You are on page 1of 7

Đáp án

1-A 2-B 3-A 4-B 5-A 6-B 7-A 8-A 9-A 10-B

11-A 12-B 13-C 14-D 15-A 16-B 17-C 18-B 19-A 20-B

21-B 22-A 23-A 24-D 25-D 26-C 27-A 28-D 29-A 30-C

31-A 32-A 33-A 34-D 35-C 36-C 37-A 38-B 39-A 40-C

41-A 42-A 43-B 44-B 45-A 46-A 47-C 48-C 49-B 50-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án A
Offer /ˈɔfər/
Attempt /əˈtɛmpt/
Advise /ædˈvaɪz/
Achieve /əˈʧiv/
Question 2: Đáp án B
Admire /ædˈmaɪr/
Happen /ˈhæpən/
Complain /kəmˈpleɪn/
Complete /kəmˈplit/
Question 3: Đáp án A
Scar /skar/
Pace /peɪs/
Shade /ʃeɪd/
Brave /breɪv/
Question 4: Đáp án B
Shame /ʃeɪm/
Drank /dræŋk/
Blaze /bleɪz/
Cable /ˈkeɪbəl/
Question 5: Đáp án A
Don't mention it: đừng bận tâm
I don't think so: tôi k nghĩ vậy
I’m sorry to hear that: tôi rất tiếc
It's nice of you: bạn thật tốt
Question 6: Đáp án B
Question 7: Đáp án A
Rich: giàu
Hard-up: nghèo
Wealthy: giàu (nhiều tiền, tài sản)
Well-to-do: giàu (well-to-do family)
Land-owning: giàu (do có nhiều đất)
Question 8: Đáp án A
Mischievious: hư, ranh mãnh
Well-behaved: ngoan, cư xử đúng mực
Naughty: hư, không nghe lời
Fractious: ương bướng, cau có
Disobedient: không nghe lời
Question 9: Đáp án A
Harmonious: hòa thuận, hòa hợp
Failed: mờ nhạt, phai mờ
Broken: bị tan vỡ
Fragile: mỏng manh, dễ vỡ
Question 10: Đáp án A
Friendly: thân thiện
Difficult: khó khăn
Healthy: tốt, mạnh
Strong: mạnh khỏe
Question 11: Đáp án A
“Now”: câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Question 12: Đáp án B
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành và for + 1 khoảng thời gian
Question 13: Đáp án C
Câu là 1 hành động đang diễn ra 1 hành động khác xen vào => thì quá khứ tiếp diễn
Question 14: Đáp án D
Một hành động diễn ra trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ => thì quá khứ
Question 15: Đáp án D
Một hành động đang diễn ra ở 1 thời điểm trong quá khứ => thì quá khứ tiếp diễn
Question 16: Đáp án B
“By Christmas”: câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Question 17: Đáp án A
Nuclear family: gia đình có bố mẹ và con cái của họ nhưng k có ông bà, cô dì,…
Extended family: gia đình có bố mẹ, con cái của họ và ông bà, cô dì,…
Single parent family: chỉ có bố hoặc mẹ trong gia đình
Question 18: Đáp án B
Close-knit: gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau
Hard-up: nghèo khó
Well-to-do: giàu có
Question 19: Đáp án B
Question 20: Đáp án B
Kind: tử tế
Wealthy: giàu có
Broke: tan vỡ
Poor: nghèo
Question 21: Đáp án B
Stubborn: ngoan cố
Mischievious: hư, nghịch ngợm
Spoiled: hư vì được nuông chiều
Bright: thông minh
Question 22: Đáp án A
Consist of: bao gồm
Question 23: Đáp án A
Marry: kết hôn
Wed: cưới
Engage: đính hôn
Gather: đoàn tụ
Question 24: Đáp án D
Fall in: thuộc vào 1 nhóm, loại
Question 25: Đáp án D
Bring up: nuôi nấng
Feel: cảm thấy
Adapt: thích nghi
Adopt: nhận nuôi
Question 26: Đáp án C
On the other hand: mặt khác
Question 27: Đáp án A
Extended family: gia đình gồm bố mẹ co cái và ông bà, cô dì,…

CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH TẠI MỸ


Cuộc sống gia đình ở Hoa Kỳ đang thay đổi. Năm mươi hay sáu mươi năm trước, người vợ được gọi là “Bà
nội trợ”. Cô làm sạch, nấu chín, và chăm sóc cho trẻ em. Người chồng kiếm tiền
dành cho gia đình. Anh ấy thường làm việc cả ngày. Anh ta về nhà mệt mỏi vào buổi tối, nên anh ta không
làm nhiều việc nhà. Và anh ta không gặp mấy đứa trẻ nhiều lắm, ngoại trừ những ngày cuối tuần. Ngày nay,
ngày càng nhiều phụ nữ làm việc bên ngoài nhà. Họ không thể ở lại với
những đứa trẻ cả ngày. Họ cũng về nhà mệt mỏi vào buổi tối. Họ không muốn dành cả buổi tối để nấu ăn tối
và dọn dẹp. Họ không có thời gian dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ. Vậy ai sẽ làm việc nhà bây giờ? Ai sẽ chăm
sóc bọn trẻ?
Nhiều gia đình giải quyết vấn đề nhà cửa bằng cách chia sẻ nó. Trong những gia đình này, người chồng và
vợ đồng ý làm các công việc khác nhau quanh nhà, hoặc họ thay phiên nhau làm mỗi công việc. Ví dụ,
người chồng luôn nấu bữa tối và vợ luôn giặt quần áo. Hoặc vợ nấu bữa tối vào một số đêm và người chồng
nấu bữa tối vào những đêm khác.
Tiếp đó là về bọn trẻ. Trong quá khứ, nhiều gia đình đã được giúp đỡ về chăm sóc trẻ em từ ông bà. Bây giờ
các gia đình thường không sống gần người thân của họ. Ông bà thường quá xa để giúp đỡ một cách thường
xuyên. Nhiều khi, cha mẹ phải trả tiền giữ trẻ. Sự giúp đỡ có thể là người giữ trẻ hoặc trung tâm chăm sóc
ban ngày. Vấn đề với loại trợ giúp của anh ấy là
chi phí cao. Nó chỉ có thể cho các cặp vợ chồng có thu nhập cao.
Phụ huynh có thể nhận được một loại trợ giúp khác từ các công ty mà họ làm việc cho. Nhiều công ty bây
giờ cho phép những người có con làm việc bán thời gian. Bằng cách đó, cha mẹ có thể dành nhiều thời gian
hơn với con cái của họ. Một số người chồng thậm chí có thể nghỉ làm trong một thời gian để ở với trẻ em.
Đối với đàn ông, ta có một từ mới. Họ được gọi là "người đàn ông nội trợ". Ở Mỹ ngày càng nhiều nam giới
trở thành những người nội trợ mỗi năm.
Những thay đổi này trong nhà có nghĩa là những thay đổi trong gia đình. Người cha có thể học cách hiểu trẻ
em tốt hơn, và các em có thể làm quen với cha của chúng tốt hơn. Chồng và vợ
cũng có thể tìm thấy những thay đổi trong cuộc hôn nhân của họ. Họ cũng có thể hiểu rõ hơn về nhau hơn.
Question 28: Đáp án D
Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.
60 năm trước, hầu hết phụ nữ….
A. ra ngoài làm việc.
B. không có con.
C.không làm quá nhiều việc nhà.
D. là những bà mẹ nội trợ.
Question 29: Đáp án A
These days, however, more and more women work outside the home.
Ngày nay, có….
A. ngày càng nhiều phụ nữ đi làm hơn trước.
B. ngày càng nhiều phụ nữ ở nhà trông trẻ hơn.
C. nhiều công việc bên ngoài hơn trước.
D. nhiều bà mẹ nội trợ hơn trước
Question 30: Đáp án C
Từ “laundry” gần nghĩa với từ nào:
Tidy up: dọn dẹp
Wash: rửa, giặt giũ quần áo
Iron: là, ủi đồ
Laundry: giặt quần áo
Question 31: Đáp án B
In the past, many families got help with child care from grandparents.
Điều được nhắc tới trong đoạn 4 là:
A. các cặp đôi không thể chi trả cho nguười trông trẻ và nhà giữ trẻ.
B. ông bà có thể chăm sóc lũ trẻ thưởng xuyên.
C. tất cả các cặp đôi có công việc hỗ trợ phí cho nhà trông trẻ và nhà giữ trẻ.
D. trong quá khứ, ông bà không giúp việc trông trẻ
Question 32: Đáp án A
Some husbands may even stop working for a while to stay with the children… they are called
“househusbands”.
Từ “they” trong đoạn 5 nhắc tới:
A. người chồng nghỉ việc ở nhà với con.
B. người bố dành nhiều thời gian với con.
C. bố mẹ làm việc bán thời gian.
D. những đứa trẻ dành nhiều thời gian cho bố của chúng
Question 33: Đáp án A
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their
children better, and the children can get to know their fathers better.
Sự thay đổi trong gia đình Mỹ có thể:
A. giúp đỡ gia đình.
B. chẳng xay ra chuyện gì.
C. gây ra những vấn đề trong hôn nhân.
D. k thay đổi bọn trẻ
Question 34: Đáp án D
Bài viết nói về:
A. đàn ông nội trợ Mỹ.
B. người vợ nội trợ Mỹ.
C. cách nhiều phụ nữ Mỹ đang làm việc.
D. sự thay đổi trong cuộc sống gia đình Mỹ
Question 35: Đáp án D
Many companies now let people with children work part-time.
A. chi tiêu nhiều hơn.
B. chi trả cho thuê người trông trẻ.
C. cho phép bố mẹ làm việc ít hơn bình thường.
D. giúp họ nuối nấng con cái

Gia đình nhỏ, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ, có thể là một hình mẫu lý tưởng hơn là một
hình ảnh thực tế của Mỹ. Tất nhiên, cái gọi là gia đình truyền thống Mỹ luôn luôn đa dạng hơn chúng ta đã
biết, chúng phản ánh rất khác nhau chủng tộc, dân tộc, tầng lớp và tôn giáo giữa các nhóm người Mỹ khác
nhau.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba tổng số hiện tại
các gia đình Mỹ phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba khác bao gồm các cặp vợ chồng hoặc
không có con hoặc không còn sống ở nhà. Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20
phần trăm tổng số hộ gia đình người Mỹ là những người độc thân, thường là phụ nữ trên 65 tuổi. Một tỷ lệ
nhỏ, khoảng 3 phần trăm của tổng số, bao gồm chưa lập gia đình và những người chọn sống cùng nhau; và
phần còn lại, khoảng 7% là người độc thân, thường là những cha mẹ đơn thân, với ít nhất một đứa trẻ. Ngày
nay, các loại gia đình đa dạng này là điển hình, nên chúng rất bình thường trong cuộc sống. Rõ ràng, nhiều
người Mỹ đang đạt được các mối quan hệ tốt hơn trong các hình thức gia đình khác với truyền thống.
Question 36: Đáp án C
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children, may be more an American ideal than
an American reality.
Đoạn văn chủ yếu nói về:
A. kiểu gia đình truyền thống Mỹ.
B. kiểu gia đình nhỏ.
C. kiểu gia đình Mỹ gần đây.
D. kiểu gia đình lý tưởng
Question 37: Đáp án A
Người viết đã chứng minh rằng.
A. có nhiều kiểu gia đình ở Mỹ.
B. chủng tộc, dân tộc, và tôn giáo đã bảo tồn cấu trúc gia đình truyền thống.
C. gia đình Mỹ lí tưởng là cấu trúc tốt nhất.
D. ngày càng ít cặp vợ chồng có con
Question 38: Đáp án B
Từ “current” có thể thay thế bằng từ nào:
Typical: điển hình
Present: hiện tại
Perfect: hoàn hảo
Traditional: truyền thống
Question 39: Đáp án A
only about one third of all current American families fit the traditional mold and another third consists of
married couples who either have no children or have none still living at home.
Question 40: Đáp án C
Of the final one third, about 20 percent of the total number of American households are single people,
usually women over sixty-five years of age.
Những người sống 1 mình thường là:
A. đàn ông 20 tuổi.
B. ông già.
C. phụ nữ đơn thân trên 60.
D. phụ nữ đã li hôn
Question 41: Đáp án A
The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children
Question 42: Đáp án A
A small percentage, about 3 percent of the total, consists of unmarried people
Question 43: Đáp án B
Câu có nghĩa: Tôi không gặp ông bà tôi đã 5 năm
 Lần cuối tôi gặp ông bà là 5 năm trước

Question 44: Đáp án B


Câu có nghĩa: Chúng tôi sống sót khỏi tai nạn vì chúng tôi đang đeo dây an toàn
 Nếu chúng tôi k đeo dây an toàn, chúng tôi không thể sống sót

Question 45: Đáp án A


Câu có nghĩa: Sally nói rằng:”Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần”
 Sally từ chối làm việc vào cuối tuần
Question 46: Đáp án A
Get => gets
Question 47: Đáp án C
Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
Question 48: Đáp án B
Large => extended
Question 49: Đáp án B
Câu có nghĩa: Có 1 vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Còn lại sống ở biển
Question 50: Đáp án A
Câu có nghĩa: Mẹ tôi rất bận với công việc. Cô ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
 Mặc dù bận rộn với công việc nhưng mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
 MA TRẬN ĐỀ SỐ 01
Chuyên đề Dạng bài Đơn vị kiến thức Cấp độ nhận thức
Nhận Thông Vận Vận dụng cao
biết hiểu dụng
thấp
Phát âm Q3,
gữ âm 4
Trọng âm Q1,
2
Dạng và thì động từ
Sự hòa hợp chủ vị Q46
Từ loại
Sai về ngữ pháp Giới từ/Cụm động từ
Mạo từ
Đại từ Q48
m lỗi sai Định từ và lượng từ
Lặp từ/ Thông tin thừa
Cấu trúc mệnh đề/câu Q47
Sai về nghĩa
Thì động từ Q11,12,13
,14,
Q15,16
Sự hòa hợp chủ vị
Mạo từ Q9
Ngữ pháp
oàn thành Đại từ
u Định từ và lượng từ
Liên từ
Giới từ/Cụm động từ Q11,18,19
,22
Cấu trúc mệnh đề/câu Q10,12,13
Từ loại Q19
Word choice Q17,18,20
Từ vựng ,21
Collocation/ Idiom Q16
âu giao tiếp Q5,6
ừ đồng nghĩa Q9,10
ừ trái nghĩa Q7,8
âu đồng Q43,44,
hĩa 45
ối câu Q49,50
ền từ Q23,24,25,26,
27
ọc hiểu Q28,29,30,31
,32,33
Q34,35,36,37
,38,39
Q40,41,42

You might also like