Professional Documents
Culture Documents
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 1: Một xe có khối lượng 20000kg, chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của một lực bằng
6000N, vận tốc ban đầu của xe bằng 15m/s. Hỏi:
a) Gia tốc của xe.
b) Sau bao lâu xe dừng lại.
c) Đoạn đường xe đã chạy được kể từ lúc hãm cho đến khi xe dừng hẳn.
Bài 2: Ở thời điểm ban đầu một chất điểm có khối lượng m=1(kg) có vận tốc v0 = 20 (m/s). Chất
điểm chịu lực cản Fc = −rv ( biết r = ln2 , v là vận tốc chất điểm). Sau 2, 2s vận tốc của chất điểm là:
dv
Lực cản: Fc = ma = mv ' = m
dt
dv dv r
Mặt khác: Fc = −rv m = −rv = − dt
dt v m
v t r ln 2
dv r v r − t − .2,2
Lấy tích phân: v v 0 m
= − dt ln
v0
= −
m
t v = v0 .e m
= 20.e 1
= 4,353 (m/s).
0
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 3: Một ô tô khối lượng m = 550(kg ) chuyển động thẳng đều xuống dốc trên một mặt phẳng
nghiêng, góc nghiêng so với mặt đất nằm ngang có sin = 0, 00872;cos = 0,9962 . Lực kéo ô tô
bằng Fk = 550( N ) , cho g = 10(m / s 2 ) . Hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là:
Chọn trục Oxy như hình vẽ. Chiều dương cùng chiều chuyển động với ô tô
Ô tô chịu tác dụng của các lực: lực kéo F của động cơ ô tô, trọng lực P , phản lực tiếp tuyến N của
mặt đường và lực ma sát của mặt đường f ms
Chiếu phương trình này nên phương chuyển động của ô tô, ta được:
Fk − f ms + P sin = 0
Fk + mg sin
Fk = f ms − P sin = k .N − P sin = kmg cos − mg sin k = = 0,109
mg cos
Bài 4: Một người kéo xe bằng một hợp lực với phương ngang một góc = 300 . Xe có khối lượng
m = 230(kg ) và chuyển động với vận tốc không đổi. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường k =
0,23. Lấy g = 10(m / s 2 ) . Lực kéo có giá trị bằng:
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Khi xe chuyển động, chịu tác dụng của các lực: Trọng lực P , phản lực N , lực kéo Fk và lực ma
sát f ms
P + N + f ms + Fk = 0 (1)
N + Fk .sin − P = 0
Fk .cos − f ms = 0 Fk .cos = f ms
f ms = k.N = k ( P − Fk .sin )
kP
Hay Fk .cos = k. ( P − Fk .sin ) Fk = = 539, 23( N )
cos + k .sin
Bài 5: Một ô tô khối lượng m =1,5 tấn đang đi trên đường phẳng nằm ngang với tốc độ 21(m / s)
bỗng nhiên phanh lại. Ô tô dừng lại sau khi trượt thêm 25(m) . Độ lớn trung bình của lực ma sát
là:
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
v 2 − v02 02 − 212
Gia tốc: a = = = −8,82(m / s 2 )
2s 2.25
Bài 6: Một người đẩy xe một lực hướng xuống theo phương hợp với phương ngang một góc = 300
.Xe có khối lượng m = 24(kg ) và chuyển động với vận tốc không đổi. Hệ số ma sát giữa bánh xe và
mặt đường k = 0,24. Lấy g = 9,81(m / s 2 ) . Lực đẩy có giá trị bằng:
Khi xe chuyển động, chịu tác dụng của các lực: Trọng lực P , phản lực N , lực kéo Fk và lực ma
sát f ms
P + N + f ms + Fk = 0 (1) (xe chuyển động với vận tốc không đổi nên a = 0 )
N − Fk .sin − P = 0
Fk .cos − f ms = 0 Fk .cos = f ms
kP
Hay Fk .cos = k. ( P + Fk .sin ) Fk = = 543, 73( N ) Chọn B
cos − k .sin
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 7: Một sợi dây được vắt qua ròng rọc có khối lượng không đáng kể, hai đầu buộc hai vật có khối
lượng m1 và m2 ( m1 m2 ). Xác định gia tốc của hai vật và sức căng của dây. Coi ma sát không đáng
kể. Áp dụng hằng số: m1 = 2m2 = 1kg
P1 − P2 m1 − m2
P1 − P2 = ( m1 + m2 ) a a = = g
m1 + m2 m1 + m2
m1 − m2 2m1m2
P1.T = m1.a T = P1 − m1a = m1 g − m1 g= g
m1 + m2 m1 + m2
2.1.0,5
T = .9,8 6,55( N )
1 + 0,5
Bài 8: Xác định gia tốc của vật m1 trong hình. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và dây. Áp
dụng cho trường hợp m1 = m2.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
= 3,92 ( m / s 2 )
2g
Nếu m1 = m2 thì a1 = a2 =
5
Bài 9: Một viên đạn khối lượng 10g chuyện động với vận tốc v0 = 200m / s đạp vào một tấm gỗ và
xuyên sâu vào tấm gỗ một đoạn l. Biết thời gian chuyển động của viên đạn trong tấm gỗ bằng
t = 4.10−4 giây. Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn và độ xuyên l của viên đạn.
__HẾT__
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________