Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
BÀI TOÁN ĐẾM
NỘI DUNG
1
10/11/2023
Với một tập hợp nào đó, cần đếm số phần tử trong tập đó.
Nói chung, để đếm, thường đưa về dạng đã biết nhờ thiết lập
quan hệ 1-1 giữa chúng.
Để đếm, có thể sử dụng
nguyên lý cộng,
nguyên lý bù trừ.
2
10/11/2023
Ví dụ 2:
Trên tờ xổ số có:
Phần đầu gồm 2 chữ cái lấy từ A đến Z ( 26 chữ cái) và
Giải:
Số tờ có thể phát hành: 262 x 104 = 6 760 000.
Xác suất để trúng giải độc đắc là, nếu có 1 tờ độc đắc:
3
10/11/2023
4
10/11/2023
n n
N ( Ai ) = N ( Ai ) − N ( Ai A j ) + N ( Ai A j Ak ) + ....
i =1 i =1 1 i j n 1 i j k n
n
+ (−1) n + 1 N ( Ai )
i =1
10
10
5
10/11/2023
11
11
12
12
6
10/11/2023
Ví dụ:
Biết rằng có 1 202 sinh viên học tiếng Anh.
Nếu tất cả 2 092 sinh viên đều theo học ít nhất một ngoại
ngữ, thì có bao nhiêu sinh viên học cả ba thứ tiếng?
13
13
14
14
7
10/11/2023
Đối với các bài toán đếm, có thể ứng dụng nguyên lý Bù
trừ để đưa về các bài toán đơn giản hơn.
Trong phần này xem xét một số bài toán:
➢ Bài toán bỏ thư.
➢ Bài toán sắp khách Lucas.
15
15
Hỏi xác suất để xảy ra không một lá thư nào bỏ đúng địa
chỉ là bao nhiêu
16
16
8
10/11/2023
17
17
số cách: 𝑪𝒌𝒏
Có 𝒏 − 𝒌 ! cách bỏ để k lá này đúng địa chỉ.
𝒏!
Vậy: 𝑵𝒌 = 𝑪𝒌𝒏 𝒏 − 𝒌 ! =
𝒌!
𝟏 𝟏 −𝟏 𝒏
Hay: ഥ = 𝒏! 𝟏 −
𝑵 + +⋯+
𝟏! 𝟐! 𝒏!
ഥ
𝑵 𝟏 −𝟏 𝒏
Do đó, xác suất: =𝟏− +⋯+
𝑵 𝟏! 𝒏!
18
18
9
10/11/2023
Cần sắp chỗ cho n cặp vợ chồng sao cho các ông ngồi xen
kẽ các bà và không có cặp vợ chồng nào ngồi cạnh nhau.
Hỏi tất cả bao nhiêu cách xếp?
19
19
Bổ đề 1:
Có bao nhiêu cách lấy ra k phần tử trong n phần tử xếp trên đường
thẳng sao cho không có 2 phần tử kề nhau cùng được lấy ra?
Lời giải:
Khi lấy ra k phần tử ta còn n-k phần tử.
Mỗi cách lấy ra k khoảng từ các khoảng này sẽ tương ứng với một
cách chọn k phần tử thoả mãn yêu cầu đã nêu.
Vậy số cách cần tìm là:
𝑪𝒌𝒏−𝒌+𝟏
20
20
10
10/11/2023
Bổ đề 2:
Có bao nhiêu cách lấy ra k phần tử trong n phần tử xếp trên đường tròn
sao cho không có 2 phần tử kề nhau cùng được lấy ra?
Lời giải:
Giả sử tập các phần tử trên là 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 , cố định phần tử 𝑎1
trong n phần tử. Chia các cách lấy thành 2 lớp bài toán:
Lớp 1. Các cách mà 𝑎1 được chọn khi đó 2 phần tử kề 𝑎1 là 𝑎2 và
𝑎𝑛 sẽ không được chọn và ta phải lấy k-1 phần tử từ n-3 phần tử còn
lại. Các phần tử này được xem như trên đường thẳng. Theo bổ đề 1
số cách thuộc lớp này là:
𝑪𝒌−𝟏
𝒏−𝒌−𝟏
21
21
𝑪𝒌𝒏−𝒌
Vậy theo nguyên lý cộng số cách cần tìm là:
𝒏
𝑪𝒌−𝟏 𝒌
𝒏−𝒌−𝟏 + 𝑪𝒏−𝒌 = 𝑪𝒌𝒏−𝒌
𝒏−𝒌
22
22
11
10/11/2023
Thực hiện việc xếp cho các bà trước (cứ một ghế xếp còn
một ghế để trống dành cho các ông).
Số cách xếp cho các bà là: 2 × 𝑛!.
Gọi số cách xếp các ông ứng với một cách xếp các bà là
𝑈𝑛 ta được số cách xếp là :
𝑀𝑛 = 2 × 𝑛! × 𝑈𝑛
Vậy, 𝑈𝑛 =?
23
23
Đánh số các ông tương ứng với các bà (ông i là chồng bà i).
Mỗi cách xếp các ông được biểu diễn bằng một phép thế từ
tập (1,2,...,n) với qui ước (i)=j có nghĩa là ghế i được xếp cho
ông j.
Theo đầu bài, phải thoả mãn (i)i và (i) i+1(*).
Như vậy Un là số tất cả các phép thế thoả mãn điều kiện (*).
24
24
12
10/11/2023
𝑃𝑖 là tính chất 𝜑 𝑖 = 𝑖 và
𝑄𝑖 là tính chất 𝜑 𝑖 = 𝑖 + 1.
Như vậy, ta có 2n tính chất. Theo nguyên lý bù trừ, ta có:
ഥ = 𝑛! − 𝑁1 + 𝑁2 − 𝑁3 + ⋯
𝑈𝑛 = 𝑁
Trong đó Nk: tổng số tất cả các phép thế thoả mãn k tính
chất lấy từ 2n tính chất đang xét.
Cần tính 𝑁𝑘 =?
25
25
26
26
13
10/11/2023
27
27
Giả sử 𝐵 ⊆ 𝐴,
Khi đó mỗi tập B có thể biểu diễn tương ứng một dãy nhị
phân S có độ dài n được xây dựng như sau:
𝟏 𝒏ế𝒖 𝒂𝒊 ∈ 𝑩
𝑺𝒊 = ቊ
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒂𝒊 ∉ 𝑩
28
28
14
10/11/2023
Ví dụ:
Cho A = {1, 3, 4, 6, 7, 10} và B = { 3, 6, 7, 10},
Cách biểu diễn trên làm đơn giản hóa khi lập trình.
29
29
30
30
15
10/11/2023
Phép giao:
Giao của B1và B2 tương ứng là phép nhân logic các phần
tử tương ứng của hai dãy S1, S2.
Ví dụ:
S1 S2 =0001100 tương ứng là tập C = {a4,a5}= B1 B2
31
31
32
32
16
10/11/2023
33
33
34
17
10/11/2023
35
35
36
36
18
10/11/2023
37
38
38
19
10/11/2023
39
39
an = c1an-1 + c2an-2
khi và chỉ khi an = 1r1n + 2r2n với n = 1, 2, … trong đó 1
và 2 là các hằng số.
40
40
20
10/11/2023
an = c1an-1 + c2an-2
khi và chỉ khi an = 1r0n + 2nr0n với n = 0, 1, 2, … Trong đó
1 và 2 là các hằng số.
41
41
42
42
21
10/11/2023
Ví dụ 01:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi
an = an-1 + 2an-2
với a0 = 2, a1 = 7
43
43
a0 = 2 = 1 + 2
a1 = 7 = 12 + 2(-1).
Ta được 1 = 3 và 2 = -1.
Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi và điều kiện đầu là dãy an:
an = 3.2n - (-1)n.
44
44
22
10/11/2023
Ví dụ 02:
Tìm công thức tường minh của các số Fibonaci.
f0 = 0
f1 = 1
fn = fn-1+fn-2
45
45
1+ 5 1− 5
Nghiệm đặc trưng là: r1 = và r2 =
2 2
n n
1+ 5 1− 5
Các số Fibonaci được xác định: f n = 1 + 2
2
2
n n
1 1+ 5 1 1− 5
Vậy nghiệm có dạng: f n =
−
5 2 5 2
1 1
Với 1 = ,2 = −
5 5
46
46
23
10/11/2023
Ví dụ 03:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi:
an = 6an-1 - 9an-2
với các điều kiện đầu a0 = 1 và a1 = 6.
47
47
48
48
24
10/11/2023
Ví dụ 04:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi
49
49
50
50
25
10/11/2023
51
51
Ví dụ 05:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi
52
52
26
10/11/2023
53
53
Trong đó:
an(h): nghiệm của an = c1an-1 + c2an-2 + … + ckan-k
54
54
27
10/11/2023
Ví dụ 06:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi
an = 3an-1 + 2n
với điều kiện đầu a1 = 3
55
55
56
56
28
10/11/2023
Ví dụ 07:
Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi
an = 5an-1 - 6an-2 + 7n
a0 = 1, a1 = 2
57
57
58
58
29