You are on page 1of 7

Câu 3.

Các mô hình hay phương pháp được sử dụng trong các bài báo để đánh giá quản trị rủi ro trong COVID19? ghi rõ
tên, lý do sử dụng, ... (2 bạn làm) (Methodology)

STT Tên bài Tên tác giả- năm Mô hình nghiên cứu đo lường các biến Phương pháp
1 Comparing - Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết Phương pháp phân tích tầm quan
crisis Ivan Ka Wai Lai , quả của cuộc phỏng vấn trực tuyến có cấu trọng-sử dụng-hiệu suất (IPA)
management Jose Weng Chou trúc đối với 5 nhà quản lý từ các khách sạn (Israel và Reichel's (2003)):
Wong- Tạp chí Quốc khác nhau có từ 7 đến 25 năm kinh nghiệm MĐ: Để xác định các phương
practices in
tế về Quản lý Khách trong ngành khách sạn và đã làm việc trong pháp quản lý khủng hoảng cần
the hotel sạn Đương đại. các khách sạn trong thời kỳ SARS thông được thực hiện để đối phó với
industry 23 tháng 9 năm 2020 qua Whatsapp ở Ma Cao. cuộc khủng hoảng COVID-19
between Gồm các mục có thể đo lường riêng lẻ :
initial and Hoạt động tiếp thị, hoạt động nhân sự, bảo
pandemic trì, hỗ trợ chính phủ, phòng ngừa dịch
stages of bệnh.
Các biến này dựa trên khuôn khổ của Israel
COVID-19
và sửa đổi thêm cho phù hợp với trường
hợp của COVID-19.
2 Crisis Kasra Ghaharian , - Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết - Phương pháp: thông qua phân
management Brett Abarbanel , quả của cuộc khảo sát trực tuyến đã được tích thành phần chính (PCA) với
practices in Marta Soligo , Bo phát triển để đánh giá trải nghiệm của phương pháp quay varimax với
the Bernhard GBSs trong đại dịch COVID-19 cho chuẩn hóa Kaiser đã được triển
hospitality Tạp chí International khoảng 200 giảng viên và cựu sinh viên khai để xác định thực hành tập
and gambling Hospitality Review của Chương trình Phát triển Điều hành hợp và tương ứng với bốn cấu
industry 29 tháng 4 năm 2021 (EDP)_ Đại học Nevada, Las Vegas. trúc ban đầu: nguồn nhân lực,
during Gồm các biến: giới tính, tuổi, tình trạng tiếp thị , bảo trì và chính phủ .
COVID-19 thất nghiệp thay đổi, tình trạng thất nghiệp - Phương pháp IPA: Phân tích
hiện tại, quốc gia. Hiệu suất-Tầm quan trọng được
Các biến này đã sử dụng giao thức phân sử dụng để đánh giá khả năng
tích được sử dụng bởi công trình trước đây quản lý khủng hoảng của GBS và
( Israel và Reichel, 2003 ; Israel, 2007 ; xác định nơi hiệu suất có thể được
Israel và cộng sự. , 2011 , Năm 2018 ; Perl cải thiện.
và Israel, 2011 ).
3 COVID-19 Kaleb Smart, Emily Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết Phương pháp lấy mẫu thuận tiện:
impacts, Ma, Hailin Qu, Li quả của cuộc khảo sát hai khách sạn nằm ở Nhằm hiểu rõ các tác động của
coping Ding Thành phố Oklahoma (OKC), Hoa Kỳ. COVID19 và các chiến lược đối
strategies, Tạp chí quốc tế về Các biến: phó cụ thể của từng khách sạn
and quản lý khách sạn. - Biến phụ thuộc là ba chỉ số hiệu suất một cách kịp thời.
management tháng 4 năm 2021 hoạt động hàng ngày chính (KPI): tỷ
reflection: A lệ lấp đầy hàng ngày, ADR( giá
lodging trung bình của mỗi phòng thuê/
industry case ngày) và RevPAR(,= Dthu: số lượng
phòng có sẵn).
- Biến độc lập: số ca nhiễm covid mới
(GĐ A) và số ca tử vong do covid
(GĐ B).

Các biến này sử dụng thiết kế phương pháp


hỗn hợp được hỗ trợ bởi cả nghiên cứu
định lượng và nghiên cứu định tính.
4 COVID-19 Monika Wieczorek- Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết Phương pháp thống kê mô tả, hồi
impact on the Kosmala quả của cuộc khảo sát gồm 1154 doanh quy: để kiểm tra các biến trong
hospitality Tạp chí quốc tế về nghiệp khách sạn để phân tích sâu hơn về mô hình.
quản lý khách sạn. khả năng sẵn sàng đối phó với rủi ro do
industry:
Exploratory tháng 4 năm 2021 thiếu hụt tài chính của 4 quốc gia: Cộng
study of hòa Séc, Hungary, Ba Lan và Slovakia.
financial- Các biến:
CR(hệ số thanh khoản TC hiện tại= LQ/ nợ
slack-driven
ngắn hạn ), D/A ( tỉ lệ nợ/ TS),
risk ROA( TSSL trên TS), ROE( TSSL trên
preparedness VCSH), ROS( TSSL trên doanh thu), PA
(năng suất TS= DT/ A), SR(DT bán hàng).
Các biến này sử dụng dữ liệu thu được từ
báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
khách sạn được cung cấp trong cơ sở dữ
liệu EMIS.
5 The COVID- Viachaslau - Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết -Phương pháp khảo sát định
19 pandemic Filimonau Belen quả của cuộc khảo sát trực tuyến đối với lượng được sử dụng để thu thập
and Derqui Jorge Matute mẫu các nhà quản lý cấp cao tại các khách dữ liệu nhằm đạt được tính tổng
Tạp chí Quốc tế về sạn ở Tây Ban Nha với 358 câu trả lời đã quát hóa tốt hơn và nâng cao tính
organization
Quản lý Khách sạn được thu thập. đại diện của kết quả.
al tháng 10 năm 2020 Gồm các biến: Giới tính, vị trí( chức vụ),
commitment trình độ học vấn cao nhất đạt được, xếp
of senior hạng khách sạn, số phòng, số nhân viên,
hotel liên kết chuỗi, phạm vi địa lý hoạt động
managers kinh doanh, người/ bộ phận phụ trách CSR,
người/ bộ phận phụ trách quản lý khủng
hoảng, nhiệm kì, kinh nghiệm làm việc
trong ngành khách sạn.
Các biến này được phát triển dựa trên bảng
câu hỏi theo hướng dẫn của Werner và
Campbell (1973) và dựa trên dữ liệu được
thu thập vào tháng 5 đến tháng 6 năm 2020
.
- Mô hình: Mô hình đường dẫn một phần
Least Squares (PLS) đã được sử dụng để - Phương pháp tiếp cận hai giai
kiểm tra mô hình nghiên cứu. đoạn mà PLS có thể mang lại hiệu
Gồm các biến: vốn(KT,XH, vật chất, con quả ( Henseler và cộng sự, 2016 )
người), Trách nhiệm XH của DN-nhân để lập mô hình các cấu trúc đa
viên, Trách nhiệm XH của DN-môi chiều yêu cầu ước tính ban đầu để
trường/cộng đồng, Khả năng phục hồi- có được điểm số tiềm ẩn của các
thích ứng, Lập kế hoạch phục hồi, Phản cấu trúc bậc hai.
ứng của tổ chức đối với COVID-19-Các
hành động hiện tại, Phản ứng của tổ chức
đối với COVID-19-Các hành động trong
tương lai, An ninh công việc được nhận
thức, Cam kết có liên quan đến tổ chức,
Cam kết quy chuẩn của tổ chức.
Các biến này dựa trên sự kết hợp các mục
đã được thực hiện trực tiếp hoặc điều chỉnh
từ các nghiên cứu trước đây, cụ thể: vốn(
Brown và cộng sự đề xuất. (2019) ), Trách
nhiệm XH của DN( Park và Levy (2014) ),
an ninh công việc được nhận thức (Mohsin
và cộng sự. (2013)), Cam kết tổ chức(Lee
et al đề xuất. (2001)), Cam kết quy chuẩn(
Lee và cộng sự. (2001) ).
6 The survival Thinh Gia Hoang, - Mô hình: Kết quả nghiên cứu là kết quả - Phương pháp nghiên cứu
of hotels Ngan Tuyet của cuộc khảo sát đối với các nhà lãnh đạo trường hợp quan trọng của
during the Truong ,and Tam và quản lý từ nhiều bộ phận khác nhau của Flyvbjerg ( 2006 ) và nhằm mục
COVID-19 Minh Nguyen Nature khách sạn Viethost, tpHCM nhằm cung đích nêu rõ một giải pháp rộng
pandemic: a public health cấp các quan điểm đa tầng từ nội bộ tổ hơn về cách các doanh nghiệp
critical case emergency collection chức. khách sạn có thể xoay sở để tồn
(ngày 26 tháng 4 Các biến gồm: Vốn (kinh tế, văn hóa, xã tại trong đại dịch COVID-19.
study in
năm 2021) hội và dân trí), Habitus ( thói quen) và lĩnh
Vietnam vực.
Các biến này được áp dụng dựa trên khung
lý thuyết của Bourdieu và Nice ( 1980 ).

7 The COVID- Valeriya Shapoval, - Mô hình: Kết quả nghiên cứu là kết quả - Phương pháp: lấy mẫu theo
19 pandemic Peder Hägglund, của cuộc khảo sát 45 người tham gia với tiêu chí phi xác suất, nhằm tìm
effects on the Abraham Pizam, 15 người từ Hoa Kỳ, 16 người từ Israel và kiếm các trường hợp đáp ứng một
Villy Abraham, Mats 14 người từ Thụy Điển. số tiêu chí hữu ích cho việc đảm
hospitality
Carlbäck, Tobias Các biến gồm: giới tính, giáo dục, tình bảo chất lượng (Creswell và Poth,
industry Nygren, Riana trạng hôn nhân, chức vụ. 2018).
using social Madison Smith - Tạp Các biến này áp dụng cách tiếp cận định
systems chí Quốc tế về Quản tính quy nạp, sử dụng các câu hỏi mở để
theory: A lý Khách sạn, tháng phỏng vấn sâu bằng cách sử dụng khung
multi- (4 năm 2022) SST và được thu thập từ tháng 5 năm 2020
country đến tháng 8 năm 2020.
comparison

8 The Mohammad Reza - Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết - Phương pháp: phương pháp
Hospitality Davahli , Waldemar quả của cuộc khảo sát 45 doanh nghiệp định giá dự phòng để ước tính chi
Industry in Karwowski , Sevil khách sạn nhỏ ở Hoa Kỳ. phí mà cư dân của các điểm du
Sonmez , và Các biến gồm: chi phí xã hội, sở thích của lịch phải gánh chịu (chi phí xã
the Face of
Yorghos khách hàng, cơ hội sống sót mong đợi và hội) do đại dịch COVID-19 (Qiu
the COVID- Apostolopoulos. hành vi du lịch. và cộng sự).
19 Pandemic: Tạp chí quốc tế về Các biến này được áp dụng dựa trên các
Current nghiên cứu môi nghiên cứu khảo sát của 5 bài báo trước đó.
Topics and trường và sức khỏe
cộng đồng.
Research
10/2020
Methods

9 The impact Dong-Shang Chang, - Mô hình: Kết quả của nghiên cứu là kết - Phương pháp: Phương pháp
and Wei-De Wu - Tác quả của việc thu thập và so sánh dữ liệu về thống kê để tổng hợp những thay
recovering động Vấn đề Đặc biệt số lượng phòng được sử dụng, tỷ lệ lấp đổi về các biến trong thời kỳ có
của Đại dịch Covid- đầy, tổng doanh thu hoạt động và số lượng dịch và không có dịch.
strategies of
19 đối với Ngành Du nhân viên của một số khách sạn ở Đài Loan
the COVID- lịch và Khách sạn từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2019 (thời kỳ
19 pandemic: (2021) không có dịch bệnh) và tháng 1 đến tháng 3
Lessons from năm 2020 (thời kỳ dịch bệnh) từ Cục Du
Taiwan’s lịch, MOTC.
hospitality Các biến gồm: số lượng phòng được sử
industry dụng, tỷ lệ lấp đầy, tổng doanh thu hoạt
động và số lượng nhân viên.
Các biến này được áp dụng từ chính nghiên
cứu này.

10 “Crisis Muhammad Burhan, - Mô hình: Kết quả nghiên cứu là kết quả - Phương pháp: tiếp cận hiện
management Muhammad Talha của cuộc khảo sát chủ doanh nghiệp vừa và tượng học để hiểu những trải
in the Salam, Omar Abou nhỏ hoặc quản lý trong lĩnh vực khách sạn nghiệm sống hơn là ảnh hưởng
Hamdan, Hussain ở Pakistan. của các quá trình xã hội (
hospitality
Tariq - Tạp chí Quốc Các biến gồm: ăn tối, mang về và giao Goulding, 2005 , Starks và
sector SMEs tế về Quản lý Khách hàng tận nhà. Trinidad, 2007 ). ( 'thí nghiệm tự
in Pakistan sạn (tháng 9 năm Các biến này áp dụng mục tiêu nghiên cứu nhiên' = trải nghiệm sống: đại
during 2021) ( Bryman, 2012 ). dịch và bắt buộc đóng cửa đối với
COVID-19′′ các doanh nhân khách sạn).

You might also like