an toàn có thể gây tai nạn
cho công nhân thi công công trình;
 Người lao động không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc
với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể rơi
vỡ;
 Tai nạn lao động do trượt té trên các giàn giáo, trên các toà nhà đang xây, từ công
tác thi công, vận chuyển vật liệu xây dựng lên cao và các nguyên nhân khác nữa;
 Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao
động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt té cho người lao động và các đống vật
liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho
người và các loại máy móc thiết bị thi công..;
 Những tác động này thường ở mức nhẹ, tạm thời, và dễ hạn chế nếu áp dụng các
biện pháp giảm thiểu và các biện pháp an toàn lao động thích hợp.
2. Giai đoạn vận hành
2.1. Tác động tích cực
Xây dựng khu nhà ở được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng và cảnh quan cho 3.203
hộ.
2.2. Cáctác động tiêu cực
Khi Dự án được đưa vào vận hành, ngoài những tác động tích cực như đã nêu trên.
Tuy nhiên, Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút một số lượng người tới sinh sống và tham
gia kinh doanh, điều này gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc ổn định văn hóa và trật
tự an ninh tại khu vực Dự án.
2.2.1 Nguồn gây tác động
Các hoạt động của dự án trong giai đoạn vận hành có thể gây ra các tác động đến
môi trường như:
- Hoạt động kinh doanh của con người tại khu nhà ở;
- Hoạt động sống, làm việc và vui chơi giải trí của con người;
- Phương tiện giao thông đi lại của con người và phương tiện vận chuyển.
Nguồn gây ra tác động:
- Nước thải;
- Khí thải;
- Tiếng ồn;
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại;
- Các sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và sự cố về môi trường.
2.2.2 Đối tượng bị tác động
- Môi trường nước mặt, nước ngầm;
- Môi trường không khí khu vực Dự án;
- Cán bộ công nhân viên tham gia lao động tại Dự án;
- Dân cư sinh sống trong và xung quanh khu vực Dự án.
2.2.3 Đánh giá tác động

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 148
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải


Nguồn ô nhiễm nước thải của Dự án khi đi vào vận hành bao gồm những nguồn sau:
- Nước thải sinh hoạt;
- Nước thải từ nhà bếp;
- Từ các khu dịch vụ công cộng.
Đặc tính của các loại nước thải là chứa nhiều các chất hữu cơ hoà tan, các chất rắn lơ
lửng, cặn bã, các chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất Nitơ , phốt pho (N, P) và vi sinh vật.
Vì vậy, đối với loại nước thải này cần phải được xử lý đúng quy định trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận.
Tiếng ồn
Tiếng ồn có thể phát sinh trong quá trình Dự án đi vào hoạt động bao gồm:
- Từ các khu vui chơi giải trí;
- Từ hoạt động giao thông của con người và các phương tiện vận chuyển;
- Từ tiếng nhạc, tiếng rao quảng cáo;
- Từ hoạt động của máy bơm nước, máy phát điện dự phòng;
- Tiếng ồn do giao thông được tạo ra do động cơ xe, sự phát thải khí thải, các nguồn
khí động lực, sự cọ xát giữa bánh xe và mặt đường cũng như việc sử dụng còi giao thông
quá mức. Tiếng ồn giao thông là một trong những vấn nạn của đô thị. Tiếng ồn giao
thông có thể cản trở các cuộc đàm thoại thông thường, gây stress cho trẻ em và tăng áp
lực máu, nhịp tim và các hormon gây stress. Ở khoảng cách 15m, tiếng ồn giao thông
thường khoảng 70dBA đối với xe ô tô con và 90dBA đối với xe tải.
Ô nhiễm tiếng ồn được xem là một trong những mối nguy hiểm lớn đối với sức khoẻ
của con người, nguy hiểm không khác gì các hiện tượng ô nhiễm khác. Nếu như nguồn ô
nhiễm này không được kiểm soát chặt chẽ thì sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của cán bộ
công nhân viên của Dự án cũng như cuộc sống của dân cư xung quanh khu vực lân cận.
Tuy nhiên, nguồn tác động này không liên tục, mức độ ảnh hưởng nhỏ và có thể giảm
thiểu được.
Tác động đến môi trường không khí
Nguồn ô nhiễm khí thải trong giai đoạn vận hành bao gồm những nguồn sau:
- Từ các phương tiện giao thông, phương tiện vận chuyển ra vào Dự án.
- Quá trình đun nấu thức ăn tại các bếp ăn , hoạt động của các máy điều hòa nhiệt độ
làm phát sinh các mùi do khí NH3, khí freon, môi chất lạnh bay hơi.
- Tại hệ thống xử ký nước thải tập trung của Dự án, sự phân hủy kỵ khí của nước thải
và bùn thải sẽ gây ra mùi hôi, thể hiện qua các chất ô nhiễm chỉ thị như các hợp chất
mercaptan, NH3, H2S, CH4...
- Mùi hôi xuất phát tại các điểm thu gom và lưu trữ rác thải do quá trình lên men, rò rỉ
nước, sự phân hủy các chất hữu cơ có trong rác thải.
- Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải từ các phương tiện vận tải chủ yếu là
SOx, NOx, COx, hydrocacbon và bụi. Nguồn gây ô nhiễm này phân bố rải rác và không cố
định nên việc khống chế, kiểm soát rất khó khăn.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 149
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

Tác động do chất thải rắn, chất thải nguy hại


* Chất thải rắn:
Chất thải rắn có thể phát sinh trong quá trình hoạt động của Dự án từ các nguồn đó là:
- Từ hoạt động sinh hoạt của con người;
- Từ khu vực vui chơi giải trí;
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Thành phần các chất thải này bao gồm giấy các loại, bao bì thải, thực phẩm thừa, vỏ
lon thức uống, vỏ trái cây, chai nhựa, v.v. Nhìn chung chất thải rắn của Dự án chứa nhiều
chất hữu cơ, nên khi xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ sẽ sinh ra các khí có mùi hôi
thối, là môi trường thuận lợi cho ruồi và các sinh vật gây bệnh phát triển là nguyên nhân
của các dịch bệnh. Lượng nước thải rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ
gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Bên cạnh đó các thành phần khó bị
phân hủy sinh học như thủy tinh, nhựa, nilon gây tích tụ trong đất, nguồn nước, mất mỹ
quan…
Hiện tại, chưa thể đánh giá được chính xác khối lượng chất thải rắn thải ra mỗi ngày
từ quá trình hoạt động của Dự án. Tuy nhiên, vấn đề ô nhiễm do chất thải rắn cũng rất
nghiêm trọng, nếu như không được giám sát chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng đất,
nước, cuộc sống của người dân xung quanh cũng như vấn đề mỹ quan của khu vực.
* Chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại của Dự án bao gồm các loại như:
- Bóng đèn huỳnh quang bị hỏng; hộp mực in từ hoạt dộng văn phòng;
- Các bao bì chứa hóa chất xử lý nước thải, nước cấp đã qua sử dụng; vỏ các bình
đựng nước tẩy rửa bồn cầu, nước lau sàn nhà…
- Các thiết bị dự trữ nhiên liệu đốt cho máy phát điện dự phòng, giẻ lau dính dầu mỡ.
Đây là loại chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm cao do chứa các thành phần nguy hại
nên cần được phân loại, thu gom, lưu giữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận
chuyển đi nơi khác xử lý theo quy định nếu không các chất ô nhiễm có thể lan truyền vào
môi trường nước, đất, không khí bằng nhiều cách, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và đến môi trường sinh thái.
Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành
Sự cố có khả năng xảy ra trong quá trình hoạt động Dự án là sự cố cháy nổ, tai nạn
lao động và các sự cố về môi trường. Nguyên nhân chính gây ra các sự cố này là:
* Đối với sự cố cháy nổ và tai nạn lao động:
Hoạt động của Dự án có thể xảy ra các sự cố như chập điện, cháy do quá tải của dây
dẫn, nổ cầu chì... rất dễ dẫn đến cháy.
- Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng cháy chữa cháy (lưu trữ nhiên
liệu: gas, dầu, ... không đúng quy định).
- Sử dụng gas để nấu và chế biến thức ăn, đây là mối nguy cơ gây ra sự cố cháy nổ.
Tuy nhiên xác xuất xảy ra cháy nổ không lớn.
- Do không thường xuyên theo dõi, bảo dưỡng hệ thống điện nên không phát hiện kịp
thời những chổ bị chạm, chập điện dẫn đến cháy.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 150
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Cháy do sét đánh: trong mùa mưa thường có tình trạng sấm sét đi kèm mưa lớn, do
đó khả năng bị sét đánh xuống khu vực Dự án cũng có thể xảy ra. Đây là nguyên nhân
gián tiếp làm chập mạch điện gây nên cháy nổ.
Trên thực tế đã chứng minh, sự cố cháy nổ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm ô
nhiễm hệ sinh thái đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa sự cố còn ảnh hưởng
đến hoạt động của Dự án, đe dọa đến tính mạng con người và tài sản.
* Đối với sự cố về môi trường:
- Đối với mạng lưới cấp thoát nước: Như rò rỉ nước từ đường ống cấp nước; hệ thống
thu gom, xử lý và thoát nước thải của Dự án.
- Đối với bể tự hoại:
 Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn phân, nước tiểu không tiêu thoát được;
 Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể
gây nổ hầm cầu;
 Bùn tích tụ đầy bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải.
Các sự cố về môi trường trên nếu không được kiểm soát và khống chế kịp thời sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng đất, nước mặt và nước ngầm tại khu vực.
Đồng thời gây mất vệ sinh cho khu vực Dự án và khu vực dân cư xung quanh. Tuy nhiên,
tác động của sự cố này nhỏ và có thể khắc phục được.
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Đối với dự án quy mô không lớn việc kiểm soát các tác động tiêu cực đối với môi
trường và cộng đồng không gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, những tác động này có thể
giảm thiểu bằng một số biện pháp thích hợp trong suốt giai đoạn thi công và vận hành
của dự án. Các biện pháp giảm thiểu tác động được đề xuất sẽ tùy thuộc điều kiện môi
trường, hiệu quả chi phí và tính khả thi. Các biện pháp giảm thiểu phải được thiết kế và
tuân thủ nghiêm ngặt để hạn chế tối đa các tác động đến môi trường theo các nguyên tắc
sau:
- Giảm tối đa sự xáo trộn đến đời sống sinh hoạt, nhu cầu di chuyển của dân cư trong
khu vực;
- Các biện pháp đề xuất phải khả thi về mặt môi trường, kinh tế và xã hội;
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Sử dụng các thiết bị và kỹ thuật thi công thân thiện với môi trường;
- Có chế độ giám sát thường xuyên;
Tất cả những công việc sẽ được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn thích hợp, và giới
hạn trong phương pháp thi công được qui định trong tài liệu đấu thầu/hợp đồng.
1. Giảm thiểu những tác động trong quá trình thi công
1.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí
Các biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí trong giai đoạn thi công Dự
án như sau:
- Thường xuyên tưới nước cho các khu vực thi công hở cũng như các đống đất đá
trong thời gian chờ san lấp hoặc vận chuyển đi.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 151
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Đối với các đống vật liệu, vật tư xây dựng lưu trữ lâu dài sẽ có các biện pháp che
phủ tạm thời để hạn chế việc phát tán bụi.
- Đối với các hạng mục thi công phải thiết lập hệ thống tường tôn với chiều cao thích
hợp cho từng hạng mục để tránh phát tán bụi.
- Thực hiện việc che phủ, xây dựng nhà kho chứa tạm nguyên vật liệu (nếu cần thiết)
để tránh phát tán ra môi trường xung quanh. Thiết lập các hàng rào ngăn cách các khu tập
kết này.
- Các phương tiện chuyên chở vật liệu, đất đá ra vào công truờng đều được che phủ
đúng quy định; không được chở đất đá, vật liệu vượt quá chiều cao quy định.
- Tránh vận chuyển vật liệu vào giờ cao điểm, các phương tiện vận chuyển khi đi qua
các tuyến đường đông dân cư phải giảm tốc độ.
- Tất cả các phương tiện giao thông khi ra khỏi công trường phải được vệ sinh, rửa
sạch bùn, đất dính trên bánh xe.
- Tất cả các phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển dùng trong công trình phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn do Sở GTCC tỉnh Bình Dương đưa ra.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị xây dựng và thi công sử dụng nhiên liệu không đạt tiêu
chuẩn nhằm giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
- Sử dụng các thiết bị thi công có mức độ thải khí thấp để tránh việc xả khói thải.
Tất cả các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí đề xuất ở trên cũng sẽ là
các điều khoản trong hồ sơ kỹ thuật chi tiết của Dự án và cũng là những tiêu chuẩn kỹ
thuật bắt buộc tất cả các nhà thầu (thầu chính và thầu phụ tuân theo).
1.2. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Nhiều hoạt động của Dự án góp phần làm phát sinh ồn như di chuyển phương tiện,
máy móc xây dựng, máy phát điện…Để giảm thiểu tối đa các tác động do tiếng ồn, Dự
án sẽ thực hiện nghiêm túc các giải pháp sau:
- Giới hạn thi công vào ban đêm: các nguồn phát sinh tiếng ồn lớn sẽ tập trung thi
công vào ban ngày trừ một số hoạt động thi công không thể thực hiện được vào ban ngày
thì sẽ được thi công vào ban đêm.
- Sử dụng thiết bị giảm thanh cho một số thiết bị thi công nếu cần thiết.Phổ biến rộng
rãi giờ giấc/ thời gian thi công và tuân thủ nghiêm ngặt thời gian thi công đã đăng ký với
địa phương.
- Các phương tiện vận chuyển không sử dụng còi hơi trong khu vực đô thị.
1.3. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Các biện pháp giảm thiểu được đề xuất:
- Các bãi tập kết vật liệu được phủ bạt khi có mưa hoặc gió to tránh để nước mưa
cuốn trôi vật liệu theo các cống rãnh thoát nước gây bồi lắng.
- Nhà thầu thi công cũng cần xây dựng phương án bố trí các khu sinh hoạt, vệ sinh
của công nhân trên công trường một cách hợp lý, có phương án thu gom xử lý tạm thời
nước thải sinh hoạt của công nhân trước khi thải ra nguồn tiếp nhận (có thể xây nhà vệ
sinh đạt tiêu chuẩn trên khu vực công trường).
1.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt:

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 152
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của công nhân phải được thu gom bằng các
thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom của địa phương tại khu vực
thực hiện Dự án đến thu gom hàng ngày;
- Nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong
phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực
nhà thầu chịu trách nhiệm;
- Tuyên truyền cho công nhân ý thức bỏ rác vào những nơi quy định, không xả rác
bừa bãi làm mất vệ sinh;
Chất thải nguy hại:
- Xe cộ và các thiết bị rò rỉ dầu nhớt với số lượng đáng kể phải lập tức được chuyển
đi khỏi công trường bằng các phương tiện chuyên dùng và sau đó khắc phục ngay khu
vực rò rỉ;
- Xe cộ, máy móc, thiết bị thi công không được sửa chữa ngay tại công trường đang
thi công và phải được chuyển đến khu vực sửa chữa.
1.5. Kiểm soát tốt vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công sẽ chịu trách nhiệm dọn sạch rác (kể cả
rác do người dân thiếu ý thức vứt ra);
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân phải được thu gom hàng ngày vào thùng chứa
và hợp đồng vận chuyển ra khỏi công trường ngay trong ngày;
- Tuyệt đối nghiêm cấm việc tiêu tiểu không đúng nơi quy định của công nhân trên
công trường;
- Tất cả các công nhân tại công trường đều phải tuân thủ các quy định về an toàn và
chịu trách nhiệm giữ an toàn chung cho khu vực thi công.
1.6. Hạn chế các tác động đến chất lượng cuộc sống của người dân xung quanh
khu vực Dự án
Các tác động do hoạt động thi công của Dự án phần nào làm ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của người dân trong khu vực, các ảnh hưởng này là không thể tránh
khỏi, tuy nhiên các ảnh hưởng này có thể giảm thiểu được nếu trong quá trình thi công
nhà thầu tuân thủ đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường như đã đề xuất ở trên.
1.7. Phòng chống sự cố
Hoạt động thi công của Dự án có thể gây nên một số các sự cố quan trọng. Dự án sẽ
áp dụng một số biện pháp cụ thể để phòng tránh sự cố như sau:
- Tất cả các phương tiện sử dụng nhiên liệu đều được quản lý chặt chẽ. Không lưu trữ
nhiên liệu tại khu vực thi công để hạn chế khả năng cháy;
- Khi có thiết bị thi công chuyên dùng hoạt động phải đảm bảo vấn đề cách ly hoặc có
người chuyên trách để nhắc nhở các phương tiện và người dân, tránh để đến gần khu vực
thi công dễ xảy ra tai nạn;
- Tất cả các phương tiện sử dụng điện, tất cả các loại dây cáp điện phải đạt tiêu chuẩn
về an toàn điện và được kiểm tra định kỳ tránh tình trạng hở mạch gây tai nạn về điện cho
công nhân;
- Các phương tiện, thiết bị thi công (giàn giáo, cốt pha) đảm bảo độ an toàn, chắc
chắn tránh gây tai nạn cho công nhân khi thi công.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 153
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

2. Giảm thiểu các tác động trong thời gian vận hành
2.1. Biện pháp giảm thiểu đối với môi trường nước
Vấn đề khống chế ô nhiễm nước thải bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để nước
thải sinh hoạt, nước thải từ các khu dịch vụ. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch áp dụng các
biện pháp khống chế chủ yếu như sau:
Nguyên tắc chung
Việc thực hiện tốt và triệt để vấn đề giảm thiểu ô nhiễm do nguồn nước thải không
những đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án, mà còn tránh ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt và nước ngầm xung quanh khu vực Dự án, đặc biệt nguồn nước mặt.
- Nước thải từ hoạt động vệ sinh của nhà ở, công trình công cộng sẽ được xử lý sơ bộ
bằng hệ thống các bể tự hoại cùng với nước thải từ hoạt động nhà bếp. Sau đó được thu
gom dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
- Nước mưa từ khu vực mái nhà sẽ chảy xuống theo các ống đứng đặt trong các trục
thông tầng sau đó thải vào các hệ thống thoát nước mưa của khu vực (vì nước mưa được
quy ước là nước sạch, có thể thải trực tiếp ra môi trường).
Nguyên lý xử lý nước thải sinh hoạt
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Dự án được tóm tắt trong bảng sau:
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Dự án
Nguồn nước thải Biện pháp thu gom, xử lý Nguồn tiếp nhận
Nước mưa Tách rác, thu gom bằng đường Hệ thống thoát nước
ống riêng mưa của khu vực
Xử lý bằng các bể tự hoại, sau Hệ thống thoát nước
Nước từ hoạt động vệ sinh đó qua hệ thống xử lý nước thải của khu quy hoạch
thải tập trung Dự án
Nước thải từ hoạt động nhà Tách rác, sau đó qua hệ thống Hệ thống thoát nước
bếp xử lý nước thải tập trung của thải của khu quy hoạch
Dự án
2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn
- Vệ sinh sân bãi và các đường giao thông nội bộ thường xuyên bằng việc quét dọn
hoặc phun sương (phun nước) sân bãi vào mùa nắng để tránh phát tán bụi vào không khí,
giảm hơi nóng từ các phương tiện giao thông;
- Hạn chế xe nặng tải chạy vào khu vực, các phương tiện giao thông chạy trong khu
vực phải giảm tốc độ;
- Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của Dự án tiến hành bảo dưỡng
định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại của các phương tiện này;
- Sử dụng điện và xăng cho các phương tiện chở khách, sử dụng xăng và dầu DO có
hàm lượng lưu huỳnh thấp (0,25%) đối với các phương tiện vận chuyển hàng;
- Các máy móc phục vụ cho hoạt động của Dự án (máy phát điện dự phòng, các loại
máy bơm nước) phải được bố trí bằng các nhà điều hành đúng kỹ thuật để tránh gây ra
nhiều tiếng ồn khi chúng hoạt động;
- Trồng cây xanh để tránh bụi phát tán nhiều vào không khí. Tán cây xanh dày có thể
hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hoà các yếu tố vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ khói bụi và
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 154
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

những hỗn hợp khí như SO2, CO2, hợp chất chứa nitơ, photpho, các yếu tố vi lượng độc
hại khác như Pb, Cu, Fe…
2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn chất thải nguy hại
Để thực hiện tốt việc quản lý chất thải rắn, vấn đề quan trọng đầu tiên là phải phân
loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh nhằm tái sử dụng chất thải rắn, đơn giản hóa quá
trình xử lý, giúp tiết kiệm chi phí và giảm thiểu tác động đến môi trường. Điều đó có thể
thực hiện được bằng cách:
- Trong từng khu vực đều được trang bị các thùng đựng chất thải rắn bằng vật liệu
bền có nắp đậy, được sơn màu khác nhau và trên thân thùng có ghi chú từng loại chất thải
được chứa trong mỗi thùng.
- Ví dụ:
 Thùng 1 (màu xanh) : chứa thực phẩm dư thừa;
 Thùng 2 (màu vàng) : chứa các bao bì, các lon, các chai lọ…;
 Thùng 3 (màu đỏ) : chứa chất thải nguy hại như: bình xịt côn trùng, bóng đèn huỳnh
quang, các vỏ thiết bị chứa hóa chất, hộp mực in…
- Các thùng chứa được lót bên trong bằng túi nilon để tiện thu gom.
- Chất thải sau khi thu gom sẽ được bảo quản cẩn thận, không để xảy ra tình trạng các
thùng chứa chất thải bị phân hủy bởi nước mưa và ánh sáng mặt trời.
- Đối với chất thải nguy hại: đóng gói, bảo quản CTNH theo chủng loại trong các bồn
chứa, thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, đảm bảo
không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường.
2.4. Các biện pháp khắc phục và ứng cứu sự cố môi trường
a. Phòng chống cháy nổ
Cháy, nổ là nguy cơ thường xuyên đe doạ mọi cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp và
có thể xảy ra bất cứ lúc nào nếu có sự bất cẩn trong công tác quản lý phòng chống cháy
nổ. Do đó việc tuyên truyền, giáo dục để mọi người hiểu rõ và tự nguyện tham gia vào
phòng cháy, chữa cháy là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng. Vì vậy, dự án đã thực
hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ như sau:
- Dự án sẽ trang bị các thiết bị PCCC cần thiết theo yêu cầu của cơ quan công an
PCCC địa phương, bao gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang bị bình chữa cháy cá
nhân, máy bơm nước PCCC;
- Tại khu vực dễ cháy lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động; các
phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn ở trong tình
trạng sẵn sàng;
- Cán bộ công nhân viên không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các
dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy;
- Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy (như dầu DO dự trữ để chạy máy phát điện dự
phòng) phải được bảo quản nơi thoáng mát, có khoảng cách ly hợp lý để ngăn chặn sự
cháy tràn lan khi có sự cố;
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật;
- Kiểm tra dây dẫn và hệ thống điện tránh sự quá tải trên đường dây;

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 155
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

- Chủ dự án phối hợp với Công an PCCC tỉnh Bình Dương lập kế hoạch và triển khai
các công việc cụ thể nhằm đảm bảo an toàn lao động tuyệt đối cho lao động.
b. Đối với sự cố về môi trường
Đối với các sự cố về môi trường, Đơn vị tổ chức lập quy hoạch sẽ duy trì các biện
pháp như sau:
- Đối với mạng lưới cấp thoát nước: thường xuyên kiểm tra đường ống cấp thoát nước
nhằm phát hiện những chổ hư hỏng để bảo trì, sửa chữa kịp thời, tránh để rò rỉ nước cấp,
nước thải, đặc biệt là đối với nước thải;
- Đối với hệ thống xử lý nước thải phải được kiểm tra và điều chỉnh chế độ làm việc
của từng thiết bị trong quá trình hệ thống hoạt động, tránh hệ thống hoạt động quá tải.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước đầu ra trước khi thải ra môi trường;
- Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến hút hầm cầu, thu gom bùn từ hệ thống xử lý
nước thải đem đi xử lý đúng quy định.
III. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Danh mục các công trình xử lý môi trường
Các công trình xử lý môi trường chính tại khu nhà ở như sau:
a. Trong giai đoạn xây dựng
- Các thùng chứa rác;
- Các nhà vệ sinh di động;
- Trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân;
- Các thiết bị PCCC.
b. Trong giai đoạn hoạt động
- Hệ thống cống thu gom nước mưa, nước thải;
- Bãi trung chuyển chất thải rắn;
- Các thùng chuyên dụng chứa rác;
- Cây xanh, thảm cỏ;
- Các thiết bị PCCC.
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2. Chương trình quản lý môi trường
- Phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng về PCCC, phòng chống các sự cố môi
trường để xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ…vv;
- Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm dịch vụ có khả
năng xảy ra sự cố môi trường;
- Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm bảo
vệ môi trường tại khu nhà ở.
IV. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá môi trường chiến lược của Dự án Khu nhà ở Lộc
Phú Gia chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
- Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết vấn đề nhà ở và môi trường sống cho
người dân trong khu vực; nâng cấp hạ tầng kỹ thuật góp phần chỉnh trang đô thị tại địa
phương.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 156
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

-Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của Dự án sẽ gây ra một số tác
động tiêu cực tới KT – XH và môi trường nếu không có các biện pháp ngăn ngừa, khống
chế, xử lý ô nhiễm môi trường;
-Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ phần nào ảnh hưởng đến một số các điều
kiện hiện tại nhưng có thể được đánh giá là không nghiêm trọng so với lợi ích mà Dự án
mang lại.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 157
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN VII: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ-TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ


I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Hình thức đầu tư Khu nhà ở Lộc Phú Gia được xác định như sau:
- Nhà ở liên kế, biệt thự song lập, hỗn hợp- kinh doanh: Đơn vị tổ chức lập quy hoạch
thực hiện đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đầu tư xây dựng nhà ở để bán.
- Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ), thương mại dịch vụ 2, hành chính
(văn phòng đại diện công ty, văn phòng quản lý khu phố), trạm y tế, trường học 1, trường
học 2, trường học 3, công viên thể thao-kinh doanh: định giá quỹ đất để Đơn vị tổ chức
lập quy hoạch tự thực hiện đầu tư hoặc hợp tác với nhà đầu tư cấp 2 thực hiện đầu tư.
- Đất công viên cây xanh - không kinh doanh: bàn giao cho nhà nước khi đầu tư xong.
- Đất hạ tầng kỹ thuật-không kinh doanh: bàn giao cho nhà nước khi đầu tư xong.
II. HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Các hạng mục ưu tiên đầu tư theo thứ tự sau:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn bộ khu quy hoạch;
- Xây dựng đất cây xanh, thể thao;
- Xây dựng nhà ở liên kế, biệt thự song lập, hỗn hợp;
- Kêu gọi đầu tư công trình công cộng gồm: trường học, trạm y tế, thương mại dịch
vụ.
III. PHƯƠNG ÁN GIAO THUÊ ĐẤT
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch đề xuất phương án giao thuê đất và chuyển mục đích
sử dụng đất sau:
- Đối với đất ở: nộp tiền sử dụng đất ở theo quy định, thời hạn sử dụng đất lâu dài
(kinh doanh).
- Đối với đất Công trình công cộng kinh doanh như thương mại dịch vụ, trường học
1, trường học 2, trường học 3, trạm y tế: nộp tiền sử dụng đất một lần theo quy định
(kinh doanh).
- Đối với đất cây xanh thể thao: nộp tiền sử dụng đất một lần theo quy định (kinh
doanh).
- Đối với đất công viên cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật: bàn giao nhà nước khi đầu tư
xong (không kinh doanh).
Các phương án thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đều được thực hiện theo
các quy định hiện hành.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian thực hiện đầu tư xây dựng dự kiến trong 7 năm từ năm 2019 đến năm
2025.
- Năm 2019-2020: chuyển nhượng đất thực hiện dự án, nộp tiền sử dụng đất, hoàn
chỉnh các thủ tục về đất đai.
- Năm 2021: xây dựng hoàn chỉnh tạ tầng kỹ thuật và công trình phụ trợ.
- Năm 2022-2025: xây dựng hoàn chỉnh nhà ở và bán sản phẩm theo tiến độ xây
dựng.
- Định giá quỹ đất thương mại dịch vụ, trạm y tế, trường học 1, trường học 2,
trường học 3, hành chính, cây xanh thể thao để Đơn vị tổ chức lập quy hoạch tự thực hiện
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 158
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

đầu tư hoặc hợp tác với nhà đầu tư cấp 2 thực hiện đầu tư, bàn giao cho nhà nước quỹ đất
cây xanh và đất hạ tầng kỹ thuật.
V. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ KIẾN
Tổng mức đầu tư dự án ước tính 3.138,2 tỉ đồng, cụ thể:
- Chi phí sử dụng đất : 783,7 tỉ đồng
- Chi phí Xây dựng hạ tầng và công trình phụ trợ : 470,7 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 3.171 căn nhà liên kế : 1.427 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 24 căn biệt thự song lập : 23 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 8 căn nhà ở hỗn hợp : 126,7 tỉ đồng
- Tư vấn xây dựng, QLDA, dự phòng : 307,1 tỉ đồng.
Bảng khái toán chi phí đầu tư
BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Stt Nội dung Đvt Qui mô Suất đầu tư Thành tiền
TỔNG CHI PHÍ SỬ
1 783.678.848.700
DỤNG ĐẤT
Chuyển nhượng đất để thực
- toàn khu 1,0 725.422.566.000 725.422.566.000
hiện dự án
- Nộp tiền sử dụng đất toàn khu 1,0 58.256.282.700 58.256.282.700
2 CHI PHÍ XÂY DỰNG 2.047.442.405.830
- Xây dựng hạ tầng ha 69,00 6.750.000.000 465.750.000.000
- Xây dựng công trình phụ trợ khu 1 5.000.000.000 5.000.000.000
- Xây dựng nhà liên kế 1.576.692.405.830
+ Xây dựng nhà liên kế căn 3.171 450.000.000 1.426.950.000.000
+ Xây dựng biệt thự song lập căn 24 960.000.000 23.040.000.000
+ Xây dựng nhà hỗn hợp m² sàn 23.037 5.500.000 126.702.405.830
TỔNG CHI PHÍ TVXD,
3 307.116.360.875
QLDA, DP
- Tư vấn xây dựng % GTXL 2% 2.047.442.405.830 40.948.848.117
- Quản lý dự án % GTXL 3% 2.047.442.405.830 61.423.272.175
- Dự phòng % GTXL 10% 2.047.442.405.830 204.744.240.583
4 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 3.138.237.615.405

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 159
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

PHẦN VIII: KẾT LUẬN


Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt thì việc lập và phê
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 khu nhà ở Lộc Phú Gia này là phù hợp với yêu cầu
chung. Dự án này hoàn thành sẽ đáp ứng nhu cầu ở của người dân địa phương và công
nhân viên làm việc tại khu cụm công nghiệp lân cận trong huyện Phú Giáo, đồng thời góp
phần nâng cao chất lượng hạ tầng và đóng góp vào công cuộc chỉnh trang đô thị của địa
phương.
Vì vậy để công trình sớm được triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng, Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom kính đề nghị UBND huyện Phú Giáo phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương như đã nêu trên.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 160
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

HỒ SƠ ĐÍNH KÈM
I. BẢN VẼ
1. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/500;
2. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
3. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
4. Bản đồ quy hoạch phân lô, tỷ lệ 1/500;
5. Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
6. Bản đồ quy hoạch chiều cao san nền, tỷ lệ 1/500;
7. Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,tỷ lệ 1/500;
8. Bản đồ quy hoạch thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
9. Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/500;
10. Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường, tỷ lệ 1/500;
11. Bản đồ quy hoạch cấp điện, tỷ lệ 1/500;
12. Bản đồ quy hoạch chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
13. Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
14. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
15. Bản đồ đánh giá môi trường, chiến lược, tỷ lệ 1/500;
16. Bản vẽ thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/500.
II. THUYẾT MINH, VĂN BẢN
1. Thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500
2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500
3. Quy định quản lý theo quy hoạch .
4. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ Quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và quy định
quản lý theo Quy hoạch.
5. Pháp lý liên quan

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 161
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

DANH SÁCH VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐÍNH KÈM


1. Văn bản số 2475/SXD-QHKT của Sở Xây dựng ngày 03/07/2020 về việc góp ý
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
2. Văn bản số 651/UBND-KT của UBND huyện Phú Giáo ngày 30/06/2020 về việc
lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng về Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
3. Biên bản họp hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng ngày 17/06/2020 của Hội
đồng thẩm định quy hoạch xây dựng huyện Phú Giáo.
4. Biên bản ngày 10/06/2020 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về dự án và đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
5. Biên bản ngày 10/06/2020 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về điều chỉnh cục
bộ Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020 tại Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày
12/12/2014.
6. Văn bản số 2466/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
09/06/2020 về việc góp ý Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của
khu nhà ở Lộc Phú Gia.
7. Văn bản số 1839/SGTVT-QLCL ngày 26/5/2020 của Sở Giao thông vận tải về
việc góp ý hồ sơ quy hoạch 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú
Giáo.
8. Văn bản số 3287/CCBVMT-TD ngày 29/5/2020 của Chi cục bảo vệ môi trường
về việc góp ý Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Lộc Phú Gia.
9. Văn bản số 1874/SXD-QHKT ngày 22/5/2020 của Sở Xây dựng về việc góp ý
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.
10. Văn bản số 453/UBND-QLĐT của UBND huyện Phú Giáo ngày 15/05/2020
về việc ý kiến về Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở
Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
11. Văn bản số 368/UBND-TNMT của UBND huyện Phú Giáo ngày 16/04/2020
về việc danh mục công trình, dự án điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch 2020.
12. Văn bản số 683/UBND-KT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ngày
19/02/2020 về việc chấp thuận cho đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
13. Văn bản số 318/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 20/01/2020 về việc xem xét
việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
14. Văn bản số 245/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/01/2020 về việc lấy ý
kiến liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
15. Văn bản số 180/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 13/01/2020 về việc lấy ý
kiến liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
16. Báo cáo số 06/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày
10/01/2020 về việc rà soát hồ sơ đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã
Vĩnh Hòa.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 162
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

17. Văn bản số 131/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 09/01/2020 về việc lấy ý
kiến liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
18. Báo cáo số 04/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày
08/01/2020 về việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa
19. Văn bản số 14/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
02/01/2020 về việc góp ý thẩm định nhu cầu sử dụng đất và thực hiện dự án Khu nhà ở
Lộc Phú Gia.
20. Văn bản số 4223/STC-TCDN của Sở Tài chính ngày 27/12/2019 về việc có ý
kiến năng lực tài chính đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
21. Văn bản số 2809/SKHĐT-KTĐN của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày
25/12/2019 về việc góp đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
22. Văn bản số 5348/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/12/2019 về việc lấy ý
kiến việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
23. Biên bản khảo sát vị trí khu đất đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia
ngày 13 tháng 12 năm 2019, tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
24. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 01/2019/LVC-HĐCN ngày
21/11/2019 giữa bà Nguyễn Thị Tố Uyên cùng bà Nguyễn Thị Tâm và Công ty Cổ phần
Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thửa đất số số 280 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 334.648,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC
635633 và thửa đất số 550; 551 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 108.337,8m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO
588916. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AC 635633 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/12/2005. Thửa
đất số 280, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 334.648,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CO 588916 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/08/2018. Thửa
đất số 550; 551, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 108.337,8m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
25. Hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 02/2019/LVC-
HĐCN ngày 25/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản
Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 49.279,9m², mục đích sử dụng đất
là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658 và thửa
đất số 46, tờ bản đồ số 39, tổng diện tích là 24.889,4m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây hằng năm khác thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977. Kèm theo:
26. Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Lê Dũng cùng vợ là bà Hoàng Thị Diễm
Châu ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy quyền sử dụng đất thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích đất là 49.279,9m² thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 163
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

190658 và thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 với tổng diện tích đất là 24.889,4m² thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 190658 do Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 05/12/2001. Thửa đất
số 73; 83; 198, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 49.279,9m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Đã chuyển nhượng cho ông Nguyễn Lê Dũng ngày
30/06/2017.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 059977 do Ủy ban nhân dân Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày
21/06/2017. Thửa đất số 46, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 24.889,4m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây hàng năm khác. Cấp cho ông Nguyễn Lê Dũng.
27. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 03/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai
bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 013432. Kèm theo:
28. Hợp đồng ủy quyền của ông Vũ Văn Thành ủy quyền cho ông Lê Văn Hải
Anh quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích
sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
29. Hợp đồng ủy quyền của ông Lê Văn Hải Anh ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 013432 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/04/2012 Tổng
diện tích sử dụng: 11.166m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Vũ Văn Thành.
30. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 04/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa bà Ngô Phương Thảo và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 47
tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 14.488,0m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931. Kèm theo:
31. Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Minh Tuấn ủy quyền cho bà Ngô Phương
Thảo quyền sử dụng đất thửa đất số 47 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích đất là 14.488,0m²
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BO 583931 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 12/06/2014. Tổng
diện tích sử dụng: 14.488,0m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Nguyễn Minh Tuấn.
32. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 05/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa ông Lê Văn Tâm cùng vợ là bà Trần Thị Bích Phượng và Công ty Cổ
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 164
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 43 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 21.509,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH
576638; thửa đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 55.013,0m², mục đích sử dụng
đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số W305815; thửa
đất số 54 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 28.971,1m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 150416. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AH 576638 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 29/12/2006. Thửa
đất số 43 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 21.509,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số W 305815 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 25/08/2003. Thửa
đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 55.013,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 150416 do Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày
17/11/2015. Thửa đất số 54 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 28.971,1m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
33. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 06/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa ông Văn Quang Thành cùng vợ là bà Lê Thị Thái Bình và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 90 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 16.402,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BH060291. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 060291 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/06/2013. Thửa
đất số 90 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 16.402,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Lê Thị Thái Bình.
34. Hợp đồng chuyển nhượng công chứng ngày 09/06/2020 giữa ông Nguyễn
Thành Trung và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 51 tờ bản đồ số 39, tổng diện
tích 22.663,4m²; mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số T 374940. Kèm theo:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 374940 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 15/11/2001. Thửa đất
số 51 tờ bản đồ số 39. Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Nguyễn
Thành Trung.
35. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của công ty gồm các phiếu nộp tiền góp
vốn của cổ đông, sao kê tài khoản công ty.
36. Giấy phép kinh doanh của đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất
động sản Levacom.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 165
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha

37. Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn:


- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và khảo sát: Công ty TNHH Tư vấn
Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa.
- Các chứng chỉ hành nghể tổ chức.
- Bảng kê năng lực Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa.
- Quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm đồ án và chủ trì thiết kế.
- Chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm đồ án kiêm chủ trì kiến
trúc cảnh quan, chủ trì thiết kế hạ tầng, chủ trì thiết kế điện, chủ trì khảo sát địa hình.

Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 166

You might also like