Professional Documents
Culture Documents
ĐỊNH LÝ TOÁN HỌC 67
ĐỊNH LÝ TOÁN HỌC 67
LỚP 6
SỐ HỌC
1) Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.
- tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B là điều kiện cần để mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
- mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B là điều kiện đủ để tập hợp A là
tập hợp con của tập hợp B
2) Phép trừ: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta
có phép trừ
4) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia
hết cho số đó.
- tổng chia hết cho số đó là điều kiện cần để tất cả các số hạng của một tổng đều
chia hết cho cùng một số
- tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số là điều kiện đủ để
tổng chia hết cho số đó
5) Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng
khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
- tổng không chia hết cho số đó là điều kiện cần để chỉ một số hạng của tổng không
chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó.
- chỉ một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia
hết cho số đó là điều kiện đủ để tổng không chia hết cho số đó
6) Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là
ước của a.
- a là bội của b, còn b là ước của a là điều kiện cần để số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b
- số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b là điều kiện đủ để a là bội của b, còn b là
ước của a
- m = ax là điều kiện đủ để m có x + 1
10) Nếu tích a.b chia hết cho m, trong đó b và m là hai số nguyên tố cùng nhau thì
a chia hết cho m
- a chia hết cho m là điều kiện cần để tích a.b chia hết cho m
- tích a.b chia hết cho m là điều kiện đủ để a chia hết cho m
HÌNH HỌC
1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM
+ MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B là điều kiện đủ để AM + MB = AB.
- AM + MB = AB là điều kiện cần để điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Ngược lại
- AM + MB = AB là điều kiện đủ để điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B là điều kiện cần để AM + MB = AB.
2) Nếu đoạn thẳng có một độ dài thì độ dài đoạn thẳng đó là một số lớn hơn 0.
- Đoạn thẳng có một độ dài là điều kiện đủ để độ dài đoạn thẳng đó là
một số lớn hơn 0.
- Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 là điều kiện cần để đoạn thẳng
đó có một độ dài.
3) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M là điểm chính giữa của đoạn
thẳng AB
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để M là điểm chính
giữa của đoạn thẳng AB.
- M là điểm chính giữa đoạn thẳng AB là điều kiện cần đề M là trung
điểm của đoạn thẳng AB.
4) Nếu có đoạn thẳng AB thì nó là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B.
- Có đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để nó là hình gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa A và B
- Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B là điều
kiện cần để có đoạn thẳng AB
5) Nếu có hai điểm A và B thì chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm
A và B
- Có hai điểm A và B là điều kiện đủ để có duy nhất một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B
- Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm A và B là điều kiện cần
để có hai điểm A và B
6) Nếu ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng là điều kiện đủ để chúng
thẳng hàng
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng là điều kiện cần để chúng cùng thuộc một
đường thẳng
7) Nếu hai tia không trùng nhau thì hai tia đó được gọi là hai tia phân biệt
- Hai tia không trùng nhau là điều kiện đủ để hai tia đó được gọi là hai tia
phân biệt.
- Hai tia được gọi là hai tia phân biệt là điều kiện cần để hai tia đó không
trùng nhau
8) Nếu có một đường thẳng thì đường thẳng đó không bị giới hạn về hai phía
- Có một đường thẳng là điều kiện đủ để đường thẳng đó không bị giới
hạn về hai phía
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía là điều kiện cần để có một
đường thẳng
9) Nếu tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA thì ba điểm A, B, C
không thẳng hàng
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA là điều kiện đủ để
ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng là điều kiện cần để tam giác ABC là
hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
10) Nếu hai góc kề nhau thì hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm
trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc kề nhau là điều kiện đủ để hai góc có một cạnh chung và hai
cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.
- Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt
phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung là điều kiện cần để hai góc kề
nhau.
11) Nếu hai góc phụ nhau thì hai góc có tổng số đo bằng 90 độ
- Hai góc phụ nhau là điều kiện đủ để hai góc có tổng số đo bằng 90 độ.
- Hai góc có tổng số đo bằng 90 độ là điều kiện cần để hai góc phụ nhau
12) Nếu hai góc bù nhau thì hai góc có tổng số đo bằng 180 độ
- Hai góc bù nhau là điều kiện đủ để hai góc có tổng số đo bằng 180 độ.
- Hai góc có tổng số đo bằng 180 là điều kiện cần để hai góc bù nhau.
13) Nếu hai góc kề bù thì hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau
- Hai góc kề bù là điều kiện đủ để hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau.
- Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau là điều kiện cần để hai góc kề bù.
14) Nếu M là điểm nằm bên trong góc xOy thì tia OM nằm giữa Ox, Oy
- M là điểm nằm bên trong góc xOy là điều kiện đủ để tia OM nằm giữa
Ox, Oy.
- Tia OM nằm giữa Ox, Oy là điều kiện cần để M là điểm nằm bên trong
góc xOy
15) Nếu có góc bẹt thì góc đó có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Góc bẹt là điều kiện đủ để góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau là điều kiện cần để có góc bẹt.
16) Nếu một góc là góc nhọn thì góc đó nhỏ hơn góc vuông
- Một góc là góc nhọn là điều kiện đủ để góc đó là góc nhỏ hơn góc
vuông
- Một góc nhỏ hơn góc vuông là điều kiện cần để góc đó là góc nhọn
17) Nếu một góc là góc tù thì góc đó lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt
- Một góc là góc tù là điều kiện đủ để góc đó lớn hơn góc vuông nhưng
nhỏ hơn góc bẹt
- Một góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là điều kiện cần để
góc đó là góc tù
18) Nếu một góc là góc vuông thì góc đó có số đo bằng 90 độ
- Một góc là góc vuông là điều kiện đủ để góc đó có số đo bằng 90 độ.
- Một góc có số đo bằng 90 độ là điều kiện cần để góc đó là góc vuông
19) Nếu hai góc bằng nhau thì số đo của chúng bằng nhau
- Hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để số đo của chúng bằng nhau.
- Hai góc có số đo bằng nhau là điều kiện cần để hai góc bằng nhau.
20) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz là điều kiện đủ để xOy + yOz = xOz.
- xOy + yOz = xOz là điều kiện cần để tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
LỚP 7
SỐ HỌC
Định lý
Mệnh đề
TẬP 1:
Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau là điều kiện cần để:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia
6) Ngược lại:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng không đổi là điều kiện đủ để
chúng tỉ lệ thuận với nhau
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia là điều kiện đủ để chúng tỉ lệ thuận với nhau
~~~~~~~~~~~~~
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau là điều kiện cần để:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị
tương ứng của hai đại lượng kia
7) Ngược lại:
- Tích hai giá trị tương ứng của hai đại lượng luôn không đổi là điều kiện đủ để
chúng tỉ lệ nghịch
- Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị
tương ứng của hai đại lượng kia là điều kiện đủ để chúng tỉ lệ nghịch
———————————
TẬP 2:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các
số và các biến
10) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần
biến
- Hai đơn thức đồng dạng là điều kiện cần để chúng có hệ số khác 0 và có cùng
phần biến
- Hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là điều kiện đủ để chúng
đồng dạng
11) Tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức đó
- Tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 là điều kiện đủ để a là nghiệm đa thức
đó
HÌNH HỌC
1. Tính chất
- Hai góc đối đỉnh là điều kiện đủ để hai góc bằng nhau
- Hai góc bằng nhau là điều kiện cần để chúng đối đỉnh
6. Tính chất
- xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để hai điểm A và B đối
xứng nhau qua đường thẳng xy
- Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy là điều kiện cần để xy là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
7. Ngược lại
-xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB là điều kiện cần để hai điểm A và B đối
xứng nhau qua đường thẳng xy
- Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy là điều kiện đủ để xy là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
8. Tính chất
- Một tập hợp gồm các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là điều kiện đủ
để chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó
- Một tập hợp các điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện
cần để chúng cách đều hai mút của một đoạn thẳng
9. Ngược lại
- Một tập hợp gồm các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là điều kiện cần
để chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó
- Một tập hợp các điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện
đủ để chúng cách đều hai mút của một đoạn thẳng
& Góc so le trong- góc đồng vị- góc trong cùng phía
10. So le trong
Định nghĩa:
Tính chất
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) 2 góc nằm ở vị trí so le trong là điều kiện đủ để hai góc đó
không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường thẳng q và r và nằm ở khác phía so với
đường thẳng t
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) hai góc đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường
thẳng q và r và nằm ở khác phía so với đường thẳng t là điều kiện cần 2 góc đó nằm
ở vị trí so le trong
11. Ngược lại
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) 2 góc nằm ở vị trí so le trong là điều kiện cần để hai góc
đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường thẳng q và r và nằm ở khác phía so
với đường thẳng t
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) hai góc đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường
thẳng q và r và nằm ở khác phía so với đường thẳng t là điều kiện đủ để 2 góc đó
nằm ở vị trí so le trong
12. Tính chất
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song
song
13. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện cần để 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng
nhau
-2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng nhau là điều kiện đủ để hai đường thẳng song
song
14. Đồng vị
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song song
15. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song song
16. Trong cùng phía
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí trong vùng phía
bù nhau
-2 góc nằm ở vị trí trong cùng phía bù nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song
song
17. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện cần để 2 góc nằm ở vị trí trong vùng phía
bù nhau
- 2 góc nằm ở vị trí trong cùng phía bù nhau là điều kiện đủ để hai đường thẳng song
song
& Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2 cạnh góc vuông
44. Tính chất
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
- Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
kia là điều kiện cần để hai tam giác vuông bằng nhau
45. Ngược lại
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
- Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
kia là điều kiện đủ để hai tam giác vuông bằng nhau
Cạnh góc vuông- góc nhọn
46. Tính chất
- Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia là điều kiện đủ
để hai tam giác vuông đó bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
47. Ngược lại
- Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia là điều kiện cần
để hai tam giác vuông đó bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
Tính chất các đường đường trung trực, đường trung tuyến, đường cao và đường
phân giác của tam giác cân
56. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
57. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
58. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
59. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
60. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
61. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
62. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
63. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
64. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
65. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
66. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
67. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
68. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó cân
69. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện đủ để tam giác đó cân
& Tam giác vuông cân
70. Định nghĩa
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để nó là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau
- Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là điều kiện cần để nó là tam giác
vuông cân
71. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện cần để nó là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau
- Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là điều kiện đủ để nó là tam giác
vuông cân
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát
từ đỉnh đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
77. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh
đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
78. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh
đáy đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
79. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
80. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất
phát từ đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
Tính chất các đường đường trung trực, đường trung tuyến, đường cao và đường
phân giác của tam giác đều
95. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
96. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
97. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
98. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
99. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
100. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
101. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó đều
& Pythagoras
102. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện đủ để bình phương của cạnh huyền
bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
- Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông là
điều kiện cần để nó là tam giác vuông
103. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện cần để bình phương của cạnh huyền
bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
- Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông là
điều kiện đủ để nó là tam giác vuông
- Góc ^ ^ là điều kiện cần để đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^
BAM=CAM BAC
- Góc ^ ^ là điều kiện đủ để đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^
BAM=CAM BAC
130. Định nghĩa giao điểm của 3 đường phân giác
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm I là điều kiện đủ để
điểm I cách đều 3 cạnh
- Trong một tam giác, điểm I cách đều 3 cạnh là điều kiện cần để ba đường phân giác
đồng quy tại điểm I
131. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm I là điều kiện cần để
điểm I cách đều 3 cạnh
- Trong một tam giác, điểm I cách đều 3 cạnh là điều kiện đủ để ba đường phân giác
đồng quy tại điểm I
132. Tính chất giao điểm của 3 đường phân giác
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm O là điều kiện đủ để
điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
- Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là điều kiện cần để điểm O là giao
điểm của ba đường phân giác
133. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm O là điều kiện cần để
điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
- Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là điều kiện đủ để điểm O là giao
điểm của ba đường phân giác