You are on page 1of 2

Ngày làm : 3/11/2023

XỬ LÍ SỐ LIỆU BÀI 6

Bảng 2: Xác định hệ số hiệu chỉnh tần số.

K N α
50 μs/vạch Không xác định
0,1 ms/vạch 10,8 0,926
0,2 ms/vạch 5,4 0,926

Bảng 3: Xác định tần số và biên độ của thế xoay chiều.

U0(V) T(s) f (Hz)


Đo ở chế độ VAR. CAL. VAR. CAL.
Lần 1 0,52 0,012 0,0119 83,33 84,03
Lần 2 0,52 0,012 0,0119 83,33 84,03
Lần 3 0,52 0,012 0,0115 83,33 86,96
Trung bình 0,52 0,012 0,0118 83,33 85,01
f (Hz) 84,17

Bảng 4: Xác định tần số bằng phương pháp Lissajou.

N fy (Hz) fx (Hz) f x (Hz)


1/1 76,604 76,604
1/2 38,310 76,620
1/3 25,221 75,663 76,318
2/3 50,823 76,235
3/4 57,352 76,469

Bảng 5: Xác định tần số bằng phương pháp đếm vết.


f
N f f (Hz) f đo=
N
1 77,301 77,460 76,771 77,177 77,177
2 153,77 153,82 153,42 153,670 76,835
3 233,01 232,95 232,80 232,920 77,640
4 307,99 306,89 306,91 307,263 76,816
5 384,33 384,55 384,68 384,520 76,904
f đo (Hz) 77,074

=> Với 3 cách đo trên ta thấy kết quả khá tương đương nhau, phương pháp dựa
vào chu kì dao động có sự chênh lệch lớn hơn so với phương pháp Lissajou và
phương pháp đếm vết.

You might also like