Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Phần 1: Các phương pháp học từ vựng và tiêu chí chấm từ vựng trong IELTS Speaking
IELTS VOCABULARY UNIT 1: CÁCH HỌC TỪ VỰNG THEO COLLOCATIONS HIỆU QUẢ ............................1
IELTS VOCABULARY UNIT 2: HỌC TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ (TOPIC-RELATED VOCABULARY) .................5
IELTS VOCABULARY UNIT 3: HỌC TỪ VỰNG THEO ASSOCIATIONS.........................................................9
IELTS VOCABULARY UNIT 4: LEARN WORDS VIA RELEVANT IMAGES – HỌC TỪ QUA HÌNH ẢNH ........14
IELTS VOCABULARY UNIT 5: VIDEO HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ CHẤM TỪ VỰNG TRONG SPEAKING CỦA
HỘI ĐỒNG ANH ......................................................................................................................................17
Phần 2: Các chủ điểm từ vựng thường gặp trong IELTS Speaking
TOPIC 1 – HOLIDAY .................................................................................................................................20
TOPIC 2: RELATIONSHIP .........................................................................................................................26
TOPIC 3: TECHNOLOGY...........................................................................................................................31
TOPIC 4: SPORTS.....................................................................................................................................36
TOPIC 5: FOOD .......................................................................................................................................45
TOPIC 6: EDUCATION .............................................................................................................................53
TOPIC 7: WORK.......................................................................................................................................61
TOPIC 8: HEALTH ....................................................................................................................................68
TOPIC 9: MUSIC ......................................................................................................................................73
TOPIC 10: BOOKS AND FILMS .................................................................................................................78
TOPIC 11: PERSONALITY .........................................................................................................................83
TOPIC 12: EDUCATION ...........................................................................................................................88
TOPIC 13: ACCOMMODATION ...............................................................................................................93
TOPIC 14: CLOTHES AND FASHION.........................................................................................................99
TOPIC 15: BUSINESS .............................................................................................................................104
TOPIC 16: PEOPLE – PHYSICAL APPEARANCE .......................................................................................111
TOPIC 17: TOWNS & CITIES ..................................................................................................................119
TOPIC 18: WEATHER .............................................................................................................................125
TOPIC 19: SHOPPING ............................................................................................................................133
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Trong bài hôm nay mình sẽ cùng Học từ vựng theo collocation (cụm từ) hoặc “in chunks” nhé.
Một collocation là một cụm gồm 2 hay nhiều từ thường hay đi cùng với nhau, và theo một trật
tự nhất định. Collcations được hình thành dựa trên văn hóa của một nước và những gì
thường được sử dụng trong văn nói và viết.
Izone – Ielts training academy 1
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Nói 1 cách đơn giản, néu từ là ABC thì chúng ta chỉ nên sử dụng ABC, và không nên:
+ Đảo BAC hay CBA. Ví dụ như khi nói, chúng ta thường nói “ladies and gentlemen” chứ không
ai nói “gentlemen and ladies”
+ X là từ đồng nghĩa với từ A, nhưng chưa chắc chúng tat thay XBC vào ta đã có đồng nghĩa
vơi ABC. Ví dụ như ta có collocaitons “heavy rain” và “strong wind”, nhưng nếu chúng ta thay
“strong rain” và “heavy wind” vào nghe sẽ không phù hợp vì đơn giản người bản xử họ không
nói như thế.
Ví dụ (2) – “strong rain” và “heavy wind” thể hiện một sai lầm phổ biến nhất khi học Tiếng
Anh. Đó là các bạn học từ theo kiểu Word by word, nghĩa là các bạn học từng từ một rồi ghép
lại với nhau mà không hề để ý là Native speakers họ có thực sự sử dụng những từ hoặc câu
này trong văn nói và viết hay không.
Cách học collocation cho hiệu quả là gì?
Dựa vào context để học!
Sau đây là ví dụ cụ thể, các bạn đọc đoạn sau:
Louise and John are in their seventies now. They say they don’t feel their age (1) except
for “the occasional twinge” (2). They both admit to the occasional “senior moment” (3) and
John can sometimes be a bit of a grumpy old man (4). They don’t have to support their
family anymore, so they live quite a comfortable life (5). When they were younger, they were
quite poor but those days are only a hazy memory now. At home, they are surrounded by
things of great sentimental value to them and it has become their habit to spend the
evenings poring over their photo albums (6) These are full of pictures that rekindle
memories (7) of days gone by. Louise and John are happiest when their grandchildren come
to stay. They give them their undivided attention (8). In fact, they don’t let them out of their
sight (9). Sometimes, the grandchildren complain about this but Louise always explains, “We
just want to make sure you don’t come to any harm (9)”.
Khi học collocation qua context như thế này, trí nhớ của chúng ta sẽ nhớ lâu hơn vì chúng ta
liên hệ trực tiếp được với ngữ cảnh và tạo thành một câu chuyện. Mình chia sẻ vài bước để
đảm bảo các bạn nắm chắc các colloction như ở trên nhé
Bước 1: Tra lại từ điển/reference để nắm rõ nghĩa của các collocation
(1): Feel their age: feel as old as they are (cảm thấy già)
(2): The occasional twinge: a slight ache from time to time (vết đau tuổi già, kiểu như đau
xương khớp khi trái gió trở trời)
(3): Senior moment: moment of forgetfulness (thỉnh thoảng đãng trí)
(4): Grumpy old man: (informal, uncomplimentary) an old man who is always complaining
about things (thường dùng cho văn phong không trang trọng)
(5): Live quite a comfortable life: sống thoải mái
(6): Pore over their photo album – to look and read something very carefully (rà soát/lục lại)
(7) Rekindle memories: bring back memories
(8) Don’t let them out of sight: to keep an eye on them all the time/to constantly watch them
(lúc nào cũng trông nom, để ý đến họ)
(9): Come to any harm: gặp nguy hiểm
• Phiên âm của bất cứ từ nào các bạn chưa nắm rõ. Tạo thói quen ghi phiêm âm có thể
là một công việc rất nản lúc đầu, nhưng về sau khi quen rồi thì có lợi rất lớn đấy các
bạn ạ.
• Thường khi tra Oxford hay Cambridge, các bạn sẽ thấy những từ đồng nghĩa/trái nghĩa
và câu mẫu của các từ này. Ghi chép lại (ghi cả các ví dụ) sẽ khiến việc ôn tập hệ thống
lại dễ dàng hơn. Quan trọng hơn hết là chúng ta tạo được sự liên hệ giữa các từ này.
• Cố gắng ghi nhớ ngữ cảnh trong đó từ được sử dụng và tạo sự liên hệ với bản thân.
Việc này sẽ khiến các bạn có thể sử dụng từ vừa học khi các bạn gặp một hoàn cảnh
tương tự. Ví dụ các bạn có thể hình dung đến lúc mình lục lại một album ảnh cũ (pore
over my photo album) hay một ông cụ hay cau có mà các bạn biết (Grumpy old man)
Bước 3: cách thức ôn tập lại những từ đã được học
Việc ôn tập lại các từ đã được học là rất tốt, nhưng không phài cứ càng nhiều càng tốt, mà
chúng ta nên chia thành các lần khác nhau để ôn luyện, nhằm củng cố trí nhớ chúng ta một
cách tốt nhất:
– Lần 1: sau mỗi buổi học, hãy bỏ ra 10 phút xem lại tất cả những từ mình học được. Nhớ ôn
lại cả ngữ cảnh và cách phát âm
– Lần 2: ngay vào ngày hôm sau – tốt nhất là vào buổi sang, hãy tạo thói quen dành 20 phút
mỗi sáng để ôn lại những từ vừa học hôm trước
– Lần 3: cứ mỗi cuối tuần, hãy bỏ ra 1 tiếng để ôn lại các từ các bạn đã học trong tuần đó.
Lúc này chỉ cần đọc lại câu ví dụ là xong, vì câu chuyện đã tự hình thành trong đầu các bạn.
Sau khi các bạn đã hoàn thành đầy đủ cả 3 bước này, thì khả năng nhớ và sử dụng được một
từ của các bạn, dù có không đạt được mức 100%, nhưng cũng sẽ tăng lên đáng kể đấy, hãy
cùng thử nhé.
Chú ý: collocations rất phổ biến trong tiếng anh, tuy nhiên có những collocations phù hợp cho
văn nói (informal) hơn là văn viết (như ví dụ trên là a grumpy old man). Khi tra từ nhớ note lại
ghi chú. Khi xây dựng bài nói/bài viết, examiner sẽ chấm điểm cao nếu bạn sử dụng
collocations thành thạo và hợp lý.
Tóm lại một lần nữa, học collocations sẽ có 3 bước sau để nắm rõ phần Collocations/ Word
chunks.
Bước 1: tra từ điển/reference để nắm rõ nghĩa collocations. Có thể tra từng từ một/tra cả
cụm. Nếu các bạn nghi rằng cum từ cần tra là Idioms thì nên tra cả cụm trên Google thay vì tra
từng từ đơn lẻ. Ví dụ như “To feel one’s age”.
Bước 2: ghi chép lại các collocations, bao gồm
+ Phiên âm của các từ trong Word Chunks
+ Ngữ cảnh của từ được sử dụng.
+ Nghĩa của từ/cụm từ: tốt nhất là bằng Tiếng Anh như trong ví dụ trên. Nếu chưa rõ nghĩa thì
có thể bổ sung them nghĩa Tiếng VIệt đằng sau.
Bước 3: ôn luyện các từ vừa học được đủ 3 lần theo thứ tự (1) ngay khi học xong, (2) buổi
sáng hôm sau và (3) cuối mỗi tuần.
3. Tiếp đây mình chia sẻ với các bạn cách mà mình hay làm: kẻ bảng (kèm ví dụ) và phân theo
chủ đề và một số tài liệu Mình thường hay sử dụng để học và ôn từ
Ví dụ: khi muốn diễn tả về khó khăn khi làm việc nào đó, chúng ta muốn đa dạng hóa các cấu
trúc và từ vựng về “difficulty”, nhất là sử dụng collocations để ăn điểm
1 số tài liệu tham khảo các bạn có thể down về:
Trong chủ đề trước chúng ta đã cover phần làm thế nào để học Collocations/Word Chunks rồi
đúng không? Hãy lưu ý là để làm quen với cách học này, chúng ta cần tạo thói quen nhớ các
từ học được theo “chunks” (cụm) thay vì các từ đơn lẻ. Dần dần rồi cách học này sẽ khiến cho
các bạn có thể dùng Tiếng Anh một cách tự nhiên nhất có thể nhờ khả năng kết hợp các từ với
nhau một cách tự nhiên.
Hôm nay mình sẽ cùng cover các cách học Vocabulary tiếp theo trong Series học Vocab này
nhé: Học từ vựng theo Topics (chủ điểm)
Tại sao lại cần thiết?
Đối với các phần thi Speaking và Writing của IELTS, số lượng Topic được test rất rộng, dường
như là vô kể. Có vô số những topic thậm chí còn lạ lẫm cả với chúng ta ngay trong Tiếng VIệt,
vậy làm thế nào chúng ta có thể trang bị được cho bản thân đầy đủ những Vocab theo chủ
điểm này để đi thi IELTS? Câu trả lời nằm ở việc học Vocab theo từng Topic
Lợi ích
Hãy tưởng tượng việc học Vocab như 2 phần: (1) các từ vựng chung chung có thể dùng trong
các topic khác nhau và (2) các từ vựng liên quan đến từng chủ đề.
Hãy cùng nhìn câu trả lời mẫu sau của bạn Trà Phạm Describe a sport that you have learnt và
nhìn vào phần prompt “What you have learnt to do” nhé
Describe a sport that you have learned. (what you learned to do)
Describing what I had to learn in order to master it is a challenging task because there are
countless things to list out. I was taught how to tackle an opponent to take possession of the
ball in a legal way without fouling him. Otherwise, this would lead to the referee or linesmen
blowing their whistle and the opponent taking a penalty or taking a free kick. I always trained
hard to play well so that I was not dropped from the team by the coach.
Các bạn có thể thấy được những từ in đậm màu xanh chính là thuộc dạng (2) Topic-related
Vocabulary và những từ còn lại là (1) những Vocab chung chung có thể nói trong những Topic
khác nhau. Chúng ta có thể dùng những từ thuộc dạng (1) để nối và dẫn ý những từ của đoạn
(2). Vậy việc học từ vựng theo chủ đề sẽ có những lợi ích sau đây:
• Chuẩn bị cho bài test: Học các từ vựng thuộc dạng (2) để update các từ mà chúng ta ít
khi sử dụng và dùng trong đời sống hàng ngày. Khi gặp những Topic liên quan này trong
kì thi chúng ta sẽ có thể ứng phó được.
• Tăng lượng kiến thức của chúng ta đối với các chủ đề khác nhau. Trong 2 phần thi
Writing và Speaking IELTS, chúng ta cần một lượng kiến thức rộng đối với các chủ đề.
Việc học các Vocab này, kèm theo ngữ cảnh của chúng, có thể sẽ trang bị cho chúng ta
một lượng từ vựng rộng để “nhạc nào cũng nhảy” được.
• Tăng khả năng sự dụng/độ nhuần nhuyễn của các từ vựng thuộc dạng (1) – trong khi
chúng ta thực tập các từ thuộc dạng (2) topic-related vocab, chúng ta sẽ bắt buộc phải
dùng các từ thuộc dạng (1) để nối chúng lại với nhau. Dần dần việc này sẽ bổ sung các
từ vựng thuộc dạng (1) một cách gián tiếp.
Phương pháp học
Sau khi đã hiểu rõ được những lợi ích việc học Vocab theo topics có thể đem lại, bước tiếp
theo là chúng ta có thể học thế nào cho hiệu quả.
Bước 1: tìm một nguồn tổng hợp Vocabulary hiệu quả
Tùy với trình độ của bản thân, các bạn có thể chọn các đầu sách khác nhau nhưng Ad sẽ giới
thiệu các đầu sách chính sau:
Bộ Collocations in Use của Cambridge: có thể tìm down trên mạng được. Cái hay của bộ sách
này là nó chia làm nhiều trình độ khác nhau Pre-intermediate, Intermediate và Advanced. Do
đó bất kể bạn ở trình độ nào cũng có thể theo học được
Bộ Vocabulary in Use của Cambridge – chia làm 25 topics khác nhau. Cái hay của bộ sách này
là Vocabulary sẽ được học theo hình thức bài tập, khiến chúng ta nắm được ngữ cảnh của từ.
Điểm dở là không có phần liệt kê Vocab liên quan trực tiếp đến từng chủ đề.
http://www.ieltsspeaking.co.uk/ielts-vocabulary/ Trang web này có tổng hợp 20 Topics về
Vocabulary rất hay trong mọi chủ đề. Tuy nhiên, để sử dụng được các từ này không phải là dễ.
Do đó chỉ khuyến khích các bạn có trình độ từ Intermediate trở lên.
Quyển Check your Vocabulary for IELTS: chia làm 2 phần chính: phần 1 là general vocabulary
và phần 2 là Topic-related vocabulary. Sách trình bày theo hình thức đơn giản, chủ yếu là theo
dạng bài tập Gap fill. Ngữ cảnh sử dụng từ khá rõ ràng. Nhược điểm là không có file audio và
độ khó dành cho các bạn từ Upper-intermediate trở lên.
Bước 2: thực tập sử dụng Vocabulary này
Đầu tiên hãy chắc chắn rằng bạn nắm rõ ngữ nghĩa + ngữ cảnh của các từ trong phần1. Tiếp
đến hãy thực tập sử dụng chúng. Cách thực tập như sau: nghĩ đến một chủ đề và tạo ra một
(hoặc nhiều) câu chuyện sử dụng những từ vừa học được. Ví dụ: ta có 3 từ “commercial
channels, adverts và product placement” trong chủ đề Advertising, với định nghĩa như sau:
Việc tạo ra các câu chuyện này sẽ khiến chúng ta tạo được liên hệ giữa các từ này, và quan
trọng hơn là chúng ta có thể sử dụng được những từ vừa được học này.
Thực tập trả lời các câu hỏi liên quan với chủ đề: hãy tìm các câu hỏi có liên quan đến chủ đề
đã học và trả lời các câu hỏi này. Trong khi trả lời, hãy cố gắng sử dụng những từ vừa học
được. Việc này có thể tương đối khó, vậy nên:
• Nghĩ trước ý của câu trả lời trong đầu và soạn ra các từ cần dùng. Trong lức suy nghĩ,
cố gắng liệt kê ra các Vocab các bạn định sẽ sử dụng trong câu trả lời. Lưu ý là chỉ liệt
kê những Vocab sẽ dùng, không viết toàn bộ câu trả lời ra.
• Trong trường hợp chúng ta cố gắng ép Vocab vừa học được vào câu trả lời, việc này sẽ
có thể khiến câu trả lời của chúng ta hơi thiếu tính tự nhiên. Việc này là hết sức bình
thường. Chúng ta cần thời gian để làm quen với các từ vừa học được.
• Đừng trả lời thầm trong đầu. Hãy đọc to câu trả lời ra miệng. Nếu bạn cảm thấy việc
học nói một mình khó thì hãy tìm một speaking partner ở trình độ tương đương và
thực tập với người đó.
• Trong khi trả lời, đừng nghĩ nhiều quá về liệu nội dung câu trả lời của chúng ta có chính
xác hay không. Hãy ưu tiên về mặt sử dụng từ vựng và phát âm.
Bước 3: Tìm hiểu thêm + suy nghĩ + tư duy về chủ đề
Lưu ý: việc học Vocabulary theo từng chủ đề là một công cụ tuyệt vời để tăng lượng Vocab
lên đối với từng chủ đề, nhưng nếu các bạn rush theo kiểu mỗi ngày một chủ đề (hoặc thậm
chí hai ngày một chủ đề), thì việc học trước quên sau là việc không thể tránh khỏi.
Giải pháp: hãy dành thời gian để ngấm từ. Đi qua các chủ đề theo tiến độ 1 tuần chỉ 1 (hoặc
tối đa là 2 chủ đề). Các từ vựng chúng ta học được sẽ hoàn toàn vô ích nếu chúng ta không
dành đủ thời gian để ngấm và cảm nhận được các từ đó.
Làm thế nào để ngấm từ:
• Tiến độ: Tốt nhất là đi với tiến độ một chủ đề/một tuần.
• Liên hệ: Nghĩ tất cả những yếu tố trong đời sống/những lĩnh vực chúng ta có thể liên
hệ được. Ví dụ học chủ đề Traffic chúng ta có từ Splitter island là phần Đảo Phân Làn
và Traffic Sign là biển báo giao thông. Vậy chúng ta tưởng tượng ra một cái về Splitter
Island và một cái Traffic Sign chúng ta gặp trong đời sống hàng ngày.
• Tìm hiểu: đọc + nghe về chủ đề đang học. Khi chúng ta học về một chủ đề, việc tiếp
thu kiến thức thụ động và sử dụng chủ động là quan trọng ngang ngửa nhau. Việc đọc
và nghe này sẽ khiến chúng ta (1) tăng lượng kiến thức và từ vựng về chủ đề đó (2)
hiểu được những từ vựng vừa học được sử dụng thế nào trong văn cảnh đời sống.
• Cách tìm hiểu: chia làm 2 dạng trình độ – Nếu các bạn đã có một nền tảng Tiếng Anh
vững, thì hãy tìm những articles (bài báo) có liên quan về chủ đề trên google và đối với
nghe – hãy tìm những videos trên Youtube nói về chủ đề vừa học. Nếu trình độ các bạn
còn yếu, hãy tìm ở các nguồn dễ hơn như quyển Vocabulary for IELTS của Cambridge
hoặc bài tập ở các sách.
• Nội dung tìm kiếm: hãy tìm những chủ đề liên quan đến bộ câu hỏi IELTS mà các bạn
phải trả lời. Việc này sẽ tăng khả năng nghe/đọc từ các bạn vừa học được trong phần
tổng hợp Vocabulary hơn. Việc nghe lại/đọc được các từ được sử dụng sẽ góp phần
củng cố trí nhớ của ta về từ vựng.
• Cải thiện kĩ năng đọc/nghe: việc đọc/nghe về các chủ đề đang học này có thể giúp
chúng ta cải thiện luôn các kĩ năng đọc và nghe. Tuy nhiên, trong quá trình ghi chép từ
mới, hãy ưu tiên những từ liên quan trực tiếp đến
Ví dụ: chẳng hạn khi các bạn học đến chủ đề Arts và Task 2 là “Describe a work of art that you
know” và bức tranh được chọn trong phần Sample Answer là Mona Lisa, hãy lên Youtube tìm
các video về Mona Lisa để luyện nghe, google các bài tả bức tranh Mona Lisa để luyện đọc,
hoặc cả 2.
Sau đây là một ví dụ về video mình tìm được trên mạng rất hữu ích về chủ đề đó:
https://www.youtube.com/watch?v=IitbJszd1kM
Bước 4: luyện lại và ôn tập
• Luyện lại: sau khi đã nghe/tìm hiểu về Vocab theo chủ đề rồi, hãy luyện nói lại một lần
nữa bộ câu hỏi mà chúng ta thực tập. Lần này các bạn sẽ thấy việc nói này nhẹ nhàng
hơn nhiều so với lần đầu.
• Ôn tập: Như đã giới thiệu ở bài trước, đối với các chủ đề vừa học được, hãy chia làm
các giai đoạn ôn tập sau
• Ngay sau khi học: hãy ôn lại những từ vựng vừa học được ngay khi kết thúc buổi hôm
đó. Việc ôn tập này chỉ cần ôn khoảng 15 phút không cần nhiều hơn.
• Buổi sáng hôm sau: đọc lại các ví dụ, luyện lại và ôn lại. Nhớ đọc to ra các từ vừa học
được.
• Cuối mỗi tuần: hãy bỏ ra 1-2 tiếng mỗi cuối tuần để cover lại toàn bộ Vocab vừa học
được trong tuần đó.
• Suy nghĩ + liên hệ: trong xuyên suốt một tuần đó, bất cứ khi nào có thời gian rảnh, các
bạn hãy nghĩ về các khía cạnh của chủ đề. Tốt hơn hết là nghĩ được bằng Tiếng Anh.
Những từ nào không biết bằng Tiếng Anh thì có thể suy nghĩ bằng Tiếng Việt. Nhưng
hãy nhớ suy nghĩ + liên hệ càng nhiều càng tốt. Rồi các bạn sẽ thấy được hiệu quả của
phương pháp này.
Vậy là chúng ta đã cover 4 bước chính của việc học được Vocabulary theo chủ đề. Để có thể
học được theo phương pháp này một cách hiệu quả, hãy khiến nó trở thành một thói quen
nhé.
Trong các topic trước chúng ta đã đề cập đến các chủ đề Học từ vựng qua collocations và Học
từ vựng qua Topics. Hôm nay chúng ta sẽ giải quyết 2 cách học từ vựng tiếp theo – học từ
vựng theo Associations và hình ảnh.
1/ Associations trong IELTS vocabulary là gì?
Hiểu nôm na cách học Associations có nghĩa là chúng ta tạo sự liên hệ giữa các từ mà chúng
ta học được. Bạn hãy tưởng tượng việc học từ như xây nên một bức tường, mà mỗi từ của
chúng ta như một viên gạch và sự liên hệ các từ như chúng ta trát vữa cho bức tường.
• Nếu chúng ta xây tường bằng các đặt các viên gạch chồng lên nhau và mà không có
vữa để nối các viên gạch lại với nhau thì bức tường của chúng ta sẽ không được chắc
chắn và chúng ta không xây được tường cao.
• Nếu các viên gạch của chúng ta được kết nối bằng vữa thì sẽ chắc chắn hơn rất nhiều.
Sự gắn kết giữa các viên gạch càng chặt chẽ thì chúng ta sẽ xây được một bức tường
càng cao
Tương tự, việc định nghĩa và liên hệ một khái niệm Tiếng Anh mới bằng các khái niệm cũ các
bạn đã biết sẽ giúp nền tảng bức tường của chúng ta được xây một cách kiên cố hơn rất nhiều.
2/ Các loại associations chính và lợi ích của việc học từ vựng IELTS theo associations.
Không có giới hạn cụ thể nào về sự liên hệ các từ chúng ta giữa các từ, chúng ta có thể tạo
được sự liên hệ giữa các từ tưởng chừng không liên quan lắm nếu chúng ta chịu khó suy nghĩ
kĩ.
Ví dụ: từ Orchid (hoa lan) chúng ta có thể liên họa với Flowers hoặc Florist (người bán hoa),
nhưng cũng có thể liên hệ với những khái niệm xa hơn như Sinh Nhật hay Mùa hoa lan nở).
Các associations chúng ta tạo được trong đầu chịu ảnh hưởng nặng bởi nền văn hóa và tính
cánh của chúng ta, bài viết của mình sẽ không đi sâu vào vấn đề này. Thay vào đó, chúng ta sẽ
tập trung vào 4 loại associations chính đem lại lợi ích trực tiếp.
• Linh hoạt trong cấu trúc sử dụng: khi chúng ta biết các dạng khác nhau của một từ,
việc paraphrase cấu trúc khác nhau sẽ linh hoạt hơn rất nhiều. Ví dụ: it is necessary to
plant trees to…. và the necessity of planting trees….
• Phân biệt được các cách phát âm của một từ: như các bạn có thể thấy trong 2 ví dụ
trên, các forms từ khác khác nhau của một từ sẽ có pronunciation pattern(s) khác nhau,
chủ yếu bắt nguồn từ trọng âm của từ.
• Diễn tả một từ: việc học một từ rồi quên là chuyện hoàn toàn bình thường. Tuy nhiên,
chúng ta luôn luôn có thể dùng những từ khác để tả từ chúng ta muốn diễn đạt. Cách
học này hỗ trợ cho việc diễn tả từ chúng ta muốn tìm. Ví dụ: nếu không nhớ ra được
từ Kettle (ấm đun nước), chúng ta có thể tả “the electrical appliance/device for boiling
water” (thiết bị/đồ đun nước)
• Lợi ích trong Part 2 Speaking: như các bạn có thể biết, câu hỏi dạng Part 2 Speaking
luôn luôn là Describe một cái gì đó. Việc bổ sung lượng từ này do đó rất hữu ích. Ví dụ:
khi gặp chủ đề “Describe an interesting book you’ve read” thì các từ như “page turner”
hay “read from cover to cover” sẽ rất có ích. Xem thêm Topic học từ theo Vocab để
nắm rõ hơn.
3/ Học từ vựng IELTS theo Associations như thế nào
A/ Lựa chọn Associations để học như thế nào
Như chúng ta có thể thấy ở trên, với 4 dạng associations thông dụng trên, chúng ta có thể nghĩ
đến một list vô số các từ có quan hệ với một từ nhất định, như vậy chúng ta chọn associations
như thế nào, câu trả lời ở đây là tùy từng trường hợp. Hãy nghĩ đến associations liên quan
trực tiếp trong trường hợp đó và cố gắng tạo ra ít nhất 1 association.
Gợi ý sử dụng:
• Liên hệ Synonyms/antonyms: khi chúng ta làm bài viết hoặc nói, việc paraphrase là
bắt buộc, ví dụ như Topic word là famous people chúng ta có thể nghĩ đến các
Paraphrase là Celebrities, (TV) personalities, public figures.
• Liên hệ confusing words: đối với các từ chúng ta đã từng nhầm với nhau (e.g. principle
& principal), mỗi lần chúng ta gặp từ Principle hãy liên hệ nó với từ Principal và viết từ
ra. Việc này giúp chúng ta tránh nhầm lẫn về sau.
• Liên hệ Word Family: khi các form khác nhau của 1 từ có cách phát âm khác nhau (e.g.
necessary & necessity).
• Liên hệ descriptive words/general associations: khi chúng ta học những từ mới, dẫn
nó về một chủ đề mẹ nếu có thể. Ví dụ các từ “Trendy” hay “in vogue”, chúng ta có thể
liên hệ về chủ đề mẹ Fashion/Clothes.
B/ Nguyên tắc vàng khi học từ – định nghĩa khái niệm Tiếng Anh bằng một khái niệm Tiếng
Anh đã biết
Định nghĩa khái niệm bị động – tập thói quen tra Oxford: thói quen này sẽ giúp các bạn quen
hơn với việc định nghĩa trực tiếp một từ Tiếng Anh bằng một các khái niệm Tiếng Anh khác.
Có 2 cái lợi chính:
Phân biệt được sự khác nhau giữa một từ. Ví dụ: 3 từ Alternatively, instead và rather nếu link
với Tiếng VIệt đều có nghĩa là “thay vào đó”. Tuy nhiên, việc tra bằng từ điển Anh – Anh sẽ
giúp các bạn hiểu rõ sự khác nhau giữa các từ này nằm ở đâu, vì định nghĩa được đưa ra cụ
thể bằng Tiếng Anh.
Nắm rõ được Pronunciation của một từ: luôn luôn tra pronunciations. Thói quen này có lợi ích
cực lớn trong nói và nghe.
Định nghĩa khái niệm chủ động: khi gặp một từ/khái niệm Tiếng Anh, luôn luôn tự hỏi bản
than nếu mình phải định nghĩa khái niệm Tiếng Anh thì mình sẽ định nghĩa như thế nào. Đừng
lo nếu định nghĩa của bạn có vẻ ngô nghê. Nếu bạn chịu khó đều thì dần dần sẽ cảm nhận
được sự cải thiện.
Lưu ý: việc định nghĩa này các bạn có thể sử dụng phương pháp 1 – nghĩ đến synonyms &
antonyms – hoặc phương pháp 4 – sử dụng descriptive words/general associations để tả nó
ra. Việc này sẽ giúp các bạn revise được các từ cũ đã học luôn.
C/ Thực tập thông qua bài viết hay bài nói IELTS của mình:
Phương pháp cuối cùng trong phần 3 của Series ngày hôm nay là phương pháp tự tạo
associations trong nói và viết.
Nguyên tắc chung khi nói và viết IELTS: khi làm Writing và Speaking trong IELTS, việc không
nhớ ra một từ mình cần là chuyện 100% sẽ xảy ra. Trong trường hợp chúng ta bị quên mất
một từ, tuyệt đối không dừng nói và viết lại để tìm từ đó. Thay vào đó, phải tiếp tục cho đến
khi kết thúc, sử dụng các phương pháp sau:
• Hãy nghĩ đến một synonym có thể dùng để paraphrase nó (phương pháp 1)
• Tìm cách tả nó (phương pháp 4)
• Tìm cách dùng dạng khác của từ (phương pháp 3): ví dụ chúng ta không thể nhớ được
thể negative của từ “responsible” là “irresoibsible” hay “unresponsible”, hãy đổi nói
thành dạng Noun “the lack of responsibility”. Tuy nhiên, không phải cách này bao giờ
cũng áp dụng được nên nhớ học phương pháp 2 (Word family) thật kĩ nhé.
Các danh từ tượng hình và hữu hình: đại diện cho các danh từ mà bạn có thể nhìn
thấy bằng mắt thường. Chúng là những khái niệm hữu hình, từ quần áo bạn mặc hang
ngày đến cối xay gió sản xuất điện. Những danh từ này sẽ dễ hình dung hơn rất nhiều
so với những danh từ trừu tượng.
Các danh từ trừu tượng & vô hình: là các danh từ đòi hỏi hỏi bạn phải suy nghĩ một
cách trừu tượng hoặc gián tiếp. Ví dụ: nhạc Jazz, rock hoặc giọng hát (âm nhạc), Ngữ
điệu và ngữ âm (trong ngôn ngữ), Điện. Với những danh từ này, việc gắn hình ảnh cho
chúng là có thể, tuy nhiên thường sẽ tốn nhiều nỗ lực hơn.
Ý nghĩa của việc này đối với bạn là hãy gắn hình ảnh đối với từ CHỈ KHI bạn có thể làm việc này
DỄ DÀNG (thường là những từ TƯỢNG HÌNH và CỤ THỂ). Với các trường hợp bạn thấy phương
pháp này không được tiện dụng, hãy chuyển sang phương pháp truyền thống.
Đối với 3 dạng từ còn lại, (động, tính và tạng từ), việc áp dụng là tương tự. Điều này có nghĩa
là bất cứ khi nào bạn có thể gắn từ với hình ảnh MỘT CÁCH DỄ DÀNG, thì hãy gắn ngày hình
ảnh với từ đó.
Izone – Ielts training academy 14
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
3/Các ứng dụng để giúp bạn nhớ hình ảnh khi học IELTS
• Đầu tiên, có rất nhiều ứng dụng (Ví dụ: từ điển hình ảnh) giúp bạn việc tìm các hình
ảnh liên quan đến một từ, một ví dụ là từ điển Oxford.
• Hoặc bạn cũng có thể tìm kiếm công cụ hình ảnh trên Google của từ mà bạn đang tra,
sau đó ấn vào Tab hình ảnh.
• Ở một mức độ nhất định thì Flashcard là có tác dụng: ở một trong những bài viết trước,
mình có phủ nhận và không khuyến khích việc sử dụng Flashcards trong học từ vựng.
Điều này vẫn đúng nếu Tiếng ANh của bạn đã khá và bạn đã học Tiếng Anh được một
thời gian rồi. Tuy nhiên, nếu bạn mới bắt đầu thì Flashcard có thể là một công cụ chấp
nhận được. Chỉ cần nhớ là đừng phụ thuộc vào Flashcard quá nhiều.
Lưu trữ thông tin dạng hình ảnh: phương pháp này thì có vẻ hay để hỗ trợ trí nhớ hình ảnh
đó. Nhưng nó vẫn thiếu một phương pháp lưu trữ hình ảnh (làm sao bạn có thể lưu trữ lại
hình ảnh ở thông tin trong ví dụ Áo dài (Vietnamese Gown) trên. Rõ ràng việc vẽ một chiếc áo
dài khá là bất khả thi!)
4/Làm thế nào để học phương pháp liên hệ từ qua hình ảnh hiệu quả.
Việc học từ qua hình ảnh là một công cụ giá trị chúng ta có thể khai thác. Nhưng bản thân này,
nếu sử dụng riêng, chỉ đóng vai trò một công cụ hỗ trợ, và vì thế khả năng ứng dụng sẽ bị hạn
chế. Để có thể hiệu quả, phương pháp này cần được kết hợp với các phương pháp khác. Một
trong những phương pháp này sẽ được giải thích sau đây.
Phương pháp bạn nên sử dụng là kết hợp liên hệ hình ảnh với phương pháp học từ theo Topic.
Phương pháp này mình đã đề cập chi tiết ở bài 2 trong Series về Vocab.
Nếu bạn đã đọc article, chắc bạn sẽ thấy được bước đầu tiên là tổng hợp một danh sách từ.
Danh sách của bạn nên có tổng hợp từ từ nhiều nguồn khác nhau, và với các Topic có thể, hãy
thêm và các hình ảnh liên quan đến Topic đó.
Để tìm Vocab về các chủ đề, vào link sau đây và các bạn sẽ thấy rất nhiều từ vựng về các chủ
đề khác nhau.
http://www.ieltsspeaking.co.uk/ielts-vocabulary/
• Save tài liệu của bạn vào một Folder riêng và nổi bật. Hoặc tốt hơn nữa là in các tài
liệu này ra. Nếu bạn làm theo phương pháp này, việc tìm lại tài liệu để ôn lại sẽ trở nên
dễ dàng hơn rất nhiều.
• Thực hành việc đọc to từ. Khi bạn đọc, hãy hình dung đến hình ảnh của từ trong đầu.
Việc hình dung sẽ giúp bạn liên hệ giữa hình ảnh và bản thân của từ.
• Liên hệ từ bạn học được với những gì bạn có hoặc trải nghiệm của bạn. Hãy tự hỏi
bản thân những câu hỏi sau “Tôi có những vật dụng này không? (VD: một chiếc quần
bò)? Tôi đã bắt gặp những từ nào ngoài đời bao giwof chưa? Nếu câu trả lời là rồi, thì
tôi gặp nó ở đâu và trong tình huống nào (VD: đèn giao thông, cảnh sát giao thông).
Việc liên hệ với đời sống hàng ngày này sẽ khiến bạn rất ngạc nhiên về hiệu quả hỗ trợ
việc nhớ từ đấy.
• Tập thói quen hình dung mường tượng các từ tượng hình/cụ thể. Nếu bạn có thể
hình dung được những từ Tiếng Anh này dễ dàng KHI ĐỌC BÀI, hãy hình dung. Và mình
cũng khuyến khích các bạn làm điều ngược lại: khi các bạn làm những việc hang ngày,
hãy gắn những thứ các bạn gặp phải với những từ Tiếng Anh phù hợp. Ví dụ, bạn hãy
thử liệt kê các đồ dụng trong nhà bằng Tiếng Anh xem. Việc này sẽ khó hơn bạn tưởng
đấy.
• Xem videos: ở Topic 2 mình đã chỉ ra rằng tầm quan trọng của phương pháp tiếp cận
bị động (đọc và nghe) là tương đương với phương pháp chủ động. Thế nên hãy xem
các Videos liên quan đến chủ đề bạn đang học nhé. Video chiếu những hình ảnh chạy
liên tục, và một số những hình này sẽ hỗ trợ việc nhớ từ của bạn đó.
I. The Focus: the range of vocabulary a candidate uses. The wider the range the better you’ll
score. The factors to score well on the test Use vocabulary effectively, including
Trọng tâm của phần này là sự đa dạng/lượng từ vựng thí sinh sử dụng. Lượng từ vựng sử
dụng càng rộng, thí sinh càng dễ đạt diểm cao. Các yếu tố để ghi điểm cao trong bài test: sử
dụng từ vựng một cách hiệu quả, bao gồm:
2. Connotations – refer to the positive, neutral or negative association some words have
• E.g 1: laid-back (positive), inactive (neutral), lazy (negative)
• E.g 2: slim (positive), thin (neutral), skinny (negative)
II. Practice is the key: not to memorize, but to practice discussing different topics, weaving in
the vocabulary you have learnt. Research shows practice improves test score.
Đừng học thuộc lòng, mà hãy tập nói/thảo luận về các chủ đề khác nhau, tạo sự liên hệ giữa
các từ mà bạn đã học. Các nghiên cứu đã cho thấy việc practice nhiều tăng kết quả của bạn.
Don’t give up if you can’t find the right word. Keep trying to explain what you mean, even if it
takes a little longer This is called paraphrasing. You will get credit for this.
Đừng bỏ cuộc nếu bạn không thể tìm được từ chính xác để tả điều mình muốn nói. Hãy cố
gắng tả từ đó ra, dù có thể việc này mất thời gian hơn đôi chút. Bạn sẽ được điểm cho phần
này
III. The range of topics
Các topics sử dụng trong bài thi IELTS
IELTS Speaking tests include general everyday topics. Specialist knowledge isn’t expected. The
topics are relevant to all of the 135 countries in which IELTS is used
• Các bài tests IELTS bao gồm các chủ đề ta gặp trong đời sống hàng ngày. Các bạn sẽ KHÔNG
được hỏi về kiến thức chuyên môn.
• Các Topics được tests sẽ liên quan đến 135 nước sử dụng IELTS.
TOPIC 1 – HOLIDAY
Qua 4 chuyên mục hướng dẫn tổng thể về 4 phương pháp học tập Vocabulary hiệu quả chính.
Trong Series Vocab này từ bài này trở đi, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách học Vocab theo
từng Topic. Với mỗi chủ đề, mình sẽ bao gồm phần giải nghĩa bằng Tiếng Việt.
Trong phạm vi bài từ vựng viết hôm nay, mình sẽ cover:
• Các lợi ích và bất lợi của Holiday trên phương diện cá nhân/xã hội – có phần giải thích
Tiếng Việt
• Hình ảnh về một số từ thông dụng trong Holiday
• Bài tập gap-fill thêm về dạng này.
• Các câu trả lời mẫu + kèm phần từ vựng chủ đề Holiday
I/ Merits and demerits of holiday- các lợi ích và bất lợi của Holiday – để trả lời câu hỏi dạng
Advantages & disadvantages
1. On a personal level – các lợi ích cá nhân.
a. Positive aspects of holidays (personal)
• chance to unwind: cơ hội để xả stress/thư giãn = relax/ let your hair down a bit (idiom)
• spend quality time with family / friends: có những khoảnh khắc có giá trị cùng gia đình
(Quality ở đây là adj, có nghĩa là chất lượng)
• get away from work / stressful environment: cơ hội được tạm thời “thoát khỏi” công
việc/môi trường stress
• have a change of routine / scenery: thay đổi thói quen/phong cảnh.
• visit new places / experience new things / cultures: thăm các thắng cảnh mới; có
những trải nghiệm mới và nền văn hóa mới.
• broaden your horizons: mở mang đầu óc
• visit family or friends abroad: thăm bạn bè và người thân đang ở nước ngoài.
b. Negative aspects of holidays (personal)
• loss of earnings (if self-employed): mất nguồn thu nhập (nếu tự doanh)
• can be stressful (to be out of your comfort zone): comfort zone là một khái niệm khá
hay, nó có nghĩa là vùng thoải mái/vùng an toàn =è to be out/to step out of your
comfort zone nghĩa là “bước ra khỏi khoảng thoải mái của bạn, ví dụ như làm những
việc bạn chưa từng làm
• can be difficult to cope in foreign country / unfamiliar place as you may not speak
the language of the host country: ở những nơi lạ lẫm/đất nước khác, nếu bạn không
nói tiếng của họ thì đời sống sẽ khá khó khăn.
• may encounter travel problems (plane/train delays / traffic jams): có thể đối mặt với
các vấn đề về travel (hoãn tàu/chuyến bay tắc đường)
• may not have access to health facilities, probably on account of the unavailability
any (health) insurance scheme: có thể không đi khám được (nếu có vấn đề về sức
khỏe), do bạn không có bảo hiểm sức khỏe khi travel overseas.
• may lose your luggage: có thể bị mất hành lý khi travel overseas.
III/ Bài tập điền từ – chọn 1 từ đúng trong 3 đáp án sau đây
1. We stayed in a wonderful hotel just a ____throw from the beach (very near to)
a. Rock’s b. stone’s c. pebble’s
2. I don’t like staying in busy resorts. I prefer to go somewhere that’s off the____ track (away
from the popular areas)
a. beaten b. well-walked c. tramped
3. The resort was in the middle of____, so there was nothing interesting to see or do (isolated
from any towns, villages, etc)
a. everywhere b. somewhere c. nowhere
4. Local restaurants are very cheap, so you won’t _____ the bank by eating out every night.
(spend a lot of money)
a. rob b. bankrupt c. break
5. The barman tried to ____ change me: the drink cost $2, I gave him $5 and he only gave me
$2 back (to cheat someone by giving him the incorrect amount of change)
a. small b. short c. little
6. I hadn’t been anywhere for years, and then suddenly I got ___ feet and decided to do some
travelling (a desire to travel and see different places)
a. itchy b. scratchy c. tickly
7. I always like to travel ______ when I go on holiday. I usually just take a very small suitcase
and nothing else (to take very little luggage with you when you travel)
a. light b. gentle c. easy
8. One of the biggest problems anyone faces when they travel abroad
is culture_____ (confusion or anxiety that travelers experience when visiting a different
country)
a. surprise b. shock c. daze
9. Some tourists are never happy. They like to pick ____ in everything. (complain, usually
about small unimportant things)
a. gaps b. crack c. holes
10. The Lighthouse in Sri Lanka is out of this ____ (very good)
a. world b. planet c. earth
11. The staff at the hotel I went to went out of their ___ to make sure I had a pleasant stay
(did everything possible)
a. heads b. way c. jobs
12. Don’t eat in that restaurant. It looks nice from the outside, but it’s a real tourist ____ (a
tourist that is in a good location to attract tourists, but is overpriced and generally provide
poor services)
a. heads b. way c. trap
Izone – Ielts training academy 22
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
time. I stayed in a youth hostel and met some really nice people. But the most memorable
thing about the holiday were the breathtaking views, and lovely picturesque villages. It can
get very busy with hordes of tourists so I decided to go out of season in the autumn. The
weather was fantastic and the shops were full of local crafts. A really great holiday. It’s
certainly not the kind of short break for someone looking for a busy nightlife but if you want
to relax in the middle of stunning landscape I would certainly recommend a holiday to the
Lake District.
• long weekend: an extended weekend holiday including Friday or Monday
• holiday destination: where you go for a holiday
• youth hostel: a cheap form of accommodation
• hordes of tourists: crowds of tourists
• out of season: outside of the main holiday period
• local crafts: objects produced locally
• short break: a short holiday
• breathtaking view: an extremely beautiful view
• picturesque village: very pretty village
• stunning landscape: extremely beautiful countryside
Examiner: People sometimes say flying is the most glamorous form of travel. Do you agree?
Amy: I’m not so sure really. Flying can be quite boring. Queuing up at the check-in desk, going
through passport control, sitting for ages in the departure lounge, then the flight itself can be
quite uncomfortable. No. I’m not sure I agree.
• check-in desk: the place at the airport where you register for your flight and deposit
your luggage
• passport control: the place where your passport is checked
• departure lounge: where you wait for your flight to be called
TOPIC 2: RELATIONSHIP
• bend over backwards for someone = do everything possible to help someone: “She
bent over backwards for them when they first arrived in the town.”
Tưởng tượng bạn đang đứng thẳng, rướn người về đằng sau, bạn sẽ hình dung
ra được việc này khó thế nào =è bend over backwards for someone là kiểu như
cố gắng hết sức để giúp ai/vì ai đó.
• be at someone’s beck and call = to always be ready to do what someone wants: “As
the office junior, she was at his beck and call all day.”
Cứ gọi là có mặt, luôn ở đó. Có thể dùng để chí mối quan hệ con bé và mẹ; hoặc
người đóng vai trò Osin trong một mối quan hệ.
• pull your weight = to do the right amount of work: “The kids always pull their weight
around the house.”
Giống “Do your fair share of work” là làm phần việc mình được giao.
IV/ Sample answers của Relationship questions (có bổ sung phần giải thích Vocab Tiếng VIệt
với các từ ở dưới)
Read the following IELTS-style questions and answers below and pay attention to the phrases
in bold. Use the ‘Definitions’ section at the bottom of the page to check the meaning of any
phrases you don’t understand.
Examiner: Is it important to keep in contact with our friends when we’re in a relationship?
Sample answer: Absolutely, it’s so easy to drift apart from your friends when you fall in love.
but I think both partners should try not to lose touch with their friends. That’s the best way
to have a healthy relationship with your partner.
• to drift apart: to become less close to someone – Xa rời/trở nên ít thân hơn với ai
đó.
• to lose touch with: to not see or hear from someone any longer – mất liên lạc với ai
• a healthy relationship: a good, positive relationship – mối quan hệ lành mạnh
TOPIC 3: TECHNOLOGY
Trong chủ điểm vocab lần này, mình sẽ cover các mặt sau:
• Đáp án phần bài tập kỳ trước
• Bài tập gap-fill về từ mới trong Technology
• Giới thiệu một số các idioms liên quan tới Technology và bài tập liên quan
• Sample answers phần Speaking về chủ đề Technology (có bổ sung phần giải nghĩa tiếng
Việt của vocab)
6. When the food was examined closely and scientifically, it was found to contain
harmful bacteria _______
7. Ron is terrified of modern technology _______
8. Geoff is very interested in modern technology _______
9. The companies performed scientific tests with different types of glue before they
found one that worked properly _______
10. Brian is studying the techniques used to change the genetic composition of a cell so
as to change certain characteristics which can be inherited _______
11. There has been a sudden success in the search for a cure for cancer _______
12. In spite of all the progress it has made in the last 50 years or so, medical science still
knows little about the brain _______
IV/ Các idioms về Technology và bài tập liên quan
Idioms about technology
• Hit the panic button: Hoảng loạn (ấn nút khẩn cấp)
• Bells and whistles: Có nhiều tính năng xịn
• To be on the same wavelength with sb: Tâm đầu ý hợp với ai
• To make someone tick: Làm cho ai thích mình
• Bright as a button: Cực kỳ thông minh sáng dạ
• A well-oiled machine: Hoạt động trơn tru (như máy đã tra dầu nhờn)
• Cog in the machine: Một mắt xích quan trọng trong hệ thống
• To pull the plug: Ngừng hoạt động (rút dây điện ra -> đèn tắt ngóm)
• Blow a fuse: Nổi cơn tam bành
Practice:
1. This phone might be a bit pricey, but it has all the _______, including the Touch ID and
an additional memory card slot.
2. When I asked her if she wanted some cheesecake, she immediately _______. It turned
out that she was on a diet.
3. That student over there has just received his third National prize in Mathematics. He’s
_________.
4. Being the chief executive, he is easily the most important ____________.
5. On hearing that his son has gone missing, Paul _______________ and went straight to
the police station to report.
6. I envy those two lovebirds. They always seem to _________ each other.
7. My ideal lover would be someone who is never boring and can always ___________.
8. Although they have no definite leader, the group worked like __________.
9. Due to numerous difficulties in the beginning, they decided to ______ on their start-
up project.
Izone – Ielts training academy 32
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
do a digital editing course for video and photography, and so I bought the laptop when I
started the course. My husband had a desktop PC but it was very slow so I decided to upgrade
to a powerful one because we do a lot of video editing on the course. It’s a high-spec laptop,
very fast, the latest operating system, it boots up really quickly and it’s fun to use so it makes
working a pleasure. I’ve become a competent computer user now. If I didn’t have it I daresay
I’d have to spend more time at college using their computers. But on the positive side I
suppose I’d read a lot more if I didn’t have it. I probably waste a lot of time surfing the web.
But hopefully I won’t have to be without it.
• a gadget: a technological tool like a mobile phone or camera – Một thiết bị kỹ thuật
như điện thoại di động hay máy quay
• send an attachment: send an email with an accompanying file – Gửi một file đính kèm
• to access websites/email: to locate – truy cập các trang web/email
• digital editing: to edit digital materials like audio or video files – Chỉnh sửa các tư liệu
kỹ thuật như file audio hay video.
• a desktop PC: a computer that isn’t portable and remains in situ on a desk – Máy tính
để bàn
• to upgrade: to obtain a more powerful or feature-rich computer or piece of software
– Nâng cấp (máy tính)
• high-spec (laptop): powerful computer with top quality components – Laptop cấu
hình mạnh, tốc độ cao
• operating system: the software that tells the computer how to work – Hệ điều hành
• to boot up: to start a computer – khởi động máy tính
• to surf the web: to look at a series of websites one after the other – Lướt web
Examiner: What kind of technological developments have made the biggest impact on our
lives?
Sample answer: In my life time, it has to be the Internet of course but I also think wifi has
made a huge difference to how we interact with the Internet, wireless networks at home and
public wifi hotspots mean we can go online easily, access our mail, log into our work intranet
and basically be connected wherever we are.
• wireless network: a network where users can access the Internet without the use of
fixed cables – Mạng không dây
• wireless hotspot: a public place where you can access the Internet – Điểm truy cập
internet công cộng
• to go online: to start using the Internet
• to access websites/email: to locate – truy cập các trang web/email
• intranet: a network of connected computers within an organisation that is not
accessible by unauthorised visitors – Mạng internet nội bộ
TOPIC 4: SPORTS
Trong chủ điểm vocab kỳ này, mình sẽ cover các phần sau:
• Chữa bài kỳ trước
• Một số bài tập từ vựng liên quan tới chủ đề Sports
• Các idioms về Sports
• Sample answers speaking về sports và giải nghĩa từ vựng
11. There has been a sudden success in the search for a cure for cancer.
Đáp án: Breakthrough = bước đột phá
12.In spite of all the progress it has made in the last 50 years or so, medical science still knows
little about the brain
Đáp án: Advances = các tiến bộ
Example: Although she was not playing with a full deck of cards due to her leg hurting, Khanh
Ngan managed to satisfactorily complete her part.
IV/ Sample answers speaking về chủ đề thể thao cùng giải nghĩa vocab
Examiner: Do you do any sports?
Loiuse: Not really. No, I always say I’m going to take up exercise and try to get into shape but
I never seem to get started. I sometimes wonder whether I should get a personal trainer,
someone who will sort out a fitness programme for me and make me train hard.
about that, I go jogging a couple of times a week so it would give me something to im for. So
yes, the sports centre. That’s the place I really like to visit.
Examiner: Why do some people enjoy participating in sport more than others?
Sample answer: That’s a good question. I suppose some people are more concerned about
their health. They can’t stand the thought of being out of condition. Other people might be
driven to excel. They want to set records or get personal bests.
Examiner: Which sports do you think are best for people who aren’t used to physical activity?
Sample answer: Well, I think people like this should avoid strenuous exercise so things
like circuit training are definitely out of the question. Maybe just doing a brisk walk every day,
or swimming is always a good way to get started.
Definitions
• an athletics meeting: an event where various athletics sports are held – Một sự kiện
thể thao gồm nhiều bộ môn
• an athletics track: a running track – Đường chạy điền kinh
• an away game: a football match played in the opposing teams stadium – Một trận
đấu trên sân khách
• a brisk walk: a fast walk – Đi rảo bước, đi nhanh
• to do judo: (not go or play) – Đánh võ judo
• a football fan: someone who likes football – Một fan bóng đá
• a fitness programme: a schedule of activities to keep fit – Một chương trình rèn luyện
sức khỏe
• a football match: a game of football – Một trận bóng đá
• a football pitch: the surface on which you play football (as opposed to a stadium, which
is the building) – Sân bóng đá (không bao gồm khán đài)
• a football season: a period in the year when football is played – Mùa bóng đá
• to get into shape: to become fit – Tập luyện để khỏe mạnh, có vóc dáng chuẩn
• to go jogging: to run around the streets – Chạy bộ
Izone – Ielts training academy 43
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• a home game: a football match played in the team’s own stadium – Một trận đấu trên
sân nhà
• to keep fit: to stay in good physically condition – Tập luyện để giữ sức khỏe
• to be out of condition: to not be physically fit – Ốm yếu, không khỏe mạnh
• a personal best: to achieve the best personal result so far in a sport – Kỷ lục cá nhân
• a personal trainer: a sports coach that helps you on a one-to-one basis – Một huấn
luyện viên riêng
• to play tennis/football: (not do or go) – Chơi tennis/bóng đá
• to run the marathon: to run a distance of 42.195 Kilometres – Chạy marathon
• a season ticket: a ticket that gives you entry to most of a team’s home games during
the sporting year. – Vé xem thể thao cho cả mùa, cho phép bạn xem tất cả trận đấu
của đội
• to set a record: to achieve the best result in a sport – Lập kỷ lục
• a sports centre: a public building where people can do various sports – Trung tâm thể
thao
• sports facilities: the equipment and services needed to do a sport – Các cơ sở vật chất
phục vụ thể thao
• a squash/tennis/badminton court: the surface where you play these sports – Sân
bóng quần/tennis/cầu long (khác với pitch là sân bóng đá)
• strenuous exercise: exercise that needs a lot of physical effort – Bài tập nặng
• a strong swimmer: a good swimmer – Người bơi tốt
• a swimming pool: the place where you swim – Bể bơi
• to take up exercise: to start doing exercise – Bắt đầu tập luyện
• to train hard: to train with a lot of effort – Tích cực rèn luyện
TOPIC 5: FOOD
Trong chủ điểm vocab lần này, mình sẽ cover các phần sau:
• Đáp án kỳ trước – Vocab chủ điểm Sports
• Các bài tập về từ vựng chủ điểm Food
• Các idioms đặc sắc về Food
• Sample answers cho phần Speaking và giải nghĩa từ vựng
10. A large building, usually without a roof, where sports events take place in the central
area. Arena
“Usually with a roof” – Phân biệt với Stadium ở câu 10
11. Someone who plays a sport or does an activity as a job rather than for
enjoyment. Professional
Lưu ý Professional ở đây là Noun. Professional cũng có thể dùng cho những trường hợp khác
ngoài Sports. Vd: healthcare professional
II/ Bài tập với từ vựng chủ điểm Food (Phần bài tập này là để bổ sung từ vựng trong ngữ
cảnh nói và viết, nên từ vựng sẽ khá formal và academic)
Nối các câu từ 1-10 ở cột bên trái với câu A-J ở cột bên phải sao cho phù hợp. Bạn có thể sử
dụng các từ khóa và các cụm từ được tô đậm làm gợi ý. Trong một vài trường hợp, 1 câu có
thể có nhiều hơn 1 đáp án.
1. A lot of people are allergic to nuts. A. This is because they are cultivated naturally,
2. Many people do not trust genetically without using any chemical fertilisers or
modified food. pesticides.
3. Organic fruits and vegetables are quite B. As a result, we may have to import a lot of
expensive, but may be better for you. basic foods.
4. I refuse to eat eggs from battery C. They are not sure that altering the
chickens. composition of cells to change certain
5. I only eat meat from free range animals. characteristics is safe.
6. The harvest has been very bad this year. D. I like to know that the animals have enough
7. If the drought continues, there will be space to express their natural behavior.
serious food shortages. E. Too much rain has prevented crops from
8. There has been an increase in the ripening properly.
number of cases of salmonella, listeria, e.coli F. This is in spite of the fact that it is fattening
and other types of food poisoning. and unhealthy.
9. Too many people fail to eat a balanced G. It can be difficult to trace the sources of
diet. some of these.
10. Fast food is very popular. H. They should make an effort to consume
sufficient quantities of the different food
groups.
I. They have a bad physical reaction if they eat
them.
J. Animals should not spend their lives
confined in small cages.
III/ Một số hình ảnh thú vị về Food
Izone – Ielts training academy 46
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Example: The authorities tried to sugarcoat the serial murders by calling them “accidents”.
8. Have a lot on one’s plate: Có nhiều việc phải làm
“Có quá nhiều thức ăn trên đĩa” là hình ảnh tượng trưng cho việc người nào đó có quá nhiều
công việc phải làm.
Example: Being a decapitator, his job is basically beheading people. He doesn’t have a lot on
his plate.
there? Well, it’s not cheap. My parents always foot the bill and we couldn’t afford to go
there regularly so it’s always a nice treat.
Examiner: Do you think people enjoy their food as much as they should?
Sample answer: I don’t know really. I suppose it’s true that people will often eat a quick
snack because they’re bored not because they’re dying of hunger, and often they just bolt it
down and don’t savour it. So yes, perhaps we could take more time over our food.
Examiner: Do you think cooking is a pleasure or a chore for people who have busy lives?
Sample answer: Well, whether you follow a recipe of make something up as you go along. I
think cooking is a very creative process, and cooking for other people is a particular pleasure.
There’s nothing more satisfying than seeing people you love tucking into something you’ve
cooked yourself.
Definitions
• to be full up: to eat to the point that you can no longer eat any more = no căng
• to be starving hungry: an exaggerated way of saying you are very hungry = đói ngấu
• to bolt something down: to eat something very quickly = ăn như rồng cuốn
• to be dying of hunger: an exaggerated way of saying you are hungry = đói chết đến
nơi
• to eat a balanced diet: to eat the correct types and amounts of food = có chế độ ăn
uống cân bằng
• to eat like a horse: to eat a lot = ăn như hổ
• to follow a recipe: to cook a meal using instructions = nấu theo công thức
• to foot the bill: to pay the bill = trả tiền bữa ăn
• a fussy eater: somebody who has their own very high standards about what to eat =
người kén ăn, kén cá chọn canh
• to grab a bite to eat: to eat something quickly (when you’re in a rush) = ăn tạm thứ gì
(đặc biệt khi đang vội)
• to have a sweet tooth: to enjoy sugary food = hảo ngọt
• home-cooked food: food cooked at home from individual ingredients = đồ ăn nhà làm
ngon như nhà làm
• the main meal: the most important meal of the day, usually eaten in the evening =
bữa chính
• to make your mouth water: to make you feel very hungry for something = làm ai thèm
rỏ dãi
• to play with your food: to push food around the plate to avoid eating it = nghịch đồ
ăn (đẩy đồ ăn qua lại vì không muốn ăn)
• processed food: commercially prepared food bought for convenience = thức ăn chế
biến sẵn
• a quick snack: to eat a small amount of food between meals = ăn vặt
• a ready meal: see ‘processed food’ = bữa ăn chế biến sẵn
• a slap up meal: a large meal = bữa ăn thịnh soạn
• to spoil your appetite: to eat something that will stop you feeling hungry when it’s
meal-time. = làm mất khẩu vị (do ăn bữa phụ trước bữa chính)
• a take away: a cooked meal prepared in a restaurant and eaten at home = đồ ăn mang
đi
• to tuck into: to eat something with pleasure = vui vẻ đánh chén
• to wine and dine: to entertain someone by treating them to food and drink = đãi hậu
ai (chiêu đãi ai đồ ăn thức uống)
• to work up an appetite: to do physical work that leads to you becoming hungry = hoạt
động (có thể tập thể thao hoặc làm việc nhà) để đói bụng, ăn sẽ ngon hơn
TOPIC 6: EDUCATION
Trong chủ điểm vocab lần này, mình sẽ cover:
• Đáp án bài tập kỳ trước – Vocab chủ điểm Food
• Các bài tập với vocab chủ điểm Education
• Các ideas cho writing task 2 liên quan đến Education
• Sample answer speaking về Education cùng giải nghĩa từ vựng.
• 6–E
“Harvest” là vụ mùa thu hoạch, “Ripen” là chín (động từ). Cả câu có nghĩa “ Vụ mùa năm nay
thất thu vì quá nhiều mưa làm cho hoa màu không chin được.”
• 7–B
“Drought” là hạn hán. Cả câu có nghĩa “Nếu hạn hán kéo dài, thức ăn sẽ thiếu hụt trầm trọng
và chúng ta sẽ phải nhập ngoại rất nhiều nguyên liệu cơ bản”
• 8–G
Salmonella, listeria hay e.coli đều là các loại khuẩn. “Food poisoning” là ngộ độc thực phẩm”.
Cả câu này có nghĩa “Ngày càng có nhiều các ca nhiễm khuẩn và ngộ độc thực phẩm, và sẽ
không dễ dàng để tìm ra nguyên nhân gây bệnh trong một số trường hợp.”
• 9–H
“A balanced diet” là một chế độ ăn cân bằng, còn “consume sufficient quantities of different
food groups” là ăn đủ các nhóm thức ăn. Cả câu có nghĩa “Rất nhiều người không có một chế
độ ăn cân bằng, và bởi vậy họ cần phải ăn đủ các nhóm thức ăn với khẩu phần phù hợp.”
• 10 – F
“Fattening” là làm cho béo lên. Cả câu là “Đồ ăn nhanh giờ rất phổ biến dù chúng rất béo và
không tốt cho sức khỏe”.
7. Although she already had a first degree from university, she decided that she wanted to
work towards a ………….. degree later in life.
A. Further B. Senior C. Higher
8. We should make the best of every ……………….. to learn.
A. Chance B. Opportunity C. Availability
9. Nowadays, …………… education is promoted in lots of schools.
A. Body B. Health C. Vitality
10. A large number of parents are dissatisfied with the ……………. education system, and put
their children into private schools instead.
A. Government B. National C. State
11. Because so many students find exams stressful, some colleges offer a system of . . . . .
assessment instead.
A. Continual B. Continuous C. Continuing
12. He has read a lot of books and . . . . . . . . a lot of knowledge.
A. Acquired B. Won C. Achieved
13. University students have a . . . . . . who they meet on a regular basis to discuss their work.
A. Teacher B. Tutor C. Lecturer
14. There were more than 50 students at Professor Bryant’s . . . . . . on city planning.
A. Lecture B. Seminar C. Tutorial
Examiner: When you were younger did you enjoy your time at school?
Sample answer: Yes, I liked school. It was an ordinary state school, nothing special, a single-
sex school, which I’m not sure I liked, but the teachers were great. I had lots of friends and I
never played truant like some pupils there.
Sample answer: They should be patient. they should be subject specialists and be able to
explain the subject clearly. They should give feedback quickly. For example, not hang on to
essay for ages like some of my teachers.
• a mature student: a student who is older than average and who has usually returned to
education after a period at work = “Học sinh trưởng thành” – thường là học sinh già
hơn bạn cùng lớp, do đi làm việc rồi mới quay lại học tiếp.
• masters degree: a period of study which often follows the completion of a bachelors
degree or is undertaken by someone regarded as capable of a higher-level academic
course = Bằng thạc sĩ (bằng cao hơn bằng cử nhân)
• to meet a deadline: to finish a job or task in the time allowed or agreed = Làm xong
đúng thời hạn
• to play truant: to stay away from classes without permission = Trốn học
• private language school: an independent school run as a business concern = Trường
tư
• public schools: exclusive independent schools in the UK = Trường dân lập tại Anh, là
trường nội trú dành cho học sinh từ 13-18 tuổi.
• a single-sex school: a school where only boys or girls attend (as opposed to a mixed-
sex school) = Trường chỉ có một giới (toàn học sinh nam hoặc nữ)
• to sit an exam: to take an exam = Làm bài kiểm tra
• state school: a school paid for by public funds and available to the general public =
Trường công lập
• subject specialist: a teacher who has a great deal of knowledge about the subject they
teach. = Giáo viên giỏi chuyên môn
• to take a year out: to spend a year working or travelling before starting university = Nghỉ
một năm để làm việc hoặc du lịch rồi mới về học đại học; gap year.
• tuition fees: the money paid for a course of study = Tiền học phí
• to work your way through university: to have a paid job whilst studying to support
yourself financially = Làm việc song song với học đại học để tự trả học phí.
TOPIC 7: WORK
Trong chủ điểm vocab lần này, mình sẽ cover:
• Chữa bài tập kỳ trước – Vocab chủ điểm Education
• Các idioms thường gặp về Work
• Bài tập thực hành về từ vựng chủ điểm Work
• Sample Speaking về Work và dịch nghĩa từ vựng.
4. Higher. Sau khi anh ấy ra trường, anh ấy tiếp tục học giáo dục bậc cao hơn và đăng ký học
tại đại học Edinburgh.
5. Grant: trợ cấp, tài trợ. Anh ấy nhận được trợ cấp chính phủ để trả phí cho khóa học của
mình.
6. Skills. Acquire knowledge & learn new skills = Tiếp thu kiến thức & rèn luyện các kỹ năng
mới.
7. Higher. Higher degree ở đây hiểu là bằng cao hơn bằng cử nhân– chẳng hạn như bằng thạc
sĩ.
“Crack the whip” là vụt roi “vút, vút” để làm người khác sợ. “To crack the whip” nghĩa là
nghiêm khắc với ai đó để răn đe.
Example: They finally finished the project before the deadline, all thanks to me cracking the
whip.
5. To be given the sack
“To be given the sack” nghĩa là bị đuổi việc, bị cho thôi việc. Câu này tương đương với cụm
“be fired” hay “be sacked”.
Example: Even though his performance was remarkable, he was still given the sack. The
manager must really hate him.
Box A
Box B
time jobs, I don’t know. I’m sure a lot of parks rely on voluntary work so it might not be easy,
and it probably wouldn’t be well-paid either but money isn’t everything. I’d get so muchjob
satisfaction. I can’t imagine it being the kind of job where you get stuck in a rut, and I think
I’d be good at it as well. I’d love to work with animals. I enjoy manual work and I’m a good
team player. So even though the working conditions might not be the best. I think that would
be my ideal job.
Examiner: What are some of the important things a candidate should find out before
accepting a job?
Sample answer: Well, you’d need to know about your area of responsibility, and your salary
of course and then there are things like holiday entitlement. Maternity or paternity leave. If
you’re thinking of having children, and what the situation is regarding sick leave. That kind of
thing.
Examiner: What are the advantages of having your own business rather than working for
someone else?
Sample answer: Well, unfortunately being an employee at the moment is very stressful.
People have very heavy workloads. They’re always under pressure to meet deadlines.
Running your own business isn’t easy, but I do think it would be far more satisfying.
Definitions
• to be called for an interview: to be invited to attend an interview = được mời tham
dự phỏng vấn
• to be your own boss: to have your own business = có công ty riêng, kinh doanh riêng,
tự làm chủ bản thân.
• a dead-end job: a job with no promotional opportunities = một công việc không có cơ
hội thăng tiến.
• to do a job-share: to share the weekly hours of work with another person = cùng đảm
nhận một công việc với ai, có thể chia theo ca.
• a good team player: somebody who can work well with other people = một người
hợp tác tốt với các thành viên khác trong team.
• full-time: the number of hours that people usually work in a complete week = toàn
thời gian – số giờ người ta thường làm việc trong một tuần trọn vẹn.
• a heavy workload: to have a lot of work to do = khối lượng công việc lớn
• a high-powered job: an important or powerful job = một công việc rất quan trọng,
quyền lực
• holiday entitlement: the number of days holiday allowed = số ngày nghỉ du lịch cho
phép thường tính theo năm.
• job satisfaction: the feeling of enjoying a job = Cảm giác thỏa mãn với công việc
• manual work: work that requires physical activity = công việc chân tay
• maternity leave: time off work given to a woman about to have a baby = thời gian
nghỉ đẻ
• to meet a deadline: to finish a job by an agreed time = làm việc xong đúng thời hạn
• a nine-to-five job: a normal job that consists of an 8 hour day (approximately) = công
việc bình thường, làm việc khoảng 8 tiếng mỗi ngày (từ 9h sáng đến 5h chiều),
thường dùng để chỉ các công việc văn phòng.
• one of the perks of the job: an extra benefit you get from a job = một trong những lợi
ích đi kèm của công việc
• part-time: working less than full-time
• to run your own business: see ‘to be your own boss’ = tự kinh doanh, có công ty riêng
(giống “to be your own boss”)
• to be self-employed: see ‘to be your own boss’ = tự kinh doanh (giống “to be your
own boss”)
• sick leave: time allowed off work when sick = thời gian nghỉ ốm
• to be stuck behind a desk: to be unhappy in an office job = Không vui vẻ với công việc
văn phòng của mình (Bị “kẹt sau bàn giấy”)
• to be/get stuck in a rut: to be in a boring job that is hard to leave = Bị kẹt với một công
việc nhàm chán nhưng khó nghỉ việc
• to take early retirement: to retire early (retire: to reach an age when you are allowed
to stop working for a living) = Nghỉ hưu sớm
• temporary work: work done for a limited time only = công việc thời vụ
• voluntary work: to work without pay = công việc tình nguyện
• to be well paid: to earn a good salary = được trả lương cao
• working conditions: the hours, salary and other entitlements that comes with the job =
điều kiện làm việc (giờ làm, lương và các trách nhiệm đi kèm.)
• to work with your hands: to do manual work = làm công việc lao động
TOPIC 8: HEALTH
Trong chủ điểm vocab lần này, mình sẽ cover:
1. Chữa bài tập kỳ trước – vocab chủ điểm Work
2. Vocab về chủ điểm kỳ này – Health và bài tập
3. Một số hình ảnh thú vị liên quan tới chủ điểm Health
4. Các idioms “nguy hiểm” liên quan tới Health
5. Sample Answer Speaking về chủ đề Health và giải nghĩa từ vựng
1. If you suffer from a bad back, a massage may be able to cure or relieve the disorder.
2. One of the secrets of remaining in good health is to choose food to eat that is high in
fibre and low in fat.
3. Most people, when they are ill, rely on modern pills and tablets to cure them.
4. Some old-fashioned cures for illnesses, such as herbal tablets and remedies, are
becoming increasingly popular.
5. Many people are turning to treatments which involve the whole person, including
their mental health, rather than just dealing with the symptoms of the illness.
6. Doctors sometimes refer their patients to a medical specialist attached to a hospital.
7. It takes many years of training to become a doctor specialising in surgery.
8. Meat, eggs and nuts are rich sources of a compound which is an essential part of living
cells, and which is essential to keep the human body working properly.
9. On his holiday, he had to take essential substances which are not synthesised by the
body but are found in food and are needed for growth and health, because the food
he ate lacked the B and C groups.
10. Calcium and zinc are two of the most important substances found in food.
11. Most doctors recommend an energetic lifestyle, with plenty of exercise.
12. British people enjoy free healthcare thanks to the large amount of money which is
spent to make sure they have adequate health services.
blocked nose … sore throat … it lasted quite a while … about 2 weeks I think though I didn’t
have that much time off work … for a few days I remember feeling poorly but I was over the
worst of it after a few days and went back to work … I always find it’s better to be active when
you feel ill as it keeps your mind off your symptoms … I think my family get a little fed up with
me when I’m ill though … I tend to feel sorry for myself and lie on the sofa all day as if I’m at
death’s door … but as I said earlier … on this occasion it was nothing serious and didn’t really
cause me any problems …
Examiner: In your experience are people too quick to take time off work when
they’re ill?
Sample answer: Yes, I’ve got friends who have a day off work if they wake up with a runny
nose, and in most cases they seem to make a speedy recovery after they’ve phoned in sick.
Definitions
• aches and pains: minor pains that continue over a period of time = đau âm ỉ
• to be a bit off colour: to feel a little ill = Hơi ốm/ nhìn xanh xao
• to be at death’s door: (informal) to be very ill indeed = ốm thập tử nhất sinh (Sắp gặp
thần chết)
• to be on the mend: to be recovering after an illness = trong giai đoạn phục hồi
• to be over the worst: to have got through the most serious or uncomfortable stage of
an illness = qua được giai đoạn tồi tệ nhất
• to be under the weather: (informal) to not feel well = ốm/thấy không khỏe
• a blocked nose: when the nose has excess fluid due to a cold = ngạt mũi
• to catch a cold: to get a cold = bị cảm lạnh
• a check-up: a physical examination by a doctor = khám sức khỏe
Izone – Ielts training academy 71
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• a chesty cough: a cough caused by congestion around the lungs =ho đờm (ho sâu/ho
ở phổi)
• cuts and bruises: minor injuries = trầy xước sơ sơ/ tổn thương nhẹ ngoài da
• to feel poorly: to feel ill = không khỏe/ốm
• as fit as a fiddle: to be very healthy = cực kỳ khỏe mạnh
• to go down with a cold: to become ill = Bị ốm
• to go private: to choose to be treated by commercial healthcare rather than by
services offered by the state =chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe tư nhân thay vì của
nhà nước
• GP: General Practitioner (family doctor) = Bác sĩ đa khoa
• to have a filling: to have a tooth repaired = đi hàn răng
• to have a tooth out: to have a tooth removed = đi nhổ răng
• a heavy cold: a bad cold = Bị cảm nặng
• to make an appointment: to arrange a time to see the doctor = hẹn bác sĩ
• to make a speedy recovery: to recover quickly from an illness = hồi phục nhanh
• to phone in sick: to call work to explain you won’t be attending work due to illness =
gọi điện xin nghỉ ốm
• prescription charges: money the patient pays for medicine authorised by a doctor =
Chi phí cho đơn thuốc được bác sĩ kê
• to pull a muscle: to strain a muscle = Bị căng cơ
• a runny nose: a nose that has liquid coming out of it = Bị chảy mũi
• a sore throat: inflammation that causes pain when swallowing = Họng bị rát
TOPIC 9: MUSIC
Trong bài lần này chúng ta sẽ cover những mục sau:
1. Chữa bài tập kì trước – Vocab chủ đề Music
2. Video về từ vựng chủ điểm Music
3. Các idioms liên quan đến chủ điểm Musics
4. Sample answer speaking về chủ điểm Music và giải thích từ vựng
Ringtone Rock band/ Pop band Elevator music To face the music
• taste in music: the music someone likes = thể loại nhạc mà ai đó thích/thị hiếu âm nhạc
• a rock band: a group of musicians that play rock music = ban nhạc rock
I listen to Abba when I feel like a sing-song, and I especially like to listen when I’m doing the
housework. It stops me thinking about the hard work
• a pop group: a small group of people who play or sing pop music together = ban nhạc
pop
• a huge following: a large number of fans = có lượng người hâm mộ lớn
• a piece of music: an item of music – một bản nhạc
• a massive hit: a record that sells lots of copies = bản hit – bài hát rất được ưa chuộng
– bán được rất nhiêu các bản copy. Ví dụ gần đây nhất chúng ta có bài Chúng ta không
thuộc về nhau
• a slow number: a song with a slow tempo = bài hát có nhịp/giai điệu chậm
• a catchy tune: a song that is easy to remember and makes you want to sing it = giai
điệu bắt tai và dễ nhớ
• to have a great voice: to sing well = có chất giọng tốt
• to sing along to: to join in singing = hát theo, ví dụ như khi bạn nghe được một bài hát
quen thuộc, bạn lẩm nhẩm hát theo
• a sing-song: to sing informally, often with other people –hay hát hò (không phải biểu
diễn
Examiner: Should music be treated as seriously as subjects like maths or sciences at school?
Sample Answer: I think it should … I don’t think it should be taught in a boring way … I mean
making children read music … but I do think they should be encouraged to play instruments
and to play things by ear perhaps … to keep the lessons fun.
• to play by ear: to play without reading the musical notes = chơi nhạc mà không cần
đọc nốt
• to read music: to understand and follow written musical notes = đọc nhạc
Sample Answer: In lots of ways or places … as background music when they are doing
something else … at concerts when a band goes on tour … or in clubs or discos …
• background music: music that is played while something else is happening = nhạc nền
• to go on tour: to go on a planned series of performances around a region or country
= tiến hành lưu diễn (có thể ở một vùng hoặc trên cả nước, sang nước ngoài)
• Một vài từ vựng khác
• adoring fans: people who love a particular band or singer = người yêu thích một ban
nhạc hoặc ca sĩ cụ thể
• to be/sing out of tune: to not be in harmony/to sing the wrong notes = hát sai nhạc
• put something down: đặt xuống (trong truường hợp này là ngừng đọc)
Examiner: Statistics show that visits to the cinema are up despite the availability of DVDs and
online downloads. Why do you think this might be?
Sample answer: I think it’s the whole experience that the cinema offers … going out to see a
film when it goes on general release … and seeing it on the big screen is more exciting
than watching the film at home on TV … especially if it’s an action movie … and watching it
with others makes it even more special …
• to see a film: to see a film at the cinema = đi xem phim
• an action movie: phim hành động
• to go on general release: when a film can be seen by the general public = khi films
được ra mắt công chúng
• on the big screen: at the cinema = tại rạp chiếu phim (Big screen – màn ảnh rộng
thường được dùng với nghĩa rạp chiếu phim)
Answer key:
1. a trailer
2. director
3. multiplex
4. producer
5. a star
6. cinema
7. soundtrack
Example: My aunt is such a busybody – she’s always asking nosy questions about my love life.
I wish she’d mind her own business.
4. Go-getter
Cụm từ này để chỉ người khi đã muốn cái là chủ động thực hiện để có được các mình
muốn, không há mồm chờ sung.
Example: You can’t just wait for opportunities to be handed to you – you need to be more of
a go-getter.
5. It runs in the family: nói về những đặc điểm hình dáng, tính cách phổ biến ở nhiều
thành viên trong gia đình.
Example: Black hair and blue eyes – the combination runs in the family
• good sense of humour: the ability to understand what is funny = có khiếu hài hước (dễ
làm người khác cười)
• self-effacing: to not try to get the attention of others (especially in terms of hiding
one’s skills or abilities) = khiêm tốn, không tìm cách gây sự chú ý)
• to lose one’s temper: to suddenly become angry = đột nhiên nổi giận/cáu bẳn
Examiner: Which characteristics do you think are the least appealing in a person?
Sample Answer: Well. people who are very narrow-minded are difficult to get on with. it’s
nice when someone is open to other people’s opinion and willing to think about their own
views. and people who are two-faced can be a little irritating. relationships are built on trust
and without honesty there’s not much left.
• narrow minded: opposite of ‘broad-minded’ (see above) = đầu óc hẹp hòi, thiển cận
• two-faced: not honest or sincere. Will say one thing to someone to their face and
another when they are not present = người hai mặt
Examiner: Which personality types do you think are less likely to suffer from stress or anxiety?
Sample Answer: Probably people who are thick-skinned. who don’t let people or problems
affect them too much. and if you are fair-minded you’ll be less likely to overreact to situations
or be quick-tempered.
• thick-skinned: not easily affected by criticism = người có bản lĩnh (không vì bị người
khác trê trách mà bị ảnh hưởng)
• fair-minded: to treat people equally = công bằng, không thiên vị, thành kiến
Examiner: What are the best ways for ordinary people to advertise something they want to
sell in your country?
Sample Answer: The simplest way is to place an advert in something like the classified
ads section of a local paper, or there’s the Internet of course. There are lots of sites like eBay
where you can buy and sell things online.
• classified ads: small advertisements often put in a newspaper or magazine by
individuals = mẩu tin quảng cáo trên báo (do các cá nhân đăng) Ví dụ: thông tin mua
nhà, tuyển nhân viên
• to place an advert: to put an advert somewhere = đăng quảng cáo
• buy and sell: often used to refer to the buying and selling of items between individuals
= hoạt động mua bán (giữa các cá nhân)
• brand awareness: how well people know a particular brand = sự nhận diện thương
hiệu
• advertising agency: a company that creates adverts for other companies = công ty
quảng cáo
• brand loyalty: the degree to which people continue to buy from the same brand
or company = mức độ trung thành với thương hiệu
Examiner: What are the advantages to companies of advertising on the Internet rather than
TV?
Sample Answer: I’d imagine the main advantage is you can reach your target audience much
more effectively. if you bring out a niche product for example. or you have a tight advertising
budget. you can advertise on particular sites that the people you want to reach visit. that’s
not something you can do on TV.
• target audience: the people a company want to sell their product or service to = đối
tượng khách hàng mục tiêu
• niche product: a product that is aimed at a distinct group of people = sản phẩm nhắm
tới nhóm đối tượng khách hàng đặc biệt.
• advertising budget: the amount of money a company decides to spend on advertising
= Ngân sách quảng cáo
Examiner: What things do advertising companies do that might give it a bad name?
Sample Answer: For me the most irritating is cold calling, we must get two or three of these
every day at work. Then there’s junk mail that gets posted through the letterbox, and of
course, the online equivalent of this. spam emails. I think it’s this kind of advertising that tends
to annoy people.
• to cold call: to call someone with the aim of selling something without them asking
you to do so = nhân viên bán hàng trực tiếp gọi cho khách để bán sản phẩm mà không
được khách hàng đồng ý trước
• junk mail: unwanted promotional leaflets and letters = thư rác
• spam email: unwanted, promotional email = thư spam (VD – Thư quảng cáo)
• Twin room /twɪn ruːm/: phòng dành cho 2 người, 2 giường đơn
• Buffet /ˈbʊfeɪ/: tiệc đứng, người ăn tự phục vụ
• Full board /fʊl bɔːrd/: Trọn gói ăn ở (bao gồm tiền thuê phòng và ăn uống trong khách
sạn (bao gồm đủ 3 bữa trong ngày)
• Half board /hæf bɔːrd/: tiền thuê phòng khách sạn bao chỉ bao gồm bữa sáng và tối.
• B&B (bed and breakfast): nhà nghỉ giá rẻ với ít phòng và tiện nghi, chỉ phục vụ chỗ ngủ
và một bữa duy nhất trong ngày là bữa sáng. Chúng ta thường bắt gặp từ này trong bài
nghe IELTS.
• Cosy /ˈkoʊzi/: thoải mái, dễ chịu, ấm cúng.
• Vacancy /ˈveɪkənsi/: phòng trống (trong khách sạn, nhà nghỉ)
• Amenity /əˈmenət̬i/ (n): tiện nghi đi kèm (Xông hơi, tắm nước nóng, hồ bơi)
IV/ Sample Speaking Answers về chủ điểm Accommodation và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: Do you live in a house or an apartment?
Sample Answer: Actually, I live on campus, in a single room in halls of residence. All first-year
students are encouraged to do that as they’re close to the university. Next year I plan to move
into student digs in town
• to live on campus: to live on the university or college grounds – sống ở trường/ký túc
(tương tự “live in the dorm/dormitory)
• Single room: phòng đơn
• hall of residence: a college or university building where students live – khu nhà ở học
sinh (British Englsih). Ở American English, ta dùng “Dorm/dormitory”
• student digs: live in a room in a house with shared facilities, frequently with meals
supplied by the landlady
Sample Answer: I think both have their advantages. Living in rented accommodation
isn’t necessarily a bad thing. You don’t have a huge debt like you do when you take out a
mortgage but I suppose the property market offers you an investment for the future. I’m sure
that’s why most people prefer to own their own home.
• rented accommodation: property owned by someone else and for which a person pays
a fixed amount to live in = nhà đi thuê
• to take out a mortgage: to borrow a large amount of money, paid back over several
years, in order to buy a house = thế chấp mua nhà.
• property market: the buying and selling of land or buildings = thị trường bất động sản
• to own your own home: to have bought the property you live in = sở hữu nhà
Examiner: What options are available to young couples looking for accommodation in your
country?
Sample Answer: If they want to buy their own home it isn’t easy for first-time buyers …
mortgages are hard to get so most people live with their parents or in rented
accommodation … but that can also be very expensive … you often have to pay rent in
advance … and if the accommodation isn’t fully furnished you have the expense of buying
furniture …
• first-time buyer: someone buying a property for the first time, especially when taking
out a loan (mortgage) = người mua lần đầu
• rented accommodation: property owned by someone else and for which a person pays
a fixed amount to live in = nhà đi thuê
• to pay rent in advance: weekly or monthly rent paid at the beginning of the week or
month = trả tiền thuê nhà trước
• fully-furnished: a rented property with all furniture included (căn nhà được trang bị
đầy đủ các nội thất/tiện nghi)
Examiner: What are some of the pleasures involved in making a home for ourselves?
Sample Answer: I suppose it starts with house-hunting, finding your ideal home. Some people
enjoy doing up an old property, giving a property that’s old and tired a new lease of life,
others like making wherever they live feel like home with some home comforts.
• house-hunting: looking for a property to live in = tìm nhà
• to do up a property: to repair an old building = sửa chữa nhà cửa
• home comforts: things that make a home feel comfortable to live in (Các tiện nghi
trong gia đình
II/ Các từ vựng và idioms liên quan đến chủ đề Clothes and Fashion.
• Garment (Formal): quần áo
• Accessory: phụ kiện
• Short sleeve: áo cộc tay
• Maxi: áo, váy dài đến gót chân
• Skirt: váy (loại từ eo trở xuống)
• Shirt: áo sơ mi
• Earring: khuyên tai
• Fabric: vải
• Embroidery: đồ thêu dệt
• Fashion victim: thảm họa thời trang (người mặc chạy theo xu hướng nhưng nhìn rất
nực cười – vì không hợp với họ)
• Fashionable: (có gu) thời trang (mặc những đồ đang phổ biến)
• Latest: mới nhất
• Must-have (noun): các đồ bắt buộc phải có
• Classic (a): cổ điển
• To have a sense of style: có phong cách (biết cái gì phù hợp với bản thân mình và có
gu thẩm mĩ riêng)
• To be old-fashioned: lỗi mốt
• To be dressed to kill: ăn mặc thật đẹp để gấy ấn tượng
III/ Sample answer speaking về chủ điểm Clothes and Fashion và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: Do you enjoy buying clothes?
Sample Answer: I used to, yes, like most young people I was a bit of a slave to fashion and I’d
always have to buy that must-have shirt or pair of shoes. I’m not so bothered now, though I
wouldn’t feel comfortable wearing something old fashioned but I’m not as bothered as I used
to be about what I wear.
• a slave to fashion: someone who always feel the need to wear the latest fashions = nô
lệ của thời trang (luôn muốn mặc những xu hướng mới nhất)
• must-have (noun): các đồ bắt buộc phải có
• old fashioned: not in fashion any more – lỗi mốt
10
Izone – Ielts training academy
0
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Sample answer:
I’d like to talk about one of my teachers, Miss Evans, she teaches us English in the school I go
to. We always look forward to seeing what she’s going to wear when our lessons start. She’s
always very well dressed and takes a lot of pride in her appearance. It’s not that she dresses
in very smart clothes. She doesn’t come to school dressed to kill or anything like that, but
what she wears really suits her, and she has a great sense of style as well. We often ask her
where she gets some of her clothes and most of the time they’re just off the peg, and she says
she’s not interested in designer labels or anything like that. She doesn’t seem too concerned
about keeping up with the latest fashion. She just wears clothes that are timeless. Yes, Miss
Evans is the person I think looks great in the clothes she wears.
• well-dressed: to be dressed attractively = mặc đẹp, thu hút
• to take pride in one’s appearance: to pay attention to how one looks = chú ý đến ngoại
hình
• smart clothes: the kind of clothes worn for a formal event = quần áo trang trọng
• to suit someone: to look good on someone = phù hợp với ai
• designer label: a well-known company that makes (often expensive) clothing = hàng
hiệu
• off the peg: clothing that is ready made = quần áo may sẵn.
• to keep up with the latest fashion: to wear the latest fashions = bắt kịp xu hướng thời
trang
• timeless: something that doesn’t go out of fashion = quần áo không bao giờ lỗi mốt
Examiner: What kind of things determine what is in fashion and what we should be wearing?
Sample Answer: I suppose the big fashion houses and fashion shows must have an effect but
the clothes you see on the catwalk don’t always reflect what normal people wear. So I
10
Izone – Ielts training academy
1
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
suppose it will be things like what singers are wearing in videos or models are wearing in
magazines, that kind of thing.
• fashion house: a company that sells (usually expensive) new styles in clothes = nhà
mốt (công ty bán các loại quần áo theo xu hướng, thường đắt đỏ)
• fashion show: an event where modals show off the latest in fashion designs = buổi
trình diễn thời trang
• on the catwalk: the stage that modals walk along to show off the latest fashions = sàn
diễn thời trang.
8. It’s colder today than it was yesterday. You should wear a __________ when you go
outside.
9. What size do you wear: small, __________, or large?
10. Clothing is made from many kinds of __________ like cotton, leather and wool
11. The __________ on my jacket is broken. Now I can’t open my jacket.
12. Do your clothes __________ well, or are they too large or too small.
13. I like the color and style, but the __________ is too big. I need something larger.
14. My T-shirt is made from __________.
15. These socks don’t fit. They’re too __________ I need smaller socks.
10
Izone – Ielts training academy
3
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
10
Izone – Ielts training academy
4
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Các doanh nghiệp được coi là phá sản nếu không trả được các khoản nợ đúng hạn. Kể cả
đối với những doanh nghiệp mạnh, nếu quản lí dòng tiền (cash flows) không tốt thì cũng
vẫn rơi vào tình trạng go under/go bankrupt/go out of business
• To win a contract: thắng được/ giành được hợp đồng
Các hợp đồng là nguồn thu cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc win a contract mang ý nghĩa
sống còn đối với một công ty.
• Stiff competition ~ fierce competition: Cạnh tranh khốc liệt
Khi lượng khách hàng không thay đổi nhiều, nhưng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên
cùng lĩnh vực lại tăng mạnh, từ đó dẫn tới stiff/fierce competition giữa các doanh nghiệp
• To take on staff: nhận thêm nhân viên
• To expand: mở rộng
Khi một công ty đang expand, hệ quả của việc này là công ty sẽ take on staff.
• Annual turnover: doanh số trong năm
Khái niệm ám chỉ tổng lượng hàng bán được theo đơn vị tiền tệ. Phụ thuộc vào loại hình
doanh nghiệp, mức annual turnover này có thể khác nhau. Ví dụ, đối với một doanh nghiệp
bất động sản, doanh nghiệp sẽ vẫn chưa gặp khó khăn nếu như annual turnover khoảng
vài chục tỷ.
• Target customers: khách hàng mục tiêu
• To carry out/ conduct/ do market research: tiến hành nghiên cứu thị trường
Để hiểu rõ hơn về nhu cầu của target customers, công ty cần carry out market research để
biết chắc chắn hơn liệu sản phẩm mình cung cấp có đúng nhu cầu hay không.
• After-sale service: dịch vụ hậu mãi.
Dịch vụ sau khi việc mua hàng diễn ra. Ví dụ: việc giải quyết phàn nàn của khách hàng qua
điện thoại sau khi mua hàng.
• To run a business: điều hành một doanh nghiệp
• To go public: bán cổ phiếu ra thị trường. Go public ám chỉ lần đầu tiên một công ty bán
cổ phiếu ra thị trường, Những công ty nhỏ thường tìm kiếm nguồn tài chính mới theo
cách này.
• Economic crisis: khủng hoảng kinh tế. Đây là một tình trạng kinh tế kéo dài được đặc
trưng bởi nạn thất nghiệp, giá cả thấp, buôn bán và đầu tư cũng ở mức độ thấp.
• Cut-throat competition: cạnh tranh khốc liệt, “cắt cổ”, còn được biết đến như một
hình thức cạnh tranh mang tính chất phá hoại. Tình trạng này xảy ra khi việc cạnh tranh
khiến cho giá cả, theo thời gian, không còn đủ để doanh nghiệp bảo đảm chi trả những
chi phí sản xuất nữa, đặc biệt là chi phí cố định.
10
Izone – Ielts training academy
5
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• Rival company: công ty đối thủ. Giữa các công ty đối thủ thường tồn tại cut-throat
competition.
• Balance the budget/ balance the books: cân bằng sổ sách kế toán/ cân bằng ngân
sách. Việc này nhằm đảm bảo các con số ghi Nợ và ghi Có được chính xác, và đồng thời
quyết định số Dư.
• To meet targets: đạt được những mục tiêu. Target của doanh nghiệp có thể được chia
thành 2 loại: long-term target và short-term target
III/ Speaking samples chủ đề Business – Gợi ý trả lời và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: Do you work or are you a student?
Sample Answer: I run my own business actually … I have an online business selling cosmetics.
I set up the business 5 years ago and I’m really enjoying working for myself …
• To run your own business: to have a business of your own – tự mình làm ăn kinh
doanh
10
Izone – Ielts training academy
6
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• To set up the business: to start a business – xây dựng, hình thành một công việc kinh
doanh
• To work for myself: earning money from your own trade or business rather than from
being an employee of others – tự làm việc cho bản thân mình
10
Izone – Ielts training academy
7
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• A niche business: a business that serves a small, particular market – việc kinh doanh
phục vụ cho một thị trường nhỏ, cụ thể nào đó
• To go into business with: to join another person to start or expand a business – cùng
với người khác bắt đầu/mở rộng kinh doanh
• A lifestyle business: a business that is set up to bring in a sufficient income and no
more – một công việc kinh doanh chỉ mang lại vừa đủ thu nhập
• To expand into: if a businessexpands or is expanded, new branches are opened, it
makes more money, etc. – mở rộng (vào lĩnh vực kinh doanh nào đó)
• To earn a living: to earn money – kiếm sống
• To have a web presence: to have a website or social media profile that showcases
your business – có một website/ một phần giới thiệu doanh nghiệp trên mạng
• To raise a company’s profile: to make more people aware of a business – làm cho
nhiều người hơn biết đến việc kinh doanh của công ty
• To balance the books: to not spend more money than you are earning – cân bằng chi
tiêu, không tiêu vượt mức số tiền kiến được (book ở đây được hiểu là sổ sách kế toán.
Như vậy, cụm này chính là: cân bằng sổ sách kế toán)
• The cash flow: the money coming in and going out of a business – dòng tiền
10
Izone – Ielts training academy
8
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
10
Izone – Ielts training academy
9
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Examiner: What are some of things you have to do when running your own business that
might not appeal to everyone?
Sample Answer: Personally, I don’t like being in debt so taking out a business loan wouldn’t
suit me at all, and I know a lot of companies do cold calling to try and drum up business. That’s
something I’d hate to do, and laying people off if the business gets into trouble. That would
be horrible.
• To be in debt: be in a state of having a sum of money that somebody owes – ở trong
tình trạng nợ nần
• To take out a business loan: to borrow money for business purposes – vay tiền để kinh
doanh
• To call cold: to make a sales call to someone without asking them for permission
first – gọi điện cho ai đó để bán hàng
• To drum up business: to try to get customers – cố gắng để thu hút khách hàng
• To lay off people: when a company ends an employee’s contract of employment – sa
thải nhân viên
11
Izone – Ielts training academy
0
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
11
Izone – Ielts training academy
1
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
11
Izone – Ielts training academy
2
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
11
Izone – Ielts training academy
3
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Sample speaking chủ đề Physical appearance – Gợi ý các trả lời và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: Do you look like any other people in your family?
Sample Answer: No … not at all … take my brother for example … he has short cropped
hair and has quite a pointed face … he’s also quite fair-skinned compared to me …
• cropped hair: very short hair: đầu đinh
• pointed face: the opposite of a round face: cằm V-line
• to be fair-skinned: light skinned: da trắng
11
Izone – Ielts training academy
4
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
11
Izone – Ielts training academy
5
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• Middle-aged: approximately between 45-65: trung niên (xấp xỉ trong khoảng 45 – 65)
• youthful appearance: to look young: ngoại hình tươi trẻ
• To be overweight: to weigh more than is regarded as healthy: thừa cân
• thick hair: a lot of hair: tóc dày
• complexion: natural skin colour and texture: màu da và chất da (cơ thể) tự nhiên
• well-turned out: to look smart: (ngoại hình) trông văn minh, thể hiện là con người
thông minh trong ăn mặc
• never have a hair out of place: perfectly styled hair: tóc tai được chải chuốt gọn gàng
(nghĩa đen: không có một sợi tóc nào lệch khỏi vị trí của nó)
• to bear a striking resemblance to: to look very similar to: trông rất giống với (ai đó)
• To wears glasses: to use spectacles: đeo kính
Examiner: Do people worry too much about their appearance as they get older?
Sample Answer: I’m sure they do. Yes, but it happens to all of us doesn’t it. We all go grey
eventually and get hard of hearing. We start to lose our figure. That’s why plastic surgery is
so popular. Personally, I think we just need to grow old gracefully and not worry too much
about how we look.
• To go grey: to have hair that is turning grey: tóc điểm bạc
• To be hard of hearing: to find it difficult to hear: nặng tai
• To lose one’s figure: to have a figure that has lost its toned shape: mất dáng
• To grow old gracefully: to act in a way that embraces the fact you are getting
older: già đi nhưng vẫn giữ được phong độ/phong thái.
11
Izone – Ielts training academy
6
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Sample Answer: I’d like to say no … it shouldn’t matter what we look like in terms of our
physical appearance … but unfortunately it seems women especially are taken more seriously
if they are good looking with a slender figure with perfect make up and so on …
• To be good looking: to be attractive: (ngoại hình) hấp dẫn
• a slender figure: a figure that is tall and slim: dáng người cao và mảnh khảnh
• Make up: cosmetics: mỹ phẩm
11
Izone – Ielts training academy
7
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
My father and my two older brothers are all (1) …………………………… with (2) …………………………….
My father is (3) …………………………… but he still has a very (4) …………………………… for someone
who is over forty. My brothers both have (5) …………………………… and (6) …………………………….
My younger brother is only two – he’s just (7) ……………………………, but he’s very cute. My
mother’s side of the family mostly has dark hair – in fact my mother had (8)
…………………………… when she was younger, before she (9) …………………………… – but on my
father’s side some have (10) …………………………… and some have (11) ……………………
11
Izone – Ielts training academy
8
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Chào các bạn. Trong chủ điểm IELTS Vocabulary ngày hôm nay, chúng mình sẽ cùng điểm qua
những nội dung chính sau đây nhé:
• Ôn lại chủ đề Physical appearance – Chữa bài tập
• Một số Từ vựng và collocations chủ đề Towns & Cities
• Sample speaking chủ đề Towns & Cities – Gợi ý các trả lời và giải thích từ vựng
• Bổ trợ – Bài tập từ vựng cho chủ đề Towns & Cities
Are you ready? Let’s get started.
11
Izone – Ielts training academy
9
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
An urban wasteland: một khu vực bỏ hoang trong thành phố, thường ở trong điều kiện không
tốt.
Shanty towns: những khu nhà tồi tàn được làm từ phế liệu
A rural idyll: một vùng đồng quê
City planning: việc quy hoạch đô thị
Urban living: đời sống thành thị
In the middle of nowhere: nơi đồng không mông quạnh
City slickers: những người sống ở thành thị lâu ngày, không quen với lối sống của nông thôn.
Urban wasteland: khu vực trong thành phố, thường bỏ hoang và có điều kiện sống khá tệ.
No-go areas: khu vực mà cảnh sát và chính quyền địa phương thường e dè khi lui tới (no – go:
không đi đến nơi này)
Strewn with litter: ở trong điều kiện hết sức tồi tệ
Deprived areas: nơi thiếu thốn những thứ cho một cuộc sống thoải mái, dễ chịu; khu vực khó
khăn, thiếu thốn
III/ Sample speaking chủ đề Towns & Cities – Gợi ý các trả lời và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: What is it like where you live?
Sample answer: I live in a residential area of a busy town in the south of Spain. We have all
the facilities you need: good public transport, a good shopping centre… It’s nice.
• a residential area: an area where people live: khu dân cư
• public transport: public vehicles such as buses and trains that operate at
regular times on fixed routes: phương tiện giao thông công cộng
• shopping centre: an area consisting of multiple shops: trung tâm thương mại
12
Izone – Ielts training academy
0
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
12
Izone – Ielts training academy
1
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
where people relax with their friends and family. And of course, pavement cafes everywhere.
All that and some great historical places of interest, so a great destination for tourists.
• a sprawling city: a city that has grown over time and which covers a wide area: một
thành phố phát triển (bành trướng) theo thời gian
• to get around: to travel around: đi lại trong thành phố
• upmarket shops: expensive fashionable shops: cửa hàng thời trang cao cấp
• fashionable boutiques: fashionable clothes shops: cửa hàng thời trang
• tourist attractions: a place of interest to tourists: địa điểm thu hút khách du lịch
• public spaces: areas in a town or city that are open to the public: khu vực công cộng
(có thể là công viên, quảng trường…)
• city centre: the central part of a city: trung tâm thành phố
• on the outskirts: on the parts of a town or city that are furthest from the centre: ở
vùng ngoại ô (xa xôi so với trung tâm thành phố)
• pavement cafes: cafes with tables outside on the pavement: café vỉa hè
• places of interest: buildings that have a particular interest for visitors: địa điểm hấp
dẫn khách du lịch
• chain stores: well-known brands with shops in multiple cities: chuỗi cửa hàng
(thường của thương hiệu lớn, cửa hàng xuất hiện ở nhiều địa điểm)
12
Izone – Ielts training academy
2
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• poor housing: housing that is not in good condition: nhà cửa xập xệ, xuống cấp
Examiner: What are some of the challenges facing towns and cities?
Sample answer: I suppose traffic congestion is a major problem, and the growth in out-
oftown supermarkets and retail parks mean lots of town centre shops are closing down. Plus,
a shortage of good quality housing. I think these are the major challenges.
• traffic congestion: heavy traffic making it difficult to move around a town or city: sự
tắc nghẽn giao thông
• out-of town supermarkets and retail parks: large shopping centres outside of the
town or city: trung tâm mua sắm lớn ở ngoại ô thành phố (thường có kích thước khổng
lồ)
• to close down: to stop doing business: đóng cửa, ngừng sản xuất/kinh doanh
IV/ Bổ trợ – Bài tập từ vựng cho chủ đề Towns & Cities
Fill in the blanks with words given in the table
no-go areas deprived areas volume of traffic industrial zones
Some of the inner-city areas are an (1) (A city area which is empty and in a bad condition)
……………………… and are somewhat dangerous for visitors. In fact, some streets have become
(2) (Where the police and other authorities are afraid to enter) ………………………, with high
crime. Many streets are (3) (In very bad condition) ……………………… and there are numerous
(4) (Buildings that are in bad condition) ………………………. There are some (5) (Not having the
things that are necessary for a pleasant life) ……………………… round the city center with huge
social problems. The (6) (a tract of land at a distance from city center that is designed for a
cluster of businesses and factories) ……………………… which lie on the edge of the city are grey
and polluted.
Triope is (7) (Spread over a large area (slightly negative) ……………………… with (8) (So many
cars and so close that they are almost touching each other ……………………… all day long. The
(9) (gases emitted from an engine as waste products) ……………………… can be a nightmare.
The (10) (the number of vehicles crossing a section of road in a unit of time at any selected
12
Izone – Ielts training academy
3
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
period) ……………………… has increased in recent years and the (11) (Very loud noise which
never stops) ……………………… of trucks and buses makes the city center an extremely noisy
place. The (12) (A place from which many people travel in order to work in a bigger town or
city) ……………………… away from the city center contrast sharply with the poor (13) (Very poor
houses made of discarded materials (e.g. tin, cardboard, plastic, etc) .……………………… one
sees on the way to the airport.
12
Izone – Ielts training academy
4
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
12
Izone – Ielts training academy
5
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
12. Comfortable suburbs: A place from which many people travel in order to work in a bigger
town or city: vùng ngoại ô thanh bình, là xuất phát điểm của nhiều người để đến các thành
phố lớn làm việc
13. Shanty towns: Very poor houses made of discarded materials (e.g. tin, cardboard,
plastic, etc.: khu ổ chuột, nhà ở xập xệ, được làm từ phế liệu
12
Izone – Ielts training academy
6
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
12
Izone – Ielts training academy
7
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
12
Izone – Ielts training academy
8
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Full of hot air: full of nonsense: toàn là những điều nhảm nhí,
vô nghĩa
III/ Sample speaking chủ đề Weather – Gợi ý các trả lời và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: What’s the weather like in your country?
Sample answer: It’s quite changeable really … we have periods of time with clear blue
skies then all of a sudden we’ll have torrential rain.
• Changeable: weather that often changes: hay thay đổi
12
Izone – Ielts training academy
9
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• Clear blue skies: a sky without clouds: trời trong xanh, không gợn chút mây
• Torrential rain: intense rainfall: mưa to, nặng hạt
13
Izone – Ielts training academy
0
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
hours later it started to clear up … the sun came out and slowly the water level went down …
but a lot of people’s houses were flooded so it would have been extreme for them … I found
it all quite exciting … in my country we generally have a very mild temperate climate and don’t
often get floods like this so it was quite an experience for me.
• not a cloud in the sky: a sky without clouds: không gợn chút mây (trên bầu trời)
• a change in the weather: when weather conditions change: một sự thay đổi về thời
tiết
• to pour down: to rain heavily: trút xuống (mưa xối xả)
• heavy rain: intense rainfall: mưa to, nặng hạt
• flash flood: a sudden and severe flood: một cơn lũ lớn và bất ngờ
• a tropical storm: a storm typical of ones that you find in tropical climates: cơn bão
nhiệt đới
• weather forecast: a TV/radio program or section in a newspaper/magazine which
predicts weather conditions: bản tin dự báo thời tiết
• to clear up: when clouds or rain disappear: trời quang mây tạnh
• (the sun) come out: when the sun appears out of a cloudy sky: (mặt trời) ló rạng
• A mild temperate climate: a climate without extreme weather conditions: thời tiết
dễ chịu
13
Izone – Ielts training academy
1
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
• A mild winter: a winter that isn’t particularly cold: một mùa đông dễ chịu, không quá
rét mướt
• below freezing: below zero degrees Celsius: dưới mức 0 độ C, dưới mức đóng băng
• boiling hot: very hot (informal): rất nóng, như bỏng da thịt
• heatstroke: a serious condition caused by being too long in hot weather: chứng
choáng nóng
13
Izone – Ielts training academy
2
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
13
Izone – Ielts training academy
3
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
13
Izone – Ielts training academy
4
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Provide an excellent service: cung cấp dịch vụ rất tốt, tuyệt vời
Have grounds for complaint: có lý do để phàn nàn
Send off/ away for sth: đặt mua món hàng gì đó qua đường bưu điện hoặc qua mạng
Shop around for sth: đi loanh quanh ngắm nghía trước khi quyết định mua một thứ gì đó
Sell out of sth: bán hết hàng (đối với một món hàng nào đó)
III/ Sample speaking chủ đề Shopping – Gợi ý cách trả lời và giải thích từ vựng
Part 1-style questions
Examiner: Do you often go shopping for personal items?
Maxine: When I can afford it yes … my college is in the city centre and I do a lot of window
shopping … but being a student I’m on a tight budget so I have to be careful with money …
• to be careful with money: to not over-spend: cẩn thận với việc chi tiêu để không bị chi
tiêu quá mức
• window shopping: to visit a store to look at items without the intention of
buying anything: mua sắm qua “cửa số” – chủ yếu nhìn ngắm các món hàng chứ không
mua
• to be on a tight budget: to have a limited amount of money to spend: kinh phí eo hẹp
13
Izone – Ielts training academy
5
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
13
Izone – Ielts training academy
6
VOCABULARY FOR IELTS SPEAKING TEST
Examiner: Do you think we will stop using paper money in the future?
Sample answer: I think it’s almost certain. At the moment, it’s still possible to pay in cash but
I’m sure this will change. The problem is people are more likely to get into debt and run up a
credit card bill when this happens.
• to pay in cash: to pay for something using coins or paper money: trả bằng tiền mặt
(tiền xu hoặc tiền giấy)
• to get into debt: to owe money: rơi vào cảnh nợ nần
• to run up a credit card bill: to owe money on a credit card: nợ tiền thẻ tín dụng
Examiner: What do you think shops need to do to create a positive shopping experience?
Sample answer: The main thing for me is not being pressurized to buy. I appreciate that shop
assistants are probably on commission but if I’m looking for clothes for example I like to take
my time to try something on, and to ask for help if I need it.
• to be on commission: to pay someone in relation to the amount they sell: trả khoản
tiền hoa hồng cho ai đó
• to try something on: to see if an item of clothing fits or is suitable: thử đồ (quần áo)
lên người
13
Izone – Ielts training academy
7