You are on page 1of 38

ĐỊNH LÝ TOÁN HỌC TỔNG HỢP

LỚP 6

SỐ HỌC

1) Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.

- tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B là điều kiện cần để mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B

- mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B là điều kiện đủ để tập hợp A là
tập hợp con của tập hợp B

2) Phép trừ: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta
có phép trừ

- có phép trừ là điều kiện cần để b + x = a

- b + x = a là điều kiện đủ để có phép trừ

3) Phép chia: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x sao


cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b.

- a chia hết cho b là điều kiện cần để b.x = a

- b.x = a là điều kiện đủ để a chia hết cho b

4) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia
hết cho số đó.

- tổng chia hết cho số đó là điều kiện cần để tất cả các số hạng của một tổng đều
chia hết cho cùng một số
- tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số là điều kiện đủ để
tổng chia hết cho số đó

5) Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng
khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

- tổng không chia hết cho số đó là điều kiện cần để chỉ một số hạng của tổng không
chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó.

- chỉ một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia
hết cho số đó là điều kiện đủ để tổng không chia hết cho số đó

6) Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là
ước của a.

- a là bội của b, còn b là ước của a là điều kiện cần để số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b

- số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b là điều kiện đủ để a là bội của b, còn b là
ước của a

7) Nếu m = ax thì m có x + 1 ước

- m có x + 1 ước là điều kiện cần để m = ax

- m = ax là điều kiện đủ để m có x + 1

8) Nếu m = ax. by thì m có (x + 1)(y + 1) ước

- m có (x + 1)(y + 1) ước là điều kiện cần để m = ax. by

- m = ax. by là điều kiện đủ để m có (x + 1)(y + 1) ước


9) Nếu m = ax. by. cz thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.

- m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước là điều kiện cần để m = ax. by. cz

- m = ax. by. cz là điều kiện đủ để m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước

10) Nếu tích a.b chia hết cho m, trong đó b và m là hai số nguyên tố cùng nhau thì
a chia hết cho m

- a chia hết cho m là điều kiện cần để tích a.b chia hết cho m

- tích a.b chia hết cho m là điều kiện đủ để a chia hết cho m

11) Nếu a b thì ƯCLN(a,b) = b

- ƯCLN(a,b) = b là điều kiện cần để a b

-a b là điều kiện đủ để ƯCLN(a,b) = b

HÌNH HỌC

1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM
+ MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B là điều kiện đủ để AM + MB = AB.
- AM + MB = AB là điều kiện cần để điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Ngược lại
- AM + MB = AB là điều kiện đủ để điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B là điều kiện cần để AM + MB = AB.
2) Nếu đoạn thẳng có một độ dài thì độ dài đoạn thẳng đó là một số lớn hơn 0.
- Đoạn thẳng có một độ dài là điều kiện đủ để độ dài đoạn thẳng đó là
một số lớn hơn 0.
- Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 là điều kiện cần để đoạn thẳng
đó có một độ dài.
3) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M là điểm chính giữa của đoạn
thẳng AB
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để M là điểm chính
giữa của đoạn thẳng AB.
- M là điểm chính giữa đoạn thẳng AB là điều kiện cần đề M là trung
điểm của đoạn thẳng AB.
4) Nếu có đoạn thẳng AB thì nó là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B.
- Có đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để nó là hình gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa A và B
- Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B là điều
kiện cần để có đoạn thẳng AB
5) Nếu có hai điểm A và B thì chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm
A và B
- Có hai điểm A và B là điều kiện đủ để có duy nhất một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B
- Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm A và B là điều kiện cần
để có hai điểm A và B
6) Nếu ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng là điều kiện đủ để chúng
thẳng hàng
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng là điều kiện cần để chúng cùng thuộc một
đường thẳng
7) Nếu hai tia không trùng nhau thì hai tia đó được gọi là hai tia phân biệt
- Hai tia không trùng nhau là điều kiện đủ để hai tia đó được gọi là hai tia
phân biệt.
- Hai tia được gọi là hai tia phân biệt là điều kiện cần để hai tia đó không
trùng nhau
8) Nếu có một đường thẳng thì đường thẳng đó không bị giới hạn về hai phía
- Có một đường thẳng là điều kiện đủ để đường thẳng đó không bị giới
hạn về hai phía
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía là điều kiện cần để có một
đường thẳng
9) Nếu tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA thì ba điểm A, B, C
không thẳng hàng
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA là điều kiện đủ để
ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng là điều kiện cần để tam giác ABC là
hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
10) Nếu hai góc kề nhau thì hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm
trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc kề nhau là điều kiện đủ để hai góc có một cạnh chung và hai
cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.
- Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt
phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung là điều kiện cần để hai góc kề
nhau.
11) Nếu hai góc phụ nhau thì hai góc có tổng số đo bằng 90 độ
- Hai góc phụ nhau là điều kiện đủ để hai góc có tổng số đo bằng 90 độ.
- Hai góc có tổng số đo bằng 90 độ là điều kiện cần để hai góc phụ nhau
12) Nếu hai góc bù nhau thì hai góc có tổng số đo bằng 180 độ
- Hai góc bù nhau là điều kiện đủ để hai góc có tổng số đo bằng 180 độ.
- Hai góc có tổng số đo bằng 180 là điều kiện cần để hai góc bù nhau.
13) Nếu hai góc kề bù thì hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau
- Hai góc kề bù là điều kiện đủ để hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau.
- Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau là điều kiện cần để hai góc kề bù.
14) Nếu M là điểm nằm bên trong góc xOy thì tia OM nằm giữa Ox, Oy
- M là điểm nằm bên trong góc xOy là điều kiện đủ để tia OM nằm giữa
Ox, Oy.
- Tia OM nằm giữa Ox, Oy là điều kiện cần để M là điểm nằm bên trong
góc xOy
15) Nếu có góc bẹt thì góc đó có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Góc bẹt là điều kiện đủ để góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau là điều kiện cần để có góc bẹt.
16) Nếu một góc là góc nhọn thì góc đó nhỏ hơn góc vuông
- Một góc là góc nhọn là điều kiện đủ để góc đó là góc nhỏ hơn góc
vuông
- Một góc nhỏ hơn góc vuông là điều kiện cần để góc đó là góc nhọn
17) Nếu một góc là góc tù thì góc đó lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt
- Một góc là góc tù là điều kiện đủ để góc đó lớn hơn góc vuông nhưng
nhỏ hơn góc bẹt
- Một góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là điều kiện cần để
góc đó là góc tù
18) Nếu một góc là góc vuông thì góc đó có số đo bằng 90 độ
- Một góc là góc vuông là điều kiện đủ để góc đó có số đo bằng 90 độ.
- Một góc có số đo bằng 90 độ là điều kiện cần để góc đó là góc vuông
19) Nếu hai góc bằng nhau thì số đo của chúng bằng nhau
- Hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để số đo của chúng bằng nhau.
- Hai góc có số đo bằng nhau là điều kiện cần để hai góc bằng nhau.
20) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz là điều kiện đủ để xOy + yOz = xOz.
- xOy + yOz = xOz là điều kiện cần để tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
LỚP 7

SỐ HỌC

Định lý
Mệnh đề

TẬP 1:

1) Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a, b ∈ Z, b ≠ 0


- Số hữu tỉ là điều kiện cần để nó là số viết được dưới dạng phân số a/b
với a, b ∈ Z, b ≠ 0
- Số viết được dưới dạng phân số a/b với a, b ∈ Z, b ≠ 0 là điều kiện đủ
để nó là số hữu tỉ
2) Tỉ lệ thức là đẳng thức có hai tỉ số a/b = c/d
- Một đẳng thức có hai tỉ số a/b = c/d là điều kiện đủ để nó là tỉ lệ thức
- Tỉ lệ thức là điều kiện cần để một đẳng thức có hai tỉ số a/b = c/d

3) Nếu a/b = c/d thì a.d = b.c


- a/b = c/d là điều kiện cần và đủ để a.d = b.c
- a.d = b.c là điều kiện cần và đủ để a/b = c/d

4) Nếu a.d = b.c và a, b, c, d ≠ 0 thì:


a.d = b.c và a, b, c, d ≠ 0 là điều kiện cần để:
- a/b = c/d
- a/c = b/d
- d/b = c/a
- d/c = b/a
(mỗi - là một mệnh đề)

5) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:


- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của
đại lượng kia

Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau là điều kiện cần để:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia
6) Ngược lại:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng không đổi là điều kiện đủ để
chúng tỉ lệ thuận với nhau
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia là điều kiện đủ để chúng tỉ lệ thuận với nhau
~~~~~~~~~~~~~

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:


- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá
trị tương ứng của hai đại lượng kia

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau là điều kiện cần để:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị
tương ứng của hai đại lượng kia
7) Ngược lại:
- Tích hai giá trị tương ứng của hai đại lượng luôn không đổi là điều kiện đủ để
chúng tỉ lệ nghịch
- Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị
tương ứng của hai đại lượng kia là điều kiện đủ để chúng tỉ lệ nghịch

———————————

TẬP 2:

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các
số và các biến

8) Đơn thức là điều kiện cần để:


- Biểu thức đại số chỉ gồm một số
- Biểu thức đại số chỉ gồm một biến
- Biểu thức đại số chỉ gồm một tích giữa các số và các biến
9) Ngược lại:
- Biểu thức đại số chỉ gồm một số là điều kiện đủ để nó là đơn thức
- Biểu thức đại số chỉ gồm một biến là điều kiện đủ để nó là đơn thức
- Biểu thức đại số chỉ gồm một tích giữa các số và các biến là điều kiện đủ để nó
là đơn thức

10) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần
biến

- Hai đơn thức đồng dạng là điều kiện cần để chúng có hệ số khác 0 và có cùng
phần biến
- Hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là điều kiện đủ để chúng
đồng dạng

11) Tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức đó

- Tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 là điều kiện đủ để a là nghiệm đa thức
đó

HÌNH HỌC

& Hai góc đối đỉnh


Định nghĩa
-Hai góc đối đỉnh là điều kiện đủ để mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc
kia
-Một góc có mỗi cạnh là tia đối của một cạnh góc khác là điều kiện cần để hai góc đối
đỉnh
-Hai góc đối đỉnh là điều kiện cần để mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
góc kia
-Một góc có mỗi cạnh là tia đối của một cạnh góc khác là điều kiện đủ để hai góc đối
đỉnh

1. Tính chất
- Hai góc đối đỉnh là điều kiện đủ để hai góc bằng nhau
- Hai góc bằng nhau là điều kiện cần để chúng đối đỉnh

& Hai đường thẳng vuông góc


Định nghĩa
2. Tính chất
-Hai đường thẳng vuông góc là điều kiện đủ để hai đường thẳng đó cắt nhau và
trong các góc tạo thành có một góc vuông
- Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông là điều kiện
cần để hai đường thẳng đó vuông góc
3. Tính chất
- Hai đường thẳng vuông góc là điều kiện cần để hai đường thẳng đó cắt nhau và
trong các góc tạo thành có một góc vuông
- Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông là điều kiện
đủ để hai đường thẳng đó vuông góc

& Đường trung trực


Định nghĩa
4. Tính chất
- Một đường là đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện đủ dể đường
thẳng đó vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó
- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó là điều kiện cần
để nó là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
5. Ngược lại
- Một đường là đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện cần để đường
thẳng đó vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó
- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó là điều kiện đủ
để nó là đường trung trực của đoạn thẳng ấy

6. Tính chất
- xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB là điều kiện đủ để hai điểm A và B đối
xứng nhau qua đường thẳng xy
- Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy là điều kiện cần để xy là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
7. Ngược lại
-xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB là điều kiện cần để hai điểm A và B đối
xứng nhau qua đường thẳng xy
- Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy là điều kiện đủ để xy là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
8. Tính chất
- Một tập hợp gồm các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là điều kiện đủ
để chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó
- Một tập hợp các điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện
cần để chúng cách đều hai mút của một đoạn thẳng
9. Ngược lại
- Một tập hợp gồm các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là điều kiện cần
để chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó
- Một tập hợp các điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng là điều kiện
đủ để chúng cách đều hai mút của một đoạn thẳng
& Góc so le trong- góc đồng vị- góc trong cùng phía
10. So le trong
Định nghĩa:
Tính chất
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) 2 góc nằm ở vị trí so le trong là điều kiện đủ để hai góc đó
không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường thẳng q và r và nằm ở khác phía so với
đường thẳng t
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) hai góc đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường
thẳng q và r và nằm ở khác phía so với đường thẳng t là điều kiện cần 2 góc đó nằm
ở vị trí so le trong
11. Ngược lại
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) 2 góc nằm ở vị trí so le trong là điều kiện cần để hai góc
đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường thẳng q và r và nằm ở khác phía so
với đường thẳng t
- (Giả sử có một đường thẳng t cắt đường thẳng q tạo thành bốn góc và cắt đường
thẳng r tạo thành bốn góc) hai góc đó không chung đỉnh, nằm ở bên trong hai đường
thẳng q và r và nằm ở khác phía so với đường thẳng t là điều kiện đủ để 2 góc đó
nằm ở vị trí so le trong
12. Tính chất
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song
song
13. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện cần để 2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng
nhau
-2 góc nằm ở vị trí so le trong bằng nhau là điều kiện đủ để hai đường thẳng song
song

14. Đồng vị
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song song
15. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng
nhau
- 2 góc nằm ở vị trí đồng vị bằng nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song song
16. Trong cùng phía
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để 2 góc nằm ở vị trí trong vùng phía
bù nhau
-2 góc nằm ở vị trí trong cùng phía bù nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng song
song
17. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện cần để 2 góc nằm ở vị trí trong vùng phía
bù nhau
- 2 góc nằm ở vị trí trong cùng phía bù nhau là điều kiện đủ để hai đường thẳng song
song

& Hai đường thẳng song song


18. Định nghĩa:
- Hai đường thẳng song song là điều kiện đủ để chúng không có điểm chung
- Hai đường thẳng không có điểm chung là điều kiện cần để chung song song
19. Ngược lại
- Hai đường thẳng song song là điều kiện cần để chúng không có điểm chung
- Hai đường thẳng không có điểm chung là điều kiện đủ để chung song song
20. Tính chất
- Hai đường thẳng phân biệt là điều kiện đủ để chúng song song hoặc cắt nhau
- Hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau là điều kiện cần để chúng phân biệt
21. Ngược lại
- Hai đường thẳng phân biệt là điều kiện cần để chúng song song hoặc cắt nhau
- Hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau là điều kiện đủ để chúng phân biệt

& Quan hệ giữa vuông góc và song song


22. Tính chất
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba là điều
kiện đủ để chúng song song với nhau
- Hai đường thẳng song song với nhau là điều kiện cần để chúng phân biệt và cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba
23. Ngược lại
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba là điều
kiện cần để chúng song song với nhau
- Hai đường thẳng song song với nhau là điều kiện đủ để chúng phân biệt và cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba

24. Tính chất


- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song là điều kiện
đủ để nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
25. Tính chất
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba là điều
kiện đủ để chúng song song với nhau
- Hai đường thẳng song song với nhau là điều kiện cần để chúng cùng song song với
một đường thẳng thứ ba
26. Ngược lại
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba là điều
kiện cần để chúng song song với nhau
- Hai đường thẳng song song với nhau là điều kiện đủ để chúng cùng song song với
một đường thẳng thứ ba

& Tam giác


27. Tính chất
- Tam giác vuông là điều kiện đủ để nó có một góc vuông
- Tam giác có một góc vuông là điều kiện cần để nó là tam giác vuông
28. Ngược lại
- Tam giác vuông là điều kiện cần để nó có một góc vuông
- Tam giác có một góc vuông là điều kiện đủ để nó là tam giác vuông

29. Tính chất


- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện đủ để hai góc nhọn trong tam giác phụ
nhau
- Hai góc nhọn trong một tam giác phụ nhau là điều kiện cần để nó là tam giác vuông
30. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện cần để hai góc nhọn trong tam giác phụ
nhau
- Hai góc nhọn trong một tam giác phụ nhau là điều kiện đủ để nó là tam giác vuông
31. Tính chất
- Một góc là góc ngoài của một tam giác là điều kiện đủ để nó là góc kề bù với một
góc của tam giác ấy
- Một góc là góc kề bù với một góc của một tam giác là điều kiện cần để nó là góc
ngoài của tam giác ấy
32. Ngược lại
- Một góc là góc ngoài của một tam giác là điều kiện cần để nó là góc kề bù với một
góc của tam giác ấy
- Một góc là góc kề bù với một góc của một tam giác là điều kiện đủ để nó là góc
ngoài của tam giác ấy

33. Tính chất


- Một góc là góc ngoài của tam giác là điều kiện đủ để nó bằng tổng hai góc trong
không kề với nó
- Một góc bằng tổng hai góc trong không kề với nó (góc trong của tam giác) là điều
kiện cần để nó là góc ngoài của tam giác
34. Tính chất
- Một góc là góc ngoài của tam giác là điều kiện đủ để nó lớn hơn mỗi góc trong
không kề với nó
- Một góc lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó (góc trong của tam giác) là điều
kiện cần để nó là góc ngoài của tam giác
35. Tính chất
- Một hình là tam giác là điều kiện đủ để tổng các góc ở đỉnh bằng 180 độ
& Tam giác bằng nhau
36. Tính chất
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau,
các góc tương ứng bằng nhau
- Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau là
điều kiện cần để chúng bằng nhau
37. Ngược lại
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để chúng có các cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau
- Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau là
điều kiện đủ để chúng bằng nhau

& Các trường hợp bằng nhau của tam giác


Cạnh - cạnh - cạnh
38. Tính chất
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh
của tam giác kia
- Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia là điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau
39. Ngược lại
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh
của tam giác kia
- Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia là điều kiện đủ để hai tam
giác bằng nhau

Cạnh - góc - cạnh


40. Tính chất
- Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia là điều kiện đủ để hai tam giác bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
41. Ngược lại
- Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia

Góc - cạnh – góc


42. Tính chất
- Một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác
kia là điều kiện đủ để hai tam giác bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để một cạnh và hai góc kề của tam giác này
bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia
43. Ngược lại
- Một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác
kia là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để một cạnh và hai góc kề của tam giác này
bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia

& Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2 cạnh góc vuông
44. Tính chất
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
- Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
kia là điều kiện cần để hai tam giác vuông bằng nhau
45. Ngược lại
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
- Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
kia là điều kiện đủ để hai tam giác vuông bằng nhau
Cạnh góc vuông- góc nhọn
46. Tính chất
- Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia là điều kiện đủ
để hai tam giác vuông đó bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
47. Ngược lại
- Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia là điều kiện cần
để hai tam giác vuông đó bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia

Cạnh huyền - góc nhọn


48. Tính chất
- Cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia là điều kiện đủ để hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia
49. Ngược lại
- Cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia là điều kiện cần để hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia

Cạnh huyền - cạnh góc vuông


50. Tính chất
- Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và
một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia là điều kiện đủ để hai tam giác vuông đó
bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện cần để cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia
51. Ngược lại
- Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và
một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia là điều kiện cần để hai tam giác vuông
đó bằng nhau
- Hai tam giác vuông bằng nhau là điều kiện đủ để cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia

& Tam giác cân


52. Định nghĩa
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để nó có hai cạnh bằng nhau
- Tam giác có hai cạnh bằng nhau là điều kiện cần để nó là tam giác cân
53. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để nó có hai cạnh bằng nhau
- Tam giác có hai cạnh bằng nhau là điều kiện đủ để nó là tam giác cân
54. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để nó có hai góc ở đáy bằng nhau
- Tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau là điều kiện cần để nó là tam giác cân
55. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để nó có hai góc ở đáy bằng nhau
- Tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau là điều kiện đủ để nó là tam giác cân

Tính chất các đường đường trung trực, đường trung tuyến, đường cao và đường
phân giác của tam giác cân
56. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
57. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
58. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
59. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
60. Ngược lại

- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó cân
61. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện đủ để tam giác đó cân
62. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
63. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
64. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
65. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
66. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó cân
67. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện đủ để tam giác đó cân
68. Tính chất
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó cân
69. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện đủ để tam giác đó cân
& Tam giác vuông cân
70. Định nghĩa
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để nó là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau
- Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là điều kiện cần để nó là tam giác
vuông cân
71. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện cần để nó là tam giác vuông có hai
cạnh góc vuông bằng nhau
- Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là điều kiện đủ để nó là tam giác
vuông cân

72. Tính chất


- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để hai góc ở đáy có số đo là 45
độ
- Một tam giác có hai góc ở đáy có số đo là 45 độ là điều kiện cần để nó là tam giác
vuông cân
73. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện cần để hai góc ở đáy có số đo là 45
độ
- Một tam giác có hai góc ở đáy có số đo là 45 độ là điều kiện đủ để nó là tam giác
vuông cân
Tính chất các đường đường trung trực, đường trung tuyến, đường cao và đường
phân giác của tam giác vuông cân
74. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát
từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
75. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát
từ đỉnh đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
76. Tính chất

- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát
từ đỉnh đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
77. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh
đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
78. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh
đáy đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
79. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó vuông cân
80. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông cân là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất
phát từ đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó vuông cân

& Tam giác đều


81. Định nghĩa:
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để tam giác có 3 cạnh bằng nhau
- 1 tam giác có 3 cạnh bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó là tam giác đều
82. Ngược lại
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để tam giác có 3 cạnh bằng nhau
- 1 tam giác có 3 cạnh bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác đều
83. Tính chất
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để hai cạnh bằng nhau
- 1 tam giác có hai cạnh bằng nhau là điều kiện cần để nó là tam giác đều
84. Tính chất
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để nó là tam giác cân
- 1 tam giác là tam giác cân là điều kiện cần để nó là tam giác đều
85. Tính chất
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để mỗi góc bằng 60 độ
- 1 tam giác có mỗi góc bằng 60 độ là điều kiện cần để nó là tam giác đều
86. Ngược lại
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để mỗi góc bằng 60 độ
- 1 tam giác có mỗi góc bằng 60 độ là điều kiện đủ để nó là tam giác đều
87. Tính chất
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để tam giác có ba góc bằng nhau
- 1 tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều là điều kiện cần để nó là tam giác
đều
88. Ngược lại
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để tam giác có ba góc bằng nhau
-1 tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều là điều kiện đủ để nó là tam giác đều
89. Tính chất
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để tam giác có hai góc bằng nhau
- 1 tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều là điều kiện cần để nó là tam giác
đều

90. Tính chất


- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác cân có một góc
bằng 60 độ
- 1 tam giác cân có một góc bằng 60 độ là điều kiện cần để nó là tam giác đều
91. Ngược lại
- 1 tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để tam giác đó là tam giác cân có một
góc bằng 60 độ
-1 tam giác cân có một góc bằng 60 độ là điều kiện đủ để nó là tam giác đều
92. Tính chất
- Tam giác ABC là tam giác đều là điều kiện đủ để hai trong bốn đường sau trùng
nhau: đường trung trực của cạnh BC, đường trung tuyến, đường cao và đường phân
giác cùng xuất phát từ đỉnh A
- Trong tam giác ABC, hai trong bốn đường sau trùng nhau: đường trung trực của
cạnh BC, đường trung tuyến, đường cao và đường phân giác cùng xuất phát từ đỉnh
A là điều kiện cần để tam giác ABC là tam giác đều
93. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều
ba đỉnh và điểm (nằm trong tam giác) cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau
- Một tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh và điểm ( nằm trong
tam giác) cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau là điều kiện cần để tam giác đó là
tam giác đều
94. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để trọng tâm, trực tâm, điểm cách
đều ba đỉnh và điểm ( nằm trong tam giác) cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau
- Một tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh và điểm ( nằm trong
tam giác) cách đều 3 cạnh là bốn điểm trùng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là
tam giác đều

Tính chất các đường đường trung trực, đường trung tuyến, đường cao và đường
phân giác của tam giác đều
95. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
96. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung
trực của cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
97. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường cao với cạnh đáy
- Trong một tam giác, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường cao ứng
với cạnh đáy là điều kiện cần để tam giác đó đều
98. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
99. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực của cạnh đáy
đồng thời là đường cao ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao ứng với
cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
100. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường cao của cạnh đáy đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh này
- Trong một tam giác, đường cao của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng
với cạnh này là điều kiện cần để tam giác đó đều
101. Tính chất
- Một tam giác là tam giác đều là điều kiện đủ để đường trung trực ứng với cạnh đáy
đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ
đỉnh đối diện cạnh đó
- Trong một tam giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đó là
điều kiện cần để tam giác đó đều

& Pythagoras
102. Tính chất
- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện đủ để bình phương của cạnh huyền
bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
- Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông là
điều kiện cần để nó là tam giác vuông
103. Ngược lại
- Một tam giác là tam giác vuông là điều kiện cần để bình phương của cạnh huyền
bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
- Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông là
điều kiện đủ để nó là tam giác vuông

& Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác


104. Tính chất
- Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn hoặc bằng một cạnh khác là điều kiện
đủ để góc đó lớn hơn hoặc bằng góc đối diện của cạnh còn lại
- Trong tam giác, một cạnh có góc đối diện lớn hơn hoặc bằng góc đối diện của một
cạnh khác là điều kiện cần để cạnh đó lớn hơn hoặc bằng còn lại
105. Ngược lại
- Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn hoặc bằng một cạnh khác là điều kiện
cần để góc đó lớn hơn hoặc bằng góc đối diện của cạnh còn lại
- Trong tam giác, một cạnh có góc đối diện lớn hơn hoặc bằng góc đối diện của một
cạnh khác là điều kiện đủ để cạnh đó lớn hơn hoặc bằng còn lại
106. Tính chất
- Trong một tam giác vuông, một cạnh là cạnh huyền là điều kiện đủ để cạnh đó lớn
nhất
- Trong một tam giác vuông, một cạnh là cạnh lớn nhất là điều kiện cần để cạnh đó là
cạnh huyền
107. Ngược lại
- Trong một tam giác vuông, một cạnh là cạnh huyền là điều kiện cần để cạnh đó lớn
nhất
- Trong một tam giác vuông, một cạnh là cạnh lớn nhất là điều kiện đủ để cạnh đó là
cạnh huyền
108. Tính chất
- Một hình là một tam giác là điều kiện đủ để tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn
cạnh còn lại
109. Tính chất
- Một hình là một tam giác là điều kiện đủ để hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn
cạnh còn lại
& Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc
Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc
110. Tính chất
- Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường
thẳng đến đường thẳng đó, một đường là đường vuông góc là điều kiện đủ để
đường đó ngắn nhất
- Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường
thẳng đến đường thẳng đó, một đường là đường ngắn nhất là điều kiện cần để
đường đó là đường vuông góc
111. Ngược lại
- Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường
thẳng đến đường thẳng đó, một đường là đường vuông góc là điều kiện cần để
đường đó ngắn nhất
- Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường
thẳng đến đường thẳng đó, một đường là đường ngắn nhất là điều kiện đủ để
đường đó là đường vuông góc

112. Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu


Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng
đó:
- Đường xiên có hình chiếu lớn hơn là điều kiện đủ để nó lớn hơn
- Đường xiên lớn hơn là điều kiện cần để nó có hình chiếu lớn hơn
113. Ngược lại
- Đường xiên có hình chiếu lớn hơn là điều kiện cần để nó lớn hơn
- Đường xiên lớn hơn là điều kiện đủ để nó có hình chiếu lớn hơn
114. Tính chất
- Hai đường xiên bằng nhau là điều kiện đủ để hai hình chiếu bằng nhau
- Hai hình chiếu bằng nhau là điều kiện cần để hai đường xiên bằng nhau
115. Ngược lại
- Hai đường xiên bằng nhau là điều kiện cần để hai hình chiếu bằng nhau
- Hai hình chiếu bằng nhau là điều kiện đủ để hai đường xiên bằng nhau

& Ba đường trung tuyến


116. Định nghĩa đường trung tuyến
- Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC là điều
kiện đủ để AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
- Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC là điều kiện cần để đoạn
thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC
117. Ngược lại
- Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC là điều
kiện cần để AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
- Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC là điều kiện đủ để đoạn
thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC
118. Định nghĩa trọng tâm
- Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy tại một điểm G là điều kiện đủ
để G là trọng tâm
- Trong một tam giác, điểm G là trọng tâm là điều kiện cần để ba đường trung tuyến
đồng quy tại đó
119. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy tại một điểm G là điều kiện
cần để G là trọng tâm
- Trong một tam giác, điểm G là trọng tâm là điều kiện đủ để ba đường trung tuyến
đồng quy tại đó

120. Tính chất


- Trong một tam giác, điểm G là trọng tâm là điều kiện đủ để khoảng cách từ đó đến
ba đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó
- Trong một tam giác, khoảng cách từ một điểm G đến ba đỉnh bằng 2/3 độ dài
đường trung tuyến ứng với đỉnh đó là điều kiện cần để điểm G là trọng tâm
121. Ngược lại
- Trong một tam giác, điểm G là trọng tâm là điều kiện cần để khoảng cách từ đó đến
ba đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó
- Trong một tam giác, khoảng cách từ một điểm G đến ba đỉnh bằng 2/3 độ dài
đường trung tuyến ứng với đỉnh đó là điều kiện đủ để điểm G là trọng tâm
122. Tính chất
- Trong tam giác cân, hai đường là hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên là
điều kiện đủ để hai đường đó bằng nhau
- Trong một tam giác, hai đường trung tuyến bằng nhau là điều kiện cần để tam giác
đó cân
123. Ngược lại
- Trong tam giác cân, hai đường là hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên là
điều kiện cần để hai đường đó bằng nhau
- Trong một tam giác, hai đường trung tuyến bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác
đó cân

& Ba đường phân giác


124. Định nghĩa tia phân giác của một góc
- Một tập hợp là tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của
góc là điều kiện đủ để tập hợp đó là tia phân giác của góc đó
- Một tia là tia phân giác của một góc là điều kiện cần để nó là tập hợp các điểm nằm
bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc
125. Ngược lại
- Một tập hợp là tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của
góc là điều kiện cần để tập hợp đó là tia phân giác của góc đó
- Một tia là tia phân giác của một góc là điều kiện đủ để nó là tập hợp các điểm nằm
bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc

126. Tính chất tia phân giác


- Các điểm nằm trên của tia phân giác của một góc là điều kiện đủ để chúng cách đều
hai cạnh của góc đó
- Các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là điều kiện cần để
chúng nằm trên tia phân giác của góc đó
127. Ngược lại
- Các điểm nằm trên của tia phân giác của một góc là điều kiện cần để chúng cách
đều hai cạnh của góc đó
- Các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là điều kiện đủ để
chúng nằm trên tia phân giác của góc đó
128. Tính chất

- Đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^


BAC là điều kiện đủ để ^ ^
BAM=CAM

- Góc ^ ^ là điều kiện cần để đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^
BAM=CAM BAC

129. Ngược lại


- Đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^
BAC là điều kiện cần để ^ ^
BAM=CAM

- Góc ^ ^ là điều kiện đủ để đoạn thẳng AM là đường phân giác của góc ^
BAM=CAM BAC
130. Định nghĩa giao điểm của 3 đường phân giác
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm I là điều kiện đủ để
điểm I cách đều 3 cạnh
- Trong một tam giác, điểm I cách đều 3 cạnh là điều kiện cần để ba đường phân giác
đồng quy tại điểm I
131. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm I là điều kiện cần để
điểm I cách đều 3 cạnh
- Trong một tam giác, điểm I cách đều 3 cạnh là điều kiện đủ để ba đường phân giác
đồng quy tại điểm I
132. Tính chất giao điểm của 3 đường phân giác
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm O là điều kiện đủ để
điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
- Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là điều kiện cần để điểm O là giao
điểm của ba đường phân giác
133. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy tại điểm O là điều kiện cần để
điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
- Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là điều kiện đủ để điểm O là giao
điểm của ba đường phân giác

& Ba đường trung trực


134. Định nghĩa
- Trong một tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O là điều kiện đủ để
điểm O cách đều 3 đỉnh
- Trong một tam giác, điểm O cách đều 3 đỉnh là điều kiện cần để ba đường trung
trực đồng quy tại O
135. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O là điều kiện cần để
điểm O cách đều 3 đỉnh
- Trong một tam giác, điểm O cách đều 3 đỉnh là điều kiện đủ để ba đường trung trực
đồng quy tại O
136. Tính chất
- Trong một tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O là điều kiện đủ để
điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
- Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là điều kiện cần để điểm O là
giao điểm của ba đường trung trực
137. Ngược lại
- Trong một tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O là điều kiện cần để
điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
- Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là điều kiện đủ để điểm O là
giao điểm của ba đường trung trực

& Ba đường cao


138. Định nghĩa đường cao
Trong tam giác:
- Một đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện là
điều kiện đủ để đoạn thẳng đó là đường cao của tam giác đó
- Một đoạn thẳng là đường cao là điều kiện cần để đoạn thẳng đó vuông góc kẻ từ
một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
139. Tính chất đường cao
- Một trực tâm là trực tâm của một tam giác nhọn là điều kiện đủ để nó nằm trong
tam giác
- Một trực tâm nằm trong tam giác là điều kiện cần để nó là trực tâm của một tam
giác nhọn
140. Ngược lại
- Một trực tâm là trực tâm của một tam giác nhọn là điều kiện cần để nó nằm trong
tam giác
- Một trực tâm nằm trong tam giác là điều kiện đủ để nó là trực tâm của một tam
giác nhọn
141. Tính chất
- Một trực tâm là trực tâm của một tam giác vuông là điều kiện đủ để nó trùng với
đỉnh góc vuông
- Một trực tâm nằm trùng với đỉnh góc vuông là điều kiện cần để nó là trực tâm của
một tam giác vuông
142. Tính chất
- Một trực tâm là trực tâm của một tam giác tù là điều kiện đủ để nó nằm bên ngoài
tam giác
- Một trực tâm nằm bên ngoài tam giác là điều kiện cần để nó là trực tâm của một
tam giác tù
143. Ngược lại
- Một trực tâm là trực tâm của một tam giác tù là điều kiện cần để nó nằm bên ngoài
tam giác
- Một trực tâm nằm bên ngoài tam giác là điều kiện đủ để nó là trực tâm của một
tam giác tù

144. Định nghĩa trực tâm


- Trong một tam giác, điểm G là trực tâm là điều kiện đủ để ba đường cao đồng quy
tại đó
- Trong một tam giác, ba đường cao đồng quy tại một điểm G là điều kiện cần để G là
trực tâm
145. Ngược lại
- Trong một tam giác, điểm G là trực tâm là điều kiện cần để ba đường cao đồng quy
tại đó
- Trong một tam giác, ba đường cao đồng quy tại một điểm G là điều kiện đủ để G là
trực tâm

You might also like