You are on page 1of 45

Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.

vn

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC


I – LÝ THUYẾT
1. Làm sao để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hãy cho 2 ví dụ về trường hợp vật được xem là đứng yên, 2 ví dụ về trường hợp vật được xem
là chuyển động.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Định nghĩa chuyển động cơ học (chuyển động cơ)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Vì sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tinh tương đối ? Hãy lấy 1 ví dụ để thấy rõ điều
đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Quỹ đạo chuyển động. Những dạng quỹ đạo thường gặp.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP

1
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

1. Hãy cho biết vật đã được chọn làm mốc trong các ví dụ sau:
a. Chiếc xe ôtô đang chạy ngang sân nhà. __________________________________________
b. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. ________________________________________________
c. Mặt Trời mộc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. ______________________________________
d. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. _______________________________________________
2. Một tàu hỏa đang chạy trên đường. Hãy chỉ ra vật có thể được chọn làm mốc khi nói rằng:
a. Tàu hỏa đang đứng yên. ______________________________________________________
b. Hành khách đang đứng yên. ___________________________________________________
c. Hành khách chuyển động. ____________________________________________________
d. Tàu hỏa chuyển động. _______________________________________________________
3. Hãy đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp. An đang đạp xe đi đến trường. An có thể xem là
chuyển động hoặc đứng yên với vật mốc nào sau đây ?

4. Một chiếc bè gỗ trôi trên sông. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a. Chiếc bè chuyển động so với __________________________________________________
b. Chiếc bè đứng yên so với ____________________________________________________
5. Với mỗi dạng quỹ đạo hãy cho 1 ví dụ.
a. đường thẳng.
_______________________________________________________________________________
b. đường tròn.
_______________________________________________________________________________
c. đường cong bất kỳ (không phải đường tròn).
_______________________________________________________________________________
6. Một ôtô đang chạy trên đường. Chọn câu đúng.
A. Ôtô đang chuyển động so với cột điện bên đường.
B. Người lái ôtô đang chuyển động so với băng ghế.
C. Ôtô đang chuyển động so với người lái ôtô.
D. Ôtô đang chuyển động so với hành khách.
7. Chiếc phà đang chạy qua sông. Chọn câu sai.
A. Hành khách đứng yên so với người lái phà.

2
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

B. Chiếc phà đứng yên so với bến phà.


C. Chiếc phà đứng yên so với người lái phà.
D. Chiếc phà chuyển động so với chiếc phà khác chạy ngược chiều.
8. Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta đã ngầm chọn vật nào làm mốc?
A. Ngôi sao khác. B. Mặt Trăng. C. Mặt Trời. D. Trái Đất.
9. Chọn câu đúng: Vật đứng yên thì
A. thay đổi khoảng cách so với vật mốc.
B. không thay đổi khoảng cách so với vật mốc.
C. không thay đổi vị trí so với vật mốc.
D. thay đổi vị trí so với vật mốc.
10. Chọn câu sai: So với trục cánh quạt thì một điểm trên đầu cánh quạt là
A. đứng yên. B. chuyển động.
C. Tất cả đều sai. D. vừa đứng yên vừa chuyển động.
11. Quan sát một đoàn tàu chuyển động qua sân ga. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoàn tàu chuyển động so với người hành khách ngồi trong tàu.
B. Đoàn tàu chuyển động so với đoàn tàu khác dừng trong sân ga.
C. Đoàn tàu chuyển động so với người soát vé đang đi kiểm tra vé trong tàu.
D. Đoàn tàu chuyển động so với nhà ga.
12. Hai ôtô đang chạy cùng chiều, trên cùng một con đường vơi cùng một tốc độ. Nếu lấy một
trong hai ôtô làm mốc thì ôtô kia co thể xem là
A. lúc chuyển động lúc thì đứng yên tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
B. chuyển động.
C. đứng yên.
D. không xác định được trạng thái chuyển động hay đứng yên.

Bài 2: TỐC ĐỘ
I – LÝ THUYẾT
1. Tốc độ là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Tốc độ được tính như thế nào ?
Hãy viết công thức tính tốc độ. Chú thích từng đại lượng trong công thức.
Từ công thức tính tốc độ suy ra công thức tính quãng đường và thời gian.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

3
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Đơn vị của tốc độ và cách đổi đơn vị tốc độ
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Đổi đơn vị tốc độ sau:
a) 10 m/s = .................. km/h
b) 54 km/h = .................... m/s
c) 100 km/h = .................. m/s
d) 20 m/s = ................... km/h
II – BÀI TẬP
1. Mai đi xe đạp từ nhà đến trường mất thời gian 20 phút. Biết quãng đường từ nhà của Mai tới
trường dài 2 km. Hãy tính tốc độ của Mai ra đơn vị km/h và m/s. ĐS: 6(km/h) và 5/3(m/s).
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một ôtô chạy từ thành phố A đến thành phố B mất khoảng thời gian là 10 giờ. Biết ôtô đi liên
tục với tốc độ 60 km/h. Hãy tính quãng đường từ thành phố A đến thành phố B. ĐS: 600 (km)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Thường ngày bạn An đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 15 phút. Biết quãng đường từ nhà
An tới trường dài 1,5 km.

4
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

a. Tính tốc độ đi thường ngày của bạn An. ĐS: 6(km/h)


b. Hôm nay bạn An tăng tốc hơn nên chỉ mất thời gian là 10 phút đã tới trường. Hãy tính tốc
độ của bạn An hôm nay. ĐS: 9(km/h)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Hai người cùng đạp xe trên cùng một quãng đường dài 20500m. Nam mất thời gian 1 giờ, Minh
mất thời gian 1 giờ 15 phút.
a. Người nào đi nhanh hơn và nhanh hơn? ĐS: Nam đi nhanh hơn.
b. Nếu hai người khởi hành cùng một lúc thì khi người này đến đích thì người kia còn cách
đích bao nhiêu km? ĐS: 4,1(km)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU


CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I – LÝ THUYẾT
1. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều được tính như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

5
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
3. Viết công thức tính tốc độ trung bình trong chuyển động không đều khi vật đi trên hai đoạn
đường liên tiếp. Chú thích các đại lượng trong công thức.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một người di bộ trên hai đoạn đường liên tiếp nhau. Đoạn đường thứ nhất dài 2 km người đó đi
hết 40 phút, đoạn đường thứ hai dài 0,5 km người đó đi hết 10 phút. Tính tốc độ trung bình của
người đó trên cả quãng đường ra đơn vị km/h và m/s. ĐS: 3 (km/h) và 5/6 (m/s)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một vận động viên thi điền kinh chạy trên quãng đường dài 100 m, anh ta chạy như sau: trong
70 m đầu tiên anh ta chạy với tốc độ 21,6 km/h, trong 30 m cuối cùng anh ta chạy với tốc độ
3,24 km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của người vận động viên trên.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một ôtô chạy tuyến đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi Đồng Nai cách nhau 80 km mất thời
gian 2 giờ 20 phút.
a. Chuyển động của ôtô là đều hay không đều ?
b. Hãy tính tốc độ trung bình của ôtô trên quãng đường trên. ĐS: 34,28 (km/h)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

6
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC


I – LÝ THUYẾT
1. Ôn lại khái niệm lực ở lớp 6
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Vì sao nói lực là đại lượng véctơ ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Cách biểu diễn một lực.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Hãy biểu diễn các lực sau đây theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.
a. Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có
cường độ 500 N.
b. Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của một vật có khối lượng 30 kg.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hãy biểu diễn các lực sau đây tác dụng lên cùng một vật. Với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.
a. Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có
cường độ 45 N.

7
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

b. Lực cản tác dụng vào điểm tiếp xúc giữa vật và mặt sàn, có phương nằm ngang, chiều từ
phải sang trái và có cường độ 20 N.
c. Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của vật. Cho biết vật có khối lượng 3 kg.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Hãy biểu diễn các lực sau đây tác dụng lên cùng một vật theo tỉ xích tự chọn.
a. Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của vật có khối lượng 10kg.
b. Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật, có phương hợp với phương nằm ngang một góc 300,
có chiều từ phải sang trái và có cường độ 150N.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Hãy cho biết điểm đặt, phương, chiều và cường độ của mỗi lực trong hình 4.1 với tỉ xích 1 cm
ứng với 10 N.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Hãy cho biết điểm đặt, phương, chiều và cường độ của mỗi lực trong hình 4.2 Với tỉ xích 1cm
ứng với 5 N.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

8
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH


I – LÝ THUYẾT
1. Thế nào là hai lực cân bằng ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Quán tính là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Hãy cho một vài vì dụ về quán tính.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một sợi dây mảnh dùng để treo một quả cầu có khối lượng 2 kg như hình 5.1. (Vẽ lại hình).
a. Hãy nêu tên hai lực cân bằng đang tác dụng vào quả cầu.
b. Hãy biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1 cm ứng với 5 N.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

9
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một vật có khối lượng 4 kg đang được đặt nằm yên trên mặt bàn như hình 5.2.
(Vẽ lại hình).
a. Hãy nêu tên hai lực cân bằng đang tác dụng vào vật.
b. Hãy biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1 cm ứng với 5 N.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một vật đang nằm yên người ta tác dụng vào vật một lực F1 = 10 N theo phương ngang, chiều từ
trái sang phải. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật.
a. Muốn vật chuyển động thẳng đều người ta tác dụng thêm vào vật lực F2 thì F2 phải có
phương, chiều, cường độ như thế nào ?
b. Vẽ hình minh họa theo tỉ xích tự chọn.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Dựa vào quán tính của vật. Hãy giải thích:
a. Khi xe buýt rẽ trái thì hành khách ngồi trong xe bị nghiêng về phía bên phải.
b. Khi bụi bám vào áo ta giũ mạnh áo thì bụi có thể rơi khỏi áo.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

10
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

Bài 6: LỰC MA SÁT


I – LÝ THUYẾT
1. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn sinh ra khi nào ?
Ví dụ về trường hợp có sự xuất hiện của lực ma sát trượt và ma sát lăn.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Lực ma sát nghỉ sinh ra có tác dụng gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Lực ma sát có ích hay có hại ?
Cho ví dụ về trường hợp lực ma sát có ích và có hại.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Trong các trường hợp sau đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện ?
a. Kéo một thanh gỗ trên mặt đất.
_______________________________________________________________________________
b. Đặt một khối gỗ trên mặt phẳng nằm nghiêng nhưng khối gỗ không bị trượt.
_______________________________________________________________________________
c. Quả banh lăn trên sân cỏ được một đoạn thì dừng lại.
_______________________________________________________________________________
d. Đang đạp xe thì ngừng đạp, thấy xe đạp đi được một đoạn thì ngừng lại.
_______________________________________________________________________________
e. Chiếc quạt trần được treo trên trần nhà.
_______________________________________________________________________________

11
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

2. Hãy cho biết lực ma sát nào được nói đến, có ích hay có hại trong các trường hợp sau đây:
a. Sàn nhà mới lau đi dễ bị ngã.
______________________________________________________________________________
b. Xe chạy trên đường cát lún rất khó tiến lên.
______________________________________________________________________________
c. Dây xích xe đạp không vô dầu rất mau mòn.
______________________________________________________________________________
d. Lưỡi búa bị tụt khỏi cán búa.
______________________________________________________________________________
e. Bảng trơn phấn khó bám lên mặt bảng.
______________________________________________________________________________
f. Xe chạy nhanh, đến đoạn đường giao nhau nên phải hãm phanh.
______________________________________________________________________________
g. Kéo khúc gỗ to trên đường nhựa thấy rất mệt.
______________________________________________________________________________
3. Hãy giải thích các các hiện tượng sau:
a. Bánh xe tải bị lún vào bùn lầy, bánh xe quay tít mà vẫn không lên được.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
b. Hải chạy xe đến đoạn đường trơn. Mặc dù Hải đã hãm phanh nhưng xe vẫn tiến lên không
thể nào dừng lại được.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
c. Thủ môn khi mang găng tay vào thì bắt bóng dễ hơn khi không mang.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 7: ÁP SUẤT
I – LÝ THUYẾT
1. Áp lực là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

12
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

2. Cho 3 ví dụ về áp lực
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Áp suất được xác định như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Viết công thức tính áp suất.
Cho biết tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
Trong trường hợp vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang thì áp suất được tình như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Đơn vị của áp suất
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Hãy nêu cách làm tăng áp suất và cho ví dụ.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
7. Hãy giải thích cách làm tăng hoặc giảm áp suất trong các trường hợp dưới đây.
a. Mũi kim, mũi đinh phải gia công thật nhọn.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
b. Bánh xe tăng là hai bảng xích thật rộng thì mới giúp xe đi qua được những chỗ bùn lầy.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

13
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

c. Muốn dao dễ chặt đứt phải mài cho lưỡi dao thật mỏng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
d. Người ta lót một tấm ván rộng trên mặt đất lún, mọi người bước đi trên đó thì không bị lún
nữa.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
Chú ý: Khi vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn áp lực bằng trọng lượng của vật (F = P).
1. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của vật và mặt đất là 1
dm2. Hãy tính áp lực và áp suất do vật tác dụng lên mặt đất. ĐS: (50 N, 0,5 N/m2)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1400 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là
0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh. ĐS: 70kg
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên một cái nặng 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của
mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
a. Tính áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất. ĐS: 550 N
b. Tính áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất. ĐS: 687500 Pa
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Một xe tải có 8 bánh xe, mỗi bánh xe có diện tích tiếp xúc với mặt đường là 2 dm2. Biết tổng
khối lượng của xe là 10 tấn. Hãy tính áp suất mà xe đặt lên mặt đường. ĐS: 625000 Pa
_______________________________________________________________________________

14
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


I – LÝ THUYẾT
1. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Nêu kết luận về sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Công thức tính áp suất chất lỏng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Bình thông nhau là gì ?
Nguyên lý bình thông nhau
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Ví dụ về bình thông nhau trong đời sống và trong kỹ thuật.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Máy thủy lực
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

15
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

II – BÀI TẬP
1. Một chiếc bình có chiều cao 1,2 m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là
10000 N/m3.
a. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm ở đáy bình. ĐS: 12000 Pa
b. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm trong lòng chất lỏng cách mặt tháng 0,7 m. ĐS:
7000 Pa
c. Tính áp suất của nước tại một điểm nằm trong lòng chất lỏng và cách đáy bình 0,8 m.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một tàu ngầm lặn xuống biển. Đồng hồ đo áp suất nước lúc đầu chỉ 103000 Pa, một lúc sau chỉ
824000 Pa. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3.
a. Tính độ sâu tàu ngầm đạt được lúc đầu và lúc sau. ĐS: 10 m; 80 m
b. So sánh hai thời điểm trên thì tàu ngầm đã lặn sâu thêm bao nhiêu mét ? ĐS: 70 m
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

16
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một tàu ngầm mini lặn xuống đáy biển sâu 50 m. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là
10300 N/m3.
a. Tính áp suất nước biển ở độ sâu này. ĐS: 515000 Pa
b. Cửa chiếu sáng của tàu ngầm mini có diện tích 0,2 m2. Hãy tính áp lực của nước tác dụng
lên cửa chiếu sáng. ĐS: F = 103000 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN


I – LÝ THUYẾT
1. Nêu kết luận về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Đơn vị của áp suất khí quyển
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Chú ý: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển cũng càng giảm. Thông
thường cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm đi 1 mmHg.
II – BÀI TẬP
1. Dựa vào áp suất khí quyển để giải thích các hiện tượng sau:
a. Hộp sữa khi bị hút hết sữa thì bị bẹp lại.

17
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

b. Ấm nấu nước phải có một lỗ thông hơi ở trên đỉnh ấm.


c. Rút thuốc từ lọ thuốc ra bằng một cái bơm tiêm.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Nói áp suất khí quyển tại thành phố B là 678 mmHg.
a. Chỉ số trên có ý nghĩa như thế nào ?
b. Hãy tính áp suất này ra đơn vị N/m2. Cho biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000
N/m3. ĐS: 92208N/m2.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Tại mặt một hồ nước áp suất khí quyển đo được là 704 mmHg. Cho trọng lượng riêng của thủy
ngân là 136000 N/m3.
a. Tính áp suất khi quyển trên ra đơn vị Pa. ĐS: 957440Pa
b. Biết hồ nước có độ sâu 5 m. Hãy tính áp suất do nước và khí quyển gây ra tại đáy hồ nước.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 1007440Pa
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm xuống 1 mmHg và áp suất khí quyển tại
mặt nước biển là 760 mmHg. Tính áp suất khí quyển tại đỉnh núi cao 1500 m. ĐS: 635mmHg.
_______________________________________________________________________________

18
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT


I – LÝ THUYẾT
1. Nêu kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Đặc điểm của lực đẩy Ác-si-mét (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Viết công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Khi vật đứng yên trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét luôn cân bằng với lực nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một khối xốp có thể tích 0,25 m3. Muốn dìm hoàn toàn khối xốp đó vào nước thì ta cần dùng
một lực ít nhất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 2500 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

19
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

2. Một khối cầu có thể tích 1 m3 đang đứng yên và chìm phân nửa thể tích của nó trong nước biển.
Hãy tính lực đẩy của nước biển tác dụng vào khối cầu. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển
là 10300 N/m3. ĐS: 5150 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một vật có thể tích 0,3 m3. Người ta muốn dìm hoàn toàn nó vào trong dầu thì cần dùng một lực
ít nhất là 255 N. Hãy tính khối lượng riêng của dầu. ĐS: 85 kg/m3
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Một khối hình lập phương có cạnh a = 2 cm được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Cho trọng
lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên khối lập phương
đó. ĐS: 0,08 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Một thỏi đồng có thể tích 3 cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước có khối lượng riêng 1000
kg/m3.
a. Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên thỏi đồng. ĐS: 0,03 N
b. Nếu thay thỏi đồng bằng thỏi nhôm có cùng thể tích rồi nhúng hoàn toàn vào nước thì lực
đẩy Ac-si-met tác dụng vào thỏi nhôm là bao nhiêu ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

20
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Một vật ở ngoài không khí có trọng lượng 5 N nhưng khi bỏ nó vào trong chất lỏng thì có trọng
lượng 3,5 N.
a. Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào vật. ĐS: 1,5 N
b. Biết chất lỏng có trọng lượng riêng 10000 N/m3. Hãy tìm thể tích của vật. ĐS:0,00015 m3
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 11: SỰ NỔI


I – LÝ THUYẾT
Nêu điều kiện vật chìm, vật nổi và vật lơ lửng trong lòng chất lỏng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một vật có thể tích 5 dm3 nổi lơ lửng trong nước. Hãy tính trọng lượng của vật đó. Cho biết
trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 50 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước dài 1m, rộng 3 m, cao 0,8 m. Vật chìm một nửa thể
tích của nó vào trong nước biển có trọng lượng riêng 10300 N/m3.

21
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

a. Tính thể tích phần vật bị chìm trong nước biển. ĐS: 2,4 m3 và 1,2 m3
b. Hãy tìm trọng lượng của vật. ĐS: 12360 N
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Bạn Hải đi tắm biển. Bạn ấy có gắng dìm một cái phao bơi có thể tích 25 dm3 và nặng 2 kg
xuống nước biển có trọng lượng riêng 10300 N/m3. Hỏi bạn Hải cần dùng một lực nhỏ nhất là
bao nhiêu để vừa đủ để dìm cái phao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Một chiếc xà lan hình hộp chữ nhật có kích thước dài 10 m, rộng 4 m, cao 2 m. Tổng khối lượng
của xà lan hiện tại là 50 tấn. Hỏi có thể đặt lên xà lan thêm 50 tấn hàng hóa được không ? Cho
biết xà lan đang đậu ở hải cảng, nước ở đây có trọng lượng riêng 10100 N/m3.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Một khối gỗ có khối lượng riêng D = 800 kg/m3 có dạng hình lập phương cạnh a = 10 cm. Thả
khối gỗ vào trong nước có khối lượng riêng là 1000 kg/m3. Tính chiều cao của phần nhô lên
khỏi mặt nước của khối gỗ.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

22
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 13: CÔNG CƠ HỌC


I – LÝ THUYẾT
1. Khi nào có công cơ học ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________ `
_______________________________________________________________________________
3. Đơn vị của công
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Bỏ qua mọi ma sát. Hãy cho biết tên lực đã thực hiện công trong các trường hợp sau đây.
a. Người kéo xe thồ đi từ rẫy về nhà.
b. Ngựa đang kéo xe trên đường.
c. Xe gắn máy chạy từ tỉnh về huyện
d. Bạn Ly đạp xe từ nhà đến trường.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không có công cơ
học ? Hãy giải thích.

23
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

a. Dùng dây kéo thùng gỗ chuyển động trên mặt sàn nằm ngang.
b. Dùng tay ấn thật mạnh vào vách tường.
c. Chiếc ôtô đang chuyển động trên đường.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một cần cẩu nâng đều thùng hàng nặng 2 tấn từ mặt đất lên độ cao 8 m so với mặt đất. Hãy tính
công mà cần cẩu đã thực hiện. ĐS: 160000 J
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Một lực sĩ nâng đều quả tạ nặng 125 kg lên độ cao 2 m so với mặt đất. Tính công của lực sĩ đã
thực hiện.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Một ôtô di chuyển quãng đường dài 1500 m với lực kéo 400 N.
a) Tính công của động cơ đã thực hiện trên quãng đường đó.
b) Sau đó ôtô đi tiếp quãng đường dài 2 km. Biết rằng trên đoạn đường thứ hai thì động cơ đã
sinh ra một công là 1800000 J. Hãy tính lực kéo của động cơ trên đoạn đường thứ hai.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Trong công trường người ta sử dụng búa máy để đóng những chiếc cọc bê tông xuống đất. Khi
búa được đưa lên cao khoảng cách từ búa đến đầu chiếc cọc là 0,2 m. Cho biết khối lượng của
búa máy là 2 tấn. Khi búa được thả rơi xuống đập vào đầu cọc thì cọc bị lún sâu xuống đất. Hãy
tính công của búa máy đã thực hiện.

24
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
7. Một thang máy được kéo lên từ độ sâu 80 m dưới hầm mỏ lên mặt đất. Biết khối lượng của
thang máy là 800 kg.
a. Hãy tính công nhỏ nhất để thực hiện công việc đó của động cơ.
ĐS: 640000 J
b. Trong trường hợp lực ma sát 200 N. Hãy tính công kéo nhỏ nhỏ nhất mà động cơ có thể
thực hiện. ĐS: 656000 J
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG


I – LÝ THUYẾT
1. Hãy phát biểu định luật về công.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Cách giải bài tập về máy cơ đơn giản
a) Ròng rọc động
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
b) Mặt phẳng nghiêng
_______________________________________________________________________________

25
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
c) Đòn bẩy
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Viết biểu thức tính hiệu suất cơ học.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một người dùng một lực Fk = 300 N để kéo theo phương ngang một vật trên mặt sàn nằm ngang
đi được một đoạn S = 25 m. Biết lực ma sát tác dụng lên vật không đổi và bằng Fms = 30 N.
a. Hãy tính công của lực kéo. ĐS: 8250 J
b. Hãy tính công của lực ma sát. ĐS: 750 J
c. Chuyển động của vật là dạng chuyển động nào (nhanh dần đều, chậm dần hay đều) ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Để đưa một thùng hàng nặng 50 kg từ mặt đất lên xa tải cao 1,2 m so với mặt đất người ta dùng
một mặt phẳng nghiêng dài 7 m.
a. Tính công thực hiện được khi không có ma sát. ĐS: 85,7 N
b. Thực tế là có ma sát và bằng 10 N. Hãy tính công cần thực hiện khi có ma sát.
c. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng này.

26
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Người ta dùng một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động như hình để
nâng một vật nặng có khối lượng m = 60 kg lên độ cao 8 m. Bỏ qua ma sát
và khối lượng của ròng rọc, dây treo không bị dãn.
a. Hãy tính công nâng vật. ĐS: 480 J
b. Hãy tính lực kéo nhỏ nhất mà người cần tác dụng vào đầu A của ròng
rọc để thực hiện công việc đó. ĐS: 300 N
c. Khi vật đã lên được độ cao 8 m thì đầu A của dây đã đi chuyển một
đoạn bao nhiêu ? ĐS: 160 dm
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Người ta dùng hệ thống ròng rọc động và ròng rọc cố định để nâng đều một vật nặng có trọng
lượng 900N.
a) Nếu độ dài đoạn dây kéo là 3m thì vật được nâng lên bao nhiêu ?
b) Tính lực kéo và công kéo khi không có ma sát.
c) Cho biết độ lớn của lực ma sát là 20N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống ròng rọc.
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________

27
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
5. Người ta dùng hệ thống ròng rọc động và ròng rọc cố định để nâng đều một vật nặng. Cho biết
lực kéo dây là 250N.
a) Cho biết lực ma sát có độ lớn 30N. Tính trọng lượng của vật.
b) Nếu đoạn dây cần kéo dài 4m thì vật được nâng lên bao nhiêu ?
c) Tính hiệu suất của hệ thống ròng rọc.
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Bài 15: CÔNG SUẤT
I – LÝ THUYẾT
1. Công suất được xác định như thế nào ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hãy viết công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.

28
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Đơn vị của công suất
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

4. Hãy chứng minh công thức P  Fv


_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một người kéo một vật từ giếng sâu 14 m so với mặt đất lên đều trong 30 giây. Người ấy phải
dùng một lực là 160 N. Tính công đã thực hiện và công suất của người đó.
ĐS: 2240J và 74,7W
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Một con ngựa kéo xe đi quãng đường 6 km trong thời gian 30 phút. Biết lực kéo của ngựa là
không đổi và bằng 200 N.
a) Tính công của ngựa thực hiện.
b) Tính công suất kéo của ngựa.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một ôtô hoạt động với công suất 7 kW.
a. Tính công mà ôtô thực hiện được trong 1,5 giờ. ĐS: 37,8.106 J
b. Biết xe chuyển động với tốc độ 10 m/s. Hãy tính độ lớn của lực kéo của động cơ. ĐS: 700 N

29
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Một xe đạp điện có công suất 600 W chuyển động đều trên đoạn đường dài 6 km trong thời gian
30 phút.
a) Tính vận tốc của xe đạp điện.
b) Tính lực kéo của động cơ xe đạp.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Một máy kéo khi hoạt động với công suất 1600 W thì nâng được một vật nặng 70 kg lên cao 10
m trong 6 giây.
a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật. ĐS: 9600J
b. Muốn rút ngắn thời gian nâng vật còn 4 giây thì động cơ của máy phải hoạt động với công
suất bao nhiêu ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Bài 16: CƠ NĂNG
Bài 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I – LÝ THUYẾT
1. Khi nào vật có cơ năng ?
_______________________________________________________________________________

30
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Thế nào là thế năng trọng trường ? Cho ví dụ về vật có thế năng trọng trường.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Thế nào là thế năng đàn hồi ? Cho ví dụ về vật có thế năng đàn hồi.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Thế nào động năng ? Cho ví dụ về vật có động năng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Cho ví dụ về vật vừa có thế năng vừa có động năng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Cơ năng của vật là gì ?
_______________________________________________________________________________
7. Kết luận về sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng trong các quá trình cơ học.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
8. Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng khi quả bóng rơi và quả bóng nảy lên.

31
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Hãy cho 2 ví dụ về sự chuyển hóa từ thế năng sang động và 2 ví dụ về sự chuyển hóa từ động
năng sang thế năng.
2. Các nhà máy thủy điện dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm quay Tua-bin phát điện.
Hãy chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình vừa nêu trên.
3. Dùng búa để đóng đinh vào gỗ. Khi búa được nâng lên và rơi xuống năng lượng của nó thay đổi
thế nào?
4. Khi thả quả bóng cao su rơi xuống, quả bóng nảy lên không đúng độ cao ban đầu. Như vậy đã
có một phần năng lượng bị mất đi. Hãy giải thích hiện tượng trên.
5. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó
A. có trọng lượng lớn. B. có khả năng thực hiện công lên vật khác.
C. có khối lượng lớn. D. chịu tác dụng của một lực lớn.
6. Động năng của vật phụ thuộc vào
A. chỉ có tốc độ của vật. B. cả khối lượng và tốc độ của vật.
C. chỉ có khối lượng của vật.D. cả khối lượng, tốc độ và độ cao của vật.
7. Chọn mốc thế năng ở mặt đất, trường hợp nào sau đây vật có cả thế năng và động năng?
A. Con chim đang bay trên không trung.
B. Máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh.
C. Quyển sách đặt trên giá sách cao.
D. Viên đạn đang nằm yên trong hộp đạn.
8. Đơn vị của cơ năng là
A. W/s. B. J/s. C. W.s. D. kW.
9. Vật nào sau đây không có cơ năng?
A. Hòn bi lăng từ từ trên mặt đất. B. Dây cung khi được kéo căng.
C. Quyển sách đặt trên bàn. D. Đoàn tàu đang chuyển động trên
đường ray.
10. Động năng của vật sẽ bằng không khi
A. vật chuyển động thẳng đều.

32
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

B. độ cao của vật so với vật mốc không thay đổi.


C. khoảng cách của vật với vật mốc không thay đổi.
D. vật đứng yên so với vật mốc.
11. Một vật chỉ có thế năng đàn hồi khi
A. vật chịu tác dụng bởi các lực cân bằng. B. vật mốc chọn ngay vị trí của vật.
C. vật bị biến dạng. D. vật có tốc độ bằng không.
12. Thế năng của một vật sẽ bằng không khi
A. vật mốc chọn ngay vị trí của vật.
B. vật chịu tác dụng bởi các lực cân bằng.
C. vật có tốc độ bằng không. D. vật bị biến dạng.
13. Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động trên đường ray. Chọn câu đúng.
A. So với toa tàu hanh khách có động năng bằng không.
B. So với người ngồi bên cạnh thì hành khách có động năng khác không.
C. So với đường ray hành khách có động năng bằng không.
D. So với đất hành khách có động năng bằng không.
14. Chọn câu sai.
A. Khối lượng càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn.
B. Thế năng hấp dẫn không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. Động năng là cơ năng mà vật có được do chuyển động.
D. Thế năng đàn hồi phị thuộc vào độ biến dạng của lò xo.
___________________________________________________________

33
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
I – LÝ THUYẾT
Hãy nêu kết luận về cấu tạo của các chất.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một ly chứa nước, bỏ ít đường vào ly rồi khuấy đều. Đợi cho nước đứng yên trở lại, người ta
ngạc nhiên vì mực nước vẫn không dâng lên so với lúc chưa bỏ đường vào. Dựa vào kiến thức
về cấu tạo chất hãy giải thích hiện tượng trên.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Chọn câu sai.
A. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất cấu tạo nên vật.
B. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
C. Giữa các phân tử có khoảng cách.
D. Hạt nguyên tử thường lớn hơn phân tử.
3. Trường hợp nào sau đây chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và giữa chứng có
khoảng cách.
A. Bóp nát một viên phấn thì thấy viên phấn được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ.
B. Quan sát ảnh chụp mẫu vật qua kính hiển vi hiện đại.
C. Đường đựng trong túi gồm rất nhiều hạt đường nhỏ.
D. Mở bao xi măng thấy hạt xi măng rất nhỏ.
4. Pha 50cm3 rượu với 50cm3 lại với nhau ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước.
Nguyên nhân là vì
A. giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách, các phân tử đã xen kẻ vào khoảng cách của
nhau đẩ lắp đầy các khoảng trống.
B. khi pha lẫn vào nhau thì khối lượng của hỗn hợp luôn giảm.

34
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

C. nước và rượu là hai chất có khối lượng riêng khác nhau.


D. nước và rượu là hai chất có trọng lượng riêng khác nhau.
5. Ruột xe đạp đã bơm căng, nếu để lâu ngày vẫn bị bẹp mặc dù ruột không hề bụ thủng. Nguyên
nhân là vì
A. ruột xe làm bằng cao su nên có sự đàn hồi.
B. do nhiệt độ môi trường làm ruột xe co lại.
C. lúc mới bơm ruột xe còn nóng nên nở ra, để lâu ruột xe nguội đi nên có lại.
D. giữa các phân tử ruột xe có khoảng cách nên các phân tử khí bên trong có thể thoát ra ngoài.
6. Nói về chất rắn, lỏng khí. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng nhỏ hơn trong chất khí.
B. Khoảng cách giữa các phân tử chất rắn lớn hơn trong chất lỏng.
C. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn trong chất rắn.
D. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí lớn hơn trong chất rắn.

Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
I – LÝ THUYẾT
1. Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt độ và sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Nhỏ một giọt mực vào ly nước, ta thấy giọt mực nhanh chống
lan ra khắp ly nước. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khuếch
tán. Dựa vào kiến thức về nguyên tử và phân tử em hãy giải
thích hiện tượng khuếch tán đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

35
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
2. Nếu nhỏ giọt mực vào ly nước nóng và ly nước nguội thì ở ly nào hiện tượng khuếch tán diễn ra
nhanh hơn ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Xịt một ít nước hoa ở đầu lớp, một lúc sao ở cuối lớp ngửi thấy mùi thơm. Dựa vào kiến thức về
nguyên tử và phân tử em hãy giải thích hiện tượng đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Quả bong bóng bay bơm căng rồi buộc chặt, để lâu ngày ta thấy quả bóng cứ xẹp dần. Hãy giải
thích hiện tượng đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Không khí nhẹ hơn nước nhưng cá vẫn sống được trong nước nhờ trong nước có không khí.
Dựa vào kiến thức về nguyên tử và phân tử em hãy giải thích vì sao trong nước lại có không
khí.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 21: NHIỆT NĂNG


I – CÂU GỎI LÝ THUYẾT
1. Nhiệt năng là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
Với mỗi cách hãy cho một ví dụ thực tế trong đời sống.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

36
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
3. Hãy kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của cùng một vật.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Nhiệt lượng là gì ?
Đơn vị của nhiệt lượng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Khi đun ấm nước, nhiệt năng của ấm nước tăng hay giảm ? Đây là sự thực hiện công hay truyền
nhiệt ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Bỏ một lon nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh, một thời gian sau lon nước bị đông thành nước
đá. Trong quá trình trên nhiệt năng của nước đã thay đổi thế nào ? Đó là sự thực hiện công hay
truyền nhiệt ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Có vật có nhiệt năng bằng không hay không ? Vì Sao ?
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________

Bài 22: DẪN NHIỆT


I – LÝ THUYẾT
1. Dẫn nhiệt là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hãy cho 3 ví dụ về sự dẫn nhiệt trong đời sống hằng ngày.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí.

37
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Hãy so sánh tính dẫn nhiệt của các chất sau theo thứ tự từ tốt đến kém: đồng, sứ, gỗ, nước.
_______________________________________________________________________________
2. Đun cùng một lượng nước trong hai nồi làm bằng nhôm và bằng thuỷ tinh trên hai bếp giống hệt
nhau thì nồi nào mau sôi hơn ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Vào những ngày trời nóng nực ta sờ vào mặt bàn nhôm và mặt bàn gỗ thì thấy mặt bàn nào mát
hơn ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Vào ngày nóng nực, ở trong mái lá ta thấy mát hơn nhà mái tôn. Hãy giải hiện tượng đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
5. Vào ngày trời lạnh, mặc một chiếc áo dày không ấm bằng mặc nhiều chiếc áo mỏng. Hãy giải
thích hiện tượng đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Vào ngày lạnh ta thường thấy chim, gà, vịt hay đứng một chỗ và xù lông (không phải bị bệnh).
Hãy giải thích hiện tượng đó.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT


I – LÝ THUYẾT
1. Hình thức truyền nhiệt bằng đối lưu là gì ?
Đối lưu xảy ra chủ yếu với chất nào ?
_______________________________________________________________________________

38
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hình thức truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt là gì ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Vật nào bức xạ nhiệt tốt và hấp thụ nhiệt tốt ?
Ví dụ về vật bức xạ nhiệt tốt, vật hấp thụ nhiệt tốt.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là đối lưu, hiện tượng nào là bức xạ nhiệt ?
- Nước sôi trong ấm. - Đặt tay gần bóng đèn thấy nóng.
- Sự tạo thành gió. - Đứng gần bếp lò thấy nóng.
- Khói bay ra từ ống khói bếp lò.
2. Vì sao đun nước ta phải đun từ phía dưới của ấm thì nước ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Vì sao về mùa nóng ta mặc áo màu sáng thì cảm thấy đỡ nóng hơn khi mặc áo màu đậm ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Khoảng không gian giữa Trái Đất và Mặt Trời là chân không. Hãy giải thích vì sao nhiệt từ Mặt
Trời có thể truyền đến Trái Đất.
_______________________________________________________________________________
5. Có hai ấm nước, một ấm mới màu sáng còn ấm kia đã cũ và bám đầy muội (lọ).
a. Khi đem đun cùng một lượng nước trên hai bếp giống hệt nhau thì ấm nào mau sôi hơn ? Vì
sao ?
b. Khi hai ấm nước đã sôi ta tắt hai bếp đi thì ấm nào nước nguội nhanh hơn ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________

39
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
6. Bình thủy có tính năng giữ nhiệt rất tốt. Em hãy giải thích vì sao bình thủy có thể giữ được
nhiệt.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG


I – LÝ THUYẾT
1. Nhiệt lượng là gì ? (bài cũ)
Đơn vị của nhiệt lượng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Viết công thức tính nhiệt lượng.
Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Nêu ý nghĩa của nhiệt dung riêng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kgK, điều đó có ý nghĩa gì ?

1
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho hai quả cầu có cùng khối lượng làm bằng nhôm và chì.
Hỏi nhiệt độ của quả cầu nào tăng nhiều hơn ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Để làm cho 1 kg rượu và 1 kg nước tăng nhiệt độ một lượng bằng nhau thì nhiệt lượng cần cung
cấp có bằng nhau không ? Vì sao ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1,5 lít nước tăng nhiệt độ từ 200C đến 90 0C. Cho biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. ĐS: 441000 J
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
4. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho V = 1,5 lít rượu tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 90 0C.
Cho biết nhiệt dung riêng của rượu là c = 2500 J/kgK và khối lượng riêng của rượu là D =
800kg/m3. ĐS: 210000J
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


I – LÝ THUYẾT
1. Hãy phát biểu nguyên lý truyền nhiệt
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Viết phương trình cân bằng nhiệt

2
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Thả một miếng đồng đã được nung nóng vào nước lạnh. Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt ?
Sau một thời gian thì nhiệt độ của nước và đồng thay đổi thế nào (tăng, giảm) ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Thả một thỏi đồng có khối lượng 600 g ở nhiệt độ 100 0C vào trong 200 g nước. Nhiệt độ cân
bằng của hỗn hợp là 40 0C. Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước
và đồng lần lượt là 4200 J/kgK và 380 J/kgK. Bỏ qua hao phí do truyền nhiệt cho cốc đựng và
môi trường. ĐS: 23,70C
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Một thỏi đồng nặng 450 g được nung nóng tới 230 0C rồi thả vào chậu nhôm có khối lượng
200g chứa nước ở nhiệt độ 25 0C. Khi cân bằng nhiệt, hổn hợp có nhiệt dộ là 30 0C. Tìm khối
lượng nước trong chậu. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm và nước lần lượt là 380
J/kgK, 880 J/kgK và 4200 J/kgK. Bỏ qua hao phí nhiệt do truyền vào môi trường xung quanh,
xem như nước nóng lên từ từ mà không bị bốc hơi. ĐS: 1,58 kg
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

3
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

4. Trộn một hỗn hợp gồm 2 kg nước ở nhiệt độ 90 0C và 3 lít rượu ở nhiệt độ 50 0C. Cho biết nhiệt
dung riêng của nước và rượu lần lượt là 4200 J/kgK và 2500 J/kgK. Hãy tính nhiệt độ khi cân
bằng của hỗn hợp. Xem như chỉ có nước và rượu truyền nhiệt cho nhau. ĐS: 71,13 0C
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I – LÝ THUYẾT
1. Kể tên các loại nhiên liệu mà em biết
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Nêu ý nghĩa, đơn vị năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
a. Ý nghĩa của con số trên là gì ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 2,5 kg dầu. ĐS: 110000000 J
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

4
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Cho biết năng suất tỏa nhiệt của than đá và củi lần lượt là 27.106 J/kg và 10.106 J/kg.
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 kg củi khô. ĐS: 20000000 J
b. Muốn thu được nhiệt lượng trên ta cần đốt bao nhiêu than đá ? ĐS: 0,74 kg
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Để đun sôi 5 lít nước ở 20 0C người ta cần đốt 0,5 kg than đá. Cho biết năng suất tỏa nhiệt của
than đá là 27.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Tính hiệu suất của bếp đun.
ĐS: 12,4 %
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Bài 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG


TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I – LÝ THUYẾT
1. Hãy cho ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Hãy cho ví dụ về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, của cơ năng sang nhiệt năng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

5
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Giáo viên: Mai Quang Hưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn

_______________________________________________________________________________
3. Phát biểu định luật bào toàn và chuyển hóa năng lượng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một quả bóng rơi xuống đất rồi nẩy lên, độ cao mà bóng đạt được không bằng lần nẩy lên trước
đó. Hãy chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng trong trường hợp này.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
2. Trong nhà máy thủy điện người ta sản xuất điện nhờ sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào
sang dạng nào của nước ?
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
3. Khi đun nước, nước nóng lên từ từ, khi nước đã sôi nếu chúng ta còn tiếp tục đun thì nấp ấm bị
bật lên. Hãy phân tích quá trình chuyển hóa năng lượng trong trường hợp trên.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Hết

6
Lý thuyết và bài tập Vật lí 8

You might also like