Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo
Phân tích , kiến trúc và thiết
kế mạng cho ủy ban TP
1
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ ỦY BAN TP..............................................................2
II. KHẢO SÁT CHUNG.........................................................................4
III. SƠ ĐỒ THIẾT KẾ...........................................................................5
IV. PHÂN TÍCH MẠNG MÁY TÍNH..................................................5
4.1 Phân tích các yêu cầu.......................................................................5
4.2 Phân tích luồng dữ liệu.....................................................................9
4.3 Kiến trúc mạng...............................................................................10
4.4 Xây dựng địa chỉ IP........................................................................11
4.5 Kiến trúc quản trị mạng..................................................................12
4.6 Kiến trúc an toàn và hiệu năng.......................................................13
VI. KẾT LUẬN......................................................................................16
2
I. GIỚI THIỆU VỀ ỦY BAN TP
• Ủy ban nhân dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống
hành chính cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam. Đây là cơ quan
thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã. Các chức danh của
ủy ban nhân dân được hội đồng nhân dân cấp tương ứng bầu ra và
có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của hội đồng nhân dân.
• Ủy ban nhân dân thành phố huế nằm tại địa chỉ 24 tố hữu, tại đây
thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước ở địa phương trên
các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh...
• Danh sách các phòng ban chuyên môn của ủy ban nhân dân thành
phố Huế
- Phòng văn hoá, thông tin thành phố Huế
- Phòng kinh tế- hạ tầng thành phố Huế
- Phòng tư pháp thành phố Huế
- Phòng nội vụ thành phố Huế
- Phòng Y tế thành phố Huế
- Thanh tra thành phố Huế
- Phòng lao động và thương binh xã hội thành phố Huế
- Phòng tài nguyên và môi trường thành phố Huế
- Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Huế
- Phòng tài chính – kế hoạch thành phố Huế
- Văn phòng hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân thành phố Huế
• Dưới ủy ban nhân dân thành phố huế gồm có 29 phường và 7 xã,
mỗi đơn vị hành chính điều có một ủy ban riêng.
• Việc triển khai một mạng LAN kết nối tất cả các mạng của các đơn
vị sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác điều hành, quản lý cũng
như trao đổi, chia sẽ dữ liệu nội bộ. Đồng thời mạng LAN sẽ hỗ trợ
đắc lực cho việc triển khai các phần mềm ứng dụng dựa trên môi
trường mạng.
3
II. KHẢO SÁT CHUNG
Thành phố Huế gồm 1 văn phòng UB thành phố và 36 văn phòng UB
thuộc cấp phường và xã, được đặt tại những địa điểm khác nhau trên
thành phố Huế.
4
III. SƠ ĐỒ THIẾT KẾ
Sơ đồ tổng quang :
6
• Khi tòa nhà mở rộng hoặc được sửa đổi để bao gồm nhiều
tầng hoặc khu vực mới, mạng cũng cần được mở rộng để đáp
ứng nhu cầu.
Nâng cấp công nghệ:
• Có thể cần nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng hoặc thiết bị để hỗ
trợ các công nghệ mới, ví dụ: Wi-Fi 6, 5G,..
Tăng bảo mật:
• Thêm các biện pháp bảo mật bổ sung như tường lửa, mã hóa
dữ liệu, kiểm soát truy cập,...
Quản lý băng thông:
• Cần theo dõi và quản lý việc sử dụng băng thông để đảm bảo
rằng mạng không quá tải.
Cập nhật phần mềm và firmware:
• Thường xuyên cập nhật phần mềm và firmware của các thiết
bị mạng để bảo đảm tính bảo mật và hiệu suất tốt nhất.
Các tính năng cho mạng
Kết nối Internet ổn định:
• Đảm bảo mạng có kết nối Internet ổn định và có băng thông
đủ lớn để phục vụ nhu cầu sử dụng.
Wi-Fi mạnh và phủ sóng rộng:
• Cung cấp mạng Wi-Fi mạnh mẻ và ổn định để phủ sóng toàn
bộ tòa nhà, đặc biệt các khu làm việc chung.
Quản lý lưu lượng (Traffic Management):
• Đảm bảo rằng mạng có cơ chế quản lý lưu lượng để ngăn
chặn và kiểm soát các vấn đề liên quan đến quá tải mạng.
Hệ thống địa chỉ IP và DNS:
• Xác định phạm vi địa chỉ IP sẽ được sử dụng trong tòa nhà.
Ví dụ: 192.168.1.1 đến 192.168.1.254.
• Chọn DNS (Domain Name System) mà mạng sẽ sử dụng để
giải quyết tên miền thành địa chỉ IP. Có thể sử dụng DNS của
ISP hoặc các dịch vụ DNS công cộng như Google DNS
(8.8.8.8 và 8.8.4.4).
7
Yêu cầu sửa đổi trong tương lai
Mở rộng quy mô mạng:
• Khi tòa nhà mở rộng hoặc được sửa đổi để bao gồm nhiều
tầng hoặc khu vực mới, mạng cũng cần được mở rộng để đáp
ứng nhu cầu.
Nâng cấp công nghệ:
• Có thể cần nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng hoặc thiết bị để hỗ
trợ các công nghệ mới, ví dụ: Wi-Fi 6, 5G,..
Tăng bảo mật:
• Thêm các biện pháp bảo mật bổ sung như tường lửa, mã hóa
dữ liệu, kiểm soát truy cập,...
Quản lý băng thông:
• Cần theo dõi và quản lý việc sử dụng băng thông để đảm bảo
rằng mạng không quá tải.
Cập nhật phần mềm và firmware:
• Thường xuyên cập nhật phần mềm và firmware của các thiết
bị mạng để bảo đảm tính bảo mật và hiệu suất tốt nhất.
Yêu cầu về thông tin
Dễ vận hành:
• Hệ thống mạng dễ dàng quản lý và vận hành, bao gồm việc
giám sát, phân tích và khác phục sự cố.
Tốc độ truyền dữ liệu:
• Tốc độ truyền dữ liệu phải đáp ứng nhu cầu sử dụng của
người dùng, bao gồm truy cập internet, chia sẻ dữ liệu, sử
dụng các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến. Tốc độ truyền dữ
liệu càng cao thì người dùng càng có thể sử dụng các ứng
dụng và dịch vụ một cách mượt mà và hiệu quả.
Sao lưu dữ liệu định kỳ:
8
• Giúp giảm thời gian và chi phí khôi phục dữ liệu trong trường
hợp xảy ra sự cố. Trong trường hợp xảy ra sự cố, dữ liệu có
thể được khôi phục từ bản sao lưu để khôi phục hoạt động
trong công việc.
10
- Máy chủ Website nội bộ duy trì ổn định 24/24.
- Chi phí hợp lí, phù hợp với ngân sách.
11
12
4.5 Kiến trúc quản trị mạng
14
Tối ưu hóa Thiết lập Mạng: Tối ưu hóa cấu hình mạng, bao gồm
cài đặt lại các gói phần mềm, tối ưu hóa cấu hình tường lửa và cấu
hình thiết bị mạng.
Quản lý Băng Thông (Bandwidth Management): Theo dõi và
kiểm soát việc sử dụng băng thông để đảm bảo rằng tài nguyên
mạng được sử dụng hiệu quả.
Kiểm tra Tốc độ Kết nối: Kiểm tra tốc độ kết nối của các thiết bị
và kết nối mạng để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động ở mức độ
tối đa.
Phân tích và Đánh giá Dữ liệu: Phân tích dữ liệu được thu thập để
xác định các điểm yếu trong mạng, nhận diện các vấn đề hiệu năng
và đưa ra các giải pháp cần thiết.
15
VI. KẾT LUẬN
Ưu điểm
• Giao tiếp hiệu quả: Hệ thống mạng LAN cho phép các chi nhánh
giao tiếp và chia sẻ tài nguyên một cách nhanh chóng và hiệu quả.
• Chia sẻ dữ liệu và tài nguyên: Nhân viên ở các chi nhánh có thể
dễ dàng chia sẻ tài liệu, dữ liệu và ứng dụng một cách nhanh
chóng.
• Tiết kiệm chi phí: So với việc sử dụng các kết nối điểm-điểm, hệ
thống mạng LAN có thể tiết kiệm chi phí vận hành và bảo trì.
16
• Quản lý dễ dàng: Hệ thống mạng LAN giúp quản lý và theo dõi
các thiết bị và nguồn tài nguyên một cách dễ dàng từ một trung tâm
quản lý.
• Bảo mật cao: Các hệ thống mạng LAN được thiết kế để cung cấp
các tính năng bảo mật như tường lửa, mã hóa dữ liệu và kiểm soát
truy cập, giúp bảo vệ thông tin của công ty.
Nhược điểm
• Khả năng mở rộng hạn chế: Hệ thống mạng LAN có thể gặp khó
khăn khi cần mở rộng để hỗ trợ một số lượng lớn các chi nhánh.
• Rủi ro mất kết nối: Nếu có lỗi xảy ra trong hệ thống, nhiều chi
nhánh có thể mất kết nối và gây ảnh hưởng đến công việc hàng
ngày.
• Độ tin cậy thấp: Nếu hệ thống không được bảo trì và cập nhật
thường xuyên, có thể gây ra sự cố và gián đoạn trong hoạt động.
• Quản lý phức tạp: Quản lý một hệ thống mạng LAN cho nhiều
chi nhánh yêu cầu sự chuyên môn và kỹ năng quản lý cao.
• Bảo mật cần được cập nhật: Môi trường mạng thay đổi liên tục,
yêu cầu các biện pháp bảo mật phải được cập nhật thường xuyên để
đảm bảo an toàn.
17