You are on page 1of 51

Phần 2.

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT


Chương V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

Mục 1. Yêu cầu về kỹ thuật


1.1. Giới thiệu chung về dự toán, gói thầu
1.1.1. Về dự toán
- Tên dự toán: Cơ sở dữ liệu danh mục các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
mang theo người, hành lý lên tàu bay.
- Nguồn vốn: Chi hoạt động kinh tế hàng không năm 2023.
- Tên Chủ đầu tư: Cục Hàng không Việt Nam.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2023.
- Địa điểm đầu tư: - Cục Hàng không Việt Nam - Số 119 Đường Nguyễn Sơn
Phường Gia Thụy - Quận Long Biên - Thành phố Hà Nội.
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu danh mục các vật phẩm
nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay giúp nhân dân hành
khách có thể tra cứu, khai thác thông tin về các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
mang theo người, hành lý lên tàu bay cũng như các vật phẩm bị cấm mang khi xuất
cảnh, nhập cảnh cũng giúp tăng cường công tác quản lý, lưu trữ thông tin các vật
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay cũng như các
vật phẩm bị cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh đối với cơ quan quản lý nhà nước
và bước đầu hình thành một cơ sở dữ liệu chuyên ngành hàng không, cung cấp công
cụ cho phép Cục HKVN quản lý, khai thác dữ liệu các vật phẩm nguy hiểm cấm,
hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay cũng như các vật phẩm bị cấm mang
khi xuất cảnh, nhập cảnh tại Việt Nam, tại các nước trên thế giới; sẵn sàng tích hợp,
chia sẻ với các hệ thống thông tin, phần mềm khác. Ngoài ra nhân dân, kiều bào,
người nước ngoài đặc biệt là các hành khách có thể cài đặt ứng dụng mobile app trên
thiết bị di động để tìm kiếm, khai thác thông tin một cách hiệu quả và thuận tiện
nhất, góp phần đưa khoa học công nghệ, đặc biệt là CNTT vào công tác quản lý, xử
lý nghiệp vụ cũng như tuyên truyền, quảng bá thông tin trong lĩnh vực hàng không
dân dụng của Việt Nam.
- Quy mô đầu tư: Đầu tư phần mềm Cơ sở dữ liệu danh mục các vật phẩm
nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay và máy chủ cài đặt
hệ thống.
1.1.2. Về gói thầu
- Tên Gói thầu: Gói thầu số 2 Cung cấp thiết bị và thi công.
- Nguồn vốn: Chi hoạt động kinh tế hàng không năm 2023.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước qua mạng.
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.
- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

88
- Địa điểm thực hiện gói thầu: Cục Hàng không Việt Nam.
1.2. Yêu cầu về kỹ thuật
1.2.1. Yêu cầu về kỹ thuật chung:
- Hàng hóa thiết bị thuộc gói thầu (máy chủ) phải mới 100%, có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, có catalog hoặc tài liệu kỹ thuật với đầy đủ các thông số kỹ thuật kèm theo
(không bắt buộc đối với các vật tư, phụ kiện lắp theo máy chính). Hàng hóa phải bao
gồm đầy đủ các vật tư, phụ kiện kèm theo để lắp đặt hoàn chỉnh, vận hành theo yêu
cầu của chủ đầu tư.
- Thời gian bảo hành cho toàn bộ hàng hóa, dịch vụ của gói thầu cụ thể là: Máy
chủ bảo hành tối thiểu 03 năm; phần mềm Cơ sở dữ liệu danh mục các vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay bảo hành tối thiểu 01 năm.
Thời gian bảo hành được tính kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng. Bảo trì hàng
hóa trong thời gian bảo hành tối thiểu 02 lần/năm.
- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ và
chất lượng của hàng hóa trước khi bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
- Nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư các tài liệu theo quy định sau đây trước
khi các bên tiến hành nghiệm thu hàng hóa (máy chủ):
+ Bản gốc hoặc bản sao: Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa,
thiết bị.
+ Bản gốc hoặc bản sao: Tài liệu chứng nhận chất lượng của hàng hóa, thiết bị
của nhà sản xuất.
+ Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, sử dụng thiết bị.
- Đối với phần mềm bản quyền Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhà thầu phải cam kết
cung cấp giấy chứng nhận bản quyền sử dụng chính hãng cho Chủ đầu tư (Trường
hợp giấy chứng nhận bản quyền sử dụng được cấp dưới dạng điện tử thì phải được
gửi trực tiếp đến địa chỉ hòm thư điện tử do Chủ đầu tư chỉ định).
1.2.2. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết cho máy chủ
Cấu hình chi tiết máy chủ tương đương như bảng dưới đây hoặc tốt hơn:
Tên hàng
Hạng
hóa/dịch
mục Thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn
vụ liên
số
quan
1 Máy chủ - Định dạng (Form Factor): Rackmount 2U, 10 x 3.5
chassis;
- Bộ vi xử lý (CPU): 1 x Intel Xeon Gold 5318Y 24C 2.10
GHz;
- Chipset: Intel C621A;
- Bộ nhớ (Memory):
+ 4 x 32GB (1x32GB) 2Rx4 DDR4-3200 R ECC

89
+ Hỗ trợ kết hợp với Intel® Optane™ persistent memory
200 series;
+ Hỗ trợ đến 32 DIMM slots;
+ Dung lượng cho phép mở rộng đến 12TB.
- Cơ chế bảo vệ bộ nhớ RAM:
+ ECC
+ Memory Scrubbing
+ SDDC
+ ADDDC (Adaptive Double DRAM Device Correction)
+ Memory Mirroring support.
- Ổ cứng trong: 2 x SSD SATA 6G 480GB Read-Int. 3.5''
- Raid:
+ Raid hỗ trợ 0,1,5,6;
+ Cache 2GB.
- Ổ quang:
+ Hỗ trợ DVD-RW supermulti ultraslim SATA;
+ Hỗ trợ Blu-ray Disc™ Triple Writer, (6x BD-RW, 8x
DVD, 24x CD) ultraslim.
- Tape: Hỗ trợ cắm thêm ổ LTO7, RDX Drive trực tiếp trên
bảng mạch chính.
- Cổng kết nối: 4 x 1G BaseT.
- HBA: 2 x FC 16Gbps.
- Cổng giao tiếp:
+ 6 x USB 3.0 (2x front, 2x rear, 2x internal);
+ Hỗ trợ đến 2 x VGA;
+ Hỗ trợ 1 x Serial (9-pin).
- PCI Bus & Slots: Hỗ trợ đến 8 khe cắm PCIe Gen 4.
- Tiêu chuẩn:
+ CB; CE;
+ RoHS (Substance limitations in accordance with global
RoHS regulations);
+ WEEE (Waste electrical and electronical equipment);
+ VCCI Class A + JIS 61000-3-2.
- Tính năng quản trị:
+ Tích hợp bộ điều khiển quản trị từ xa (bộ nhớ tối thiểu
512 MB);
+ Tương thích với chuẩn IPMI 2.0; DCMI 1.5;
+ Hỗ trợ tính năng: Advanced Video Redirection (AVR) và
Virtual Media;

90
+ Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ thử mục để quản lý người
dùng: Microsoft Active Directory; Novell eDirectory;
OpenLDAP; OpenDS;
+ Có hệ thống quản trị tập trung cho phép giám sát và nâng
cấp firmware cho các thiết bị gồm máy chủ, thiết bị lưu trữ,
thiết bị chuyển mạch.
- Làm mát: up to 6 quạt, redundant / hot-plug 2+1 fan
modules for 1 CPU configuration; 5+1 fan modules for 2
CPU configuration.
- Tính năng BIOS:
+ UEFI compliant
+ Secure boot support
+ ROM based setup utility
+ GPT support for boot drives larger than 2.2 TB
+ Memory Redundancy support (Mirroring)
+ IPMI support
+ Recovery BIOS
+ BIOS settings save and restore
+ Local BIOS update from USB device
+ Online update tools for main Linux versions
+ Local and remote update via ServerView Update
Manager
+ IPv4/IPv6 remote PXE & iSCSI boot support
+ Cryptographically Signed BIOS Firmware Update
+ HTTP and HTTPS Boot
+ PCIe Bifurcation configurable
- Hệ điều hành hỗ trợ:
+ Windows Server 2019 hoặc cao hơn;
+ Red Hat® Enterprise Linux 7,8;
+ SUSE® Linux Enterprise Server 15;
+ Vmware 6.7, 7.0.
- Hệ điều hành: Windows Server 2019.
- Nguồn: 02 x 500W hot-plug power supply.
- Phụ kiện: Dây nguồn và Rackmount kit.
- Bảo hành: ≥ 03 năm.
2 Hệ quản Phiên bản: Microsoft SQL Server 2019 Standard Edition.
trị CSDL Số máy cài đặt: 01.
Thời hạn bản quyền: Vĩnh viễn.

91
1.2.3. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết cho Hệ thống Cơ sở dữ liệu danh mục các
vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay
1.2.3.1. Quy trình nghiệp vụ được tin học hóa:
- Quy trình nghiệp vụ cơ bản được tin học hóa theo mô tả ở bảng dưới đây:
TT Đối tượng thực hiện Mô tả
Quản lý dữ liệu vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay.
1. Cục HKVN Truy cập hệ thống bằng tài khoản, mật khẩu
2. Cục HKVN Nhập thông tin: nhập dữ liệu vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn
chế mang theo người, hành lý lên tàu bay tại Việt Nam và
các nước trên thế giới. Dữ liệu bao gồm thông tin, video,
hình ảnh, các dữ liệu dạng file đính kèm như các văn bản,
tài liệu …
3. Cục HKVN Chỉnh sửa thông tin: chỉnh sửa thông tin vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay
tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Dữ liệu chỉnh sửa
bao gồm thông tin, video, hình ảnh, các dữ liệu dạng file
đính kèm như các văn bản, tài liệu … cũng như thiết lập
trạng thái sử dụng/không sử dụng đối với vật phẩm.
4. Cục HKVN Public thông tin: public thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm,
hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay tại Việt Nam
và các nước trên thế giới lên cổng thông tin.
Quản lý dữ liệu vật phẩm cấm mang khi xuất, nhập cảnh.
1. Cục HKVN Truy cập hệ thống bằng tài khoản, mật khẩu
2. Cục HKVN Nhập thông tin: nhập dữ liệu vật phẩm cấm mang khi xuất,
nhập cảnh tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Dữ liệu
bao gồm thông tin, video, hình ảnh, các dữ liệu dạng file
đính kèm như các văn bản, tài liệu …
3. Cục HKVN Chỉnh sửa thông tin: chỉnh sửa thông tin vật phẩm cấm
mang khi xuất, nhập cảnh tại Việt Nam và các nước trên
thế giới. Dữ liệu chỉnh sửa bao gồm thông tin, video, hình
ảnh, các dữ liệu dạng file đính kèm như các văn bản, tài
liệu … cũng như thiết lập trạng thái sử dụng/không sử dụng
đối với vật phẩm.
4. Cục HKVN Public thông tin: public thông tin vật phẩm cấm mang khi
xuất, nhập cảnh tại Việt Nam và các nước trên thế giới lên
cổng thông tin.
Khai thác dữ liệu trên cổng thông tin về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo
người, hành lý lên tàu bay; vật phẩm cấm mang khi xuất, nhập cảnh.

92
TT Đối tượng thực hiện Mô tả
1. Công dân, hành khách Truy cập cổng thông tin.
là người Việt Nam & Hệ thống hiển thị giao diện theo thiết bị truy cập: máy tính,
nước ngoài thiết bị di động
Có thể lựa chọn ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Việt.
2. Công dân, hành khách Tìm kiếm theo các tiêu chí tùy chọn về thông tin của vật
là người Việt Nam & phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý
nước ngoài lên tàu bay; vật phẩm cấm mang khi xuất, nhập cảnh
3. Công dân, hành khách Xem thông tin cụ thể về các vật phẩm:
là người Việt Nam & - Thông tin cơ bản
nước ngoài - Văn bản quy định, tài liệu.
- Video, image …
Khai thác thông qua sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động mobile app
1. Công dân, hành khách Cài đặt mobile app tương ứng: Android, iOS
là người Việt Nam &
nước ngoài
2. Công dân, hành khách Tìm kiếm theo các tiêu chí tùy chọn về thông tin của vật
là người Việt Nam & phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý
nước ngoài lên tàu bay; vật phẩm cấm mang khi xuất, nhập cảnh
3. Công dân, hành khách Xem thông tin cụ thể về các vật phẩm:
là người Việt Nam & - Thông tin cơ bản
nước ngoài - Văn bản quy định, tài liệu.
- Video, image …
- Mô hình tổng thể của hệ thống:
Mô hình tổng thể của hệ thống thể hiện theo hình vẽ dưới đây:

93
Hệ thống được thiết kế tuân thủ theo kiến trúc Chính phủ điện tử của Việt
Nam nói chung cũng như khung kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Giao thông vận
tải nói riêng. Hệ thống thiết kế theo mô hình phân lớp, bảo đảm khả năng mở rộng
theo chiều dọc (scale up) và chiều ngang (scale out). Cụ thể bao gồm các lớp sau
đây:
- Lớp người dùng: bao gồm các đối tượng người dùng của hệ thống
+ Người dùng tại Cục HKVN
+ Người dùng khác
+ Quản trị hệ thống
+ Hành khách
- Lớp thiết bị truy cập: bao gồm các thiết bị người dùng sử dụng để truy cập
hệ thống như máy tính cá nhân PC, Laptop; các thiết bị di động như điện thoại di

94
động …
- Lớp truyền dẫn: là lớp mạng để người dùng kết nối đến hệ thống như mạng
internet, mạng di động, mạng LAN/WAN (khi người dùng ở trong hệ thống mạng
nội bộ của Cục HKVN)
- Lớp giao diện: cung cấp giao diện hiển thị thông qua cổng thông tin
Website/Portal vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế. Website/Portal này cung cấp các
thông tin phục vụ người dùng như giao diện để người dùng sử dụng tài khoản để
đăng nhập hệ thống; giao diện phục vụ việc tra cứu thông tin về vật phẩm nguy hiểm,
cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay; giao diện phục vụ tra cứu thông
tin về vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước trên thế
giới; các tin bài về an ninh hàng không …
- Lớp ứng dụng: là hệ thống Quản lý các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
mang theo người, hành lý lên tàu bay. Hệ thống cung cấp các phân hệ ứng dụng phục
vụ quản lý về quản lý vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý
lên tàu bay ở Việt Nam và các nước trên thế giới cũng như các vật phẩm cấm mang
khi xuất cảnh, nhập cảnh . Cụ thể bao gồm:
+ Phân hệ Quản trị hệ thống: cung cấp các công cụ, chức năng cho phép người
dùng có thể quản lý người dùng, nhóm người dùng, phân quyền; quản lý tích hợp;
quản lý API tích hợp chia sẻ dữ liệu …
+ Phân hệ Quy định về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế: cung cấp các công
cụ, chức năng cho phép người dùng có thể quản lý văn bản quy định về vật phẩm
nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay của Việt Nam
cũng như văn bản của quốc tế …
+ Phân hệ Quản lý vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế: cung cấp các công cụ,
chức năng cho phép người dùng có thể quản lý vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay của Việt Nam cũng như của các nước
khác trên thế giới. Ngoài ra phân hệ còn cung cấp các chức năng cho phép quản lý
các vật cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh tại Việt Nam và các nước.
+ Phân hệ Quản trị nội dung trên website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm,
hạn chế: cung cấp các công cụ quản lý việc biên soạn tin bài, xuất bản tin bài cũng
như việc quản lý giao diện, thông tin hiển thị trên Website/Portal vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế để phục vụ hành khách, công dân Việt Nam cũng như quốc tế.
+ Website/Portal Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế: cung cấp các công cụ,
chức năng cho phép người dùng có thể tìm kiếm thông tin về các vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay; các vật phẩm bị
cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh; các tin tức liên quan đến hàng không nói chung
và an ninh hàng không cũng như vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế nói riêng
- Lớp Dịch vụ tích hợp/Cổng dịch vụ tích hợp: cung cấp công cụ cho phép
tích hợp với các phần mềm khác, hệ thống thông tin khác thông qua API. Ngoài ra
lớp này cũng cung cấp các dịch vụ của hệ thống như các dịch vụ phục vụ tìm kiếm

95
thông tin về xử phạt vi phạm hành chính …
- Lớp Dữ liệu: sử dụng để lưu trữ dữ liệu của hệ thống, được thiết kế thành
các “đối tượng dữ liệu” theo tính chất, cấu trúc của dữ liệu nghiệp vụ như dữ liệu
Quản trị, dữ liệu Văn bản, dữ liệu Vật phẩm…
- Lớp Hạ tầng: là hạ tầng phục vụ cài đặt triển khai hệ thống như máy chủ,
thiết bị lưu trữ …
Ngoài ra hệ thống còn cung cấp các ứng dụng di động mobile app:
- Ứng dụng mobile app trên iOS: là ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng hệ
điều hành iOS, cung cấp các công cụ, chức năng cho phép người dùng tìm kiếm
thông tin về các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay; các vật phẩm bị cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh; các tin tức liên
quan đến hàng không nói chung và an ninh hàng không cũng như vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế nói riêng.
- Ứng dụng mobile app trên Android: là ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng
hệ điều hành Android, cung cấp các công cụ, chức năng cho phép người dùng tìm
kiếm thông tin về các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay; các vật phẩm bị cấm mang khi xuất cảnh, nhập cảnh; các tin tức
liên quan đến hàng không nói chung và an ninh hàng không cũng như vật phẩm nguy
hiểm cấm, hạn chế nói riêng.
1.2.3.2. Yêu cầu chung:
Hệ thống được thiết kế phảm đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tính toàn vẹn
- Tính mở rộng theo nhu cầu người sử dụng
- Tính kế thừa hạ tầng công nghệ hiện tại:
+ Hạ tầng của các đơn vị.
+ Đường truyền dữ liệu đã triển khai tại đơn vị.
- Hướng tới một hệ thống mở, đảm bảo tính kế thừa, nâng cấp, mở rộng trong
tương lai
- Dễ dàng thích ứng được với những thay đổi quy trình nghiệp vụ
- Có tính bảo mật cao
- Sử dụng công nghệ hiện đại.
- Bảo đảm khả năng tích hợp với các hệ thống thông tin, phần mềm khác thông
qua API
Hệ thống phần mềm được xây dựng và vận hành trên nền tảng web theo mô
hình tập trung. Kiến trúc hệ thống được thiết kế theo hướng SOA, tuân thủ khung
kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Với thiết kế kiến trúc này sẽ
đảm bảo cho hệ thống được xây dựng có khả năng tùy biến cao, khả năng mở rộng
dễ dàng trong tương lai cũng như khả năng tích hợp của hệ thống với các hệ thống
khác hiện có tại Cục HKVN hay các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải
và các cơ quan khác. Bên cạnh đó với việc thiết kế hệ thống theo kiến trúc SOA đảm

96
bảo tuân thủ các quy chuẩn của quốc tế và những tiêu chuẩn của Việt Nam, chủ đầu
tư sẽ không bị phụ thuộc vào các nhà phát triển hệ thống sau này và tương thích
được với nhiều loại công nghệ của các hãng khác nhau.
SOA là kiểu thiết kế hướng dẫn tạo và sử dụng các dịch vụ nghiệp vụ cũng
như định nghĩa và cung cấp một kiến trúc hạ tầng cho phép nhiều ứng dụng khác
nhau có thể trao đổi dữ liệu và tham gia vào quy trình nghiệp vụ bất chấp sự khác
biệt về mặt ngôn ngữ lập trình cũng như hệ điều hành của các ứng dụng này. Kiến
trúc SOA phân rã các chức năng của hệ thống thành các dịch vụ, mỗi dịch vụ lại
được phân rã thành các dịch vụ nhỏ hơn…Có thể nói dịch vụ là nhân tố chủ yếu hình
thành nên SOA. Từ các quy trình, chính sách, nguyên lý hay phương pháp hiện thực
trong SOA đều hướng đến khái niệm dịch vụ. Các công cụ được lựa chọn bởi SOA
hướng đến việc tạo và triển khai các dịch vụ, ngay cả cơ sở hạ tầng thực thi được
cung cấp bởi SOA cũng hướng đến việc thực thi và quản lý các dịch vụ. Khi xây
dựng một kiến trúc IT lúc nào ta cũng phải tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm,
chẳng hạn với một kiến trúc mang tính bảo mật sẽ tập trung vào việc bảo mật dữ liệu
từ lớp GUI đến lớp data, trong khi một kiến trúc hướng về dữ liệu sẽ quan tâm xem
dữ liệu được tổ chức như thế nào, bảo mật ra sao, và được quản lý tốt hay không trên
tất cả các lớp ứng dụng.
1.2.3.3. Yêu cầu về chức năng phần mềm nội bộ:
Phần mềm gồm có các chức năng theo mô tả ở bảng dưới đây:
TT Phân hệ/Chức năng phần mềm nội bộ
I Phân hệ Nhóm chức năng quản trị hệ thống
1 Quản lý tích hợp người dùng
2 Kết nối người dùng từ hệ thống xác thực dùng chung
3 Quản lý người dùng
4 Quản lý nhóm người dùng
5 Phân quyền cho nhóm người dùng
6 Phân quyền cho người dùng
7 Nhật ký truy cập
8 API vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam
9 API vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh Việt Nam
10 API vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh Việt Nam
11 API vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
các nước
12 API vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh các nước
13 API vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh các nước
II Phân hệ Quy định về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
1 Văn bản quy định của Việt Nam

97
TT Phân hệ/Chức năng phần mềm nội bộ
2 Văn bản quy định của các tổ chức hàng không quốc tế
3 Văn bản quy định của các nước trên thế giới
III Phân hệ Quản lý vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
1 Khu vực cấm, hạn chế
2 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam
3 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
4 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
5 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
6 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
7 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước
IV Phân hệ Quản trị nội dung trên website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn
chế
1 Chuyên mục tin bài
2 Biên soạn tin bài
3 Xuất bản tin bài
V Website/Portal Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
1 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam
2 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
3 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
4 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
5 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
6 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước
VI Nhóm chức năng mobile app trên iOS
1 Thủ tục khi bay xuất, nhập cảnh ở Việt Nam
2 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam
3 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
4 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
5 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
6 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
7 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước
8 Xem tin bài
VII Nhóm chức năng mobile app trên Android

98
TT Phân hệ/Chức năng phần mềm nội bộ
1 Thủ tục khi bay xuất, nhập cảnh ở Việt Nam
2 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam
3 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
4 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
5 Vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
6 Vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
7 Vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước
8 Xem tin bài
- Nhà thầu thực hiện mô tả các chức năng, chi tiết việc chuyển đổi yêu cầu
chức năng trong phần mềm đáp ứng yêu cầu về các chức năng cũng như đối tượng
người dùng truy cập hệ thống được mô tả theo bảng dưới đây:
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
1 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu ra
các nước tại mobile app trên Android
2 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở các nước đến các văn bản quy định
của Việt Nam, tổ chức hàng không quốc tế …
3 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh Dữ liệu truy vấn
ở Việt Nam tại mobile app trên Android
4 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh ở các nước
5 QTHT, CHK cập nhật thông tin văn bản quy định của Dữ liệu đầu vào
các nước trên thế giới
6 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
7 QTHT kiểm tra kết nối đến hệ thống xác thực dùng Dữ liệu đầu vào
chung
8 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile app
trên iOS
9 CHK thêm mới chuyên mục tin bài Dữ liệu đầu vào
10 NDK, HK xem tin bài trên website/portal về vật phẩm Dữ liệu truy vấn
nguy hiểm cấm, hạn chế trên Android
11 QTHT tìm kiếm thông tin người dùng của hệ thống Dữ liệu truy vấn
xác thực dùng chung theo các tiêu chí tìm kiếm

99
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
12 NDK, HK xem tin bài trên website/portal về vật phẩm Dữ liệu đầu ra
nguy hiểm cấm, hạn chế
13 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên Android
14 QTHT xem chi tiết lịch sử truy cập của người dùng Dữ liệu đầu ra
15 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu vào
các nước
16 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở Việt Nam đến các văn bản quy định
của Việt Nam, tổ chức hàng không quốc tế …
17 QTHT phân quyền chức năng mới cho người dùng Dữ liệu đầu vào
18 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở các nước
19 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở các nước ra excel
20 QTHT xóa người dùng khỏi hệ thống Dữ liệu đầu vào
21 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên Android
22 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam tại mobile app trên Android
23 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu vào
nhập cảnh các nước
24 NDK, HK xem video của vật phẩm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước
25 NDK, HK download file đính kèm tin bài trên Dữ liệu đầu ra
website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
trên iOS
26 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh Dữ liệu truy vấn
ở Việt Nam tại mobile app trên Android
27 CHK nghe audio tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
28 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
cấm mang khi nhập cảnh Việt Nam
29 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên máy tính, thiết bị di động

100
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
30 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi nhập cảnh Việt Nam
31 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu truy vấn
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước tại mobile app trên Android
32 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh các nước ra excel
33 CHK xóa ảnh của tin bài Dữ liệu đầu vào
34 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile app trên
Android
35 QTHT, CHK thêm khu vực cấm, hạn chế Dữ liệu đầu vào
36 QTHT xem danh sách người dùng của hệ thống xác Dữ liệu đầu ra
thực dùng chung
37 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt
38 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam
39 NDK, HK tìm kiếm thông tin thủ tục khi bay xuất, Dữ liệu truy vấn
nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android
40 QTHT thiết lập giá trị các tham số cấu hình của hệ Dữ liệu đầu vào
thống xác thực dùng chung
41 NDK, HK xem vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước tại mobile app trên Android
42 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh Dữ liệu truy vấn
ở các nước tại mobile app trên Android
43 NDK, HK xem video, hình ảnh, văn bản liên quan của Dữ liệu đầu ra
vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
44 NDK, HK xem video tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên iOS
45 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android
46 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh các nước

101
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
47 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu ra
Việt Nam tại mobile app trên iOS
48 QTHT xem chi tiết thông tin nhóm người dùng Dữ liệu đầu ra
49 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên Android
50 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam
51 CHK xem tin bài trên website/portal về vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế
52 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu truy vấn
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước theo các tiêu chí tìm kiếm
53 NDK, HK xem ảnh tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
54 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu vào
Việt Nam
55 CHK xem ảnh tin bài trên website/portal về vật phẩm Dữ liệu đầu ra
nguy hiểm cấm, hạn chế
56 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu vào
xuất cảnh Việt Nam
57 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh ở các nước
58 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
cấm mang khi nhập cảnh các nước
59 QTHT, CHK cập nhật thông tin văn bản quy định của Dữ liệu đầu vào
Việt Nam
60 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước tại mobile app trên iOS
61 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam
62 NDK, HK văn bản liên quan của vật phẩm mang khi Dữ liệu đầu ra
xuất cảnh ở các nước
63 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android

102
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
64 QTHT, CHK tìm kiếm khu vực cấm, hạn chế theo các Dữ liệu truy vấn
tiêu chí tìm kiếm
65 NDK, HK xem video của vật phẩm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam
66 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu truy vấn
xuất cảnh ở Việt Nam theo các tiêu chí tìm kiếm
67 NDK, HK xem video của vật phẩm nguy hiểm, hạn Dữ liệu đầu ra
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
68 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu truy vấn
khi xuất cảnh Việt Nam
69 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên máy tính, thiết bị di động
70 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở Việt Nam
71 QTHT thêm mới nhóm người dùng Dữ liệu đầu vào
72 NDK, HK xem văn bản liên quan của vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên
tàu bay ở Việt Nam
73 QTHT export danh sách chức năng phân quyền cho Dữ liệu đầu ra
nhóm người dùng ra excel
74 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên máy tính, thiết bị di động
75 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
xuất cảnh ở các nước
76 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
cấm mang khi xuất cảnh các nước
77 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam
78 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở các nước đến các văn bản quy định của
Việt Nam, tổ chức hàng không quốc tế …
79 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh các nước
80 CHK xóa video của tin bài Dữ liệu đầu vào

103
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
81 QTHT, CHK xem chi tiết văn bản quy định của các tổ Dữ liệu đầu ra
chức hàng không quốc tế
82 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên iOS
83 CHK xóa audio của tin bài Dữ liệu đầu vào
84 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu vào
xuất cảnh các nước
85 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh Việt Nam
86 QTHT tìm kiếm thông tin người dùng theo các tiêu chí Dữ liệu truy vấn
tìm kiếm
87 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên iOS
88 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh
89 NDK, HK download văn bản, biểu mẫu thông tin thủ Dữ liệu đầu ra
tục khi bay xuất, nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app
trên Android
90 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
91 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên Android
92 QTHT xem danh sách chức năng phân quyền cho Dữ liệu đầu ra
nhóm người dùng
93 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu vào
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở Việt Nam
94 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu truy vấn
nhập cảnh ở các nước theo các tiêu chí tìm kiếm
95 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile app trên
iOS
96 CHK export danh sách chuyên mục tin bài ra excel Dữ liệu đầu ra

104
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
97 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu ra
các nước tại mobile app trên Android
98 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu truy vấn
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước tại mobile app trên iOS
99 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh các nước
100 CHK tìm kiếm chuyên mục tin bài theo tiêu chí tìm Dữ liệu truy vấn
kiếm
101 QTHT export danh sách lịch sử truy cập của người Dữ liệu đầu ra
dùng ra excel
102 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở các nước
103 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi xuất cảnh các nước
104 QTHT, CHK xem danh sách khu vực cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
105 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu truy vấn
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước
106 QTHT, CHK export danh sách ra excel Dữ liệu đầu ra
107 QTHT, CHK upload file văn bản quy định của các tổ Dữ liệu đầu vào
chức hàng không quốc tế
108 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu truy vấn
khi nhập cảnh các nước
109 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu truy vấn
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam tại mobile app trên Android
110 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi xuất cảnh Việt Nam
111 QTHT phân quyền chức năng mới cho nhóm người Dữ liệu đầu vào
dùng
112 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở Việt Nam
113 CHK cập nhật tin bài Dữ liệu đầu vào
114 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu vào
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam

105
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
115 QTHT, CHK lựa chọn các khu vực cấm, hạn chế mang Dữ liệu đầu vào
vật phẩm mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam
116 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu truy vấn
cảnh ở các nước theo tiêu chí tìm kiếm
117 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu truy vấn
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam
118 QTHT, CHK lựa chọn các khu vực cấm, hạn chế mang Dữ liệu đầu vào
vật phẩm mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước
119 QTHT, CHK xem danh sách văn bản quy định của các Dữ liệu đầu ra
nước trên thế giới
120 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở Việt Nam
121 QTHT export danh sách người dùng trong nhóm ra Dữ liệu đầu ra
excel
122 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu vào
cảnh ở các nước
123 CHK xem video tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
124 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh các nước
125 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi nhập cảnh các nước
126 NDK, HK xem ảnh tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên Android
127 CHK biên soạn, soạn thảo tin bài Dữ liệu đầu vào
128 NDK, HK download file đính kèm tin bài trên Dữ liệu đầu ra
website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
129 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu truy vấn
khi xuất cảnh các nước
130 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile app
trên Android
131 NDK, HK xem video của vật phẩm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước

106
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
132 CHK cập nhật trạng thái chuyên mục tin bài Dữ liệu đầu vào
133 CHK xuất bản tin bài ra các chuyên mục đã chọn Dữ liệu đầu vào
134 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh ở Việt Nam
135 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên máy tính, thiết bị di động
136 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên iOS
137 QTHT, CHK upload file văn bản quy định của các Dữ liệu đầu vào
nước trên thế giới
138 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm, hạn chế mang vào Dữ liệu đầu vào
khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt Nam
139 QTHT, CHK tìm kiếm văn bản quy định của các tổ Dữ liệu truy vấn
chức hàng không quốc tế theo các tiêu chí tìm kiếm
140 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên Android
141 QTHT, CHK thêm mới văn bản quy định của các tổ Dữ liệu đầu vào
chức hàng không quốc tế
142 CHK upload audio của tin bài Dữ liệu đầu vào
143 CHK download file đính kèm tin bài trên Dữ liệu đầu ra
website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
144 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu truy vấn
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam theo các tiêu chí tìm kiếm
145 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
146 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
xuất cảnh ở Việt Nam
147 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước đến các văn bản quy định của Việt Nam, tổ chức
hàng không quốc tế …
148 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên máy tính, thiết bị di động

107
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
149 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu vào
nhập cảnh Việt Nam
150 NDK, HK nghe audio tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên Android
151 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở các nước tại mobile app trên Android
152 QTHT, CHK cập nhật thông tin văn bản quy định của Dữ liệu đầu vào
các tổ chức hàng không quốc tế
153 QTHT, CHK xem chi tiết văn bản quy định của Việt Dữ liệu đầu ra
Nam
154 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên iOS
155 CHK, NDK sử dụng tài khoản xác thực đăng nhập hệ Dữ liệu đầu vào
thống
156 QTHT xem chi tiết thông tin người dùng của hệ thống Dữ liệu đầu ra
xác thực dùng chung
157 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh Việt Nam
158 NDK, HK văn bản liên quan của vật phẩm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở Việt Nam
159 NDK, HK xem video, hình ảnh, văn bản liên quan của Dữ liệu đầu ra
vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
160 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở Việt Nam
161 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên Android
162 QTHT, CHK xóa văn bản quy định của các tổ chức Dữ liệu đầu vào
hàng không quốc tế
163 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở Việt Nam ra excel
164 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt
165 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên Android
166 QTHT cập nhật thông tin nhóm người dùng Dữ liệu đầu vào

108
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
167 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở các nước ra excel
168 CHK cập nhật chuyên mục tin bài Dữ liệu đầu vào
169 CHK, NDK sử dụng tài khoản được tạo đăng nhập hệ Dữ liệu đầu vào
thống
170 QTHT tìm kiếm thông tin truy cập của người dùng Dữ liệu truy vấn
theo các tiêu chí
171 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh Dữ liệu truy vấn
ở các nước tại mobile app trên iOS
172 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở các nước
173 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi xuất cảnh Việt Nam
174 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở các nước
175 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu vào
Việt Nam
176 CHK thêm mới tin bài Dữ liệu đầu vào
177 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
178 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước tại mobile app trên Android
179 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt
180 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu ra
các nước tại mobile app trên iOS
181 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước
182 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile app
trên Android
183 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên iOS

109
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
184 NDK, HK download file đính kèm tin bài trên Dữ liệu đầu ra
website/portal về vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
trên Android
185 QTHT xóa chức năng đã phân quyền cho người dùng Dữ liệu đầu vào
186 QTHT tìm kiếm thông tin nhóm người dùng theo các Dữ liệu truy vấn
tiêu chí tìm kiếm
187 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh Dữ liệu truy vấn
ở các nước tại mobile app trên iOS
188 QTHT xem danh sách lịch sử truy cập của người dùng Dữ liệu đầu ra
189 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu ra
Việt Nam tại mobile app trên Android
190 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh Việt Nam
191 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở các nước tại mobile app trên iOS
192 CHK upload ảnh của tin bài Dữ liệu đầu vào
193 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước
194 CHK xóa tin bài Dữ liệu đầu vào
195 NDK, HK xem video tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên Android
196 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở các nước tại mobile app trên iOS
197 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
198 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước tại mobile app trên iOS
199 NDK, HK nghe audio tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên iOS
200 QTHT xem danh sách người dùng của hệ thống xác Dữ liệu đầu ra
thực dùng chung trong hệ thống
201 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm nguy hiểm, hạn Dữ liệu đầu ra
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam
202 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh Việt Nam ra excel

110
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
203 NDK, HK xem danh sách vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước tại mobile app trên iOS
204 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên iOS
205 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
cấm mang khi xuất cảnh Việt Nam
206 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile app trên
iOS
207 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở các nước
208 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm Dữ liệu đầu vào
nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở các nước
209 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước
210 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam
211 QTHT xem danh sách người dùng trong nhóm Dữ liệu đầu ra
212 QTHT xóa người dùng khỏi hệ thống Dữ liệu đầu vào
213 QTHT xem chi tiết thông tin người dùng Dữ liệu đầu ra
214 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu truy vấn
cảnh ở Việt Nam theo tiêu chí tìm kiếm
215 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở Việt Nam
216 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu truy vấn
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam tại mobile app trên iOS
217 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu ra
các nước tại mobile app trên iOS

111
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
218 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên iOS
219 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm, hạn chế mang Dữ liệu truy vấn
vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt Nam
theo tiêu chí tìm kiếm
220 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu ra
Việt Nam tại mobile app trên iOS
221 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam
222 QTHT cập nhật thông tin người dùng Dữ liệu đầu vào
223 NDK, HK xem tin bài trên website/portal về vật phẩm Dữ liệu truy vấn
nguy hiểm cấm, hạn chế trên iOS
224 QTHT, CHK xem danh sách vật phẩm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
225 QTHT tìm kiếm tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu truy vấn
khi nhập cảnh Việt Nam
226 QTHT xem danh sách người dùng Dữ liệu đầu ra
227 QTHT xóa người dùng của hệ thống xác thực dùng Dữ liệu đầu vào
chung ra khỏi hệ thống
228 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở Việt Nam ra excel
229 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu vào
cảnh ở Việt Nam
230 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở Việt Nam đến các văn bản quy định
của Việt Nam, tổ chức hàng không quốc tế …
231 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh các nước
232 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở các nước tại mobile app trên iOS
233 QTHT, CHK xóa văn bản quy định của các nước trên Dữ liệu đầu vào
thế giới
234 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh

112
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
235 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên Android
236 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu vào
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở các nước
237 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở Việt Nam
238 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
239 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam
240 QTHT xem chi tiết tài khoản API vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh Việt Nam
241 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở các nước tại mobile app trên Android
242 NDK, HK xem danh sách vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam tại mobile app trên Android
243 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm, hạn chế mang Dữ liệu đầu vào
vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt Nam
244 NDK, HK xem video của vật phẩm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam
245 QTHT, CHK xóa khu vực cấm, hạn chế Dữ liệu đầu vào
246 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh
247 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước
248 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android
249 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm, hạn chế mang Dữ liệu đầu vào
vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các nước
250 NDK, HK xem danh sách vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước tại mobile app trên Android

113
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
251 QTHT lưu thông số cấu hình trong CSDL, file cấu Dữ liệu đầu vào
hình
252 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam ra excel
253 NDK, HK văn bản liên quan của vật phẩm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở các nước
254 NDK, HK xem vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam tại mobile app trên Android
255 NDK, HK xem vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước tại mobile app trên iOS
256 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở Việt Nam ra excel
257 QTHT, CHK cập nhật thông tin khu vực cấm, hạn chế Dữ liệu đầu vào
258 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi xuất cảnh các nước
259 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Anh
260 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên iOS
261 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu vào
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước
262 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
263 CHK upload file đính kèm của tin bài Dữ liệu đầu vào
264 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu truy vấn
cảnh ở các nước theo tiêu chí tìm kiếm
265 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh các nước ra excel
266 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
267 HT thêm người dùng vào hệ thống xác thực dùng Dữ liệu đầu vào
chung

114
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
268 NDK, HK tìm kiếm thông tin thủ tục khi bay xuất, Dữ liệu truy vấn
nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
269 NDK, HK xem danh sách vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
270 NDK, HK nghe audio tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
271 NDK, HK xem thông tin thủ tục khi bay xuất, nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
272 NDK, HK xem hình ảnh của vật phẩm nguy hiểm, hạn Dữ liệu đầu ra
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
273 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên iOS
274 NDK, HK download văn bản, biểu mẫu thông tin thủ Dữ liệu đầu ra
tục khi bay xuất, nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app
trên iOS
275 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước
276 NDK, HK xem vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Dữ liệu đầu ra
Việt Nam tại mobile app trên Android
277 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở các nước
278 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh Việt Nam
279 QTHT thêm mới người dùng hệ thống Dữ liệu đầu vào
280 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm, hạn chế mang vào Dữ liệu đầu vào
khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các nước
281 QTHT thêm người dùng vào trong nhóm Dữ liệu đầu vào
282 QTHT, CHK xem chi tiết thông tin khu vực cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế
283 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở Việt Nam
284 CHK lựa chọn tin bài, chuyên mục để xuất bản Dữ liệu đầu vào
285 QTHT tìm kiếm thông tin phân quyền cho nhóm người Dữ liệu truy vấn
dùng theo các tiêu chí tìm kiếm

115
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
286 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu truy vấn
nhập cảnh ở Việt Nam theo các tiêu chí tìm kiếm
287 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các
nước ra excel
288 QTHT xóa người dùng khỏi nhóm Dữ liệu đầu vào
289 NDK, HK xem video của vật phẩm nguy hiểm, hạn Dữ liệu đầu ra
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam
290 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở Việt Nam
291 QTHT thiết lập cấu hình đến hệ thống xác thực dùng Dữ liệu đầu vào
chung
292 NDK, HK xem video, hình ảnh, văn bản liên quan của Dữ liệu đầu ra
vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở các nước
293 NDK, HK văn bản liên quan của vật phẩm mang khi Dữ liệu đầu ra
xuất cảnh ở Việt Nam
294 CHK crop ảnh tin bài ra các kích thước khác nhau Dữ liệu đầu vào
295 QTHT, CHK tìm kiếm văn bản quy định của Việt Nam Dữ liệu truy vấn
theo các tiêu chí tìm kiếm
296 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở các nước
297 QTHT, CHK cập nhật trạng thái vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở Việt Nam
298 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi xuất cảnh ở các nước tại mobile app trên Android
299 QTHT cập nhật tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu vào
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở Việt Nam
300 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh Dữ liệu truy vấn
ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
301 QTHT, CHK xem danh sách văn bản quy định của các Dữ liệu đầu ra
tổ chức hàng không quốc tế
302 NDK, HK xem danh sách thông tin vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở Việt Nam

116
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
303 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt
304 QTHT xóa chức năng đã phân quyền cho nhóm người Dữ liệu đầu vào
dùng
305 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile
app trên Android
306 NDK, HK xem video, hình ảnh, văn bản liên quan của Dữ liệu đầu ra
vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước
307 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh
308 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi nhập cảnh các nước
309 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Việt tại mobile app trên
Android
310 QTHT, CHK thêm mới văn bản quy định của các nước Dữ liệu đầu vào
trên thế giới
311 NDK, HK xem vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế Dữ liệu đầu ra
mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở Việt
Nam tại mobile app trên iOS
312 QTHT thêm mới người dùng từ hệ thống xác thực Dữ liệu đầu vào
dùng chung vào hệ thống
313 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh các nước
314 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu vào
cảnh ở các nước
315 QTHT cập nhật trạng thái tài khoản API vật phẩm Dữ liệu đầu vào
nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở Việt Nam
316 QTHT export danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi xuất cảnh Việt Nam ra excel
317 QTHT xem danh sách nhóm người dùng Dữ liệu đầu ra
318 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm mang khi xuất cảnh ở Việt Nam

117
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
319 QTHT, CHK thêm mới văn bản quy định của Việt Dữ liệu đầu vào
Nam
320 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Việt Nam
321 HTK sử dụng API để kết nối trao đổi dữ liệu vật phẩm Dữ liệu đầu vào
nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế,
mang lên tàu bay ở các nước
322 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên Android
323 QTHT, CHK xóa văn bản quy định của Việt Nam Dữ liệu đầu vào
324 NDK, HK xem ảnh tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế trên iOS
325 QTHT, CHK tìm kiếm văn bản quy định của các nước Dữ liệu truy vấn
trên thế giới theo các tiêu chí tìm kiếm
326 NDK, HK xem chi tiết thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở Việt Nam
327 NDK, HK tìm kiếm thông tin vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu truy vấn
xuất cảnh ở các nước theo các tiêu chí tìm kiếm
328 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở Việt Nam trên giao diện tiếng Việt tại mobile app
trên iOS
329 QTHT tìm kiếm thông tin phân quyền cho người dùng Dữ liệu truy vấn
theo các tiêu chí tìm kiếm
330 QTHT xóa trạng thái tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu vào
mang khi nhập cảnh Việt Nam
331 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android
332 CHK xóa file đính kèm của tin bài Dữ liệu đầu vào
333 CHK xóa chuyên mục tin bài Dữ liệu đầu vào
334 CHK xem danh sách chuyên mục tin bài Dữ liệu đầu ra
335 QTHT xem danh sách chức năng phân quyền cho Dữ liệu đầu ra
người dùng
336 QTHT, CHK xóa vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở Dữ liệu đầu vào
các nước

118
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
337 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm, hạn chế mang Dữ liệu truy vấn
vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở các nước
theo tiêu chí tìm kiếm
338 NDK, HK xem văn bản liên quan của vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên
tàu bay ở các nước
339 QTHT, CHK export danh sách vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu ra
khi nhập cảnh ở các nước ra excel
340 QTHT, CHK xem danh sách văn bản quy định của Dữ liệu đầu ra
Việt Nam
341 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi xuất cảnh ở các nước
342 QTHT, CHK thêm mới vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu vào
cảnh ở Việt Nam
343 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở Việt Nam trên giao diện tiếng Anh tại mobile
app trên iOS
344 HT cập nhật thông tin người dùng vào hệ thống xác Dữ liệu đầu vào
thực dùng chung
345 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Việt
346 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm cấm Dữ liệu đầu ra
mang khi nhập cảnh Việt Nam
347 QTHT, CHK cập nhật thông tin vật phẩm cấm mang Dữ liệu đầu vào
khi nhập cảnh ở các nước
348 QTHT xem danh sách tài khoản API vật phẩm nguy Dữ liệu đầu ra
hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang
lên tàu bay ở các nước
349 QTHT, CHK upload file văn bản quy định của Việt Dữ liệu đầu vào
Nam
350 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh Dữ liệu truy vấn
ở Việt Nam tại mobile app trên iOS
351 NDK, HK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh Dữ liệu truy vấn
ở các nước tại mobile app trên Android
352 QTHT, CHK upload file mô tả, ảnh, video mô tả về Dữ liệu đầu vào
vật phẩm cấm mang khi nhập cảnh ở các nước

119
STT Mô tả yêu cầu Phân loại
353 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên giao diện tiếng Việt
354 CHK upload video của tin bài Dữ liệu đầu vào
355 QTHT, CHK tìm kiếm vật phẩm cấm mang khi xuất Dữ liệu truy vấn
cảnh ở Việt Nam theo tiêu chí tìm kiếm
356 QTHT, CHK tham chiếu thông tin vật phẩm cấm, hạn Dữ liệu đầu vào
chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay ở
Việt Nam đến các văn bản quy định của Việt Nam, tổ
chức hàng không quốc tế …
357 NDK, HK xem video tin bài trên website/portal về vật Dữ liệu đầu ra
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
358 QTHT, CHK xem chi tiết văn bản quy định của các Dữ liệu đầu ra
nước trên thế giới
359 QTHT thêm mới tài khoản API vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu vào
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước
360 NDK, HK xem thông tin vật phẩm nguy hiểm cấm, Dữ liệu đầu ra
hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay
ở các nước trên máy tính, thiết bị di động
361 QTHT export danh sách nhóm người dùng ra excel Dữ liệu đầu ra
362 NDK, HK xem danh sách vật phẩm cấm mang khi Dữ liệu đầu ra
nhập cảnh ở Việt Nam tại mobile app trên Android
363 NDK, HK xem hình ảnh, video vật phẩm nguy hiểm Dữ liệu đầu ra
cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu
bay ở các nước tại mobile app trên Android
364 NDK, HK xem thông tin vật phẩm cấm mang khi nhập Dữ liệu đầu ra
cảnh ở các nước trên giao diện tiếng Anh
- Trong đó các đối tượng tham gia vào hệ thống bao gồm:
+ Quản trị hệ thống;
+ Người dùng tại Cục HKVN;
+ Hành khách;
+ Người dùng khác;
Căn cứ vào các nội dung ở trên, nhà thầu mô tả cụ thể chức năng, tác nhân, điều
kiện bắt đầu, điều kiện kết thúc cũng như các sự kiện trong quá trình hoạt động và sơ
đồ hoạt động của các sự kiện.
1.2.3.4. Yêu cầu phi chức năng:
a) Yêu cầu về kiến trúc hệ thống:

120
Đảm bảo mô hình SOA và triển khai tại cơ sở hạ tầng của Cục HKVN cũng
như các tính năng xử lý dữ liệu, báo cáo thống kê trên hệ thống phải được thực hiện
thông qua giao diện Web.
Kiến trúc hệ thống theo mô hình mô hình lớp. Cụ thể các lớp được cấu thành
03 lớp chính như sau: Presentation Layers, Business Layers, và Data Layers, nhằm
tăng khả năng thuận tiện trong việc điều hành và quản lý ứng dụng cũng như khả
năng nâng cấp, mở rộng trong tương lai. (Kiến trúc hệ thống được thể hiện chi tiết
trong phần thiết kế mô hình tổng thể)
Các lớp này sẽ giao tiếp với nhau thông qua các dịch vụ (services) mà mỗi lớp
cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì
mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho mình và sử dụng nó mà thôi.

121
Presentation Layers.
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.
Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Trong .NET thì
bạn có thể dùng Windows Forms, ASP.NET hay Mobile Forms để hiện thực lớp
này. Mô tả về lớp Presentation Layers được thể hiện theo hình vẽ dưới đây:

122
Trong lớp này có 2 thành phần chính là User Interface Components và User
Interface Process Components.
- UI Components: là những phần tử chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị thông
tin cho người dùng cuối. Trong ASP.NET thì những thành phần này có thể là các
TextBox, các Button, DataGrid…
- UI Process Components: là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các qui
trình chuyển đổi giữa các UI Components. Ví dụ chịu trách nhiệm quản lý các màn
hình nhập dữ liệu trong một loạt các thao tác định trước như các bước trong một
Wizard…
Lớp Presentation Layers không nên sử dụng trực tiếp các dịch vụ của lớp Data
Access mà nên sử dụng thông qua các dịch vụ của lớp Business Logic vì khi nếu sử
dụng trực tiếp như vậy, người phát triển phần mềm có thể bỏ qua các ràng buộc, các
logic nghiệp vụ mà ứng dụng cần phải có.
Business Logic Layer.
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do
lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Lớp này

123
cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc
của mình. Mô tả về lớp Business Logic Layers được thể hiện theo hình vẽ dưới đây:

Trong lớp này có các thành phần chính là Business Components, Business
Entities và Service Interface.
- Service Interface: là giao diện lập trình mà lớp này cung cấp cho
lớpPresentation sử dụng. Lớp Presentation chỉ cần biết các dịch vụ thông qua giao
diện này mà không cần phải quan tâm đến bên trong lớp này được hiện thực như thế
nào.
- Business Entities: là những thực thể mô tả những đối tượng thông tin mà hệ
thống xử lý. Các Business Entities này cũng được dùng để trao đổi thông tin giữa
lớp Presentation và lớp Data Layers.
- Business Components: là những thành phần chính thực hiện các dịch vụ mà
Service Interface cung cấp, chịu trách nhiệm kiểm tra các ràng buộc logic
(constraints), các qui tắc nghiệp vụ (Business Rules), sử dụng các dịch vụ bên ngoài
khác để thực hiện các yêu cầu của ứng dụng.

124
Data Layers.
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của
ứng dụng. Thường lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của các chung như SQL Server,
Oracle,… để thực hiện nhiệm vụ của mình. Mô tả về lớp Business Logic Layers
được thể hiện theo hình vẽ dưới đây:

Trong lớp này có các thành phần chính là Data Access Logic, Data Sources,
Servive Agents).
- Data Access Logic Components (DAL) là thành phần chính chịu trách nhiệm
lưu trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu – Data Sources như RDMBS,
XML, File systems…. Trong .NET Các DAL này thường được hiện thực bằng cách
sử dụng thư viện ADO.NET để giao tiếp với các hệ cơ sở dữ liệu hoặc sử dụng các
O/R Mapping Frameworks để thực hiện việc ánh xạ các đối tượng trong bộ nhớ
thành dữ liệu lưu trữ trong CSDL. Chúng ta sẽ tìm hiểu các thư viện O/R Mapping
này trong một bài viết khác.
- Service Agents: là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ bên
ngoài một cách dễ dàng và đơn giản như truy xuất các dịch vụ nội tại.

125
b) Yêu cầu về nền tảng công nghệ và môi trường hoạt động:
Hệ thống phần mềm phải đảm bảo tương thích hoàn toàn với nền tảng công
nghệ và môi trường sử dụng của các phần mềm hiện tại của Cục HKVN để đảm bảo
thuận tiện cho việc khai thác, chỉnh sửa và cập nhật nâng cấp nếu có nhu cầu.
Nền tảng công nghệ:
- Công nghệ nền sử dụng nền tảng Opensource thông dụng trên thế giới.
- Ngôn ngữ lập trình: VB.NET, ASP.NET, C#, Java, PHP, Webservice…
- Công cụ báo cáo: Crystal Report, ComponentOne Studio.
- Cơ sở dữ liệu: MS SQL Server, MySQL...
- Web server: IIS 7.0, Apache tomcat
Môi trường hoạt động:
- Môi trường mạng: mạng LAN, WAN, Internet.
- Môi trường máy chủ: Hệ điều hành Windows Server.
- Môi trường máy trạm: Hệ điều hành Windows 2000 Professional, XP, Vista,
Windows 7, Windows 8 …
c) Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu:
Chống truy cập bất hợp pháp vào CSDL.
Toàn bộ các đối tượng CSDL hệ thống phải do một người sử dụng trong hệ
thống CSDL tạo ra (có người thay thế nếu cần thiết).
Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng CSDL.
Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu, cho phép lưu trữ hầu hết các loại dữ liệu từ
dự liệu dạng Spatial cho đến dạng File Streams trên CSDL.
Người tạo CSDL nên là quản trị hệ thống. Người sử dụng khác không tạo ra
CSDL sẽ không được phép truy cập vào hệ thống.
Người sử dụng trong ứng dụng không được phép truy cập CSDL bằng các
cách ngoài thao tác trên phần mềm.
Áp dụng cơ chế mã hóa trong suốt và hiệu quả cho toàn bộ dữ liệu và các tập
tin nhật kí trên hệ thống CSDL.
Có khả năng giám sát dữ liệu được thay đổi, bổ sung thông qua các DLL, cũng
như cho phép quản lý CSDL bằng nhiều công cụ và chính sách, nhằm hỗ trợ tối đa
cho chuyên viên quản trị trong việc quản lý, kiểm soát và giám sát vận hành hệ thống
một cách đơn giản và nhanh chóng.
Có đầy đủ các cơ chế sao lưu dự phòng – khôi phục hệ thống CSDL theo nhiều
phương pháp nhằm đối phó với các nguy cơ rủi ro xảy ra trên hệ thống.
Hệ thống phần mềm sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server.
d) Yêu cầu về mức độ chịu đựng sai hỏng đối với các lỗi cú pháp lập trình, lỗi
lô-gic trong xử lý dữ liệu, lỗi kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu đầu vào:
Phải có các cơ chế try catch để bắt lỗi và thực hiện xử lý để đảm bảo khi có
các lỗi cú pháp lập trình, lỗi lô-gic trong xử lý dữ liệu hệ thống có thể đưa ra thông
báo lỗi và hoạt động bình thường mà không gây treo, ngừng hệ thống.

126
Cơ chế thông báo lỗi thân thiện với người sử dụng, thiết kế phần mềm sử dụng
cơ chế bắt lỗi hướng đối tượng (exception handling).
Với các lỗi do người sử dụng, thông báo lỗi cần chỉ được ra nguyên nhân,
phương pháp khắc phục ngay lập tức, hoặc chỉ ra nơi nào có thể tìm được ra hướng
dẫn khắc phục lỗi.
Dữ liệu phải được kiểm tra ngay thời điểm người dùng nhập dữ liệu vào ô
nhập.
Hiển thị thông báo ngay hoặc không cho nhập khi người dùng nhập dữ liệu
không hợp lệ.
Các ô nhập phải hiển thị dấu thông báo ô nhập là bắt buộc hoặc tùy chọn nhập
dữ liệu cho người dùng.
Các ô nhập cần có định dạng của dữ liệu nhập chuyên biệt ví dụ: Ô nhập ngày
tháng, Ô nhập số…
Thứ tự các ô nhập tuân theo đúng logic của văn bản cần nhập , người dùng
hoàn toàn có thể sử dụng bàn phím (không cần chuột) để di chuyển tới các ô nhập
này.
Các ô nhập hỗ trợ phím nóng để di chuyển nhanh tới ô nhập mong muốn.
Đối với các ô nhập có dữ liệu cố định như: Danh mục, Ngày tháng, Danh sách
cụ thể… cần hỗ trợ hiển thị danh sách để người dùng chọn mà không cần nhập.
đ) Yêu cầu về an toàn thông tin của hệ thống:
Với một hệ thống mở ra cho công chúng thì an toàn của hệ thống là một vấn
đề phải được quan tâm hàng đầu, việc bảo đảm an toàn cho hệ thống là rất quan
trọng. Cần phải có một giải pháp đảm bảo ở nhiều mức:
- Mức mạng và hệ điều hành: quản trị tài nguyên mạng, tích hợp các ứng dụng
với hệ thống AD/LDAP;
- Mức database: bảo mật từ mức cơ sở dữ liệu;
- Mức ứng dụng: có cơ chế kiểm soát quyền hạn theo vai trò, theo chức năng
qua kiểm soát mật khẩu; có cơ chế ghi nhật ký đối với những hoạt động cập nhật dữ
liệu, tích hợp SSO, CSDL, các thành phần trong hệ thống, trao đổi dữ liệu với các
hệ thống khác trên môi trường mạng ...
- Đề phòng các sự cố bất khả kháng: sao lưu dữ liệu định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu.
- Phần cứng và môi trường phần mềm được định kỳ bảo dưỡng.
- Hệ thống được thiết kế theo mô hình bảo mật 5 mức được mô tả dưới đây:
+ Bảo mật mức hành chính: mức bảo mật này dựa trên các nguyên tắc hành
chính của đơn vị; kiểm soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, việc ra vào các phòng
làm việc của từng cá nhân; đặt ra các quy định nội bộ về sử dụng các phần mềm và
thiết bị tin học; tuân thủ các nguyên tắc bảo mật thông tin; từng cá nhân phải có trách
nhiệm bảo vệ tài nguyên máy tính của mình cũng như đảm bảo bí mật tên người sử
dụng, mật khẩu truy cập hệ thống thông tin.

127
+ Bảo mật mức hệ điều hành: hệ thống sử dụng cơ chế bảo mật của hệ điều
hành, kiểm soát thông qua hệ thống tên và mật khẩu đăng nhập vào mạng, kiểm soát
việc khai thác các tài nguyên. Các quyền truy cập sử dụng tài nguyên bao gồm:
o Quyền truy nhập máy chủ, đăng nhập vào mạng làm việc.
o Quyền chạy các chương trình ứng dụng.
o Mỗi người sử dụng của hệ thống được cung cấp một account ở mức hệ điều
hành, account này sẽ được gán quyền cho phép chạy chương trình nào trên hệ thống.
Có một account quản trị hệ thống (Administrator) sẽ có toàn quyền đối với hệ thống
(mức hệ điều hành), account này có thể phân quyền chạy các chức năng này cho các
account sử dụng khác.
+ Bảo mật mức mạng:
o Bảo mật đường truyền: Dữ liệu trên đường truyền được mã hóa bằng SSL
sử dụng một thuật toán mã hóa với 2 khóa để mã hóa thông tin (một public key mà
cả hệ thống gửi thông tin đi và hệ thống tiếp nhận đều biết và một private key mà
chỉ có hệ thống tiếp nhận thông tin được biết).
o Firewall – Tường lửa:
▪ Yêu cầu các chức năng chính: Chức năng chính của Firewall là kiểm soát
luồng thông tin từ giữa Intranet và Internet. Thiết lập cơ chế điều khiển dòng thông
tin giữa mạng bên trong (Intranet) và mạng Internet. Cụ thể là: cho phép hoặc cấm
những dịch vụ truy nhập ra ngoài (từ Intranet ra Internet). Cho phép hoặc cấm những
dịch vụ phép truy nhập vào trong (từ Internet vào Intranet). Theo dõi luồng dữ liệu
mạng giữa Internet và Intranet.
▪ Kiểm soát địa chỉ truy nhập, cấm địa chỉ truy nhập. Kiểm soát người sử dụng
và việc truy nhập của người sử dụng. Kiểm soát nội dung thông tin lưu chuyển trên
mạng. Vùng DMZ (Demilitarized Zone vùng an toàn) là vùng chứa các máy chủ Cơ
sở dữ liệu, máy chủ ứng dụng, các dữ liệu quan trọng của cơ quan.
▪ Các thành phần chính: Bộ lọc packet (packet-filtering router), cổng ứng
dụng (application-level gateway hay proxy server), cổng mạch (circuite level
gateway).
+ Bảo mật mức Server:
o Quyền truy cập máy chủ: kiểm soát các quyền truy nhập CSDL, ứng dụng,
máy chủ.
o Các hạn chế về địa chỉ IP và Domain Name: Một cơ chế xác thực quan trọng
khác của Server là giới hạn truy cập theo địa chỉ IP hay DNS name. Sử dụng các
giới hạn về địa chỉ IP và DNS name, có thể gán hay hạn chế quyền truy cập của các
máy được chỉ ra. Khi điều khiển truy cập theo địa chỉ IP, hãy lưu ý rằng nhiều người
dùng sẽ phải truy cập thông qua một máy chủ proxy hay qua một firewall.
+ Bảo mật mức Database.
e) Yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của giao diện chương trình:
Giao diện thân thiện với người sử dụng và dễ dàng. Hỗ trợ tối đa xử lý bằng

128
bàn phím.
Các biểu tượng và phím nóng phải được thống nhất trong toàn bộ chương
trình.
Font chữ: Sử dụng bộ chữ Unicode chuẩn TCVN 6909:2001.
Khuôn dạng hiển thị ngày DD/MM/YYYY và căn giữa.
Các trường thể hiện dữ liệu kiểu text căn bên trái.
Các trường thể hiện dữ liệu kiểu số căn bên phải, dùng dấu ‘.’ để ngăn cách
giữa hàng triệu và hàng ngàn, dùng dấu ‘,’ để thể hiện phần thập phân.
Sử dụng cách thể hiện tên gọi chung cho cả ứng dụng triển khai ở các miền:
+ Số tiền bằng chữ: Linh (cho linh và lẻ); Nghìn (cho nghìn hoặc ngàn).
+ Tài chính (cho Tài chính và Tài chánh).
Màn hình, tool bar:
+ Các màn hình cập nhật dữ liệu về cơ bản phải thống nhất về các nút lệnh
cũng như về màu sắc, fonts chữ.
+ Các màn hình hỏi đáp điều kiện lọc báo cáo cũng phải thống nhất với nhau.
f) Yêu cầu về mạng truyền thông và phần mềm hệ thống:
Hệ thống phần mềm sẽ được xây dựng trên nền web-based, người dùng sẽ
thông qua mạng truy cập vào hệ thống bằng user-name/password của mình.
Hệ thống sẽ được cài đặt tại phòng máy chủ của Cục Hàng không Việt Nam.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ được lưu trữ tại các máy chủ của hệ thống. Cụ thể dữ
liệu được lưu trữ bao gồm:
- Các dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Các dữ liệu phi cấu trúc: lưu trữ dưới dạng files
Phần mềm hệ thống cho máy chủ sẽ là Windows Server.
Phần mềm CSDL là Microsoft SQL Server.
g) Yêu cầu về độ tin cậy và tính mở:
Hệ thống phần mềm được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cao đồng thời hệ thống
có khả năng mở rộng dễ dàng khi có nhu cầu, việc mở rộng hệ thống có thể mở rộng
được cả về chiều dọc (scale-up) và chiều ngang (scale-out) của hệ thống.
h) Yêu cầu về hệ thống sao lưu:
Hệ thống được thiết kế cần có các tính năng về sao lưu phục hồi dữ liệu. Việc
sao lưu dữ liệu được thực hiện tự động hoặc bằng tay khi có nhu cầu.
Việc sao lưu dữ liệu của hệ thống phần mềm bao gồm sao lưu dữ liệu có cấu
trúc trong hệ quản trị CSDL và dữ liệu phi cấu trúc của hệ thống.
i) Yêu cầu về khả năng phục hồi hệ thống:
Bất kỳ thời điểm nào khi xảy ra lỗi có thể do các tác nhân bên ngoài, ví dụ
như mất điện, người quản trị hệ thống có thể phục hồi lại bằng cách dùng các thông
tin đã backup trước đó để thực hiện phục hồi đảm bảo hệ thống lại tiếp tục hoạt động
bình thường.
Trong những trường hợp xảy ra hỏng hóc dữ liệu (có thể do người sử dụng

129
vô tình hoặc cố ý xóa hoặc sửa dữ liệu) thì hệ thống phải thiết lập được những cơ
chế backup tức thì tất cả các dữ liệu người sử dụng xóa hoặc sửa có thể do cố ý hay
vô ý sang một hệ thống cơ sở dữ liệu khác để đảm bảo tất cả các dữ liệu đó không
bao giờ được xóa đi trực tiếp từ hệ thống chính..
Nhà cung cấp phải chuyển giao giải pháp phục hồi để sử dụng trong trường
hợp hệ thống phần mềm bị hư hỏng toàn bộ do các nguyên nhân khác nhau thì hệ
thống có thể hoạt động bình thường trong khoảng thời gian hợp lý.
j) Yêu cầu về quản lý người sử dụng và xác thực:
Người dùng của hệ thống bao gồm người dùng là các cán bộ, chuyên viên,
lãnh đạo của Cục Hàng không Việt Nam và người dùng là cá nhân, tổ chức được
phân quyền khác. Tất cả người dùng này đều được quản lý tập trung và lưu trữ trong
hệ quản trị CSDL người dùng của Cục Hàng không Việt Nam hoặc được lưu trữ trên
các ứng dụng quản lý người dùng tập trung như AD/LDAP
Tất cả mọi người sử dụng hệ thống đều phải tuân thủ chặt chẽ cơ chế phân
chia quyền sử dụng tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng.
Khi mỗi người sử dụng muốn truy cập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra
user-name sử dụng hệ thống và password tương ứng.
Người quản trị hệ thống có thể dễ dàng thêm, xóa, phân chia quyền sử dụng
cho người sử dụng hệ thống.
Người quản trị hệ thống sẽ cung cấp các password cho những người sử dụng
ban đầu. Hệ thống cho phép người sử dụng dễ dàng đổi lại password của mình để
đảm bảo tính bảo mật.
Trong những trường hợp người sử dụng quên mất password của chính mình
thì người quản trị có thể cấp lại password lần đầu cho người sử dụng đó.
k) Yêu cầu về cơ chế kiểm soát (auditing):
Mọi thao tác của bất kỳ người sử dụng nào lên hệ thống đều phải được ghi lại
gồm các thông tin như tên người sử dụng, các thao tác lên hệ thống, thời điểm thao
tác.
Hệ thống cung cấp các công cụ cho phép người quản trị có thể dễ dàng kiểm
soát theo dõi mọi thao tác của người sử dụng lên hệ thống vào bất kỳ thời điểm nào.
l) Yêu cầu đối với tài liệu hướng dẫn, trợ giúp:
Phần mềm phải cung cấp các tài liệu hướng dẫn sử dụng theo vai trò người sử
dụng, hướng tới các tình huống sử dụng.
Nhà cung cấp phải cung cấp tài liệu hướng dẫn cài đặt chi tiết.
Tài liệu phải viết bằng tiếng Việt.
m) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
Các trang thiết bị CNTT của dự án đáp ứng các yêu cầu phân tích ở trên nên
hoàn toàn đáp ứng về hiệu suất, yêu cầu kỹ thuật của phần mềm nội bộ.
Hệ thống được cài đặt và triển khai trên hạ tầng CNTT tại phòng máy chủ của
Cục Hàng không Việt Nam nên hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật.

130
n) Yêu cầu bảo hành bảo trì và hỗ trợ hệ thống:
Khắc phục sự cố của các phần mềm không quá 08 giờ (giờ hành chính) kể từ
khi được thông báo.
Cam kết hỗ trợ vận hành tối thiểu 12 tháng.
Bảo hành hệ thống phần mềm tối thiểu 12 tháng (01 năm) kể từ ngày nghiệm
thu hệ thống.
Đơn vị cung cấp phần mềm có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất giải pháp
khắc phục lỗi chậm nhất là 72 giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
o) Yêu cầu về năng lực của tổ chức thực hiện:
Để đảm bảo dự án được thực hiện thành công theo đúng các yêu cầu đề ra, tổ
chức được lựa chọn cho việc xây dựng, triển khai dự án cần đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn sau đây:
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Sản xuất phần mềm
(tối thiểu 03 năm kinh nghiệm)
- Có nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng, triển khai các dự án phần mềm,
hệ thống thông tin trong các cơ quan khối chính phủ.
- Có kinh nghiệm triển khai các dự án có tính chất tương tự.
ô) Yêu cầu tính sẵn sàng với IPv6:
Hệ thống được xây dựng trên nền web-based và cài đặt tại Cục HKVN, người
sử dụng tại sẽ sử dụng tài khoản được cấp để truy cập vào hệ thống.
IP viết tắt của Internet Protocol là địa chỉ số mà mọi thiết bị kết nối mạng đều
có để chia sẻ dữ liệu với những thiết bị khác thông qua giao thức kết nối Internet.
Địa chỉ IP tiêu chuẩn được định dạng với 4 nhóm chữ số khác nhau. Chúng được
giới hạn từ 0 - 255 ngăn cách bởi dấu chấm. IPv4 (Internet Protocol version 4) là
phiên bản thứ tư trong quá trình phát triển của các giao thức Internet. IP – Internet
Protocol, là một giao thức của chồng giao thức TCP/IP thuộc về lớp Internet, tương
ứng với lớp thứ ba (lớp network) của mô hình OSI.
Tuy nhiên, với sự bùng nổ mãnh mẽ của cuộc “cách mạng internet” đã dẫn
đến những nguy cơ về việc không đảm bảo được an ninh mạng cũng như thiếu không
gian truy cập. Nếu không có biện pháp xử lý kịp thời, máy tính sẽ không thể kết nối
mạng. Vì thế yêu cầu nâng cấp và cải tiến hệ thống giao thức đã trở nên bức thiết.
Đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, IETF đã quyết định phát triển một giao thức mới,
lấy tên là IP Next Generation (IPng). Đến năm 1998, giao thức này đã chính thức
được chuẩn hóa thành công và được ICANN phê duyệt, cho phép sử dụng trên thị
trường, và lấy tên là IPv6 (RFC 1883). Sự ra đời của IPv6 đã giải quyết những bất
cập trong hệ thống internet mà IPv4 vẫn còn thiếu sót, từ đó tạo ra một bước tiến
nhảy vọt trong thời kỳ công nghệ số.
Việc sử dụng .Net Framework để xây dựng và phát triển phần mềm nội bộ bảo
đảm ứng dụng xây dựng đã sẵn sàng với IPV6. Từ phiên bản .Net Framework 1.1
được phát hành vào tháng 04/2003, Microsoft đã cung cấp nhưng thay đổi nhiều so

131
với phiên bản .Net Framework 1.0 trước đó, trong đố có 1 thay đổi rất quan trọn
khác là hỗ trợ IPV6, cho đến thời điểm hiện tại Microsoft đã cung cấp phiên bản
.Net Framework 4.7 với những nâng cấp vượt trội, cung cấp các nền tảng phục vụ
phát triển ứng dụng.
1.2.3.5. Yêu cầu về đào tạo, hướng dẫn sử dụng:
- Mục tiêu:
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật ứng dụng CNTT, chuyên viên quản trị hệ
thống, chuyên viên nghiệp vụ vận hành thành công hệ thống;
+ Chương trình đào tạo nhằm mục đích truyền tải và chuyển giao toàn bộ
các kiến thức kinh nghiệm, kỹ thuật liên quan, các giải pháp cụ thể các hệ thống
ứng dụng trong dự án cho người sử dụng cuối và quản trị hệ thống tại các đơn vị
tham gia dự án.
- Đối tượng:
+ Chuyên viên công nghệ thông tin có thể tự cài đặt và cấu hình và vận hành
hệ thống một cách tốt nhất.
+ Tự quản trị phân quyền người sử dụng và bảo mật thông tin.
+ Hiểu rõ cấu trúc dữ liệu, quản trị cơ sở dữ liệu một cách tốt nhất, an toàn
nhất.
+ Tự sao lưu phục hồi dữ liệu trước và sau khi xảy ra sự cố ngoài ý muốn
+ Nắm vững kiến trúc hệ thống, chức năng chương trình nhằm khi có yêu
cầu mở rộng hệ thống có thể yêu cầu các nhà sản xuất phần mềm bổ sung, thêm
mới một số tính năng vào hệ thống mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng khác.
+ Có thể xử lý các lỗi phát sinh trong quá trình vận hành.
+ Hoàn toàn chủ động trong mọi tình huống xảy ra đối với hệ thống.
+ Chuyên viên kỹ thuật phòng thông tin có khả năng hướng dẫn sử dụng cho
các chuyên viên phòng ban khác khi cần thiết.
Người sử dụng
+ Người sử dụng tại đơn vị được đào tạo sử dụng chương trình phần mềm,
đảm bảo thành thạo các chức năng mình thực hiện.
+ Cần nắm được các kiến thức căn bản về sử dụng mạng và biết cách lưu trữ
thông tin, biết cách bảo vệ thông tin.
+ Có khả năng sử dụng và chia sẻ tài nguyên chung và riêng trên hệ thống
mạng. Các vấn đề nêu ra sẽ được thực hiện chung khi triển khai từng phần mềm
ứng dụng được đầu tư.
- Khóa đào tạo:
+ Cách thức đào tạo: đào tạo tập trung 01 đợt.
+ Thời gian đào tạo: 01 ngày.
Đối tượng đào tạo:
+ Quản trị hệ thống: 01 ngày.
+ Người sử dụng: 01 ngày.

132
- Phương pháp đào tạo: Cấu trúc thời gian học
+ Chương trình đào tạo toàn diện: học viên không những được đào tạo về lý
thuyết mà còn được bổ sung các bài tập thực hành và bài kiểm tra kiến thức ngắn
giúp cho học viên có khả năng nắm vững và đào sâu những kiến thức thu nhận
được. Kết thúc khóa học học viên hoàn toàn có thể chủ động thực hiện những công
việc được giao. Chi tiết phương pháp đào tạo của từng buổi học được thể hiện theo
các nội dung:
- Tóm tắt lại những nội dung cơ bản đã giới thiệu ở buổi trước.
- Trình bày nội dung bài giảng
- Thực hành
- Trao đổi, thảo luận.
Bài tập thực hành hệ thống
- Việc thực hành định kỳ rất quan trọng không những giúp cho học viên hiểu
được lý thuyết đã học mà còn giúp trong việc làm quen với hệ thống thật mà họ sẽ
phải vận hành trong tương lai.
- Chuẩn bị hệ thống giả lập: bao gồm thiết lập hệ thống máy chủ, thiết bị
mạng và cài đặt hệ thống phần mềm.
- Chuẩn bị các dữ liệu cần thiết (các dữ liệu thật,...) để các học viên sử dụng
trong việc thực hành trên hệ thống.
Kiểm tra đánh giá / Phản hồi học viên
- Việc kiểm tra ngắn vào cuối mỗi bài học thông qua những bài kiểm tra
thực hành giúp học viên nắm được những kiến thức cơ bản của từng bài học. Cũng
thông qua đó giáo viên nắm bắt được mức độ tiếp thu của từng học viên để điều
chỉnh kịp thời phương pháp, thời gian đạo tạo cho phù hợp.
- Phản hồi của học viên: Kết thúc mỗi bài học giáo viên sẽ tóm tắt một số
kiến thức cơ bản mà học viên cần hiểu rõ sau đó giáo viên sẽ dành một thời gian
nhất định để các học viên có thể nêu các câu hỏi về phần chưa hiểu của bài học
cũng như cho ý kiến về phương pháp cũng như tiến độ giảng dạy. Những phản hồi
của học viên trong và sau mỗi buổi học sẽ giúp giảng viên điều chỉnh phương pháp
cũng như tiến độ giảng dạy cho phù hợp để đem lại hiệu quả đào tạo cao nhất.
- Cuối cùng sau mỗi buổi học, học viên sẽ nhận được phiếu đánh giá chất
lượng đào tạo. Các học viên sẽ được yêu cầu đánh giá chất lượng buổi học về các
mặt như: Chất lượng bài giảng, kiến thức giáo viên, công tác tổ chức lớp học, chất
lượng tài liệu.... Nhờ đó người phụ trách công tác giảng giảng dạy có thể điều
chỉnh kịp thời các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đào tạo.
Tài liệu giảng dạy
- Tất cả học viên đều nhận một bộ giáo trình gồm đầy đủ các tài liệu học tập
để tiện theo dõi, phục vụ cho việc học tập cũng như tra cứu trong quá trình sử
dụng.
Giáo viên giảng dạy

133
- Giảng viên phải hiểu tốt nội dung cần đạo tạo, hiểu biết về chương trình, có
phương pháp sư phạm, truyền đạt tốt, rành mạch, rõ ràng. Các giảng viên sẽ phải
trình bày thử với Chủ đầu tư để kiểm tra, phê duyệt trước khi thực hiện đào tạo,
chuyển giao (nếu chủ đầu tư yêu cầu).
- Về chuyên môn quản trị: Chuyên gia công nghệ đã đạt những chứng chỉ
quốc tế liên quan đến công nghệ được sử dụng hoặc công nghệ tương tự (MCTS,
MCSD, MCDBA....về các công nghệ .Net, SQL Server…).
1.2.3.6. Yêu cầu về kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu:
a) Phương án kỹ thuật và công nghệ, kết nối ra bên ngoài:
Hệ thống được thiết kế phải xây dựng theo kiến trúc SOA, cung cấp các
services cho phép khả năng tích hợp trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác.
Mô hình trao đổi dữ liệu tổng thể giữa các hệ thống thông tin được thể hiện
theo hình vẽ dưới đây:

Trong đó:
- Ngôn ngữ mô tả dữ liệu được sử dụng là ngôn ngữ XML đã được quy định
bắt buộc sử dụng tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.
- Cấu trúc dữ liệu trao đổi XMLSchema (XSD) được bên cung cấp chuẩn hóa
và cung cấp rộng rãi cho các bên khai thác phục vụ mục đích thống nhất cấu trúc dữ
liệu được mô tả bằng XML
- Công cụ trích xuất/tích hợp dữ liệu là một thành phần của hệ thống quản lý
dữ liệu được xây dựng để trích xuất / tích hợp từ cơ sở dữ liệu sang dữ liệu trao đổi
XML hoặc ngược lại. Công cụ trích xuất/tích hợp có thể là một phần mềm thương

134
mại ETL (Extract - Transfer - Load) có trách nhiệm trích xuất, chuyển đổi, tích hợp
các định dạng dữ liệu khác nhau có hỗ trợ đọc định dạng XML trên cơ sở cấu trúc
thông tin mô tả XMLSchema (XSD)
- Tùy theo mục đích khai thác, các hệ thống của bên khai thác có thể sử dụng
dữ liệu trực tiếp hoặc lưu trữ nội bộ để sử dụng.
- Dữ liệu đóng gói sẵn được trích xuất từ cơ sở dữ liệu của bên cung cấp bằng
công cụ phần mềm trích xuất hoặc phần mềm thương mại ETL theo mục đích sử
dụng thông dụng nhất và lưu trữ trên hệ thống quản lý phục vụ khai thác của bên
khai thác. Vai trò của dữ liệu đóng gói sẵn giúp giảm tải quá trình xử lý dữ liệu và
đáp ứng nhanh nhu cầu sử dụng.
Ngoài ra có thể tiến hành trao đổi dữ liệu trực tiếp. Hệ thống thông tin của cơ
quan có nhu cầu cung khai thác thông tin kết nối trực tiếp tới hệ thống thông tin của
bên cung cấp thông tin để truy cập dữ liệu qua dịch vụ web (webservice) trực tuyến
trên mạng. Dịch vụ web được mô tả chi tiết bằng tiêu chuẩn ngôn ngữ WSDL đi
kèm, sử dụng giao thức đóng gói yêu cầu truy vấn và dữ liệu SOAP. Dữ liệu trao
đổi được đóng gói bằng ngôn ngữ mô tả dữ liệu XML. Cách thức này hoàn toàn tự
động và không cần can thiệp con người.
Việc trao đổi trực tiếp được mô tả theo hình vẽ dưới đây:

Quy trình trao đổi:


- Bên khai thác đóng gói yêu cầu dưới dạng SOAP (ưu tiên) hoặc dưới dạng
- HTTP/Post, kết nối đến dịch vụ web của bên cung cấp dữ liệu để gửi yêu
cầu.
- Bên cung cấp tiếp nhận yêu cầu, truy vấn dữ liệu và đóng gói dữ liệu dưới
dạng ngôn ngữ mô tả XML theo cấu trúc XSD, (tiếp đó, đóng gói dưới dạng thông
điệp SOAP nếu sử dụng giao thức SOAP) và gửi về cho bên khai thác.
- Bên khai thác tiếp nhận dữ liệu mô tả dưới ngôn ngữ XML, theo chỉ dẫn cấu
trúc trong XSD để đọc và phân tích dữ liệu;
- Bên khai thác tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu nội bộ hoặc sử dụng trực
tiếp dữ liệu được khai thác
Đặc điểm:
- Kết nối hoàn toàn tự động giữa hai hệ thống thông tin.
Bên khai thác cần xây dựng phần mềm kết nối đến các dịch vụ web theo nội

135
dung dịch vụ web được mô tả qua ngôn ngữ WSDL,XSD
1.2.3.7. Yêu cầu về thi công xây dựng phần mềm nội bộ:
Khảo sát
Toàn bộ việc khảo sát phải được tài liệu hóa, các nội dung tài liệu đều phải
theo quy chuẩn.
Tất cả các tài liệu khảo sát yêu cầu đều được ký xác nhận của người chịu trách
nhiệm phía chủ đầu tư và người khảo sát.
Đặc tả yêu cầu
Khi xây dựng hệ thống phần mềm yêu cầu phải nhất thiết phải xây dựng đặc
tả yêu cầu khách hàng (URD) nhằm mô tả lại các yêu cầu khách hàng với hệ thống
phần mềm.
Tài liệu đặc tả yêu cầu khách hàng phải được chuyển giao lại cho khách hàng
có ký xác nhận của bên xây dựng tài liệu.
Hệ thống phần mềm xây dựng cho chủ đầu tư yêu cầu phải xây dựng bản đặc
tả phần mềm (SRS) mô tả các chức năng xây dựng của hệ thống phần mềm.
Tài liệu đặc tả phần mềm phải được chuyển giao lại cho chủ đầu tư có ký xác
nhận của bên xây dựng tài liệu.
Nhà thầu phải xây dựng kế hoạch lịch trình dự án chuyển cho chủ đầu theo
dõi tiến độ.
Thiết kế
Trong quá trình xây dựng phần mềm bắt buộc phải có các bản thiết kế bao
gồm các thiết kế sau: Thiết kế về kiến trúc phần mềm, thiết kế về giải pháp kỹ thuật
cho phần mềm, thiết kế chi tiết về cơ sở dữ liệu, thiết kế về các module, thiết kế về
các màm hình giao diện, thiết kế về các Report trong phần mềm.
Lập trình
Toàn bộ việc lập trình các module của hệ thống phải được theo dõi và giám
sát thông qua lịch trình (Schedule) của dự án. Hàng tuần nhóm dự án đều phải tiến
hành họp tiến độ dự án và có biên bản họp.
Hàng tháng nhóm dự án đều phải tiến hành với nhóm quản lý chất lượng để
đánh giá chất lượng và quy trình dự án.
Test
Toàn bộ hệ thống phần mềm khi xây dựng phải được test qua nhóm lập trình
(system tets).
Toàn bộ hệ thống phần mềm khi xây dựng xong đều phải trải qua giai đoạn
test (Unit test).
Cài đặt hệ thống
Phần mềm khi cài đặt lên hệ thống của chủ đầu tư phải có đại diện của đơn vị
xây dựng phần mềm, giám sát phần mềm, chủ đầu tư.
Làm biên bản xác nhận cài đặt hệ thống có ký xác nhận giũa các bên cài đặt
hệ thống phần mềm, tư vấn giám sát và chủ đầu tư.

136
Vận hành thử hệ thống.
Sau khi hệ thống được cài đặt, sẽ tiến hành vận hành thử hệ thống. Quá trình
vận hành thử hệ thống sẽ được thực hiện theo chu trình cơ bản sau:
- Tiến hành tạo lập các cơ sở dữ liệu đầu kỳ cho hệ thống: bao gồm các dữ
liệu chuyên mục; các dữ liệu chuyên ngành …
- Tiến hành tạo lập các kịch bản/nghiệp vụ để thử nghiệm nhập, xử lý trên hệ
thống
- Hiệu chỉnh các lỗi, các thứ bất hợp lý trên phần mềm, trên cơ sở dữ liệu
- Kiểm tra các dữ liệu đầu vào, đầu ra sau khi xử lý trọn vẹn các chu trình
nghiệp vụ
- Kiểm tra các dữ liệu báo cáo thống kê tương ứng
- Hiệu chỉnh
Nghiệm thu hệ thống
Sau khi tiến hành cài đặt hệ thống phần mềm các bên tiến hành nghiêm thu hệ
thống bao gồm:
- Lập biên bản xác nhận mức độ hoàn thành công việc của bên xây dựng hệ
thống phần mềm và chủ đầu tư.
- Xác định phạm vi bàn giao tài liệu cho chủ đầu tư: tài liệu phân tích thiết kế,
source code.
- Xác định thời hạn bảo hành, bảo trì, hệ thống.
- Lập biên bản bàn giao các tài liệu khác như: Tài liệu hỗ trợ kỹ thuât, tài liệu
hướng dẫn sử dụng.
1.3. Các yêu cầu khác
1.3.1. Yêu cầu về thời gian sử dụng, hỗ trợ cập nhật phần mềm, phần cứng:

Hỗ trợ và
Hỗ trợ
Đơn vị Số cập nhật
STT Danh mục phần
tính lượng phần
cứng
mềm

Thiết bị phần cứng để


1
triển khai
Máy chủ Bộ/Thiết bị 1 ≥ 03 năm
2 Bản quyền phần mềm
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Bộ/License 1 12 tháng
Phần mềm Cơ sở dữ liệu
danh mục các vật phẩm
3 nguy hiểm cấm, hạn chế Phần mềm 1 12 tháng
mang theo người, hành lý
lên tàu bay

137
1.3.2. Yêu cầu về bảo hành, bảo trì, hỗ trợ vận hành, khai thác hệ thống:
Trong quá trình vận hành hệ thống, đơn vị xây dựng phải có biện pháp bảo
hành, bảo dưỡng hệ thống hàng năm theo đúng cam kết.
Cung cấp dịch vụ bảo hành miễn phí tất cả các hạng mục của dự án tối thiểu
12 tháng sau ngày nghiệm thu dự án.
Trường hợp hết thời hạn miễn phí bảo hành, bảo dưỡng thiết bị, đơn vị xây
dựng phải đảm bảo cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng khi chủ đầu tư có yêu cầu.
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng, hỗ trợ vận hành, khai thác hệ thống sau thời gian
bảo hành sẽ được thực hiện bằng thương lượng và ký kết hợp đồng dịch vụ bảo trì
bảo dưỡng với một bên thứ ba có chức năng để thực hiện việc này.
Đơn vị cung cấp đảm bảo có mặt tại trụ sở, nơi có sự cố trong vòng 24 giờ
làm việc khi nhận được yêu cầu về sự cố kỹ thuật.
Đơn vị cung cấp phần mềm có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất giải pháp
khắc phục lỗi chậm nhất là 72 giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
1.3.3. Yêu cầu khác
Nhà thầu trình bày, thể hiện sự hiểu biết về danh mục vật phẩm nguy hiểm
cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay theo quy định của Việt Nam
trước khi đề xuất giải pháp đáp ứng đầy đủ các công việc từ khảo sát, thiết kế, xây
dựng phần mềm … Biện pháp triển khai lắp đặt, cài đặt, cấu hình, tích hợp hệ thống
hợp lý và bảo đảm yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn lao động.
Nhà thầu trình bày mô hình tổng thể của hệ thống với đầy đủ phân hệ, ứng dụng
và đối tượng sử dụng chính của các phân hệ, ứng dụng cũng như giải pháp đảm bảo
kết nối, chia sẻ dữ liệu trực tiếp, trực tuyến, thông qua nền tảng tích hợp.
Nhà thầu đề xuất quy trình nghiệp vụ tin học hóa để thực hiện quản lý dữ liệu
vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay cũng như dữ
liệu vật phẩm cấm mang khi xuất, nhập cảnh và quy trình chia sẻ thông tin, quy trình
khai thác các dữ liệu trên và đề xuất thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống căn cứ vào
các phân hệ, chức năng phần mềm mô tả ở trên.
Sau khi hoàn thiện xây dựng hệ thống sẽ tiến hành đào tạo cho cán bộ nghiệp
vụ và người dùng quản trị hệ thống của Cục HKVN theo hình thức đào tạo tập trung
trong 01 ngày. Nhà thầu đề xuất phương án hợp lý để thực hiện việc đào tạo.
Mục 2. Bản vẽ
Không có bản vẽ.
Mục 3. Kiểm tra và thử nghiệm
- Các kiểm tra và thử nghiệm cần tiến hành gồm có: Toàn bộ hệ thống phải
được chạy thử (chạy thử đơn động và chạy thử liên động), kiểm tra về mặt môi
trường, đo đếm khối lượng.
- Phần mềm Cơ sở dữ liệu danh mục các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế
mang theo người, hành lý lên tàu bay phải được kiểm thử/vận hành thử trước khi
đưa vào sử dụng.

138

You might also like