You are on page 1of 36

STT Chủ đề

1 Accommodation
2 Art

3 Football

4 Học từ vựng thì chọn


sách nào?
5 Làm thế nào để học
từ vựng một cách
hiệu quả

6 Airport
Environment/
Climate Change

7
Một số từ vựng có
thể dùng để upgrage
những từ thông
dụng band 6.5+

8
Đừng mắc những lỗi
sai này khi học từ
vựng

9
Linking words học
từ vựng
Ứng dụng học từ
vựng

11
Bóng đá

12
Tổng hợp từ điển 8
in 1

13
Bài tập từ vựng

14
MOVIE

15
Cheesy pickup lines
for Valentine's day

16
Collocation miêu tả
cảm xúc

17
COLLOCATION_FE
ELING

18
IDIOM VỀ THỜI TIẾT

19
Sport & Exercise
Government
ENVIRONMENT

22
[15 IDIOMS PHỔ
BIẾN TRONG IELTS
SPEAKING] [MỘT
VÀI LƯU Ý NHỎ VỀ
IDIOMS]

23
[PHÂN BIỆT MỘT SỐ
TỪ, CỤM TỪ HAY
GÂY NHẦM LẪN]

24
Education

25
[ NHỮNG TỪ HAY
NHẦM LẪN TRONG
PHẦN WRITING ]

26
Nội dung
TYPES OF HOUSES
Apartment: Trung cư
Igloo /'iglu:/: Igloos are buildings made out of ice and snow:Lều tuyết
Bungalow /´bʌηgəlou/: a house built all on one level, without stairs: Nhà 1 tầng

Caravan /ˈkærəvæn/: A caravan is a vehicle, which can be pulled behind a car or


truck, which is made for living in. A caravan is also commonly called a trailer.

Castle: lâu đài


Condominium/Condo /ˌkɒndəˈmɪniəm/:an apartment building or group of houses in
which each flat/apartment/house is owned by the person living in it but the shared
areas are owned by everyone together
Cottage: Nhà tranh

Dormitory/dorm: Ký túc xá sinh viên


Duplex: A duplex is a kind of house where two homes are built under one roof

Mansion: Biệt thự


Motel /mou´tel/: khách sạn cạnh đường cho khách có ô tô
Palace /ˈpælɪs/: Cung điện
Semi-detached House: Semi means half or partly. Detached means that it is not
touching anything else= Nhà chung tường

Part 1 :
1.Examiner: Do you live in a house or an apartment?
Callum: Actually I live on campus … in a single room in halls of residence … all
first year students are encouraged to do that as they’re close to the university …
next year I plan to move into student digs in town …
• to live on campus /ˈkæmpəs/: to live on the university or college grounds
• hall of residence: a college or university building where students live
• single room: a room for one person: phòng đơn
• student digs: student accommodation: Nơi ở của học sinh
2.Examiner: Tell me about where you live.
Julia: I live with my parents in the suburbs of Madrid … we only moved in recently
… in fact we had a house-warming party just a few weeks ago …
• the suburbs: a residential area on the edge of towns or cities
• house-warming party: a party to celebrate moving into a new home
3.Examiner: What kind of accommodation do most people live in in your city?
Maria: In the city itself the majority of people live in apartment blocks … that’s what
surprised me about England … most people seem to live in terraced houses with
lovely back gardens …
• terraced house/ˈterəst/: a house connected on both sides by other
properties: Nhà liền kề
• apartment block: a large building made up of smaller units of apartments
• back garden: a garden at the rear of the house

Part 2:
Describe a house or an apartment you would like to live in. You should say
• what kind of accommodation it would be
• where it would be
• who would live there with you
• and say why you would enjoy living in this place.
Bà i mini-lesson mớ i, vớ i chủ đề mớ i tuầ n nà y về ART. Như thườ ng lệ, bà i viết có đưa
ra định nghĩa củ a cá c từ mớ i, cá ch dù ng từ và mộ t và i ví dụ . Cá c bạ n có thể tìm thấ y
link đến bà i viết ở đâ y: https://docs.google.com/…/1excq20tIlUZmh-
eEQo8iJETAgE…/edit… Ngoà i ra, chủ đề tiếp theo mà mình viết sẽ là do cá c bạ n lự a
chọ n :3Mình đang dự định viết về mộ t trong 3 chủ đề như sau: -Technology -
University education -Climate change
Dù bạ n có hay chơi và theo dõ i bó ng đá hay khô ng thì bó ng đá vẫ n cứ là mộ t phầ n
khô ng thể thiếu trong cuộ c số ng củ a rấ t nhiều ngườ i Việt. Hò a chung và o khô ng khí
WORLD CUP 2018 đang diễn ra, mình muố n cung cấ p cho cá c bạ n mộ t list rấ t đầ y đủ
gồ m Football Vocabulary, Football Idioms kèm theo mộ t số cá c Football-related
Expressions mà cá c bạ n có thể á p dụ ng đượ c trong phầ n Speaking.

Từ vự ng là mộ t trong nhữ ng tiêu chí chấ m quan trọ ng và chiếm tớ i 25% trong biểu
điểm chấ m speaking và writing. Hô m nay mình xin giớ i thiệu mộ t quyển sá ch khá là
ổ n cho cá c bạ n muố n tự họ c từ vự ng, là quyển Barron's Essential Words for the IELTS.
Quyển sá ch đượ c chia thà nh 10 chủ đề thô ng dụ ng như trong thi IELTS như tourism,
technology, culture. Format chung củ a sá ch là đầ u mỗ i Unit là list cá c từ vự ng
academic có trong bà i đọ c, sau đó là bà i đọ c và mộ t số câ u hỏ i theo format IELTS, cuố i
cù ng là mộ t bà i writing và speaking.
Tuy phầ n luyện skill trong quyển sá ch nà y khô ng đượ c thiết kế phù hợ p lắ m cho luyện
thi, nhưng phầ n từ vự ng đượ c chọ n lạ i khá tố t và sá t vớ i chủ đề. Cá c bạ n thử xem sao
nhé!
Là m thế nà o để họ c từ vự ng mộ t cá ch hiệu quả ?
Từ vự ng, đi kèm vớ i ngữ phá p, là cở sở để cá c bạ n hoà n thà nh tố t cá c phầ n speaking +
writing. Vì mình đã post rấ t nhiều về từ vự ng nên là mình muố n đưa ra mộ t chú t lờ i
khuyên để giú p cá c bạ n dễ tiếp cậ n và hấ p thụ từ vự ng mớ i.
1. Dà nh mộ t chú t thờ i gian để kiến thứ c “ngấ m” và họ c theo cá ch hệ thố ng
Quá trình họ c từ vự ng rấ t lâ u và nếu tự ép bả n thâ n họ c quá nhiều thì quá trình nà y có
thể kéo dà i thậ m chí lâ u hơn. Vì vậ y, hã y dà nh thờ i gian để tự họ c tầ m 5 từ mớ i/ngà y =
35 từ mớ i mộ t tuầ n. Nhữ ng tà i liệu họ c tố t nhấ t ở đâ y là như sau:
Academic Word List: https://www.nottingham.ac.uk/alzsh3/acvocab/index.htm
Word Bank (trang web sẽ update và đưa ra topic mớ i sau 5 ngà y): https://www.flo-
joe.co.uk/cae/students/wordbank/pverb.htm
2. Câ n bằ ng giữ a việc passive và active learning
Bằ ng việc họ c cá c kỹ nă ng passive (như reading và listening), mọ i ngườ i sẽ đượ c tiếp
xú c vớ i nhiều từ , ngữ cả nh và cá ch dù ng từ mớ i. Đơn giả n là việc đọ c và nghe tiếng
Anh sẽ tạ o mô i trườ ng để bạ n sử dụ ng ngô n ngữ nhiều hơn. Mộ t số website hữ u dụ ng
mà cá c họ c viên có thể dù ng là :
The Economist: https://www.economist.com/
TED (Technology, Entertainment, Design): https://www.ted.com/
Tuy nhiên, việc nà y sẽ phả i đi kèm vớ i việc họ c cá c kỹ nă ng active (speaking và
writing). Việc nà y sẽ là m tă ng tố c quá trình họ c từ vự ng. Cá c bạ n có thể là m việc nà y
bằ ng cá ch phố i hợ p dù ng từ ngữ chuyên ngà nh/theo chủ đề và 570 từ có trong
Academic Word List ở trên.
3. Họ c chính tả
Mộ t trong nhữ ng yếu tố ít đượ c chú ý nhấ t đố i vớ i cá c họ c viên họ c IELTS. Mặ c dù có
mộ t chú t phầ n lạ nhưng việc chính tả rấ t quan trọ ng trong ngô n ngữ nó i chung và
IELTS nó i riêng, nhấ t là trong phầ n Listening khi cá c bạ n có thể đã nghe đượ c câ u trả
lờ i nhưng lạ i khô ng biết cá ch đá nh vầ n nó . Theo thố ng kê, việc nà y có thể hạ thấ p
band IELTS củ a cá c thí sinh lên đến 2 band.
4. Là m quen vớ i word formation
Để dù ng đượ c tiếng Anh mộ t cá ch hiệu quả và chính xá c, cá c họ c viên phả i có khả nă ng
linh hoạ t vớ i từ vự ng củ a mình, và mộ t trong nhữ ng cá ch tố t nhấ t để là m đượ c vậ y là
họ c word formation. Giả sử là bạ n đã họ c đượ c từ analyse (phâ n tích). Tuy nhiên, hã y
thử nghĩ xem, chẳ ng phả i nếu bạ n dù ng đượ c cá c dạ ng khá c củ a từ nà y như analysis,
analytical, analytically thì sẽ có thể diễn đạ t theo nhiều cá ch hơn khô ng?
5. Sử dụ ng đú ng collocations và cá c cụ m từ
Đâ y có thể là việc quan trọ ng nhấ t khi họ c từ vự ng, vì đơn giả n là khi dù ng ngô n ngữ
chú ng ta sẽ dù ng cá c cụ m từ và câ u nó i để hiểu đượ c ngữ cả nh chứ khô ng phả i theo
từ ng chữ mộ t. Vì thế, khi họ c từ vự ng mớ i, cá c bạ n nên nghĩ đến nhữ ng từ khá c mà có
thể đi cù ng vớ i từ mà cá c bạ n đang họ c, có thể nhìn thấ y ở bứ c ả nh đi kèm vớ i post
nà y.
Hy vọ ng là post nà y đã giú p đượ c mộ t phầ n nà o đó cho cá c bạ n và nếu có thắ c mắ c gì
thì đừ ng ngạ i comment hỏ i mình :3 chú c cá c bạ n họ c tố t.

https://docs.google.com/document/d/1l4qPMhjfWuF15VA5_iuWjiASjiRF61fI8JqxKbsMONY/edit?fbclid=IwA
Dướ i đâ y mình đã highlight ra 10 cụ m mà mình đã tích lũ y đượ c sau khi xem clip nà y.
Hi vọ ng là chú ng sẽ hữ u ích vớ i cá c bạ n! :)
1. (to) balance economic growth with social development, environmental
sustainability and cultural preservation: câ n bằ ng giữ a tă ng trưở ng kinh tế và phá t
triển xã hộ i, bền vữ ng mô i trườ ng và bả o tồ n vă n hó a
2. Economic growth must not come from undermining the pristine environment: Tă ng
trưở ng kinh tế khô ng đượ c phép đến từ việc là m tổ n hạ i mô i trườ ng nguyên sinh
3. (to) harness hydropower potential: khai thá c tiềm nă ng thủ y điện
4. (to) bear the brunt of the consequences of climate change: gá nh chịu nặ ng nề nhấ t
hậ u quả củ a biến đổ i khí hậ u
5. (to) be committed to reduce the greenhouse gas emissions: cam kết giả m lượ ng khí
thả i nhà kính
6. (to) invest in sustainable transport: đầ u tư và o giao thô ng bền vữ ng (nghĩa là cá c
phương tiện giao thô ng vậ n hà nh nhờ cá c loạ i nă ng lượ ng tá i tạ o thay vì nhiên liệu
hó a thạ ch)
7. (to) subsidize the purchase of electric vehicles/ the cost of LED lights: trợ giá việc
mua cá c phương tiện chạ y bằ ng điện/ chi phí mua đèn LED
8. (to) go paperless: khô ng sử dụ ng giấ y
9. (to) set aside resources to prevent poaching, hunting, mining and pollution: để
dà nh nguồ n lự c để ngă n chặ n việc să n bắ n trá i phép, khai thá c mỏ và gâ y ô nhiễm
10. (to) live in harmony with Mother Nature: số ng hò a hợ p vớ i Mẹ Thiên Nhiên
Link:
https://www.ted.com/talks/tshering_tobgay_this_country_isn_t_just_carbon_neutral_
it_s_carbon_negative?
fbclid=IwAR2YEjHqG0xMNEYc5lsQIIUaIAceWeSDr_N8rFednHoQaTxvk8WWTFKB-fI
Mộ t số từ vự ng có thể dù ng để upgrade nhữ ng từ thô ng dụ ng band 6.5+.
1.important = crucial (extremely important), significant(amount or effects large
enough to be important)
2.common = universal, ubiquitous(if something is ubiquitous, it seems to be
everywhere)
3.abundant = ample (enough and usually extra), plentiful (enough for people’s needs
and wants)
4.stick = adhere, cling (hold on something tightly)
5.neglect = ignore. (difference: neglect means someone has not paid enough attention
to something; ignore means no attention.)
6.near = adjacent (two things next to each other), adjoin(the same as adjacent)
7.pursue = woo (man woos woman, old-fashioned), seek (if you seek sth, you try to
obtain it. FORMAL)
8.accurate = precise (precise is exact and accurate in all details), exact (correct in
every detail)
9.vague = obscure (unknown or known by only a few people)
10.top = peak, summit
11.competitor = rival, opponent (especially in sports and politics)
12.blame = condemn (if you condemn something, you say it is very bad and
unacceptable)
13.opinion = perspective, standpoint(means looking at an event or situation in a
particular way)
14.fame = prestige (describe those who are admired), reputation
15.build = erect (you can erect something as buildings, FORMAL), establish.
Chú c cá c bạ n đạ t đươc band điểm mong muố n.
Credit: ielts-share
ĐỪ NG MẮ C NHỮ NG LỖ I SAI NÀ Y KHI HỌ C TỪ VỰ NG
Khô ng biết có bạ n nà o đang chậ t vậ t vớ i việc họ c từ vự ng khô ng nhỉ, cá c bạ n có đang
cả m thấ y họ c bao nhiêu cũ ng vẫ n khô ng đủ , hoặ c tệ hơn là họ c rồ i mà chẳ ng á p dụ ng
đượ c ? Mình xin chia sẻ mộ t và i lỗ i sai mà English learners nó i chung hay mắ c phả i để
mọ i ngườ i cù ng tìm ra cá ch họ c hiệu quả nhấ t vớ i mình nhé.
1. Suy nghĩ quá CỨ NG NHẮ C
Lú c đầ u họ c, mình cứ đinh ninh là 1 từ sẽ chỉ có mộ t nghĩa và chỉ mộ t nghĩa mà thô i.
Điều nà y khiến mình bị gặ p khó khă n khi là m reading, đọ c tớ i đọ c lui chả hiểu câ u đó
nghĩa là gì mặ c dù rõ rang biết nghĩa tấ t cả cá c từ trong đó . Nhưng, giố ng như tiếng
Việt, mộ t từ tiếng Anh cũ ng có thể có nhiều nghĩa.
2. Suy nghĩa quá ĐƠN GIẢ N
Chắ c mọ i ngườ i đang tự hỏ i: Sao lỗ i 2 lạ i trá i ngượ c vớ i lỗ i 1 thế nà y? :)) nhưng đợ t
trướ t writing mình liên tụ c bị chê là diễn đạ t lủ ng củ ng, và mình để ý bạ n củ a mình
cũ ng hay bị gặ p lỗ i nà y. Khi viết mình cứ dịch word by word, ví dụ như câ u ‘tô i có thể
nó i tiếng Anh’ – I can speak English, mình lạ i có khi nhầ m thà nh ‘I can tell English’ – vì
thấ y cả "tell" và "say" đều có nghĩa là nó i mà .
Vậ y khi họ c 1 từ mớ i, hã y xem cả cá ch sử dụ ng củ a từ đó nữ a.
3. Họ c từ mà khô ng họ c cá ch phá t â m. Hậ u quả là gì?
Rấ t nhiều bạ n, writing ổ n, reading ổ n, mà sao speaking và listening lạ i cứ lẹt đẹt
nguyên do là đâ u? Lú c đang nghe khô ng nghe ra từ gì, nhưng đến lú c check đá p á n
nhìn mặ t chữ là nhậ n ra ngay. Lý do cho việc nà y chính là vì khi họ c từ mớ i, bạ n khô ng
họ c cá ch phá t â m luô n. Khô ng nhữ ng vậ y, dù bạ n có dù ng từ ngữ advanced đến đâ u
mà phá t â m khô ng chuẩ n thì giá m khả o cũ ng sẽ chả hiểu bạ n đang nó i từ gì. Hã y luô n
check cá ch phá t â m khi họ c 1 từ mớ i, vừ a giú p speaking hay vừ a tă ng điểm listening
luô n.
4. Ô n lạ i – và thự c hà nh: đừ ng như mộ t con vẹt!
Họ c từ mớ i mà khô ng ô n lạ i thì trô i ngay. Bạ n nên có mộ t quyển sổ từ vự ng trong đó
chia từ mớ i thà nh nhiều sections theo từ ng chủ đề và cố gắ ng bỏ ra 15-20p để ô n lạ i
mỗ i ngà y. Việc nà y bạ n có thể là m đượ c qua việc dịch bà i Reading trướ c và note lạ i
nhữ ng từ củ a passage đó . Hơn thế nữ a, bạ n hoà n toà n có thể á p dụ ng vố n từ đã họ c
đượ c trong bà i Reading và o Writing và Speaking, điều mà chắ c chắ n sẽ là m giá o khả m
cả m thấ y ấ n tượ ng.
“I WISH..” là mộ t cấ u trú c vừ a dễ “ă n điểm”, vừ a dễ dù ng, đặ c biệt là trong Speaking
part 1. Vậ y hã y cù ng xem cá ch sử dụ ng củ a cấ u trú c nà y nhé.
“I WISH..” là mộ t cấ u trú c vừ a dễ “ă n điểm”, vừ a dễ dù ng, đặ c biệt là trong Speaking
part 1. Vậ y hã y cù ng xem cá ch sử dụ ng củ a cấ u trú c nà y nhé.
Có 3 cá ch cơ bả n để sử dụ ng cấ u trú c “I WISH..”:
Để diễn đạ t mộ t mong muố n ở hiện tạ i, chú ng ta dù ng cấ u trú c: I wish + S + V-ed
Eg: I wish I didn't have so much work to do. (I do have a lot of work)
Để diễn đạ t mộ t mong muố n ở quá khứ , chú ng ta dù ng: I wish + S + had + V-ed
Eg: I wish I had gone to your party last week. (I did not go).
Để diễn đạ t mộ t mong muố n ở tương lai, hoặ c mộ t việc rấ t khó có thể thự c hiện:
Eg: I wish Jane could meet me next week.
Mình thấ y có 2 trườ ng hợ p mà mình “cầ n kíp” cấ u trú c “I WISH” đó là khi mình muố n
kéo dà i câ u trả lờ i và khi câ u trả lờ i củ a mình là No.
Vớ i cấ u trú c “I WISH”, bạ n có thể kéo dà i gấ p đô i câ u trả lờ i củ a mình. Mình đi và o ví
dụ cụ thể nhé.
Vớ i câ u hỏ i: “DO YOU LIKE WHERE YOU LIVE?”
+ Mình thấ y rấ t nhiều bạ n sẽ có xu hướ ng trả lờ i trự c tiếp “Có thích”, và sau đó liệt kê
mộ t loạ t cá c tính từ miêu tả nơi mình ở như sau: “Yes I do like where I live. It’s a quiet
and peaceful place and the people there are extremely friendly.”
What do you like most about your course?
Do you enjoy your work?
Where do you go walking?
How often do you use a computer?
When do you go shopping?
Linking words họ c IELTS
Useful linking words:
Agreement / Addition / Similarity
in the first place
not only ... but also
as a matter of fact
in like manner
coupled with
in the same fashion / way
first, second, third
in the light of
not to mention
to say nothing of
equally important
by the same token
Opposition / Limitation / Contradiction
although this may be true
different from
of course ..., but
on the other hand
on the contrary
at the same time
as much as
conversely
rather
nonetheless
regardless
notwithstanding
Cause / Condition / Purpose
in the event that
granted (that)
as / so long as
If ... then
since
while
lest
in case
provided that
given that
only / even if
so that
so as to
owing to
due to
Examples / Support / Emphasis
in other words
to put it differently
for one thing
as an illustration
in this case
for this reason
to put it another way
that is to say
with attention to
by all means
important to realize
another key point
first thing to remember
Ứ NG DỤ NG HỌ C TỪ VỰ NG
Mình có ứ ng dụ ng họ c từ mớ i nà y rấ t hiệu quả , á p dụ ng cho cá ch họ c từ vự ng mà vẫ n
mang tính giả i trí khá cao, giú p bạ n khô ng cả m thấ y nhà m chá n. Ứ ng dụ ng nà y mình
thấ y khô ng cò n xa lạ vớ i nhiều bạ n đang họ c tiếng anh, nhưng mình vẫ n sẽ share lạ i để
nhữ ng bạ n chưa biết có cơ hộ i đượ c trả i nghiệm ứ ng dụ ng. Quizlet cho mình tự tạ o bộ
từ mớ i củ a riêng mình, sau đó mình nhớ hơn qua cá c game nố i từ , multiple choice củ a
app để khô ng bao giờ bị nhà m chá n. Thỉnh thoả ng ô n tậ p cá c mô n họ c khá c trên lớ p
cũ ng khá tiện vì bạ n có thể tạ o flash cards cho riêng từ ng chủ đề.
Mộ t số từ vự ng về bó ng đá
Cá c khá i niệm cơ bả n:
Mộ t trậ n bó ng (GAME) thườ ng diễn ra trong 90’ và chưa tính bù giờ (INJURY TIME),
chia thà nh 2 hiệp đấ u (1st HALF và 2nd HALF), nếu trong 2 hiệp đấ u chính mà có kết
quả hò a (DRAW) thì phả i đá thêm 2 hiệp phụ (EXTRA TIME). Nếu trong 2 hiệp đấ u bù
giờ cũ ng khô ng phâ n định thắ ng thua thì 2 độ i phả i tiến và o lượ t đá penalty
(PENALTY SHOOTOUT) để tìm ra độ i thắ ng cuộ c.
Sâ n bó ng (FOOTBALL PITCH) thườ ng đượ c cấ u thà nh từ cá c thà nh phầ n cơ bả n như:
GOAL: Cầ u mô n – Ghi bà n (SCORE) là mụ c đích chính củ a bó ng đá , tứ c là độ i mình phả i
đưa đượ c bó ng và o trong cầ u mô n củ a độ i đố i thủ .
GOAL LINES: Đườ ng biên ngang
SIDELINES: Đườ ng biên dọ c
KICK-OFF: Giao bó ng – Khi mộ t độ i bắ t đầ u mộ t hiệp đấ u, hoặ c là giao bó ng sau khi bị
ghi bà n
POSITION - Vị trí: Mỗ i độ i bao gồ m 11 cầ u thủ (PLAYER), gồ m cá c vị trí cơ bả n:
GK – GOAL KEEPER: Là vị trí thủ mô n, ngườ i trấ n giữ khung thà nh (Chính là Bù i Tiến
Dũ ng củ a chú ng ta đấ y)
DF – DEFENDER: Hậ u vệ, có thể chia thà nh cá c vị trí nhỏ hơn như là trung vệ (CENTER
BACK), hậ u vệ cá nh (WING BACK/ FULL BACK) – WING BACK trong bó ng đá hiện đạ i
thì cầ n đả m nhiệm cả nhiệm vụ tấ n cô ng lẫ n phò ng ngự ở khu vự c gầ n 2 biên trong
trườ ng hợ p khô ng có tiền đạ o hay tiền vệ cá nh, trong khi đó FULL BACK nặ ng về
phò ng ngự hơn.
(U23 Việt Nam đá vớ i độ i hình 3 trung vệ, bao gồ m Tiến Dũ ng, Đình Trọ ng và Duy
Mạ nh cù ng vớ i 2 full back là Vă n Thanh và Xuâ n Mạ nh)
MF – MIDFIELDER: Tiền vệ - Là vị trí đa dạ ng nhấ t về cá c vị trí. Nhưng chú ng ta có thể
chia về cơ bả n ra cá c dạ ng tiền vệ phò ng ngự (DEFENSIVE MIDFIELDER), tiền vệ trung
tâ m (CENTER MIDFIELDER – Xuâ n Trườ ng và Đứ c Huy đả m nhiệm vị trí nà y), tiền về
tấ n cô ng (ATTACKING MIDFIELDER) và tiền vệ cá nh (WINGER), đả m nhiệm cá c
nhiệm vụ tấ n cô ng, phò ng ngự và phâ n phố i bó ng khá c nhau.
FW: FORWARD: Tiền đạ o – Thườ ng chơi ở 1/3 sâ n phía đố i thủ , thườ ng là ngườ i đả m
nhiệm nhiệm vụ ghi bà n. Trong bó ng đá hiện đạ i cũ ng có nhiều kiểu tiền đạ o khá c
nhau. TARGET MAN (Xét theo độ i U23 Việt Nam thì có thể là Đứ c Chinh) thườ ng là
tiền đạ o có thể hình to cao, có sứ c khỏ e để nhậ n bó ng, chuyền bó ng cho đồ ng độ i hoặ c
tự ghi bà n, trong khi đó POACHER (Vă n Toà n) là dạ ng tiền đạ o rình rậ p chờ cơ hộ i ghi
bà n, hoạ t độ ng chủ yếu trong vò ng cấ m, và SECOND STRIKER (Hộ cô ng – Cô ng
Phượ ng) hoạ t độ ng rộ ng, đá thấ p hơn vớ i cá c tiền đạ o thô ng thườ ng, nhằ m dễ phố i
hợ p vớ i tuyến dướ i. Cũ ng có cá c tiền đạ o cá nh (INSIDE FORWARD – Quang Hả i đá ở
đâ y nà yyy – thự c ra Quang Hả i là tiền vệ, nhưng cũ ng có nhữ ng lú c hoạ t độ ng như mộ t
tiền đạ o cá nh) hoạ t độ ng bên cá nh, nhưng thườ ng sẽ di chuyển bó và o trong (cut
inside) nhằ m phố i hợ p tấ n cô ng ghi bà n.
CAPTAIN: Độ i trưở ng – thườ ng là ngườ i điềm tĩnh, có tiếng nó i, có thể vự c dậ y tinh
thầ n củ a cả độ i. Độ i trưở ng củ a U23 Việt Nam chính là Lương Xuâ n Trườ ng.
Rấ t mong bà i post nà y củ a mình có thể giú p cá c bạ n hiểu thêm phầ n nà o về bó ng đá ,
để có thêm tinh thầ n cổ vũ tuyển U23 Việt Nam trong trậ n Chung kết sắ p tớ i nhé!!
[TỔ NG HỢ P TỪ ĐIỂ N 8 IN 1]
Mình mớ i tìm đượ c link tổ ng hợ p 8 quyển từ điển hot nhấ t nên muố n share vớ i cá c
bạ n. Bộ nà y gồ m nhữ ng quyển sau.
1. Cambridge Advanced Learners 4th Edition
2. Lingoes
3. Longman Dictionary of Comtemporary English
4. Macmillan English Dictionary 2nd Edition
5. Oxford Business English Dictionary
6. Oxford Collocations Dictionary
7. Oxford Learner’s Thesaurus
8. Oxford Advanced Learner’s Dictionary 8th Edition

BÀ I TẬ P TỪ VỰ NG
Từ vự ng cũ ng là mộ t trong nhữ ng phầ n quan trọ ng mà Ielts learners cầ n quan tâ m.
Mình có tìm bà i tậ p về cá c academic words rấ t hữ u dụ ng cho bà i thi củ a chú ng mình
nhé. Có tấ t cả 10 file pdf, cá c bạ n down về là m dầ n dầ n.
Trong link cò n có sá ch Reading for IELTS, Grammar in use, giú p cá c bạ n hoà n thiện
hơn khả nă ng đọ c và củ ng cố ngữ phá p nữ a nhé!

STUDYMOVIE.NET
Đâ y là website giú p chú ng ta họ c tiếng Anh qua phim phụ đề, bà i há t phụ đề song ngữ .
Mình nghĩ đâ y là cô ng cụ họ c tiếng Anh khá hiệu quả , thú vị và lạ i cò n ít tố n kém.
Website có đầ y đủ cá c bộ phim đang hot hiện nay, và kể cả cá c series đình đá m 1 thờ i
trên Disney Channel mà chắ c hẳ n cá c bạ n đều muố n có thêm 1 lầ n xem lạ i ( The Suit
Life of Zack and Cody, Hannah Montana,.... )
Ả nh dướ i đâ y là hướ ng dẫ n chi tiết sử dụ ng cá c cô ng cụ trên Studymovie.net.
Chú c cá c bạ n sẽ có thờ i gian tuyệt zờ i cù ng website thú vị nà y nhaaa

[Vocabulary about #MOVIE]


Dướ i đâ y là 1 và i từ vự ng về chủ để #movie mà mình tìm đượ c, mong rằ ng sẽ có ích
cho cá c bạ n :D
1. an action movie: a film with fast moving scenes, often containing violence
2. to be engrossed in: to be completely focused on one thing
bedtime reading: something to read in bed before you go to sleep
3. to be a big reader: someone who reads a lot
4.to be based on: to use as a modal
5. a box office hit: a financially successful film
6.to be heavy-going: difficult to read
7.a blockbuster: a film that is a big commercial success
8.to catch the latest movie: to see a film that has just come out
9.the central character: the main person in a film or book
[Cheesy pickup lines for Valentine's day]
1.Are you a magician? Because whenever I look at you, everyone else disappears!: Em
có phả i là mộ t nhà ả o thuậ t gia khô ng? Tạ i vì mỗ i khi anh nhìn em, tấ t cả mọ i ngườ i
khá c đều biến mấ t!
2.Are you an interior decorator? Because when I saw you, the entire room became
beautiful: Em có phả i là mộ t nhà thiết kế nộ i thấ t khô ng? Tạ i mỗ i khi anh nhìn thấ y
em, cả că n phò ng trở nên thậ t xinh đẹp.
3. Are you a camera? Because every time I look at you, I smile: Em có phả i là 1 cá i má y
ả nh khô ng? Bở i vì mỗ i lầ n nhìn thấ y em, anh cườ i.
4. There is something wrong with my cell phone. It doesn’t have your number in it:
Điện thoạ i củ a anh đang bị có vấ n đề. Nó khô ng có số củ a em trong đó
5. Do you have a name or can I just call you mine? Em có tên khô ng hay anh gọ i em là
củ a anh luô n nhỉ?
6. Do you have a map? I'm getting lost in your eyes. Em có bả n đồ khô ng? Vì anh đang
bị lạ c lố i trong mắ t em mấ t rồ i.
7. Is there an airport nearby or is that just my heart taking off? Có mộ t sâ n bay gầ n
đâ y hay chỉ là trá i tim anh đã cấ t cá nh bay rồ i?
8. If your heart was a prison, I would like to be sentenced for life: Nếu trá i tim em là
nhà tù thì anh nguyện bị giam cả đờ i.
9. Your eyes are blue, like the ocean. And baby, I’m lost at sea: Mắ t em có mà u xanh,
như biển. Và em ơi, anh đã bị lạ c ngoà i biển khơi mấ t rồ i.
10. I was blinded by your beauty; I'm going to need your name and phone number for
insurance purposes.: Anh đã bị mờ mắ t bở i vẻ đẹp củ a em; Anh sẽ cầ n tên và số điện
thoạ i để đò i bả o hiểm nhé.

Collocation miêu tả cả m xú c
Trong speaking, đặ c biệt là speaking part 2 mình thấ y rấ t hay phả i miêu tả cả m xú c
củ a bả n thâ n trong mộ t tình huố ng nà o đó . Vậ y nên hô m nay mình xin phép post mộ t
và i cụ m collocations liên quan đến chủ đề nà y, hy vọ ng cá c bạ n có thể sử dụ ng hiểu
quả .
#GOOD_FEELINGS:
1. A sense of achievement : feeling of having succeeded ( cả m giá c thà nh )
You should have a great #sense_of_achievement at having reached the last unit of the
book
2. A sense of purpose : feeling of having a clear aim ( có mụ c đích rõ rà ng)
John has always had a very strong #sense_of_purpose in his life
3. A sign of relief: happy feeling that something bad has not happened (thở phà o nhẹ
nhõ m)
Kay heavead #a_sign_of_relief as she saw Dick step off the plane.
4. A surge of adrenalin : a sudden increase in adrenalin ( sự gia tă ng độ t ngô t củ a
adrenalin)
As I stood up to speak I felt #a_surge_of_adrenalin.
5. A burst of energy: a feeling of excited happiness.( bù ng nổ nă ng lượ ng)
I had #a_sudden_burst_of_energy and decided to spring clean the whole flat.
#COMMON_PROBLEMS_AND_DIFFICULTIES
The thought of having visitors to stay for a whole month #fill_me_with_dread
6. Bottle up your feelings: don’t express your feelings: kiềm chế cả m xú c
7. Increase your stress levels: make yourself feel more stressed.
If you #bottle_up_your_feelings, you will only #increase_your_stress_levels
COLLOCATION_FEELING
Trong speaking, đặ c biệt là speaking part 2 mình thấ y rấ t hay phả i miêu tả cả m xú c
củ a bả n thâ n trong mộ t tình huố ng nà o đó . Vậ y nên hô m nay mình xin phép post mộ t
và i cụ m collocations liên quan đến chủ đề nà y, hy vọ ng cá c bạ n có thể sử dụ ng hiểu
quả .
#GOOD_FEELINGS:
1. A sense of achievement : feeling of having succeeded ( cả m giá c thà nh )
You should have a great #sense_of_achievement at having reached the last unit of the
book
2. A sense of purpose : feeling of having a clear aim ( có mụ c đích rõ rà ng)
John has always had a very strong #sense_of_purpose in his life
3. A sign of relief: happy feeling that something bad has not happened (thở phà o nhẹ
nhõ m)
Kay heavead #a_sign_of_relief as she saw Dick step off the plane.
The thought of having visitors to stay for a whole month #fill_me_with_dread
6. Bottle up your feelings: don’t express your feelings: kiềm chế cả m xú c
7. Increase your stress levels: make yourself feel more stressed.
If you #bottle_up_your_feelings, you will only #increase_your_stress_levels.

IDIOM]
Hô m nay mình xin tổ ng hợ p mộ t số idiom dễ dù ng nhấ t về chủ đề weather. Dù trong
cá c idiom nà y đều có cá c từ về thờ i tiết nhưng ý nghĩa lạ i khô ng có gì liên quan đến
thờ i tiết cả !!!
Việc á p dụ ng đượ c cá c idiom và o phầ n speaking sẽ là điểm cộ ng cho bà i nó i củ a cá c
bạ n đó !
Chà o cá c bạ n,
Sport & Exercise là mộ t chủ đề khá thườ ng gặ p trong bà i thi Ielts. Tuy nhiên, chắ c hẳ n
khô ng phả i ai cũ ng biết nhữ ng collocation hay để ghi điểm từ vự ng khi gặ p topic nà y.
Hô m nay, mình xin gử i đến cá c bạ n bộ từ vự ng và collocation chủ đề Sport & Exercise
mà mình sưu tầ m, hi vọ ng sẽ giú p cá c bạ n trong quá trình ô n thi.
Chú c cá c bạ n họ c tố t!
SPORT & EXERCISE
to take up sport/to take up exercise
Meaning: to start doing a sport, to start doing exercise
Example: Governments should provide sports facilities to encourage more people to
take up sport.
to get into shape
Meaning: to become fit
Example: If people have a sedentary lifestyle, they must do regular exercise to get into
shape.
to keep fit
Meaning: to stay in good physical condition
Example: A healthy diet and plenty of exercise are essential for people to keep fit.
to exert oneself
Meaning: to make a big physical effort to do something
Example: I believe that sports professionals deserve high salaries, because constant
hard training is necessary so that they can exert themselves to the limit when they
compete.
to work out at the gym
Meaning: to train the body by physical exercise at the gym
Example: As part of a healthy lifestyle, people of all ages should work out at the gym
on a regular basis.
to be out of condition
Meaning: to be physically unfit
Example: One of the causes of obesity is that many people are out of condition and fail
to exercise regularly.
to be in the peak of condition
Meaning: to be in the best possible physical condition
Example: Sports professionals should receive high salaries, because they must always
be in the peak of condition in order to perform at the highest levels.
to take gentle exercise
Meaning: to do exercise which is not physically demanding or tiring
Example: Even the elderly can keep fit by taking gentle exercise, like jogging or even a
walk in the park.
alternative forms of exercise
Meaning: taking exercise in less common ways, involving the mind as well as the body
Example: Alternative forms of exercise, such as yoga and tai chi, are popular in my
country among people of all ages.
to outlaw dangerous sports
Meaning: to ban or prohibit sports which have a high risk of causing injury
Example: I believe that the government should outlaw dangerous sports because
participants may suffer serious injuries.
on safety grounds
Meaning: for reasons of safety
Example: Boxing is a very dangerous sport and must be outlawed on safety grounds.
a high/low probability of injury
Meaning: you are very likely/not very likely to be injured
Example: If anyone plans to take up mountaineering or skydiving, they should be
aware that there is a high probability of injury.
life-threatening injuries
Meaning: injuries which are so serious that the person may die
Example: Paragliding and cliff-jumping are two examples of extreme sports in which
life-threatening injuries are sustained all too often by those who take part.
an extreme sport
Chà o cá c bạ n,
Có thể thấ y Government là mộ t chủ đề khá khó , và nếu khô ng chuẩ n bị trướ c thì chú ng
ta thườ ng khô ng có nhiều vố n từ vự ng để nó i và viết về chủ đề nà y. Hô m nay, mình xin
gử i đến cá c bạ n bộ từ vự ng topic Government mà mình sưu tậ p đượ c, hi vọ ng sẽ giú p
cá c bạ n khô ng bị bố i rố i khi gặ p chủ đề khó nhằ n nà y trong bà i thi IELTS ^_^ Ngoà i ra,
khi nó i và viết về cá c chủ đề mang tính xã hộ i, cá c bạ n cũ ng có thể vậ n dụ ng nhữ ng từ
nà y để viết về hà nh độ ng, biện phá p củ a Chính phủ , giú p chú ng mình ghi điểm từ vự ng
nha :))
Chú c cá c bạ n họ c tố t!
GOVERNMENT
To abide by
Meaning; (formal) to accept and act according to a law, an agreement, etc. Example:
Motorists who do not abide by the rules of the road should be severely punished.
parliamentary democracy
Meaning: a system of government in which candidates are voted to represent the
people of a country in a national parliament or assembly
Example: Freedom of speech is usually one of the rights enjoyed by citizens in a
parliamentary democracy.
to adhere to
Meaning: to behave according to a particular law, rule, set of instructions, Example:
Governments which fail to adhere to their election promises generally become
unpopular very quickly.
constitutional government
Meaning: connected with the laws which a country is governed by
Example: The media have an important role to play in reporting on the actions of
politicians, to ensure theproper functioningof constitutional government.
the executive branch
Meaning: that part of the government organization responsible for implementing
laws and decisions
Example: The enforcement of policies affecting schools and hospitals is the
responsibility of the executive branch of the government.
the legislative branch
Meaning: that part of the government responsible for making laws
Example: Laws relating to human rights have been passed by the legislative branch of
many national governments.
the separation of powers
Meaning: the principle that separates government authority into three branches –
legislative (the Parliament or Senate), executive (the President or Ministers) and the
judiciary (the judges and courts).
Example: In the USA, the independence of the courts from the government is
safeguarded by the separation of powers.
to adopt policies
Meaning: to start to use particular policies
Example: In order to deal with traffic congestion, the government must
adopt policies to restrict the use of private cars.
to impose spending cuts
Meaning: to introduce new rules to spend less money on something
Example: It is essential for the authorities to impose spending cuts on space programs
in order to fund health services.
to raise taxes on
[VOCABULARY CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT]
Hô m nay mình sẽ gử i đến cá c bạ n 20 từ vự ng phổ biến hay đượ c sử dụ ng trong chủ đề
Environment. Vố n từ vự ng củ a cá c bạ n sẽ đượ c giá m khả o đá nh giá cao hơn nếu cá c
bạ n đưa đượ c nhữ ng từ dướ i đâ y và o bà i viết/ bà i nó i.

Cá c bạ n chú ý đọ c kĩ definition và example để hiểu rõ ý nghĩa củ a từ ng từ , trá nh việc


sử dụ ng sai ngữ cả nh nhé. Nếu vẫ n khô ng rõ cá c bạ n có thể tra thêm từ điển và google
(google hình ả nh) nhé.
Cá c bạ n muố n mình chia sẻ về nhữ ng mụ c gì trong IELTS thì cứ comment nhé.
Chú c cá c bạ n họ c tố t.
[15 IDIOMS PHỔ BIẾ N TRONG IELTS SPEAKING] [MỘ T VÀ I LƯU Ý NHỎ VỀ IDIOMS]
*Bà i nó i củ a bạ n sẽ đượ c giá m khả o đá nh giá cao hơn nếu bạ n sử dụ ng đượ c 4-5
idioms dướ i đâ y

Như cá c bạ n đã biết thì idiom là 1 trong nhữ ng yếu tố quan trọ ng để tă ng điểm trong
phầ n thi Speaking. Có vô và n idiom trong tiếng Anh, hô m nay mình sẽ chia sẻ vớ i cá c
bạ n 15 idioms hay đượ c sử dụ ng trong speaking. Cá c bạ n hã y đọ c thậ t kĩ ví dụ và nếu
vẫ n thấ y chưa rõ thì hã y tra thêm từ điển nhé. Cá c bạ n cầ n phả i đả m bả o rằ ng mình
hiểu thậ t rõ ý nghĩa và cá ch dù ng củ a từ ng idiom và á p dụ ng chú ng và o nhữ ng hoà n
cả nh phù hợ p. Trá nh nhữ ng trườ ng hợ p dù ng sai ngữ cả nh sẽ dẫ n đến nguy cơ bị hạ
điểm.
Đố i vớ i nhữ ng bạ n gặ p khó khă n trong vấ n đề họ c từ mớ i thì mình nghĩ cá c bạ n chỉ
nên họ c mộ t số lượ ng idioms hay dù ng nhấ t định và họ c cá ch sử dụ ng chú ng mộ t cá ch
nhuầ n nhuyễn (bằ ng việc tự đặ t câ u vớ i idiom và sử dụ ng chú ng khi practice speaking
hà ng ngà y để nó trở thà nh 1 phả n xạ ). Idioms là 1 trong nhữ ng yếu tố để tă ng band
điểm khô ng có nghĩa chỉ cầ n họ c idioms là speaking sẽ cao. Cá c bạ n chú ý họ c thêm
cá c kĩ nă ng, techniques khá c và trá nh phụ thuộ c quá nhiều và o idioms nhé.
Chú c cá c bạ n họ c IELTS hiệu quả !
[PHÂ N BIỆ T MỘ T SỐ TỪ , CỤ M TỪ HAY GÂ Y NHẦ M LẪ N]
Chà o cá c bạ n! Hô m nay mình xin liệt kê và phâ n biệt mộ t số từ , cụ m từ dễ bị nhầ m lẫ n
trong bà i thi Ielts nó i riêng cũ ng như trong tiếng anh nó i chung. Cá c bạ n theo dõ i để
trá nh mấ t điểm đá ng tiếc nhé!
1. few - a few
“few” có nghĩa là “ít”, trong khi “a few” mang nghĩa là “1 và i”
e.g: - I have got a few friends: Tô i có mộ t và i ngườ i bạ n
- I have got few friends: Tô i hầ u như khô ng có bạ n. (có rấ t ít bạ n)
2. several – various.
2 từ trên đều có nghĩa là “và i”, tuy nhiên phạ m vi củ a từ “various” rộ ng hơn từ
“several”. Cụ thể:
Several = approximately 3-4
Various = approximately 4-6
3. dozens of – scores of
2 từ đều đượ c dù ng khi bạ n muố n diễn tả có “nhiều” thứ gì đó . Tuy nhiên, bạ n nên lưu
ý:
Dozens of = approximately 30-60
Scores of = approximately 60 – 100
4. Bạ n có thể dù ng 1 số từ sau đâ y để thay thế cho cá c con số cụ thể chỉ %, nhưng hã y
lưu ý dù ng cho đú ng phạ m vi ý nghĩa nhé:
5 – 20 percent = a tiny/small minority
21 – 39 percent = a minority
40 – 49 percent = a substantial/significant minority
51 – 55 percent = a small majority
56 – 79 percent = a majority
80 percent + = a large majority
5. Effect (noun) – Affect (verb): tá c độ ng
e.g: This phenomenon can cause some negative effects to the society = This
phenomenon can negatively affect the society.

6. Advice (noun) – Advise (verb)


e.g: I usually ask my mom for advice whenever I encounter problems.
The doctor advised him not to eat too much sugar.
Chú c cá c bạ n họ c tố t!
Vocabulary và Collocations chủ đề Education
Cá c bạ n đọ c và họ c cá ch sử dụ ng trong Writing nhé. Nếu cụ m nà o khô ng hiểu hoặ c
khô ng rõ cá ch dù ng cá c bạ n có thể comment để mình đưa thêm ví dụ nhé.
[ NHỮ NG TỪ HAY NHẦ M LẪ N TRONG PHẦ N WRITING ]
Trong phầ n writing, mình thấ y 1 trong nhữ ng lỗ i phổ biến nhấ t chính là nhầ m lẫ n khi
sử dụ ng nhữ ng từ có phá t â m, có cá ch đá nh vầ n giố ng nhau. Ví dụ , “advise” và
“advice”, “affect” và “effect”, “pole” và “poll”, “storey” và “story”,…
Nhữ ng từ nà y tuy khá giố ng nhau về mặ t chữ và cá ch phá t â m cũ ng na ná nhau, nhưng
nghĩa củ a chú ng lạ i hoà n toà n khá c nhau và khô ng thể thay thế cho nhau đượ c.

Việc sử dụ ng sai nhữ ng từ nà y sẽ là m giả m band điểm IELTS writing ở phầ n Lexical
resource, và trong mộ t số trườ ng hợ p nếu việc sử dụ ng sai gâ y ra sự khó hiểu cho
giá m khả o chấ m thi thì Lexical resource sẽ chỉ dừ ng lạ i ở band 5.
Chính vì vậ y mình có sưu tầ m khoả ng 150 từ hay nhầ m lẫ n trong phầ n viết trong link
sau đâ y:
Chú c cá c bạ n họ c IELTS hiệu quả và đạ t đượ c band điểm mình mong muố n nhé!

You might also like