Professional Documents
Culture Documents
I.phan Chung 1
I.phan Chung 1
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN
1
MỤC LỤC
---- ----
3 Thể lệ giải thưởng Nghiên cứu khoa học sinh viên cấp trường 15
4 Thể lệ giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học – Euréka 24
Thể lệ giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học do Bộ Giáo dục và
5 39
Đào tạo tổ chức
Quy trình triển khai đề tài NCKH SV và thời gian chi tiết 162
2
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 555/KH-ĐHL Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2017
KẾ HOẠCH
Về việc triển khai Giải thưởng Nghiên cứu Khoa học sinh viên lần XXII
năm học 2017 -2018
Căn cứ Kế hoạch giảng dạy học kỳ I năm học 2017-2018, phòng QL NCKH & HTQT
xây dựng và lên kế hoạch thực hiện hoạt động NCKH sinh viên lần thứ XXII, năm học 2017-
2018 cụ thể như sau:
ĐƠN VỊ PHỤ
THỜI GIAN NỘI DUNG
TRÁCH
Phòng QL NCKH và các khoa cập nhật danh mục đề tài
Từ 17.7.2017 Phòng QL
NCKH năm học 2017- 2018 để đưa vào cẩm nang
Đến NCKH
NCKH SV.
21.8.2017 Các khoa
(Hạn cuối nộp danh mục đề tài NCKH: 21.8.2017)
Ngày hội phong trào nghiên cứu khoa học sinh viên Phòng QL
năm học 2017-2018: NCKH
Ngày Phát Cẩm nang nghiên cứu khoa học sinh viên Đoàn trường;
09.9.2017 Phát phiếu đăng ký nghiên cứu khoa học sinh Các khoa
viên năm học (Đã đính kèm trong cẩm nang hoặc Sinh viên quan
có thể tải từ website xuống) tâm
Từ 09.9.2017 Sinh viên xây dưng đề cương chi tiết theo hướng dẫn Các khoa
Đến trong cẩm nang và nộp lại vào ngày 28.9.2017 tại Văn Sinh viên quan
28.9.2017 phòng khoa tâm
Từ 29.9.2017 Các khoa lập các Tiểu ban đánh giá đề cương Các Khoa
Đến NCKH của sinh viên (Tiểu ban gồm 03 thành viên Phòng QL
20.10.2017 trong đó có 01 thư ký), khi Tiểu ban họp phải có thông NCKH
báo triệu tập sinh viên và ghi biên bản;
Căn cứ vào kết quả chấm thuyết minh, lãnh đạo
khoa chọn ra các đề tài được tiếp tục nghiên cứu theo
phân bổ tỷ lệ giữa các khoa và phân công Giảng viên
hướng dẫn cho các đề tài này.
(Các khoa thông báo kết quả về Phòng QL NCKH &
1
HTQT trước 15h, ngày 20.10.2017)
Ngày Phòng QL NCKH công bố các đề tài được chọn
Phòng QL
23.10.2017 tham gia nghiên cứu và danh sách Giảng viên hướng
NCKH Các Khoa
dẫn trên cơ sở đề nghị của khoa.
Sinh viên triển khai nghiên cứu; Sinh viên tham
Sinh viên nộp lại báo cáo kết quả nghiên cứu giai gia nghiên cứu,
Từ
đoạn 1 cho phòng QL NCKH vào ngày 15.01.2018; Giảng viên tham
23.10.2017
Phòng QL NCKH trên cơ sở xem xét báo cáo kết gia hướng dẫn đề
Đến
quả nghiên cứu của sinh viên, ý kiến đánh giá, nhận tài,
15.01.2018
xét của giảng viên, sẽ tiến hành cấp kinh phí hỗ trợ lần Phòng QL
1. NCKH
Sinh viên tiếp tục triển khai nghiên cứu đề tài và nộp
Từ
lại cho Phòng QL NCKH chậm nhất vào ngày
15.01.2018 Sinh viên tham
23.3.2018
Đến gia nghiên cứu
(Sinh viên nộp 04 cuốn công trình và 01 đĩa CD ghi
23.3.2018
nội dung công trình)
Khoa tổ chức Hội đồng chấm giải cấp khoa và nộp Phòng QL
Từ 23.3.2018
lại kết quả trước 14h00 ngày 13.4.2018 NCKH
Đến
Các khoa
13.4.2018
2
Triển khai giải thưởng cấp Thành. Phòng QL
Từ 5.9.2018 NCKH
Đến Các khoa
25.9.2018 Sinh viên
LƯU Ý:
Số lượng thành viên tham gia nghiên cứu : Tối đa 05 sinh viên/ đề tài. Một sinh
viên có thể tham gia nhiều nhóm nghiên cứu. Nhà trường khuyến khích sinh viên
nên lập nhóm nghiên cứu để đạt được hiệu quả cao.
Về danh mục định hướng NCKH: Danh mục đề tài mang tính tham khảo nên sinh
viên có thể chủ động chọn đề tài thích hợp. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài
chỉ kéo dài 5 tháng và kinh phí tối đa là 7.000.000Đ/ 01 đề tài nên sinh viên cần
cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn đề tài nghiên cứu và thành lập nhóm nghiên cứu;
Phân công giáo viên hướng dẫn: Sinh viên có thể đề xuất giảng viên hướng dẫn đề
tài cho mình để khoa quyết định. Sinh viên có thể chủ động liên hệ với các chuyên
gia ngoài trường để được hướng dẫn nghiên cứu nhưng phải có báo cáo với Khoa có
đề tài nghiên cứu để được tư vấn thêm. Mỗi đề tài chỉ chọn 01 người hướng dẫn;
Thời hạn nộp báo cáo nghiên cứu giai đoạn 1 và nộp công trình : theo thời gian
trong kế hoạch, các công trình không nộp đúng theo thời hạn nói trên sẽ không được
tham gia bảo vệ cấp trường, dự thi cấp Bộ và cấp Thành./.
3
4
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1602/QĐ- ĐHL TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu
khoa học của sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp. HCM
Căn cứ Quyết định số 118/2000/QT-Ttg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Tách Trường Đại học Luật
thuộc Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành “Điều lệ trường Đại học”;
Căn cứ Quyết định 08/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các
trường Đại học và Cao đẳng;
Theo đề nghị của Lãnh đạo phòng Quản lý NCKH&HTQT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về công tác quản lý, thực hiện
hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp.
HCM.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của
Trường Đại học Luật Tp. HCM trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông, bà lãnh đạo Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc
tế, Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Đào tạo, Phòng Công tác chính trị sinh viên,
Phòng Kế hoạch - Tài chính, trưởng các Khoa, Đoàn trường và sinh viên hệ chính quy
của trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
5
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp. HCM
(Ban hành theo Quyết định số 1602 /QĐ- ĐHL, ngày 26 tháng 9 năm 2011)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Mục tiêu của công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên
1. Phục vụ trực tiếp cho quá trình học tập;
2. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường;
3. Tạo điều kiện để sinh viên tiếp cận được những vấn đề thực tiễn của cuộc sống,
rèn luyện, nâng cao năng lực NCKH;
4. Tạo điều kiện phát hiện, khuyến khích và bồi dưỡng tài năng trẻ.
6
3. Ứng dụng những kiến thức, phương pháp khoa học tiếp thu được vào nghiên cứu
phục vụ các lĩnh vực của đời sống xã hội (quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế…).
4. Nghiên cứu các chuyên đề về các chuyên ngành pháp luật.
Điều 4. Các hình thức thực hiện nghiên cứu khoa học trong sinh viên
1. Thực hiện đề tài NCKH sinh viên hàng năm theo kế hoạch của nhà trường;
2. Phối hợp với các cá nhân/tập thể nghiên cứu trong và ngoài trường thực hiện các
hợp đồng nghiên cứu với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
3. Viết bài trên tạp chí khoa học, tập san khoa học sinh viên trong và ngoài trường;
4. Viết tham luận tại hội nghị khoa học của trường;
5. Tham gia góp ý các dự thảo luật;
6. Tham gia làm thành viên đề tài NCKH các cấp của giảng viên trong trường;
7. Tham gia đội tuyển trong các cuộc thi có nội dung khoa học liên quan trong và
ngoài nước do trường tổ chức hoặc được Hiệu trưởng cử đi tham dự.
8. Các hình thức khác do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 5. Kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Trích một phần từ kinh phí hoạt động NCKH của trường;
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp hàng
năm (phần chi cho hoạt động NCKH của sinh viên);
3. Trích một phần từ việc triển khai kết quả NCKH của sinh viên;
4. Phần tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động NCKH
của sinh viên.
Chương II
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Điều 6. Các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Đề tài NCKH cấp Bộ:
7
Tập thể, cá nhân sinh viên có giảng viên hướng dẫn đề tài, đạt giải cấp trường và được
phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế xem xét đủ tiêu chuẩn theo quy
chế NCKH sinh viên cấp Bộ có thể đăng ký tham dự giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ
Việt Nam”. Số lượng đề tài tham dự hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Đề tài NCKH cấp Thành:
Tập thể, cá nhân sinh viên có giảng viên hướng dẫn đề tài được tham dự vòng bảo vệ
cấp trường và được phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế xem xét đủ
tiêu chuẩn theo quy chế sinh viên NCKH – Euréka có thể đăng ký tham dự giải thưởng
“Sinh viên nghiên cứu khoa học- Euréka”. Số lượng đề tài tham dự hàng năm do Trung
tâm NCKH trẻ của Thành Đoàn quy định.
3. Đề tài NCKH cấp trường:
- Được xác định trong danh mục các đề tài NCKH của sinh viên hàng năm của nhà
trường.
- Được tách ra hoặc là đề tài nghiên cứu bổ trợ cho đề tài nghiên cứu khoa học các
cấp của giảng viên.
- Do sinh viên tự đề xuất.
Điều 7. Thời gian thực hiện và số lượng thành viên tham gia đề tài nghiên cứu khoa
học
1. Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 05 đến 06 tháng tính từ ngày ra thông báo
chính thức về kết quả tuyển chọn từ phiếu thuyết minh đề tài.
2. Mỗi đề tài NCKH của sinh viên (không phân biệt cấp Bộ, cấp Thành hay cấp
trường) tối đa không quá 05 sinh viên tham gia.
8
Chương III
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị tham gia quản lý, thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Khoa và Bộ môn:
a) Đề xuất danh mục các đề tài NCKH gửi cho Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa
học và Hợp tác quốc tế để triển khai cho sinh viên đăng ký;
b) Xét thông qua các đề tài và có ý kiến vào bản đăng ký đề tài của sinh viên;
c) Cử giảng viên hướng dẫn;
d) Theo dõi việc thực hiện đề tài;
e) Giới thiệu giảng viên vào Hội đồng chấm đề tài;
f) Được nhà trường khen thưởng khi khoa có số lượng đề tài đăng ký cao và đạt
chất lượng tốt.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên:
a) Đề xuất các đề tài, hướng dẫn sinh viên NCKH theo sự phân công của Khoa,
Bộ môn.
b) Có quyền chủ động liên hệ với sinh viên và đề nghị sinh viên cùng tham gia
NCKH bằng việc thực hiện một phần trong đề tài nghiên cứu của mình.
c) Được tính giờ NCKH và thanh toán chi phí hướng dẫn theo quy định của nhà
trường.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc
tế:
Là đơn vị quản lý chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra
các hoạt động NCKh của sinh viên. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
a) Đôn đốc các Khoa, Đoàn trường triển khai công tác NCKH trong sinh viên
hàng năm;
b) Tập hợp các đề tài đăng ký, sơ duyệt, trình Hiệu trưởng duyệt danh mục đề tài;
c) Thực hiện chức năng quản lý các hoạt động NCKH của sinh viên về: danh
mục đề tài, thời gian thực hiện, ký hợp đồng nghiên cứu, phối hợp với phòng Kế hoạch -
Tài chính giải quyết các thủ tục cấp kinh phí cho đề tài;
9
d) Kiểm tra định kỳ tiến độ thực hiện đề tài;
đ) Tổ chức nghiệm thu các đề tài;
e) Làm thủ tục khen thưởng thành tích NCKH cho sinh viên.
4. Đoàn trường:
Là đơn vị phối hợp với phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế tổ
chức, xây dựng phong trào NCKH của sinh viên. Đoàn trường có những trách nhiệm sau:
a) Thành lập bộ phận chuyên môn tổ chức phong trào nghiên cứu khoa học thường
xuyên cho sinh viên trong trường;
b) Hỗ trợ tiếp nhận các đề tài do sinh viên đăng ký gửi về phòng Quản lý Nghiên
cứu khoa học và Hợp tác quốc tế;
c) Hỗ trợ tổ chức các chương trình hướng dẫn nghiên cứu, tọa đàm và ngày hội
NCKH cho sinh viên.
Điều 10. Đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Trên cơ sở danh mục đề tài do Khoa, Bộ môn đề xuất, phòng Quản lý Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế sẽ tập hợp và thông báo kế hoạch đăng ký cho sinh viên lựa
chọn.
2. Sinh viên chọn đề tài sẽ tiến hành các thủ tục đăng ký, điền phiếu thuyết minh và
nộp cho ban học tập Đoàn trường hoặc nộp trực tiếp cho phòng Quản lý Nghiên cứu khoa
học và Hợp tác quốc tế.
3. Đoàn trường tập hợp danh sách đăng ký gửi về phòng Quản lý Nghiên cứu khoa
học và Hợp tác quốc tế.
4. Trên cơ sở các đề tài đăng ký, phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế tiến hành thủ tục được quy định tại Quy trình nghiên cứu khoa học sinh viên theo
tiêu chuẩn ISO và trình cho Ban Giám hiệu phê duyệt.
5. Sau khi có quyết định chấp thuận của Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế thông báo để sinh viên tiến hành nghiên cứu theo thời gian
quy định hàng năm, phối hợp với các khoa để phân công Giảng viên hướng dẫn cho các
đề tài.
10
1. Hàng tháng các sinh viên chủ nhiệm đề tài phải báo cáo tiến độ thực hiện cho
giảng viên hướng dẫn.
2. Kết thúc giai đoạn 1 của hoạt động nghiên cứu, phòng Quản lý Nghiên cứu khoa
học và Hợp tác quốc tế sẽ kiểm tra tiến độ thực hiện các đề tài thông qua báo cáo giai
đoạn 1.
3. Sinh viên phải báo cáo các vấn đề phát sinh không thuộc thẩm quyền của Khoa,
Bộ môn hoặc giảng viên hướng dẫn cho phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế.
Điều 13. Tổ chức hội nghị khoa học của sinh viên
Trong mỗi năm học nhà trường sẽ tổ chức hội nghị khoa học của sinh viên nhằm:
1. Tổ chức bảo vệ cấp trường cho các đề tài NCKH đạt điều kiện;
2. Tổng kết phong trào NCKH của sinh viên trong năm;
3. Biểu dương cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong NCKH;
4. Đề ra phương hướng NCKH của sinh viên trong giai đoạn kế tiếp.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
11
1. Khen thưởng đối với đề tài cấp trường:
a) Cá nhân, tập thể sinh viên hoàn thành một đề tài nghiên cứu đạt giải cấp trường,
được cộng thêm điểm học tập để xét học bổng, xét thi đua vào điểm trung bình chung học
tập của học kỳ đang học (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp).
b) Điểm cộng được tính cụ thể như sau:
Tổng số điểm tối đa cho 01 đề tài:
- Giải Nhất: 0,4 điểm
- Giải Nhì: 0,3 điểm
- Giải Ba: 0,2 điểm
- Giải Khuyến khích: 0,1 điểm
c) Điểm thưởng này chỉ được dùng để xét học bổng, xét thi đua trong học kỳ sinh
viên đạt giải thưởng.
2. Khen thưởng đối với đề tài cấp Thành hoặc tương đương:
a) Cá nhân, tập thể có đề tài đạt giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học-
Euréka” hoặc tương đương, mỗi cá nhân của nhóm đề tài được cộng thêm điểm vào điểm
trung bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên có đề tài đạt giải thưởng
(trừ những sinh viên đã tốt nghiệp).
b) Điểm cộng được tính cụ thể như sau:
Tổng số điểm tối đa cho 01 đề tài:
- Giải Nhất: 0,3 điểm
- Giải Nhì: 0,2 điểm
- Giải Ba: 0,1 điểm
- Giải Khuyến khích: 0,05 điểm
3. Khen thưởng đối với đề tài cấp Bộ:
a) Áp dụng theo Quy chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các trường
đại học và cao đẳng được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2000/QĐ-BGDĐT ngày
30/3/2000, cộng thêm điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học cho các
sinh viên có đề tài đạt Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” do Bộ tổ chức (trừ
những sinh viên đã tốt nghiệp).
b) Điểm cộng được tính cụ thể như sau:
Tổng số điểm tối đa cho 01 đề tài:
12
- Giải Nhất: 0,4 điểm
- Giải Nhì: 0,3 điểm
- Giải Ba: 0,2 điểm
- Giải Khuyến khích: 0,1 điểm
4. Cá nhân hoàn thành ít nhất hai đề tài NCKH đạt giải cấp Bộ, trong đó một đề tài
đạt Giải nhất và đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp sẽ được cộng 01 điểm vào điểm
khóa luận tốt nghiệp (tuy nhiên điểm khóa luận tốt nghiệp không quá 10); hoặc cộng 02
điểm vào điểm thi tốt nghiệp (cộng vào điểm thi tốt nghiệp môn nào do cá nhân tự chọn
và điểm thi không quá 10);
Tập thể sinh viên hoàn thành ít nhất hai đề tài nghiên cứu khoa học đạt giải cấp Bộ,
trong đó một đề tài đạt Giải nhất thì mỗi thành viên được cộng 01 điểm vào điểm thi tốt
nghiệp hoặc cộng 0,5 điểm vào điểm khóa luận tốt nghiệp (nếu thành viên đủ điều kiện
làm khóa luận tốt nghiệp).
5. Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học và hoàn tất đề tài nghiên cứu được cộng
điểm rèn luyện, xét học bổng, xét thi đua, xếp loại học tập, cơ sở để xếp loại thi đua của
các tổ chức đoàn thể trong nhà trường theo quy định hiện hành.
6. Cách tính điểm thưởng tại khoản 2, 3 điều 12 cho điểm trung bình chung học tập
toàn khóa:
Đcbtk = Đg x Stcnh
Stctk
Đcbtk: Điểm cộng thưởng vào điểm trung bình chung học tập toàn khóa
Đg: Điểm cộng thưởng đạt giải NCKH theo quyết định
Stcnh: Số tín chỉ năm học sinh viên đạt giải thưởng NCKH
Stctk: Số tín chỉ toàn khóa học của sinh viên
7. Đối với các hình thức nghiên cứu khác căn cứ vào mức độ và chất lượng của nội
dung nghiên cứu Hiệu trưởng sẽ quyết định hình thức khen thưởng phù hợp.
13
Trong trường hợp cá nhân, tập thể không chấp hành theo quy định nêu trên, phòng
Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế sẽ chuyển toàn bộ vụ việc cho ban thi
đua, khen thưởng và kỷ luật của nhà trường giải quyết.
2. Các trường hợp đề tài bị đánh giá là không đạt:
a) Đề tài bị giảng viên từ chối đánh giá vì nội dung sao chép nhiều hoặc không
đảm bảo tính khoa học của đề tài;
b) Giảng viên hướng dẫn đề tài đề nghị không đưa đề tài ra chấm giải vì sinh viên,
nhóm đề tài không có liên hệ với giáo viên hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Quy định về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học trong sinh
viên hệ chính quy trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh có hiệu lực kể từ ngày ký. Quy
định này thay thế cho quy định được ban hành theo Quyết định số 98/QLKH ngày
20/3/1997.
14
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về
Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế để tổng hợp trình Hiệu trưởng
xem xét, quyết định.
HIỆU TRƯỞNG
15
ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
THỂ LỆ DỰ THI
-----oOo-----
Tất cả các sinh viên đang học tập tại Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh đều có
quyền tham gia theo 02 hình thức : cá nhân và tập thể (Tập thể không quá 05 sinh viên).
Các đề tài có phạm vi nghiên cứu phù hợp với sinh viên trong thời gian học tập. Thời
gian thực hiện đề tài từ 03 đến tối đa 06 tháng .
Sinh viên có thể tham khảo danh mục đề tài NCKH được các Khoa công bố hàng năm
hoặc có thể đề nghị những đề tài mới phát sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoạt
động thực tiễn.
Sau khi đề tài hoàn thành, Phòng Quản lý NCKH và HTQT xây dựng kế hoạch tổ chức
nghiệm thu, đề xuất với Hiệu trưởng thành lập Hội đồng nghiệm thu tùy theo cấp độ đề tài.
1. Hình thức: cách trình bày, cơ cấu của đề tài có phù hợp không? Có đúng qui định
không?
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu: công trình được thực hiện đúng phương pháp
nghiên cứu khoa học tương ứng với mục tiêu mà công trình xác định, có sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề. Các số liệu thu thập đáng tin cậy và phù hợp với
nhiệm vụ mà đề tài đề ra.
3. Nội dung khoa học: Vấn đề nghiên cứu được xem xét một cách khách quan, toàn
diện,phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
4. Tính thực tiễn, tính khả thi của đề tài: đưa ra được những giải pháp mới hơn so
với các đề tài NCKH có cùng nội dung trước đây. Những đề xuất có tính khả thi có
thể áp dụng vào trong thực tế học tập, giảng dạy và cả trong thực tiễn.
16
III. QUI ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CÔNG TRÌNH :
1. Mục lục
Thật chi tiết, qua đó thấy được nội dung sơ lược mà tác giả muốn trình bày.
3. Mở đầu
Gồm các ý:
- Trình bày tóm lược những giải pháp (những công trình) đã được giải quyết trước
đây ở trong và ngoài nước, những vấn đề tồn tại cần được nghiên cứu và phương án
giải quyết của tác giả.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mà tác giả, nhóm tác giả sử
dụng để giải quyết các vấn đề mà đề tài đặt ra. Giải thích lý do chọn các phương
pháp đó.
4. Nội dung
Các bước tiến hành giải quyết vấn đề được phân thành các chương. Mỗi chương sẽ có
phần mở đầu, kết luận (hai phần này không đánh số) và các mục (có đánh số). Kết thúc
mỗi chương phải giải quyết một số câu hỏi nhỏ trong câu hỏi lớn. Các kiến nghị có thể đưa
vào mỗi chương và phân tích kiến nghị: có đánh giá ưu và khuyết điểm của kiến nghị.
5. Kết luận :
Nêu tóm tắt lại vấn đề chính mà tác giả đã nêu trong đề tài, những kiến nghị, phân tích
những điểm còn thiếu sót của đề tài và đề xuất những nghiên cứu trong tương lai (nếu có).
6. Phụ lục, Tài liệu tham khảo,Danh mục các công trình trước đây của tác giả (nếu
có).
Lưu ý: nếu công trình viết bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tiếng dân tộc thì nhất thiết
phải có 02 bản dịch ra tiếng Việt.
17
1. Số trang tối đa 100 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục);.
2. Công trình phải được đánh máy một mặt trên khổ giấy A4 (210x297), font chữ
Time New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line.
3. Định dạng trang: lề trên, lề dưới, lề phải 2cm, lề trái 3cm. Số thứ tự trang đánh số
thứ tự trang ở giữa trang, vị trí ở phía trên đầu mỗi trang. Riêng trang bìa trình bày theo
qui định của mẫu 02 kèm theo.
4. Các phần mục, tiểu mục phải được đánh số thứ tự rõ ràng theo một kiểu thống nhất:
1, 1.1, 1.1.1 (không quá 03 số).
5. Các chú thích (footnote) phải rõ ràng (các chú thích phải được ghi ở mỗi trang theo
thứ tự tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo (sách), số báo (lần tái bản) và trang). Các
chú thích này được đánh số thứ tự từ đầu đến cuối công trình. Các ký hiệu (nếu có) phải rõ
ràng. Nếu dùng từ viết tắt, phải có bảng giải thích. Các bảng vẽ, biểu đồ, sơ đồ minh hoạ
đưa vào phần Phụ lục và phải được đánh số thứ tự.
6. Tên tác giả nước ngoài nêu trong công trình phải viết theo đúng tiếng nước đó
(không được phiên dịch).
7. Công trình không được viết lời cám ơn, không được dùng các ký hiệu riêng, gạch
dưới các câu trong công trình và không được ký tên.
8. Trang bìa và trang 1 của công trình phải trình bày theo mẫu. Trang bìa đóng bằng
giấy bìa cứng, màu xanh dương, bên ngoài đóng bìa kiếng. (Không đóng bìa da)
V. HỒ SƠ THAM DỰ :
1. Hồ sơ giai đoạn bảo vệ công trình nghiên cứu khoa học cấp Khoa bao gồm:
- Mỗi công trình dự thi nộp về Phòng QL NCKH & HTQT theo mẫu qui định 03
cuốn, kèm theo 01 đĩa CD ROM có chứa nội dung công trình nghiên cứu.
- Thời gian nộp: theo thời gian qui định tại Kế hoạch hàng năm của nhà trường các
thông báo tiếp theo của Phòng QL NCKH & HTQT.
2. Hồ sơ giai đoạn bảo vệ công trình nghiên cứu khoa học cấp trường bao gồm:
18
- Các công trình có kết quả cao được tham gia bảo vệ vòng cấp trường nộp về Phòng
QL NCKH & HTQT theo mẫu qui định 04 cuốn công trình, 04 tóm tắt công trình
nghiên cứu tối đa 02 trang A4.
- Thời gian nộp: theo thời gian qui định tại Kế hoạch hàng năm của nhà trường các
thông báo tiếp theo của Phòng QL NCKH & HTQT.
19
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập _ Tự do – Hạnh phúc
-----oOo----- -----oOo-----
Mẫu 1 : ( dành cho tác giả)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Lần thứ … năm học 20…-20…
-------------------
1. Tên công trình :
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Đánh dấu chọn, nếu công trình nghiên cứu không nằm trong danh mục công bố.
2. Thuộc nhóm ngành : (Sinh viên đánh dấu chuyên ngành theo nội dung đề tài nghiên cứu)
Luật Thương mại Luật Dân sự Luật Quốc tế Luật Hành chính
Luật Hình sự Quản trị kinh doanh Khoa học cơ bản Anh văn pháp lý
3. Đề nghị giảng viên hướng dẫn: (Không giới hạn số giảng viên hướng dẫn nhưng phải có
01 giảng viên chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn đề tài NCKH,các giảng viên
còn lại là đồng hướng dẫn)...................................................................................................
4. Tác giả/nhóm tác giả ( không quá 05 người ) : (Vui lòng ghi đầy đủ và chính xác thông
tin của các tác giả)
_ Tác giả 1 :
Họ và tên : MSSV :
Nam/Nữ : Anh 3x4 Anh 3x4
Ngày tháng năm sinh :
Địa chỉ :
Điện thoại : Email :
Khoa/Khoá/Lớp :
_ Tác giả 2 :
Họ và tên : MSSV : Anh 3x4 Anh 3x4
Nam/Nữ :
Ngày tháng năm sinh :
Địa chỉ :
Điện thoại : Email :
Khoa/Khoá/Lớp :
…….
Ngày tháng năm 20.….
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
20
(Ký và ghi rõ họ tên)
21
Ghi chú: Sinh viên gửi kèm đăng ký cùng thuyết minh đề tài sau
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------- --------------------------------------
Mẫu 2: Dành cho tác giả
6. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
22
7. Tóm tắt nội dung của đề tài:
9. Quy trình thực hiện: (Dự kiến phân công công việc cho các thành viên và phân bổ thời
gian trong suốt quá trình nghiên cứu)
Số Các nội dung, công Sản phẩm phải đạt Thời gian Người thực hiện
TT việc thực hiện chủ yếu bắt đầu – kết thúc
10. Dự kiến sản phẩm nghiên cứu của đề tài và khả năng ứng dụng
10.1 Dự kiến sản phẩm:
10.2 Khả năng ứng dụng:
23
Mẫu 3 : trang bìa của công trình : đóng bìa cứng và ghi các thông tin sau:
(Mẫu này thực hiện sau khi hoàn tất công trình nghiên cứu)
24
Mẫu 4 : trang 1 của công trình :
Họ tên tác giả, nhóm tác giả : Nam/Nữ : Mã số SV: Năm thứ:
1.
2.
3.
Trưởng nhóm:
Lớp : (ghi rõ tên lớp A hoặc B) Khoá : Khoa:
25
THÀNH ĐOÀN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
THỂ LỆ
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC- EURÉKA
LẦN XIX NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch liên tịch số170-KHLT/TĐTN-ĐHQG, ngày07/4/2017)
-------
Sinh viên hiện đang học tập tại các trường cao đẳng, đại học và học viện trên toàn quốc
đều có quyền đăng ký tham gia, theo 2 hình thức sau: cá nhân hoặc tập thể(mỗi tập
thể không quá 5 sinh viên), mỗi cá nhân hoặc tập thể có thể đăng ký tham gia 1 hoặc
- Các cá nhân đang theo học bậc đại học, cao đẳng đăng ký tham gia theo đơn vị
trường, viện nghiên cứu, ban tổ chức không nhận đăng kí của các tác giả gửi trực
2. Số lượng:
Nhằm đảm bảo quy trình, chất lượng, số lượng đề tài tham gia, trước khi đăng
ký giới thiệu đề tài tham gia Giải thưởng Euréka, nhà trường có trách nhiệm thành lập
hội đồng khoa học để chấm thi và đánh giá chất lượng đề tài, chỉ xét chọn đề tài có
chất lượng tốt giới thiệu tham gia Giải thưởng.
Mỗi ngành trong 1 lĩnh vực dự thi, mỗi trường chỉ được giới thiệu tối đa 10 đề
tài có chất lượng cao nhất từ trên xuống tham gia.
Điều 5: CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU:
Hội đồng khoa học đánh giá các đề tài, công trình dự thi vòng bán kết theo
thang điểm 100 với các tiêu chí đánh giá như sau:
1. Mục đích, ý nghĩa và tính sáng tạo của đề tài, công trình nghiên cứu
(tổng cộng 30 điểm), bao gồm:
- Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu rõ ràng, cụ thể(thang điểm 10).
- Giới thiệu được những tính sáng tạo, tính mới của vấn đề nghiên cứu trong
cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề(thang điểm 20).
2. Nội dung chuyên môn và phương pháp nghiên cứu: (tổng cộng 50 điểm),
bao gồm:
- Nội dung nghiên cứu phù hợp, phương pháp và kết quả nghiên cứu được xác
định (thang điểm 30).
- Khả năng ứng dụng của đề tài, công trình nghiên cứu, có khả năng mở rộng nghiên
cứu theo nhiều hướng, tạo tiền đề cho một hướng nghiên cứu mới(thang điểm 10).
- Có những giải pháp, kiến nghị, đề xuất có giá trị (thang điểm 10).
3. Hình thức trình bày(tổng cộng 20 điểm), bao gồm:
- Hình thức trình bày đề tài khoa học, rõ ràng, có biểu mẫu, hình minh họa
(thang điểm 10)
29
- Có trích dẫn cụ thể các nguồn tài liệu tham khảo (thang điểm 10).
Sau khi có kết quả vòng bán kết, các đề tài được chọn vào vòng chung kết sẽ
được tham khảo những nhận xét của Hội đồng khoa học vòng bán kết để điều chỉnh
trước khi bảo vệ đề tài vòng chung kết.
2.Tổng quan tài liệu:tổng quan tóm lược đề tài, nêu những giải pháp khoa học
đã được giải quyết ở trong và ngoài nước, những vấn đề tồn tại cần được tiếp tục
nghiên cứu và phương án giải quyết của tác giả (nhóm tác giả).
3. Mục tiêu - Phương pháp:mục tiêu của công trình, phương pháp nghiên cứu.
4. Kết quả - Thảo luận:nội dung - kết quả nghiên cứu đạt được.
5. Kết luận - Đề nghị: nêu lên kết luận, ý nghĩa khoa học, hiệu quả về mặt kinh
tế và xã hội, qui mô và phạm vi áp dụng, đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo.
6. Tài liệu tham khảo, phụ lục;danh mục các công trình trước đây của tác
giả (nếu có).
in 2 mặt, phông chữ Unicode, kiểu chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, đánh số thứ
tự trang ở chính giữa trang, vị trí ở phía trên đầu mỗi trang.
2. Các phần, mục, tiểu mục phải được đánh số thứ tự rõ ràng theo một kiểu
thống nhất: 1.; 1.1.; 1.1.1...
3. Các công thức cần viết rõ ràng, dùng các ký hiệu thông thường, các ký hiệu
phải có chú thích rõ ràng. Bảng vẽ, biểu đồ, sơ đồ minh họa... phải được đánh số thứ tự
kèm theo chú thích.
4. Tên tác giả nước ngoài nêu trong công trình phải viết theo đúng tiếng nước
đó hoặc theo cách phiên âm hệ chữ latinh (căn cứ vào tài liệu tham khảo).
5.Không viết tên tác giả, tên trường, tên giảng viên hướng dẫn; không viết
lời cám ơn, không được dùng các ký hiệu riêng, gạch dưới các câu trong toàn bộ công
trình và không được ký tên. Mục đích nhằm thể hiện tính khách quan, đảm bảo công
bằng khi chấm điểm và đánh giá.
6. Trang bìa của công trình phải được đóng bằng giấy bìa, màu xanh nước biển,
gáy dán keo màu xanh dương đậm (không dùng gáy lò xo).
30
Lưu ý: công trình phải được trình bày hoàn toàn bằng tiếng Việt, nếu công trình được
viết bằng tiếng nước ngoài cần có bản dịch bằng tiếng Việt kèm theo. Ban tổ chức sẽ
không nhận các công trình chỉ được trình bày bằng tiếng nước ngoài.
dùng trong nghiên cứu. Đối với thiết bị và hóa chất, phải ghi rõ tên, hãng, nước sản
xuất.
Nếu là phương pháp chuẩn, hoặc đã được công bố trước đó thì nêu tên phương
pháp, tác giả, tài liệu trích dẫn và trình bày ngắn gọn các bước chính của phương
pháp.
Nếu là phương pháp chuẩn nhưng có cải tiến, bổ sung thì chỉ nêu tên phương
pháp, tác giả, tài liệu trích dẫn và trình bày phần có cải tiến và bổ sung.
Nếu là phương pháp mới thì cần mô tả chi tiết nhưng phải ngắn gọn, đầy đủ
thông tin về các bước tiến hành để người đọc hiểu và có thể lặp lại được thí nghiệm
khi cần thiết.
Lời cảm ơn: Lời cảm ơn để sau phần kết luận bao gồm cảm ơn về tài chính, về
cố vấn khoa học, giúp đỡ về trang thiết bị thực hiện, về cá nhân tham gia một phần
trong đề tài nhưng không đứng tên trong phần tác giả. Trường hợp công trình công
bố được tài trợ từ nhiều nguồn kinh phí (đề tài, chương trình, ) khác nhau cần nêu
cụ thể tất cả các nguồn kinh phí được tài trợ (đề tài, chương trình,).
Trích dẫn sách – hai tác giả & ba hay bốn tác giả trở lên
Craton, M. and G. Saunders. 1992. Islanders in the Stream: A history of the
Bahamian people. Athens: University of Georgia Press.
Leeder, S.R., Dobson, A.J., Gibbers, R.W., Patel, N.K., Mathews, P.S.,
Williams, D.W. & Mariot, D.L. 1996. The Australian film industry. Dominion Press:
Adelaide.
Trích một chương sách từ một cuốn sách có nhiều tác giả
Repgen, K. 1987. What is a 'Religious War'? In E. I. Kouri and T. Scott (eds),
Politics and society in Reformation Europe. pp. 311-328. London: Macmillan.
SUMMARY
Khoảng 250 - 350 từ, cung cấp đầy đủ lượng thông tin cần thiết nhất, bản dịch
phải thể hiện đúng nội dung phần tóm tắt bằng tiếng Việt.
Keywords: Phải có từ 5 - 7 từ tiếng Anh sắp xếp theo thứ tự alphabet (A Z).
4. Các thuật ngữ, danh pháp khoa học, đơn vị đo lường và các ký hiệu viết tắt
Các thuật ngữ khoa học chưa được Việt hóa thì ưu tiên dùng nguyên bản tiếng
Anh. Ví dụ: acid, amino acid, allele, chlorine, DNA, RNA, cặp base, glucose, latose,
lipid, locus, nitrate, nitrogen, nucleotide, oxygen, peptide, phosphorus, phosphate,
prime, virus,
Các thuật ngữ khoa học từ các ngôn ngữ không thuộc hệ La-tinh thì phải có
phiên âm La- tinh và chú thích bằng tiếng Anh.
Nếu dùng nhiều từ viết tắt thì phải có danh mục các từ viết tắt sau phần Từ khóa.
Các thuật ngữ, danh pháp khoa học, các ký hiệu đơn vị đo lường thông dụng được
viết tắt, không cần chú thích, theo đúng quy định chung của nhà nước và quốc tế.
Thời gian (giây - s, phút - min, giờ - h); Trọng lượng (ng, µg, mg,2 µg,3 g, kg);
Chiều dài/Độ dài (nm, µm, mm, cm, m, km); Dung tích/ Thể tích (ml, l, m , m ); Khối
lượng phân tử (Da, kDa). Độ dài nucleotide (bp, kb). Mole (M); Nhiệt độ C (°C);
Nhiệt độ Kelvin (K); Calorie (cal); Kilocalorie (kcal); Gauss (G); Ampere (A); Volt
(V); vòng/phút (rpm).
2. Đối với các cá nhân và giảng viên trực tiếp hướng dẫn cho sinh viên có công
trình nghiên cứu đạt giải đặc biệt và giải nhất sẽ được đề nghị tặng thưởng bằng khen của
Bộ Giáo dục và Đạo tạo hoặc bằng khen của UBND TP. Hồ Chí Minh; giảng viên hướng
dẫn có sinh viên đạt giải nhì và giải ba sẽ được trao tặng bằng khen của Thành Đoàn TP.
Hồ Chí Minh.
3. Đề tài đạt giải đặc biệt và giải nhất sẽ được Ban tổ chức và Hội đồng khoa học
xem xét đăng bài báo khoa học trên Tạp chí Khoa học trẻ của Trung tâm Phát triển Khoa
học và Công nghệ Trẻ TP. Hồ Chí Minh (ISSN: 2354 – 1105), hoặc Tạp chí Phát triển
Khoa học Công nghệ của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh sau khi được Hội đồng
khoa học phản biện.
3. Tóm tắt công trình, những vấn đề mới (không quá 100 từ) :
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
4. Tên giảng viên hướng dẫn (ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, đơn vị công tác):
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tác giả 2:
- Họ tên :
- Nam/Nữ : Ảnh 3 x4
- Năm sinh : (đóng dấu
giáplai)
- Địa chỉ:
- Điện thoại :
- Email:
- Khoa:
- Trường :
- Tỉnh/ Thành phố:
Tác giả 3:
- Họ tên :
- Nam/Nữ :
- Năm sinh :
- Địa chỉ: Ảnh 3 x4
- Điện thoại : (đóng dấu
- Email: giáplai)
- Khoa:
- Trường:
- Tỉnh/ Thành phố:
Tác giả 4:
- Họ tên :
- Nam/Nữ :
- Năm sinh :
- Địa chỉ: Ảnh 3 x4
- Điện thoại : (đóng dấu
giáplai)
- Email:
- Khoa:
- Trường :
- Tỉnh/ Thành phố:
Tác giả 5:
- Họ tên :
- Nam/Nữ :
- Năm sinh :
- Địa chỉ: Ảnh 3 x4
- Điện thoại : (đóng dấu
- Email: giáplai)
- Khoa:
- Trường:
- Tỉnh/ Thành phố:
37
6. Cam kết của tác giả, nhóm tác giả:Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình
nghiên cứu khoa học của tôi (hoặc nhóm chúng tôi). Các số liệu, kết quả nêu trong đề
tài là trung thực và có nguồn gốc. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Ban tổ chức
Giải thưởng và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Xác nhận của đại diện nhà trường Tác giả (hoặc trưởng nhóm)
TM. Ban tổ chức cấp trường Ký tên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu trang bìa:
Ghi chú:(Không ghi tên trường, tên sinh viên thực hiện, giáo viên hướng dẫn ở trang bìa và
trong toàn bộ các trang của đề tài nghiên cứu. Đề nghị sinh viên ghi rõ công trình nghiên cứu
thuộc lĩnh vực, nhóm ngành nào theo thể lệ của Ban tổ chức.)
2
ĐƠN VỊ……………………………..
*** TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Kính gửi: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
Cơ quan Thường trực Ban tổ chức Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu
Khoa học Euréka lần thứ XIXnăm 2017
Ghi chú: Danh sách này sau khi đăng ký trực tuyến các đề tài của trường tham
gia giải thưởng khoa học Euréka tại địa chỉ www.khoahoctre.com.vn,đơn vị tải về sau
đó in ra và đóng dấu xác nhận.Đề nghị các đơn vị nhập đầy đủ và chính xác các
thông tin trên để Ban tổ chức căn cứ vào danh sách này viết bằng khen, giấy chứng
nhận cho thí sinh.