Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI SỐ
A A.M
B B.M
+) Chia cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử chung N
A A:
N BB: N
A A
4. Quy tắc đổi dấu:
B B
5. Rút gọn phân thức
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
- Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
6. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những
phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
7. Phép cộng phân thức đại số
A
+) Cộng hai phân thức cùng mẫu:
B AB
đồng mẫu thức
- Quy
+) Cộng hai phân thức khác mẫu:
M M M
- Cộng hai phân thức vừa tìm được
8. Phép trừ hai phân thức
A A
+) Phân thức đối của phân thức là
B B
A A A
B B B
A C A C
+) Trừ hai phân thức:
B D B
D
A C A.C
9. Phép nhân phân thức: .
B D B.D
10. Phép chia phân thức
A
+) Phân thức nghịch đảo của phân thức B
B khác 0 là phân thức
A
A C A
D Phép chia phân thức: : .
+)
C 0
B D B C D
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng: ax + b = 0 với a, b là các số đã cho và a 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với một số
3. Phương tình tích
Ax 0
A(x).B(x) = 0
B x 0
x>a {x | x > a}
x a {x | x a}
x a {x | x a}
4. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia của bất phương trình phải đổi dấu
hạng tử đó.
5. Quy tắc nhân
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất đẳng thức nếu đó là số dương
- Đổi chiều bất đẳng thức nếu đó là số âm.
6. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối:
- Giải phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
- Chọn nghiệm thích hợp trong trường hợp đang xét
- Tính chất: |x| 0; |-x| = |x|; |x|2 = x2
---------------------------------------------------------
HÌNH HỌC
CHƯƠNG I. TỨ GIÁC
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc
ngoài của một tứ giác bằng 3600
2. Hình thang
A A B
B
CD C
D
- Nếu AD // BC AD BC
AB CD
- Nếu AB = CD AD BC
AD / /BC
- ABCD là hình thang, A 90thì ABCD là hình thang vuông
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 1800
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
MN MB
- NA NC 2
MN / /BC
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là
đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
AM MD
- Hình thang ABCD:
thì MN là đường trung bình của hình thang
BN NC
ABCD
MN / /AB / /DC
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì AB DC
MN
2
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường
trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua
đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc
hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược
lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng
thì chúng bằng nhau.
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Ta nói hình H có
trục đối xứng
- Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng
của hình thang cân đó.
+) Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình hành, của hình thang cân.
- Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành: Trong hình chữ nhật,
hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Dấu hiệu nhận biết:
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Định lí:
9. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: Khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này
đến đường thẳng kia.
- Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai
đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
- Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng
h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường
thẳng đó một khoảng bằng h.
- Các đường thẳng song song cách đều là các đường thẳng song song với nhau
và khoảng cách giữa các đường thẳng bằng nhau.
+) Định lí:
- Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng
chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên
đường thẳng dó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách
đều.
10. Hình thoi
- Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Hình thoi cũng là một hình bình
hành.
- Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
𝐴𝐵𝐶𝐷𝑙à ℎì𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ ℎà𝑛ℎ
𝐴𝐵=𝐵𝐶=𝐶𝐷=𝐷𝐴
ABCD là hình thoi ⇒ 𝐴𝐶 ⊥𝐵𝐷
𝐴𝐶𝑙à
{ 𝑝ℎâ𝑛𝑔𝑖á𝑐𝐴̂,𝐶̂;
𝐵𝐷𝑙à
�
�
ℎ
â
�
�
�
�
�
�
á
�
�
�
�
̂
,
�
�
̂
+) Dấu hiệu nhận biết:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là
hình thoi.
11. Hình vuông
+ Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
+ Từ định nghĩa hình vuông, ta suy ra:
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có một góc vuông.
- Như vậy: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
+ Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Đường chéo của hình vuông vừa bằng nhau vừa vuông góc với nhau
+ Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình
vuông
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
AB=BC=CD=DA
D
TỨ GIÁC AB // CD, AD//BC
𝐴̂= 𝐵̂= 𝐶̂= 900
C
B
AB=CD, AD=BC
AB // CD AB//CD, AB=CD
A
B 𝐴̂= 𝐶̂, 𝐵̂ = 𝐷̂
BD C
𝐷̂= 900
A B A
A B
B
HÌNH THANG
D
VUÔNG
C
D C
C
HÌNH BÌNH HÀNH
D
𝐴𝐵 = 𝐴𝐷
HÌNH THANG CÂN
𝐴𝐶 ⊥ 𝐵𝐷
𝐷̂ = 90 0 𝐴𝐷//𝐵𝐶
AC là phân
giác,
A
A
BD là phân
B
𝐷̂ = 900 giác.
O D
𝐴𝐶 = 𝐵𝐷 B
D C
C
HÌNH CHỮ NHẬT
HÌNH THOI
A
𝐴𝐵 = 𝐴𝐷 B
𝐴𝐶 ⊥ 𝐵𝐷
AC là phân giác 𝐴̂= 900
𝐴𝐶 = 𝐵𝐷
Youtube: VietJack
C TV Official
HÌNH VUÔNG
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
1
+) Diện tích tam giác: S = ah
2
1
+) Diện tích tam giác vuông: S = ah
2
1
+) Diện tích hình thoi: S d .d
=
1 2
2
BC / / B’C’
ABC : B’ AB’ AC’ AB’ AC’ BB’ CC’
AB AC ; BB' CC'; AB AC
AB
C’AC
4. Định lí đảo của định lí TaLet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam
giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng
đó song song với cạnh còn lại.
AB’ AC’
BB' CC'
ABC : B’AB BC / / B’C’
C’AC
5. Hệ quả của định lí TaLet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác
và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương
ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
BC / / B’C’
ABC: B’ AB’ AC’ B’C'
AB AC BC
AB
C’AC
6. Tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác
của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề hai đoạn
ấy.
ABC: A A
DB AB giác trong tại góc A của tam giác
(AD là phân
1 2
DC AC
ABC)
ABC: A EB AB (AE là phân giác ngoài tại góc A của tam giác
3
A4 EC AC
ABC)
10. Các cách chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng:
Trường hợp 1: Nếu hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau thì chúng
đồng dạng.
v ABC và v ABC : Cˆ C' ABC∽ ABC
v v
Trường hợp 2: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng.
ABC và AC
ABC : AB ABC∽ ABC
v v
v
v
A'B' A'C'
Trường hợp 3: Nếu cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông này tỉ lệ
với cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác đồng
dạng nhau.
ABC và
ABC : AB BC ABC∽ ABC
v v
v v
A'B' B'C'
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU
A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là những hình chữ nhật (có 6 mặt, 8 đỉnh,
12 cạnh)
- Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung
một đỉnh. Dỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của
hình chóp.
- Hình chóp có đáy là tam giác gọi là hình chóp tam giác
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, có mặt bên là những tam giác cân b
Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy
Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình c
3. Hình chóp cụt đều
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm
giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp là một hình chóp cụt đều
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU, HÌNH
CHÓP CỤT ĐỀU.
Công thức tính diện tích và thể tích:
- Kí hiệu: p và p’ là nửa chu vi các đáy
- d là trung đoạn, h là chiều cao
- Sxq là diện tích xung quanh
- Stp là diện tích toàn phần
- B và B’ là diện tích các đáy
- V là thể tích.
Diện tích xung Diện tích toàn phần Thể tích
quanh
Hình chóp Sxq = p.d Stp = Sxq + Sđáy = pd + B 1
V= Bh
đều 3
Hình chóp Stp = (p + p')d Stp = Sxq + Sđáy lớn + Sđáy V=
cụt nhỏ = (p + p')d + B + B'
1
3
h B B BB