You are on page 1of 38

86

Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT


Chương V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

1. Giới thiệu chung về dự toán, gói thầu


1.1. Giới thiệu chung về dự toán, gói thầu:
- Tên dự toán: Xây dựng hệ thống Cổng thông tin đào tạo và hệ thống module
phần mềm quản trị đại học.
- Chủ đầu tư: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
- Bên mời thầu: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
- Tên gói thầu: Cung cấp, xây dựng, triển khai hệ thống Cổng thông tin đào tạo
và hệ thống module phần mềm quản trị đại học.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2023.
- Thời gian thực hiện: 150 ngày
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh, qua mạng.
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.
- Loại hợp đồng: Trọn gói.
- Địa điểm giao hàng: Học viện tòa án – Quốc lộ 18B Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội.
1.2. Nội dung đầu tư:
- Hệ thống cổng thông tin đào tạo và hệ thống module phần mềm quản trị đại
học gồm:
+ Hệ thống cổng thông tin đào tạo: Giới thiệu Học viện; Quản lý tin tức và sự
kiện; Hợp tác Quốc tế; Quản lý thông tin tuyển sinh; Quản lý thông tin Đào tạo – Bồi
dường; nghiên cứu khoa học; Thư viện dữ liệu; lịch công tác của lãnh đạo; Thư viện
ảnh; video hoạt động; hỏi đáp nghiệp vụ; khảo sát, ý kiến góp ý; quản trị hệ thống.
+ Hệ thống module phần mềm quản trị đại học: Các phân hệ quản lý sinh viên,
học viên; chương trình, kế hoạch đào tạo; thời khóa biểu; đăng ký sử dụng phòng;
cổng thông tin đào tạo, khảo sát chất lượng giảng dạy...
- Thiết bị phần cứng: Máy chủ; phần mềm bản quyền; máy tính để bàn phục vụ
công tác biên tập quản lý; máy tính xách tay phục vụ và quản trị; máy ảnh; ống kính;
Chân máy ảnh và đèn flash cho máy ảnh...
1.3. Mục tiêu đầu tư:
- Xây dựng hệ thống quản trị Học viện theo hướng tập trung, hiện đại, bao gồm
xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng đầy đủ việc phục vụ các ứng dụng, quản trị hệ thống
đồng bộ và các ứng dụng quản lý đào tạo, áp dụng triệt để các ứng dụng trong quản
trị nhằm phát huy sức mạnh tổng thể của toàn bộ cán bộ, sinh viên, tiến tới xây dựng
Học viện Tòa án thành một đơn vị nghiên cứu tiên tiến, hiện đại trong khu vực;
- Cung cấp thông tin, dịch vụ đăng ký học, tra cứu điểm, thanh toán trực tuyến
cho toàn bộ giảng viên, sinh viên và gia đình, tích hợp hệ thống quản lý công việc,
quản lý cán bộ, giảng viên, học viên ... làm cho hoạt động của Học viện minh bạch
hơn, phục vụ tốt hơn hoạt động giảng dạy và học tập...
87

2. Yêu cầu về kỹ thuật


2.1. Yêu cầu chung
- Bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị phần cứng: Tối thiểu 24 tháng và khắc
phục sự cố trong vòng 24h, nếu không thể sủa chữa phải có thiết bị thay thế tương
đương.
- Thời gian vận hành thử nghiêm hệ thống là 2 tháng kể từ sau khi hoàn thành
bàn giao hệ thống. Trong thời gian vận hành thử nghiệm bên cung cấp phải cử người
thường trực hỗ trợ 24/7 kể cả ngày nghỉ, ngày lễ.
- Thời gian hỗ trợ phát triển phần mềm là 24 tháng kể từ khi hệ thống được đưa
vào khai thác sử dụng. Các vấn đề phát sinh phải được giải quyết trong vòng 24 giờ.
- Tuân thủ danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Đối với phần mềm: Phương án phát triển phần mềm nội bộ đảm bảo các chức
năng theo yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống và đảm bảo các yêu cầu phát triển mở
rộng trong tương lai.
+ Hệ điều hành máy chủ: MS Windows Server 2008/2012 (hệ điều hành máy
chủ phổ biến triển khai tại các đơn vị ứng dụng phần mềm).
+ Hệ điều hành máy trạm: MS Windows Xp, Windows7, Windown8 (hệ điều
hành phổ biến của các máy trạm tại các đơn vị ứng dụng phần mềm).
+ Nền tảng thực thi: nền tảng công nghệ .Net (nền tảng công nghệ lựa chọn tối
ưu cho phần mềm).
+ Ngôn ngữ lập trình: Net, Dev Report, MS SQL Server, …
+ Hệ quản trị CSDL: MS SQL Server 2008/2014 (hệ quản trị đáp ứng các yêu
cầu Hệ quản trị CSDL: Lựa chọn hệ quản trị Microsoft SQL Server đảm bảo đủ khả
năng chịu tải và giảm thiểu chi phí đầu tư cho hệ thống đảm bảo tính hiệu quả, tính
phổ biến và phù hợp với hệ thống hiện đang sử dụng.
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay
đổi trong quá trình triển khai: Các yêu cầu chức năng, phi chức năng đối với các hệ
thống phần mềm nội bộ.
- Tính tổng quát: Giải pháp đưa ra phải mang tính tổng quát, có tính lâu dài. Hướng
tới phát triển đồng bộ các ứng dụng CNTT của Học viện trên cùng một nền tảng.
- Tính khả thi: Giải pháp đưa ra phải giải quyết được các yêu cầu đang đặt ra,
phù hợp với điều kiện thực tế của Học viện Tòa án. Giải pháp chọn lựa phải đảm
bảo tính khả thi của Hạng mục sao cho hệ thống sau khi đầu tư lại phải dễ dàng trong
việc triển khai cũng như vận hành sau này. Hệ thống dễ dàng chỉnh sửa, phát triển,
đáp ứng đầy đủ các quy trình nghiệp vụ nhằm hỗ trợ các yêu cầu chức năng và phi
chức năng của hệ thống.
88

- Tính hiện đại: Các giải pháp đưa ra dựa trên các công nghệ mới hiện đại và
đang được sử dụng phổ biến. Phần mềm tập trung, sử dụng ngôn ngữ lập trình ứng
dụng hướng đối tượng hiện đại và phổ biến, cho phép khả năng tùy biến cao.
- Tính tương thích cao: Phải tương thích với các mô hình khác đang được sử
dụng rộng rãi. Hệ thống sẵn sàng với IPv6 khi hoạt động trên môi trường Internet
- Tính bảo mật: Ngoài các thông tin được đăng tải rộng rãi thì các giải pháp
phần mềm phải đảm bảo tính an toàn và nguyên vẹn cho thông tin. Các giải pháp về
bảo mật đối với hệ thống phải đảm bảo hệ thống không bị đánh cắp dữ liệu hay bị
phá hoại. Sử dụng các cơ chế phân quyền người sử dụng, cũng như các thiết bị như
tường lửa và các thiết bị khác để đảm bảo an toàn cho hệ thống.
- Tính linh động: Hệ thống cần phải linh động để đáp ứng được các thay đổi
dựa trên yêu cầu từ phía người sử dụng cũng như các yêu cầu phát sinh từ hệ thống.
- Tính toàn vẹn: Giải pháp phải có các cơ chế sao lưu phục hồi khi hệ thống có
lỗi để tránh việc mất mát dữ liệu
- Hiệu năng hệ thống phải đảm bảo cung cấp và đáp ứng cho số lượng lớn người
sử dụng truy cập đồng thời (tối thiểu là 5.000 người).
- Tính sẵn sàng: Nhà thầu phải có trang trực tuyến tiếp nhận yêu cầu và xử lý
lỗi (cấp đường dẫn và tài khoản của trang hỗ trợ). Đảm bảo theo dõi được trạng thái
yêu cầu: Tạo mới, Hoàn thành, Quá hạn, Đang xử lý. Các yêu cầu và lỗi khi dùng
phần mềm, người dùng đã đăng nhập trên trang Cổng thông tin nhà trường sẽ không
phải đăng nhập lại nữa mà hệ thống tự liên kết SSO sang trang hỗ trợ của nhà thầu
Các yêu cầu phải được thiết lập trên trang Hỗ trợ tối đa 4 tiếng xử lý. Nhà thầu phải
gửi đường dẫn kèm theo tên đăng nhập và mật khẩu của trang trực tuyến tiếp nhận
yêu cầu và xử lý lỗi đó.
- Mô tả quy trình và hệ thống trang hỗ trợ người dùng khi tiếp nhận và xử lý
một yêu cầu của người dùng với yêu cầu mới, yêu cầu xử lý lỗi khi dùng phần mềm.
- Nhà thầu cần đưa ra chính sách hỗ trợ khách hàng của mình mà đã được công
bố rộng rãi nhằm khẳng định việc sẵn sàng hỗ trợ người dùng theo một chính sách
mà đơn vị ban hành.
- Nhà thầu có demo giới thiệu các tính năng yêu cầu của phần mềm. Nhà thầu gửi
đường dẫn phần mềm trên internet, tên đăng nhập vào hệ thống với vai trò người dùng.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết:
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị phần cứng
- Hệ thống máy chủ sẽ được đặt tại Tòa án tối cao vì tận dụng hạ tầng công nghệ
thông tin hiện đại, bảo mật cao và hệ thống đường truyền internet hiện có. Hệ thống
máy chủ sẽ quản lý toàn bộ dữ liệu của hệ thống, đảm bảo sao lưu và phục hồi dữ liệu
kịp thời.
- Hệ thống máy tính sẽ phục vụ cho công việc viết bài và phê duyệt để đẩy lên
cổng thông tin. Quản lý hệ thống quản lý đào tạo.
89
- Máy ảnh phục vụ việc lấy tư liệu cho các bài viết để hệ thống cổng thông tin
chất lượng và phong phú.
- Thông số chi tiết cụ thể như sau:
Stt Loại hàng
Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
hóa
1 Máy chủ CPU: 1 x Intel® Xeon® Silver 4310 Processor 18M Cache,
2.10 GHz hoặc tương đương
Ram: 2 x 32GB DDR4 RDIMM 3200MHzRDIMM
HDD: 3 x 2.4TB 10K SAS 12Gbps 2.5 inch
Card Raid: RAID Controller PERC H755 Adapter
Optional LCD or security bezel
iDRAC9 with Lifecycle Controller
Tray: 3 x Tray G15 3.5 inch
Tray: 3 x Tray convert 2.5 to 3.5 inch
POWER SUPPLY: 2 x 800W Watts.
2 Phần mềm Bản Quyền hệ điều hành cho máy chủ
bản quyền Bản Quyền quản trị cơ sở dữ liệu cho máy chủ
3 Máy tính để Máy vi tính để bàn, được sản xuất theo tiêu chuẩn về quản
bàn biên tập lý chất lượng ISO 9001:2015; ISO 14001:2015; ISO
quản lý 45001:2018; ISO 17025:2017; ISO 27001:2013.
Kiểu dáng: SFF
Bộ xử lý Intel® Core™ i5-12400 Bộ nhớ đệm 18M, lên đến
4,40 GHz hoặc tương đương
Bo mạch chủ: sử dụng Chipset Intel H610 Express hoặc
tương đương, 6 x DIMM DDR4, VGA & Sound 08
Channel & Intel®LANGUARDGigabit onboard, 3 x PCIe
4.0/3.0 x16 slot, 1 x PCI slot, 1 x Parallel connector, 1 x D-
Sub Port, 1 x DVI-D port, 1 xHDMI port, 1 x Display port,
2 x COM (1 x COM port at back panel, 1 x COM connector
), 12 USB (4 x USB 3.1 port(s) (2 at back panel (included
1 Type C), 8 x USB 2.0 (6 at midboard, 2 x USB 2.0 port
at rear panel), 1 x M.2 2280, 2260, 2242 (both SATA & x2
PCIE mode), 1 x Chassis intrusion header, 1 x TPM header.
integrated CSM_Coporate Stable Modelsoftware (đồng
thương hiệu với nhà sản xuất máy tính)
RAM: 08GB DDR4 2666MHz
Tối thiếu 6 khe RAM 3200/3000/2933/2800/2666MHz
support Intel(R) XMP
Tính năng kỹ thuật trên bo mạch:
1. Hiển thị và theo dõi thông tin hệ thống theo thời gian
thực như CPU, Mainboard, RAM, xung CPU, tốc độ Fan.
Thiết lập tốc độ quạt, tạo cảnh báo khi nhiệt độ quá cao của
hệ thống.
90

Stt Loại hàng


Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
hóa
2. Dọn dẹp file rác để hệ thống hoạt động nhanh và tiết kiệm
năng lượng hơn.
3. Tăng tốc độ truy cập USB 3.0 khi cần truyền dữ liệu dung
lượng lớn.
4. Kết nối và điểu khiển máy tính thông qua điện thoại
smartphone.
5. Quản lý bảo trì máy tính từ xa: Cập nhật BIOS trong thời
gian thực; Giám sát tình trạng nhiệt độ, điện năng; Điều khiển
các chế độ đánh thức/ tắt/ khởi động lại/ ngủ đông.
Lưu trữ: SSD ≥256GB
Đồ họa: Intel UHD Graphics hoặc tương đương
Các cổng ra tối thiểu phải có: 1 x D-Sub Port, 1 x DVI-D
port 1 xHDMI port, 1 x Display port
Networking: 1 x Realtek Gigabit LAN
Nguồn (Case & PSU): PSU ≥ 350W (Đồng bộ với thương
hiệu máy tính)
Màn hình: ≥21.5 inch LED
- Kích thước: ≥21.5 inch, Độ phân giải: 1920 x 1080 (Full
HD)
- Thời gian đáp ứng: ≤ 2ms
- Tỷ lệ tương phản động (DCR): ≥180.000.000:1
- Góc nhìn: ≥170°/160°
- Số màu hiển thị: ≥16.7M
- Tỉ lệ khung hình: 16:9 Wide
Sử dụng công nghệ A/LBL (Chống lại ánh sáng xanh có hại
cho mắt)
Bàn phím: Keyboard English Standard USB (màu đen)
Chuột: Optical Mouse USB (Màu đen)
Accesseries: CD Driver & Utilities, Tài liệu hướng dẫn
Hệ điều hành: Win 11 Home SL theo máy
Tình trạng thiết bị: Mới 100%
Năm sản xuất: Năm 2022 trở về đây.
4 Máy tính xách Bộ vi xử lý: Intel Core i5-1135G7 (2.40 Ghz, 8MB) hoặc
tay quản trị tương đương
RAM: ≥8GB DDR4 3200MHz up to 32GB
Ổ cứng: ≥512GB M.2 PCIe NVMe Solid State Drive
Màn hình: ≥14-inch, FHD, 1920 x 1080, 60Hz, Wide
Viewing Angle
Cổng giao tiếp: 2 x USB 3.2 Gen 1 ports. 1 x USB 3.2 Gen
2 Type-C port with DisplayPort and PowerDelivery. 1 x
headset (headphone and microphone combo) port. 1 x
91

Stt Loại hàng


Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
hóa
HDMI 1.4 port. 1 x microSD-card slot. 1 x 4.5 mm x 2.9
mm power-adapter port
Kết nối mạng: WiFi 802.11a/b/g + Bluetooth 5.0
Webcam: HD camera with dual-array microphones
Pin: ≥3 Cell
Cân nặng: 1,45kg ± 3%
Hệ điều hành: Win 10 Home SL theo máy
Tình trạng thiết bị: Mới 100%
5 Máy ảnh Cảm biến CMOS full-frame 30,3MP
Bộ xử lý hình ảnh DIGIC 8
Video 4KHD UHD; C-Log & 10-bit HDMI Out
Dual Pixel CMOS AF, 5655 điểm AF
Kính ngắm điện tử OLED 3.69m-Dot
Màn hình cảm ứng LCD xoay 3.15 "2.1m-Dot
Wi-Fi và Bluetooth, Khe cắm thẻ SD UHS-II
Dây đeo cổ, Bộ sạc pin LC-E6E, Pin LP-E6N, Cáp AC, Cáp
giao diện IFC-100U
6 Ống kính RF-Mount Lens / định dạng full-frame
Khẩu độ: f / 4 đến f / 22
Hệ thống Nano USM AF
Ổn định hình ảnh quang học
Vòng điều khiển tùy chỉnh
Khoảng cách chụp tối thiểu: 0,45m
Độ phóng đại: 0,24X
Trọng lượng: 725g
7 Chân máy ảnh Tải thật: 25kg
Chiều cao tối đa: 1,480m
Chiều hạ thập: 8cm
Chiều gấp gọn: 54cm
Chân 4 đoạn
Đường kính chân: 36/32/28/25 mm
8 Đèn Flash cho Kiểm soát phơi sáng tự động E-TTLII / E-TTL
máy ảnh Phạm vi tín hiệu (Infra-red / Radio) :
- Trong nhà: 12-15m / 30m
- Ngoài trời: 8-10m / 30m
Hướng dẫn Số: ISO 100 và 105mm 2.4 GHz Wireless
Radio Transmission
Ghi chú: Trong yêu cầu về kỹ thuật, model hay tên thiết bị (nếu có) chỉ
mang tính chất tham khảo, nhà thầu tham dự có thể chào hàng hóa tương
đương (tương đương được hiểu là tương đương về đặc tính kỹ thuật, tiêu chuẩn
công nghệ, tính năng sử dụng).
92

2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật hệ thống cổng thông tin


- Cầu nối giữa Học viện và học viên, sinh viên; là kênh thông tin phục vụ công
tác tuyển sinh Đại học; cung cấp thông tin đào tạo cho học viên, thông tin quá trình
đào tạo, hồ sơ học viên, tra cứu điểm thi, lịch học, văn bằng, chứng chỉ;
- Kênh thông tin tư liệu điện tử giúp học viên, sinh viên có thể tiếp cận với giáo
trình, tài liệu tham khảo phục vụ hoạt động học tập và nghiên cứu. Tích hợp phần
mềm quản lý thư viện để người học có thể tra cứu đặt mượn sách, giáo trình hoặc
đọc tài liệu. Tích hợp phần mềm quản lý đào tạo để chia sẻ tài liệu học tập, học liệu,
chia sẻ các dữ liệu liên quan đến công tác quản lý và đào tạo. Tích hợp hệ thống
đánh giá và kiểm định chất lượng giảng dạy và chương trình đào tạo của Học viện
đối với học viên, sinh viên;
- Kênh thông tin riêng cho học viên và sinh viên để các em có thể quản lý việc
học tập, giao tiếp và trao đổi tài liệu học tập với nhau;
- Kênh thông tin của các Khoa, Phòng: Giúp các Khoa, Phòng có thể trao đổi
thông tin với Học viên, Sinh viên;
- Kênh thông tin nội bộ Giảng viên: Giúp Giảng viên giao tiếp, chia sẻ tài liệu
quan trọng, phát hành nội bộ của Học viện Tòa án như: giáo án, tài liệu, công văn...
Đồng thời đây là nơi Giảng viên quản lý thời khóa biểu giảng dạy của mình;
- Kênh thông tin nội bộ để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có thể
theo dõi hồ sơ, có thể tự cập nhật các biến động về thông tin về cá nhân, khai báo
hoặc cập nhật minh chứng quá trình nghiên cứu khoa học và quá trình đào tạo;
- Cập nhật và quảng bá hình ảnh của Học viện Tòa án, hỗ trợ trong công tác
tuyển sinh và thực hiện 3 công khai.
* Mô hình hệ thống:
93

* Chức năng:
Stt Nội dung Đơn vị tính
Hệ thống Cổng thông tin đào tạo và hệ thống module phần
A HT
mềm quản trị đại học
I Hệ thống cổng thông tin đào tạo Hê thống
1 Giới thiệu Học viện Module
1.1 Giới thiệu chung
Trang chủ
Giới thiệu về Học viện, lịch sử hình thành và phát triển.
Hiển thị hình ảnh tổng thể Website.
Hình ảnh chân trang Website
1.2 Giới thiệu thông tin về Học viện, đơn vị đào tạo
Sơ đồ tổ chức bộ máy. Hội đồng trường, Ban Giám hiệu
Thông tin các phòng ban, khoa, bộ môn.
Cơ sở vật chất (thiết bị, thư viện, giảng đường, phòng học,
thư viện, nhà xưởng…)
Trình độ chuyên môn đội ngũ cán bộ
Quy mô đào tạo của Học viện
1.3 Giới thiệu về các Khoa, Bộ môn, Trung tâm, Đơn vị
Thông tin cơ bản của khoa, bộ môn, trung tâm, đơn vị
Hiển thị sơ đồ tổ chức nhân sự của khoa bộ môn, trung
tâm, đơn vị
94

Stt Nội dung Đơn vị tính


Thông tin chi tiết các cán bộ trong khoa, bộ môn, trung
tâm, đơn vị
Hướng dẫn tìm kiếm tài liệu tham khảo của từng khoa, bộ
môn,trung tâm, đơn vị
Trang các tổ chức đoàn thể trong Học viện (Tổ chức Đảng,
1.4 Đoàn TN, Hội SV, thư viện, ký túc xá, các câu lạc bộ học
viên…).
Hiển thị danh sách các tổ chức đoàn thể trong Học viện.
Cho phép xem thông tin chi tiết các tổ chức đoàn thể.
Thông tin các cán bộ phụ trách đoàn thể trong Học viện.
Thông tin liên hệ các tổ chức đoàn thể trong Học viện.
Các tổ chức học viên, cựu học viên.
2 Quản lý Tin tức & Sự kiện Module
2.1 Tin tức chung của Học viện
Liệt kê các tin tức mới, tin tức nổi bật trên trang chủ.
Hiển thị thông tin tổng quan về Học viện
Banner trên
Giới thiệu
Banner slideshow hình ảnh của Học viện
Tin tức mới
Sự kiện, thông báo
Tin ảnh, video
Khung hiển thị hình ảnh động
Thông báo
Hoạt động của học viện
Hoạt động của ngành Tòa án
Khen thưởng, kỷ luật
Đoàn thanh niên
Hoạt động tình nguyện
Giao lưu chia sẻ
2.2 Biểu mẫu, quy định, nội quy của Học viện
Biểu mẫu, quy định và điều kiện khi ra - vào Học viện.
Các quy định về cấp thẻ, sử dụng thẻ (nếu có).
Quy định về thời gian làm việc, học tập.
Quy định về Điều kiện Học bổng - du Học trong học viện
Các thông tin, thông báo mới…
2.3 Liên kết website.
Liên kết đến các vebsite của các tổ chức, đoàn thể…
95

Stt Nội dung Đơn vị tính


Liên kết đến các cổng thông tin học tập của học viên, thư
viện…
Liên kết đến các đơn vị phục vụ khác
3 Hợp tác quốc tế (dạng tin tức) Module
3.1 Quản lý hoạt động chung
Quản lý thông tin các chương trình hợp tác quốc tế
Quản lý thông báo lịch cho các chương trình hợp tác quốc
tế
Các chương trình hợp tác, liên kết đào tạo trong nước.
Các chương trình hợp tác quốc tế.
3.2 Quản lý hoạt động hợp tác
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Loại hoạt động / sự kiện
Đơn vị chủ trì
Người chịu trách nhiệm của đối tác
Thời gian
Địa điểm sự kiện
Mục đích / nội dung chính:
Kênh truyền thông cho sự kiện:
3.3 Quản lý thông tin về mối quan hệ hợp tác quốc tế
Quản lý hoạt động hợp tác
Quản lý thông tin hợp tác
Quản lý đơn vị hợp tác
Quản lý đầu mối triển khai tại hợp tác
Quản lý đơn vị chủ quản
Quản lý nguồn tài trợ
Thông tin chi tiết về hoạt động hợp tác
Báo cáo hoạt động hợp tác
4 Quản lý thông tin tuyển sinh Module
4.1 Quản lý thông tin chung
Cho phép quản lý thông tin (thông báo) tuyển sinh theo
từng hệ tuyển sinh
Quản lý chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo các chuyên ngành
trong Học viện
Quảng bá thông tin tuyển sinh
96

Stt Nội dung Đơn vị tính


Tạo các khối xét tuyển, hình ảnh đẹp, liên kết đến bài viết
chi tiết về cách thức tuyển dụng các khoa, các bộ môn cụ
thể.
4.2 Quản lý thông tin Tuyển sinh đại học:
Thông tin tuyển sinh;
Quy chế tuyển sinh.
Đề án tuyển sinh;
Quy chế tuyển sinh.
4.3 Quản lý thông tin Tuyển sinh sau đại học:
Thông tin tuyển sinh;
Quy chế tuyển sinh.
Đề án tuyển sinh;
Quy chế tuyển sinh.
4.4 Quản lý thông tin Đào tạo thẩm phán, thẩm tra viên thư ký
Thông tin triệu tập nhập học
5 Quản lý thông tin Đào tạo – Bồi dưỡng Module
5.1 Thông tin các chuyên ngành đào tạo.
Liệt kê danh sách và cho xem thông tin chi tiết các ngành
trong Trường.
Kế hoạch đào tạo và các chương trình đào tạo các chuyên
ngành trong Trường.
Điều kiện để có thể theo học của các chuyên ngành khác
nhau.
Chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo các chuyên ngành trong
Trường
5.2 Đào tạo Đại học
Thông báo
Lịch học – Lịch thi
Đăng ký tín chỉ
Kết quả học tập
Chương trình kế hoạch
Văn bản - Quy chế
Chương trình liên kết
5.3 Đào tạo Thạc sĩ
Thông báo
Lịch học – Lịch thi
Kết quả học tập
Chương trình kế hoạch
97

Stt Nội dung Đơn vị tính


Văn bản - Quy chế
Chương trình liên kết
5.4 Đào tạo thẩm phán
Thông báo
Lịch học – Lịch thi
Kết quả học tập
Chương trình kế hoạch
Văn bản - Quy chế
5.5 Đào tạo thẩm tra viên thư ký
Thông báo
Lịch học – Lịch thi
Kết quả học tập
Chương trình kế hoạch
Văn bản - Quy chế
5.6 Cổng thông tin học viên
Tổng quan thông tin cá nhân của học viên
Tin tức chung về các hoạt động của học viện
Quản lý lịch làm việc, thời khóa biểu chung
Tin tức và sự kiện
Xem thông tin kết quả học tập
Xem lịch học - thời khóa biểu cá nhân
Xem thông tin về học bổng, danh hiệu thi đua cá nhân
Xem thông tin về khen thưởng, kỷ luật
Cho phép thanh toán học phí trực tuyến
Xem thời khóa biểu toàn Học viện
Điểm danh học viên- học viên
Kho tài liệu, bài giảng chung cho nhà học viện
5.7 Cổng thông tin Giảng viên
Cán bộ coi thi đăng ký trực tuyến
Tra cứu thông tin, quản lý đề cương môn học
Tra cứu thống kê kết quả đánh giá của học viên về các học
phần giảng dạy
Nhập điểm quá trình theo thời khóa biểu đã được phân
giảng dạy các lớp (được phân quyền nhập thay)
Xem thời khóa biểu theo học kỳ, năm học
Điểm danh trực tuyến theo thời khóa biểu lớp học phần tín
chỉ của từng buổi dạy
98

Stt Nội dung Đơn vị tính


Xem và đăng ký nghỉ dạy, đi lên lớp muộn để bộ phận phụ
trách duyệt (thường là bộ phận thanh tra/ khảo thí/ đào tạo
duyệt)
Theo dõi tiến độ giảng dạy của lớp học phần tín chỉ
Kiểm tra, nhập bổ sung, kê khai giờ giảng, thanh toán giờ
giảng
5.8 Cổng cố vấn học tập
Cố vấn cho học viên về việc đăng ký tín chỉ
Duyệt/ Không duyệt các kết quả mà Học viên đăng ký tín
chỉ trong kỳ chính, kỳ phụ
Theo dõi việc nộp học phí của Học viên
Quản lý danh sách các Học viên theo lớp tín chỉ mà đang
cố vấn học tập
6 Nghiên cứu khoa học
Cán bộ, giảng viên nghiên cứu khoa học
Học viên nghiên cứu khoa học
Các chương trình hợp tác trong nước và quốc tế về nghiên
cứu khoa học.
Thông tin các hội nghị trong Học viện
Thông tin hội thảo khoa học trong Học viện
Thông tin nhiệm vụ khoa học
Thông tin công bố khoa học
Thông tin đề tài khoa học
7 Trao đổi nghiệp vụ
Cho phép quản lý văn bản nghiệp vụ mới
Cho phép trao đổi, hỏi đáp nghiệp vụ
Trao đổi nghiên cứu khoa học
Cho phép cập nhật, trích xuất, in hệ thống văn bản pháp
luật, quy phạm nội bộ của Học viện, hiệu lực, văn bản thay
thế theo học kỳ và năm học;
Thiết lập danh mục hệ thống văn bản thuộc Tủ sách pháp
luật thuộc học viện;
8 Thư viện tài liệu
Liên kết với trang phần mềm thư viện cung cấp các thông
tin
Giáo trình tài liệu
Sách nghiệp vụ
Kỷ yếu hội thảo
9 Xây dựng án lệ
99

Stt Nội dung Đơn vị tính


Thông tin án lệ các án lệ;
Tổng hợp án lệ
Tìm kiếm an lệ theo tiêu chí cơ bản hoặc nâng cao
Bình luận án lệ (phía dưới các án lệ cho phép bình luận)
10 Lịch công tác của lãnh đạo
Thông báo lịch công tác của lãnh đạo
Cán bộ có thể xem lịch làm việc của cơ quan
Thông tin các hoạt động công tác
Bài viết, báo cáo tình hình công tác
11 Thư viện ảnh
Xây dựng hệ thống quản lý chuyên trang thư viện ảnh cho
học viện
Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu ảnh
Xây dựng hệ thống kho Giáo án/ Tài liệu hình ảnh
Hệ thống tra cứu, tìm kiến thông tin thư viện ảnh, bài viết
12 Video hoạt động
Xây dựng hệ thống quản lý chuyên trang video cho học
viện
Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu video
Hệ thống tra cứu, tìm kiến thông tin thư viện video
Chèn và nhúng video từ các nền tảng youtube, facebook..
hoặc tải video trực tiếplên website
13 Hỏi đáp nghiệp vụ
Form hỗ trợ trực tuyến cho học viên, giảng viên qua chat
realtime hoặc nhúng chat facebook fanpage của Học viện
lên website
14 Khảo sát, ý kiến góp ý
Lập danh sách các câu hỏi
Lập đáp án phục vụ
Lập phiếu khảo sát
Lập danh sách cán bộ, giảng viên đánh giá và được đánh
giá
Lập danh sách đơn vị đánh giá và đơn vị được đánh giá
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Đưa ra góp ý, ý kiến
Tổng hợp thống kê theo đơn vị, theo cá nhân
Tổng hợp ý kiến góp ý
15 Quản trị hệ thống Module
100

Stt Nội dung Đơn vị tính


15.1 Quản lý nhóm quyền
Thêm mới thông tin nhóm quyền người dùng
Tìm kiếm nhóm quyền người dùng
Chỉnh sửa nhóm quyền người dùng
Xóa nhóm quyền người dùng
15.2 Quản lý danh sách tạo tài khoản
Truy cập chức năng thêm mới hồ sơ cán bộ
Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản mới được tạo
Thêm mới tài khoản người dùng
Quản trị hệ thống sử dụng chức năng tạo tài khoản
Lựa chọn đơn vị và quyền thao tác
Điền các thông tin của người dùng
Tạo tài khoản
Kiểm tra sự tồn tại
Xác nhận tạo tài khoản
15.3 Tìm kiếm, lọc và hiển thị danh sách tài khoản
Truy cập sử dụng chức năng quản lý tài khoản
Lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm và điền từ khóa tìm kiếm
tài khoản
Hiển thị các kết quả phù hợp với nội dung tìm kiếm
Chỉnh sửa tài khoản người dùng
2.2.3. Yêu cầu hệ thống module phần mềm quản trị đại học
- Nhà thầu nộp bộ cài đặt phần mềm demo đáp ứng với yêu cầu theo hồ sơ mời
thầu lên hệ thống, sẵn sàng vận hành từ cài đặt đến chạy thử khi có yêu cầu.
- Xây dựng hệ thống các quy trình nghiệp vụ được chuẩn hóa và nâng cấp hệ
thống tổng thể nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị đào tạo tại
Học viện Tòa án.
- Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo giúp các giảng viên và sinh viên, học
viên của trường tăng cường sáng tạo, khám phá kiến thức và nội dung thông qua các
phương tiện kỹ thuật số và cải thiện việc sử dụng, khai thác các công nghệ kỹ thuật
số trong giảng dạy và nghiên cứu. Bằng việc cung cấp những dữ liệu và dịch vụ số
hóa này, Học viện Tòa án sẽ dễ dàng hỗ trợ và tham gia với các sáng kiến được tạo
ra bởi đội ngũ nhân viên, sinh viên, cựu sinh viên của mình và xã hội. Đảm bảo việc
thống nhất, liên thông và chia sẻ dữ liệu nhằm chuẩn hóa dữ liệu, khắc phục tình
trạng phân tán, trùng lặp dữ liệu trong toàn Học viện dữ liệu của người học sẽ được
lưu trữ và cập nhật từ khi nhập học đến tốt nghiệp và sau tốt nghiệp; dữ liệu cán bộ,
101

giảng viên sẽ được lưu trữ và đồng bộ trong các hồ sơ cá nhân và lý lịch khoa học,
thống nhất biểu mẫu theo quy định của Nhà nước.
- Hệ thống các phần mềm đảm bảo việc thống nhất nghiệp vụ trong toàn Học
viện, hướng tới dữ liệu thông suốt, được cập nhật theo thời gian thực phục vụ công
tác quản lý, quản trị, rút ngắn đáng kể thời gian xây dựng báo cáo tổng hợp và hỗ
trợ ra quyết định cho lãnh đạo các cấp.
- Xây dựng các phần mềm đảm bảo khả năng tích hợp ứng dụng khác của
Trường cũng như các phần mềm chuyên ngành, việc tích hợp được đảm bảo theo
tiêu chuẩn chung và tuân thủ kiến trúc của Học viện.
* Chức năng hệ thống module phần mềm quản trị đại học:
Stt Nội dung Đơn vị tính
II Hệ thống module phần mềm quản trị đại học Hệ thống
1 Phân hệ Quản lý Sinh viên, học viên Module
1.1 Sinh viên, học viên nhập trường
Import dữ liệu từ file tuyển sinh vào phần mềm tự động
Cho phép chuyển đổi và cập nhật toàn bộ dữ liệu liên quan
đến Sinh viên, học viên trúng tuyển vào phần mềm và
kiểm tra dữ liệu sai hay không có so với danh mục của hệ
thống
Cho phép nhập điều kiện trúng tuyển
Tiếp nhận Sinh viên, học viên khoá mới vào phần mềm
Liên thông gọi nhập học theo bàn thu các khoản học phí và
lệ phí
Tạo và quản lý danh sách lớp hành chính
Gọi nhập học theo bàn hồ sơ
Phân lớp Sinh viên, học viên tự động theo ngành, chuyên
ngành tuyển sinh
Lập mã Sinh viên, học viên theo quy chế cuả bộ GD&ĐT
Cập nhật ảnh thẻ và In thẻ Sinh viên, học viên
1.2 Quản lý hồ sơ Sinh viên, học viên
Quản lý danh sách Sinh viên, học viên theo lớp hành
chính, chất lượng cao
Lập danh sách Sinh viên, học viên ngoài ngân sách
Quản lý giấy tờ Sinh viên, học viên nhập trường và trả
giấy tờ Sinh viên, học viên ra trường
Quản lý cán bộ lớp
Quản lý khen thưởng và kỷ luật
Quản lý danh sách Sinh viên, học viên theo khoa, ngành,
chuyên ngành, lớp
102

Stt Nội dung Đơn vị tính


Cập nhật và In hồ sơ Sinh viên, học viên theo mẫu hồ sơ
58 của Bộ GD&ĐT
Quản lý các đối tượng chính sách, trợ cấp
Quản lý Sinh viên, học viên nội ngoại trú
Tìm kiếm thông tin Sinh viên, học viên theo nhiều tiêu chí
khác nhau
Thống kê số liệu Sinh viên, học viên theo mẫu 58 của Bộ
GD&ĐT
1.3 Tổng hợp, thống kê
Lập hệ số điểm rèn luyện theo năm
Tổng hợp điểm rèn luyện theo học kỳ, năm học và toàn
khóa học
In các giấy chứng nhận, xác nhận
In thẻ Sinh viên, học viên theo cả 2 mặt
Thống kê số liệu đầu vào theo mẫu biểu Bộ Giáo Dục ban
hành theo quy định 58
In tổng hợp xét học bổng và danh sách học bổng chi tiết
2 Phân hệ quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo Module
2.1 Quản lý chương trình đào tạo
Quản lý chương trình đào tạo khung cho tất cả các hệ
Sao chép chương trình đào tạo
Quản lý các khoá học, ngành đào tạo, chuyên ngành đào
tạo
Quản lý số tín chỉ, số kỳ học
Quản lý các nhóm học phần
Quản lý các ràng buộc học phần
Quản lý số tiết lý thuyết và thực hành dựa vào số tín chỉ
Quản lý các học phần - môn học - mô đun
2.2 Quản lý chương trình theo chuẩn đầu ra (CDIO)
Thông tin khóa, Ngành, Hệ áp dụng
Quản lý thông tin Chuẩn đầu ra cấp độ 2
Quản lý thông tin Chuẩn đầu ra cấp độ 3
Quản lý thông tin Chương trình đào tạo gốc
2.3 Kế hoạch đào tạo
Xây dựng kế hoạch chi tiết lớp
Cho phép xác định thời gian chia theo tuần trong năm/
trong kỳ
103

Stt Nội dung Đơn vị tính


Phân bổ phòng học: sử dụng tối ưu số phòng học hiện có
của nhà trường, có ưu tiên xếp phòng học cho các lớp hành
chính hoặc học phần khi cần.
Cho phép người dùng là các khoa/ bộ môn xem nội dung
kế hoạch đào tạo toàn trường theo năm hoặc theo học kỳ
Cho phép người dùng theo dõi được tổng tiết của một lớp
sẽ được bố trí ở kế hoạch chi tiết trong một tuần
Phân công giáo viên giảng dạy căn cứ vào kế hoạch đào
tạo
Dựa vào số tiết thực hiện trong tuần để xếp kế hoạch thời
khoá biểu
2.4 Lập kế hoạch môn chi tiết theo kỳ
Cho phép xác định học kỳ từ tuần đến tuần
Cho phép thêm mới, sửa , xóa các học phần học trong học
kỳ;
Cho phép xác định số tiết trong tuần thực hiện;
Cho phép in báo cáo kế hoạch thời khoá biểu.
Cho phép xuất ra Excel kế hoạch thời khoá biểu.
3 Phân hệ quản lý thời khóa biểu Module
3.1 Quản lý thời khóa biểu
Lập kế hoạch toàn trường
Phân bổ ca cho các lớp
Phân bổ phòng học lý thuyết
Phân bổ phòng học thực hành
Phân bổ giáo viên giảng dạy
Lập thời khóa biểu chi tiết
Xác định ngày nghỉ toàn trường
Tạo lớp ghép
Quản lý lịch ngoại khóa Sinh viên, học viên
Lập lịch ngày nghỉ giáo viên
Quản lý lịch ngoại khóa phòng, ban, ngành, chuyên ngành
Cho phép tích hợp thời khóa biểu niên chế và tín chỉ
Quản lý thiết lập các tham số về số ngày học trong tuần; số
tiết trong 1 buổi; số buổi trong một ngày; thời gian nghỉ
giai lao giữa các tiết; thời gian nghỉ giữa 2 buổi
Thiết lập các tham số đăng ký học phần: Thời hạn đăng ký,
số TC tối thiểu, tối đa, số Sinh viên, học viên tối đa cho
từng kỳ học/năm học
3.2 Xếp thời khóa biểu
104

Stt Nội dung Đơn vị tính


Thiết lập các ràng buộc: theo chương trình đào tạo
Phần mềm cho phép thiết lập xếp tự động theo thuật toán
Di truyền
Phần mềm được phát triển xếp tựng động dựa vào API
được chạy trực tiếp trên máy chủ khi máy trạm gọi xếp tự
động
Phần mềm đưa ra danh sách các học phần chưa được xếp
tự động và lý do
Hỗ trợ xếp TKB tự động theo một số ràng buộc xác định
trước
Xếp TKB thủ công bằng thao tác kéo thả đơn giản
Tạo lớp tín chỉ thủ công
Cho phép các khoa tham gia xếp phân bổ giáo viên vào ô
lịch thời khóa biểu
Tạo lớp tín chỉ tự động
Biểu diễn hiển thị thời khóa biểu theo chiều lớp
Biểu diễn hiển thị thời khóa biểu theo chiều giảng viên
theo bộ môn
Biểu diễn hiển thị thời khóa biểu theo chiều phòng học
Thiết lập các tham số hệ thống: số tiết, số ca học, số ngày
học trong tuần,…
Thiết lập thông tin các ngày nghỉ lễ trong học kỳ/năm,
phòng học rỗi bận, giảng viên rỗi bận trong kỳ/năm học.
Phần mềm xếp thời khóa biểu tự động phải theo thuật toán
di truyền
Phần mềm có chế độ xếp thời khóa biểu tự động toàn
trường hoặc theo danh sách một số lớp người dùng chọn
Xếp thời khóa biểu tự động gọi API xếp trên máy chủ chứ
không xếp tại máy trạm của người dùng
3.3 Xếp thời khóa biểu đối với hệ Phi chính quy
Hệ thống có chức năng thiết lập thời gian với các lớp phi
chính quy
Hệ thống cho phép định nghĩa linh động thời gian học với
từng học phần ứng với chương trình đào tạo
Hệ thống không phụ thuộc vào Học kỳ và Năm học của
đối tượng Đại học chính quy
Hệ thống cho phép liên thông dữ liệu các Hệ đào tạo để
kiểm tra trùng lịch, Phòng, Giảng viên
Hệ thống mềm dẻo cung cấp dữ liệu để phục vụ tính giờ
giảng với các hệ đào tạo
105

Stt Nội dung Đơn vị tính


3.4 Trích lọc, báo cáo
Thống kê số liệu nhu cầu học cải thiện học lại theo toàn
trường hoặc tiêu trí người dùng chọn
Cảnh báo màu sắc về mức độ trùng thời khóa biểu khi dự
kiến xếp vào thời gian dự định
Nhìn (trích lọc, in ấn, xuất file excel/word/pdf) thời khóa
biểu theo tổng thể, phòng học, giáo viên, theo lớp, bộ môn,
khoa
Xuất thời khoá biểu ra Word, PDF hoặc Excel để người
dùng có thể chỉnh sửa thành các mẫu báo cáo khác;
Nhìn và in thời khoá biểu theo phòng học để điều chỉnh
xếp phòng học cho tối ưu
Nhìn và in thời khoá biểu theo giáo viên để điều chỉnh xếp
giáo viên cho tối ưu
Nhìn và in thời khoá biểu theo lớp hành chính để xem xếp
giãn cách đã hợp lý chưa để điều chỉnh;
Có thể thống kê tự động số lượng Sinh viên, học viên sẽ
đăng ký học các môn theo đúng tiến độ của chương trình
đào tạo, học lại, học vượt trợ giúp cho việc lập kế hoạch
xác định số lượng các lớp học phần.
Có thể thống kê và in ấn số phòng học còn trống của một
tầng/tòa nhà trong một khoảng thời gian hoặc toàn bộ một
kỳ.
Có thể thống kế và in ấn số buổi trống/số tiết còn trống của
một phòng học/tầng/tòa nhà trong một khoảng thời gian
hoặc toàn bộ một kỳ.
4 Phân hệ quản lý phòng, đăng ký sử dụng phòng Module
4.1 Quản lý định nghĩa phòng
Định nghĩa phòng bận
Định nghĩa phòng trống
Cho phép khoa định nghĩa phòng thực hành
Cho phép khoa định nghĩa phòng lý thuyết
4.2 Quản lý tìm kiếm phòng
Cho phép cán bộ nhìn phòng ban theo trạng thái bận/ trống
4.3 Đăng ký phòng
Cán bộ nhìn phòng trống
Cho phép cán bộ đăng ký phòng rỗi
Hệ thống cho phép check trùng phòng khi đăng ký
Cán bộ quản lý duyệt đăng ký phòng
Đăng ký thông báo qua Email khi được phê duyệt phòng
106

Stt Nội dung Đơn vị tính


4.4 Tổng hợp
Tổng hợp phòng bận/trống theo thời gian ( sáng, chiều, tối)
Liên thông chức năng quản lý phòng tòa nhà từ phần mềm
quản lý thời khóa biểu
Tổng hợp việc đăng ký mượn phòng
5 Cổng thông tin đào tạo, Khảo sát chất lượng giảng dạy Module
5.1 Quản lý trang tin tức
Trang thông tin điện tử
Viết và quản lý thông báo
5.2 Quản lý Đăng ký tín chỉ
Đăng ký môn học
Đăng ký học phần trên cổng
Đăng ký cho từng Sinh viên
Chuyển lớp tín chỉ, kiểm tra trùng lịch
Đăng ký học lại cho niên chế
Đăng ký thi cải thiện điểm
5.3 Cổng thông tin Sinh viên
a Quản lý thông tin Sinh viên
Thông tin cá nhân
Xem các thông báo trên cổng thông tin
Thông tin kết quả đăng ký học, lịch đăng ký
Thông tin khen thưởng/ kỷ luật
Thông tin điểm rèn luyện
Thông tin kết quả học tập
Thông tin điểm thi, điểm thành phần (có thể kiểm tra đã
thực hiện khảo sát chất lượng giảng dạy theo môn xem
điểm)
Thông tin thời khóa biểu
Thông tin lịch thi theo học kỳ
Thông tin kết quả xét tốt nghiệp
b Trang thông tin Sinh viên
Xem thời gian đăng ký học
Đổi mật khẩu người dùng
Quản lý thông tin học phí, tra cứu theo các khoản, theo kỳ
Liên kết nộp học phí trực tuyến
Xem chương trình đào tạo qua mạng
Sinh viên, học viên tham gia khảo sát
107

Stt Nội dung Đơn vị tính


Cổng thông tin Cán bộ giảng viên/ chuyên viên/ Cố vấn học
5.4
tập
a Sử dụng chung
Trao đổi và trả lời các ý kiến của Sinh viên, học viên
Gửi mail nội bộ trong hệ thống
Xem các nội dung thông báo
Tra cứu xem hồ sơ cá nhân
b Giảng viên
Gán cán bộ coi thi theo phòng thi
Nhập điểm quá trình theo thời gian cho phép
Xem thời khóa biểu theo học kỳ, năm học
Điểm danh qua cổng lịch giảng theo thời khóa biểu lớp học
phần tín chỉ của từng buổi dạy
Theo dõi tiến độ giảng dạy của lớp học phần tín chỉ
Kiểm tra, nhập bổ sung, kê khai giờ giảng, thanh toán giờ
giảng
c Cố vấn học tập
Cố vấn cho Sinh viên về việc đăng ký tín chỉ
Duyệt/ Không duyệt các kết quả mà Sinh viên đăng ký tín
chỉ trong kỳ chính, kỳ phụ
Theo dõi việc nộp học phí của Sinh viên
Quản lý danh sách các Sinh viêntheo lớp tín chỉ mà đang
cố vấn học tập
5.5 Khảo sát chất lượng giảng dạy
Lập danh sách các câu hỏi
Lập danh sách đáp án phục vụ cho Sinh viên tích chọn
khảo sát
Lập phiếu khảo sát chất lượng
Thống kê kết quả đánh giá khảo sát của Sinh viên
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Nội dung khảo sát
Quy mô khảo sát
Sinh viên, học viên đánh giá giảng dạy của giáo viên
6 Phân hệ quản lý khối lượng giảng dạy Module
6.1 Quản lý hồ sơ giảng viên
Quản lý danh sách các phòng ban đơn vị trường học
Quản lý chức danh cán bộ
108

Stt Nội dung Đơn vị tính


Liên thông phần mềm Quản lý nhân sự lấy thông tin giảng
viên hoặc nhập bổ sung trực tiếp
6.2 Quản lý danh mục định mức
Định mức giờ giảng, NCKH theo chức danh cán bộ
Định mức đơn giá với Thỉnh giảng, với Cơ hữu
Định nghĩa danh mục Quy đổi giờ chuẩn và quy đổi tiền
giảng
Định mức số tiền/ giờ chuẩn cho cơ hữu
6.3 Quản lý tiền giảng
Nhập công việc nghiên cứu khoa học
Nhập công việc khác, sau giảng
Quản lý nhập giờ giảng
Quản lý giờ giảm
Tính tiền vượt giảng cho giảng viên cơ hữu
Thanh toán tiền giảng cho giảng viên thỉnh giảng
Quá trình đi thực tế
6.4 Quản lý hoạt động giảng dạy
Môn học
Quá trình giảng dạy
Đăng ký đầu năm
Duyệt hồ sơ Hoạt động giảng dạy
Danh sách hội đồng hoạt động giảng dạy
Kết quả hoạt động giảng dạy
6.5 Danh mục
Danh mục chức danh giảng dạy
Danh mục bậc đào tạo
Danh mục học vị
Danh mục loại hình đào tạo
Danh mục cấp bậc
6.6 Quản trị
Thay đổi mật khẩu
Vai trò
Quản lý người dùng
7 Phân hệ quản lý tổ chức thi trực tiếp và trực tuyến Module
7.1 Lập danh sách thi
Những học phần khoa quản lý thì khoa tự lập danh sách và
tổ chức thi
109

Stt Nội dung Đơn vị tính


Những học phần môn chung, bộ phận khảo thí hoặc đào
tạo (do phân quyền trên hệ thống) lập danh sách và tổ chức
thi
Quản lý danh sách không đủ điều kiện dự thi theo học tập
điểm rèn luyện và điểm quá trình
Lập danh sách không đủ điều kiện dự thi theo điểm danh
trên hệ thống (số tiết nghỉ/ số tiết đi học)
Quản lý phòng thi, cho phép chọn các phòng thi không bận
tại thời điểm thi
Lập danh sách thi lại để bổ sung vào danh sách thi
Lập danh sách Sinh viên, học viên thi tốt nghiệp từ danh
sách đã lập (liên thông đến chức năng xét điều kiện thi tốt
nghiệp/ làm khóa luận)
Liên thông dữ liệu Sinh viên, học viên đăng ký học đi và
học lại để bổ sung vào danh sách thi
Quản lý danh sách không đủ điều kiện dự thi theo học tập
Lập danh sách Sinh viên, học viên không đủ điều kiện dự
thi theo học phí
Quản lý phòng thi
Lập danh sách thi lại để bổ sung vào danh sách thi
Lập danh sách Sinh viên, học viên thi tốt nghiệp từ danh
sách đã lập
Liên thông dữ liệu Sinh viên, học viên đăng ký học đi và
học lại để bổ sung vào danh sách thi
7.2 Kế hoạch thi
Thiết lập danh sách phòng thi, môn thi
Thiết lập thời gian, ca thi, lịch thi
Điều tiết cán bộ trong khoa tham gia coi thi
Thanh tra, kiểm tra việc ra đề, duyệt đề kiểm tra giữa học
kỳ của các bộ môn
7.3 Tổ chức thi
Đóng túi thủ công bài thi, lập số phách
Đóng túi thi tự động theo thiết lập số Sinh viên, học viên
trong túi, số túi cần lập
Phân bổ phòng thi
Quản lý danh sách lịch thi
Quản lý hoạt động coi thi
Có thể tích hợp với phần mềm chấm thi trắc nghiệm để
tiến hành cho Sinh viên thi trắc nghiệm
110

Stt Nội dung Đơn vị tính


In kết quả dồn túi, đóng phách
In danh sách phòng thi, danh sách phách
7.4 Tổ chức thi online
Tạo đợt thi, lập danh sách thí sinh dự thi. Cho chọn thí
sinh từ các nhóm tài khoản hoặc nhập trực tiếp danh sách
thí sinh vào ca thi và copy danh sách thí sinh từ các
chương trình khác như Word, Excel ...In danh sách thí sinh
dự thi và thẻ dự thi.
Cho phép nhận danh sách thi sẵn có (ví dụ, từ các phần
mềm quản lý đào tạo) và giữ nguyên danh sách (không
thay đổi thứ tự).
Hỗ trợ nhiều chế độ thay đổi mật khẩu thí sinh trước khi in
thẻ dự thi.
Cập nhật ảnh chân dung của thí sinh. Cho phép upload
hàng loạt ảnh đăng ký dự thi. Cho phép upload hàng loạt
ảnh chụp tại phòng thi.
Chọn đề thi gốc, sinh đề thi chính thức cho các thí sinh đối
với thi trực tuyến.
Có thể tách vai trò gán đề thi với vai trò thiết lập ca thi.
Phân công cán bộ coi thi.
Xem, in phiếu thông tin dành cho cán bộ coi thi.
Phân công chấm tự luận.
Thống kê phân công và theo dõi chấm tự luận.
Lọc số phách/bài luận chưa được phân công người chấm
hoặc người chấm chưa cho điểm.
Theo dõi và thống kê trạng thái làm bài của thí sinh, theo
dõi và tổng hợp phòng thi.
Có thể thêm thời gian bù giờ làm bài cho thí sinh.
Tự động ghép/hồi phách sau khi chấm tự luận.
Nhận chuỗi phương án trả lời của thí sinh từ kết quả nhận
dạng phiếu trả lời (đối với thi trên giấy). Nhận và quản lý
tập trung các phiếu trả lời (đối với thi trên giấy) phục vụ
cho tra cứu.
Lập, in bảng điểm.
Xem, in phiếu chấm điểm và bài làm của thí sinh.
Có thể tùy biến công thức quy đổi điểm thi một cách linh
hoạt.
Có thể tùy biến công thức phân loại điểm thi một cách linh
hoạt.
Có thể chấm điểm từng phần/nội dung thi.
111

Stt Nội dung Đơn vị tính


Có thể xét điều kiện bài thi "Đạt" theo cả điểm tổng và
điểm từng phần/nội dung thi.
Cho tự định nghĩa và sử dụng các templates cho headers và
footers của bài thi, bảng điểm, ...
Mỗi danh sách (thí sinh, bảng điểm,...) được cung cấp 2
views, trong đó 1 view cho thao tác, view còn lại cho in. Ở
view cho in có thể thay đổi đầu đề và chân đề danh sách.
Thống kê điểm, hiển thị kết quả thống kê dạng biểu đồ trực
quan.
Thống kê trả lời của thí sinh. Thống kê được số lần mỗi
câu hỏi đã được sử dụng và số lần lựa chọn từng phương
án của thí sinh để có căn cứ đánh giá nội dung câu hỏi đã
phù hợp hay chưa.
Xuất (export) và nhập (import) ca thi.
8 Phân hệ quản lý kết quả học tập Module
8.1 Quản lý các quy chế
Tham số theo các quy chế đào tạo mềm dẻo
8.2 Quản lý quá trình điểm
Cập nhật điểm thành phần theo phòng thi,lớp hành chính,
lớp tín chỉ
Giảng viên có thể tự cập nhật điểm quá trình khi ngồi ở bất
kỳ nơi đâu có mạng internet
Quy định các mức điểm số, điểm chữ. Quy định xếp loại
hạng học lực
Cập nhật điểm theo túi thi, theo số phách
Cập nhật điểm các lần thi theo phòng thi, lớp hành chính
Nhập điểm từ Excel, nhập điểm học bù, kiểm tra bù
Xem bảng điểm chi tiết cá nhân, in bảng điểm cho Sinh
viên, học viên
Quản lý điểm bảo lưu
Import dữ liệu từ kết quả thi trắc nghiệp của Trung tâm
Thông tin và Khảo thí
8.3 Xét chứng chỉ, học vụ
Xét thôi học, ngừng học, bảo lưu
Xét Sinh viên, học viên đủ điều kiện cấp chứng chỉ, nợ
chứng chỉ
Liên thông dữ liệu cấp chứng chỉ để hệ thống kiểm tra điều
kiện cần và đủ khi xét tốt nghiệp
Quản lý thông tin cấp phát văn bằng, chứng chỉ
8.4 Chốt - Khóa và tra soát số liệu Điểm giữa các bộ phận
112

Stt Nội dung Đơn vị tính


Khóa dữ liệu điểm Quá trình từ bộ phận nhập để tự động
hệ thống chuyển điểm lên bộ phận đào tạo và Khảo thí
Bộ phận Khảo thí khóa dữ liệu để hệ thống tự động liên
thông chuyển dữ liệu đến Phòng đào tạo
Mã hóa toàn bộ dữ liệu trong CSDL, chống cả người dùng
có quyền quản trị CSDL sửa trực tiếp, chức năng tra soát
dữ liệu
Chức năng chốt số liệu đăng ký tín chỉ, đảm bảo đưa ra
cho người dùng những thay đổi về số tín chỉ của từng Sinh
viên, học viên đăng ký
Chốt, tổng hợp số liệu Điểm của từng Sinh viên, học viên,
hệ thống lưu các lần chốt này theo thời gian ngày chốt
Tra soát dữ liêu: dựa vào các lần chốt dữ liệu, người dùng
có thể so sánh xem có thay đổi gì về dữ liệu so với lần chốt
trước đó (Thêm mới bản ghi hoặc bị Chỉnh sửa dữ liệu
điểm đã có)
8.5 Tổng hợp, thống kê
Tổng hợp điểm học kỳ thi lần 1 và điểm cao nhất
Tổng hợp điểm tích lũy, xếp hạng học lực, xếp hạng năm
đào tạo
Tổng hợp thi lại, học lại
In bảo điểm cá nhân Sinh viên, học viên tạm thời và tốt
nghiệp
Thống kê số liệu Sinh viên, học viên đã tốt nghiệp/ chưa
tốt nghiệp
Chốt số liệu tốt nghiệp theo lần xét và năm học
Liên thông in chứng chỉ và bằng tốt nghiệp
In bảng điểm quá trình theo danh sách học phần lớp tín chỉ
In danh sách bảng điểm thi theo danh sách học phần lớp tín
chỉ
Tổng hợp thiếu điểm thi, điểm thành phần, chuyển điểm
9 Phân hệ Quản lý kết quả học tập nghiên cứu sinh, cao học Module
Quản lý học bổ sung kiến thức (liên thông chức năng tuyển
9.1
sinh)
Quản lý đăng ký học bổ sung kiến thức
Điểm danh học viên theo học phần của thời khóa biểu
Lập danh sách đủ điều kiện dự thi
Tổ chức thi các học phần bổ sung kiến thức
Quản lý và nhập điểm các học phần bổ sung kiến thức
113

Stt Nội dung Đơn vị tính


Liên thông đến bộ phận tài chính để thu học phí của học
viên và nghiên cứu sinh
Báo kết quả, lập danh sách kết quả học tập bổ sung kiến
thức
Xét duyệt hồ sơ đủ điều kiện dự thi Cao học và làm Nghiên
9.2
cứu sinh
Quy định nhập hồ sơ cao học và nghiên cứu sinh
Cập nhật hồ sơ tuyển sinh theo ngành tuyển sinh
Xét duyệt hồ sơ theo hồ sơ và điểm học bổ sung kiến thức
của học viên
Liên thông đến phần mềm tuyển sinh để tổ chức thi tuyển
sinh cao học, xét đủ điều kiện làm nghiên cứu sinh
In giấy báo và tự động gửi giấy báo trúng tuyển và nhập
học cho nghiên cứu sinh
Liên thông đến module Tuyển sinh và gọi nhập học và giấy
9.3
báo trúng tuyển cho học viên Cao học
Liên thông đến module tuyển sinh và gọi nhập học và giấy
báo trúng tuyển cho học viên cao học
9.4 Quản lý nhập điểm theo lớp môn học
Cập nhật điểm thành phần theo phòng thi, lớp hành chính,
lớp tín chỉ
Giảng viên có thể tự cập nhật điểm quá trình khi ngồi ở bất
kỳ nơi đâu có mạng internet
Quy định các mức điểm số, điểm chữ
Lập danh sách đủ điều kiện dự thi
Lập túi thi
In danh sách dự thi theo phòng thi
Cập nhật điểm các lần thi theo phòng thi, lớp hành chính
Nhập điểm từ Excel
Xem bảng điểm chi tiết cá nhân, in bảng điểm cho học
viên
Quản lý điểm bảo lưu, học tiếp theo quyết định
Import dữ liệu từ kết quả thi trắc nghiệm
9.5 Quản lý thực hiện luận văn thạc sỹ
Quản lý sự trùng lặp tên và nội dung đề tài
Nhập thông tin giao đề tài
Quản lý việc thay đổi đề tài
Quản lý việc thay đổi giáo viên hướng dẫn
Quản lý thông tin đề tài
114

Stt Nội dung Đơn vị tính


Quản lý đăng ký ý tưởng
Quản lý xét duyệt ý tưởng
Quản lý quá trình thực hiện đề tài
Quản lý bảo vệ luận văn thạc sỹ
Quản lý hội đồng bảo vệ
In báo cáo đánh giá của hội đồng
9.6 Quản lý thực hiện Luận án tiến sỹ
Quản lý sự trùng lặp tên và nội dung đề tài
Nhập thông tin giao đề tài
Quản lý việc thay đổi đề tài
Quản lý việc thay đổi giáo viên hướng dẫn
Quản lý thông tin đề tài
Quản lý đăng ký ý tưởng Luận Án
Quản lý bảo vệ chuyên đề Tổng quan, Chuyên đề 1,
Chuyên đề 2
Quản lý bảo vệ cấp cơ sở
In báo cáo kết quả đánh giá bảo vệ cấp cơ sở
Quản lý xét điều kiện bảo vệ cấp trường
Quản lý bảo vệ cấp trường
Quản lý việc thẩm định công nhận kết quả Luận án
9.7 Nghiệm thu đề tài
Nghiệm thu đề tài cấp cơ sở
Nghiệm thu đề tài cấp học viện
In kết quả học tập và bảng điểm cá nhân
Tổng hợp và in bằng tốt nghiệp
10 Phân hệ quản lý ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi Module
10.1 Danh mục hệ thống
Thêm, sửa xóa danh mục môn học
Thêm sửa xóa danh mục bộ môn
Thiết lập môn học theo bộ môn
Thiết lập thang điểm cho hệ thống
Quản lý tham số hệ thống
10.2 Ngân hàng câu hỏi
Cho phép quản lý các môn học và ma trận kiến thức của
môn học tương ứng: thêm mới, sửa đổi hoặc xóa môn học
và ma trận kiến thức của môn học đó.
Thể hiện được tất cả các môn học trong chương trình đào
tạo khung, và thời điểm học của từng môn
115

Stt Nội dung Đơn vị tính


Quản lý được các môn học và ngân hàng câu hỏi của mỗi
môn học đó diễn ra trong nhiều học kỳ.
Hệ thống ngân hàng câu hỏi thể hiện được sự tương tác
giữa khung chương trình đào tạo, môn học, ngân hàng câu
hỏi, đề thi.
Hỗ trợ xây dựng một ngân hàng câu hỏi đa dạng phong
phú, hỗ trợ quản lý nhiều loại câu hỏi cho công tác tạo đề
thi theo nhiều hình thức khác nhau.
Phần mềm hỗ trợ quản lý các loại câu hỏi:
Câu hỏi chọn
Câu hỏi đúng/sai
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu hỏi tự luận
Câu hỏi điền khuyết
Câu hỏi ghép đôi
10.3 Ngân hàng đề thi
Chức năng quản lý các đề thi theo các hình thức thi tự
luận, trắc nghiệm với các câu hỏi lấy từ dữ liệu ngân hàng
câu hỏi
Chức năng quản lý ngân hàng đề thi theo từng môn học
Chức năng tạo đề thi theo trộn đáp án, trộn câu hỏi
Chức năng sửa trạng thái để đề thi có thể được dùng hoặc
không dùng
Chức năng quản lý danh mục lĩnh vực kiến thức
Chức năng tạo ma trận kiến thức để lấy câu hỏi cho đề thi
Chức năng định nghĩa các thang điểm theo câu hỏi trong
đề thi
Chức năng điều chỉnh các thang điểm cho phù hơp với
tổng thang điểm của cả đề thi
10.4 Thống kê thi
Thống kê câu hỏi có số lượng Sinh viên, học viên trả lời
đúng ít nhất
Thống kê câu hỏi có số lượng Sinh viên, học viên trả lời
đúng nhiều nhất
Thiết lập các tham số hệ thống
101.5 Quản trị hệ thống
Quản lý vai trò
Cấp quyền cho người dùng
Phân cấp phạm vi cho người dùng
116

Stt Nội dung Đơn vị tính


Quản trị nhật ký hệ thống
11 Phân hệ quản lý tốt nghiệp, cấp phát văn bằng, chứng chỉ Module
11.1 Quản lý tốt nghiệp
Xét điều kiện làm khoá luận, thi tốt nghiệp
Xét tốt nghiệp ra trường, xếp hạng tốt nghiệp, danh sách
tốt nghiệp
Thiết lập tham số hạ bậc tốt nghiệp
Cập nhật Sinh viên, học viên nợ khác trước khi ra trường
như nợ thư viện, thẻ Sinh viên, học viên, …
Lập số hiệu bằng
Lập số vào sổ in bằng
Lập số và ngày quyết định
Đăng ký xét tốt nghiệp
Cho phép tự động xét điều kiện tốt nghiệp. Hệ thống phải
đưa ra được danh sách các Sinh viên, học viên tốt nghiệp
và danh sách Sinh viên, học viên nợ tốt nghiệp kèm lý do
nợ một cách chi tiết nhất
Duyệt tốt nghiệp
11.2 Quản lý văn bằng, chứng chỉ
Loại văn bằng, chứng chỉ
Xếp loại văn bằng chứng chỉ
Quản lý cấp phát phôi bằng
Quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ
Thêm, sửa, xóa loại văn bằng, chứng chỉ
11.3 Thống kê, báo cáo
In bảng điểm tốt nghiệp
In bằng tốt nghiệp
In giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
Tổng hợp Sinh viên, học viên tốt nghiệp và chưa tốt
nghiệp
Thống kê số lượng văn bằng, chứng chỉ được cấp phát
In danh sách đủ điều kiện làm khóa luận, không đủ, nợ tốt
nghiệp
12 Phân hệ Quản lý đánh giá môn học Module
12.1 Khảo sát đánh giá môn học
Lập danh sách các câu hỏi
Lập danh sách đáp án phục vụ cho Sinh viên tích chọn
khảo sát
Lập phiếu khảo sát chất lượng
117

Stt Nội dung Đơn vị tính


Thống kê kết quả đánh giá khảo sát của Sinh viên
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Nội dung khảo sát
Quy mô khảo sát
Sinh viên, học viên đánh giá giảng dạy của giáo viên
12.2 Khảo sát
Lập danh sách các câu hỏi
Lập đáp án phục vụ
Lập phiếu khảo sát chất lượng
Thống kê kết quả đánh giá khảo sát của Sinh viên
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Nội dung khảo sát
Quy mô khảo sát
Sinh viên, học viên đánh giá giảng dạy của giáo viên
12.3 Đánh giá 360º
Lập danh sách các câu hỏi
Lập đáp án phục vụ
Lập phiếu khảo sát
Lập Danh sách cán bộ, giảng viên đánh giá và được đánh
giá
Lập danh sách đơn vị đánh giá và đơn vị được đánh giá
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Nội dung khảo sát
Quy mô khảo sát
Tổng hợp thống kê theo đơn vị, theo cá nhân
12.4 Đánh giá Cựu SV, Nhà tuyển dụng
Lập danh sách các câu hỏi
Lập danh sách đáp án phục vụ
Lập phiếu khảo sát
Thiết lập thời gian được tham gia đánh giá khảo sát
Nội dung khảo sát
Quy mô khảo sát
Tổng hợp thống kê theo đơn vị, theo cá nhân
13 Phân hệ quản lý lịch giảng Module
13.1 Đối với cán bộ lãnh đạo khoa/ bộ môn:
Xem toàn bộ kế hoạch chi tiết môn trong kỳ khi bộ phận
Lập kế hoạch đào tạo của Phòng đào tạo thiết lập
118

Stt Nội dung Đơn vị tính


Phân công giảng viên giảng dạy các Lớp tín chỉ theo Học
phần mà Khoa/ Bộ môn quản lý
Xem danh sách kết quả thống kê Học lại/ Cải thiện điểm
của các Học phần Khoa/ Bộ môn quản lý
Xem tỷ lệ phân bổ theo phần trăm sinh viên của từng buổi
học để định hướng các Khoa/ Bộ môn xếp thời khóa biểu
Học lại/ học Cải thiện điểm
Tự xếp thời khóa biểu cho Khoa/ Bộ môn theo các Học
phần quản lý
Xem toàn bộ các môn học thuộc Khoa/ Bộ môn mình quản

Định nghĩa các ngày nghỉ lễ, tết trên hệ thống Cổng thông
tin lịch giảng
Tra cứu danh sách các biểu mẫu và hướng dẫn sử dụng
Duyệt khóa điểm thành phần
Duyệt khóa điểm thi
Duyệt khóa điểm theo túi thi
Theo dõi danh sách lớp tín chỉ của Học phần khoa/ bộ
mình quản lý
Phân công cán bộ chấm thi
Phân công cán bộ coi thi
Phân công cán bộ nhập điểm theo túi thi
Phân cán bộ nhập vi phạm kỷ luật thi
13.2 Đối với giảng viên:
Nhập điểm quá trình, tự giảng viên định nghĩa các thành
phần theo môn học
Xem lịch học các lớp tín chỉ theo thời khóa biểu được phân
Nhập điểm thi theo túi thi
Tự xếp lịch giảng các lớp tín chỉ được xếp thời khóa biểu,
xếp nội dung - hình thức giảng dạy- hình thức thi đến từng
buổi học
Xem lịch coi thi
Duyệt sinh viên đăng ký tín chỉ
Điểm danh sinh viên theo lớp tín chỉ
Điểm danh sinh viên qua QR Code
In danh sách dự thi theo phòng thi
13.3 Chức năng cho Thanh tra
Lọc thời khóa biểu đến ngày, học kỳ, năm học, cơ sở đào tạo
Xem và in danh sách thời khóa biểu thanh tra
119
2.2.4. Yêu cầu về khả năng truy cập
- Hệ thống phần mềm tổng thể cần được triển khai và hoạt động được trên đa
nền tảng, đa thiết bị. Hệ thống có thể xem và hiển thị phù hợp trên từng loại thiết bị
khác nhau như: Máy tính PC, điện thoại (các hệ điều hành Androi, IOS và
Windowsmobile) và máy tính bảng.
- Hệ thống phải đảm bảo cho người dùng có cảm giác thoải mái với giao diện
thân thiện, phương thức xác thực trực quan khi kết nối đăng nhập và khai thác. Hệ
thống đảm bảo truy cập dễ dàng với các trình duyệt Web phổ thông như IE, Firefox,
Opera,… và đạt chuẩn Font chữ Unicode.
- Hệ thống phải thể hiện được vị trí của người dùng trong hệ thống, người dùng
có thể tiếp tục sử dụng, khai thác các thành phần nào tiếp theo hay trở lại vị trí trước
đó hoặc trở về vị trí gốc (Rootsite – trang chủ) của hệ thống.
- Các thành phần chủ yếu của hệ thống phải được hiển thị rõ ràng: Thông tin về
tổ chức, chức năng nhiệm vụ, liên kết tới các hệ thống phần mềm dùng chung, sơ đồ
trang, tìm kiếm thông tin, các chức năng quản lý theo từng phân hệ phải được phân
biệt rõ ràng, dễ dàng truy cập và sử dụng, …
- Hệ thống được sử dụng hoàn toàn trên nền tảng giao diện webform để người
dùng có thể truy cập ở bất cứ nơi nào có mạng internet, nhà thầu sẵn sàng demo hệ
thống khi có yêu cầu.
- Hệ thống cho phép đăng nhập một lần đối với người dùng khai thác các phần
mềm. Có giao diện webform chung để người dùng chọn bất kỳ module phân hệ nào
thì chọn để sử dụng, sẵn sàng demo tính năng khi có yêu cầu.
2.2.5. Yêu cầu về khả năng mở rộng
- Hệ thống phải đảm bảo khả năng linh động, sẵn sàng mở rộng nhờ các giải
tích hợp phần mềm, các giải pháp về an toàn thông tin, cân bằng tải, …
- Hệ thống được thiết kế theo hướng mở để đảm bảo khả năng tích hợp thêm
các thành phần chức năng của các phân hệ quản lý hoặc phần mềm ứng dụng dùng
chung trong tương lai của Học viện.
- Hệ thống có khả năng tích hợp tương thích với những giải pháp an toàn thông
tin như: Xác thực người dùng tích hợp trên các thiết bị an ninh mạng (Firewall,
IPS,…), tích hợp chứng thư số SSL,…
- Hệ thống có khả năng mở rộng tăng khả năng sẵn sàng hoạt động qua các giải
pháp triển khai mô hình cụm máy chủ (clustering Server) tích hợp cân bằng tải ứng
dụng (phần cứng hoặc phần mềm).
2.2.6. Yêu cầu về công nghệ
- Tuân thủ các chuẩn trao đổi thông tin và các yêu cầu về công nghệ và thiết kế
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cho phép người dùng truy cập hệ thống thông qua nhiều loại trình duyệt web
(web browser).
- Dễ dàng mở rộng hệ thống khi có nhu cầu như nhu cầu tích hợp thêm các
nguồn thông tin mới ...
- Hiệu năng thực hiện cao (theo nghĩa sử dụng tài nguyên, tốc độ đáp ứng yêu
cầu của người quản trị và khai thác thông tin, ...).
- Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001.
120
- Vận hành trong môi trường mạng (LAN, WAN), đưa ra Internet phục vụ cán
bộ, sinh viên
- Phải có khả năng chạy được trên môi trường nền Windows 2008/2012/2016
Server hoặc trên môi trường Linux/ Unix
2.2.7. Yêu cầu về chức năng
a. Đăng nhập một lần, xác thực và phân quyền
- Cơ chế đăng nhập một lần, cho phép người sử dụng khi đăng nhập vào Hệ
thống thì có thể truy cập được bất kỳ ứng dụng nào trên Hệ thống mà người sử dụng
được cấp phép mà không phải đăng nhập lại khi chuyển từ ứng dụng này sang ứng
dụng khác.
- Người sử dụng không cần đăng ký nhiều tài khoản khi sử dụng những ứng
dụng có sẵn tích hợp trên Hệ thống, chỉ đăng ký duy nhất một tài và sử dụng trong
tất cả các ứng dụng mà họ được phân quyền
b. Quản lý người dùng tập trung
- Quản lý người dùng (sinh viên, cán bộ Học viện) tập trung. Các thông tin này
được quản lý thống nhất trong mọi ứng dụng quản lý trong Hệ thống. Người dùng
khi truy cập vào các phân hệ quản lý sẽ không phải đăng nhập lại nhưng trên mỗi
phân hệ sẽ được phân quyền riêng theo từng phân hệ
c. Hỗ trợ khả năng định nghĩa và phân quyền theo vai trò.
- Phần mềm cho phép định nghĩa vai trò của người dùng theo nhóm, theo phòng
ban chức năng. Định nghĩa các nhóm quyền cơ bản của người dùng.
- Các ứng dụng quản lý sử dụng dữ liệu của người dùng để xác thực đồng thời
phân quyền lại vai trò theo các chức năng quản lý của từng ứng dụng.
d. Tích hợp các kênh thông tin
- Tích hợp được nhiều kênh thông tin từ các nguồn khác nhau lên Hệ thống, sử
dụng các cơ chế tương tác định chuẩn.
- Thông qua chức năng tích hợp để cung cấp các chức năng khác phục vụ hoạt
động xây dựng cổng, tích hợp các thành phần thông tin để tổ hợp thành các màn hình
hiển thị thông tin, quy định các khu vực thông tin sẽ hiển thị trên mẫu trang.
- Ví dụ: định chuẩn cho chức năng tích hợp là Portlet, WSRP (đối với môi
trường Java) hay WebPart (đối với môi trường Windows.Net).
e. Chức năng tìm kiếm thông tin
- Cho phép tìm kiếm thông tin trong từng miền và trong toàn bộ Hệ thống và
các dịch vụ.
- Hỗ trợ khả năng tìm kiếm Việt/Anh theo chuẩn unicode TCVN 6909:2001 và
tìm kiếm nâng cao.
f. Thu thập và xuất bản thông tin
- Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó được chuẩn hóa và lưu
trữ vào CSDL để sử dụng lại cho các dịch vụ khác. Quá trình thu thập và bóc tách
thông tin với các định dạng đã được qui chuẩn
- Đồng thời cho phép xuất bản thông tin theo chuẩn RSS 2.0, khuyến nghị áp
dụng chuẩn ATOM 1.0 cho các dịch vụ ứng dụng trong hệ thống. Các dịch vụ ứng
121
dụng tự động xuất bản thông tin với các tiêu chí khác nhau dựa trên XML một cách
thống nhất.
g. Sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Cung cấp công cụ cho người quản trị thực hiện sao lưu định kỳ, sao lưu đột
xuất và cho phép phục hồi dữ liệu theo phiên bản đã được lưu trữ khi cần thiết hoặc
khi có sự cố xảy ra.
h. Nhật ký theo dõi
- Lưu các sự kiện (eventlog) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi,
giám sát và có phương án xử lý nhanh nhất khi hệ thống gặp sự cố.
i. Yêu cầu về các dịch vụ nền tảng
- Hệ thống xây dựng theo mô hình tổng thể, do đó phần mềm phải có các chức
năng dịch vụ sử dụng chung để các phân hệ quản lý không phải xây dựng mà có thể
sử dụng luôn.
- Các dịch vụ cần xây dựng sẵn như dịch vụ gửi email, sms tập trung, dịch vụ
xác thực, dịch vụ in ấn.
- Có cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý, nâng cao hiệu suất
xử lý và giảm tải máy chủ ứng dụng;
- Cơ chế Caching dữ liệu mạnh mẽ, giúp tối ưu tốc độ của toàn hệ thống.
- Cơ chế Loging tập trung, dữ liệu log sẽ được Cache tạm trên Ram trước khi
được ghi vào CSDL một cách định kỳ. Giúp giảm thao tác ghi dữ liệu đồng thời
cung cấp các chức năng xem dữ liệu log, lọc dữ liệu trực quan, tập trung.
2.2.8. Yêu cầu phi chức năng
a. Yêu cầu đáp ứng với cơ sở dữ liệu
- Mã hóa trong suốt và hiệu quả: CSDL phải có khả năng mã hóa được mở rộng
ra cho toàn bộ CSDL, dữ liệu và các tập tin nhật kí cũng như cung cấp khả năng mã
hóa trong suốt cho phép ứng dụng có thể mã hóa và tìm kiếm dữ liệu mã hóa mà
không cần phải thiết kế lại ứng dụng. Ngoài ra CSDL phải đáp ứng khả năng sao lưu
dữ liệu mã hóa, và đảm bảo dữ liệu được sao lưu và phục hồi bởi người được cấp
quyền.
- Khả năng giám sát thông minh: Ngoài thông tin giám sát các đối tượng truy
cập dữ liệu hơn là bản thân dữ liệu chẳng hạn “ai đăng nhập”, “những quyền nào bị
thay đổi”, CSDL phải có khả năng giám sát dữ liệu được bổ sung thông qua các
DDL.
- Tính năng ổn định cao: CSDL hệ thống phải có tính năng ổn định cao “Sao
Chụp Dữ Liệu” giữa hai máy chủ, cho phép cấu hình tự động chống lỗi và tự chuyển
đổi phiên kết nối và có cơ chế chống lỗi phụ.
- Cho phép quản lý CSDL bằng công cụ và chính sách: Một trong những tác vụ
đòi nhiều kĩ năng và tiêu tốn thời gian nhất cho nhà quản trị CSDL đó chính là tác
vụ giám sát và quản lý. Ở các hệ thống CSDL kiểu cũ để giám sát và chẩn đoán hiệu
quả đòi hỏi nhà quản trị phải có hiểu biết am tường về sản phẩm CSDL cũng như
hiện trang của hạ tầng liên quan như phần cứng, tải của ứng dụng và các ứng tác
động khác trong hệ thống. CSDL hệ thống phải cho phép công việc quản trị trở nên
dễ dàng nhưng vẫn đảm bảo được tính hiệu quả, cung cấp khả năng quản trị theo
chính sách giúp nhà quản trị có thể giám sát chẩn đoán theo một cách đơn giản nhất.
122
- Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu: Cùng với sự bùng nổ các loại ứng dụng mới
đặc biệt là các loại ứng dụng viễn thông trên nền tảng IP thì hàng loạt các định dạng
dữ liệu mới cũng ra đời và phát sinh việc lưu trữ, tìm kiếm, truy vấn, chia sẻ, đồng
bộ chúng. Vì vậy việc lưu trữ những dự liệu như vậy trên hệ CSDL là đòi hỏi khả
năng lưu trữ hầu hết các loại dữ liệu từ dữ liệu dạng spatial cho đến dạng file streams.
- Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng: CSDL hệ thống
phải hỗ trợ việc lưu trữ và thao tác song hành liên bảng ghi CSDL. Điều này có nghĩa
là khi người dùng có thể thực hiện một truy vấn mà liên quan đến dữ liệu trên hai
phân vùng CSDL sẽ xử lý truy vấn này song hành cùng lúc trên mỗi phân vùng.
- Tăng tốc khả năng truy vấn dữ liệu: Cùng với khả năng nén CSDL, hiệu suất
truy vấn dữ liệu cũng cần được đảm bảo ở mức cao:
b. Yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin
- Ngăn chặn truy cập trái phép, ngăn chặn làm thay đổi trái phép nội dung thông
tin, quản lý của Hệ thống.
- Có khả năng cân bằng tải, tích hợp các giải pháp bảo mật.
- Sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.
- Phục hồi hệ thống nhanh chóng khi có sự cố
c. Yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các chức
năng phần mềm
- Thời gian xử lý cần đảm bảo ở tốc độ cao, thời gian cho mỗi thao tác xử lý dữ
liệu không quá 10s và đảm bảo người dùng không có cảm giác về độ trễ của chương
trình. Khi chương trình có độ trễ quá 10s cho tác vụ, hệ thống cần có công cụ hiển
thị lời thông báo hoặc biểu tượng hiển thị cho người dụng nhận biết được rằng hệ
thống vẫn đang hoạt động.
- Cho phép thiết lập cache chung toàn bộ hệ thống hay thiêt lập cache riêng
từng trang màn hình hay thiết lập tới từng module chức năng.
- Độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm cần đảm bảo các chức năng
thỏa mãn yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về
nghiệp vụ giữa các chức năng.
- Tận dụng tài nguyên: có thể sử dụng một lượng, một loại tài nguyên hợp lý
để thực hiện công việc trong những điều kiện cụ thể.
- Tính đúng đắn: khả năng tránh các kết quả sai.
- Khả năng chịu lỗi: khả năng của phần mềm hoạt động ổn định tại một mức độ
cả trong trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm hoặc có những vi phạm trong giao diện.
- Khả năng phục hồi: khả năng của phần mềm có thể tái thiết lại hoạt động tại
một mức xác định và khôi phục lại những dữ liệu có liên quan trực tiếp đến lỗi.
- Tính tin cậy chung: phần mềm thoả mãn các chuẩn, quy ước, quy định.
d. Yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác,
sử dụng
- Đơn giản trong cài đặt, quản lý và thuận tiện khi có nhu cầu nâng cấp, phát triển
- Hệ thống vận hành thông suốt, không bị các trục trặc hay sự cố kỹ thuật, phải
có cơ chế sao lưu dữ liệu một cách an toàn để đề phòng sự cố xảy ra thì có thể khôi
phục một cách dễ dàng và tránh mất mát dữ liệu.
123
- Hệ thống được thiết kế theo mô hình phân cấp, đảm bảo người quản trị hệ
thống có thể xác lập các quyền sử dụng phù hợp đối với từng người sử dụng, khai
thác hệ thống tại các đơn vị khác nhau trong hệ thống.
e. Các yêu cầu ràng buộc về xử lý logic đối với việc nhập dữ liệu thông qua
sử dụng các ô nhập liệu do giao diện chương trình cung cấp
- Các ô nhập liệu trên giao diện người dùng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Dữ liệu được kiểm tra ngay thời điểm người dùng nhập dữ liệu vào ô nhập.
- Hiển thị thông báo ngay hoặc không cho nhập khi người dùng nhập dữ liệu
không hợp lệ.
- Các ô nhập phải hiển thị dấu thông báo ô nhập là bắt buộc hoặc tùy chọn nhập
dữ liệu cho người dung.
- Các ô nhập cần có định dạng của dữ liệu nhập chuyên biệt ví dụ: Ô nhập ngày
tháng, ô nhập số…
- Thứ tự các ô nhập tuân theo đúng logic của văn bản cần nhập, người dùng hoàn
toàn có thể sử dụng bàn phím (không cần chuột) để di chuyển tới các ô nhập này.
- Các ô nhập hỗ trợ phím nóng để di chuyển nhanh tới ô nhập mong muốn.
- Đối với các ô nhập có dữ liệu cố định như: Danh mục, ngày tháng, danh sách
cụ thể… cần hỗ trợ hiện thị danh sách để người dùng chọn mà không cần nhập.
- Việc nhập dữ liệu trên hệ thống đảm bảo ràng buộc xử lý logic của chương
trình.
f. Yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của giao diện chương trình
- Giao diện của phần mềm cần được thiết kế một cách phù hợp và thống nhất.
Các thành phần giao diện của hệ thống dễ sử dụng, thông báo/chú thích rõ ràng.
- Hệ thống cho phép quản lý giao diện và thiết lập giao diện toàn bộ hệ thống
hay thiết lập giao diện cho từng trang màn hình hay thiết lập giao diện cho từng
module chức năng.
- Hệ thống phần mềm cần được thiết kế đạt yêu cầu thẩm mỹ, thân thiện và dễ
sử dụng.
- Hệ thống phần mềm được thiết kế sử dụng 2 loại ngôn ngữ Việt Nam và tiếng
Anh. Hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode (character set UTF8). Người sử dụng có thể
sử dụng các bộ gõ tiếng Việt như Vietkey hoặc UniKey để soạn thảo các nội dung
mà không gặp trở ngại về vấn đề chuẩn ngôn ngữ.
- Hỗ trợ điều hướng rõ ràng.
- Sử dụng các biểu tượng (icons) một cách thống nhất.
- Trường hợp những người sử dụng kết nối bằng đường truyền tốc độ thấp có
thể sử dụng chức năng không hiển thị ảnh
g. Yêu cầu tính sẵn sàng với IPv6:
- Hệ thống được thiết kế với tính năng sẵn sàng với IPv6 khi hoạt động trên môi
trường Internet.
3. Các yêu cầu khác: Không có.
4. Bản vẽ: Không có.

You might also like