Professional Documents
Culture Documents
Động Lượng - Chương 4
Động Lượng - Chương 4
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
I. ĐỘNG LƯỢNG
1. Khái niệm động lượng
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi
công thức:
p = mv
Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kilogam mét trên giây ( kg.m/s)
2. Đặc điểm của động lượng
Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng với hướng của vận
tốc
Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của
các vật đó.
4. Liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng
xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Δp = p2 − p1 = F.Δt
Δp
Dạng tổng quát của định luật 2 Niuton F =
Δt
Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng
của vật biến thiên
II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Khái niệm hệ kín
Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các lực
ấy cân bằng nhau hoặc không đáng kể so với tương tác giữa các vật trong hệ.
Trong hệ kín, chỉ có các nội lực (các lực tác dụng giữa các vật trong hệ) tương tác giữa các vật. Các
nội lực này theo định luật 3 Newton trực đối nhau từng đôi một.
Ví dụ: Hệ hai viên bi va chạm với nhau, bỏ quả ma sát….
2. Định luật bảo toàn động lượng
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
BÀI TOÁN: Xét hệ gồm vật khối lượng m1 chuyển động với tốc độ v1 đến va chạm với vật m2 đang
đứng yên, sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc V
- Hệ hai vật ngay sau khi va cham là hệ kín, theo định luật bảo toàn động lượng:
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) V
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
BÀI TẬP VÍ DỤ
DẠNG 1: TÌM ĐỘNG LƯỢNG CỦA MỘT VẬT
Ví dụ 1 : Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h
b) Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10 −31 kg
d) Một viên đạn khối lượng 20g bay với tốc độ 250 m/s.
e) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời với tốc độ 2,98.104 m/s. Biết khối lượng Trái
Đất là 5,972.1024 kg.
Hướng dẫn giải
a) Đổi: m = 3 tấn = 3000 kg, v = 72km / h = 20m / s
- Độ lớn động lượng của xe buýt: p = mv = 3000.20 = 60000kg.m / s
b) Đổi: m = 500g = 0, 5kg
- Độ lớn động lượng của hòn đá: p = mv = 0, 5.10 = 5kg.m / s
c) Độ lớn động lượng của electron: p = mv = 2.107.9,1.10−31 = 1,82.10−23 kg.m / s
d) Đổi: m = 20g = 0,02kg
- Độ lớn động lượng của viên đạn: p = mv = 0,02.250 = 5kg.m / s
e) Độ lớn động lượng của Trái Đất: p = mv = 5,972.10 24.2,98.10 4 = 1,779656.10 29 kg.m / s
Ví dụ 2 (KNTT): Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có
khối lượng 750kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
Hướng dẫn giải
- Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s; 1,5 tấn = 1500 kg
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe tải
- Gọi m1 ,v1 ; m2 ; v2 lần lượt là khối lượng và vận tốc của xe tải và ô tô
- Động lượng của xe tải và ô tô lần lượt là:
p1 = m1v1 ; p2 = m2v2
- Chiếu lên chiều dương, ta có:
p1 = m1v1 = 1500.10 = 15000kg.m / s
p2 = m2v2 = 750. ( −15 ) = −11250kg.m / s
- Xe tải có độ lớn động lương lớn hơn xe ô tô, động lượng của hai xe cùng phương nhưng ngược
chiều nhau.
Ví dụ 3 (KNTT): So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc
60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h.
Hướng dẫn giải
50
- Đổi 60km / h = m / s , 30km / h = 10m / s
3
50
- Động lượng của xe A: pA = mA vA = 1000. = 16666,7kg.m / s
3
- Động lượng của xe B: pB = mBvB = 2000.10 = 20000kg.m / s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 4 (KNTT): Một máy bay có khối lượng 160 000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng
của máy bay.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 2: Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 3kg,m2 = 4kg . Chuyển động với độ
lớn vận tốc lần lượt là v1 = v2 = 2m / s . Biết hai vật chuyển động theo các hướng
a) ngược nhau
b) vuông góc nhau.
c) hợp với nhau góc 600.
Hướng dẫn giải
- Tổng động lượng của hệ: p = p1 + p2
Trong đó: Độ lớn p1 = m1v1 = 6kg.m / s ; Độ lớn p2 = m2v2 = 8kg.m / s
a) Hai vật chuyển động ngược hướng nhau:
- v1 ngược hướng với v2 nên p1 ngược hướng với p2 .
Do đó: p = p1 − p2 = 2kg.m / s
- Vì p2 p1 nên p cùng hướng với p2 .
b) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên v1 ⊥ v2 hay p1 ⊥ p2
- Ta có : p = p12 + p22 = 62 + 82 = 10kg.m / s
p1
- tanα = = 0,75 = α 360 52
p2
- Vậy động lượng của hệ có độ lớn p = 10kg.m / s và hợp với v2 một góc
360 52
c) Hai vật chuyển động hợp với nhau một góc α = 60 0
- Ta có:
p = p12 + p22 + 2p1 p2 cos60 0 = 62 + 82 + 2.6.8.cos60 0 = 12, 2kg.m / s
p 2 + p22 − p12 12, 22 + 82 − 6 2
và cosθ = = = 0,9059 = α = 25 0
2.p.p2 2.12, 2.8
Ví dụ 3 (SBT CTST): Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ
lần lượt là m1 = 200g , m2 = 100g và v1 = 2m / s , v2 = 3m / s . Xác định vecto động lượng của hệ trong
các trường hợp sau:
a) Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.
b) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau một góc 1200
Hướng dẫn giải
- Động lượng của hai vật có độ lớn: p1 = m1v1 = 0,4kg.m / s và p2 = m2v2 = 0,3kg.m / s
- Động lượng của hệ: p = p1 + p2
a) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên v1 ⊥ v2 hay
p1 ⊥ p2
- Ta có: p = p12 + p22 = 0, 5kg.m / s
p2
và tanα = = α 37 0
p1
- Vậy động lượng của hệ có độ lớn p = 0, 5kg.m / s và hợp với v1 một góc 36 0
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 4: Hai vật (1) và (2) chuyển động thẳng đều theo hai hướng hợp với nhau 1 góc α = 60 0 , khối
lượng và tốc độ tương ứng của mỗi vật là 1kg, 2m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ
lớn bằng bao nhiêu ?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
v2 − v1
- Thời gian hãm phanh: v2 = v1 + at = t = = 2s
a
mv2 − mv1 2000. ( 10 − 20 )
a) Độ lớn lực hãm trung bình: F.Δt = Δp = F = = = 10000N
Δt 2
b) Quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại
v2 − v2
v22 − v12 = 2a.s = s = 2 1 = 40m
2a
Ví dụ 9: Một phân tử khí có khối lượng m = 4.10−26 kg bay với v = 600m / s va chạm vuông góc với
thành bình và bật trở lại với tốc độ như cũ; chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Tính
xung lượng của lực tác dụng vào phần khí khi va chạm với thành bình
Hướng dẫn giải
- Gọi p là động lượng trước va chạm, p là động lượng
sau va chạm.
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu
- Ta có mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của
lực: Δp = F.Δt p − p = F.Δt
- Chiếu liên chiều (+), ta được:
F.Δt = 4.10 −26 ( −600 − 600 ) = −4,8.10 −23 N.s
Ví dụ 10 (CTST): Một quả bóng tennis khối lượng 60g chuyển động với tốc độ
28 m/s đến đập vào một bức tường và phản xạ lại với cùng một góc 450 như
hình. Hãy xác định các tính chất của vecto động lượng trước và sau va chạm
của bóng.
Ví dụ 12: Một quả bóng m = 200g bay đến đập vào mặt
phẳng ngang với tốc độ 25 m/s theo góc α = 60 0 . Bóng bật
trở lại với cùng tốc độ v theo góc phản xạ α = α' như hình
bên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm có
độ lớn bằng bao nhiêu ?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 1 (SBT KNTT): Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và
tách thành hai mảnh có trọng lượng 10N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo
phương ngang với vận tốc 25 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Lấy g 10m / s2 . Xác định vận
tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
Hướng dẫn giải
- Hệ vật gồm hai mảnh của quả lực đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh của quả lựu đạn đều chuyển động với vận tốc vo , nên hệ vật có tổng động
lượng: p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, hệt vật có tổng động lượng: p = m1v1 + m2v2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ vật ta có:
p = p0 = m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v0
(m + m2 ) v0 − m2v2
= v1 = 1
m1
(1)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mảnh lớn
Ví dụ 2: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 50 m/s ở độ cao 125 m thì nổ vỡ làm hai
mảnh có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất
với vận tốc 100m/s. Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức
cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn giải
- Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:
v'12 − v12 = 2.gh = v1 = 100 2 − 2.10.125 = 50 3m / s
- Hệ vật gồm hai mảnh đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo
toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc v0 , nên hệ
vật có tổng động lượng: p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, động lượng của hệ: p = p1 + p2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0 = p p0 = p1 + p2
- Theo hình vẽ, ta có:
p2 50 37
- Độ lớn vận tốc của mảnh hai: p2 = m2 v2 = v2 = = = 101, 4m / s
m2 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
p1 2.50 3 2 3
- Ta có: tanα = = = = α 220
p0 ( 2 + 3) .50 5
- Vậy mảnh hai bay theo hướng hợp với phương ngang một góc 220 với tốc độ 101,4 m/s
Ví dụ 3: Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 200 m/s thì nổ thành hai mảnh có
khối lượng m1 = 5kg và m2 = 10kg . Mảnh nhỏ bay lên trên theo phương thẳng đứng với tốc độ 346
m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào, với tốc độ bao nhiêu ? Bỏ qua sức cản không khí.
Hướng dẫn giải
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc v0 , nên hệ vật có tổng động lượng:
p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, động lượng của hệ: p = p1 + p2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0 = p p0 = p1 + p2
Ví dụ 4: Một viên đạn khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 250 m/s thì nổ thành
hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh (1) bay với tốc độ 250 m/s theo phương chếch lên,
hợp với thẳng đứng góc 600. Hỏi mảnh (2) bay theo phương nào với tốc độ bằng bao nhiêu ?
Ví dụ 5: Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi
có khối lượng 4kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vần
tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Hướng dẫn giải
- Hệ hai viên bị ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v
m1v1 2.3
- Do v2 = 0 = v = = = 1m / s
m1 + m2 2 + 4
- Sau va chạm, hai vật chuyển động động với cùng tốc độ 1 m/s theo hướng chuyển động ban đầu
của hòn bi 1
Ví dụ 6 (SBT KNTT): Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với
một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng
vận tốc. Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
Hướng dẫn giải
- Hệ hai vật ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v
m1v1 m.3
- Do v2 = 0 = v = = = 1m / s
m1 + m2 m + 2m
Ví dụ 7: Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15g đang chuyển động sang phải với vận tốc
v1 = 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m2 = 30g chuyển động sang trái với vận tốc v2 =
18cm/s. Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Hướng dẫn giải
- Hệ hai viên bị ngay sai khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của hòn bi 1
- Va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi xuyên tâm, ta có
- Vận tốc của viên bi 1 và 2 ngay sau va chạm lần lượt là:
' ( m1 − m2 ) v1 + 2m2v2 ( 0,015 − 0,03) .22, 5 + 2.0,015.18
v1 = = = 4, 5cm / s
m1 + m2 0,015 + 0,03
' ( m2 − m1 ) v2 + 2m1v1 ( 0,03 − 0,015 ) . ( −18 ) + 2.0,015.22, 5
v2 = m1 + m2
=
0,03 + 0,015
= 9cm / s
Ví dụ 8: Một toa xe khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động thẳng đều với tốc độ v1 = 4m / s va chạm
vào toa xe II đang đứng yên có khối lượng m2 = 5 tấn. Sau va chạm, toa II chuyển động với tốc độ
v'2 = 3m / s . Hỏi toa I chuyển động như thế nào ?
Hướng dẫn giải
- Gọi vận tốc của toa I và toa II trước va chạm lần lượt là v1 và v2 ; vận tốc của toa I và toa II sau va
chạm lần lượt là v'1 và v'2
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của xe I
- Bỏ qua ma sát, áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2 (1)
m1v1 + m2v2 − m2v'2 3.4 + 0 − 5.3
- Chiếu (1) / (+): v 1 = '
= = −1m / s2
m1 3
- Vậy sau va chạm toa I chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 1 m/s.
Ví dụ 9 (SBT KNTT): Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3m/s, tới
va chạm với quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với
quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận
tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận
tốc của quả cầu thứ hai.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương.
- Vì bỏ qua ma sát và lực cản, nên tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- Động lượng của hệ ngay trước khi va chạm: p0 = m1v1 + m2v2
- Động lượng của hệ sau khi va chạm: p = m1v1'2 + m2v'2
2
- Vì bỏ qua ma sát và lực cản nên đông lượng của hệ được bảo toàn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
= v2 =
(m v 1 1
+ m2v2 ) − m1v1'
(1)
m2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 11 (SBT KNTT): Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10kg bay ngang với vận tốc
v1 = 500m / s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển
động với tốc độ v2 = 36km / h . Xác định vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn trong hai trường
hợp:
a) Đạn bay đến cùng chiều chuyển động của toa xe cát
b) Đạn bay đến ngược chiều chuyển động của toa xe cát.
Hướng dẫn giải
- Đổi v2 = 36km / h = 10m / s
- Gọi v1 , p1 và v2 , p2 lần lượt là vận tốc của đạn và toa xe cát trước va chạm; v, p là vận tốc và động
lượng của hệ (đạn + xe)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe cát. Hệ vật gồm xe cát và đạn chuyển
động theo phương ngang
- Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) được bảo toàn,
ta có:
m v + m2v2
p1 + p2 = p m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v v = 1 1
m1 + m2
m1v1 + m2v2 10.500 + 1000.10
a) Vi v1 v2 nên: v = = 14,85m / s
m1 + m2 10 + 1000
Ví dụ 12 (SBT CTST): Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va
chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s (xem hình).
Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
a) Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.
b) Xác định phần năng lượng tiêu hao trong quá trình va chạm. Giải thích tại sao có sự tiêu hao
năng lượng này.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ khối gỗ - viên đạn ngay trước và sau va chạm
m1v0 = ( m1 + m2 ) v = v0 = 1
( m + m2 ) v
m1
- Độ lớn: v0 =
(m 1
+ m2 ) v
198,99m / s
m1
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ 14: Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận tốc 7 m/s
(đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe trong hai
trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
Hướng dẫn giải
- Gọi v1 ,v2 là vận tốc của xe chở cát và đạn so với đất, v là vận tốc của đạn và xe sau va chạm.
- Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe.
m1v1 + m2v2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v = v =
m1 + m2
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy:
m v − m2v2
v= 1 1 = 0,6m / s
m1 + m2
Vậy ngay sau khi bắn xe chuyển động ngược chiều với chiều bay của đạn và có tốc độ 3,36 m/s
b) Xe đang chạy với tốc độ 18 km/h
v = vsuùng/ñaïn = 18km / h = 5m / s
v1 = vñaïn/ñaát = vñaïn/suùng + vsuùng/ñaát = 500 + 5 = 505m / s
- Chọn chiều dương là chiều bay của đạn
(1) => Mv = mv1 + ( M − m) v2
Mv − mv1 15000.5 − 100.505
=> v2 = = = 1,64m / s
M−m 15000 − 100
- Trường hợp này, sau khi bắn xe chuyển động cùng chiều chuyển động ban đầu của xe với tốc độ
1,64 m/s.
Ví dụ 15 (SBT CTST): Một khẩu pháo được gắn chặt vào xe và xe có thể di
chuyển dọc theo đường ray nằm ngang như hình. Khẩu pháo bắn ra một viên
đạn khối lượng 200 kg với tốc độ 125 m/s theo hướng hợp với phương ngang
một góc 45 0 . Biết khối lượng của khẩu pháo và xe là 5000 kg. Tính tốc độ giật
lùi của khẩu pháo
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
= V =
(M 1
+ M 2 + m ) V0 − mv
M1 + M 2 + m
trong đó V0 , V, v là giá trị đại số của các vận tốc đã cho.
1) Trước khi bắn, nếu bện pháo đứng yên ( V0 = 0 ) thì ta có:
mv 100.500
V =− =− −3, 3m / s
M1 + M 2 + m 15100
2) Trước khi bắn, nếu bện pháo chuyển động với V0 = 5m / s
a) Theo chiều bắn viên đạn, thì ta có
V=
( M1 + M2 + m ) V0 − mv = 15100.5 − 100.500 1,7m / s
M1 + M 2 + m 15100
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
V=
( M1 + M2 + m ) V0 − mv = 15100. ( −5 ) − 100.500 −8, 3m / s
M1 + M 2 + m 15100
- Dấu “-“ chứng tỏ sau khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc V ngược chiều với vận tốc v của
viên đạn.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
D. Trong va chạm, hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng
Câu 10: [VNA] Hệ vật –Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín vì
A. Trái Đất luôn chuyển động
B. Trái Đất luôn luôn hút vật
C. vật luôn chịu tác dụng của trọng lực
D. luôn tồn tại các lực hấp dẫn từ các thiên thể trong vũ trụ tác dụng lên vật
Câu 11: [VNA] Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp
A. hệ có ma sát B. hệ không có ma sát
C. hệ kín có ma sát D. hệ cô lập
Câu 12: [VNA] Định luật bảo toàn động lượng tương đương với
A. định luật I Niu-tơn. B. định luật II Niu-tơn
C. định luật III Niu-tơn D. không tương đương với các định luật Niu-tơn
Câu 13: [VNA] chuyển động bằng phản lực tuân theo
A. định luật bảo toàn công B. Định luật II Niu-tơn
C. định luật bảo toàn động lượng D. định luật III Niu-tơn
Câu 14: [VNA] Sở dĩ khi bắn súng trường (quan sát hình ảnh) các chiến sĩ phải tì
vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho
vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến
A. chuyển động theo quán tính B. chuyển động do va chạm
C. chuyển động ném ngang D. chuyển động bằng phản lực
Câu 15: [VNA] Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo
toàn động lượng?
A. Vận động viên dậm đà để nhảy
B. Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại
C. Xe ôtô xả khói ở ống thải khi chuyển động
D. Chuyển động của tên lửa
Câu 16: [VNA] Trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?
A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang
Câu 17: [VNA] Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang
B. Vật đang chuyển động tròn đều
C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
Câu 18: [VNA] Trong chuyển động bằng phản lực
A. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải đứng yên
B. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động cùng hướng
C. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng
ngược lại
D. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng
vuông góc
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 19: [VNA] Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường
và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu
đến đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
A. m.v B. –m.v C. 2mv D. - 2m.v
Câu 20: [VNA] Biểu thức p = p12 + p22 là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường
hợp
A. hai véctơ vận tốc cùng hướng
B. hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều
C. hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau
D. hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600
ĐỘNG LƯỢNG – ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG – XUNG LƯỢNG CỦA LỰC
Câu 21: [VNA] Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng
được xác định bởi công thức:
A. p = m.v B. p = m.v C. p = m.a D. p = m.a
Câu 22: [VNA] Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vectơ vận tốc v
của một chất điểm
A. Cùng phương, ngược chiều B. Cùng phương, cùng chiều
C. Vuông góc với nhau D. Hợp với nhau một góc α 0
Câu 23: [VNA] Động lượng có đơn vị là
A. N.m/s B. kg.m/s C. N.m D. N/s
Câu 24: [VNA] Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động lượng của vật
A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 25: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động lượng là đại lượng vectơ
B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều
C. Động lượng là đại lượng vô hướng
D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc
Câu 26: [VNA] Phát biểu nào sau đây sai
A. Động lượng là một đại lượng vectơ
B. Xung lượng của lực là một đại lượng vectơ
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Câu 27: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó
B. Động lượng là đại lượng vectơ
C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s
D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó
Câu 28: [VNA] Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động
lượng của hai vật có quan hệ
A. p1 = 2p2 B. p1 = 4p2 C. p2 = 4p1 D. p1 = p2
Câu 29: [VNA] Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc 36 km/h.
Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s B. 5 kg.m/s C. 10 kg.m/s D. 4,5 kg.m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 30: [VNA] Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72km/h. Động lượng của hòn đá là
A. p = 360 kg.m/s B. p = 360 N.s C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h
Câu 31: [VNA] Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng
2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Độ lớn động lượng của
A. xe A bằng xe B B. không so sánh được
C. xe A lớn hơn xe B D. xe B lớn hơn xe A
Câu 32: [VNA] Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối
lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe
A. xe tải nhỏ hơn xe ô tô B. xe tải lớn hơn xe ô tô
C. hai xe có động lượng bằng nhau D. không so sánh được
Câu 33: [VNA] Trên hình là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của
một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 =
1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
A. p1 = 4 kg.m/s và p2 = 0
B. p1 = 0 và p2 = 0
C. p1 = 0 và p2 = - 4 kg.m/s
D. p1 = 4 kg.m/s và p2 = - 4 kg.m/s
Câu 34: [VNA] Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc
độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
A. 6 kg.m/s B. - 3 kg.m/s C. - 6 kg.m/s D. 3 kg.m/s
Câu 35: [VNA] Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường thẳng,
nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó
3 s vật có động lượng là
A. 15 kg.m/s B. 7 kg.m/s C. 12 kg.m/s D. 21 kg.m/s
Câu 36: [VNA] Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F .
Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
F F
A. p = F.m B. p = F.t D. p = C. p =
m t
Câu 37: [VNA] Thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và phải
lùi người đi một chút theo hướng đi của quả bóng. Thủ môn làm thế để
A. làm giảm động lượng của quả bóng
B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng
C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay
D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay
Câu 38: [VNA] Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F
= 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 30 kg.m/s B. 3 kg.m/s C. 0,3 kg.m/s D. 0,03 kg.m/s
Câu 39: [VNA] Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ
biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
A. 40 kg.m/s B. 41 kg.m/s C. 38,3 kg.m/s D. 39,2 kg.m/s
Câu 40: [VNA] Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5s.
Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn là
A. p = 100 kg.m/s B. p= 25 kg.m/s C. p = 50 kg.m/s D. 200kg.m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 41: [VNA] Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20
m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s D. 20 N.s
Câu 42: [VNA] Một quả bóng có khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức
tường rồi bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
A. mv B. – mv C. 2mv D. – 2mv
Câu 43: [VNA] Một quả bóng khối lương 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5
m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
A. 2 kg.m/s B. 5 kg.m/s C. 1,25 kg.m/s D. 0,75 kg.m/s
Câu 44: [VNA] Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc
độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm,
vật bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,4 s. Lực F do tường
tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 1750 N B. 17,5 N C. 175 N D. 1,75 N
Câu 45: [VNA] Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động
1
lượng của vật sau chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
4
A. 20 kg.m/s B. 0 kg.m/s C. 10 2 kg.m/s D. 5 2 kg.m/s
Câu 46: [VNA] Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với
vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 80 N.s B. 8 N.s C. 20 N.s D. 45 N.s
Câu 47: [VNA] Viên đạn có khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa
thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn
300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng
A. 3000 N B. 900 N C. 9000 N D. 30 000 N
Câu 48: [VNA] Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng
nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng
của chất điểm ở thời điểm t là
A. p = mg.sinα.t B. p = mgt C. p = mg.cosα.t D. p = g.sinα.t
Câu 49: [VNA] Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 300g, có vận tốc v1 = 3 m/s, v2 = 2m/s.
Biết 2 vật chuyển động cùng chiều. Độ lớn động lượng của hệ là
A. 1,2 kg.m/s B. 0 C. 120 kg.m/s D. 84 kg.m/s
Câu 50: [VNA] Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20
m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s D. 20 N.s
Câu 51: [VNA] Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động
lượng của hai vật có quan hệ
A. p1 = 2p2 B. p1 = 4p2 C. p2 = 4p1 D. p1 = p2
Câu 52: [VNA] Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10 -2N.
Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 2.10-2 kgm/s B. 3.10-2kgm/s C. 10-2kgm/s D. 6.10-2kgm/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 53: [VNA] Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s 2 xuống tới
mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm
đất
A. - 0,2N.s B. 0,2N.s C. 0,1N.s D. -0,1N.s
Câu 54: [VNA] Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s từ trên cao xuống trong khoảng
2
thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có
độ lớn bằng
A. 50 N.s; 5 kg.m/s B. 4,9 N.s; 4,9 kg.m/s C. 10 N.s; 10 kg.m/s D. 0,5 N.s; 0,5 kg.m/s
Câu 55: [VNA] Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. Tác dụng lên xe
một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian
này có độ lớn bằng
A. 1,6 m/s B. 0,16 m/s C. 16 m/s D. 160 m/s
Câu 56: [VNA] Một vật nhỏ khối lượng m =2kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẳn tại một thời
điểm xác định có vận tốc 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là
A. 6(kgm/s) B. 10 (kgm/s) C. 20(kgm/s) D. 28(kgm/s)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 63: [VNA] Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 300m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Ngay
sau khi đạn nổ, mảnh thứ nhất bay chếch lên tạo với phương ngang góc 300. Mảnh còn lại bay với
tốc độ
A. 300 m/s B. 100 m/s C. 150 m/s D. 250 m/s
Câu 64: [VNA] Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với tốc độ v
=200√3 m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với
tốc độ v1 = 500m/s. Tốc độ của mảnh còn lại là
A. 500 m/s B. 666,67 m/s C. 300 m/s D. 400 m/s
Câu 65: [VNA] Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 180 m/s thì nổ thành hai mảnh
có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg. Mảnh m1 bay lên trên theo phương thẳng đứng với tốc độ 250
m/s. Mảnh m2 bay hợp với phương ngang một góc
A. 350 và có tốc độ 343 m/s B. 350 và có tốc độ 623 m/s
C. 290 và có tốc độ 623 m/s D. 290 và có tốc độ 343 m/s
Câu 66: [VNA] Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất
chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và
hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu B. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu
C. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu D. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu
Câu 67: [VNA] Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 400 m/s thì
nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh I bay với tốc độ 400 m/s theo phương lệch
một góc 600 so với đường thẳng đứng. Mảnh II bay theo phương hợp với phương bay của mảnh I
một góc
A. 750 B. 900 C. 300 D. 1200
Câu 68: [VNA] Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối
lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ
qua sức cản của không khí. Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn
A. 165,8m/s B. 187,5m/s C. 201,6m/s D. 234,1m/s
Câu 69: [VNA] Ở ngã tư của hai đường vuông góc giao nhau, do đường trơn, một ô tô khối lượng
m1= 1000kg va chạm với một ô tô thứ hai khối lượng m2= 2000kg đang chuyển động với vận tốc v =
3m/s. Sau va chạm, hai ô tô mắc vào nhau và chuyển động theo hướng làm một góc 45o so với hướng
chuyển động ban đầu của mỗi ô tô. Tìm vận tốc v1 của ô tô thứ nhất trước va chạm và vận tốc v của
hai ô tô sau va chạm
A. v1= 3m/s, v = m/s B. v1= 3m/s, v= 2,83 m/s
C. v1= 6m/s, v= 2,83 m/s D. v1= 6m/s, v= 4,5 m/s
Câu 70: [VNA] Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết
mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
A. 600 3 m/s B. 200m/s C. 300m/s D. 600m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
C. m1 v1 = m2 v2 .
1
( m + m2 ) v2
2 1
D. m1 v1 =
Câu 73: [VNA] Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe
khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai
xe là:
A. v1 = 0; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s C. v1 = v2 = 10m/s D. v1 = v2 = 20m/s
Câu 74: [VNA] Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe
dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s B. 1,24 m/s C. 0,43 m/s D. 1,4 m/s
Câu 75: [VNA] Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo
và va chạm vào nhau. Viên bi 1 có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi
2 có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng
tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3
m/s. Độ lớn vận tốc viên bi 2 trước va chạm là
A. 4 m/s B. 2,5 m/s C. 6 m/s D. 3,5 m/s
Câu 76: [VNA] Vật I có khối lượng m1 = 2kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 4m/s va chạm
vào vật II đang đứng yên có khối lượng m2 = 4kg. Bỏ qua mọi ma sát. Sau va chạm, vật II chuyển
động với tốc độ v2’ = 10m/s, vật I chuyển động
A. cùng chiều với vật II với tốc độ 16m/s B. cùng chiều với vật II với tốc độ 8m/s
C. ngược chiều với vật II với tốc độ 8m/s D. ngược chiều với vật II với tốc độ 16m/s
Câu 77: [VNA] Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng
5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s B. 1,2 m/s C. 12 m/s D. 1,2 cm/s
Câu 78: [VNA] Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào
hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm là
A. v/3 B. v/4 C. 3v/5 D. v/2
Câu 79: [VNA] Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả
cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một
máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban
đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
A. 2,6m/s B. -2,6m/s C. 4,6m/s D. 0,6m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 80: [VNA] Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào
viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc 𝑉 ⃗ 2. Sau va chạm, hai viên bi
đứng yên. Vận tốc viên bi B là
10 25
A. v2 = m/s B. v2 = 7,5 m/s C. v2 = m/s D. v2 = 12,5 m/s
3 3
Câu 81: [VNA] Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn
được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển
động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
A. 3 B. 2/3 C. 2,25 D. 1/3
Câu 82: [VNA] Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe
dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. -0,63 m/s B. 1,24 m/s C. -0,43 m/s D. 1,4 m/s
Câu 83: [VNA] Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau
và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ. Cho biết v1 = 2m/s thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng
A. 1 m/s B. 2,5 m/s C. 3 m/s D. 2 m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 90: [VNA] Tên lửa khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách ra làm hai
phần. Phần bị tháo rời có khối lượng 200 kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận tốc 100 m/s so
với phần còn lại. Vận tốc phần còn lại bằng
A. 240 m/s B. 266,7 m/s C. 220 m/s D. 400 m/s
Câu 91: [VNA] Một người có khối lượng m1 = 50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg
đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối với xe
lúc chưa thay đổi vận tốc là v0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ngược chiều đối với xe
là
A. 5,5m/s B. 4,5m/s C. 0,5m/s D. 1m/s
Câu 92: [VNA] Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn cố định trên mặt nằm ngang. Trên bệ có gắn một
khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn
theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Vận tốc của bệ pháo
ngay sau khi bắn bằng
A. -3,3m/s B. 3,3m/s C. 5,0m/s D. -3,0m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________