Professional Documents
Culture Documents
Bài 8. Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược
chiều nhau.Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc
chậm dần đều với gia tốc là 0.2m/s2 .Người thứ hai có vận tốc
đầu là 5.4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là
0.2m/s2 . Khoảng cách giữa hai người là 130m.Hỏi sau bao lâu
hai người gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi người đã đi được
một đoạn đường dài bao nhiêu.
Bài 9. Lúc 6h một ô tô thứ nhất khởi hành từ A chuyển động
thẳng nhanh dần đều đến B với a= 1m/s 2 . Sau 10 s thì xe đến
B.
a.Tính vận tốc của xe tại B và quãng đường S AB mà xe đi
được.
b. Lúc vừa qua B thì ô tô thứ nhất chuyển động thẳng đều và
cùng lúc đó từ A một ô tô thứ hai khởi hành chuyển động thẳng
nhanh dần đều với a = 3m/s2 và đuổi theo ô tô thứ nhất. Hai xe
đuổi kịp nhau lúc mấy giờ. Chọn B làm gốc tọa độ. Chiều
dương từ A đến B. Tính vận tốc của xe thứ hai lúc đó.
c. Khi hai xe gặp nhau thì ô tô thứ hai tắt máy và hãm phanh
sau 20s kể từ lúc tắt máy thì xe dừng lại.Tính quãng đường xe
đi thêm đến khi dừng lại.
Bài 10. Phương tình chuyển động của một chất điểm trên
đường thẳng là:
x = 2t2 + 10t + 100 (m;s)
a. Tìm vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 s.
b. Tìm quãng đường vật đi được khi vận tốc vật đạt 30 m/s.
sánh quãng đường rơi của hai vật và vận tốc khi hai vật chạm
đất.
Bài 4. Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h 1, h2. Coi gia tốc
rơi tự do của chúng là như nhau.Biết vận tốc tương ứng của
chúng khi chạm đất là v1=3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương
ứng là?
Bài 5. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính
thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất. Lấy g =10m/s2
Bài 6. Một vật rơi tự do trong 4s cuối cùng rơi được 320m. Lấy
g =10m/s2
a.Tính thời gian rơi của vật.
b.Vận tốc của vật lúc chạm đất.
Bài 7. Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g =10m/s 2.
Hãy tính:
a.Thời gian vật rơi 1m đầu tiên.
b.Thời gian vật rơi 1m cuối cùng
Bài 8. Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9.8 m/s2.
a.Tính quãng đường mà vật rơi tự do đã đi được trong 6s và
trong giây thứ 6.
b. Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi được trong n giây
và trong giây thứ n.
Bài 9. Từ trên tầng cao của một tòa nhà cao tầng người ta thả
rơi tự do một vật A. Một giây sau, ở tầng thấp hơn 10m, dọc
theo phương chuyển động của vật A người ta buông rơi vật B.
Lấy g =10m/s2
a. Sau bao lâu hai vật A và B sẽ chạm nhau.Tính vận tốc của
hai vật khi đó và quãng đường mà vật B đã đi được.
b.Tính khoảng cách giữa hai vật A và B sau 1s kể từ lúc vật
A bắt đầu rơi. Lấy g=10m/s2
Bài 10. Người ta thả rơi tự do hai vật ở cùng một độ cao.Vật
thứ hai thả rơi sau vật thứ nhất 0.5 giây. Lấy g =10m/s2.
a. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật 1 thì khoảng cách giữa
chúng là 2m.
b. Khi vật 1 chạm đất, vật 2 đi được quãng đường bao xa?
Bài 11. Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi
một vật. Một giây sau, người thứ hai ném vật đó xuống theo
hướng thẳng dứng. Hai vật chạm đất cùng lúc.Tính vận tốc ném
vật thứ hai. Lấy g =10m/s2
Bài 12. Từ một điểm A cách mặt đất 20 m, người ta ném một
vật thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Cho g = 10m/s2.
a. Tìm độ cao cực đại so với mặt đất mà vật đạt được.
b. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật quay lại
điểm A.
c. Tính vận tốc viên bi lúc chạm đất.
Bài 13. Từ độ cao 4m, ném 1 vật thẳng đứng hướng lên với vận
tốc 5 m/s. Xác định khoảng thời gian giữa 2 thời điểm vật có độ
lớn vận tốc là 3 m/s. Cho g = 10 m/s2.
5. Chu kỳ của chuyển động tròn đều là thời gian cần thiết
để vật được một vòng.
6. Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi
được trong 1s:
Đơn vị của tần số là vòng/s hoặc Héc (Hz)
7. Công thức liên hệ:
8. Vecto gia tốc trong chuyển động tròn đều có:
Trong chuyển động tròn đều, vecto gia tốc vuông góc với vecto
vận tốc và hướng vào tâm đường tròn.Nó đặc trưng cho sự
biến đổi về hướng của vận tốc và được gọi là gia tốc hướng
tâm. Kí hiệu là
Độ lớn của vecto gia tốc hướng tâm:
Bài 6. Kim giờ và kim phút của một chiếc đồng hồ có chiều dài
lần lượt là 3cm và 4cm. Coi đầu của mỗi kim là chuyển động
tròn đều.Tỉ số vận tốc dài gữa kim phút và kim giờ là?
Bài 7. Chiều dài của chiếc kim phút của một đồng hồ dài gấp
1.5 lần kim giờ. So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của hai đầu
kim.
Bài 8. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái
đất mỗi vòng hết 90 phút.Vệ tinh bay ở độ cao 320km so với
mặt đất .Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh.Biết bán
kính trái đất là 6380 km.
Bài 9. Bánh xe của một xe đạp có đường kính là 60cm. Tính
vận tốc của xe đạp khi người đi xe đạp cho bánh xe quay
180vòng/phút.
Bài 10. Một vệ tinh nhân tạo bay tròn đều quanh trái đất với
vận tốc 8km/s và cách mặt đất 600km.
a. Tính chu kì quay của vệ tinh.
b. Tính gia tốc hướng tâm biết bán kính trái đất là 6400 km.
Bài 2. Một chiếc thuyền chuyển động xuôi dòng với vận tốc
8km/h so với mặt nước.Nước chảy với tốc độ 2km/h so với bờ.
a.Vận tốc của thuyền so với bờ bằng bao nhiêu?
b. Một người đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc
3km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của người đó so với bờ?
Bài 3. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc
14km/h so với mặt nước.Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ.
a.Vận tốc của thuyền so với bờ bằng bao nhiêu?
b. Một người đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc
6km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của người đó so với bờ?
Bài 4. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều
dòng nước với vận tốc 7km/h đối với nước.Vận tốc chảy của
dòng nước là 1.5km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao
nhiêu?
Bài 5. Hai bến sông A và B cách nhau 18km. Một chiếc ca nô
phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở lại A,
nếu vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 16.2km/h và vân
tốc của dòng nước so với bờ sông là 1.5m/s.
Bài 6. Một chiếc thuyền đi từ bến A đến B cách nhau 12km rồi
trở lại về A. Biết rằng vận tốc thuyền trên mặt nước yên lặng là
7km/h, vận tốc nước chảy là 1km/h.Thời gian chuyển động của
thuyền là bao nhiêu?
Bài 7. Một ca nô chạy trong nước yên lặng với vận tốc 30 km/h.
Ca nô đó chạy trên một dòng sông nước chảy từ bến A trên
thượng lưu đến bến B dưới hạ lưu mất 2 giờ rồi đi ngược lại từ
B đến A mất 3 giờ. Tìm :
a. Khoảng cách giữa hai bến sông.
b. Vận tốc dòng nước so với bờ sông.
Bài 8. Một chiếc thuyền luôn hướng mũi theo phương vuông
góc với bờ sông và chạy từ bờ bên này sang bờ bên kia với vận
tốc 10 km/h đối với nước sông. Nước sông chảy với vận tốc
5km/h. Tìm vận tốc của thuyền đối với bờ.
Bài 4. Hãy dùng quy tắt hình bình hành và quy tắc đa giác để
tìm hợp lực của ba lực , và có độ lớn bằng nhau và
nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực làm thành với
hai lực và những góc đều là 600 (hình)
600
60 0
Bài 5. Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong (hình). Biết
F1=5N, F2 = 3N, F3 = 7N, F4 = 1N
Bài 6. Một vật có khối lượng m = 5,0kg được treo bằng dây
như hình 9.1. Lấy g=9,8m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và BC
Bài 7. Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng
nhẫn 0 (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữa yên bằng hai
dây OA và OB (hình).Biết dây OA nằm ngang và hợp vơi dây
OB một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB
Bài 8. Một chiếc mặc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép
AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (hình). Biết
AB = 4m; CD = 10m. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây
Bài 3. Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh
dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Tính lực
tác dụng vào vật
Bài 4. Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh
chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hãy tính lực
hãm, Biểu diễn trên cùng một hình các vecto vận tốc, gia tốc và
lực
Bài 5. Có hai vật, mỗi vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng
của một lực. Hãy chứng minh rằng những quãng đường mà hai
vật đi được trong cùng một thời gian sẽ
-Tỷ lệ thuận với các lực tác dụng nếu khối lượng của hai vật
bằng nhau
-Tỉ lệ nghich với các khối lượng nếu hai lực có độ lớn bằng
nhau
Bài 6. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành
với gia tốc 0,3 m/s2. Ô tô đó khi chở hàng khỏi hành với gia tốc
0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào oto trong hai trường
hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe
Bài 7. Một vật khối lượng 15 kg, bắt đầu chuyển động dưới tác
dụng của Một lực kéo, đi được quãng đường s trong thời gian
12s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng 10 kg. Để thực
hiện quãng đường s, và cũng với lực kéo nói trên , thời gian
chuyển động phải bằng bao nhiêu?
Bài 8. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2,
truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F sẽ
truyền cho vật khối lượng m = m 1 + m2 một gia tốc là bao
nhiêu?
Bài 9. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 3 m/s2,
truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc a2 = 6 m/s2. Hỏi lực F sẽ
truyền cho vật khối lượng m = m1 - m2 một gia tốc là bao
nhiêu?
Bài 10. Lực F truyền cho vật khối lượng m 1 gia tốc a1 = 1 m/s2,
truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F sẽ
Bài 18. Lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0,8s
làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,4 m/s đến 0,8m/s. Lực khác
tác dụng lên nóa trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của
nó thay đổi từ 0,8m/s đến 1 m/s( và luôn cùng phương với
chuyển động)
a/Tính tỉ số , biết rằng các lực này không đổi trong suốt
thời gian tác dụng
b/Nếu lực F2 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 1,1s thì
vận tốc của vật thay đổi thế nào
Bài 19. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian
0,6s làm vận tốc của nó thay đổi từ 8cm/s đến 5cm/s (lực cùng
phương với chuyển động). Tiếp đó, tăng độ lớn của lực lên gấp
đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữa nguyên hướng
của lực. Hãy xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối
Bài 20. Một lực F truyền cho vật có khối lượng m 1 một gia tốc
bằng 8m/s2, truyền cho vật khác có khối lượng m2 một gia tốc
bằng 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực
đó truyền cho vật ghép một gia tốc bằng bao nhiêu
Bài 21. Một vật có khối lượng 3kg đang chuyển động thẳng đều
với vận tốc v0 = 2m/s thì chịu tác dụng của một lực 9N cùng
chiều với . Hỏi vật sẽ chuyển động 10m tiếp theo trong thời
gian là bao nhiêu
Bài 22. Một vật có khối lượng m = 0,5kg chuyển động nhanh
dần đều với vận tốc ban đầu v 0 = 2m/s. Sau thời gian t = 4s, nó
đi được quãng đường s = 24m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng
của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N
a/Tính độ lớn của lực kéo
b/Nếu sau thời gian 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau
bao lâu vật sẽ dừng lại
Bài 23. Một vật nhỏ khối lượng 2kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt
đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 4N và F2 = 3N.
Bài 25. Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau,
mỗi người kéo một lực 50N. Hỏi sợi dây có đứt hay không nếu
nó chỉ chịu được lực căng tối đa là 80N
LỰC MA SÁT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên
vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động
nhưng chưa đủ để thắng ma sát.
Giá của lực ma sát nghỉ luôn nằm trong mặt tiếp xúc
giữa hai vật.
ngược chiều với ngoại lực tác dụng.
Độ lớn của bằng độ lớn của ngoại lực : Fmsn = Fngoại lực
Công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại là FM = nN
trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc. n là hệ số
ma sát nghỉ (không có đơn vị).
Fmsnn.N
2. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt xuất hiện khi hai vật tiếp xúc nhau trượt
trên bề mặt của nhau.
Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật luôn cùng phương
và ngược chiều với vận tốc tương đối của vật ấy đối với mặt
tiếp xúc.
Độ lớn của Fmst tỉ lệ thuận với áp lực N tác dụng lên mặt
tiếp xúc:
Fmst = t.N
trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc, t là hệ số
ma sát trượt (không có đơn vị) và t không phụ thuộc vào
diện tích mặt tiếp xúc, mà phụ thuộc vào tính chất của các
mặt tiếp xúc (có nhẵn hay không, làm bằng vật liệu gì).
3. Lực ma sát lăn (Fmsl)
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật
khác có tác dụng cản trở sự lăn đó.
Fmsl = l.N; l<t
Bài 6. Có 5 tấm tôn xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm
là 150N và hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Cần có một lực là
bao nhiêu để:
a/ Kéo hai tấm trên cùng
b/ Kéo tấm thứ ba.
Bài 2. Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên sàn nhà. Hệ
số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là μ t =0,2. Người ta đẩy
hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương nằm
ngang một góc , chếch xuống phía dưới (hình 23.3).
Tính gia tốc của hòm
Bài 11. Có hai vật m = 500g và m’ nối với nhau bằng một lò xo
và có thể chuyển động trên mặt phẳng ngang như hình vẽ. Hình
18.Dưới tác dụng của lực tác dụng vào m’ thì m bắt đầu
chuyển động từ trạng thái đứng yên, sau 10s đi được quãng
đường 10m.Tính độ giãn của lò xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò xo có
độ cứng k = 10N/m.
Bài 12. Đoàn tàu gồm một đầu máy, một toa 8 tấn và một toa
6 tấn nối với nhau bằng các lò xo giống nhau.Sau khi chuyển
động từ trạng thái đứng yên được 10s đoàn tàu có vận tốc là
Bài 3. Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng
một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho bán kính Trái Đất là
R=6400 km
Bài 4. Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng. Hỏi con tàu
đó ở cách tâm Trái Đất bằng bao nhiêu lần bán kính Trái Đất thì
lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu sẽ cân bằng
nhau? Cho biết khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng
bằng 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng của Mặt Trăng nhỏ
hơn khối lượng của Trái Đất 81 lần
Bài 5. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao
3200km so với mặt đất. Cho biết bán kính của Trái Đất là
6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,80 m/s2.
Bài 6. Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng
10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là
bán kính trái đất) thì nó có trọng lượng bao nhiêu
Điểm đặt: là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
Phương: trùng với chính sợi dây.
Chiều: hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây. Vì
vậy lực căng tác dụng lên một vật chỉ có thể là lực kéo, không
thể là lực đẩy.
Trường hợp dây vắt qua ròng rọc: ròng rọc có tác dụng đổi
phương và chiều của lực tác dụng.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Phải treo một vật có khối lượng bao nhiêu vào lò xo có
độ cứng k = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm?
( Cho g = 10 m/s2 )
Bài 2. Một ô tô tải kéo một ô tô có khối lượng 2 tấn và chạy
nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v 0 = 0. Sau 50s đi được
400m. Khi đó dây cáp nối hai ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng
của nó là k = 2,0.106N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ô tô
con
Bài 3. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu
dưới của một lò xo ( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi
treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Tính chiều dài
tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10m/s2
Bài 4. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi bị nén lò xo
dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi
của lò xo bị nén bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu
Bài 5. Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn
ra 10mm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo,
nó dãn ra 80mm.
a/Tính độ cứng của lò xo
b/Tính trọng lượng chưa biết
Bài 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25cm được treo thẳng
đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 20g
thì lò xo dài 25,5cm. Hỏi nếu treo một vật có khối lượng 100g
thì lò xo có chiều dài bao nhiêu
Nếu bài toán yêu cầu lập phương trình thì chọn hệ oxy giải như
lý thuyết.
III. Khảo sát chuyển động của vật ném ngang.
Hình chiếu vật trên Ox chuyển động thẳng đều
Hình chiếu vật trên Oy chuyển động thẳng biến đổi đều theo
2 giai đoạn: Đi lên chậm dần đều, đi xuống nhanh dần đều
Thông thường chọn hệ Oxy, viết pt ĐL II Newton , chiếu
lên các trục để có được các pt tọa độ, pt vận tốc, phương trình
quỹ đạo.
Nếu bài toán chỉ hỏi đơn giản tính tầm bay cao, hoặc bay
xa…, hoặc làm trắc nghiệm thì áp dụng công thức như sgk.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30m/s, ở độ
cao h = 80m. Lấy g=10m/s2
a/Lập phương trình chuyển động, phương trình quĩ đạo của
vật
b/ Vẽ quỹ đạo chuyển động
c/Xác định tầm bayxa của vật
d/Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất
Bài 2. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5m với
vận tốc không đổi 720km/h. Người trên máy bay muốn thả một
vật rơi trúng một đích nào đó trên mặt đất thì phải thả từ cách
đích bao nhiêu xa theo phương nằm ngang? Bỏ qua lực cản
không khí
Bài 3. Một vật được ném ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc
ban đầu là bao nhiêu đểngay lúc chạm đất vận tốc của nó là
25m/s
Bài 4. Một máy bay theo phương ngang ở độ cao 10km với tốc
độ 720km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục
tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục
tiêu?Lấy g = 10m/s2. Vẽ một cách gần đúng quỹ đạo của quả
bom
Bài 5. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình
chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi
xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L=1,50m( theo phương
ngang)? Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của hòn bị là bao nhiêu?
Bài 6. Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt
trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở
độ cao 90m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180m trước
khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc
là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
Bài 7. Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật được ném chếch
lên với vận tốc đầu 20m/s hợp với phương nằm ngang một góc
300.
a.Viết phương trình chuyển động, phương trình quĩ đạo của
vật.
b.Thời gian từ lức ném đến lúc vật chạm đất
c.Độ cao lớn nhất (so với mặt đất) mà vật đạt tới
d.Tầm bay xa của vật (khoảng cách từ hình chiếu của điểm
ném trên mặt đất đến điểm rơi). Lấy g = 10m/s2
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không
song song: hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực thứ
ba:
Bài 1. Một quả cầu có trọng lượng là 40N được treo vào tường
nhờ một sợi dây. Dây hợp so với tường một góc = 300. Bỏ
qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định
lựccăng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu khi
hệ cân bằng ?
Bài 2. Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở đầu một
ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu
dây cáp được giữ nhờ 2 cột đèn AB và CD cách nhau 8m. Đèn
nặng 60N được treo vào điểmgiữa O của dây cáp, làm dây võng
xuống hợp so với phương ngang 1 góc 30 0. Tính lực căng của
dây ?
Bài 3. Treo một vật có m = 5 kg vào giá đỡ bằng dây CA và
CB. CA hợp với phương thằng đứng góc 45 0, CB hợp với
phương thằng đứng góc 300. Tính độ lớn lực căng của các dây
treo Cho rằng : g = 10 m/s2.
Bài 3. Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài
OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (H.18.1).
Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại
điểm A một lực vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N.
Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc
với OA.
a) Xác định lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp.
Câu 4. Lúc t = 0, một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ
trạng thái nghỉ đến thời điểm t = t o thì giữ nguyên vận tốc không đổi. Trong
các đồ thị (a), (b), (c), (d)dưới đây, đồ thị nào mô tả đúng tọa độx của vật
phụ thuôc thời gian t ?
Câu 10. Một chiếc xe chạy lên đồi với tốc độ 30 km/h rồi chạy xuốngvới
tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong toàn bộ đường đi bằng
A. 21 km/h. B.42km/h. C.50 km/h. D.40 km/h.
Câu 11. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần
đều: v = vo + at, trong đó v và v o theo thứ tự là vận tốc ở thời điểm t và thời
điểm ban đầu, a là gia tốc. Chọn câu đúng:
A. v luôn dương. B.vo luôn dương.
C.a và v luôn trái dấu. D. a và v luôn củng dấu.
Câu 12. Trung bình mỗi cái chớp mắt kéo dài 100 ms. Năm 1958, người
phi công lái chiếc máy bay F-4 Phantom 2 của Mỹ bay với vận tốc
2368km/h, sẽ bay được bao xa trong thời gian anh ta chớp mắt
A. 66 m. B.118 m. C.237 m. D.314 m.
Câu 13. Một hạt chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 18 m/s và sau
2,4 s nó có vận tốc 30 m/s theo chiều ngược lại. Độ lớn gia tốc trung bình
của hạt trong khoảng thời gian 2,4 s đó là bao nhiêu ?
A. 5 m/s2. B.10 m/s2. C.20 m/s2. D.30 m/s2.
Câu 14. Đầu một con rắn đuôi chuông có thể tăng tốc với gia tốc 50 m/s 2
khi nó mổ vào con mồi. Nếu một chiếc xe có thể làm được như thế thì nó
cần bao nhiêu thời gian để đạt tốc độ 100 km/h kể từ trạng thái nghỉ ?
A. 1/2 s. B.9/5 s. C.2 s. D.5/9 s.
Câu 15. Một máy bay phản lực hạng nặng phải đạt tốc độ xấp xỉ 300 km/h
mới có thể cất cánh. Gia tốc tối thiểu của máy bay phải bằng bao nhiêu để
nó có thể cất cánh trên đường chạy dài 1,8 km ?
A. 3,86 m/s2. B.1,93 m/s2. C.2,14 m/s2. D.4,05 m/s2.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng chậm dần đều ?
A. Gia tốc là một hằng số.
B. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
C. Vận tốc của vật luôn âm.
D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.
Câu 17. Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều
A. Vận tốc và gia tốc luôn ngược hướng nhau.
B. Gia tốc luôn âm và có độ lớn không đổi
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng.
D. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một parabol.
Câu 18. Một thang máy chuyển động theo phương thẳng đứng, đang đi lên
nhanh dần đều. Gia tốc của thang máy
A. có chiều hướng lên. B. có chiều hướng xuống.
C. có hướng nằm ngang. D. bằng không.
Câu 19. Một người đi bộ với tốc độ không đổi trên cánh đồng phẳng.
Người đó đi trên đường thẳng từ A đến B mất 28 giây rồi rẽ phải tiếp tục đi
trong 45 giây đến C. Nếu người này đi thẳng từ A đến C với cùng tốc độ đó
thì mất bao lâu ?
A. 73 s. B. 53 s. C. 17 s. D.60 s.
Câu 20. Nhà một học sinh cách trường Mạc Đĩnh Chi 480 m. Một học
sinh ngủ dậy muộn, lúc 6 giờ 59 phút chạy bộ với tốc độ không đổi 4 m/s
thì đến trường sẽ bị các thầy cô Giám thị ghi nhận trễ bao nhiêu lâu so với
quy định 7giờ00 ?
A. 1 phút. B.2 phút. C.3phút. D.4 phút.
BÀI TOÁN:Lúc t = 0, tại vạch xuất phát O trên một đường thẳng, một
chiếc xe mô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đềutừ trạng thái nghỉ đúng
lúc một chiếc xe hơi vượt qua vạch xuất phát O với vận tốc không đổi và
cùng hướng với xe mô tô. Đồ thị biều diễn tọa độ của hai xe theo thời gian
trên cùng một trục như hình vẽ bên.
1. Tính vận tốc xe hơi ?
2. Tìm thời điểm (không tính lúc t = 0) xe mô tô đuổi kịp xe hơi
(điểm X trên đồ thị) ?
3. Tính khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm t = 15 s ?
---- HẾT----
Câu 3. (2,0 điểm) Một xe hơi chuyển động trên đường thẳng.
Đường đậm nét ở hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc
xe hơi theo thời gian. Giả sử xe bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ x
= 0.
1. Mô tả tính chất từng giai đoạn chuyển động của xe trong 10 s
đầu tiên.
2. Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe cách xa gốc tọa độ nhất
trong 10 s đầu tiên.
Câu 4. (4,0 điểm) Lúc 8h, một xe chuyển động trên đường thẳng từ
A đến B cách nhau AB = 225 kmvới tốc độ không đổi 60 km/h. Cùng
lúc ấy xe thứ hai chuyển động từ B về A với tốc độ không đổi
40km/h.
1. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng từ A đến B. Gốc
thời gian là lúc 8h. Viết phương trình chuyển động mỗi xe.
2. Xác định thời điểm 2 xe cách nhau 25 km trước khi đi ngang
qua nhau.
3. Giả sử có một con ruồi trâu (Tabanidae) (có tốc độ bay nhanh
nhất trong các loại côn trùng, có khả năng đổi hướng đột
ngột) đậu trên một trong hai xe cũng xuất phát cùng lúc với
hai xe và luôn bay với tốc độ không đổi 140 km/h hướng
thẳng về phía xe kia, khi gặp xe thì lập tức bay ngược trở về,
cứ như vậy…..Hỏi khi hai xe còn cách nhau 75 km (trước khi
đi ngang qua nhau) thì quãng đường ruồi trâu đã bay được là
bao nhiêu?
---HẾT---
Câu 3. (2,0 điểm) Một hòn đá được thả rơi từ độ cao nào đó tại
một nơi chưa biết gia tốc trọng lực.Kể từ lúc rơi xuống đi qua điểm
A, sau 3 s hòn đá rơi đến điểm B. Biết tổngcủa tốc độ hòn đá tại B và
tốc độ hòn đá tại A là 37,4 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Tính
khoảng cách AB.
Câu 4. (2,0 điểm) Lúc t = 0, hai xe (1) và (2) cùng đi qua một
ngã tư đi theo hai hướng vuông góc nhau với các tốc độ không đổi
tương ứng v1=5,1 km/h và v2 = 14 km/h. Bỏ qua kích thước các xe.
1.Tính độ lớn vận tốc tương đối của xe (1) đối với xe (2).
2.Tính khoảng cách giữa hai xe sau 2 giờ kể từ t = 0.
Bài 1. (2 điểm) Từ cùng điểm xuất phát trên mặt đất, xe (1) và xe (2)
chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau với các tốc
độ tương ứng là 60 km/h và 80 km/h.Người quan sát ngồi trên xe (1)
sẽ thấy xe (2) chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu?
Bài 2. (3 điểm) Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với
phương trình: x = -2t2 + 60t (trong đó x tính bằng m; t tính bằng s).
1. Tính tốc độ của vật tại thời điểm t1 = 4 s.
2. Vật dừng lại cách gốc tọa độ bao xa?
3. Tính thời gian vật đi được quãng đường 500 m đầu tiên.
Bài 3. (3 điểm) Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ
cao 80 m so với mặt đất. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.
1. Tính thời gian rơi.
2. Tính tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất.
3. Giữ ở cùng một độ cao nào đó so với mặt đất, lần lượt thả
không vận tốc đầu hai viên bi (1) và (2). Biết viên bi(2) chạm
đất sau viên bi(1) một khoảng thời gian là 1 s. Tính khoảng
cách giữa hai viên bi sau 0,8 s kể từ khi viên bi (1) được thả.
Bài 4. (2 điểm) Coi trái đất là hìnhcầu bán kính 6400 km, quay
đềuquanh trục cố định Bắc – Nam. Mlà một điểm trên mặt đấtthuộc
đường xích đạo.
1. Tính độ lớn vận tốc và gia tốc của điểmM.
2. Tính góc hợp bởi các vector vận tốc của điểm M ứng với hai
thời điểm: lúc 7 giờ sáng và lúc 11 giờ sáng.
---HẾT---
Câu 1. (4,0 điểm). Hành trình một xe di chuyển trên đường thẳng
mà sự phụ thuộc cùa vận tốc
xe theo thời gian được mô tả
như đồ thị bên. Đồ thị được
chia thành sáu phần: A, B,
C, D, E, F.
1. Tìm vận tốc xe sau
khi khởi hành 10 s.
2. Tính quãng đường di
chuyển trong phầnB.
3. Tính quãng đường di
chuyển trong phần C.
4. Tính độ lớn gia tốc trong phần E.
Câu 2. (3,0 điểm). Một xe chuyển động trên đường thẳng với
phương trình: x = 0,1t2 + 2t (t tính bằng s, x tính bằng m).
1. Tính quãng đường xe đi được sau 1 phút kể từ t = 0.
2. Sau bao lâu kể từ t = 0 xe đạt tốc độ 136,8 km/h.
Câu 3. (2,0 điểm). Kim phút của một đồng hồ lớn ở khu triển lãm
có chiều dài OA = 2,0 m. Coi như kimquay đều quanh trục đi qua O.
1. Tính vận tốc góc và gia tốc của đầu A.
2. Tính chiều dài quãng đường đầu A đi được trong 20 phút.
Câu 4. (1,0 điểm).Thả rơi tự do một hòn đá từ độ cao h so với mặt
đất tại nơi có g = 9,8 m/s2. Sau 4 s hòn đá chạm đất.
1. Tính h.
2. Tính tốc độ hòn đá khi cách mặt đất 34,3 m.
Câu 3. (2 điểm)
1.Phát biểu định luật Húc (Hooke)
2.Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 10cm, độ cứng 120N/m, đầu
trên gắn vào diểm cố dịnh tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2,
đầu dưới gắn vật nặng khối lượng m thì khi cân bằng lò xo có chiều
dài 20cm. Tính m?
Câu 4. (1 điểm) Một khối trụ tròn, khối lượng M = 4kg đặt thẳng
đứng trên sàn ngang như hình vẽ bên. Một vòng khối lượng m=400g
trượt nhanh dần đều từ trên xuống như hình vẽ bên. Trong khi trượt
vòng chịu tác dụng của lực ma sát có độ lớn f = 1N. Bỏ qua lực cản
không khí. Lấy g=10m/s2. Tính áp lực do khối trụ đặt lên sàn
Câu 5. (2 điểm) Cho hệ như hình vẽ. Trong đó khối lượng các vật lần
lượt là m1 = 100g và m2 = 200g. Hệ số ma sát trượt giữa vật m1 và sàn
ngang là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Dây nhẹ, không dãn. Bỏ qua khối
lượng ròng rọc. Bỏ qua ma sát giữa dây và ròng rọc. Thả cho hệ
chuyển động
1. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật
2. Tính áp lực do dây đặt lên ròng rọc
Câu 3. (1điểm) Một chất điểm nằm cân bằng khi chịu tác dụng ba
lực: F1, F2 và F3. Biết F1 và F2 có phương vuông góc nhau và có độ
lớn theo thứ tự là 5,6 N và 9,0 N. Xác định độ lớn của lực F3?
Câu 4. (2 điểm) Khối gỗ nặng 200 g đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ
số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng ngang là 0,2. Tác dụng
vào khối gỗ một lực nằm ngang có độ lớn F = 2,6 N. Lấy g=10 m/s2.
1.Tính gia tốc của khối gỗ.
2.Nếu lực F vẫn có độ lớn 2,6 N nhưng chếch lên, và hợp với phương
ngang một góc 30o thì gia tốc của khối gỗ là bao nhiêu?
---HẾT---
Câu 3. (1điểm) Từ điểm A trên mặt đất tại một nơi chưa biết gia tốc
trọng lực, một hòn bi nhỏ được némthẳng đứng lên với tốc độ ban
đầu9,0 m/s, sau 3 s hòn bi đang rơi xuống qua điểm B với tốc độ
3,0m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Tính khoảng cách AB.
Câu 4. (2 điểm) Khối gỗ nặng 200 g đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ
số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng ngang là 0,2. Tác dụng
vào khối gỗ một lực nằm ngang có độ lớn F = 2,6 N. Lấy g=10 m/s2.
1.Tính gia tốc của khối gỗ.
2.Nếu lực F vẫn có độ lớn 2,6 N nhưng chếch lên, và hợp với phương
ngang một góc 30o thì gia tốc của khối gỗ là bao nhiêu?
---HẾT---
Câu 1. (2,0 điểm) định luật, nêu rõ tên gọi, đơn vị các đại lượng
trong biểu thức.Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn, viết biểu thức
mô tả
1. Hai vật bất kỳ đều hút nhau bằng lực hấp dẫn. Em hãy giải
thích tại sao các vật để trong phòng như bàn, ghế, tủ,
giường… mặc dù chúng hút nhau nhưng không bao giờ tự di
chuyển lại gần nhau?
2. Lực hấp dẫn giữa hai vật có thay đổi hay không nếu đặt xen
vào giữa hai vật một tấm kính dày? Em hãy giải thích câu trả
lời của mình.
3. Đặt quả cầu nhỏ (1) cố định tại đỉnh A của tam giác ABC
(vuông tại A). Khi đặt quả cầu nhỏ (2) lần lượt ở B và ở C thì
lực hấp dẫn giữa hai quả cầu có các độ lớn lần lượt là 24.10 -8
µN và 18.10-8 µN. Khi di chuyển quả cầu (2) dọc theo cạnh
BC thì lực hấp dẫn giữa hai quả cầu có giá trị lớn nhất bằng
bao nhiêu?
Câu 3 (4,0 điểm).Một vật M khối lượng m = 800 g nằm yên trên
một sàn ngang nhám có hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µ = 0,4.
Lấy g = 10 m/s2.
1. Tác dụng vào vật một lực nằm ngang không đổi F = 4,4 N.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính tốc độ của vật sau 4 s kể từ lúc tác dụng lực.
c. Biết vật trượt trên sàn qua hai điểm A và B cách nhau
3,75 m trong khoảng thời gian 1 s. Tính tốc độ của vật
tại A và B.
2. Nếu tác dụng vào vật M đang nằm yên trên sàn một lực nằm
ngang không đổi 4,0 N trong khoảng thời gian 6,0 s rồi ngừng
tác dụng lực, thì quãng đường vật M đi được đến khi dừng lại
bằng bao nhiêu?
-------- HẾT--------
1. Hai vật bất kỳ đều hút nhau bằng lực hấp dẫn. Em hãy giải
thích tại sao các vật để trong phòng như bàn, ghế, tủ,
giường… mặc dù chúng hút nhau nhưng không bao giờ tự di
chuyển lại gần nhau?
2. Lực hấp dẫn giữa hai vật có thay đổi hay không nếu đặt xen
vào giữa hai vật một tấm kính dày?Em hãy giải thích câu trả
lời của mình.
3. Đặt quả cầu nhỏ (1) cố định tại đỉnh A của tam giác ABC
(vuông tại A). Khi đặt quả cầu nhỏ (2) lần lượt ở B và ở C thì
lực hấp dẫn giữa hai quả cầu có các độ lớn lần lượt là 24.10 -8
µN và 18.10-8 µN. Khi di chuyển quả cầu (2) dọc theo cạnh
BC thì lực hấp dẫn giữa hai quả cầu có giá trị lớn nhất bằng
bao nhiêu?
Câu 3(4,0 điểm).Một vật Mkhối lượng m = 800 g nằm yên trên một
sàn ngang nhám có hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µ = 0,4. Lấy
g = 10 m/s2.
1. Tác dụng vào vật một lực nằm ngang không đổi F = 4,4 N.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính tốc độ của vật sau 4 s kể từ lúc tác dụng lực.
c. Biết vật trượt trên sàn qua hai điểm A và B cách nhau
3,75 m trong khoảng thời gian 1 s. Tính tốc độ của vật
tại A và B.
2. Coi lực ma sát trượt bằng lực ma sát nghỉ cực đại. Nếu xử
dụng một lực có độ lớn không đổi bằng 3,1 N và có hướng
tùy ý tác dụng lên vật M thì có thể làm cho vật chuyển động
từ trạng thái nghỉ được không?
-------- HẾT--------