Professional Documents
Culture Documents
Hồ Sơ Nhiệm Vụ Và Đồ Án Lộc Phú Gia
Hồ Sơ Nhiệm Vụ Và Đồ Án Lộc Phú Gia
.. ,^ -,,,.*, * 'r,
-,;,"- '
n I I ryrlr MrNH rONG Hqp DO ' [," HoACH cHI rIEr ri' rp 1/s00
KHU XTTA O LOC PTiU GIA
Dia di6m: x5 Vinh Hda, huyQn tnf Gi6o, tinh Binh Ducrng
l/ln A*nmn
/ NgM03 thdng 07 ndm 2020
DON VI Ka rAp euv HoacH
CONC TY CO P N BAT DONG S,^rN lfVnCOM
l/<.'/
i'+/
z. \ -,/c$1/
..*':i -11.!iZ
--=#TAN LOC
Ngdy 0j thdng 07 ndm 2020
DON VI LAP QUY HOACH
c0nc ry rNHH rU vAN THIET KE xAy DU'NG PHU GIA HoA
6*i
I
,cl?
=lr
s\
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 8
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH........................................................................ 8
II. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT KHU NHÀ Ở ................................................................. 8
1. Mục tiêu đầu tư ....................................................................................................... 8
2. Tính chất ................................................................................................................. 8
III. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH .................................................................................... 8
1. Các cơ sở pháp lý .................................................................................................... 8
1.1. Các căn cứ pháp lý chung .................................................................................... 8
1.2. Các cơ sở pháp lý riêng của dự án ..................................................................... 10
2. Các nguồn tài liệu ................................................................................................. 13
3. Các cơ sở bản đồ ................................................................................................... 14
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG .................................... 15
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................. 15
1. Vị trí, giới hạn khu đất .......................................................................................... 15
2. Qui mô................................................................................................................... 15
3. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 15
3.1. Khí hậu .............................................................................................................. 15
3.2. Về địa hình......................................................................................................... 16
3.3. Về địa chất công trình........................................................................................ 16
II. HIỆN TRẠNG .......................................................................................................... 16
1. Hiện trạng dân cư .................................................................................................. 16
2. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................... 16
Bảng hiện trạng sử dụng đất.......................................................................................... 16
3. Hiện trạng kiến trúc công trình cảnh quan ............................................................ 16
Bảng thống kê hiện trạng kiến trúc cảnh quan .............................................................. 17
4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gần khu đất ................................ 17
5. Đánh giá chung ..................................................................................................... 21
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN ................................ 22
I. QUY MÔ DÂN SỐ .................................................................................................. 22
1. Dự báo theo khả năng quỹ đất .............................................................................. 22
Bảng tính toán qui mô dân số ........................................................................................ 22
2. Dự báo quy mô dân số lựa chọn ........................................................................... 22
II. QUY MÔ VÀ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG ................. 22
1. Các khu chức năng quy hoạch .............................................................................. 22
2. Chỉ tiêu sử dụng đất .............................................................................................. 22
III. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................. 26
PHẦN IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ............................................................................. 28
I. YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH .............................................................................. 28
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................. 28
1. Cơ cấu sử dụng đất ................................................................................................ 28
Bảng cơ cấu sử dụng đất ............................................................................................... 28
2. Phân khu chức năng .............................................................................................. 29
2.1. Khu ở ................................................................................................................. 29
Bảng thống kê chi tiết lô ở ............................................................................................ 34
2.2. Công trình thương mại - dịch vụ ....................................................................... 69
2.2.1. Công trình thương mại dịch vụ 1 - kí hiệu CT6 ............................................. 69
2.2.2. Công trình thương mại dịch vụ 2 – kí hiệu CT7 ........................................... 69
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 3
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 4
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 5
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 6
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 7
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 8
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 9
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 10
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Báo cáo số 04/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày 08/01/2020
về việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa
Văn bản số 14/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
02/01/2020 về việc góp ý thẩm định nhu cầu sử dụng đất và thực hiện dự án Khu nhà ở
Lộc Phú Gia.
Văn bản số 4223/STC-TCDN của Sở Tài chính ngày 27/12/2019 về việc có ý kiến
năng lực tài chính đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 2809/SKHĐT-KTĐN của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 25/12/2019 về
việc góp đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Văn bản số 5348/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/12/2019 về việc lấy ý kiến
việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
Biên bản khảo sát vị trí khu đất đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia ngày
13 tháng 12 năm 2019, tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 01/2019/LVC-HĐCN ngày
21/11/2019 giữa bà Nguyễn Thị Tố Uyên cùng bà Nguyễn Thị Tâm và Công ty Cổ phần
Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thửa đất số số 280 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 334.648,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC
635633 và thửa đất số 550; 551 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 108.337,8m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO
588916. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AC 635633 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/12/2005. Thửa
đất số 280, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 334.648,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CO 588916 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/08/2018. Thửa
đất số 550; 551, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 108.337,8m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
Hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 02/2019/LVC-HĐCN
ngày 25/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 73,
83, 198 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 49.279,9m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây
lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658 và thửa đất số 46, tờ bản
đồ số 39, tổng diện tích là 24.889,4m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây hằng năm
khác thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977. Kèm theo:
Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Lê Dũng cùng vợ là bà Hoàng Thị Diễm Châu
ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy quyền sử dụng đất thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ số 39,
tổng diện tích đất là 49.279,9m² thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658
và thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 với tổng diện tích đất là 24.889,4m² thuộc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CB 059977.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 11
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 190658 do Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 05/12/2001. Thửa đất
số 73; 83; 198, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 49.279,9m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Đã chuyển nhượng cho ông Nguyễn Lê Dũng ngày
30/06/2017.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 059977 do Ủy ban nhân dân Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày
21/06/2017. Thửa đất số 46, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 24.889,4m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây hàng năm khác. Cấp cho ông Nguyễn Lê Dũng.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 03/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai
bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 013432. Kèm theo:
Hợp đồng ủy quyền của ông Vũ Văn Thành ủy quyền cho ông Lê Văn Hải Anh
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
Hợp đồng ủy quyền của ông Lê Văn Hải Anh ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 013432 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/04/2012 Tổng
diện tích sử dụng: 11.166m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Vũ Văn Thành.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 04/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa bà Ngô Phương Thảo và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 47
tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 14.488,0m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931. Kèm theo:
Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Minh Tuấn ủy quyền cho bà Ngô Phương
Thảo quyền sử dụng đất thửa đất số 47 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích đất là 14.488,0m²
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BO 583931 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 12/06/2014. Tổng
diện tích sử dụng: 14.488,0m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Nguyễn Minh Tuấn.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 05/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa ông Lê Văn Tâm cùng vợ là bà Trần Thị Bích Phượng và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 43 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 21.509,0m², mục đích sử
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 12
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH
576638; thửa đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 55.013,0m², mục đích sử dụng
đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số W305815; thửa
đất số 54 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 28.971,1m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 150416. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AH 576638 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 29/12/2006. Thửa
đất số 43 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 21.509,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số W 305815 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 25/08/2003. Thửa
đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 55.013,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 150416 do Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày
17/11/2015. Thửa đất số 54 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 28.971,1m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 06/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa ông Văn Quang Thành cùng vợ là bà Lê Thị Thái Bình và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 90 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 16.402,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BH060291. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 060291 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/06/2013. Thửa
đất số 90 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 16.402,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Lê Thị Thái Bình.
Căn cứ hợp đồng chuyển nhượng công chứng ngày 09/06/2020 giữa ông Nguyễn
Thành Trung và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 51 tờ bản đồ số 39, tổng diện
tích 22.663,4m²; mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số T 374940. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 374940 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 15/11/2001. Thửa đất
số 51 tờ bản đồ số 39. Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Nguyễn
Thành Trung.
2. Các nguồn tài liệu
Quy chuẩn “QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Quy hoạch xây
dựng” ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
Quy chuẩn “QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia-Các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị”;
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 13
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phú Giáo đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt tại Quyết định số 3842/QĐ-UBND ngày
28/12/2018.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Hòa giai đoạn từ năm 2014, định
hướng đến năm 2020, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
Các quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các qui chuẩn quy phạm khác có liên quan.
3. Các cơ sở bản đồ
Bản đồ hiện trạng địa hình khu đất quy hoạch;
Các bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu đất quy hoạch;
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 14
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí, giới hạn khu đất
Khu đất dự án thuộc các thửa đất số 34, 43, 44, 46, 47, 51, 54, 73, 83, 84, 90, 198,
280, 550, 551 tờ bản đồ số 39 xã vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Tổng diện
tích khu đất dự án khoảng 69,0ha (690.000,0m2).
Tứ cận của khu đất :
- Phía Bắc : giáp đường ĐH 505;
- Phía Nam : giáp đất dân (trồng cao su);
- Phía Đông : giáp đất dân (trồng cao su);
- Phía Tây : giáp đường ĐH 507 và giáp đất dân (trồng cao su).
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 16
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Phía Bắc giáp đường ĐH 505, phía Đông giáp đất dân, đất trồng cây cao su, phía
Nam giáp đất trồng cây cao su; phía Tây giáp đường ĐH 507, giáp đất dân và đất trồng
cây cao su.
Bảng thống kê hiện trạng kiến trúc cảnh quan
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Stt Loại đất Diện tích Tỉ lệ
1 Đất trồng cây cao su 660.173,9 96,44%
2 Đất trồng tiêu 20.926,4 3,06%
3 Đường đất 1.172,9 0,17%
4 Nhà xây gạch 530,2 0,08%
5 Nhà tạm 125,7 0,02%
6 Ao 146,5 0,02%
7 Mương 1.044,2 0,15%
8 Nền xi măng 403,7 0,06%
9 Đất hữu dụng 684.523,5 100,00%
- Đất HLAT đường bộ 5.476,5
10 Tổng khu đất 690.000,0
Hướng thoát nước của dự án nằm trên tuyến đường ĐH 507, nước mưa từ vị trí
phía khu đất dự án được dẫn ra tuyến mương đất hiện hữu dọc đường ĐH507 dài khoảng
350m, sau đó băng đường ĐH507 qua đường trải đá hiện hữu chiều rộng 5m dài khoảng
350m, tuyến thoát nước dẫn qua tuyến đường đất hiện hữu dài khoảng 1.250m, rộng
khoảng 5m và xả ra suối Nước Trong rồi dẫn về hồ chứa nước xả ra sông Bé. Tuyến
đường đất dẫn ra suối tương đối dốc hướng dốc thấp dần về suối.
Hiện trạng con suối: là suối có độ chảy xiết cao hướng nước từ trên chảy xuống
dưới. Suối có độ sâu khoảng 3m rộng khoảng từ 4 đến 6m.
- Về hạ tầng xã hội: xung quanh dự án trong bán kính 5km có đầy đủ hạ tầng xã hội
như UBND xã, chợ, trường học...Tuy nhiên công ty sẽ đầu tư đầy đủ các công trình hạ
tầng xã hội để phục vụ người dân trong khu dự án và khu vực xung quanh.
+Cách UBND xã Vĩnh Hòa khoảng 4.200m;
+Cách UBND huyện Phú Giáo khoảng 3.300m;
+Cách trường mầm non Phước Vĩnh khoảng 3.600m;
+Cách trường mẫu giáo Vĩnh Hòa khoảng 5.000m;
+Cách trường mẫu giáo Tân Hiệp khoảng 4.800m;
+Cách trường tiểu học Vĩnh Hòa B khoảng 1.300m;
+Cách trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa khoảng 5.000m;
+Cách trường trung học cơ sở Trần Hưng Đạo khoảng 3.800m;
+Cách trường trung học phổ thông Phước Vĩnh khoảng 4.100m;
+Cách bệnh viện đa khoa huyện Phú Giáo khoảng 4.100m;
+Cách trạm y tế Vĩnh Hòa khoảng 4.900m.
Hình 3: Hiện trạng đường ĐH 505 Hình 4: Hiện trạng đường ĐH 507
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 18
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Hình 5: Hiện trạng tuyến điện trung thế 3 pha trên đường ĐH 507
Hình 6: Hiện trạng tuyến điện trung thế 1 pha và hạ thế trên đường ĐH 505
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 19
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Hình 7: Hiện trạng mương đất thoát nước hiện hữu dọc đường ĐH 507
Hình 8: Hiện trạng mương thoát nước hiện hữu từ đường ĐH 507 dẫn ra suối Nước Trong
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 20
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Hình 9: Hiện trạng Suối Nước Trong và hồ nước dân ra Sông Bé tiếp nhận thoát
nước cho dự án
5. Đánh giá chung
Về vị trí: Phía Bắc khu đất tiếp giáp đường ĐH 505 có lòng đường trải nhựa rộng
khoảng ≤7m; phía Tây khu đất tiếp giáp đường ĐH 507 có lòng đường trải nhựa rộng
khoảng ≤7m; phía Tây Nam giáp đường đất cụt rộng <3m, thuận tiện kết nối với khu vực
xung quanh.
Hiện trạng: Khu đất hiện là đất trồng cây cao su, địa hình tương đối bằng phẳng.
Về quy hoạch: Theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Phú Giáo đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vị trí khu đất thuộc một phần đất ở;
một phần đất cây lâu năm và đất hành lang an toàn đường bộ.
Về hạ tầng kỹ thuật: đường ĐH 505 tiếp giáp phía Bắc khu đất và đường ĐH 507
tiếp giáp phía Tây khu đất đã có cấp điện, thông tin liên lạc. Cách khu đất khoảng 1.950m
về phía Bắc là mương thoát nước hiện hữu dẫn ra suối Nước Trong tiếp nhận thoát nước
cho khu dự án.
Về hạ tầng xã hội: xung quanh dự án trong bán kính 5km có đầy đủ hạ tầng xã hội
như UBND xã, chợ, trường học...Tuy nhiên công ty sẽ đầu tư đầy đủ các công trình hạ
tầng xã hội để phục vụ người dân trong khu dự án và khu vực xung quanh.
Xung quanh dự án là các nhà máy xí nghiệp riêng lẻ nên người dân trong khu ở dễ
dàng tìm được việc làm.
Đánh giá khu đất rất thuận lợi cho đầu tư dự án nhà ở do dễ dàng kết nối với đường
ĐH 505 và đường ĐH 507 nên thuận lợi cho việc đấu nối hạ tầng và công tác xây nhà ở.
Vị trí dự án gần các khu cụm công nghiệp nên cư dân dễ dàng tìm được việc làm ổn định
cuộc sống. Xung quanh có đầy đủ hạ tầng xã hội nên dễ dàng thu hút người dân.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 21
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 22
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
2.1. Đất ở
Diện tích đất ở là 309.598,1m² chiếm tỉ lệ 45,23%, đạt chỉ tiêu 29,86m²/người. Loại
hình nhà ở là nhà liên kế, nhà ở biệt thự song lập và nhà ở hỗn hợp. Tổng số căn khoảng
3.203 căn (3.171 căn liên kế, 24 căn biệt thự song lập, và 8 căn nhà ở hỗn hợp), qui mô
dân số 10.370 người. Hình thức đầu tư là xây dựng nhà ở để chuyển nhượng cho người
dân có nhu cầu.
Về quỹ đất phát triển nhà ở xã hội: không dành quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội do
khu vực đầu tư dự án chưa phải là đô thị loại 3 trở lên và không thuộc khu vực quy hoạch
là đô thị loại 3 trở lên (quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội).
Đề xuất chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các loại hình nhà ở:
a. Nhà ở liên kế thương mại: 2-3 tầng
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.
- Chiều cao tối đa: 14m.
- Tầng hầm: không xây dựng tầng hầm.
- Khoảng lùi:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
b. Nhà ở liên kế thương mại: 3-5 tầng
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 5 lần
- Tầng cao: 3-5 tầng.
- Chiều cao tối đa: 21m.
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
c. Nhà ở biệt thự song lập
- Chỉ tiêu: ≥ 25m² đất ở/người.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 23
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 26
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Có trạm xử lý nước thải sinh hoạt riêng cho khu quy hoạch.
- Cấp điện:
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt 4 kw/hộ;
Cây xanh dịch vụ: 20 kW/ha;
Kỹ thuật đầu mối: 15-30 kW/ha;
Dịch vụ công cộng: 90 kW/ha;
Trạm y tế: 2,5kW/giường.
Điện chiếu sáng giao thông: 20 kW/km;
Điện giáo dục: 200W/học sinh;
- Chiếu sáng: Tiêu chuẩn chiếu sáng cho đường phố chính: 100%;
- Thông tin liên lạc: Số thuê bao bình quân 1 thuê bao/hộ.
- Chất thải rắn:
Lượng chất thải rắn phát sinh tính toán để xử lý: 0,9 kg/người/ngày đêm;
Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.
- Tỉ lệ ngầm hóa trong khu vực quy hoạch: chọn giải pháp đi ngầm.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 27
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 29
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 30
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 31
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
LK54: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
LK55: 44 lô từ lô 1 → lô 44.
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 5 lần
- Tầng cao: 3-5 tầng.
- Tầng hầm: được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt tầng 1: cao tối đa 1,2m so với cốt sân.
- Cốt tầng 2: +4,2m so với cốt sân.
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 21m.
b.2. Nhà ở liên kế còn lại: 2-3 tầng
- Mật độ xây dựng: ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần
- Tầng cao: 2-3 tầng.
- Tầng hầm: không xây dựng tầng hầm
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Nhà liên kế tiếp giáp đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB),
ĐH 507 (theo QHC XDNTM) và đường D7: Lùi 5m đối với mặt tiếp giáp đường ĐH 505
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT BD), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè (nếu có sân).
- Cốt nền: + 0,2m tính từ cốt vỉa hè (0,1m so với cốt sân).
- Chiều cao tầng 1: 3,8m
- Chiều cao các tầng trên: 3,3m.
- Chiều cao tối đa (tính cả mái): 14m.
b.3. Nhà ở biệt thự song lập
Nhà ở biệt thự song lập-kí hiệu BT: tổng diện tích là 6.150,0m2. Tổng số căn là 24
căn.
- Mật độ xây dựng từng lô : ≤ 100% (theo QCVN 01:2019/BXD)
- Hệ số sử dụng đất : ≤ 3 lần
- Tầng cao : 2-3 tầng.
- Tầng hầm : được xây dựng tầng hầm theo quy định.
- Khoảng lùi nhà biệt thự:
Đối với mặt trước tiếp giáp đường D3, đường D11 lùi 5m.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 32
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 33
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 34
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 35
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 36
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 37
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 38
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 39
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 40
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 41
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 42
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 43
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 44
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 45
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 46
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 47
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 48
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 49
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 50
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 51
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 52
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 53
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 54
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 55
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 56
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 57
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 58
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 59
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 60
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 61
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 62
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 63
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 64
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 65
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 66
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 67
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 68
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 69
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 70
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 71
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 72
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Xung quanh hồ bố trí lan can xung quanh hồ đảm bảo an toàn.
Bảng thống kê đất cây xanh
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT CÔNG VIÊN - THỂ THAO - MẶT NƯỚC
Tầng Chiều MĐXD
KH Hạng mục Diện tích-m² Hệ số SDĐ
cao cao tối đa tối đa
CXTT Cây xanh thể thao 20.198,1 1-2 12 25% 0,5
CX1 Cây xanh 3.269,0 1 10 5% 0,05
CX2 Công viên trung tâm 13.879,3 1 10 5% 0,05
CX3 Cây xanh 899,5
CX4 Cây xanh 1.017,9
CX Cây xanh khác 2.500,5
HDH Mặt nước (hồ điều hòa) 6.778,1
Tổng đất cây xanh 48.542,4
2.5. Đất giao thông
Tổng diện tích đất giao thông là 263.954,5m² chiếm tỉ lệ 38,56% đạt chỉ tiêu
25,45m²/người.
Bảng thống kê diện tích giao thông
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
Stt Hạng mục Đvtm² Khối lượng
1 Diện tích lòng đường và bãi đỗ xe m² 150.279,0
2 Diện tích vỉa hè m² 92.380,4
3 Lối đi bộ m² 8.389,0
4 Cây xanh dải phân cách m² 6.472,6
5 Diện tích trồng cây xanh (dự trữ mở rộng đường ĐT 750B) m² 6.433,5
TỔNG 263.954,5
2.6. Đất kỹ thuật
Đất kỹ thuật diện tích 28.103,6m² chiếm tỉ lệ 4,11% đạt chỉ tiêu 2,71m²/người. Gồm
khu xử lý nước thải 1.166,6m², hành lang kỹ thuật sau nhà 22.394,0m², cây xanh cách ly
(trạm xử lý nước thải và trạm trung chuyển chất thải rắn) 3.332,5m2, đất trạm điện
352,0m2, trạm thu phát sóng di động 98,0m2, trạm bơm tăng áp 225,0m2, trạm trung chuyển
chất thải rắn 535,5m2. Các công trình như tủ cáp viễn thông, trạm biến áp đặt tại khu đất kỹ
thuật trong công viên hoặc trên vỉa hè.
Bảng thống kê diện tích đất kỹ thuật
BẢNG THỐNG KÊ ĐẤT KỸ THUẬT
Diện Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số
KH Hạng mục tích-m² cao tối đa tối đa SDĐ
XLNT Đất trạm xử lý nước thải 1.166,6 1 4 80% 0,8
HLKT Đất hành lang kỹ thuật 22.394,0
Đất cây xanh cách ly (trạm xử lý nước
CXCL thải và trạm trung chuyển CTR ) 3.332,5
TĐ Đất trạm điện 352,0
BTS Đất trạm thu phát sóng di động 98,0
TBTA Trạm bơm tăng áp 225,0
CTR Trạm trung chuyển chất thải rắn 535,5
Tổng đất kỹ thuật 28.103,6
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 73
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
3. Tổng hợp chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch từng lô phố
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
I ĐẤT Ở 309.598,1 3.203,0
1 Đất ở liên kế 298.625,6 3.171,0
LK1 Nhà liên kế 10.413,3 104,0m²-249,6m² 86,0 2-3 14 77,62% 3,0
LK2 Nhà liên kế 5.088,4 80,0m²-167,9m² 54,0 87,04%
- Nhà liên kế (lô 1→6) 721,4 97,2m²-167,9m² 6,0 3-5 21 5,0
- Nhà liên kế (lô 7→54) 4.367,0 80,0m²-127,5m² 48,0 2-3 14 3,0
LK3 Nhà liên kế 4.785,8 100,0m²-197,0m² 42,0 3-5 21 78,23% 5,0
LK4 Nhà liên kế 3.758,0 80,0m²-140,5m² 42,0 2-3 14 96,73% 3,0
LK5 Nhà liên kế 2.812,0 80,0m²-157,5m² 30,0 3-5 21 92,58% 5,0
LK6 Nhà liên kế 2.978,0 80,0m²-147,5m² 31,0 3-5 21 85,48% 5,0
LK7 Nhà liên kế 2.978,0 80,0m²-147,5m² 31,0 3-5 21 85,48% 5,0
LK8 Nhà liên kế 2.812,0 80,0m²-147,5m² 30,0 3-5 21 92,59% 5,0
LK9 Nhà liên kế 3.588,0 80,0m²-140,5m² 40,0 2-3 14 96,58% 3,0
LK10 Nhà liên kế 3.561,3 80,0m²-150,3m² 40,0 3-5 21 95,57% 5,0
LK11 Nhà liên kế 4.565,5 75,8m²-129,3m² 50,0 97,70%
- Nhà liên kế (lô 1→6) 558,5 75,8m²-129,3m² 6,0 3-5 21 5,0
- Nhà liên kế (lô 7→50) 4.007,0 90,0m²-113,5m² 44,0 2-3 14 3,0
LK12 Nhà liên kế 6.379,2 86,2m²-237,5m² 55,0 2-3 14 82,08% 3,0
LK13 Nhà liên kế 4.054,0 90,0m²-113,5m² 44,0 2-3 14 97,61% 3,0
LK14 Nhà liên kế 4.230,0 100,0m²-157,5m² 40,0 2-3 14 79,14% 3,0
LK15 Nhà liên kế 3.530,0 75,0m²-92,5m² 44,0 2-3 14 99,48% 3,0
LK16 Nhà liên kế 3.990,0 75,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 88,52% 5,0
LK17 Nhà liên kế 3.990,0 75,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 88,52% 5,0
LK18 Nhà liên kế 3.530,0 75,0m²-92,5m² 44,0 2-3 14 99,48% 3,0
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 74
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK19 Nhà liên kế 4.430,0 100,0m²-157,5m² 42,0 2-3 14 79,18% 3,0
LK20 Nhà liên kế 4.054,0 80,0m²-127,5m² 44,0 2-3 14 87,77% 3,0
LK21 Nhà liên kế 4.670,0 80,0m²-187,5m² 49,0 2-3 14 86,26% 3,0
LK22 Nhà liên kế 3.918,0 75,0m²-187,5m² 42,0 2-3 14 87,92% 3,0
LK23 Nhà liên kế 3.472,0 75,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 98,34% 3,0
LK24 Nhà liên kế 3.918,0 75,0m²-187,5m² 42,0 3-5 21 87,92% 5,0
LK25 Nhà liên kế 4.122,0 80,0m²-127,5m² 48,0 95,48%
- Nhà liên kế (lô 1→24; 31→48) 3.467,0 80,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 3,0
- Nhà liên kế (lô 25→30) 655,0 100,0m²-127,5m² 6,0 3-5 21 5,0
LK26 Nhà liên kế 4.441,6 80,0m²-231,1m² 46,0 3-5 21 86,42% 5,0
LK27 Nhà liên kế 4.444,3 80,0m²-233,8m² 46,0 3-5 21 86,39% 5,0
LK28 Nhà liên kế 4.122,0 80,0m²-127,5m² 48,0 95,48%
- Nhà liên kế (lô 1→24; 31→48) 3.467,0 80,0m²-113,5m² 42,0 2-3 14 3,0
- Nhà liên kế (lô 25→30) 655,0 100,0m²-127,5m² 6,0 3-5 21 5,0
LK29 Nhà liên kế 3.738,0 75,0m²-187,5m² 40,0 3-5 21 87,87% 5,0
LK30 Nhà liên kế 3.312,0 75,0m²-113,5m² 40,0 2-3 14 98,26% 3,0
LK31 Nhà liên kế 3.738,0 75,0m²-187,5m² 40,0 2-3 14 87,87% 3,0
LK32 Nhà liên kế 4.666,0 90,0m²-167,5m² 50,0 2-3 14 97,35% 3,0
LK33 Nhà liên kế 4.638,0 80,0m²-187,5m² 49,0 2-3 14 86,72% 3,0
LK34 Nhà liên kế 3.035,2 62,5m²-182,9m² 29,0 2-3 14 83,55% 3,0
LK35 Nhà liên kế 1.141,0 98,6m²-217,8m² 9,0 2-3 14 76,50% 3,0
LK36 Nhà liên kế 4.104,4 64,6m²-125,1m² 51,0 2-3 14 99,31% 3,0
LK37 Nhà liên kế 3.492,0 70,0m²-123,5m² 44,0 2-3 14 97,00% 3,0
LK38 Nhà liên kế 3.260,0 70,0m²-107,5m² 44,0 2-3 14 97,40% 3,0
LK39 Nhà liên kế 4.206,0 75,0m²-147,5m² 46,0 2-3 14 88,46% 3,0
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 75
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK40 Nhà liên kế 4.198,0 75,0m²-131,5m² 46,0 2-3 14 97,57% 3,0
LK41 Nhà liên kế 4.206,0 75,0m²-147,5m² 46,0 2-3 14 88,46% 3,0
LK42 Nhà liên kế 3.629,0 70,0m²-127,0m² 46,0 2-3 14 97,32% 3,0
LK43 Nhà liên kế 3.665,9 61,6m²-121,3m² 39,0 2-3 14 88,93% 3,0
LK44 Nhà liên kế 1.347,5 62,5m²-92,5m² 18,0 2-3 14 99,31% 3,0
LK45 Nhà liên kế 5.260,8 80,0m²-178,7m² 55,0 2-3 14 85,92% 3,0
LK46 Nhà liên kế 5.682,0 80,0m²-167,5m² 61,0 3-5 21 87,40% 5,0
LK47 Nhà liên kế 5.048,0 80,0m²-127,5m² 60,0 3-5 21 96,39% 5,0
LK48 Nhà liên kế 6.498,7 77,2m²-157,5m² 63,0 3-5 21 82,48% 5,0
LK49 Nhà liên kế 4.516,3 76,8m²-203,8m² 48,0 3-5 21 86,86% 5,0
LK50 Nhà liên kế 3.720,5 80,0m²-174,0m² 43,0 3-5 21 95,23% 5,0
LK51 Nhà liên kế 3.734,0 80,0m²-127,5m² 44,0 3-5 21 95,29% 5,0
LK52 Nhà liên kế 4.206,0 80,0m²-147,5m² 45,0 3-5 21 86,98% 5,0
LK53 Nhà liên kế 4.166,0 80,0m²-167,5m² 44,0 3-5 21 88,49% 5,0
LK54 Nhà liên kế 3.700,0 80,0m²-113,5m² 44,0 3-5 21 97,50% 5,0
LK55 Nhà liên kế 3.698,0 80,0m²-131,5m² 44,0 3-5 21 97,87% 5,0
LK56 Nhà liên kế 4.490,0 80,0m²-149,5m² 48,0 2-3 14 88,62% 3,0
LK57 Nhà liên kế 3.441,4 70,0m²-118,7m² 46,0 2-3 14 97,35% 3,0
LK58 Nhà liên kế 3.558,1 70,0m²-142,4m² 44,0 2-3 14 96,71% 3,0
LK59 Nhà liên kế 7.899,0 80,0m²-211,5m² 78,0 2-3 14 87,50% 3,0
LK60 Nhà liên kế 4.076,5 75,0m²-174,0m² 43,0 2-3 14 85,53% 3,0
LK61 Nhà liên kế 3.502,0 75,0m²-157,5m² 42,0 2-3 14 94,39% 3,0
LK62 Nhà liên kế 3.513,5 70,0m²-147,5m² 44,0 2-3 14 94,73% 3,0
LK63 Nhà liên kế 3.769,5 70,0m²-144,5m² 48,0 2-3 14 94,40% 3,0
LK64 Nhà liên kế 1.351,5 70,0m²-91,5m² 19,0 2-3 14 99,80% 3,0
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 76
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
LK65 Nhà liên kế 3.563,0 60,8m²-158,8m² 44,0 2-3 14 92,96% 3,0
LK66 Nhà liên kế 1.673,5 62,3m²-152,6m² 17,0 2-3 14 85,70% 3,0
LK67 Nhà liên kế 3.119,0 67,5m²-173,1m² 33,0 2-3 14 87,00% 3,0
LK68 Nhà liên kế 4.711,1 82,9m²-316,1m² 36,0 2-3 14 78,38% 3,0
LK69 Nhà liên kế 5.728,9 80,0m²-156,9m² 62,0 2-3 14 88,10% 3,0
LK70 Nhà liên kế 11.613,0 90,8m²-260,6m² 92,0 2-3 14 77,15% 3,0
LK71 Nhà liên kế 7.372,9 140,2m²-351,0m² 47,0 2-3 14 73,73% 3,0
2 Đất ở Biệt thự song lập 6.150,0 24,0
BT1 Biệt thự song lập 1 3.075,0 250,0m²-287,5m² 12,0 2-3 16 64,30% 3,0
BT2 Biệt thự song lập 2 3.075,0 250,0m²-287,5m² 12,0 2-3 16 64,30% 3,0
3 Đất ở Hỗn hợp 4.822,5 8,0
HH1 Hỗn hợp 1 2.541,2 560,0m²-723,3m² 4,0 5-7 27 69,37% 6,0
HH2 Hỗn hợp 2 2.281,3 502,7m²-679,4m² 4,0 5-7 27 66,99% 6,0
II CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 34.324,9
1 CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP 29.171,8
1.1 Công trình giáo dục 21.844,4
CT1 Trường học 1 7.114,3 1-3 14 40,0% 1,2
CT2 Trường học 2 6.814,3 2-4 18 40,0% 1,6
CT3 Trường học 3 7.915,8 2-4 18 40,0% 1,6
1.2 Công trình y tế 5.295,2
CT4 Trạm y tế 5.295,2 3-5 22 40,0% 2,0
1.3 Công trình hành chính 2.032,2
Hành chính (Văn phòng điều hành công ty, văn
CT5 2.032,2 3-5 22 65,0% 4,0
phòng quản lý khu phố)
2 CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 5.153,1
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 77
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH TỪNG LÔ PHỐ
Kí Diện tích Số lô/ Tầng Chiều cao MĐXD Hệ số SDĐ
Loại nhà ở Diện tích
hiệu trung bình/lô số căn cao tối đa-m Brut-to tối đa
CT6 Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) 3.118,9 1-3 14 60,0% 1,8
CT7 Thương mại dịch vụ 2 2.034,2 3-5 22 65,0% 4,0
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH-THỂ THAO-
III 48.542,4
MẶT NƯỚC
1 Đất cây xanh thể thao 20.198,1
CXTT Cây xanh thể thao 20.198,1 1-2 12 25% 0,5
Đất cây xanh công viên-mặt nước (hồ điều
2 28.344,3
hòa)
CX1 Cây xanh 3.269,0 1 10 5% 0,05
CX2 Công viên trung tâm 13.879,3 1 10 5% 0,05
CX3 Cây xanh 899,5
CX4 Cây xanh 1.017,9
CX Cây xanh khác 2.500,5
HDH Mặt nước (hồ điều hòa) 6.778,1
IV ĐẤT KỸ THUẬT 28.103,6
XLNT Đất trạm xử lý nước thải 1.166,6 1 4 80,0% 0,8
HLKT Đất hành lang kỹ thuật 22.394,0
Đất cây xanh cách ly (trạm xử lý nước thải và
CXCL 3.332,5
trạm trung chuyển chất thải rắn)
TĐ Đất trạm điện 352,0
BTS Đất trạm thu phát sóng di động 98,0
TBTA Trạm bơm tăng áp 225,0
CTR Trạm trung chuyển chất thải rắn 535,5
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 78
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 79
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
thuận tiện cho các em tham gia sinh hoạt ngoài trời đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan
đô thị.
Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) được bố trí phía Đông
Bắc có 4 mặt tiếp giáp đường để thuận tiện lưu thông hàng hóa và đảm bảo khoảng cách
phục vụ cho người dân trong khu vực đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan.
Công trình trạm y tế được bố trí phía Nam khu đất tiếp giáp đường D10 để thuận
tiện phục vụ cho người dân đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị.
Khu thương mại dịch vụ 2, hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng
quản lý khu phố), công viên trung tâm, công viên thể thao mặt nước – hồ điều hòa được
bố trí tại trung tâm khu đất, tiếp giáp đường trục chính D7 và N12 làm điểm nhấn cảnh
quan cho khu đô thị.
2.Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các
điểm nhìn quan trọng
Trục cảnh quan chính của khu quy hoạch là các tuyến đường N1 (đường gom), D2,
D7, D12, N12, N18.
Dãy nhà liên kế bố trí dọc tuyến đường N1 (đường gom) và đường trục chính D2,
D7, D12, N12, N18 có chức năng vừa ở vừa kinh doanh sẽ tạo nên vẻ sầm uất cho khu ở.
Cụm công viên cây xanh và trường học 1 bố trí phía Tây khu đất tiếp giáp đường
D3, D4; trường học 2 bố trí phía Đông dự án tiếp giáp đường D9, D11; cụm công viên
cây xanh, trường học 3 bố trí phía Đông Nam dự án tiếp giáp đường D15, D16, N13;
thuận tiện cho các em tham gia sinh hoạt ngoài trời đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan
đô thị. Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ) được bố trí phía
Đông Bắc có 4 mặt tiếp giáp đường để thuận tiện lưu thông hàng hóa và đảm bảo khoảng
cách phục vụ cho người dân trong khu vực đồng thời tạo điểm nhấn cảnh quan. Công
trình trạm y tế được bố trí phía Nam khu đất tiếp giáp đường D10 để thuận tiện phục vụ
cho người dân. Khu thương mại dịch vụ 2, hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn
phòng quản lý khu phố), công viên trung tâm, công viên thể thao, mặt nước – hồ điều hòa
được bố trí tại trung tâm khu đất, tiếp giáp đường trục chính D7 và N12 làm điểm nhấn
cảnh quan cho khu đô thị. Công viên cây xanh với các không gian xanh được thiết kế mở
(cây xanh, đường dạo, chòi nghỉ, sân tập thể thao, khu vui chơi thiếu nhi...) và hồ điều
hòa tại công viên giúp điều hòa thanh lọc không khí và tạo nơi nghỉ ngơi thư giãn cho cư
dân khu vực, tăng tiện nghi chất lượng cuộc sống và chất lượng môi trường đô thị cũng là
điểm nhấn cảnh quan khu nhà ở.
Thiết kế cây xanh đường phố kết hợp vỉa hè, lối đi bộ hài hòa khang trang tạo vẻ mỹ
quan đô thị.
3.Giải pháp kiến trúc
Toàn bộ khu ở gồm nhiều loại hình công trình khác nhau nhưng giải pháp thiết kế
chú trọng đến tính thống nhất giữa chúng. Mỗi công trình có một công năng và bố cục
không gian riêng nhưng tất cả phải thỏa mãn các tiêu chí sau đây: thích dụng, hài hoà với
thiên nhiên, thông thoáng, tận dụng tối đa ánh sáng thông gió tự nhiên và chú ý đến công
tác thiết kế sân vườn. Mật độ xây dựng tuân theo QCXDVN 01:2019/BXD. Sau đây là đề
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 80
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
xuất một số giải pháp thiết kế tiêu biểu cho các công trình, thiết kế chi tiết sẽ được thực
hiện trong bước thiết kế cơ sở.
- Nhà liên kế 2-3 tầng: có kích thước khu đất trung bình; 5x14m; 5x15m; 5x16m;
5x18m; 5x20m; 5x28m và các lô góc có diện tích lớn hơn, được xây dựng 2-3 tầng. Công
trình mẫu dự kiến xây dựng 1 trệt 1 lầu và mái gồm 3 phòng ngủ; 1 phòng khách; 1
bếp+kho; khu vệ sinh và công trình phụ trợ. Tổng diện tích sàn xây dựng trung bình
khoảng từ 100 m² đến 150m².
- Nhà liên kế 3-5 tầng: có kích thước khu đất trung bình 5x15m; 5x16m; 5x18m;
5x20m; và các lô góc có diện tích lớn hơn, được xây dựng 3-5 tầng. Công trình mẫu dự
kiến xây dựng 1 trệt 2 lầu và mái gồm 5 phòng ngủ; 1 phòng khách; 1 bếp+kho ; khu vệ
sinh và công trình phụ trợ. Tổng diện tích sàn xây dựng trung bình khoảng từ 180 m² đến
210m².
- Nhà ở biệt thự song lập: được xây dựng 2-3 tầng, bố trí ở trung tâm khu đất dự án
có mặt tiếp giáp đường, công viên trung tâm và công viên cây xanh thể thao.
- Nhà ở hỗn hợp: được xây dựng 5-7 tầng, bố trí ở phía Bắc khu đất dự án, có mặt
tiếp giáp dường trục chính D7 và mặt tiếp giáp đường gom N1.
- Trường học: chiều cao xây dựng từ 1-4 tầng. Xung quanh là sân chơi phục vụ các
em và bãi đỗ xe.
- Công trình thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ): được thiết kế mở,
04 mặt đều tiếp giáp đường giao thông chính; được xây dựng từ 1-3 tầng.
- Thương mại dịch vụ 2: bao gồm 01 khu thương mại dịch vụ bố trí ở trung tâm khu
đất dự án, tiếp giáp trục chính đường D7 và đường N12.
- Hành chính (văn phòng điều hành công ty, văn phòng quản lý khu phố): bao
gồm 01 khu hành chính bố trí ở trung tâm khu đất dự án, tiếp giáp trục chính đường D7
và đường N12.
- Trạm y tế: khối nhà chính bố trí ở phía Nam khu đất, có 01 mặt chính tiếp giáp
đường D10, chiều cao xây dựng từ 3-5 tầng. Xung quanh là sân vườn phục vụ người
bệnh và bãi đỗ xe.
- Công viên cây xanh – thể thao: Gồm công viên cây xanh thể thao, công viên cây
xanh – mặt nước (hồ điều hòa), các mảng cây xanh xen kẽ đường dạo, một số công trình
vườn hoa và nhà mát.
4.Quy định về hình thức kiến trúc nhà ở
Hình thức kiến trúc, cao độ nền, cao độ các tầng: theo mẫu thiết kế tương ứng của
từng dãy phố (mẫu nhà chi tiết theo thiết kế cơ sở được phê duyệt). Vật liệu xây nhà là
BTCT.
- Màu sắc bên ngoài công trình phải hài hòa với các kiến trúc xung quanh. Không
sử dụng các gam màu chói. Không sử dụng vật liệu có độ phản quang quá 70% diện tích
bề mặt.
- Trường hợp nhà có tầng hầm thì cốt nền không quá 1,2m so với cốt sân.
- Trường hợp nhà có tầng lửng: chỉ được xây dựng tại tầng trệt công trình. Diện tích
tầng lửng không quá 80% diện tích xây dựng tầng trệt.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 81
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Hàng rào (trường hợp nhà có khoảng lùi) phải xây dựng có hình thức kiến trúc đơn
giản mỹ quan, phù hợp với kiến trúc của công trình. Kích thước cổng và tường rào được
quy định như sau:
Tất cả tường rào mặt trước, mặt bên và sau công trình có độ cao tối đa là 2,6m tính
từ cốt hoàn thiện của vỉa hè hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất.
Tỷ lệ thiết kế trống thoáng của tường rào mặt tiền được quy định tối thiểu là 60%
từ độ cao 0,60m trở lên (so với cốt hoàn thiện vỉa hè).
Tất cả tường rào ngăn giữa các căn hộ, nằm trên mép tường ranh giới có bề dày tối
thiểu là 0,10m (giữa hai chủ sở hữu có thể thỏa thuận để xây dựng một tường rào với độ
dày tối thiểu là 0,20m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bộ phận kiến trúc đến tuyến cống
ngầm, hố ga là 1m.
- Không có bộ phận nào của nhà được vượt quá ranh đất hoặc vượt quá chỉ giới xây
dựng.
5. Giải pháp đề xuất sử dụng vật liệu, màu sắc
Giải pháp chọn vật liệu công trình cần sử dụng cho phù hợp vừa đáp ứng tính đồng
bộ, phong tục tập quán, phù hợp điều kiện khí hậu nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ cao.
Các công trình đa số sử dụng hình thức mái ngói đất nung hoặc ngói xi măng màu.
Tường ngoài xây gạch thẻ, tường ngăn xây gạch 4 lỗ. Màu sắc chủ đạo là màu kem nhạt,
màu ngói nâu đất hoặc đen. Chân tường cần ốp các loại gạch chống thấm chống rêu mốc.
Hệ thống cửa ngoài trời dùng cửa nhôm hoặc cửa nhựa lỏi sắt. Kết cấu chủ đạo là bê tông
cốt thép. Tùy vào chiều cao công trình mà chọn giải pháp móng cho phù hợp như móng
đơn, móng băng, móng bè.
6. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan
Các yêu cầu về cảnh quan: Để không gian tổng thể của khu quy hoạch được đồng
bộ, các yêu cầu về giao thông: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ
chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Các quy định khi thiết kế cụ thể: các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu
cầu về quy hoạch, bảo đảm tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành.
Bên cạnh đó các hình thức kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng, bố
cục công trình phải chú ý các giải pháp thích hợp với khí hậu Việt Nam.
7. Xác định các vùng, khu vực đặc trưng cần kiểm soát
Trong khu vực quy hoạch, xác định vị trí, quy mô các vùng, khu vực đặc trưng cần
kiểm soát là các khu vực tiếp giáp tuyến đường gom N1, D2, D7, D12, N12, N18 để đảm
bảo mỹ quan trục chính.
Các khu vực đặc trưng cần kiểm soát tiếp theo là các khu vực có các công trình với
chức năng phục vụ cho nhu cầu dịch vụ công cộng như trường học, chợ, y tế, hành chính,
thương mại dịch vụ, công viên, vườn hoa...
Công viên cây xanh CX trong khu quy hoạch có một số vị trí tiếp giáp phía sau dãy
nhà, nên tại vị trí tiếp giáp ranh có bố trí đường dạo (1m) dọc theo các lô nhà nhằm đảm
bảo cách ly và thuận tiện cho sự quản lý về sau. Đây cũng là khu vực cần có sự kiểm soát
chặt chẽ nhằm tránh sự lấn chiếm của người dân trong quá trình vận hành.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 82
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 83
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Đường ĐH-507 (theo QHC XDNTM) lộ giới 32m, là tuyến đường tiếp giáp phía
Tây khu đất dự án, dẫn đi đường ĐH 505 về phía Bắc khoảng 900m, đi đường ĐT-741 về
phía Nam khoảng 3,0km.
2.2. Giao thông đối nội
- Đường gom N1 lộ giới 12m.
- Một đoạn đường gom N1 lộ giới 20m.
- Đường D7 lộ giới 31m.
- Một đoạn đường D7 lộ giới 49,2m.
- Đường N12 lộ giới 22m.
- Đường N18, D2, D12 lộ giới 20m.
- Đường N13 lộ giới 17m.
- Đường N4, N7, N20, D4, D9, D10 lộ giới 15m.
- Một đoạn đường D4, một đoạn đường D9 lộ giới 28m.
- Một đoạn đường N12A lộ giới 11,2m.
- Một đoạn đường D3, D11 lộ giới 26m.
- Các đường còn lại lộ giới 13m.
2.3. Đấu nối giao thông
Hệ thống giao thông của khu quy hoạch kết nối với giao thông tại 04 vị trí:
- Vị trí 1: đường D2 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH 505 (đường ĐT-750B
theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
- Vị trí 2: Một đoạn đường D7 lộ giới 49,2m (11m+11m+5,2m+11m+11m) với
đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
- Vị trí 3: đường D12 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH 505 (đường ĐT-
750B theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương).
Trong giai đoạn tuyến đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT GTVT tỉnh
Bình Dương) đoạn tiếp giáp dự án chưa đầu tư, nâng cấp mở rộng thì đường D2, D7, D12
sẽ được đấu nối với đường ĐH-505 nhựa hiện hữu.
- Vị trí 4: đường N18 lộ giới 20m (4m+12m+4m) với đường ĐH-507 (theo QHC
XDNTM).
Trong giai đoạn tuyến đường ĐH-507 đoạn tiếp giáp dự án chưa đầu tư, nâng cấp
mở rộng thì đường N18 sẽ được đấu nối với đường ĐH-507 nhựa hiện hữu.
3. Mặt cắt giao thông
3.1. Giao thông đối ngoại đường đường ĐH 505 (đường ĐT-750B theo QHTT
GTVT tỉnh Bình Dương).
- Mặt cắt 2-2= 52m
- Chỉ giới đường đỏ: 26,0m
- Hiện trạng tuyến đường này là đường ĐH 505-nhựa rộng khoảng ≤ 7m. Công ty dự
kiến sẽ đầu tư phần vỉa hè tiếp giáp dự án (ngoài ranh đất dự án) rộng 2m. Đầu tư mở
rộng lòng đường từ mép đường hiện hữu về phía ranh đất dự án khoảng ≥ 3m (ngoài ranh
đất dự án), phần đường hiện hữu còn lại giữ nguyên theo hiện trạng. Phần lộ giới đường
ĐT 750B (theo QHTT GTVT tỉnh Bình Dương) thuộc ranh quy hoạch, công ty đã bố trí
quỹ đất dự trữ ( trồng cây xanh) để phục vụ mở rộng đường ĐT 750B trong tương lai.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 84
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
3.2. Giao thông đối ngoại đường ĐH-507 (theo QHC XDNTM) đoạn tiếp giáp
khu đất.
- Mặt cắt 1-1=32m
- Chỉ giới đường đỏ: 16,0m
- Hiện trạng tuyến đường này là đường ĐH 507-nhựa rộng khoảng ≤ 7m. Công ty
dự kiến sẽ đầu tư phần vỉa hè tiếp giáp dự án (thuộc ranh đất dự án) rộng 3,5m-5,3m. Đầu
tư mở rộng lòng đường từ mép đường hiện hữu về phía ranh đất dự án khoảng 7,2-9,2m
(khoảng 3,0m-4,8m thuộc ranh đất dự án, khoảng 4,2m-4,4m ngoài ranh đất dự án), phần
đường hiện hữu còn lại giữ nguyên theo hiện trạng.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 85
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 86
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
3.13. Giao thông đối nội một đoạn đường D3, một đoạn đường D11
- Mặt cắt 8A-8A= 3m+7m+3m+13m=26,0m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m+3m=6m
+ Bãi đỗ xe: 13m
- Chỉ giới đường đỏ bên trái : 19,5m
- Chỉ giới đường đỏ bên phải : 6,5m
3.14. Giao thông đối nội đường N2, N3, N5, N6, N8, N9, N10, N11, N14, N12A,
N15, N16, N17, N19, N21, N22, N23, D1, D3, D5, D6, D8, D11, D13, D14, D15, D16.
- Mặt cắt 8-8= 3m+7m+3m=13m
+ Chiều rộng lòng đường: 7m
+ Chiều rộng vỉa hè: 3m+3m=6m
- Chỉ giới đường đỏ: 6,5m
4. Các yêu cầu kỹ thuật
- Tải trọng trục thiết kế 100KN, vận tốc 40km/h đối với đường khu vực, 30km/h đối
với đường nội bộ.
- Đường được thảm nhựa.
- Bán kính bó vỉa tối thiểu tại giao lộ:
+ Giao lộ với đường cấp khu vực: Rmin=16m.
+ Giao lộ với đường nội bộ: Rmin=8m
Bán kính cong tối thiểu tuân theo tiêu chuẩn xây dựng Việt nam TCXDVN104-
2007-Đường đô thị-yêu cầu thiết kế.
Góc vát tại các giao lộ tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN9411:2012 Nhà ở liên kế-Tiêu
chuẩn thiết kế.
5. Nút giao thông
Có 138 nút giao thông như dưới đây
Bảng tổng hợp mốc giao thông
BẢNG TỔNG HỢP NÚT GIAO THÔNG
Stt Tên nút Tọa độ X Tọa độ Y Z Thiết kế Z Hiện trạng
1 M01 1249944,657 610611,735 51,38 51,28
2 M02 1249912,109 610618,235 51,25 51,27
3 M03 1249921,319 610671,972 51,61 51,63
4 M04 1249943,288 610800,152 52,22 52,18
5 M05 1249960,171 610898,654 52,98 52,85
6 M06 1249962,908 610914,626 52,97 52,93
7 M07 1249990,961 610892,504 52,87 52,78
8 M08 1249993,621 610908,493 52,93 52,88
9 M09 1249979,790 611013,127 53,54 53,53
10 M10 1250000,914 611136,377 54,18 53,93
11 M11 1250010,124 611190,114 54,52 54,18
12 M12 1250034,903 611185,166 54,49 54,05
13 M13 1249954,769 611145,592 54,14 53,90
14 M14 1249930,290 611023,012 53,49 53,53
15 M15 1249910,727 610925,047 52,92 53,21
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 87
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 90
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Tọa độ định vị phụ thuộc vào 05 điểm mốc đã cắm trên mặt bằng:
Bảng kê các mốc GPS
BẢNG TỔNG HỢP TỌA ĐỘ GPS
STT Tên điểm Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) Cao độ h (m) Ghi chú
1 GPS-1 1.249.005.472 610.515.502 48.226 Mốc bê tông
2 GPS-2 1.249.198.082 610.414.219 48.259 Mốc bê tông
3 GPS-3 1.249.923.797 610.478.392 50.882 Mốc bê tông
4 GPS-4 1.249.985.370 610.765.633 51.666 Mốc bê tông
5 GPS-5 1.250.046.254 611.151.469 54.314 Mốc bê tông
Bảng tổng hợp mốc ranh
BẢNG TỔNG HỢP MỐC RANH
Số hiệu Tọa độ
đỉnh thửa Tọa độ X Tọa độ Y
1 1249939,159 610577,789
2 1249945,984 610619,927
3 1249964,568 610732,481
4 1249969,469 610762,362
5 1249980,786 610831,358
6 1250002,644 610962,711
7 1250015,754 611041,729
8 1250026,299 611106,959
9 1250030,066 611136,744
10 1250034,914 611185,281
11 1250037,191 611213,257
12 1250030,086 611214,769
13 1249989,995 611223,307
14 1249941,979 611233,531
15 1249901,918 611243,507
16 1249848,208 611256,881
17 1249817,990 611264,669
18 1249782,777 611286,222
19 1249757,771 611305,036
20 1249747,521 611309,894
21 1249657,883 611364,823
22 1249665,618 611382,393
23 1249423,904 611563,074
24 1249349,536 611618,669
25 1249346,189 611610,469
26 1249283,651 611404,545
27 1249247,682 611284,602
28 1249173,451 611285,631
29 1249155,067 611245,230
30 1249065,167 611295,678
31 1249032,931 611202,911
32 1249024,777 611204,815
33 1249012,379 611181,761
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 91
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 92
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
(đường ĐT-750B theo QHTT GTVT DB), ĐH 507 (theo QHC XDNTM); lùi 2m đối với
mặt tiếp giáp đường D7, các mặt còn lại được xây sát ranh.
+ Nhà liên kế còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Khoảng lùi xây dựng nhà biệt thự:
+ Đối với mặt trước tiếp giáp đường D3, đường D11 lùi 5m.
+ Đối với phần tiếp giáp mặt sau lùi 5m.
+ Đối với các mặt còn lại: không có khoảng lùi, được xây sát ranh.
- Khoảng lùi xây dựng nhà ở hỗn hợp:
+ Lùi 4m đối với mặt tiếp giáp 1 đoạn đường N1 (đường gom), một đoạn đường D7,
đường D4, đường D9, đường N2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình công cộng như thương mại dịch vụ, trường học,
hành chính, trạn y tế:
+ Thương mại dịch vụ 1 (dự kiến là công trình chợ): Lùi 6m đối với mặt tiếp giáp
đường N4, lùi 4m đối với mặt tiếp giáp đường N3, một đoạn đường D9, một đoạn đường
D11.
+ Thương mại dịch vụ 2: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7, lùi lùi 4m đối
mặt tiếp giáp đường N12, và lùi 4m đối với các mặt còn lại.
+ Trường học 1: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7, lùi 4m đối với các
mặt tiếp giáp đường D3, đường D4, đường N5.
+ Trường học 2: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N7, lùi 4m đối với các
mặt tiếp giáp đường D9, đường D11, đường N6.
+ Trường học 3: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường N18, lùi 4m đối với các
tiếp giáp đường D15, đường D16, đường N13.
+ Trạm y tế: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D10, lùi 4m đối với mặt còn
lại.
+ Hành chính: lùi 6m đối với mặt chính tiếp giáp đường D7, lùi 4m đối với mặt tiếp
giáp đường N12, lùi 4m đối với các mặt còn lại.
8. Thống kê khối lượng giao thông
Bảng thống kê khối lượng giao thông
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
Stt Hạng mục Đvtm² Khối lượng
1 Diện tích lòng đường và bãi đỗ xe m² 150.279,0
2 Diện tích vỉa hè m² 92.380,4
3 Lối đi bộ m² 8.389,0
4 Cây xanh dải phân cách m² 6.472,6
5 Diện tích trồng cây xanh (dự trữ để mở rộng đường ĐT 750B) m² 6.433,5
TỔNG 263.954,5
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 94
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 95
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 96
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 97
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 98
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 99
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
2. Hiện trạng thoát nước mưa
Khu đất dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa.
- Trên đường ĐH 507 đã có tuyến mương đất hiện hữu nằm hai bên đường đường
rộng 1.5m, sâu 1m. Ở một số vị trí ở nhà dân tuyến mương bị đứt quảng.
- Hướng thoát nước của dự án nằm trên tuyến đường ĐH 507, nước mưa từ vị trí
phía khu đất dự án được dẫn ra tuyến mương đất hiện hữu dọc đường ĐH507 dài khoảng
350m, sau đó băng đường ĐH507 qua đường trải đá hiện hữu chiều rộng 5m dài khoảng
350m, tuyến thoát nước dẫn qua tuyến đường đất hiện hữu dài khoảng 1.250m, rộng
khoảng 5m và xả ra suối Nước Trong rồi dẫn về hồ chứa nước xả ra sông Bé. Tuyến
đường đất dẫn ra suối tương đối dốc hướng dốc thấp dần về suối.
- Hiện trạng con suối: là suối có độ chảy xiết cao hướng nước từ trên chảy xuống
dưới. Suối có độ sâu khoảng 3m rộng khoảng từ 4 đến 6m.
3. Nguồn tiếp nhận
Nước mưa của Khu nhà ở Lộc Phú Gia được thu gom bằng hệ thống cống và hố ga,
sau đó được dẫn bằng 2 tuyến cống D2000 trên đường N18 ra đường ĐH 507.
Đầu tư xây dựng tuyến cống hộp 2500x2500 dẫn nước từ khu quy hoạch dẫn ra
mương hiện hữu cách ranh 1.250 sau đó thoát ra suối Nước Trong.
4. Mạng lưới thoát nước mưa
Chọn giải pháp thoát nước riêng cho khu vực quy hoạch. Nước mưa sau khi thu
gom tập trung về tuyến cống chính trên đường đường N18, sau đó được dẫn bằng 2 tuyến
cống D2000 trên đường N18 theo ra đường ĐH 507, sau đó nước thoát được dẫn bằng
tuyến cống hộp 2500x2500 dẫn nước thoát ra mương hiện hữu cách ranh dự án khoảng
1.250m sau đó thoát ra suối Nước Trong.
Hướng dốc chính thoát nước mưa của khu vực quy hoạch là hướng từ phía Đông
Bắc -Đông Nam về phía Tây Nam khu đất .
Hệ thống nước mưa được chia làm 4 lưu vực thoát nước:
Lưu vực 1: Đoạn từ đường N12 về giữa đường D3 và đường D16, hướng dốc
chính từ phía Đông Nam về Tây Nam của dự án. Nước mưa sau thu gom dẫn về tuyến
cống chính D2000mm trên đường N18.
Lưu vực 2: Đoạn giữa đường D2 và D4 về đường N12, hướng dốc thoát nước
chính từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam của dự án. Nước mưa sau thu gom tập trung về
tuyến cống chính D1200mm trên đường N12 dẫn vào hồ điều hòa.
Lưu vực 3: Đoạn giữa đường D4 và D13 về đường N12, hướng dốc thoát nước
chính từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam của dự án. Nước mưa sau khi thu gom từ các
tuyến cống nhánh tập trung về tuyến cống chính D1800mm trên đường N12 trước khi
dẫn nước vào hồ điều hòa.
Lưu vực 4: Đoạn từ đường D12 dẫn về cuối đường D2, hướng thoát nước mưa
chính từ phía Đông Bắc về Tây Nam. Nước mưa sau khi thu gom từ các tuyến cống
nhánh và nước mưa chảy tràn từ hồ điều hòa, sẽ được dẫn về tuyến cống chính D2000
trên đường N18 ở phía Tây Nam khu đất.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 100
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Toàn bộ nước mưa từ các lưu vực tập trung về 2 tuyến cống D2000 sẽ được dẫn ra
đấu nối vào tuyến cống hộp đầu tư mới trên đường ĐH 507 dẫn ra mương hiện hữu thoát
ra suối Nước Trong.
Tuyến cống thoát nước mưa của khu quy hoạch có đường kính D500-2000mm,
tuyến cống chính nằm trên đường N18. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt
thép ly tâm vỉa hè. Tại các vị trí băng đường sử dụng cống BTCT chịu tải trọng cao H30.
Vạch tuyến cống thoát nước theo nguyên tắc tự chảy và tận dụng tối đa độ dốc tự
nhiên, độ dốc san nền để đảm bảo tính kinh tế, thuận tiện cho quản lý và sửa chữa về sau.
Do địa hình khu đất tương đối bằng phẳng nên chọn độ dốc đặt cống thoát nước
mưa bằng độ dốc tối thiểu là 1/D để hạn chế độ sâu chôn cống nhằm tiết kiệm kinh phí
cho công tác xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
Đối với hệ thống cống thoát nước mưa được bố trí 1 bên đường, phía lề đường đối
diện đặt hố ga thu nước mưa rồi dẫn về cống chính; riêng đường D2, D4, D7, D9, D12,
N4 ,N7 , N12, N13, N18, N20 cống hoát nước mưa bố trí 2 bên đường. Dọc theo các
tuyến cống dẫn nước bố trí các hố ga thu nước mưa, khoảng cách giữa các hố ga thu nước
mưa trung bình 30m. Tất cả các hố ga thu nước mưa đều phải có song chắn rác.
Hệ thống cống thoát nước mưa được đặt dưới vỉa hè, riêng các đoạn băng đường
cống được đặt dưới lòng đường. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với vỉa hè là 0,5m, đối
với lòng đường có xe cộ qua lại là 0,7m.
Bố trí hố ga tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Hố ga được xây dựng
bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong
công trình.
Cần tiến hành nạo vét cống, hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước
mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
5. Tính toán khả năng tiếp nhận và thoát nước mưa của hồ điều hòa:
Với tổng diện tích thoát nước tính toán: 31,81ha
Xác định các hằng số khí hậu A, C, b, n. Tham khảo trong Phụ lục B TCVN
7957:2008.
Khu vực quy hoạch thuộc khu vực tỉnh Bình Dương không có trong phụ lục tham
khảo nên ta chọn thông số của địa phương lân cận có trong phụ lục là TP Hồ Chí Minh có
các thông số như sau:
A=11650; C = 0.58; b = 32; n = 0.95
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 2.0 (năm)
Lưu lượng nước mưa
Qm = q . C . F (l/s)
Trong đó : Qm - lưu lượng nước mưa (l/s)
q - cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
F - diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ (ha)
C - hệ số dòng chảy
Hệ số dòng chảy C
Diện tích toàn lưu vực cần tính ∑F = 31.81 (ha) 7.1
Hệ số dòng chảy trung bình C = 0.74
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 101
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 102
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 103
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Trên cơ sở chiều dài, độ dốc, đường kính cống => tổn thức áp lực.
Công thức tính tổn thất áp lực: h= i.l
Dựa vào đường đồng mức thiết kế, xác định được cao độ mặt đất thiết kế của điểm
đầu và điểm cuối của đường cống, mương, từ đó suy ra được cao độ đáy mương, cống và
chiều sâu mương, cống.
9. Thống kê khối lượng
Bảng thống kê vật tư thoát nước mưa
STT Hạng mục xây dựng Đơn vị Khối lượng
1 Cống BTCT D500 m 16.653
2 Cống BTCT D600 m 1.131
3 Cống BTCT D800 m 1.133
4 Cống BTCT D1000 m 534
5 Cống BTCT D1200 m 351
6 Cống BTCT D1500 m 147
7 Cống BTCT D1800 m 353
8 Cống BTCT D2000 m 995
9 Mương thu nước B1000 m 93
10 Hố ga BTCT D500 cái 848
11 Hố ga BTCT D600 cái 54
12 Hố ga BTCT D800 cái 63
13 Hố ga BTCT D1000 cái 26
14 Hố ga BTCT D1200 cái 18
15 Hố ga BTCT D1500 cái 07
16 Hố ga BTCT D1800 cái 16
17 Hố ga BTCT D2000 cái 40
18 Cửa xả cái 02
IV. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC VÀ PCCC
1. Cơ sở thiết kế
Bản đồ hiện trạng Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương.
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia thuộc xã Vĩnh
Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCXDVN:33-2006; tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN
2622-1995.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
2. Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình cấp nước
Hiện trạng bên trong khu đất chưa có tuyến cấp nước. Người dân chủ yếu sử dụng
nước giếng.
Tuy nhiên trên đường ĐT 741 cách ranh khoảng 3km đã được đầu tư tuyến ống cấp
nước.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 104
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 105
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Nhu cầu
Stt Đối tượng dung nước Quy mô Đơn vị Tiêu chuẩn cấp nước (m3/ngày
đêm)
5 Trường học 1 593 cháu 100 l/cháu/ngày đêm 59.29
6 Trường học 2 681 cháu 20 l/cháu/ngày đêm 13.63
7 Trường học 3 792 cháu 20 l/cháu/ngày đêm 15.83
8 Trạm y tế 53 giường 250l/giường/ngày đêm 13.25
9 Trạm xử lý nước thải 933.28 m2 sàn 10 l/m2 sàn/ngày đêm 9.33
10 Trạm điện 352 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.70
11 Trạm thu phát sóng di động 98 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.20
12 Trạm bơm tăng áp 225 m2 2 l/m2/ngày đêm 0.45
13 Trạm trung chuyển chất thải rắn 536 m2 2 l/m2/ngày đêm 1.07
14 Cây xanh 64,781 m2 4 l/m2/ngày đêm 259.12
15 Giao thông 251,048.40 m2 0.5 l/m2/ngày đêm 125.52
16 Nước rò rỉ dự phòng K=1,1 234.15
17 Tổng nhu cầu dung nước (1)+(2)+…+(16) Hệ số vượt tải K=1,2 3,090.71
15 l/s cho mỗi đám
Nước cho phòng cháy chữa
18 10,370 người cháy, 2 đám cháy xảy 324.00
cháy
ra đồng thời
19 Tổng lưu lượng nước cấp (17)+(18) 3,414.71
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 106
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất
Tỉ lệ Lưu lượng nước cấp cho công cộng
dùng Lưu lượng Thương mại Hành chính
Giờ
nước sinh nước cấp dịch vụ 1 (Văn phòng
trong Thương mại Trường học Trường học Trường học Trạm y Trạm xử
hoạt theo cho sinh (dự kiến là điều hành
ngày dịch vụ 2 1 2 3 tế lý (m3)
giờ hoạt (m3) công trình công ty, quản
(%) chợ) lý khu phố)
0--1 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
1--2 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
2--3 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
3--4 0.80 12.44 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
4--5 2.10 32.67 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
5--6 4.30 66.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
6--7 6.10 94.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
7--8 6.20 96.44 7.02 10.17 0.00 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
8--9 4.70 73.11 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
9--10 5.40 84.00 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
10--11 5.50 85.55 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
11--12 6.20 96.44 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
12--13 4.10 63.78 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
13--14 3.80 59.11 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
14--15 4.00 62.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
15--16 5.80 90.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
16--17 6.20 96.44 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.39
17--18 6.40 99.55 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.39
18--19 6.70 104.22 7.02 0.00 5.81 4.94 1.14 1.32 0.00 0.39
19--20 5.80 90.22 7.02 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
20--21 4.80 74.66 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
21--22 4.40 68.44 0.00 0.00 5.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
22--23 2.60 40.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
23--24 1.70 26.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.39
Tổng 100.00 1555.50 84.21 122.05 81.29 59.29 13.63 15.83 13.25 9.33
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 107
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 108
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
B I Ể U ĐỒ L Ư U L Ư Ợ NG NƯ Ớ C T H E O GI Ờ
7.39
7.25
7.16
7.07
6.77
5.74
5.71
5.28
5.22
5.08
4.65
4.44
4.40
4.26
3.67
3.52
3.28
1.96
1.94
1.42
1.15
0.88
0.88
0.88
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 109
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 110
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
8. Thống kê vật tư
Bảng thống kê vật tư hệ thống cấp nước
Stt Tên vật tư Đơn vị Khối lượng
D160 m 1.986
1 Ống cấp nước HDPE D110 m 12.515
D63 m 9.461
2 Trụ cứu hỏa trụ 124
3 Van xả khí cái 1
4 Van xả cặn cái 2
5 Đồng hồ nước DN100BB cái 1
DN150BB cái 13
6 Van 2 chiều DN100BB cái 109
DN50BB cái 60
D110 cái 6
7 Nút bịt
D63 cái 120
8 Cút 1/4 D110 cái 16
9 Cút 1/4 D63 cái 41
10 Cút 1/8 D160 cái 1
11 Cút 1/8 D110 cái 4
12 Cút 1/8 D63 cái 3
13 Cút 1/16 D1110 cái 5
14 Cút 1/16 D63 cái 1
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 111
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 112
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Trạm biến áp TBA7A công suất 336,00kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK9, LK10.
Trạm biến áp TBA8A công suất 501,05kVA (1 máy biến áp 560kVA) bố trí cấp
điện cho thương mại dịch vụ (dự kiến là công trình chợ).
Trạm biến áp TBA9A công suất 302,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK11, LK13.
Trạm biến áp TBA10A công suất 231,00kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK12.
Trạm biến áp TBA11A công suất 260,40kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK14, LK13.
Trạm biến áp TBA12A công suất 170,15kVA (1 máy biến áp 180kVA) bố trí cấp
điện cho trường học 2 và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA13A công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK15, LK16.
Trạm biến áp TBA14A công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK17, LK18.
Trạm biến áp TBA15A công suất 162,03kVA (1 máy biến áp 180kVA) bố trí cấp
điện cho trường học 1.
Trạm biến áp TBA16A công suất 352,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK22, LK23.
Trạm biến áp TBA17A công suất 352,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK19, LK20.
Trạm biến áp TBA18A công suất 393,4kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK1, LK21.
Trạm biến áp TBA19A công suất 316,84kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK24, LK25.
Trạm biến áp TBA20A công suất 284,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK25, LK26.
Trạm biến áp TBA21A công suất 294kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK27, LK28.
Trạm biến áp TBA22A công suất 336kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK30, LK31.
Trạm biến áp TBA23A công suất 268,80kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK28 , LK29.
Trạm biến áp TBA24A công suất 361,67kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK32 , LK33.
Trạm biến áp TBA25A công suất 260,40kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK33 đến LK35.
Trạm biến áp TBA1B công suất 349,20kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK42, LK43.
Trạm biến áp TBA2B công suất 268,80kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK41, BT1.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 113
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Trạm biến áp TBA3B công suất 148,75kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp
điện cho trạm bơm tăng áp.
Trạm biến áp TBA4B công suất 386,23kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK46, LK49, cây xanh và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA5B công suất 685,19kVA (1 máy biến áp 750kVA) bố trí cấp
điện cho hành chính (Văn phòng điều hành công ty, quản lý khu phố).
Trạm biến áp TBA6B công suất 726,21kVA (1 máy biến áp 750kVA) bố trí cấp
điện cho thương mại dịch vụ 2.
Trạm biến áp TBA7B công suất 373,80kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK51, LK52.
Trạm biến áp TBA8B công suất 369,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK53, LK54.
Trạm biến áp TBA9B công suất 355,53kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK40, BT2, công viên cây xanh thể thao và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA10B công suất 378,0kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK38, LK39.
Trạm biến áp TBA11B công suất 400kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK36, LK37, công viên cây xanh.
Trạm biến áp TBA12B công suất 157kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp điện
cho trường học 3.
Trạm biến áp TBA13B công suất 378,00kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK57, LK58.
Trạm biến áp TBA14B công suất 378,93kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK59.
Trạm biến áp TBA15B công suất 386,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK55, LK56.
Trạm biến áp TBA16B công suất 361,20kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK50, LK60.
Trạm biến áp TBA17B công suất 139,13kVA (1 máy biến áp 250kVA) bố trí cấp
điện cho trạm y tế.
Trạm biến áp TBA18B công suất 352,40kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK61, LK62.
Trạm biến áp TBA19B công suất 328,07kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK63, LK64.
Trạm biến áp TBA20B công suất 256,20kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK65, LK66.
Trạm biến áp TBA21B công suất 231kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp điện
cho LK67, LK68.
Trạm biến áp TBA22B công suất 342,53kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK68, LK69.
Trạm biến áp TBA23B công suất 264,60 kVA (1 máy biến áp 320kVA) bố trí cấp
điện cho LK48.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 114
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Trạm biến áp TBA24B công suất 378kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK46, LK47.
Trạm biến áp TBA25B công suất 306,60kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK44, LK45.
Trạm biến áp TBA26B công suất 122,99kVA (1 máy biến áp 160kVA) bố trí cấp
điện cho trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn.
Trạm biến áp TBA27B công suất 336,47kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp
điện cho LK70 và chiếu sáng giao thông.
Trạm biến áp TBA28B công suất 294kVA (1 máy biến áp 400kVA) bố trí cấp điện
cho LK70, LK71 .
Các trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4 kV, bán kính phục vụ
của mỗi trạm dưới 350m.
4.2. Mạng trung thế 22kV
Xây dựng mới các lộ cáp trung thế 22kV đi ngầm đấu nối vào tuyến trung thế 22kV
hiện hữu trên đường ĐH 507 (được đấu nối từ đường ĐT 741) để cấp điện cho các trạm
biến áp xây mới trong khu vực. Tại các vị trí đấu nối lắp hệ thống đóng tắt tự động phòng
sự cố ảnh hưởng mạng điện chung của vùng.
Tuyến cáp chính trung thế của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng dây kép dẫn
từ vị trí đấu nối đến các trạm biến áp.
Hệ thống cấp điện trung thế của vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Cáp trung thế sử dụng cáp chuyên dụng, tiết diện cáp trung thế lựa chọn tùy thuộc công
suất tính toán của từng phụ tải điện.
4.3. Mạng hạ thế 0,4 kV
Hệ thống điện hạ thế của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Cáp hạ thế từ trạm biến áp đi đến các tủ điện phân phối. Từ tủ điện cung cấp điện
đến các công trình.
Các tủ phân phối điện hạ thế được bố trí tại các công trình công cộng và giữa hai
nhà để thuận tiện cho việc cung cấp điện, cũng như đảm bảo cảnh quan. Đối với khu nhà
liền kề, mỗi tủ điện phục vụ cho 6-8 hộ dân.
Cáp hạ thế sử dụng cáp chuyên dụng đi ngầm dưới vỉa hè. Hệ thống cấp điện của
khu vực quy hoạch chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện cho các hộ dân và công trình trên
địa bàn Khu nhà ở Lộc Phú Gia, không cấp điện cho các khu vực xung quanh.
5. Bảng tính toán phụ tải
Theo quy chuẩn QCXDVN 07/2016, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng, công
cộng dịch vụ của Khu nhà ở Lộc Phú Gia được tính như sau:
- Chỉ tiêu cấp điện nhà liền kề : 4kW/hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện biệt thự : 6kW/hộ
- Chỉ tiêu cấp điện nhà hỗn hợp : 90W/ m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện TMDV, chợ: 90W/ m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện khu nhà hành chính : 85 W/m2 sàn.
- Chỉ tiêu cấp điện cây xanh công viên: 20kW/ha.
- Chỉ tiêu cấp điện giáo dục: 200W/ học sinh.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 115
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 116
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 9 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 10 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
7 TBA7A Dự phòng 5% 16.00
Tổng 336.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Thương mại dịch vụ 1 (dự m2
5,614 90 0.85 429.47 0.90 477.19
kiến là công trình chợ) sàn
8 TBA8A Dự phòng 5% 23.86
Tổng 501.05
Công suất trạm biến áp 1x560kVA
Khu liền kề 11 căn 50 4,000 0.90 180.00 0.90 200.00
Khu liền kề 13 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
9 TBA9A Dự phòng 5% 14.40
Tổng 302.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 12 căn 55 4,000 0.90 198.00 0.90 220.00
Dự phòng 5% 11.00
10 TBA10A
Tổng 231.00
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 14 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 13 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
11 TBA11A Dự phòng 5% 12.40
Tổng 260.40
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
học
Trường học 2 681 200 0.85 115.84 0.90 128.71
sinh
Chiếu sáng giao thông km 1.50 20,000 1.00 30.00 0.90 33.33
12 TBA12A
Dự phòng 5% 8.10
Tổng 170.15
Công suất trạm biến áp 1x180kVA
Khu liền kề 15 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 16 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
13 TBA13A Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 17 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 18 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
14 TBA14A Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
học
Trường học 1 593 200 0.85 100.79 0.90 111.98
sinh
15 TBA15A
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 5.60
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 117
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Tổng 162.03
Công suất trạm biến áp 1x180kVA
Khu liền kề 22 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 23 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
16 TBA16A Dự phòng 5% 16.80
Tổng 352.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 19 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 20 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
17 TBA17A Dự phòng 5% 8.40
Tổng 352.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 1 căn 47 4,000 0.90 169.20 0.90 188.00
Khu liền kề 21 căn 49 4,000 0.90 176.40 0.90 196.00
18 TBA18A Dự phòng 5% 9.40
Tổng 393.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 24 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 25 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
19 TBA19A
Dự phòng 5% 8.40
Tổng 316.84
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 25 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 26 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
20 TBA20A Dự phòng 5% 4.80
Tổng 284.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 27 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 28 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
21 TBA21A Dự phòng 5% 14.00
Tổng 294.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 30 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
Khu liền kề 31 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
22 TBA22A Dự phòng 5% 16.00
Tổng 336.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 28 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 29 căn 40 4,000 0.90 144.00 0.90 160.00
23 TBA23A Dự phòng 5% 12.80
Tổng 268.80
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
24 TBA24A Khu liền kề 32 căn 50 4,000 0.90 180.00 0.90 200.00
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 118
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 33 căn 25 4,000 0.90 90.00 0.90 100.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 17.22
Tổng 361.67
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 33 căn 24 4,000 0.90 86.40 0.90 96.00
Khu liền kề 34 căn 29 4,000 0.90 104.40 0.90 116.00
Khu liền kề 35 căn 9 4,000 0.90 32.40 0.90 36.00
25 TBA25A
Dự phòng 5% 12.40
Tổng 260.40
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 42 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 43 căn 39 4,000 0.90 140.40 0.90 156.00
26 TBA1B Dự phòng 5% 9.20
Tổng 349.20
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 41 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu biệt thự 1 căn 12 6,000 0.90 64.80 0.90 72.00
27 TBA2B Dự phòng 5% 12.80
Tổng 268.80
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Trạm bơm tăng áp Trạm 1 150,000 0.85 127.50 0.90 141.67
Dự phòng 5% 7.08
28 TBA3B
Tổng 148.75
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 46 căn 31 4,000 0.90 111.60 0.90 124.00
Khu liền kề 49 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
Công viên cây xanh
ha 1.39 20,000 0.60 16.66 0.90 18.51
(CX2)
29 TBA4B
Chiếu sáng giao thông km 1.50 20,000 1.00 30.00 0.90 33.33
Dự phòng 5% 18.39
Tổng 386.23
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
m2
Hành chính 8,129 85 0.85 587.31 0.90 652.56
sàn
30 TBA5B Dự phòng 5% 32.63
Tổng 685.19
Công suất trạm biến áp 1x750kVA
m2
Thương mại dịch vụ 2 8,137 90 0.85 622.47 0.90 691.63
sàn
31 TBA6B Dự phòng 5% 34.58
Tổng 726.21
Công suất trạm biến áp 1x750kVA
32 TBA7B Khu liền kề 51 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 119
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 52 căn 45 4,000 0.90 162.00 0.90 180.00
Dự phòng 5% 17.80
Tổng 373.80
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 53 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 54 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
33 TBA8B Dự phòng 5% 17.60
Tổng 369.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 40 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu biệt thự 2 căn 12 6,000 0.90 64.80 0.90 72.00
Công viên cây xanh thể
ha 2.02 20,000 0.85 34.34 0.90 38.15
thao (CXTT)
34 TBA9B
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
Dự phòng 5% 16.93
Tổng 355.53
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 38 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 39 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
35 TBA10B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 36 căn 51 4,000 0.90 183.60 0.90 204.00
Khu liền kề 37 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Công viên cây xanh
ha 0.09 20,000 0.60 1.08 0.90 1.20
36 TBA11B (CX3)
Dự phòng 5% 19.00
Tổng 400.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
học
Trường học 3 792 200 0.85 134.57 0.90 149.52
sinh
37 TBA12B Dự phòng 5% 7.48
Tổng 157.00
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 57 căn 46 4,000 0.90 165.60 0.90 184.00
Khu liền kề 58 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
38 TBA13B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 59 căn 78 4,000 0.90 280.80 0.90 312.00
Chiếu sáng giao thông km 2.20 20,000 1.00 44.00 0.90 48.89
39 TBA14B Dự phòng 5% 18.04
Tổng 378.93
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 120
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Khu liền kề 55 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 56 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
40 TBA15B Dự phòng 5% 18.40
Tổng 386.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 50 căn 43 4,000 0.90 154.80 0.90 172.00
Khu liền kề 60 căn 43 4,000 0.90 154.80 0.90 172.00
41 TBA16B Dự phòng 5% 17.20
Tổng 361.20
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Trạm y tế giường 53 2,500 0.90 119.25 0.90 132.50
Dự phòng 5% 6.63
42 TBA17B
Tổng 139.13
Công suất trạm biến áp 1x250kVA
Khu liền kề 61 căn 42 4,000 0.90 151.20 0.90 168.00
Khu liền kề 62 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
43 TBA18B Dự phòng 5% 8.40
Tổng 352.40
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 63 căn 48 4,000 0.90 172.80 0.90 192.00
Khu liền kề 64 căn 19 4,000 0.90 68.40 0.90 76.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
44 TBA19B
Dự phòng 5% 15.62
Tổng 328.07
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 65 căn 44 4,000 0.90 158.40 0.90 176.00
Khu liền kề 66 căn 17 4,000 0.90 61.20 0.90 68.00
45 TBA20B Dự phòng 5% 12.20
Tổng 256.20
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 67 căn 33 4,000 0.90 118.80 0.90 132.00
Khu liền kề 68 căn 22 4,000 0.90 79.20 0.90 88.00
46 TBA21B Dự phòng 5% 11.00
Tổng 231.00
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 68 căn 14 4,000 0.90 50.40 0.90 56.00
Khu liền kề 69 căn 62 4,000 0.90 223.20 0.90 248.00
Chiếu sáng giao thông km 1.00 20,000 1.00 20.00 0.90 22.22
47 TBA22B
Dự phòng 5% 16.31
Tổng 342.53
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 48 căn 63 4,000 0.90 226.80 0.90 252.00
48 TBA23B Dự phòng 5% 12.60
Tổng 264.60
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 121
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Công
K Công suất
Đơn Số Chỉ suất tiêu Cos
Stt Tba Phụ tải đồng tính toán
vị lượng tiêu thụ điện φ
thời (KVA)
(KW)
Công suất trạm biến áp 1x320kVA
Khu liền kề 46 căn 30 4,000 0.90 108.00 0.90 120.00
Khu liền kề 47 căn 60 4,000 0.90 216.00 0.90 240.00
49 TBA24B Dự phòng 5% 18.00
Tổng 378.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 44 căn 18 4,000 0.90 64.80 0.90 72.00
Khu liền kề 45 căn 55 4,000 0.90 198.00 0.90 220.00
50 TBA25B Dự phòng 5% 14.60
Tổng 306.60
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
m2
Trạm xử lý nước thải 933 100 0.90 84.00 0.90 93.33
sàn
Trạm trung chuyển chất
khu 1 25,000 0.90 22.50 0.90 25.00
51 TBA26B thải rắn
Dự phòng 5% 4.67
Tổng 122.99
Công suất trạm biến áp 1x160kVA
Khu liền kề 70 căn 69 4,000 0.90 248.40 0.90 276.00
Chiếu sáng giao thông km 2.00 20,000 1.00 40.00 0.90 44.44
52 TBA27B
Dự phòng 5% 16.02
Tổng 336.47
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Khu liền kề 70 căn 23 4,000 0.90 82.80 0.90 92.00
Khu liền kề 71 căn 47 4,000 0.90 169.20 0.90 188.00
53 TBA28B
Dự phòng 5% 14.00
Tổng 294.00
Công suất trạm biến áp 1x400kVA
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 122
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 123
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 124
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 125
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 126
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho các căn hộ là 1 thuê bao /căn.
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho các căn hộ hỗn hợp là 1 thuê bao /250m2
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho trạm xử lý nước thải: 5 thuê bao/ khu.
-
Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho giáo dục, công trình dịch vụ công cộng: 1 thuê
bao/ 250m2
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc cấp cho cây xanh: 1 thuê bao/ 500m2
Nhu cầu thông tin liên lạc dự phòng cho quá trình phát triển trong tương lai lấy bằng
10% tổng thuê bao thông tin liên lạc trên.
Tổng nhu cầu thuê bao là 3.989 thuê bao các loại. Tổng dung lượng thông tin liên
lạc cấp của 8 tủ cáp trong Khu nhà ở Lộc Phú Gia là 4.300 thuê bao; tính toán chi tiết như
sau:
Bảng tính toán dung lượng thuê bao
Tên tủ Đơn Dung
Stt Đối tượng sử dụng Số lượng Chỉ tiêu
cáp vị lượng
Khu liền kề 60 căn 43 1 thuê bao / căn 43
Khu liền kề 61 căn 42 1 thuê bao / căn 42
Khu liền kề 62 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 63 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 64 căn 19 1 thuê bao / căn 19
Khu liền kề 65 căn 44 1 thuê bao / căn 44
Khu liền kề 66 căn 17 1 thuê bao / căn 17
1 Tcc 1 Khu liền kề 67 căn 33 1 thuê bao / căn 33
Khu liền kề 68 căn 36 1 thuê bao / căn 36
Khu liền kề 69 căn 62 1 thuê bao / căn 62
m2 1 thuê bao/ 250m2
Trạm y tế 10,590.40 42
sàn sàn
Dự phòng 10% 43
Tổng 473
Dung lượng tủ cáp 500
Khu biệt thự 1 căn 12 1 thuê bao / căn 12
Khu liền kề 41 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 42 căn 46 1 thuê bao / căn 46
Khu liền kề 43 căn 39 1 thuê bao / căn 39
Khu liền kề 44 căn 18 1 thuê bao / căn 18
Khu liền kề 45 căn 55 1 thuê bao / căn 55
Khu liền kề 46 căn 61 1 thuê bao / căn 61
2 Tcc 2
Khu liền kề 47 căn 60 1 thuê bao / căn 60
Khu liền kề 48 căn 63 1 thuê bao / căn 63
Khu liền kề 49 căn 48 1 thuê bao / căn 48
Khu liền kề 70 căn 92 1 thuê bao / căn 92
Khu liền kề 71 căn 47 1 thuê bao / căn 47
Hành chính (Văn phòng m2 1 thuê bao/ 250m2
8,128.80 33
điều hành công ty, quản sàn sàn
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 127
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 128
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 129
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 130
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 131
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 132
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày và biểu đồ thải nước
Thống kê lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày và biểu đồ thải nước của Khu nhà ở Lộc Phú Gia như sau:
Lưu lượng nước
Tỉ lệ Lưu Lưu lượng nước cấp cho công cộng
thải tổng cộng
nước lượng
Thương
thải nước Hành Trạm Trạm
Giờ mại dịch
sinh thải Thương chính (Văn thu Trạm trung
trong vụ 1 (dự
hoạt cho mại phòng điều Trường Trường Trường Trạm Trạm phát bơm chuyển
ngày kiến là m3 % Qnđ
theo sinh dịch vụ hành công học 1 học 2 học 3 y tế điện sóng tăng chất
công
giờ hoạt 2 ty, quản lý di áp thải
trình
(%) (m3) khu phố) động rắn
chợ)
0--1 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
1--2 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
2--3 0.80 12.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 12.45 0.64
3--4 0.80 12.44 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.00 19.47 1.00
4--5 2.10 32.67 7.02 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.18 39.87 2.05
5--6 4.30 66.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.00 0.18 84.26 4.33
6--7 6.10 94.89 7.02 10.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.12 0.01 0.09 0.18 112.47 5.78
7--8 6.20 96.44 7.02 10.17 0.00 4.94 1.14 1.32 1.33 0.12 0.01 0.09 0.00 122.57 6.29
8--9 4.70 73.11 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.12 0.01 0.00 0.00 104.95 5.39
9--10 5.40 84.00 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 108.70 5.58
10--11 5.50 85.55 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 110.26 5.66
11--12 6.20 96.44 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 121.15 6.22
12--13 4.10 63.78 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 88.48 4.54
13--14 3.80 59.11 0.00 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 83.81 4.30
14--15 4.00 62.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 93.94 4.82
15--16 5.80 90.22 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.00 0.00 121.94 6.26
16--17 6.20 96.44 7.02 10.17 5.81 4.94 1.14 1.32 1.33 0.00 0.01 0.09 0.18 128.43 6.59
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 133
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 134
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
3.00
2.05 2.08
2.00
1.36
1.00
1.00 0.64 0.64 0.64
0.00
0--1 1--2 2--3 3--4 4--5 5--6 6--7 7--8 8--9 9--10 10--11 11--12 12--13 13--14 14--15 15--16 16--17 17--18 18--19 19--20 20--21 21--22 22--23 23--24
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 135
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 136
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 137
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 138
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
phép. Các giai đoạn được minh họa như sau: NO3- → NO2- → NO → N2O → N2. Sau
khi qua bể Anoxic nước thải tự chảy qua bể xử lý sinh học hiếu khí.
Bể Aerotank: Bể xử lý Aerotank là công trình đơn vị xử lý những chất hữu cơ dễ
phân hủy sinh học. Khi bể hoạt động ổn định, mật độ vi sinh vật (bùn hoạt tính hiếu khí)
rất cao, nhờ vậy mà hiệu quả xử lý cũng tăng lên.
Các vi khuẩn hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng lơ lững. Vi sinh vật tồn tại
trong hệ thống bùn hoạt tính bao gồm Pseudomonas, Zooloea, Achromobater,
Flacobacterium, Nocardia, Bdellovibrio, Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrat hóa
Nitrosomonas và Nitrobacter.
Quá trình xử lý trong bể sinh học được mô tả như sau:
Oxy hóa các chất hữu cơ:
CxHyOz + O2 – Enzyme CO2 + H2O + ∆H
Tổng hợp tế bào mới:
CxHyOz + NH3 + O2 – Enzyme Tế bào vi khuẩn
Phân hủy nội bào:
C5H7NO2 + 5O2 – Enzyme 5CO2+ 2H2O + NH3 ± ∆H
Nitrat hóa:
55 NH4+ + 76 O2 + 109 HCO3- → C5H7NO2 + 54 NO2- + 57 H2O + 104 H2CO3
400 NO2- + NH4 + 4 H2CO3 + HCO3- + 195 O2 → C5H7NO2 + 3 H2O + 400 NO3-
Để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý. Nồng độ oxy hòa tan của nước thải trong
bể xử lý sinh học hiếu khí cần được luôn luôn duy trì ở giá trị lớn hơn 2 mg/l bằng hệ
thống phân phối khí và máy thổi khí.
Sau khi qua bể xử lý sinh học hiếu khí nước thải sẽ chảy thủy lực qua bể lắng.
Bể lắng: Bằng cơ chế của quá trình lắng trọng lực, bể lắng có nhiệm vụ tách cặn vi
sinh từ bể xử lý sinh học hiếu khí bám dính mang sang. Bùn lắng ở đáy ngăn lắng sẽ
được tuần hoàn về bể điều hòa và bể anoxic, phần bùn dư còn lại sẽ được bơm qua bể
chứa bùn.
Bể chứa bùn: Lượng bùn dư từ bể lắng sẽ được bơm vào bể chứa bùn nhờ máy
bơm, bể có nhiệm vụ chứa bùn sinh ra sau quá trình xử lý, nước thải sau khi tách bùn sẽ
được tuần hoàn lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý. Đồng thời ký hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Bể khử trùng: Phần nước trong sau khi qua bể lắng sẽ tự chảy qua bể khử trùng,
hóa chất khử trùng là Clorine được châm vào. Nhằm tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh có
trong nước thải.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 139
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 140
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 141
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
mất mỹ quan. Các loại đất cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công được chuyển
ngay đến nơi tập kết.
VIII. CÂY XANH CẢNH QUAN
Cây xanh cảnh quan được bố trí thành 3 loại hình chính:
- Bố trí công viên cây xanh thể thao tại trung tâm khu đất làm điểm nhấn cho khu nhà
ở. Công viên được bố trí mảng xanh lớn kết hợp vòi phun nước và sân tập thể thao, khu
vui chơi trẻ em, đường dạo…Các mảng xanh, công viên nội bộ bố trí xen kẽ trong khu ở.
- Bố trí cây xanh hai bên trục đường phố. Cây được trồng khoảng cách 10-15m/cây
nằm trên vỉa hè và thảm cỏ dọc vỉa hè. Chú ý bố trí tránh các hạng mục hạ tầng ngầm và
tránh vị trí chắn giữa lô đất.
- Cây xanh cho công trình là các loại cây dáng đẹp, ít rụng lá, chịu được gió bão, dễ
chăm sóc và phù hợp với khí hậu địa phương.
IX. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
1. Nguyên tắc
Căn cứ các bản vẽ thiết kế hệ thống giao thông, san nền, thoát nước mưa, cấp nước,
thoát nước thải. Hệ thống cấp điện được thiết kế đi ngầm. Hệ thống chiếu sáng được thiết
kế đi ngầm. Hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè.
Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và đường ống thi
công khó khăn.
Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với
công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn
chế giao cắt nhau.
2. Giải pháp
Các tuyến đường dây, đường ống kỹ thuật được bố trí chôn sâu dưới mặt vỉa hè, mặt
đường:
- Các đường ống cấp nước sâu khoảng 0,6-1,0m.
- Các đường ống thoát nước thải đặt sâu tối thiểu 0,5m, đối đa 5,0m và xác định theo
độ dốc dọc cống.
- Các cống thoát nước mưa đặt sâu tối thiểu tính đến đỉnh cống 0,5-0,7m và xác định
theo độ dốc dọc cống.
Tại các điểm giao cắt giữa các hệ thống với nhau tại các ngã giao nhau sẽ xử lý theo
nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng hạ tầng và công suất cấp
- San nền: tiến hành san lấp theo phương pháp cục bộ sao cho khối lượng đào đắp là
thấp nhất. Cao độ san nền thấp nhất là : + 47,98m, Cao độ san nền cao nhất là: + 54,32m.
- Cấp nước và PCCC: chỉ tiêu cấp nước là 150 lít/người/ngày đêm. Tổng lưu lượng
cấp nước là 3.414,71m³/ngđ. Tổng số trụ cứu hỏa là 124 trụ D150, khoảng cách các trụ
cứu hỏa 120m.
- Cấp điện: tổng nhu cầu dùng điện là 16.191,20kW/ngđ. Cấp điện được phân 53 trạm
biến áp, tổng công suất tiêu thụ 18.831,24kVA tổng công suất trạm biến áp là
21.690kVA. Hệ thống cấp điện đi ngầm dưới vỉa hè.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 142
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Chiếu sáng: chia thành 12 tủ chiếu sáng chính. Thiết kế hệ thống chiếu sáng 1 bên
đường, riêng đường D7 được bố trí trên dãy phân cách và đường D2, D12, N18 bố trí
chiếu sáng 2 bên đường.
- Thông tin liên lạc: chỉ tiêu 1 thuê bao/căn. Tổng nhu cầu thuê bao là 3.989 thuê
bao/loại (điện thoại, internet, cáp quang, truyền hình) với 8 tủ cáp chính, tổng dung lượng
cấp là 4.300 thuê bao/loại. Hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm dưới vỉa hè.
- Tổng lưu lượng thoát nước thải là 2.336,96m³/ngđ chiếm 73,45% diện tích đất trạm
xử lí nước thải, phần diện tích đất còn lại 309,71m² của khu đất kỹ thuật được trồng cây
xanh cách ly để đảm bảo khoảng cách về môi trường.
- Chất thải rắn: khối lượng rác thải cần thu gom là 9,33 tấn/ngđ. Rác thải được phân
loại tại nguồn và ký hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường thu gom rác tại nhà và công
trình.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 143
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 145
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải
lượng ô nhiễm, lưu lượng nước thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (2 ngăn). Hầm tự
hoại 2 ngăn có thể làm giảm khoảng 40% lượng chất ô nhiễm.
Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: cặn lơ lửng,
các hợp chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh gây bệnh. Đây là các thành phần có
thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt nếu không được xử lý. Mức độ ô nhiễm và tác động đến
môi trường nước phụ thuộc căn bản vào số lượng công nhân làm việc tại hiện trường và
cách thức quản lý chất thải sinh hoạt mà dự án thực hiện.
1.4.6. Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án
Trong quá trình thi công xây dựng, lưu lượng nước mưa trung bình chảy tràn trên
diện tích dự án có thể gây nên tác động tiêu cực là gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy cục
bộ trên khu đất dự án, làm tăng độ đục và ô nhiễm nguồn nước mặt. Nước ngập úng là
môi trường phát triển các loại kí sinh gây bệnh. Lưu lượng nước chảy tràn phụ thuộc vào
diện tích khu vực, cường độ mưa và khu vực thi công không có mái che. Việc tập kết đất
đắp, vật liệu xây dựng và phương tiện thi công đến hiện trường khu vực dự án cũng có
nhiều khả năng gây ô nhiễm và tác động đến môi trường nước.
Nước chảy tràn phát sinh từ xe phun nước và nước trong các hố đào. Nước chảy tràn
chứa chất rắn lơ lửng, dầu mỡ. Lưu lượng nước phụ thuộc vào số lượng xe ra vào khu
vực. Lượng nước này bắt buộc phải được thu gom, vì chứa dầu mỡ là chất thải nguy hại.
Nhận xét
Tóm lại, mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong
quá trình thi công xây dựng Dự án như vừa trình bày ở trên. Song đây chỉ là các tác động
tiêu cực tạm thời, chúng không phải là các tác động liên tục và thường xuyên trong suốt
tiến trình dự án.
1.4.7. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Chất thải từ quá trình san lấp, đào bới trong quá trình thi công phần móng:
Đây được xem là nguồn chất thải rắn của Dự án, nếu không có kế hoạch lưu trữ thích hợp
và vận chuyển đi kịp thời sẽ gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh do phát sinh bụi trong
mùa khô hoặc bị nước cuốn trôi xuống các cống, rãnh thoát nước gây tắc nghẽn.
- Chất thải rắn xây dựng: là các loại chất thải phát sinh từ hoạt động thi công như
sắt thép vụn, bao bì xi măng, ván cốt pha xây dựng thùng nhựa, bìa giấy carton, bao
nilon, đinh ốc vít, dây điện, pallet hư hỏng. Đa phần những chất thải xây dựng đều có thể
thu gom và bán phế liệu. Điều này sẽ làm tăng thêm thu nhập cho người công nhân. Dù
vậy, chất thải dạng này cũng phải được thu gom và quản lý phù hợp, để tránh làm ảnh
hưởng đến dân cư lân cận.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự
án thải ra từ 0,3 - 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 30 công nhân lao động tại
các công trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng dự án là khoảng 9 – 15 kg/ngày. Mặc dù khối lượng rác thải rắn sinh hoạt
không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom thì sẽ tích tụ ngày càng nhiều và gây
mùi, nước rỉ. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 146
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công và
xa hơn là các khu dân cư.
- Chất thải nguy hại:
Trong quá trình thi công phải sử dụng các thiết bị thi công (máy trộn bê tông, máy
kéo, cần trục di động) hoặc thiết bị hổ trợ như máy phát điện đều có sử dụng nhiên liệu
đốt và có bảo trì hoặc sửa chữa. Trong quá trình vận hành hoặc sửa chữa có thể xảy ra
tình trạng tràn đổ dầu nhớt, nhiên liệu, giẻ lau dính dầu mỡ…. Theo các tài liệu kỹ thuật,
lượng nhớt thải trung bình từ những máy móc thi công vào khoảng 7 lít sau mỗi lần thay
và khoảng cách thời gian mỗi lần thay là từ 3 – 6 tháng.
1.4.8. Tác động đến mỹ quan của khu vực
Việc tập trung nguyên liệu tại khu vực Dự án, và quá trình lưu thông của các
phương tiện vận chuyển vật liệu và vật liệu đào sẽ gây ra bụi. Lượng bụi này sẽ phát tán
tán và bám vào cây xanh xung quanh khu vực Dự án cũng như trên các tuyến đường phục
vụ làm mất mỹ quan của khu vực.
Mặc dù các tác động tiêu cực này chỉ mang tính tạm thời và sẽ kết thúc sau khi thi
công, nó sẽ gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của dự án và gây phản cảm đối với người
dân địa phương.
1.4.9. Trật tự an ninh
Trong quá trình thi công xây dựng, việc tập trung một số lượng công nhân tại khu
vực Dự án có thể phát sinh các vấn đề xã hội và vệ sinh công cộng như mâu thuẫn giữa
công nhân với dân cư trong khu vực, về nề nếp sinh hoạt và rác thải...
1.4.10. Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn thi công
- Sự cố cháy nổ:
Cháy nhiên liệu (dầu FO, DO) dự phòng cho các loại thiết bị thi công .
Trong xây dựng hiện nay đã và đang sử dụng những vật liệu và kết cấu không cháy
làm giảm sự nguy hiểm về cháy trên công trường. Tuy nhiên, trên công trường xây dựng
vẫn còn sử dụng nhiều vật liệu cháy, dễ bắt lửa, các chất lỏng, sơn các loại, nhựa, vật liệu
bôi trơn, gỗ cây, cốp pha, đó là những tác nhân có nguy cơ cháy khi gặp lửa.
Trong những điều kiện thích hợp một số chất cháy có thể tạo ra với không khí
những hỗn hợp nguy hiểm nổ, khi chúng tiếp xúc với nguồn lửa có thể gây cháy với vận
tốc lớn gây nổ.
Cháy do các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm...).
Trên công trường xây dựng các nguồn lửa có thể là: ngọn lửa trần khi đốt phế thải
vật liệu xây dựng; tia lửa tạo ra do hàn xì, ma sát và va đập; phần không cháy của nhiên
liệu động cơ đốt trong.
- Tai nạn lao động:
Tai nạn giao thông do phương tiện vận chuyển ra vào công trường hoặc do các hạng
mục thi công không được cách ly hợp lý;
Tai nạn do việc sử dụng thiết bị điện, dây cáp điện không đúng tiêu chuẩn không
đảm bảo an toàn gây nguy hiểm cho tính mạng của công nhân cũng như người dân trong
khu vực;
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 147
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Tai nạn do các hạng mục thi công không được đảm bảo an toàn có thể gây tai nạn
cho công nhân thi công công trình;
Người lao động không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc
với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể rơi
vỡ;
Tai nạn lao động do trượt té trên các giàn giáo, trên các toà nhà đang xây, từ công
tác thi công, vận chuyển vật liệu xây dựng lên cao và các nguyên nhân khác nữa;
Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao
động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt té cho người lao động và các đống vật
liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho
người và các loại máy móc thiết bị thi công..;
Những tác động này thường ở mức nhẹ, tạm thời, và dễ hạn chế nếu áp dụng các
biện pháp giảm thiểu và các biện pháp an toàn lao động thích hợp.
2. Giai đoạn vận hành
2.1. Tác động tích cực
Xây dựng khu nhà ở được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng và cảnh quan cho 3.203
hộ.
2.2. Cáctác động tiêu cực
Khi Dự án được đưa vào vận hành, ngoài những tác động tích cực như đã nêu trên.
Tuy nhiên, Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút một số lượng người tới sinh sống và tham
gia kinh doanh, điều này gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc ổn định văn hóa và trật
tự an ninh tại khu vực Dự án.
2.2.1 Nguồn gây tác động
Các hoạt động của dự án trong giai đoạn vận hành có thể gây ra các tác động đến
môi trường như:
- Hoạt động kinh doanh của con người tại khu nhà ở;
- Hoạt động sống, làm việc và vui chơi giải trí của con người;
- Phương tiện giao thông đi lại của con người và phương tiện vận chuyển.
Nguồn gây ra tác động:
- Nước thải;
- Khí thải;
- Tiếng ồn;
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại;
- Các sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và sự cố về môi trường.
2.2.2 Đối tượng bị tác động
- Môi trường nước mặt, nước ngầm;
- Môi trường không khí khu vực Dự án;
- Cán bộ công nhân viên tham gia lao động tại Dự án;
- Dân cư sinh sống trong và xung quanh khu vực Dự án.
2.2.3 Đánh giá tác động
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 148
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 149
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 150
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Cháy do sét đánh: trong mùa mưa thường có tình trạng sấm sét đi kèm mưa lớn, do
đó khả năng bị sét đánh xuống khu vực Dự án cũng có thể xảy ra. Đây là nguyên nhân
gián tiếp làm chập mạch điện gây nên cháy nổ.
Trên thực tế đã chứng minh, sự cố cháy nổ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm ô
nhiễm hệ sinh thái đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa sự cố còn ảnh hưởng
đến hoạt động của Dự án, đe dọa đến tính mạng con người và tài sản.
* Đối với sự cố về môi trường:
- Đối với mạng lưới cấp thoát nước: Như rò rỉ nước từ đường ống cấp nước; hệ thống
thu gom, xử lý và thoát nước thải của Dự án.
- Đối với bể tự hoại:
Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn phân, nước tiểu không tiêu thoát được;
Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể
gây nổ hầm cầu;
Bùn tích tụ đầy bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải.
Các sự cố về môi trường trên nếu không được kiểm soát và khống chế kịp thời sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng đất, nước mặt và nước ngầm tại khu vực.
Đồng thời gây mất vệ sinh cho khu vực Dự án và khu vực dân cư xung quanh. Tuy nhiên,
tác động của sự cố này nhỏ và có thể khắc phục được.
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Đối với dự án quy mô không lớn việc kiểm soát các tác động tiêu cực đối với môi
trường và cộng đồng không gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, những tác động này có thể
giảm thiểu bằng một số biện pháp thích hợp trong suốt giai đoạn thi công và vận hành
của dự án. Các biện pháp giảm thiểu tác động được đề xuất sẽ tùy thuộc điều kiện môi
trường, hiệu quả chi phí và tính khả thi. Các biện pháp giảm thiểu phải được thiết kế và
tuân thủ nghiêm ngặt để hạn chế tối đa các tác động đến môi trường theo các nguyên tắc
sau:
- Giảm tối đa sự xáo trộn đến đời sống sinh hoạt, nhu cầu di chuyển của dân cư trong
khu vực;
- Các biện pháp đề xuất phải khả thi về mặt môi trường, kinh tế và xã hội;
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Sử dụng các thiết bị và kỹ thuật thi công thân thiện với môi trường;
- Có chế độ giám sát thường xuyên;
Tất cả những công việc sẽ được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn thích hợp, và giới
hạn trong phương pháp thi công được qui định trong tài liệu đấu thầu/hợp đồng.
1. Giảm thiểu những tác động trong quá trình thi công
1.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí
Các biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí trong giai đoạn thi công Dự
án như sau:
- Thường xuyên tưới nước cho các khu vực thi công hở cũng như các đống đất đá
trong thời gian chờ san lấp hoặc vận chuyển đi.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 151
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Đối với các đống vật liệu, vật tư xây dựng lưu trữ lâu dài sẽ có các biện pháp che
phủ tạm thời để hạn chế việc phát tán bụi.
- Đối với các hạng mục thi công phải thiết lập hệ thống tường tôn với chiều cao thích
hợp cho từng hạng mục để tránh phát tán bụi.
- Thực hiện việc che phủ, xây dựng nhà kho chứa tạm nguyên vật liệu (nếu cần thiết)
để tránh phát tán ra môi trường xung quanh. Thiết lập các hàng rào ngăn cách các khu tập
kết này.
- Các phương tiện chuyên chở vật liệu, đất đá ra vào công truờng đều được che phủ
đúng quy định; không được chở đất đá, vật liệu vượt quá chiều cao quy định.
- Tránh vận chuyển vật liệu vào giờ cao điểm, các phương tiện vận chuyển khi đi qua
các tuyến đường đông dân cư phải giảm tốc độ.
- Tất cả các phương tiện giao thông khi ra khỏi công trường phải được vệ sinh, rửa
sạch bùn, đất dính trên bánh xe.
- Tất cả các phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển dùng trong công trình phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn do Sở GTCC tỉnh Bình Dương đưa ra.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị xây dựng và thi công sử dụng nhiên liệu không đạt tiêu
chuẩn nhằm giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
- Sử dụng các thiết bị thi công có mức độ thải khí thấp để tránh việc xả khói thải.
Tất cả các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí đề xuất ở trên cũng sẽ là
các điều khoản trong hồ sơ kỹ thuật chi tiết của Dự án và cũng là những tiêu chuẩn kỹ
thuật bắt buộc tất cả các nhà thầu (thầu chính và thầu phụ tuân theo).
1.2. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Nhiều hoạt động của Dự án góp phần làm phát sinh ồn như di chuyển phương tiện,
máy móc xây dựng, máy phát điện…Để giảm thiểu tối đa các tác động do tiếng ồn, Dự
án sẽ thực hiện nghiêm túc các giải pháp sau:
- Giới hạn thi công vào ban đêm: các nguồn phát sinh tiếng ồn lớn sẽ tập trung thi
công vào ban ngày trừ một số hoạt động thi công không thể thực hiện được vào ban ngày
thì sẽ được thi công vào ban đêm.
- Sử dụng thiết bị giảm thanh cho một số thiết bị thi công nếu cần thiết.Phổ biến rộng
rãi giờ giấc/ thời gian thi công và tuân thủ nghiêm ngặt thời gian thi công đã đăng ký với
địa phương.
- Các phương tiện vận chuyển không sử dụng còi hơi trong khu vực đô thị.
1.3. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Các biện pháp giảm thiểu được đề xuất:
- Các bãi tập kết vật liệu được phủ bạt khi có mưa hoặc gió to tránh để nước mưa
cuốn trôi vật liệu theo các cống rãnh thoát nước gây bồi lắng.
- Nhà thầu thi công cũng cần xây dựng phương án bố trí các khu sinh hoạt, vệ sinh
của công nhân trên công trường một cách hợp lý, có phương án thu gom xử lý tạm thời
nước thải sinh hoạt của công nhân trước khi thải ra nguồn tiếp nhận (có thể xây nhà vệ
sinh đạt tiêu chuẩn trên khu vực công trường).
1.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt:
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 152
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của công nhân phải được thu gom bằng các
thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom của địa phương tại khu vực
thực hiện Dự án đến thu gom hàng ngày;
- Nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong
phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực
nhà thầu chịu trách nhiệm;
- Tuyên truyền cho công nhân ý thức bỏ rác vào những nơi quy định, không xả rác
bừa bãi làm mất vệ sinh;
Chất thải nguy hại:
- Xe cộ và các thiết bị rò rỉ dầu nhớt với số lượng đáng kể phải lập tức được chuyển
đi khỏi công trường bằng các phương tiện chuyên dùng và sau đó khắc phục ngay khu
vực rò rỉ;
- Xe cộ, máy móc, thiết bị thi công không được sửa chữa ngay tại công trường đang
thi công và phải được chuyển đến khu vực sửa chữa.
1.5. Kiểm soát tốt vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công sẽ chịu trách nhiệm dọn sạch rác (kể cả
rác do người dân thiếu ý thức vứt ra);
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân phải được thu gom hàng ngày vào thùng chứa
và hợp đồng vận chuyển ra khỏi công trường ngay trong ngày;
- Tuyệt đối nghiêm cấm việc tiêu tiểu không đúng nơi quy định của công nhân trên
công trường;
- Tất cả các công nhân tại công trường đều phải tuân thủ các quy định về an toàn và
chịu trách nhiệm giữ an toàn chung cho khu vực thi công.
1.6. Hạn chế các tác động đến chất lượng cuộc sống của người dân xung quanh
khu vực Dự án
Các tác động do hoạt động thi công của Dự án phần nào làm ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của người dân trong khu vực, các ảnh hưởng này là không thể tránh
khỏi, tuy nhiên các ảnh hưởng này có thể giảm thiểu được nếu trong quá trình thi công
nhà thầu tuân thủ đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường như đã đề xuất ở trên.
1.7. Phòng chống sự cố
Hoạt động thi công của Dự án có thể gây nên một số các sự cố quan trọng. Dự án sẽ
áp dụng một số biện pháp cụ thể để phòng tránh sự cố như sau:
- Tất cả các phương tiện sử dụng nhiên liệu đều được quản lý chặt chẽ. Không lưu trữ
nhiên liệu tại khu vực thi công để hạn chế khả năng cháy;
- Khi có thiết bị thi công chuyên dùng hoạt động phải đảm bảo vấn đề cách ly hoặc có
người chuyên trách để nhắc nhở các phương tiện và người dân, tránh để đến gần khu vực
thi công dễ xảy ra tai nạn;
- Tất cả các phương tiện sử dụng điện, tất cả các loại dây cáp điện phải đạt tiêu chuẩn
về an toàn điện và được kiểm tra định kỳ tránh tình trạng hở mạch gây tai nạn về điện cho
công nhân;
- Các phương tiện, thiết bị thi công (giàn giáo, cốt pha) đảm bảo độ an toàn, chắc
chắn tránh gây tai nạn cho công nhân khi thi công.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 153
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
2. Giảm thiểu các tác động trong thời gian vận hành
2.1. Biện pháp giảm thiểu đối với môi trường nước
Vấn đề khống chế ô nhiễm nước thải bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để nước
thải sinh hoạt, nước thải từ các khu dịch vụ. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch áp dụng các
biện pháp khống chế chủ yếu như sau:
Nguyên tắc chung
Việc thực hiện tốt và triệt để vấn đề giảm thiểu ô nhiễm do nguồn nước thải không
những đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án, mà còn tránh ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt và nước ngầm xung quanh khu vực Dự án, đặc biệt nguồn nước mặt.
- Nước thải từ hoạt động vệ sinh của nhà ở, công trình công cộng sẽ được xử lý sơ bộ
bằng hệ thống các bể tự hoại cùng với nước thải từ hoạt động nhà bếp. Sau đó được thu
gom dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
- Nước mưa từ khu vực mái nhà sẽ chảy xuống theo các ống đứng đặt trong các trục
thông tầng sau đó thải vào các hệ thống thoát nước mưa của khu vực (vì nước mưa được
quy ước là nước sạch, có thể thải trực tiếp ra môi trường).
Nguyên lý xử lý nước thải sinh hoạt
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Dự án được tóm tắt trong bảng sau:
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Dự án
Nguồn nước thải Biện pháp thu gom, xử lý Nguồn tiếp nhận
Nước mưa Tách rác, thu gom bằng đường Hệ thống thoát nước
ống riêng mưa của khu vực
Xử lý bằng các bể tự hoại, sau Hệ thống thoát nước
Nước từ hoạt động vệ sinh đó qua hệ thống xử lý nước thải của khu quy hoạch
thải tập trung Dự án
Nước thải từ hoạt động nhà Tách rác, sau đó qua hệ thống Hệ thống thoát nước
bếp xử lý nước thải tập trung của thải của khu quy hoạch
Dự án
2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn
- Vệ sinh sân bãi và các đường giao thông nội bộ thường xuyên bằng việc quét dọn
hoặc phun sương (phun nước) sân bãi vào mùa nắng để tránh phát tán bụi vào không khí,
giảm hơi nóng từ các phương tiện giao thông;
- Hạn chế xe nặng tải chạy vào khu vực, các phương tiện giao thông chạy trong khu
vực phải giảm tốc độ;
- Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của Dự án tiến hành bảo dưỡng
định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại của các phương tiện này;
- Sử dụng điện và xăng cho các phương tiện chở khách, sử dụng xăng và dầu DO có
hàm lượng lưu huỳnh thấp (0,25%) đối với các phương tiện vận chuyển hàng;
- Các máy móc phục vụ cho hoạt động của Dự án (máy phát điện dự phòng, các loại
máy bơm nước) phải được bố trí bằng các nhà điều hành đúng kỹ thuật để tránh gây ra
nhiều tiếng ồn khi chúng hoạt động;
- Trồng cây xanh để tránh bụi phát tán nhiều vào không khí. Tán cây xanh dày có thể
hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hoà các yếu tố vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ khói bụi và
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 154
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
những hỗn hợp khí như SO2, CO2, hợp chất chứa nitơ, photpho, các yếu tố vi lượng độc
hại khác như Pb, Cu, Fe…
2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn chất thải nguy hại
Để thực hiện tốt việc quản lý chất thải rắn, vấn đề quan trọng đầu tiên là phải phân
loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh nhằm tái sử dụng chất thải rắn, đơn giản hóa quá
trình xử lý, giúp tiết kiệm chi phí và giảm thiểu tác động đến môi trường. Điều đó có thể
thực hiện được bằng cách:
- Trong từng khu vực đều được trang bị các thùng đựng chất thải rắn bằng vật liệu
bền có nắp đậy, được sơn màu khác nhau và trên thân thùng có ghi chú từng loại chất thải
được chứa trong mỗi thùng.
- Ví dụ:
Thùng 1 (màu xanh) : chứa thực phẩm dư thừa;
Thùng 2 (màu vàng) : chứa các bao bì, các lon, các chai lọ…;
Thùng 3 (màu đỏ) : chứa chất thải nguy hại như: bình xịt côn trùng, bóng đèn huỳnh
quang, các vỏ thiết bị chứa hóa chất, hộp mực in…
- Các thùng chứa được lót bên trong bằng túi nilon để tiện thu gom.
- Chất thải sau khi thu gom sẽ được bảo quản cẩn thận, không để xảy ra tình trạng các
thùng chứa chất thải bị phân hủy bởi nước mưa và ánh sáng mặt trời.
- Đối với chất thải nguy hại: đóng gói, bảo quản CTNH theo chủng loại trong các bồn
chứa, thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, đảm bảo
không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường.
2.4. Các biện pháp khắc phục và ứng cứu sự cố môi trường
a. Phòng chống cháy nổ
Cháy, nổ là nguy cơ thường xuyên đe doạ mọi cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp và
có thể xảy ra bất cứ lúc nào nếu có sự bất cẩn trong công tác quản lý phòng chống cháy
nổ. Do đó việc tuyên truyền, giáo dục để mọi người hiểu rõ và tự nguyện tham gia vào
phòng cháy, chữa cháy là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng. Vì vậy, dự án đã thực
hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ như sau:
- Dự án sẽ trang bị các thiết bị PCCC cần thiết theo yêu cầu của cơ quan công an
PCCC địa phương, bao gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang bị bình chữa cháy cá
nhân, máy bơm nước PCCC;
- Tại khu vực dễ cháy lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động; các
phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn ở trong tình
trạng sẵn sàng;
- Cán bộ công nhân viên không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các
dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy;
- Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy (như dầu DO dự trữ để chạy máy phát điện dự
phòng) phải được bảo quản nơi thoáng mát, có khoảng cách ly hợp lý để ngăn chặn sự
cháy tràn lan khi có sự cố;
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật;
- Kiểm tra dây dẫn và hệ thống điện tránh sự quá tải trên đường dây;
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 155
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
- Chủ dự án phối hợp với Công an PCCC tỉnh Bình Dương lập kế hoạch và triển khai
các công việc cụ thể nhằm đảm bảo an toàn lao động tuyệt đối cho lao động.
b. Đối với sự cố về môi trường
Đối với các sự cố về môi trường, Đơn vị tổ chức lập quy hoạch sẽ duy trì các biện
pháp như sau:
- Đối với mạng lưới cấp thoát nước: thường xuyên kiểm tra đường ống cấp thoát nước
nhằm phát hiện những chổ hư hỏng để bảo trì, sửa chữa kịp thời, tránh để rò rỉ nước cấp,
nước thải, đặc biệt là đối với nước thải;
- Đối với hệ thống xử lý nước thải phải được kiểm tra và điều chỉnh chế độ làm việc
của từng thiết bị trong quá trình hệ thống hoạt động, tránh hệ thống hoạt động quá tải.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước đầu ra trước khi thải ra môi trường;
- Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến hút hầm cầu, thu gom bùn từ hệ thống xử lý
nước thải đem đi xử lý đúng quy định.
III. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Danh mục các công trình xử lý môi trường
Các công trình xử lý môi trường chính tại khu nhà ở như sau:
a. Trong giai đoạn xây dựng
- Các thùng chứa rác;
- Các nhà vệ sinh di động;
- Trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân;
- Các thiết bị PCCC.
b. Trong giai đoạn hoạt động
- Hệ thống cống thu gom nước mưa, nước thải;
- Bãi trung chuyển chất thải rắn;
- Các thùng chuyên dụng chứa rác;
- Cây xanh, thảm cỏ;
- Các thiết bị PCCC.
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2. Chương trình quản lý môi trường
- Phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng về PCCC, phòng chống các sự cố môi
trường để xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ…vv;
- Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm dịch vụ có khả
năng xảy ra sự cố môi trường;
- Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm bảo
vệ môi trường tại khu nhà ở.
IV. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá môi trường chiến lược của Dự án Khu nhà ở Lộc
Phú Gia chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
- Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết vấn đề nhà ở và môi trường sống cho
người dân trong khu vực; nâng cấp hạ tầng kỹ thuật góp phần chỉnh trang đô thị tại địa
phương.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 156
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
-Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của Dự án sẽ gây ra một số tác
động tiêu cực tới KT – XH và môi trường nếu không có các biện pháp ngăn ngừa, khống
chế, xử lý ô nhiễm môi trường;
-Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ phần nào ảnh hưởng đến một số các điều
kiện hiện tại nhưng có thể được đánh giá là không nghiêm trọng so với lợi ích mà Dự án
mang lại.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 157
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
đầu tư hoặc hợp tác với nhà đầu tư cấp 2 thực hiện đầu tư, bàn giao cho nhà nước quỹ đất
cây xanh và đất hạ tầng kỹ thuật.
V. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ KIẾN
Tổng mức đầu tư dự án ước tính 3.138,2 tỉ đồng, cụ thể:
- Chi phí sử dụng đất : 783,7 tỉ đồng
- Chi phí Xây dựng hạ tầng và công trình phụ trợ : 470,7 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 3.171 căn nhà liên kế : 1.427 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 24 căn biệt thự song lập : 23 tỉ đồng
- Chi phí xây dựng 8 căn nhà ở hỗn hợp : 126,7 tỉ đồng
- Tư vấn xây dựng, QLDA, dự phòng : 307,1 tỉ đồng.
Bảng khái toán chi phí đầu tư
BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Stt Nội dung Đvt Qui mô Suất đầu tư Thành tiền
TỔNG CHI PHÍ SỬ
1 783.678.848.700
DỤNG ĐẤT
Chuyển nhượng đất để thực
- toàn khu 1,0 725.422.566.000 725.422.566.000
hiện dự án
- Nộp tiền sử dụng đất toàn khu 1,0 58.256.282.700 58.256.282.700
2 CHI PHÍ XÂY DỰNG 2.047.442.405.830
- Xây dựng hạ tầng ha 69,00 6.750.000.000 465.750.000.000
- Xây dựng công trình phụ trợ khu 1 5.000.000.000 5.000.000.000
- Xây dựng nhà liên kế 1.576.692.405.830
+ Xây dựng nhà liên kế căn 3.171 450.000.000 1.426.950.000.000
+ Xây dựng biệt thự song lập căn 24 960.000.000 23.040.000.000
+ Xây dựng nhà hỗn hợp m² sàn 23.037 5.500.000 126.702.405.830
TỔNG CHI PHÍ TVXD,
3 307.116.360.875
QLDA, DP
- Tư vấn xây dựng % GTXL 2% 2.047.442.405.830 40.948.848.117
- Quản lý dự án % GTXL 3% 2.047.442.405.830 61.423.272.175
- Dự phòng % GTXL 10% 2.047.442.405.830 204.744.240.583
4 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 3.138.237.615.405
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 159
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 160
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
HỒ SƠ ĐÍNH KÈM
I. BẢN VẼ
1. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/500;
2. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
3. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
4. Bản đồ quy hoạch phân lô, tỷ lệ 1/500;
5. Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
6. Bản đồ quy hoạch chiều cao san nền, tỷ lệ 1/500;
7. Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,tỷ lệ 1/500;
8. Bản đồ quy hoạch thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
9. Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/500;
10. Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường, tỷ lệ 1/500;
11. Bản đồ quy hoạch cấp điện, tỷ lệ 1/500;
12. Bản đồ quy hoạch chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
13. Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
14. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
15. Bản đồ đánh giá môi trường, chiến lược, tỷ lệ 1/500;
16. Bản vẽ thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/500.
II. THUYẾT MINH, VĂN BẢN
1. Thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500
2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500
3. Quy định quản lý theo quy hoạch .
4. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ Quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và quy định
quản lý theo Quy hoạch.
5. Pháp lý liên quan
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 161
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
17. Văn bản số 131/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 09/01/2020 về việc lấy ý
kiến liên quan đến quy hoạch dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
18. Báo cáo số 04/BC-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo ngày
08/01/2020 về việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia tại xã Vĩnh Hòa
19. Văn bản số 14/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
02/01/2020 về việc góp ý thẩm định nhu cầu sử dụng đất và thực hiện dự án Khu nhà ở
Lộc Phú Gia.
20. Văn bản số 4223/STC-TCDN của Sở Tài chính ngày 27/12/2019 về việc có ý
kiến năng lực tài chính đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
21. Văn bản số 2809/SKHĐT-KTĐN của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày
25/12/2019 về việc góp đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
22. Văn bản số 5348/SXD-QLN của Sở Xây dựng ngày 16/12/2019 về việc lấy ý
kiến việc đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia.
23. Biên bản khảo sát vị trí khu đất đăng ký đầu tư dự án Khu nhà ở Lộc Phú Gia
ngày 13 tháng 12 năm 2019, tại xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
24. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 01/2019/LVC-HĐCN ngày
21/11/2019 giữa bà Nguyễn Thị Tố Uyên cùng bà Nguyễn Thị Tâm và Công ty Cổ phần
Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thửa đất số số 280 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 334.648,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC
635633 và thửa đất số 550; 551 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 108.337,8m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO
588916. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AC 635633 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/12/2005. Thửa
đất số 280, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 334.648,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CO 588916 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/08/2018. Thửa
đất số 550; 551, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 108.337,8m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Nguyễn Thị Tâm và bà Nguyễn Thị Tố Uyên.
25. Hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 02/2019/LVC-
HĐCN ngày 25/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản
Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 49.279,9m², mục đích sử dụng đất
là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 190658 và thửa
đất số 46, tờ bản đồ số 39, tổng diện tích là 24.889,4m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây hằng năm khác thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977. Kèm theo:
26. Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Lê Dũng cùng vợ là bà Hoàng Thị Diễm
Châu ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy quyền sử dụng đất thửa đất số 73, 83, 198 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích đất là 49.279,9m² thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 163
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
190658 và thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 với tổng diện tích đất là 24.889,4m² thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 059977.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 190658 do Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 05/12/2001. Thửa đất
số 73; 83; 198, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 49.279,9m². Mục đích sử dụng
đất: đất trồng cây lâu năm. Đã chuyển nhượng cho ông Nguyễn Lê Dũng ngày
30/06/2017.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 059977 do Ủy ban nhân dân Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày
21/06/2017. Thửa đất số 46, tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 24.889,4m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây hàng năm khác. Cấp cho ông Nguyễn Lê Dũng.
27. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 03/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa bà Lê Thị Thúy và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai
bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ
số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 013432. Kèm theo:
28. Hợp đồng ủy quyền của ông Vũ Văn Thành ủy quyền cho ông Lê Văn Hải
Anh quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích
sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
29. Hợp đồng ủy quyền của ông Lê Văn Hải Anh ủy quyền cho bà Lê Thị Thúy
quyền sử dụng đất thửa đất số 84 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 11.166m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH
013432.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 013432 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/04/2012 Tổng
diện tích sử dụng: 11.166m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Vũ Văn Thành.
30. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 04/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa bà Ngô Phương Thảo và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về
việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 47
tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 14.488,0m², mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931. Kèm theo:
31. Hợp đồng ủy quyền của ông Nguyễn Minh Tuấn ủy quyền cho bà Ngô Phương
Thảo quyền sử dụng đất thửa đất số 47 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích đất là 14.488,0m²
thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BO 583931.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BO 583931 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 12/06/2014. Tổng
diện tích sử dụng: 14.488,0m². Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông
Nguyễn Minh Tuấn.
32. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 05/2019/LVC-HĐCN ngày
27/11/2019 giữa ông Lê Văn Tâm cùng vợ là bà Trần Thị Bích Phượng và Công ty Cổ
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 164
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 43 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 21.509,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH
576638; thửa đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 55.013,0m², mục đích sử dụng
đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số W305815; thửa
đất số 54 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 28.971,1m², mục đích sử dụng đất là đất trồng
cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB 150416. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số AH 576638 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 29/12/2006. Thửa
đất số 43 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 21.509,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số W 305815 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 25/08/2003. Thửa
đất số 34, 44 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 55.013,0m². Mục đích sử dụng đất:
đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CB 150416 do Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày
17/11/2015. Thửa đất số 54 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 28.971,1m². Mục
đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Lê Văn Tâm.
33. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số 06/2019/LVC-HĐCN ngày
28/11/2019 giữa ông Văn Quang Thành cùng vợ là bà Lê Thị Thái Bình và Công ty Cổ
phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thửa đất số 90 tờ bản đồ số 39, tổng diện tích 16.402,0m², mục đích sử
dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BH060291. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BH 060291 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 20/06/2013. Thửa
đất số 90 tờ bản đồ số 39. Tổng diện tích sử dụng: 16.402,0m². Mục đích sử dụng đất: đất
trồng cây lâu năm. Cấp cho bà Lê Thị Thái Bình.
34. Hợp đồng chuyển nhượng công chứng ngày 09/06/2020 giữa ông Nguyễn
Thành Trung và Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom về việc hai bên đồng ý giao kết
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất số 51 tờ bản đồ số 39, tổng diện
tích 22.663,4m²; mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm thuộc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số T 374940. Kèm theo:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số T 374940 do Ủy Ban nhân dân huyện Phú Giáo cấp ngày 15/11/2001. Thửa đất
số 51 tờ bản đồ số 39. Mục đích sử dụng đất: đất trồng cây lâu năm. Cấp cho ông Nguyễn
Thành Trung.
35. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của công ty gồm các phiếu nộp tiền góp
vốn của cổ đông, sao kê tài khoản công ty.
36. Giấy phép kinh doanh của đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất
động sản Levacom.
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 165
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bất động sản Levacom Thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch
chi tiết 1/500 Khu nhà ở Lộc Phú Gia– 69,0ha
Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Phú Gia Hòa 166