Professional Documents
Culture Documents
Học sinh nhận biết tổng, hiệu vectơ thông qua ví dụ sau:
Xà lan đi theo hướng nào? Gầu được nâng lên theo hướng nào ?
Xà lan
Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cần phải biết cách xác định tổng của hai véc tơ.Tương tự
trong các số thì trong véc tơ cũng có các phép toán tìm tổng(phép cộng), hiệu (phép trừ)…
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa tổng – hiệu của hai vectơ
1
1. Tổng của hai véc tơ.
a) Tiếp cận.
+) Nhắc lại khái niệm hai véc tơ bằng nhau?
r r
+) Cho hai véc tơ a và b . Từ điểm A
uuur r A uuur r
hãy dựng các véc tơ A B = a và BC = b ?
b) Hình thành
r r uuur r uuur r
Định nghĩa. Cho 2 vectơ a và b . Lấy điểm A tùy ý, vẽ A B = a và BC = b .
uuur r r r r
Vectơ A C được gọi là tổng của hai vectơ a và b . Kí hiệu là: a + b .
B C
A
r r uuur
Vậy a + b = A C
c) Củng cố:
Ví dụ 1: Cho 3 điểm M, N, P. Điền vào dấu “…”
uuuur uuur uuuur uuur uuur uuuur
a) MN + NP = ... b) NM + MP = ... c) PN + NM = ...
Nhận xét : Từ định nghĩa trên ta suy ra hai qui tắc
Quy tắc ba điểm:
B Với ba Cđiểm bất kỳ A, B, C ta có AC AB BC
2. AQui tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD ta có: AB AD AC
2
A D
Cho hình bình hành ABCD.
Có nhận xét về các cặp véc tơ
uuur uuur uuur uuur
CD và A B , BC và DA ?
( Cùng độ dài và ngược hướng.)
3
1/ Chứng minh
Ví
dụ 3 :
Cho
4 ñieåm
A,B,C,D bất kỳ . Chöùng minh :
a) AC BD AD BC
b) AB CD AC BD
Giải
a) AC BD
AD DC BD (qui tac 3 diem)
AD BD DC ( giao hoan )
AD BC (qui tac 3 diem )
b) AB CD
AB DC DC CD
AC CB DC (qui tac 3 diem )
AC DC CB ( giao hoan )
AC DB (qui tac 3 diem)
AC BD
b)Hình thành kiến thức:
- Có thể xuất phát từ một vế áp dụng các qui tắc ( AC AD DC ,….) và tính chất tổng vectơ
( giao hoán, …) đưa về vế còn lại
- Có thể chuyển từ hiệu thành tổng của 2 vectơ (dùng vec tơ đối DC CD ) quen thuộc hơn
2/ Tìm tổng của hai vectơ và tính độ dài
Ví dụ 4 : Cho A, B, C laø 3 ñænh tam giaùc ñeàu coù caïnh baèng a. Gọi H là trung điểm BC
a) Xác định u AB AC , tính u .
b) Xác định v BC HB , tính v .
B H C E
4
=> AC cắt BD tại H là trung điểm BC, AD
=> AD 2 AH a 3
b) v BC HB
Học sinh có thể chuyển từ hiệu thành tổng của 2 vectơ
v BC HB BC BH
Dựng CE BH
v BC BH BC CE BE
(Học sinh không thể dùng quy tắc hình bình hành cho trường hợp này)
a 3a
- Tính v BE BE BC + CE = BC + BH = a
2 2
b) Hình thành kiến thức:
-Để tính độ dài vec tơ tổng , hiệu cần thực hiện
Bước 1: Dùng qui tắc ba điểm hay hình bình hành xác định vec tơ tổng
(Nếu là vec tơ hiệu dùng vec tơ đối đưa về tổng hai vec tơ)
Bước 2: Dùng kiến thức toán học đã học tính độ dài vec tơ
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức toán học vào vật lý.
ur uuur ur uuur ur uuur
Ví dụ 2 : Cho ba lực F = MA , F 2 = MB và F = MC cùng tác động vào một vật tại
1 3
ur ur
điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F 1 , F 2 đều là 100N và góc AMB là
ur
600 . Tìm cường độ và hướng của lực F 3 .
Học sinh thực hiện các thao tác
a) Học sinh ôn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi sau
- Bài học hôm nay em đã học thêm điều gì? Những từ khóa nào trong bài tập cần chú ý
(Tổng , hiệu 2 vectơ , vectơ đối, ..)
5
- Em hãy kiếm những ví dụ bắt gặp trong cuộc sông hằng ngày, trên tivi, mạng,…. mà có thể
giải thích bằng cách vận dụng các kiến thức bài học
( Gợi ý : vận động viên nhảy dù, con thuyền đi trên sông,….)