You are on page 1of 5

Thu thập dữ liệu khí tượng đầu vào

Địa điểm được chọn là khu vực thành phố Thủ Dầu Một, thuộc tỉnh Bình Dương có
tọa độ 11,0701vĩ độ Bắc và 106,6297 kinh độ Đông, là khu vực có số giờ nắng trung bình
trong năm thường cao và số giờ nắng đỉnh cao nhất trung bình từ 6 đến 8 giờ nắng trong
ngày. Tiến hành lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của NASA ( POWER | Data Access Viewer
(nasa.gov)) ta thu thập được các dữ liệu khí tượng đầu vào như sau:

Căn cứ theo dữ liệu trên ( Số liệu năm 2022), ta có


- Cường độ bức xạ mặt trời trung bình trong ngày trong năm là 5,164 kWh/m 2/ngày
( tương đương 18,59 MJ/m2/ngày)
- Nhiệt độ trung bình ngoài trời là 27,01oC.
- Độ ẩm trung bình 81,88 %.
- Lượng mưa trung bình trong ngày là 5,12 mm
 Qua đó có thể khẳng định, đây là khu vực phù hợp để thiết kế hệ điện mặt trời hòa
lưới áp mái có công suất là 6MW.
Lựa chọn pin và số lượng tấm pin
Hiện nay, pin năng lượng mặt trời có 3 loại phổ biến là Monocrystalline (Mono),
Polycrystalline (Poly) và Thin Film. Những tấm pin này có cấu tạo, hiệu năng và giá
thành khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lựa chọn cho mình loại pin mặt trời tốt
và phù hợp nhất. Mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng như sau:

Loại pin Ưu điểm Nhược điểm


- Hiệu suất cao (20 – 22 %)
- Hệ số suy giảm hiệu suất khá
thấp (30 – 40%)
Monocrystalline Giá thành cao
- Tuổi thọ cao (lên đến 35 năm)
- Pin vẫn sản xuất ra điện khi ít
nắng và nắng không liên tục

- Hiệu suất thấp hơn Mono


- Hệ số suy giảm hiệu suất
cao (lên đến 50%)
- Hiệu suất khá cao (15 – 19%) - Tuổi thọ thâp hơn pin mono
Polycrystalline - Giá cả thấp hơn khá nhiều so với (khoảng 25 năm)
loại mono - Thích hợp lắp đặt ở khu vực
nhiều nắng liên tục, khi nắng
yếu pin sản xuất điện ít hoặc
không sản xuất ra điện

Thin Film Trọng lượng nhẹ, linh hoạt Hiệu suất thấp

Những tiêu chí tiêu biểu để lựa chọn pin mặt trời:
 Công suất tấm pin mặt trời
 Hiệu suất pin mặt trời
 Mức giá pin mặt trời
 Thời gian và chế độ bảo hành
 Công nghệ sản xuất pin mặt trời
 Chứng nhận quy chuẩn chất lượng
 Xuất sứ, nhãn hiệu pin mặt trời
Dựa vào nhu cầu, nguồn vốn, vị trí địa lí, cường độ nắng… của khu vực lắp đặt mà ta
lựa chọn loại pin mặt trời phù hợp
Sau khi xem xét các tiêu chí lựa chọn tấm pin, theo yêu cầu thiết kế công suất mỗi
tấm pin không nhỏ hơn 500 Wp, căn cứ vào vị trí lắp đặt là nơi có cường độ nắng cao,
nền nhiệt trung bình năm lớn, bảng so sánh ưu nhược điểm của loại pin Mono và Poly, ưu
tiên tiêu chí hiệu suất cho trang trại mặt trời ta chọn pin JINKO 580W (loại Mono).
JINKO là một trong những hãng pin top đầu thị trường hiện nay, được đánh giá cao
về hiệu suất, kiểm soát chất lượng và có độ bền nghiêm ngặt.
Tấm pin có mã hiệu JKM580M-72HL4-V có các thông số sau:

Thông số điều kiện chuẩn (STC)


Model JKM580M-7RL4-V
Công suất cực đại (Pmax) 580 W
Điện áp tại điểm công suất
44,78 V
đỉnh (Vmp)
Dòng điện tại công suất đỉnh
12,96 A
(Imp)
Điện áp hở mạch (Voc) 53,3 V
Dòng điện ngắn mạch (Isc) 13,82 A
Hiệu suất quang năng mô-dun 21,21 %
Ngưỡng nhiệt độ vận hành - 40oC ~ +85oC
Ngưỡng điện áp cực đại 1500 VDC (IEC)
Dòng cực đại cầu chì 25 A
Phân loại Hạng A
Dung sai công suất 0 ~ +3%
*Trong điều kiện tiêu chuẩn, bức xạ mặt trời là 1000 W/m 2, áp suất khí quyển 1,5 AM,
nhiệt độ môi trường là 25oC
Thông số kỹ thuật cơ khí
Loại tế bào quang điện P Type Mono-crystalline
Số lượng cell 56 (2 × 78)
Kích thước 2411 x 1134 x 35 mm (94,92 x 44,65 x 1,38 inch)
Cân nặng 30,93 kg
Kính mặt trước Kính cường lực 3,2 mm
Loại kính Kính cường lực, có lớp phủ chống phản xạ, chống bám
bụi cực tốt
Loại khung Khung hợp kim nhôm
Tiêu chuẩn chống nước IP68
TUV 1×4.0mm2
Cáp điện
(+): 290mm , (-): 145mm hoặc tùy chỉnh chiều dài
Thông số nhiệt độ
Hệ số suy giảm công suất - 0,35 %/oC
Hệ số suy giảm điện áp - 0.28 %/oC
Hệ số suy giảm dòng điện 0,048 %/oC
Nhiệt độ vận hành của cell 45 +/- 2 oC
Tiêu chuẩn chất lượng
Chứng chỉ nhà máy: ISO9001:2015, ISO14001:2015,
Chứng chỉ ISO45001:2018
Chứng chỉ sản phẩm: IEC61215, IEC61730
Tính toán thông số tấm pin ở nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ tấm pin khi nhiệt độ trung bình ngoài trời là: 27,01 ℃ và NOCT là 45 ℃.
T NOCT −20 45−20
T cell=T amb + × S=27 ,01+ × 1=58 , 26(℃)
0,8 0,8
Các thông số của thực tế của tấm khi nhiệt độ trung bình ngoài trời là 27,01℃ là:
PmaxPV =P maxdm × ( 1+ ( hệ số suy giảm công suất ) × ( T cell−25 ) )=580 × ( 1−0 , 35 % × (58 , 26−25 ) ) =512,4822(W )

U ocPV =U ocdm × ( 1+ ( hệ số suy giảm điện áp ) × ( T cell−25 ) )=53 , 3 × ( 1−0 , 28 % × ( 58 , 26−25 ) )=48,3362(V )

I scPV =I scdm × ( 1+ ( hệ số suy giảm dòng điện ) × ( T cell−25 ) )=13 , 82 × ( 1+0,048 % × ( 58 , 26−25 ) )=113,5994( A)

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất tại khu vực lắp đặt là 29,57℃ và thấp nhất là 24,56℃
Tại 29,57 ℃:
T NOCT −20 45−20
T cell=T amb + × S=29 , 57+ × 1=60 , 82(℃)
0,8 0,8
Dòng điện tại điểm công suất cực đại:
I mpptPV =I mp × ( 1+ ( hệ số suy giảm dòng điện ) × ( T cell−25 ) ) =12 , 96 × ( 1+ 0,048 % × ( 60 , 82−25 ) )=13,1828 ( A )

Điện áp tại điểm công suất cực đại:


U mpptPV =U mp × ( 1+ ( hệ số suy giảm điện áp ) × ( T cell−25 ) )=44 , 78 × ( 1−0 , 28 % × ( 60 , 82−25 ) )=40,2887(V )

Công suất tại điểm cực đại:


Pmppt =U mpptPV × I mpptPV =40,2887 ×13,1828=531,1179(W )

Tại 24,56℃:
T NOCT −20 45−20
T cell=T amb + × S=24 ,56 + ×1=55 ,81(℃)
0,8 0 ,8
Dòng điện tại điểm công suất cực đại:
I mpptPV =I mp × ( 1+ ( hệ số suy giảm dòng điện ) × ( T cell−25 ) ) =12 , 96 × ( 1+ 0,048 % × ( 55 , 81−25 ) )=13,1517 ( A )

Điện áp tại điểm công suất cực đại:


U mpptPV =U mp × ( 1+ ( hệ số suy giảm điện áp ) × ( T cell−25 ) )=44 , 78 × ( 1−0 , 28 % × ( 55 , 81−25 ) )=48,6431(V )

Công suất tại điểm cực đại:


Pmppt =U mpptPV × I mpptPV =48,6431× 13,1517=639,7395(W )
P sysm 6 ×10
6
Số tấm pin: N= = =11707,7237 ≈ 11708 (tấm pin)
PmaxPV 512,4822

Tối thiểu việc đọng nước ở các tấm pin


Tấm pin năng lượng mặt trời được đặt phía ngoài (cụ thể trên máy
nhà trong đề bài này), là nơi có thể đón nhận ánh nắng tốt nhất mà
không bị che phủ. Trong điều kiện thời tiết sương sớm hay mưa
dẫn đến một lượng nước bị ngập ứ và đọng lại trên tấm pin, đặc
biệt là cạnh dưới tấm pin, làm giảng công suất từ 10~30%. Kẹp
thoát nước là phương án khá hữu hiệu để giải quyết vấn đề này,
công dụng giúp hình thành mao dẫn và dẫn nước từ cạnh dưới tấm
pin chảy ra ngoài giúp tấm pin không bị giảm công suất

You might also like