You are on page 1of 31

Học online tại: https://mapstudy.

vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỘNG LƯỢNG – CHƯƠNG 4 – THẦY VNA

I. ĐỘNG LƯỢNG
1. Khái niệm động lượng
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi
công thức:
p = mv
Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kilogam mét trên giây ( kg.m/s)
2. Đặc điểm của động lượng
Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng với hướng của vận
tốc
Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của
các vật đó.

3. Xung lượng của lực


Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt thì tích FΔt
được định nghĩa là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian Δt ấy
Đơn vị của xung lượng là niton giây (N.s)

4. Liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng
xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Δp = p2 − p1 = F.Δt
Δp
Dạng tổng quát của định luật 2 Niuton F =
Δt
Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng
của vật biến thiên
II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Khái niệm hệ kín
Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các lực
ấy cân bằng nhau hoặc không đáng kể so với tương tác giữa các vật trong hệ.
Trong hệ kín, chỉ có các nội lực (các lực tác dụng giữa các vật trong hệ) tương tác giữa các vật. Các
nội lực này theo định luật 3 Newton trực đối nhau từng đôi một.
Ví dụ: Hệ hai viên bi va chạm với nhau, bỏ quả ma sát….
2. Định luật bảo toàn động lượng
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

p1 + p2 + ... + pn = p'1 + p'2 + ... + p'n


3. Va chạm mềm và va chạm đàn hồi
Va chạm đàn hồi
- Là va chạm trong đó xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng
thời gian va chạm, Sau va chạm, vật lấy lại hình dạng ban đầu và
tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
BÀI TOÁN: Xét hai vật khối lượng m1 và m2 chuyển động với tốc
độ v1 và v2 theo hai hướng ngược nhau. Xem va chạm của hai vật là va chạm đàn hồi xuyên tâm,
sau va chạm hai vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rơi nhau với tốc độ lần
lượt là v'1 và v'2 .
- Bỏ qua ma sát, hệ hai vật ngay sau va chạm là hệ kín nên động lượng được bảo toàn:
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2 (1)
- Bảo toàn cơ năng cho hệ trên ta có:
' '
Wñ1 + Wñ2 = Wñ1 + Wñ2

m1v12 + m2v22 = m1v'12 + m2v'22 ( 2)


1 1 1 1
2 2 2 2
 ' ( m1 − m2 ) v1 + 2m2v2
v1 =
 m1 + m2
- Từ (1) và (2), ta suy ra: 
 ' ( m2 − m1 ) v2 + 2m1v1
 v2 = m1 + m2

Va chạm mềm
- Là va chạm xảy ra khi hai vật dính và nhau và chuyển động cùng vận tốc sau va chạm

BÀI TOÁN: Xét hệ gồm vật khối lượng m1 chuyển động với tốc độ v1 đến va chạm với vật m2 đang
đứng yên, sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc V
- Hệ hai vật ngay sau khi va cham là hệ kín, theo định luật bảo toàn động lượng:
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) V

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BÀI TẬP VÍ DỤ
DẠNG 1: TÌM ĐỘNG LƯỢNG CỦA MỘT VẬT
Ví dụ 1 : Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h
b) Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10 −31 kg
d) Một viên đạn khối lượng 20g bay với tốc độ 250 m/s.
e) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời với tốc độ 2,98.104 m/s. Biết khối lượng Trái
Đất là 5,972.1024 kg.
Hướng dẫn giải
a) Đổi: m = 3 tấn = 3000 kg, v = 72km / h = 20m / s
- Độ lớn động lượng của xe buýt: p = mv = 3000.20 = 60000kg.m / s
b) Đổi: m = 500g = 0, 5kg
- Độ lớn động lượng của hòn đá: p = mv = 0, 5.10 = 5kg.m / s
c) Độ lớn động lượng của electron: p = mv = 2.107.9,1.10−31 = 1,82.10−23 kg.m / s
d) Đổi: m = 20g = 0,02kg
- Độ lớn động lượng của viên đạn: p = mv = 0,02.250 = 5kg.m / s
e) Độ lớn động lượng của Trái Đất: p = mv = 5,972.10 24.2,98.10 4 = 1,779656.10 29 kg.m / s
Ví dụ 2 (KNTT): Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có
khối lượng 750kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
Hướng dẫn giải
- Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s; 1,5 tấn = 1500 kg
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe tải
- Gọi m1 ,v1 ; m2 ; v2 lần lượt là khối lượng và vận tốc của xe tải và ô tô
- Động lượng của xe tải và ô tô lần lượt là:
p1 = m1v1 ; p2 = m2v2
- Chiếu lên chiều dương, ta có:
p1 = m1v1 = 1500.10 = 15000kg.m / s
p2 = m2v2 = 750. ( −15 ) = −11250kg.m / s
- Xe tải có độ lớn động lương lớn hơn xe ô tô, động lượng của hai xe cùng phương nhưng ngược
chiều nhau.
Ví dụ 3 (KNTT): So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc
60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h.
Hướng dẫn giải
50
- Đổi 60km / h = m / s , 30km / h = 10m / s
3
50
- Động lượng của xe A: pA = mA vA = 1000. = 16666,7kg.m / s
3
- Động lượng của xe B: pB = mBvB = 2000.10 = 20000kg.m / s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 4 (KNTT): Một máy bay có khối lượng 160 000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng
của máy bay.

Hướng dẫn giải


725
- Đổi 870km / h = m/s
3
725
- Động lượng của máy bay: p = m.v = 160000. = 38666666kg.m / s
3
Ví dụ 5 (SBT CTST): Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 60 km/h và một xe tải
có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tính tỉ số độ lớn động lượng của hai xe.
Hướng dẫn giải
50
- Đổi 1 tấn = 1000 kg, 2 tấn = 2000 kg; 60km / h = m/s
3
50
p1 m1v1 1000. 3 5
- Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe: = = =
p2 m2v2 2000.10 6
Ví dụ 6: Một ô tô khối lượng 1 tấn khởi hành từ trạng thái nghỉ có gia tốc không đổi là 1 m/s2. Tính
động lượng của ô tô sau khi nó đi được quãng đường 50 m.
Hướng dẫn giải
- Vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường 50m là:
- v2 − v02 = 2.a.S = v = 2.a.S = 2.1.1000 = 20 5m / s
- Động lượng của ô tô: p = mv = 1000.20 5 = 20000 5kg.m / s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

DẠNG 2: BÀI TOÀN ĐỘNG LƯỢNG CỦA HỆ NHIỀU VẬT


Xét với hệ hai vật ta có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hai vecto cùng phương cùng chiều: ( p1  p2 )
Vecto động lượng của hệ p có độ lớn: p = p1 + p2
Có phương và chiều cùng với phương chiều của vecto động
lượng mỗi vật
Trường hợp 2: Hai vecto cùng phương ngược chiều: ( p1  p2 )
Vecto động lượng của hệ p có độ lớn: p = p1 − p2
Có phương và chiều cùng với phương chiều của vecto động lượng
của vật có giá trị lớn hơn.
Trường hợp 3: Hai vecto vuông góc: ( p1 ⊥ p2 )

Vecto động lượng của hệ p có độ lớn: p = p12 + p22


Phương và chiều là đường chéo hình chữ nhất xác định bởi góc β :
p2
tan β =
p1

Trường hợp 4: Hai vecto tạo với nhau một góc α


Vecto động lượng của hệ p có độ lớn: p = p12 + p22 + 2p1 p2 cos α
Phương chiều là đường chéo của hình bình hành xác định bởi góc β
p12 + p 2 − p22
cos β =
2p1 .p
Ví dụ 1 (CTST): Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có
khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc độ 8,5 m/s. Trong
khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương)
cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo phướng
ngược với hướng của cầu thủ A (xem hình).
a) Hãy xác định hướng và độ lớn của vecto động lượng
của từng cầu thủ.
b) Hãy xác định vecto tổng động lượng của hai cầu thủ.
Hướng dẫn giải
a) Vecto động lượng cùng hướng với vecto vận tốc.
- Độ lớn động lương của cầu thủ A: p1 = m1v1 = 78.8,5 = 663kg.m / s
- Độ lớn động lượng của cầu thủ B: p2 = m2v2 = 82.9,2 = 754,4kg.m / s
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của cầu thủ A
- Vecto tổng động lượng của hai cầu thủ: p = p1 + p2
- Độ lớn: p = p1 − p2 = 91, 4kg.m / s
- Vecto tổng động lượng của hai cầu thủ cùng phương với chuyển động của hai cầu thủ nhưng có
hướng theo hướng chuyển động của cầu thủ B (ngược chiều dương đã chọn)

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 5


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 2: Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 3kg,m2 = 4kg . Chuyển động với độ
lớn vận tốc lần lượt là v1 = v2 = 2m / s . Biết hai vật chuyển động theo các hướng
a) ngược nhau
b) vuông góc nhau.
c) hợp với nhau góc 600.
Hướng dẫn giải
- Tổng động lượng của hệ: p = p1 + p2
Trong đó: Độ lớn p1 = m1v1 = 6kg.m / s ; Độ lớn p2 = m2v2 = 8kg.m / s
a) Hai vật chuyển động ngược hướng nhau:
- v1 ngược hướng với v2 nên p1 ngược hướng với p2 .
Do đó: p = p1 − p2 = 2kg.m / s
- Vì p2  p1 nên p cùng hướng với p2 .
b) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên v1 ⊥ v2 hay p1 ⊥ p2
- Ta có : p = p12 + p22 = 62 + 82 = 10kg.m / s
p1
- tanα = = 0,75 = α  360 52
p2
- Vậy động lượng của hệ có độ lớn p = 10kg.m / s và hợp với v2 một góc
360 52
c) Hai vật chuyển động hợp với nhau một góc α = 60 0
- Ta có:
p = p12 + p22 + 2p1 p2 cos60 0 = 62 + 82 + 2.6.8.cos60 0 = 12, 2kg.m / s
p 2 + p22 − p12 12, 22 + 82 − 6 2
và cosθ = = = 0,9059 = α = 25 0
2.p.p2 2.12, 2.8
Ví dụ 3 (SBT CTST): Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ
lần lượt là m1 = 200g , m2 = 100g và v1 = 2m / s , v2 = 3m / s . Xác định vecto động lượng của hệ trong
các trường hợp sau:
a) Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.
b) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau một góc 1200
Hướng dẫn giải
- Động lượng của hai vật có độ lớn: p1 = m1v1 = 0,4kg.m / s và p2 = m2v2 = 0,3kg.m / s
- Động lượng của hệ: p = p1 + p2
a) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên v1 ⊥ v2 hay
p1 ⊥ p2
- Ta có: p = p12 + p22 = 0, 5kg.m / s
p2
và tanα = = α  37 0
p1
- Vậy động lượng của hệ có độ lớn p = 0, 5kg.m / s và hợp với v1 một góc 36 0

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 6


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 4: Hai vật (1) và (2) chuyển động thẳng đều theo hai hướng hợp với nhau 1 góc α = 60 0 , khối
lượng và tốc độ tương ứng của mỗi vật là 1kg, 2m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ
lớn bằng bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải


- Độ lớn p1 = m1v1 = 1.2 = 2kgm / s ; p2 = m2v2 = 3.4 = 12kg.m / s
- Động lượng của hệ hai vật: p = p1 + p2
- Do vecto động lượng của hai vật tạo với nhau góc α = 60 0 . Nên độ
lớn của hệ tính bởi định lý hàm cos
p = p12 + p22 + 2p1 p2 cos α = 22 + 122 + 2.2.12.cos ( 60 )  13kg.m / s
Ví dụ 5: Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đâu. Gọi p và v lần lượt là độ
lớn của động lượng và vận tốc của vật, đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình nào sau
đây:

Hướng dẫn giải


- Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác
định bởi công thức: p = mv
- Vì khối lượng m của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động nhanh
dần đều). Xét độ lớn động lượng của vật p = mv , biểu thức này có dạng y = ax , đây là hàm số bậc
nhất với hệ số góc a > 0
=> Hình 3 là đồ thị cần chọn
Ví dụ 6: Từ đồ thị mô tả sự thay đổi của động lượng theo thời
gian như hình vẽ, hãy phân tích tính chất chuyển động của vật
trong những khoảng thời gian t0 đến t1 , từ t1 đến t2 ; từ t2 đến
t3 và từ t3 đến t 4

Hướng dẫn giải


- Từ t0 đến t1 : Vật chuyển động nhanh dần đều
- Từ t1 đến t2 : Vật chuyển động đều.
- Từ t2 đến t3 : Vật chuyển động chậm dần đều.
- Từ t3 đến t 4 : Vật đứng yên

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 7


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

DẠNG 3: ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG


Ví dụ 1 (SBT KNTT): Một quả bóng có khối lượng 300g va chạm vào tường theo phương vuông
góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s. Xác định độ biến
thiên động lượng của quả bóng
Hướng dẫn giải
- Gọi p là động lượng của quả bóng trước va chạm, p  là động lượng của quả bóng sau va chạm.
- Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 − p1 = ( − p ) + ( − p ) = −2p
- Chọn chiều (+) như hình vẽ:
- Vì v1 và v2 ngược hướng, nên:

Δp = m1v2 − m2v1 = 0,3.5 − 0,3.( −5) = 3kg.m / s


Ví dụ 2 (KNTT): Một quả bóng golf có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng
bay lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả
bóng. Biết thời gian tác là 0,5.10-3 s.
Hướng dẫn giải
- Đổi 46g = 0,046kg
- Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động năng: Δp = mv2 − mv1 = 0 − 0,046.70 = 3,22N.s
- Độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng trong thời gian 0,5.10−3 s là:
Δp 3,22
F.Δt = Δp = F = = = 6440N
Δt 0,5.10 −3
Ví dụ 3 (Cánh Diều): Một quả bida khối lượng 0,35
kg va chạm vuông góc vào mặt bên của mặt bàn bida
và bật ra cũng vuông góc. Tốc độ của nó trước khi
va chạm là 2,8 m/s và tốc độ sau khi va chạm là 2,5
m/s. Tính độ thay đổi động lượng của quả bida.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bida sau khi bật ra.
- Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 − p1
- Chiếu lên chiều dương: Δp = mv2 − mv1 = 0,35.2,5 − 0,35.( −2,8) = 1,855kg.m / s
Ví dụ 4 (Cánh Diều): Một quả bóng golf có khối lượng 0,046 kg. Vận tốc của quả bóng ngay sau khi
rời khỏi gậy golf là 50 m/s. Gậy đánh golf tiếp xúc với bóng trong thời gian 1,3 ms. Tính lực trung
bình do gậy đánh gofl tác dụng lên quả bóng.
Hướng dẫn giải
- Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực:
Δp 0,046.50 − 0
F.Δt = Δp = F = = = 1769N
Δt 1,3.10 −3
Ví dụ 5: Một xe tải khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc
không đổi 72 km/h. Người lái xe bắt đầu hãm phanh để xe dừng hẳn. Tính lực hãm trung bình nếu
xe dừng lại sau:
a) 1 phút 40 giây b) 10 giây.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 8


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Hướng dẫn giải


- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe:
- Độ biến thiên động lượng của xe bằng xung lượng của lực hãm
Δp
- Fh .Δt = Δp = Fh =
Δt
a) Xe dừng sau 1 phút 40 giây ( 100 s)
Δp 0 − 5000.20
- Lực hãm trung bình của xe: Fh = = = −1000N
Δt 100
b) Xe dừng sau 10 giây
Δp 0 − 5000.20
- Lực hãm trung bình của xe: Fh = = = −10000N
Δt 10
- Dấu “-“ trong các kết quả trên cho biết lực hãm có chiều ngược với chiều chuyển động của xe
Ví dụ 6: Một quả bóng khối lượng m = 0,2 kg đập vuông góc vào tường với tốc dộ v1 = 5m / s và bật
ngược trở lại với tốc độ v2 = 4m / s . Tính
a) Độ biến thiên động lượng của quả bóng.
b) Lực trung bình tác dụng lên tường, biết thời gian va chạm là 0,7 s.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của quả bóng sau khi bật ngược trở lại
a) Độ biến thiên động lượng của quả bóng: Δp = p2 − p1
- Do p1 ngược chiều p2 nên: Δp = mv2 − mv1 = 0,2.4 − 0,2.( −5) = 1,8kg.m / s
Δp 1,8
b) Lực trung bình tác dụng lên tường: F = = = 2,57N
Δt 0,7
Ví dụ 7: Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v1 = 1000m / s thì gặp bức tường.
Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400m / s . Tính độ biến thiên
động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn ? Biết thời gian xuyên thủng tường là
0,01s.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
- Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 − p1
- Do p1 và p2 cùng chiều nhau: Δp = mv1 − mv2 = 0,01.400 − 0,01.1000 = −6kg.m / s
Δp
- Lực cản trung bình: Fc = = −600N
Δt
Ví dụ 8: Một xe ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi
đi được quãng đường 30 m, tốc độ của ô tô giảm xuống còn 36 km/h.
a) Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì ô
tô dừng lại ?
Hướng dẫn giải
- Đổi 2 tấn = 2 000 kg; 72 km/h = 20 m/s; 36 km/h = 10 m/s.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô
v2 − v2
- Gia tốc của ô tô: a = 2 1 = −5m / s2 ;
2s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 9


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

v2 − v1
- Thời gian hãm phanh: v2 = v1 + at = t = = 2s
a
mv2 − mv1 2000. ( 10 − 20 )
a) Độ lớn lực hãm trung bình: F.Δt = Δp = F = = = 10000N
Δt 2
b) Quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại
v2 − v2
v22 − v12 = 2a.s = s = 2 1 = 40m
2a
Ví dụ 9: Một phân tử khí có khối lượng m = 4.10−26 kg bay với v = 600m / s va chạm vuông góc với
thành bình và bật trở lại với tốc độ như cũ; chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu. Tính
xung lượng của lực tác dụng vào phần khí khi va chạm với thành bình
Hướng dẫn giải
- Gọi p là động lượng trước va chạm, p  là động lượng
sau va chạm.
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu
- Ta có mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của
lực: Δp = F.Δt  p − p = F.Δt
- Chiếu liên chiều (+), ta được:
F.Δt = 4.10 −26 ( −600 − 600 ) = −4,8.10 −23 N.s
Ví dụ 10 (CTST): Một quả bóng tennis khối lượng 60g chuyển động với tốc độ
28 m/s đến đập vào một bức tường và phản xạ lại với cùng một góc 450 như
hình. Hãy xác định các tính chất của vecto động lượng trước và sau va chạm
của bóng.

Hướng dẫn giải


- Vecto động lượng của quả bóng trước và sau va chạm có cùng độ lớn:
- p = mv = 0,06.28 = 1,68kg.m / s
- Hai vecto này hợp với nhau một góc 90 0
Ví dụ 11: Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận
tốc v1 = 1000m / s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên qua bức
tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400m / s , thời gian
xuyên thủng tường là 0,01s. Độ lớn lực cản trung bình của bức
tường lên viên đạn la bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải


- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu
- Xung lượng của của lực: F.Δt = p2 − p1
- Chiếu lên chiều dương ta được:
F.0,01 = 10.10 −3. ( 400 − 1000 ) = −600N
- Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên
viên đạn bằng: Fc = 600N
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 10


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 12: Một quả bóng m = 200g bay đến đập vào mặt
phẳng ngang với tốc độ 25 m/s theo góc α = 60 0 . Bóng bật
trở lại với cùng tốc độ v theo góc phản xạ α = α' như hình
bên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm có
độ lớn bằng bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải


- Độ biến thiên động lượng quả bóng do va chạm: Δp = p − p = p + ( − p )
- Từ hình vẽ, ta thấy tam giác tạo với 3 cạnh này là tam giác cân có 1 góc
600 là tam đều
- Độ lớn: Δp = p = p = mv = 0, 2.25 − 5kg.m / s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 11


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

DẠNG 4: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG


1. BÀI TOÁN ĐẠN NỔ

Ví dụ 1 (SBT KNTT): Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và
tách thành hai mảnh có trọng lượng 10N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo
phương ngang với vận tốc 25 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Lấy g  10m / s2 . Xác định vận
tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
Hướng dẫn giải
- Hệ vật gồm hai mảnh của quả lực đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh của quả lựu đạn đều chuyển động với vận tốc vo , nên hệ vật có tổng động
lượng: p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, hệt vật có tổng động lượng: p = m1v1 + m2v2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ vật ta có:
p = p0 = m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v0
(m + m2 ) v0 − m2v2
= v1 = 1

m1
(1)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mảnh lớn

- Chiếu (1)/ (+) ta được: v1 =


(1,0 + 1, 5 ) .10 − 1, 5.25 = −12, 5m / s
1,0
- Dấu (-) chứng tỏ sau khi nổ, vận tốc v1 của mảng nhỏ ngược hướng với vận tốc đầu v0 của quả
lựu đạn

Ví dụ 2: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 50 m/s ở độ cao 125 m thì nổ vỡ làm hai
mảnh có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất
với vận tốc 100m/s. Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức
cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn giải
- Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:
v'12 − v12 = 2.gh = v1 = 100 2 − 2.10.125 = 50 3m / s
- Hệ vật gồm hai mảnh đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo
toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc v0 , nên hệ
vật có tổng động lượng: p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, động lượng của hệ: p = p1 + p2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0 = p  p0 = p1 + p2
- Theo hình vẽ, ta có:

p2 = p02 + p12 = ( m1 + m2 ) v0  + ( m1v1 ) = ( 2 + 3) .50  + 2.50 3 ( )


2 2 2 2
= 50 37kg.m / s

p2 50 37
- Độ lớn vận tốc của mảnh hai: p2 = m2 v2 = v2 = = = 101, 4m / s
m2 3

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 12


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

p1 2.50 3 2 3
- Ta có: tanα = = = = α  220
p0 ( 2 + 3) .50 5
- Vậy mảnh hai bay theo hướng hợp với phương ngang một góc 220 với tốc độ 101,4 m/s
Ví dụ 3: Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 200 m/s thì nổ thành hai mảnh có
khối lượng m1 = 5kg và m2 = 10kg . Mảnh nhỏ bay lên trên theo phương thẳng đứng với tốc độ 346
m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào, với tốc độ bao nhiêu ? Bỏ qua sức cản không khí.
Hướng dẫn giải
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc v0 , nên hệ vật có tổng động lượng:
p0 = ( m1 + m2 ) vo
- Sau khi nổ, động lượng của hệ: p = p1 + p2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0 = p  p0 = p1 + p2

(m v ) + ( m1 + m2 ) v0  = ( 5.346) + ( 5 + 10 ) .200   3463kg.m / s


2 2 2 2
p2 = p12 + p02 = 1 1
- Theo hình vẽ:
p2
- Độ lớn vận tốc của mảnh hai: p2 = m2v2 = v2 = = 346, 3m / s
m2
p1 5.346 137
- Ta có: tanα = = = = α  300
p0 15.200 300
- Vậy mảnh lớn bay theo hướng hợp với phương ngang một góc 300 với tốc độ 346,3 m/s

Ví dụ 4: Một viên đạn khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 250 m/s thì nổ thành
hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh (1) bay với tốc độ 250 m/s theo phương chếch lên,
hợp với thẳng đứng góc 600. Hỏi mảnh (2) bay theo phương nào với tốc độ bằng bao nhiêu ?

2. BÀI TOÁN VA CHẠM

Ví dụ 5: Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi
có khối lượng 4kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vần
tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Hướng dẫn giải
- Hệ hai viên bị ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v
m1v1 2.3
- Do v2 = 0 = v = = = 1m / s
m1 + m2 2 + 4
- Sau va chạm, hai vật chuyển động động với cùng tốc độ 1 m/s theo hướng chuyển động ban đầu
của hòn bi 1

Ví dụ 6 (SBT KNTT): Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với
một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng
vận tốc. Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
Hướng dẫn giải
- Hệ hai vật ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 13


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v
m1v1 m.3
- Do v2 = 0 = v = = = 1m / s
m1 + m2 m + 2m
Ví dụ 7: Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15g đang chuyển động sang phải với vận tốc
v1 = 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m2 = 30g chuyển động sang trái với vận tốc v2 =
18cm/s. Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Hướng dẫn giải
- Hệ hai viên bị ngay sai khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của hòn bi 1
- Va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi xuyên tâm, ta có
- Vận tốc của viên bi 1 và 2 ngay sau va chạm lần lượt là:
 ' ( m1 − m2 ) v1 + 2m2v2 ( 0,015 − 0,03) .22, 5 + 2.0,015.18
 v1 = = = 4, 5cm / s
 m1 + m2 0,015 + 0,03

 ' ( m2 − m1 ) v2 + 2m1v1 ( 0,03 − 0,015 ) . ( −18 ) + 2.0,015.22, 5
 v2 = m1 + m2
=
0,03 + 0,015
= 9cm / s

Ví dụ 8: Một toa xe khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động thẳng đều với tốc độ v1 = 4m / s va chạm
vào toa xe II đang đứng yên có khối lượng m2 = 5 tấn. Sau va chạm, toa II chuyển động với tốc độ
v'2 = 3m / s . Hỏi toa I chuyển động như thế nào ?
Hướng dẫn giải
- Gọi vận tốc của toa I và toa II trước va chạm lần lượt là v1 và v2 ; vận tốc của toa I và toa II sau va
chạm lần lượt là v'1 và v'2
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của xe I
- Bỏ qua ma sát, áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2 (1)
m1v1 + m2v2 − m2v'2 3.4 + 0 − 5.3
- Chiếu (1) / (+): v 1 = '
= = −1m / s2
m1 3
- Vậy sau va chạm toa I chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 1 m/s.

Ví dụ 9 (SBT KNTT): Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3m/s, tới
va chạm với quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với
quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận
tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận
tốc của quả cầu thứ hai.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương.
- Vì bỏ qua ma sát và lực cản, nên tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- Động lượng của hệ ngay trước khi va chạm: p0 = m1v1 + m2v2
- Động lượng của hệ sau khi va chạm: p = m1v1'2 + m2v'2
2

- Vì bỏ qua ma sát và lực cản nên đông lượng của hệ được bảo toàn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 14


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:


p = p0  m1v'2
1
+ m2v'2
2
= m1v1 + m2v2

= v2 =
(m v 1 1
+ m2v2 ) − m1v1'
(1)
m2

- Chiếu (1) lên chiều dương: v2 =


( 2.3 + 3.1) − 2.0,6 = 2,6m / s
3
- Vậy quả cầu thứ hai chuyển động với vận tốc 2,6 m/s theo hướng ban đầu.

Ví dụ 10: Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động


theo phương ngang với tốc độ v1 = 8m / s thì có một hòn đá khối
lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Tìm tốc độ của xe sau khi
hòn đá rơi vào xe trong 2 trường hợp:
a) Hòn đá bay ngang, ngược chiều chuyển động của xe với tốc độ
v2 = 12m / s
b) Hòn đá rơi thẳng đứng
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe chở cát.
- Xét hệ gồm xe chở cát và hòn đá:
+ Hòn đá bay cắm vào cát nên sau đó xe chở cát và hòn đá cùng chuyển động với vận tốc v.
+ Khi hòn đá cắm vào cát, ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: trọng lực P và phản lực N . Vì các vật
trong hệ chuyển động theo phương ngang nên các lực có phương thẳng đứng sẽ cân bằng nhau.
Suy ra hệ khảo sát là một hệ kín.
a) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v (1)
- Chiếu (1)/(+), ta có:
m1v1 − m2v2 = ( m1 + m2 ) v
m1v1 − m2v2 390.8 − 10.12
= v = = = 7, 5m / s
m1 + m2 390 + 10
b) Do hòn đá rơi theo phương thẳng đứng nên vận tốc ban đầu
của hòn đá theo phương ngang v2 = 0
m1v1 390.8
- Ta có: v = = = 7,8m / s
m1 + m2 390 + 10

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 15


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 11 (SBT KNTT): Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10kg bay ngang với vận tốc
v1 = 500m / s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển
động với tốc độ v2 = 36km / h . Xác định vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn trong hai trường
hợp:
a) Đạn bay đến cùng chiều chuyển động của toa xe cát
b) Đạn bay đến ngược chiều chuyển động của toa xe cát.
Hướng dẫn giải
- Đổi v2 = 36km / h = 10m / s
- Gọi v1 , p1 và v2 , p2 lần lượt là vận tốc của đạn và toa xe cát trước va chạm; v, p là vận tốc và động
lượng của hệ (đạn + xe)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe cát. Hệ vật gồm xe cát và đạn chuyển
động theo phương ngang
- Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) được bảo toàn,
ta có:
m v + m2v2
p1 + p2 = p  m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v  v = 1 1
m1 + m2
m1v1 + m2v2 10.500 + 1000.10
a) Vi v1  v2 nên: v = =  14,85m / s
m1 + m2 10 + 1000

m1v1 + m2v2 10. ( −500 ) + 1000.10


b) Vì v1  v2 nên : v = =  4,95m / s
m1 + m2 10 + 1000

Ví dụ 12 (SBT CTST): Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va
chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s (xem hình).
Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
a) Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.
b) Xác định phần năng lượng tiêu hao trong quá trình va chạm. Giải thích tại sao có sự tiêu hao
năng lượng này.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 16


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Hướng dẫn giải


a) Gọi m1 ,m2 lần lượt là khối lượng xe ô tô và xe tải; v1 ,v'1 ,v2 ,v'2 lần lượt là vận tốc của xe ô tô con,
xe tải trước và sau va chạm.
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ xe ô tô con – xe tải ngay trước và sau va chạm:
m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v'2 (1)
- Chiếu (1) lên hướng chuyển động ban đầu của ô tô con:
m1v1 + m2v2 − m1v'1
m1v1 + m2v2 = m1v1 + m2v2 = v2 =
' ' '
 20, 39m / s
m2
- Như vậy, xe ô tô tải vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 20,93 m/s
b) Năng lượng tiêu hoa trong quá trình va chạm
1 1 1 1 
W = m1v12 + m2v22 −  m1v'12 + m2v'22   9308J
2 2 2 2 
- Năng lượng tiêu hao làm biến dạng kết cấu của hai xe, động năng của các mảng vỡ, nhiệt lượng ở
bề mặt tiếp xúc.

Ví dụ 13 (SBT CTST): Con lắc đạn đạo là thiết bị được


sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn
vào một khúc gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không
dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong khối gỗ.
Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn chuyển động
như một con lắc lên độ cao h (xem hình). Xét viên đạn
có khối lượng m1 = 5g , khối gỗ có khối lượng m2 = 1kg
và h = 5cm . Lấy g = 9,8m / s2 . Bỏ qua sức cản của không
khí
a) Tính vận tốc của hệ sau khi viên đạn ghim vào khối gỗ
b) tính tốc độ ban đầu của viên đạn.
Hướng dẫn giải
a) Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất của con lắc.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ ngay sau khi va chạm cho đến khi con lắc đạt độ cao
cực đại:
1
2
( m1 + m2 ) v 2 = ( m1 + m2 ) .g.h = v = 2gh  0,99m / s

b) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ khối gỗ - viên đạn ngay trước và sau va chạm

m1v0 = ( m1 + m2 ) v = v0 = 1
( m + m2 ) v
m1

- Độ lớn: v0 =
(m 1
+ m2 ) v
 198,99m / s
m1

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 17


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ví dụ 14: Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận tốc 7 m/s
(đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe trong hai
trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
Hướng dẫn giải
- Gọi v1 ,v2 là vận tốc của xe chở cát và đạn so với đất, v là vận tốc của đạn và xe sau va chạm.
- Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe.
m1v1 + m2v2
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1 + m2v2 = ( m1 + m2 ) v = v =
m1 + m2
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy:
m v − m2v2
v= 1 1 = 0,6m / s
m1 + m2

b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy:


m v + m2v2
v= 1 1 = 1, 3m / s
m1 + m2

Ví dụ 15: Xe có khối lượng 10 tấn, trên xe gắn một khẩu


đại bác (khối lượng cả khẩu đại bác và đạn là 5 tấn, với
đạn có khối lượng 100 kg). Bắn một phát súng theo
phương ngang với tốc độ của đạn so với súng là 500 m/s.
Tìm tốc độ của xe ngay sau khi bắn, nếu:
a) Ban đầu xe đứng yên.
b) Xe đang chạy với tốc độ 18 km/h và cùng hướng bắn đạn.
Hướng dẫn giải
- Gọi:
+ M = 15 tấn là tổng khối lượng của xe và khẩu đại bác;
+ m = 100kg là khối lượng của đạn;
+ Vận tốc của xe ngay trước khi bắn là v;
+ Vận tốc của đạn và xe ngay sau khi bắn lần lượt là v1 và v2 (các vận tốc v , v1 và v2 được tính đối
với đất)
- Áp dụng định lauajt bảo toàn động lượng: Mv = mv1 + ( M − m) v2 (1)
a) Ban đầu xe đứng yên, nên: v = vsuùng/ñaát = 0
=> v1 = vñaïn/ñaát = vñaïn/suùng + vsuùng/ñaát = 500m / s
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn:
mv1
(1) => 0 = mv1 + ( M − m) v2 = v2 = −
100.500
=− = −3,6m / s
M−m 15000 − 10
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 18


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Vậy ngay sau khi bắn xe chuyển động ngược chiều với chiều bay của đạn và có tốc độ 3,36 m/s
b) Xe đang chạy với tốc độ 18 km/h
v = vsuùng/ñaïn = 18km / h = 5m / s
v1 = vñaïn/ñaát = vñaïn/suùng + vsuùng/ñaát = 500 + 5 = 505m / s
- Chọn chiều dương là chiều bay của đạn
(1) => Mv = mv1 + ( M − m) v2
Mv − mv1 15000.5 − 100.505
=> v2 = = = 1,64m / s
M−m 15000 − 100
- Trường hợp này, sau khi bắn xe chuyển động cùng chiều chuyển động ban đầu của xe với tốc độ
1,64 m/s.

Ví dụ 15 (SBT CTST): Một khẩu pháo được gắn chặt vào xe và xe có thể di
chuyển dọc theo đường ray nằm ngang như hình. Khẩu pháo bắn ra một viên
đạn khối lượng 200 kg với tốc độ 125 m/s theo hướng hợp với phương ngang
một góc 45 0 . Biết khối lượng của khẩu pháo và xe là 5000 kg. Tính tốc độ giật
lùi của khẩu pháo

Hướng dẫn giải


- Gọi v1 ,v2 lần lượt là vận tốc của viên đạn và khẩu pháo ngay sau khi bắn, m1 ,m2 lần lượt là khối
lượng của viên đạn và khẩu pháo.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ viên đạn – khẩu pháo ngay trước và sau khi bắn:
mv
0 = m1v1 + m2v2 = v2 = − 1 1
m2
- Nghĩa là pháo giật lùi cùng phương, ngược chiều vecto vận tốc của đạn.
mv
- Tốc độ giật lùi: v2 = 1 1 = 5m / s
m2
- Tốc độ giật lùi của khẩu pháo theo phương ngang:
v2x = v2 cos 450  3,54m / s

Ví dụ 16: Một xe đạn pháo khối lượng tổng cộng


M = 10 tấn, nòng súng hợp với phương ngang một
góc 60 0 hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn
có khối lượng m = 5 kg hướng dọc theo nòng súng
thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02
m/s, biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc
độ của viên đạn lúc rời nóng súng là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 19


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

- Gọi v1 và v2 là vận tốc của đạn và súng sau khi bắn.


- Chọn chiều dương như hình vẽ
- Vì trước khi bắn hệ đứng yên, theo định luật bảo toàn động
lượng với phương ngang, ta có:
0 = p1x + p2x (1)
- Chiếu (1)/(+), ta được: 0 = −p1 + p2 cos600
m1v1 10.10 3.0,02
- Thay số: 0 = m1v1 + m2v2 cos600  v2 = = = 80m / s
m2 cos600 5.cos600

Ví dụ 17: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn chuyển động


trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn
một khẩu pháo khooiss lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa
một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương
ngang với vận tốc đầu nòng là 500 m/s (vận tốc đối với khẩu
pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp sau:
1) Lúc đầu hệ đứng yên
2) Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 5 m/s
a) Theo chiều bắn
b) Ngược chiều bắn.
Hướng dẫn giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên đạn. Hệ vật gồm bệ pháo, khẩu phát
và viên đạn.
- Gọi V0 , V lần lượt là vận tốc của bệ pháo trước và sau khi bắn và v là vận tốc đầu nòng của viên
đạn. Vì các phần của hệ vật đều chuyển động theo phương ngang, nên tổng động lượng của hệ theo
phương ngang được bảo toàn.
- Động lượng của hệ ngay trước khi nổ: p0 = ( M1 + M2 + m ) V0
- Động lượng của hệ ngay sau khi nổ: p = ( M1 + M2 ) V + m ( v + V )
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
p = p0  ( M1 + M2 ) V + m ( v + V ) = ( M1 + M2 + m ) V0

= V =
(M 1
+ M 2 + m ) V0 − mv
M1 + M 2 + m
trong đó V0 , V, v là giá trị đại số của các vận tốc đã cho.
1) Trước khi bắn, nếu bện pháo đứng yên ( V0 = 0 ) thì ta có:
mv 100.500
V =− =−  −3, 3m / s
M1 + M 2 + m 15100
2) Trước khi bắn, nếu bện pháo chuyển động với V0 = 5m / s
a) Theo chiều bắn viên đạn, thì ta có

V=
( M1 + M2 + m ) V0 − mv = 15100.5 − 100.500  1,7m / s
M1 + M 2 + m 15100

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 20


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

b) Ngược chiều bắn viên đạn, ta có:

V=
( M1 + M2 + m ) V0 − mv = 15100. ( −5 ) − 100.500  −8, 3m / s
M1 + M 2 + m 15100
- Dấu “-“ chứng tỏ sau khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc V ngược chiều với vận tốc v của
viên đạn.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 21


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1: [VNA] Đơn vị của động lượng bằng
A. N/s B. N.s C. N.m D. N.m/s
Câu 2: [VNA] Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật
B. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn
C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc
D. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ
Câu 3: [VNA] Chọn câu phát biểu sai?
A. Động lượng là một đại lượng véctơ
B. Động lượng luôn được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
C. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương
D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương
Câu 4: [VNA] Chọn câu phát biểu đúng nhất?
A. Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn
B. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn
C. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn
D. Động lượng của hệ kín được bảo toàn
Câu 5: [VNA] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn
B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật
với các vật khác(Mặt Trời, các hành tinh.)
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi
Câu 6: [VNA] Véc tơ động lượng là véc tơ
A. cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc
B. có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ
C. có phương vuông góc với véc tơ vận tốc
D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc
Câu 7: [VNA] Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu
Câu 8: [VNA] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Động lượng là một đại lượng vectơ
B. Xung của lực là một đại lượng vectơ
C. Động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Câu 9: [VNA] Chọn câu phát biểu sai?
A. Hệ vật – Trái Đất luôn được coi là hệ kín
B. Hệ vật – Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín
C. Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện
tượng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 22


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

D. Trong va chạm, hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng
Câu 10: [VNA] Hệ vật –Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín vì
A. Trái Đất luôn chuyển động
B. Trái Đất luôn luôn hút vật
C. vật luôn chịu tác dụng của trọng lực
D. luôn tồn tại các lực hấp dẫn từ các thiên thể trong vũ trụ tác dụng lên vật
Câu 11: [VNA] Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp
A. hệ có ma sát B. hệ không có ma sát
C. hệ kín có ma sát D. hệ cô lập
Câu 12: [VNA] Định luật bảo toàn động lượng tương đương với
A. định luật I Niu-tơn. B. định luật II Niu-tơn
C. định luật III Niu-tơn D. không tương đương với các định luật Niu-tơn
Câu 13: [VNA] chuyển động bằng phản lực tuân theo
A. định luật bảo toàn công B. Định luật II Niu-tơn
C. định luật bảo toàn động lượng D. định luật III Niu-tơn
Câu 14: [VNA] Sở dĩ khi bắn súng trường (quan sát hình ảnh) các chiến sĩ phải tì
vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho
vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến
A. chuyển động theo quán tính B. chuyển động do va chạm
C. chuyển động ném ngang D. chuyển động bằng phản lực
Câu 15: [VNA] Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo
toàn động lượng?
A. Vận động viên dậm đà để nhảy
B. Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại
C. Xe ôtô xả khói ở ống thải khi chuyển động
D. Chuyển động của tên lửa
Câu 16: [VNA] Trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?
A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang
Câu 17: [VNA] Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang
B. Vật đang chuyển động tròn đều
C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
Câu 18: [VNA] Trong chuyển động bằng phản lực
A. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải đứng yên
B. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động cùng hướng
C. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng
ngược lại
D. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng
vuông góc

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 23


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 19: [VNA] Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường
và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu
đến đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
A. m.v B. –m.v C. 2mv D. - 2m.v
Câu 20: [VNA] Biểu thức p = p12 + p22 là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường
hợp
A. hai véctơ vận tốc cùng hướng
B. hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều
C. hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau
D. hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600

ĐỘNG LƯỢNG – ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG – XUNG LƯỢNG CỦA LỰC
Câu 21: [VNA] Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng
được xác định bởi công thức:
A. p = m.v B. p = m.v C. p = m.a D. p = m.a
Câu 22: [VNA] Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vectơ vận tốc v
của một chất điểm
A. Cùng phương, ngược chiều B. Cùng phương, cùng chiều
C. Vuông góc với nhau D. Hợp với nhau một góc α  0
Câu 23: [VNA] Động lượng có đơn vị là
A. N.m/s B. kg.m/s C. N.m D. N/s
Câu 24: [VNA] Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động lượng của vật
A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 25: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động lượng là đại lượng vectơ
B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều
C. Động lượng là đại lượng vô hướng
D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc
Câu 26: [VNA] Phát biểu nào sau đây sai
A. Động lượng là một đại lượng vectơ
B. Xung lượng của lực là một đại lượng vectơ
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Câu 27: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó
B. Động lượng là đại lượng vectơ
C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s
D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó
Câu 28: [VNA] Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động
lượng của hai vật có quan hệ
A. p1 = 2p2 B. p1 = 4p2 C. p2 = 4p1 D. p1 = p2
Câu 29: [VNA] Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc 36 km/h.
Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s B. 5 kg.m/s C. 10 kg.m/s D. 4,5 kg.m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 24


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 30: [VNA] Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72km/h. Động lượng của hòn đá là
A. p = 360 kg.m/s B. p = 360 N.s C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h
Câu 31: [VNA] Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng
2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Độ lớn động lượng của
A. xe A bằng xe B B. không so sánh được
C. xe A lớn hơn xe B D. xe B lớn hơn xe A
Câu 32: [VNA] Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối
lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe
A. xe tải nhỏ hơn xe ô tô B. xe tải lớn hơn xe ô tô
C. hai xe có động lượng bằng nhau D. không so sánh được
Câu 33: [VNA] Trên hình là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của
một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 =
1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
A. p1 = 4 kg.m/s và p2 = 0
B. p1 = 0 và p2 = 0
C. p1 = 0 và p2 = - 4 kg.m/s
D. p1 = 4 kg.m/s và p2 = - 4 kg.m/s
Câu 34: [VNA] Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc
độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
A. 6 kg.m/s B. - 3 kg.m/s C. - 6 kg.m/s D. 3 kg.m/s
Câu 35: [VNA] Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường thẳng,
nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó
3 s vật có động lượng là
A. 15 kg.m/s B. 7 kg.m/s C. 12 kg.m/s D. 21 kg.m/s
Câu 36: [VNA] Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F .
Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
F F
A. p = F.m B. p = F.t D. p = C. p =
m t
Câu 37: [VNA] Thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và phải
lùi người đi một chút theo hướng đi của quả bóng. Thủ môn làm thế để
A. làm giảm động lượng của quả bóng
B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng
C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay
D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay
Câu 38: [VNA] Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F
= 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 30 kg.m/s B. 3 kg.m/s C. 0,3 kg.m/s D. 0,03 kg.m/s
Câu 39: [VNA] Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ
biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
A. 40 kg.m/s B. 41 kg.m/s C. 38,3 kg.m/s D. 39,2 kg.m/s
Câu 40: [VNA] Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5s.
Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn là
A. p = 100 kg.m/s B. p= 25 kg.m/s C. p = 50 kg.m/s D. 200kg.m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 25


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 41: [VNA] Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20
m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s D. 20 N.s
Câu 42: [VNA] Một quả bóng có khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức
tường rồi bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
A. mv B. – mv C. 2mv D. – 2mv
Câu 43: [VNA] Một quả bóng khối lương 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5
m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
A. 2 kg.m/s B. 5 kg.m/s C. 1,25 kg.m/s D. 0,75 kg.m/s
Câu 44: [VNA] Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc
độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm,
vật bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,4 s. Lực F do tường
tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 1750 N B. 17,5 N C. 175 N D. 1,75 N
Câu 45: [VNA] Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động
1
lượng của vật sau chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
4
A. 20 kg.m/s B. 0 kg.m/s C. 10 2 kg.m/s D. 5 2 kg.m/s
Câu 46: [VNA] Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với
vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 80 N.s B. 8 N.s C. 20 N.s D. 45 N.s
Câu 47: [VNA] Viên đạn có khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa
thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn
300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng
A. 3000 N B. 900 N C. 9000 N D. 30 000 N
Câu 48: [VNA] Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng
nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng
của chất điểm ở thời điểm t là
A. p = mg.sinα.t B. p = mgt C. p = mg.cosα.t D. p = g.sinα.t
Câu 49: [VNA] Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 300g, có vận tốc v1 = 3 m/s, v2 = 2m/s.
Biết 2 vật chuyển động cùng chiều. Độ lớn động lượng của hệ là
A. 1,2 kg.m/s B. 0 C. 120 kg.m/s D. 84 kg.m/s
Câu 50: [VNA] Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20
m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s D. 20 N.s
Câu 51: [VNA] Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động
lượng của hai vật có quan hệ
A. p1 = 2p2 B. p1 = 4p2 C. p2 = 4p1 D. p1 = p2
Câu 52: [VNA] Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10 -2N.
Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 2.10-2 kgm/s B. 3.10-2kgm/s C. 10-2kgm/s D. 6.10-2kgm/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 26


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 53: [VNA] Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s 2 xuống tới
mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm
đất
A. - 0,2N.s B. 0,2N.s C. 0,1N.s D. -0,1N.s
Câu 54: [VNA] Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s từ trên cao xuống trong khoảng
2

thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có
độ lớn bằng
A. 50 N.s; 5 kg.m/s B. 4,9 N.s; 4,9 kg.m/s C. 10 N.s; 10 kg.m/s D. 0,5 N.s; 0,5 kg.m/s
Câu 55: [VNA] Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. Tác dụng lên xe
một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian
này có độ lớn bằng
A. 1,6 m/s B. 0,16 m/s C. 16 m/s D. 160 m/s
Câu 56: [VNA] Một vật nhỏ khối lượng m =2kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẳn tại một thời
điểm xác định có vận tốc 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là
A. 6(kgm/s) B. 10 (kgm/s) C. 20(kgm/s) D. 28(kgm/s)

ĐỘNG LƯỢNG CỦA HỆ VẬT


Câu 57: [VNA] Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn
v1 = 1 m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn v2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau,
tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 1 kg.m/s B. 2 kg.m/s C. 3 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s
Câu 58: [VNA] Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động ngược chiều nhau với tốc
độ lần lượt bằng 8 m/s và 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ bằng:
A. 16 kg.m/s B. 12 kg.m/s C. 30 kg.m/s D. 4 kg.m/s
Câu 59: [VNA] Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 1kg, m2 = 4kg, có vận tốc v1 = 3m/s, v2 = 1m/s.
Biết 2 vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là
A. 5 kg.m/s B. 10 kg.m/s C. 20 kg.m/s D. 14 kg.m/s
Câu 60: [VNA] Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn
v1 = 1 m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn v2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật hợp với nhau một
góc 600 thì tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 2,65 kg.m/s B. 26,5 kg.m/s C. 28,9 kg.m/s D. 2,89 kg.m/s

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG


1. BÀI TOÁN ĐẠN NỔ
Câu 61: [VNA] Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100m/s thì nổ thành hai mảnh có khối
lượng là m1 = 8kg; m2 = 4kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225m/s. Bỏ qua
sức cản của không khí. Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn
A. 165,8 m/s B. 201,6 m/s C. 187,5 m/s D. 234,1 m/s
Câu 62: [VNA] Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết
mảnh 1 bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh 1 là
A. 200 m/s B. 600 m/s C. 300 m/s D. 500 m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 27


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 63: [VNA] Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 300m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Ngay
sau khi đạn nổ, mảnh thứ nhất bay chếch lên tạo với phương ngang góc 300. Mảnh còn lại bay với
tốc độ
A. 300 m/s B. 100 m/s C. 150 m/s D. 250 m/s
Câu 64: [VNA] Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với tốc độ v
=200√3 m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với
tốc độ v1 = 500m/s. Tốc độ của mảnh còn lại là
A. 500 m/s B. 666,67 m/s C. 300 m/s D. 400 m/s
Câu 65: [VNA] Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 180 m/s thì nổ thành hai mảnh
có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg. Mảnh m1 bay lên trên theo phương thẳng đứng với tốc độ 250
m/s. Mảnh m2 bay hợp với phương ngang một góc
A. 350 và có tốc độ 343 m/s B. 350 và có tốc độ 623 m/s
C. 290 và có tốc độ 623 m/s D. 290 và có tốc độ 343 m/s
Câu 66: [VNA] Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất
chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và
hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu B. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu
C. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu D. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu
Câu 67: [VNA] Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 400 m/s thì
nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh I bay với tốc độ 400 m/s theo phương lệch
một góc 600 so với đường thẳng đứng. Mảnh II bay theo phương hợp với phương bay của mảnh I
một góc
A. 750 B. 900 C. 300 D. 1200
Câu 68: [VNA] Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối
lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ
qua sức cản của không khí. Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn
A. 165,8m/s B. 187,5m/s C. 201,6m/s D. 234,1m/s
Câu 69: [VNA] Ở ngã tư của hai đường vuông góc giao nhau, do đường trơn, một ô tô khối lượng
m1= 1000kg va chạm với một ô tô thứ hai khối lượng m2= 2000kg đang chuyển động với vận tốc v =
3m/s. Sau va chạm, hai ô tô mắc vào nhau và chuyển động theo hướng làm một góc 45o so với hướng
chuyển động ban đầu của mỗi ô tô. Tìm vận tốc v1 của ô tô thứ nhất trước va chạm và vận tốc v của
hai ô tô sau va chạm
A. v1= 3m/s, v = m/s B. v1= 3m/s, v= 2,83 m/s
C. v1= 6m/s, v= 2,83 m/s D. v1= 6m/s, v= 4,5 m/s
Câu 70: [VNA] Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết
mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
A. 600 3 m/s B. 200m/s C. 300m/s D. 600m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 28


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2. BÀI TOÁN VA CHẠM


Câu 71: [VNA] Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu
Câu 72: [VNA] Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối
lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:
A. m1 v1 = ( m1 + m2 ) v2 B. m1 v1 = −m2 v2

C. m1 v1 = m2 v2 .
1
( m + m2 ) v2
2 1
D. m1 v1 =

Câu 73: [VNA] Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe
khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai
xe là:
A. v1 = 0; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s C. v1 = v2 = 10m/s D. v1 = v2 = 20m/s
Câu 74: [VNA] Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe
dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s B. 1,24 m/s C. 0,43 m/s D. 1,4 m/s
Câu 75: [VNA] Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo
và va chạm vào nhau. Viên bi 1 có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi
2 có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng
tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3
m/s. Độ lớn vận tốc viên bi 2 trước va chạm là
A. 4 m/s B. 2,5 m/s C. 6 m/s D. 3,5 m/s
Câu 76: [VNA] Vật I có khối lượng m1 = 2kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 4m/s va chạm
vào vật II đang đứng yên có khối lượng m2 = 4kg. Bỏ qua mọi ma sát. Sau va chạm, vật II chuyển
động với tốc độ v2’ = 10m/s, vật I chuyển động
A. cùng chiều với vật II với tốc độ 16m/s B. cùng chiều với vật II với tốc độ 8m/s
C. ngược chiều với vật II với tốc độ 8m/s D. ngược chiều với vật II với tốc độ 16m/s
Câu 77: [VNA] Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng
5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s B. 1,2 m/s C. 12 m/s D. 1,2 cm/s
Câu 78: [VNA] Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào
hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm là
A. v/3 B. v/4 C. 3v/5 D. v/2
Câu 79: [VNA] Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả
cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một
máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban
đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
A. 2,6m/s B. -2,6m/s C. 4,6m/s D. 0,6m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 29


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 80: [VNA] Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào
viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc 𝑉 ⃗ 2. Sau va chạm, hai viên bi
đứng yên. Vận tốc viên bi B là
10 25
A. v2 = m/s B. v2 = 7,5 m/s C. v2 = m/s D. v2 = 12,5 m/s
3 3
Câu 81: [VNA] Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn
được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển
động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
A. 3 B. 2/3 C. 2,25 D. 1/3
Câu 82: [VNA] Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe
dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. -0,63 m/s B. 1,24 m/s C. -0,43 m/s D. 1,4 m/s
Câu 83: [VNA] Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau
và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ. Cho biết v1 = 2m/s thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng
A. 1 m/s B. 2,5 m/s C. 3 m/s D. 2 m/s

3. BÀI TOÁN SÚNG GIẬT LÙI


Câu 84: [VNA] Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng
5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 1,2 cm/s B. 1,2 m/s C. 12 cm/s D. 12 m/s
Câu 85: [VNA] Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc
800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là:
A. 6m/s B. 7m/s C. 10m/s D. 12m/s
Câu 86: [VNA] Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có
khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi
của đại bác ngay sau đó bằng
A. 3 m/s B. 2 m/s C. 4 m/s D. 1 m/s
Câu 87: [VNA] Một tên lửa có khối lượng 10 tấn, đang bay thẳng đứng hướng lên với vận tốc 200
m/s thì phụt ra cùng lúc 2 tấn khí về phía sau với vận tốc 400 m/s đối với tên lửa. Ngay sau khi phụt
khí phần còn lại của tên lửa sẽ chuyển động với vận tốc mới là
A. 325 m/s B. 375 m/s C. 300 m/s D. 275 m/s
Câu 88: [VNA] Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường
phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s
(đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Gọi m và n lần lượt là vận tốc của xe cát sau khi vật
nhỏ xuyên vào cùng chiều và xuyên vào ngược chiều. Giá trị m + n bằng
A. 0,86m/s B. 1,10m/s C. 1,96m/s D. 0,24m/s
Câu 89: [VNA] Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo
phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với
vận tốc là 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay
sau khi khối khí phụt ra khỏi nó
A. 110m/s B. 180m/s C. 189m/s D. 164m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 30


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 90: [VNA] Tên lửa khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách ra làm hai
phần. Phần bị tháo rời có khối lượng 200 kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận tốc 100 m/s so
với phần còn lại. Vận tốc phần còn lại bằng
A. 240 m/s B. 266,7 m/s C. 220 m/s D. 400 m/s
Câu 91: [VNA] Một người có khối lượng m1 = 50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg
đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối với xe
lúc chưa thay đổi vận tốc là v0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ngược chiều đối với xe

A. 5,5m/s B. 4,5m/s C. 0,5m/s D. 1m/s
Câu 92: [VNA] Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn cố định trên mặt nằm ngang. Trên bệ có gắn một
khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn
theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Vận tốc của bệ pháo
ngay sau khi bắn bằng
A. -3,3m/s B. 3,3m/s C. 5,0m/s D. -3,0m/s

--- HẾT ---

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 31

You might also like