You are on page 1of 47

Danh mục biểu mẫu về công tác KS giải quyết các vụ án HC, KT, LĐ

STT Biểu mẫu Ký hiệu


01 Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án Mẫu số
01/TTHC
02 Thông báo V/v phân công KSV tham gia phiên tòa Mẫu số
02/TTHC
03 Quyết định thay đổi KSV tham gia phiên tòa.. Mẫu số 03/
( phiên họp) TTHC
04 Phát biểu của KSV tại phiên tòa sơ thẩm Mẫu số
04/TTHC
05 Yêu cầu hoãn thi hành án Mẫu số
05/TTHC
06 Yêu cầu xác minh, thu thập chứng cứ Mẫu số
06/TTHC
07 Kiến nghị V/v cử người giám hộ khởi kiện vụ án hành chính Mẫu số
(UBND, xã phường…) 07/TTHC
08 Kiến nghị khắc phục vi phạm pháp luật trong giải quyết các vụ án Mẫu số
hành chính 08/TTHC
09 Yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ Mẫu số
09/TTHC
10 Kiến nghị (về việc trả lại đơn khởi kiện) Mẫu số
10/TTHC
11 Phiếu kiểm sát về việc trả lại đơn khởi kiện Mẫu số
11/TTHC
12 Báo cáo Thỉnh thị đường lối giải quyết … Mấu số
12/TTHC
13 Báo cáo đề nghị Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm (giám đốc Mấu số
thẩm….) 13/TTHC
14 Phát biểu của KSV tại phiên tòa ( phiên họp) phúc thẩm Mấu số
14/TTHC
15 Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm…. Mấu số
15/TTHC
16 Quyết định thay đổi, (bổ sung) kháng nghị phúc thẩm…. Mẫu số
16/TTHC
17 Quyết định rút Kháng nghị phúc thẩm… Mấu số
17/TTHC
18 Phát biểu của KSV tại phiên tòa Giám đốc thẩm Mẫu số
( hoặc tái thẩm) Do Chánh án kháng nghị 18/TTHC
19 Phát biểu của KSV tại phiên tòa Giám đốc thẩm Mẫu số
(hoặc tái thẩm) Do Viện trưởng VKS kháng nghị 19/TTHC
20 Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm….. Mẫu số
20/TTHC
21 Quyết định thay đổi ( bổ sung) kháng nghị giám đốc thẩm..... Mẫu số
21/TTHC
22 Quyết định rút kháng nghị giám đốc thẩm….. Mấu số
22/TTHC
23 Thông báo về việc trả lời đơn đề nghị Mẫu số
23/TTHC
24 Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm…… Mấu số
24/TTHC
25 Quyết định thay đổi, (bổ sung ) quyết định kháng nghị tái thẩm… Mấu số
25/TTHC
26 Quyết định rút kháng nghị tái thẩm… Mấu số
26/TTHC
27 Công văn về việc chuyển trả hồ sơ hành chính Mấu số
27/TTHC
28 Phiếu kiểm sát bản án, quyết định hành chính Mấu số
28/TTHC
29 Báo cáo kết quả xét xử vụ án hành chính. Mẫu số
29/TTHC
Mẫu số 01/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………..….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/YC-VKS …..ngày, …..tháng……năm 20……

YÊU CẦU CHUYỂN HỒ SƠ VỤ ÁN

Kính gửi: Tòa án nhân dân…………(1)………

Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 23, Điều 39, Điều 40 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-VKSNDTC- TANDTC ngày
01/8/2012;
Viện kiểm sát nhân dân……(2)……yêu cầu Tòa án…..(1)………chuyển
hồ sơ vụ án hành chính, giữa:
Người khởi kiện: ………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Người bị kiện: …………………………………………………. ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có): ……………………….
1………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Do Tòa án nhân dân… (3)……giải quyết tại Bản án (Quyết định) số: ….
ngày… tháng …. năm …..
Để Viện kiểm sát nhân dân……(2)…..xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.

Nơi nhận: TL.VIỆN TRƯỞNG


- Như trên; KIỂM SÁT VIÊN
- HSKS;
- Lưu: VT (2b).

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho các giai đoan tố tụng (sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm).
(1) Tên Tòa án đang quản lý hồ sơ vụ án;
(2) Tên VKS ban hành văn bản;
(3) Tên Tòa án ban hành bản án, quyết định;
Mẫu số 02/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………….… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…/TB-VKS ….…..ngày, …..tháng……năm 20…….

THÔNG BÁO
Về việc phân công kiểm sát viên tham gia phiên toà

Kính gửi: Toà án nhân dân…………………………..

Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 23, Điều 39, Điều 130 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-VKSNDTC- TANDTC ngày
01/8/2012.
Viện kiểm sát nhân dân ….. Phân công Kiểm sát viên: ...............và Kiểm
sát viên dự khuyết (nếu có) thực hiện kiểm sát việc giải quyết và tham gia phiên
toà (phiên họp) vụ án hành chính do Toà án…….thụ lý số……. ngày
…..tháng……năm…….về việc giải quyết…… , giữa:
Người khởi kiện: …………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Người bị kiện:.……………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có): ……………………….
1………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………...............
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Vậy, thông báo để Toà án phối hợp và tạo điều kiện cho đồng chí……..
…….. Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ được phân công./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- TAND nơi xét xử; ( Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Người ký;
- Kiểm sát viên;
- Lưu HSKS

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho các giai đoạn tố tụng ( sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm..)
Đối với VKSDN cấp huyện , cấp tỉnh thì Lãnh đạo Viện ký;
Đối với các đơn vị thuộc Viện KSND tối cao thì Thủ trưởng đơn vị ký với tư cách thừa
ủy quyền.
Mẫu số 03/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………….………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…/QĐ-VKS . …..ngày, …..tháng……năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên tòa (phiên họp)

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN………………

Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 23, Điều 39, Điều 43 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/ TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày
01/8/2012;
Xét thấy cần thiết thay đổi kiểm sát viên tham gia phiên tòa,,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân công Kiểm sát viên ……………(Họ tên Kiểm sát viên) thay
thế Kiểm sát viên…. ………(Họ tên Kiểm sát viên) tham gia phiên toà tại Quyết
định phân công Kiểm sát viên số ... ngày... tháng ... năm... của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân ………….. giải quyết ……..giữa;
Người khởi kiện: …………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Người bị kiện: …………………………………………………. ………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ……………………………………
1…………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điều 2: Kiểm sát viên có tên nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG
-Tòa án nhân dân……; ( Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- KSV theo điều 2 nêu trên;
- Người ký;
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu; VT(2b).

Ghi chú:
Mẫu này áp dụng cho các giai đoạn tố tụng (Sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm). Đối với
VKSND cấp huyện, cấp tỉnh thì Lãnh đạo Viện ký. Đối với các đơn vị thuộc VKSND tối cao
thì Thủ trưởng đơn vị ký với tư cách thừa ủy quyền.

Mẫu số 04/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………..…………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ……. tháng……. năm 20…


Số:……….. /PB-VKS

PHÁT BIỂU
CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TOÀ SƠ THẨM

Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 160 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT- VKSNDTC- TANDTC ngày
01/8/2013;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và quá trình tham gia phiên toà (trước khi nghị
án) vụ án hành chính, giữa:
Người khởi kiện: ………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:……………………sinh năm:…………..
Người đại diện theo ủy quyền:...............................sinh năm:..............
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Người bị kiện: ………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật…………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Người đại diện theo ủy quyền:.......................sinh năm:......................
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):……sinh năm:………
1………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………….
Viện kiểm sát nhân dân…….
Nhận thấy (tóm tắt nội dung và mối quan hệ pháp luật của vụ án)……
Xét thấy:
1.Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử,
thư ký Tòa án:.
a. Về Thẩm phán: Nêu rõ việc tuân theo pháp luật về thụ lý vụ án hành
chính; việc thu thập chứng cứ ; việc ADBPKCTT; tạm đình chỉ; ... tổ chức đối
thoại giữa các đương sự (nếu có) được quy định tại Điều 12; Điều 108, Điều
109; Điều 111; Điều 113; Điều 114; Điều 117 đến Điều 120; Điều 122 đến Điều
124 Luật tố tụng hành chính có đúng pháp luật không.
......................................................................................................................
b.Về Hội đồng xét xử:
Nêu rõ những vi phạm pháp luật của Hội đồng xét xử thông qua các hoạt
động tố tụng tại phiên toà được quy định từ Điều 125 đến Điều 159 Bộ luật tố
tụng hành chính (nếu có).
.....................................................................................................................
c. Về Thư ký phiên tòa:
Nêu rõ vi phạm của thư ký phiên tòa không chấp hành theo quy định tại
Điều 140; Điều 142 Luật tố tụng hành chính.
……………………………………………………………………………
Đánh giá rất tóm tắt quá trình thụ lý, giải quyết vụ án của Thẩm phán,
Hội đồng xét xử có những vi phạm gì nghiêm trọng, cụ thể: Trước khi mở phiên
tòa sơ thẩm thì việc thụ lý; việc xác minh, thu thập chứng cứ; áp dụng các biện
pháp KCTT, tổ chức đối thoại (nếu có); việc tạm đình chỉ; việc tống đạt các
quyết định, văn bản tố tụng, việc chuyển hồ sơ,... của thẩm phán được phân công
thụ lý, giải quyết vụ án cũng như việc xét xử của Hội đồng xét xử tại phiên tòa có
những vi phạm nghiêm trọng gì? Hậu quả của những vi phạm đó?
2. Về chấp hành pháp luật của người khởi kiện, người bị kiện, người cú
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan và những người tham gia tố tụng khác (nếu có):
Trong quá trình kiểm sát nếu phát hiện những vi phạm pháp luật của
người khởi kiện, người bị kiện, người cú quyền lợi và nghĩa vụ liờn quan và
những người tham gia tố tụng khác thì kiểm sát viên đối chiếu với các quy định
trong Luật tố tụng hành chính để phát biểu, cụ thể:
a. Đối với người khởi kiện: Thì đối chiếu với các quy định tại: Điều 9;
Điều 17; Điều 49, Điều 50, Điều 103 đến Điều 106; Điều 127, Điều 131 Luật tố
tụng hành chính.
................................................................................................................................
b. Đối với người bị kiện: Thì đối chiếu với các quy định tại: Điều 49; Điều
51; Điều 77; khoản 2 Điều 87; Điều 115 Luật tố tụng hành chớnh.
.............................................................................................................................
c. Đối với người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Thì đối chiếu với các
quy định tại: Điều 52, Điều 115, Điều 116 Luật tố tụng hành chính.
d. Đối với những người tham gia tố tụng khác: Thì đối chiếu với các quy
định tại: Điều 52; Điều 54 đến Điều 58.
.............................................................................................................................
Đánh giá tóm tắt về việc chấp hành pháp luật của những người tham gia
tố tụng hành chính từ khi thụ lý vụ án đến trước khi Hội đồng xét xử nghị án có
những vi phạm gì? Đồng thời cần đánh giá về tính có căn cứ, không có căn cứ
của việc khởi kiện và Quyết định hành, hành vi hành chính bị khởi kiện của
người bị kiện cùng các tài liệu, chứng cứ do đương sự cung cấp, kết luận giám
định ..... (nếu có) theo các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 40, Điều 148, Điều
153, Điều 154, Điều 156 Luật tố tụng hành chính.
Kiểm sát viên không phát biểu về việc giải quyết vụ án.

Trên đây là phát biểu ý kiến của VKSND …………….về việc tuân theo pháp luật của
thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa; việc chấp hành pháp luật của những người tham
gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án /.

Nơi nhận: TL. VIỆN TRƯỞNG


- Toà án xét xử sơ thẩm;
- Lãnh đạo VKS cùng cấp; KIỂM SÁT VIÊN
- VKS cấp trên trực tiếp;
- Lãnh đạo Viện hoặc Thủ trưởng đơn vị;
- Hồ sơ KS ;
- Lưu: VT (2b).

Mẫu số 05/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………….…………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…/YC-VKSTC …………, ngày, …..tháng…năm 20…

YÊU CẦU HOÃN THI HÀNH ÁN

Kính gửi:… …(1)…………………………


Căn cứ Điều 23 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
Căn cứ khoản 1, Điều 213 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 48 Luật thi hành án dân sự năm 2008;
Để có thời gian xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết
định)……….(2) ….. của Tòa án nhân dân…………giải quyết vụ án……giữa:
Người khởi kiện: …………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người bị kiện: …………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật : ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan(nếu có): …………………...…..
1…………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân………………………………………
Yêu cầu thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự...(1)…ra Quyết định hoãn
thi hành Bản án (Quyết định)…(2)… của Tòa án……..trong thời hạn 03 tháng,
kể từ ngày nhận được yêu cầu này theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật thi
hành án./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Như trên ( Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- VKS -TA nơi đã ra bản án (quyết định) yêu cầu hoãn;
- Viện trưởng; Phó Viện trưởng phụ trách;
- Các đương sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
- Tòa án cùng cấp;
- Thủ trưởng đơn vị ;
- HSKS;
- Lưu VP (2b).

Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành bản án, quyết định;
(2) Số ngày, tháng, năm của bản án (quyết định) yêu cầu hoãn;
(3) Họ tên, tuổi, địa chỉ, người khởi kiện, Người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ
liên quan.

Mẫu số 06/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………….…………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…/YC-VKSTC …………, ngày, …..tháng…năm 20…

YÊU CẦU
Xác minh, thu thập chứng cứ

Kính gửi: Tòa án nhân dân .................

Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ khoản 2 Điều 23; khoản 3 Điều 78 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Để có cơ sở giải quyết vụ án hành chính giữa người khởi kiện............. ;
Người bị kiện .................. và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có). Do
Tòa án nhân dân............... thụ lý, giải quyết, Viện Kiểm sát nhân dân yêu cầu Tòa
án nhân dân ................. xác minh, thu thập:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
(phần này phải nêu rõ những nội dung cần xác minh, thu thập).
Viện kiểm sát nhân dân .................... yêu cầu quý Tòa thực hiện các yêu
cầu nêu trên và thông báo cho Viện kiểm sát nhân dân ................ biết kết quả./.

Nơi nhận: TL.VIỆN TRƯỞNG


- Như trên;
- Lãnh đạo Viện hoặc Thủ trưởng đơn vị; KIỂM SÁT VIÊN
- Người ký;
- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;
- HSKS;
- Lưu; VT(2b).

Mẫu số 07/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
....…….............……….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ……. tháng……. năm 20…


Số:….. /KN-VKS
KIẾN NGHỊ

Về việc cử người giám hộ khởi kiện vụ án hành chính

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường (thị trấn) ……

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

Căn cứ khoản 3 Điều 23 Luật Tố tụng hành chính năm 2010.

Để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ông ( bà):.............. là người..........

Trú tại:.........................................................................................................

Viện kiểm sát nhân dân ..............kiến nghị Ủy ban nhân dân..........cử người
giám hộ đứng ra khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân .........../.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Như trên;
- Người ký; (Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;
- HSKS;
- Lưu: VT(2b).

Mẫu số 08/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………..….……….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ……. tháng……. năm 20…


Số:……….. /KN-VKS

KIẾN NGHỊ
Khắc phục vi phạm pháp luật trong việc giải quyết các vụ án hành chính

Kính gửi: Chánh án Toà án nhân dân …...................…

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ khoản 3 Điều 23 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Qua công tác kiểm sát kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính
Từ ngày… tháng…năm… đến ngày….tháng… năm..(1)…
Viện kiểm sát nhân dân ...............nhận thấy:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
.....(Phần này nêu rõ đối tượng kiến nghị có bao nhiêu vi phạm pháp luật.
Từng vi phạm nêu ra phải có dẫn chứng cụ thể như: Vụ án nào, từng vụ án vi
phạm gì. Tổng hợp các dạng vi phạm qua công tác kiểm sát đã phát hiện được).
Từ những vi phạm nêu trên, Viện kiểm sát nhân dân .............. kiến nghị
Chánh án Tòa án nhân dân ............................................ có biện pháp khắc phục
và thông báo kết quả cho Viện kiểm sát nhân dân ............... ./

Nơi nhận:
- Như trên; VIỆN TRƯỞNG
- Người ký; (Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;
- HSKS;
- Lưu: VT.

Ghi chú: (1). Thời hạn được áp dụng có thể 1 tháng, 1 quý, 6 tháng hoặc cả năm..

Mẫu số 09/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….……….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ……. tháng……. năm 20…


Số:……….. /YC-VKS

Yªu cÇu
Cung cÊp tµi liÖu, chøng cø

Kính gửi: ....................(1)...............................................

Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 9; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 87 Luật tố tụng hành chính
năm 2010;
Viện kiểm sát nhân dân .........................đang kiểm sát việc giải quyết vụ án
hành chính giữa: Người khởi kiện................... ;Người bị kiện ...............................
và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có). ....
Để có đủ cơ sở giải quyết vụ án nêu trên, Viện kiểm sát nhân dân .............
yêu cầu ............................cung cấp những tài liệu, chứng cứ (nêu rõ tài liệu,
chứng cứ gì).
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu này, đề nghị quý cơ
quan (cá nhân, tổ chức) có trách nhiệm gửi tài liệu, chứng cứ nêu trên cho Viện
kiểm sát nhân dân .................. theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật tố tụng
hành chính./.

Nơi nhận: TL.VIỆN TRƯỞNG


- Như trên;
- Người ký; KIỂM SÁT VIÊN
- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;
- HSKS;
- Lưu: VT (2b).

Ghi chó: (1) C¬ quan Tæ chøc, c¸ nh©n.....

Mẫu số 10/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: /KN-VKS …………, ngày …..tháng…năm 20…

KIẾN NGHỊ

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
Căn cứ Điều 109 Luật tố tụng Hành chính năm 2010.
Qua kiểm sát văn bản số …… ngày ……. tháng ………. năm …………
của Toà án nhân dân …………………………… về việc trả lại đơn khởi kiện vụ
án hành chính. Đối chiếu với quy định tại (khoản …. Điều ….. luật, VBQPPL
quy định việc khởi kiện thuộc thẩm quyền của Toà án).

Xét thấy: Việc khởi kiện của ……………………………………(ghi rõ


người khởi kiện)

Địa chỉ: …………………………………………………………………….

Là có căn cứ và thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân
………………………
Vì vậy, Viện kiểm sát nhân dân ………………………… kiến nghị chánh
án Toà án nhân dân ………………………………….. ra quyết định nhận lại đơn
khởi kiện và các tài liệu kèm theo để tiến hành thụ lý vụ án và thông báo cho
Viện kiểm sát nhân dân ……………………………… biết kết quả theo quy định
của pháp luật./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Toà án nhân dân...................;
(Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Người ký;
- VKS cấp trên trực tiếp (để b/c);
- Lưu VT, HSKS (2b).
Mẫu số 11/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: /PKS-VKS …………, ngày …..tháng…năm 20…

PHIẾU KIỂM SÁT VỀ VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN


Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
Căn cứ Điều 109 Luật tố tụng Hành chính năm 2010.
Ngày …….. tháng ……. Năm …….. Viện kiểm sát nhân dân ……………
nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện số …… ngày ….. tháng …… năm …….
của Toà án nhân dân ………………

Sau khi nghiên cứu nội dung văn bản trả lại đơn khởi kiện của Toà án nhân
dân …………………, đối chiếu với quy định tại Điều ………. (văn bản quy
phạm pháp luật);

Xét thấy: (1)

………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Ý kiến đề xuất của Kiểm sát viên Ý kiến của lãnh đạo
(nêu rõ đề xuất của Kiểm sát viên
kiến nghị hay không kiến nghị) ...................................................................
…………………………………… ...................................................................
...................................................................
…………………………………… ...................................................................
…………………………………… ...................................................................
...................................................................
……………………………………
...................................................................
…………………………………… .................................................................
……………………………………
…………………………………….

Mẫu số 12/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…….…/BC-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

BÁO CÁO
Thỉnh thị đường lối giải quyết đối với vụ án hành chính
do Tòa án…. thụ lý giải quyết

Kính gửi: Viện kiểm sát……………………

Sau khi xem xét nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án;
các tài liệu Viện kiểm sát đã thu thập được đối với vụ án hành chính…..giữa:
Người khởi kiện:…………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(nếu có).......................sinh năm………….
Người đại diện theo ủy quyền:………………sinh năm:…………..………
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Người bị kiện:……………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo ủy quyền:…………………sinh năm:………….……
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ……………………… sinh năm…
1……………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Viện kiểm sát nhân dân …………………………………………………….
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)…..
…………………………………………………………………………….
Kết quả thụ lý, thu thập chứng cứ, các biện pháp pháp luật mà Tòa án áp
dụng để giải quyết vụ án của Tòa án (nêu phần quyết định của bản án)…………..
Xét thấy: (Nhận xét, đánh giá kết quả thụ lý, thu thập chứng cứ, các biện
pháp pháp luật mà Tòa án áp dụng để giải quyết vụ án ……), cụ thể như sau:
1. Nêu được các vi phạm của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký tòa án:
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký
tòa án:
- Việc chấp hành pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng:
- Việc chấp hành pháp luật tố tụng của những người tham gia tố tụng khác:
2. Nêu được vi phạm pháp luật về nội dung mà Thẩm phán và Hội đồng xét
xử đã áp dụng:
3. Nêu được việc đáng giá chứng cứ của Thẩm phán và Hội đồng xét xử thiếu
khách quan, toàn diện.
Quan điểm của Viện kiểm sát (nơi báo cáo)………….. về đường lối giải quyết
vụ án của Tòa án………:
Viện trưởng Viện kiểm sát (nơi báo cáo .....) gặp khó khăn vướng mắc gì cần
xin ý kiến .
Viện trưởng Viện kiểm sát …… báo cáo thỉnh thị xin ý kiến của Viện trưởng
Viện kiểm sát ……về đường lối giải quyết đối với vụ án hành chính ….của Tòa án
nhân dân…. Để Viện kiểm sát …….nghiên cứu, xem xét và cho ý kiến.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- VKS cấp trên (b/c); ( Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- Viện trưởng, PVT (nơi báo cáo);
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu VT.
Mẫu số 13/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………..……… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:../BC-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

BÁO CÁO
Đề nghị kháng nghị…. theo thủ tục phúc thẩm (giám đốc thẩm, tái thẩm)
Đối với Bản án (Quyết định) số … ngày… tháng… năm…
của Tòa án nhân dân …..

Kính gửi: Viện kiểm sát nhân dân………………………..…

Sau khi xem xét các tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, và các tài liệu
Viện kiểm sát đã thu thập được, đơn kháng cáo hoặc đề nghị của đương sự (nếu
có)…. đối với Bản án (quyết định) số ngày….tháng….năm…của Tòa án nhân
dân… giải quyết vụ án…..giữa:
Người khởi kiện: …………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:(nếu có).......................sinh năm………
Người đại diện theo ủy quyền:………………sinh năm:…………..….
Địa chỉ: …………………………………………
Người bị kiện: ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:..................................
Địa chỉ: …………………………………………
Người đại diện theo ủy quyền:…………………sinh năm:………….….
Địa chỉ: ………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ………………………sinh năm…
1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………
Viện kiểm sát nhân dân ……
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)…..
…………………………………………………………………………….
Kết quả giải quyết vụ án của Tòa án (nêu phần quyết định của bản án)
…………………………………………………………………………
Xét thấy: (Nhận xét, đánh giá kết quả giải quyết vụ án của Tòa án……),
cụ thể như sau:
1. Nêu được các vi phạm của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký tòa án:
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử:
- Việc chấp hành pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng:
- Việc chấp hành pháp luật tố tụng của những người tham gia tố tụng khác:
2. Nêu được vi phạm pháp luật về nội dung mà Thẩm phán và Hội đồng xét
xử đã áp dụng:
3. Nêu được việc đáng giá chứng cứ của Thẩm phán và Hội đồng xét xử thiếu
khách quan, toàn diện.
Quan điểm của Viện kiểm sát (nơi báo cáo)………….. về đường lối giải quyết
vụ án của Tòa án………:
Đề xuất cụ thể của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân (nơi báo cáo)...........
đối với Bản án số…. ngày … tháng… năm … của Tòa án nhân dân……../.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- VKS cấp trên (b/c); (Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- Viện trưởng, PVT (nơi báo cáo);
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu VT (2b).
Mẫu số 14/TTHC

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………….…….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số /PB-VKS …..ngày, ….tháng……năm 20…

PHÁT BIỂU
CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TÒA (PHIÊN HỌP) PHÚC THẨM

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 23, Điều 194, Điều 204, khoản 3, Điều 207 Luật tố tụng hành
chính năm 2010;
Ngày … tháng … năm … , Tòa án nhân dân ……(1) đã có Quyết định số
… đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm, giữa:
Người khởi kiện:…………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: .......................sinh năm……………......
Người đại diện theo ủy quyền:………………sinh năm:…………..……..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người bị kiện:…………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ………………sinh năm:…..………………
Người đại diện theo ủy quyền:…………………sinh năm:………….…….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ……………………sinh năm…….
1…………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Sau khi xem xét đơn kháng cáo của đương sự, kháng nghị của Viện kiểm
sát …..(2)…….. và tại phiên tòa hôm nay, Viện kiểm sát nhân dân …….(3)…. ..
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)………………………………….
…………………………………..………………………………………….
Xét thấy:
1. Về việc chấp hành pháp luật tố tụng:
- Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán và Hội đồng xét xử:
+ Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán: Thông qua kiểm sát việc giải
quyết vụ án từ khi thụ lý vụ án tới thời điểm này thấy rằng Thẩm phán đã chấp
hành đúng (hay chưa đúng) các quy định của Luật tố tụng hành chớnh trong quá
trình giải quyết vụ án … …………(4)…………………………………………....
+ Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử: Tại phiên tòa hôm nay,
HĐXX đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định của Luật tố tụng hành
chính về phiên tòa phúc thẩm.
- Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng:
+ Đối với người khởi kiện: Từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tòa hôm
nay các đương sự đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại Điều 9,
Điều 17, Điều 50, Điều 103 đến Điều 110; Điều 113 đến Điều 117; Điều 131
Luật tố tụng hành chính.
+ Đối với người bị kiện: Từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tòa hôm
nay các đương sự đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại Điều 49,
Điều 51, Điều 77, khoản 2, Điều 87, Điều 115 Luật tố tụng hành chính.
+ Đối với người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Tại Điều 52, Điều 115,
Điều 116.
+ Đối với những người tham gia tố tụng khác: đã thực hiện đúng (hay
chưa đúng) các quy định tại các Điều 52 đến Điều 58 Luật tố tụng hành chính.
2. Về kháng cáo, kháng nghị:
- Về kháng cáo:
+ Tính có căn cứ và hợp pháp của kháng cáo.
+ Quan điểm của kiểm sát viên về việc giải quyết đối với bản án, quyết
định sơ thẩm hoặc phần bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.
- Về kháng nghị:
+ Nội dung và căn cứ kháng nghị; xuất trình, bổ sung hồ sơ, tài liệu, chứng
cứ (nếu có) làm cơ sở cho việc kháng nghị; phân tích làm rõ quan điểm kháng
nghị của viện kiểm sát.
+ Quan điểm của kiểm sát viên về việc giải quyết đối với bản án, quyết
định sơ thẩm hoặc phần bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng nghị.
3. Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân …………….. đề nghị Hội đồng
xét xử phúc thẩm:
- Bác đơn kháng cáo
- Y án sơ thẩm
- Sửa ……………
- Hủy…………….

Nơi nhận: TL. VIỆN TRƯỞNG


- Toà án xét xử phúc thẩm;
- Viện trưởng
KIỂM SÁT VIÊN
- Phó Viện trưởng phụ trách;
- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu: VT(2b).
Ghi chú:
(1) Tên TA xét xử PT;
(2) VKS kháng nghị bản án(quyết định);
(3) VKS tham gia phiên tòa PT;
(4) Việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính của Thẩm phán khi thụ lý vụ án đến trước khi xét xử;

Mẫu số 15/TTHC

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/KN-VKS …………,.ngày ….tháng……năm 20…..…

KHÁNG NGHỊ
Theo thủ tục phúc thẩm Bản án (Quyết dịnh)
số ….ngày ….tháng…. năm… của Toà án nhân dân…

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……..

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39; Điều 181; Điều 182; Điều 183 Luật tố tụng hành chính năm
2010;
Xét Bản án (Quyết định) ...(1)…của Tòa án nhân dân……giải quyết vụ án
hành chính, giữa:
Người khởi kiện:………………… …………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:……………………sinh năm:………….. ….
Người đại diện theo ủy quyền:……………………sinh năm:………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Người bị kiện:……………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:…………………sinh năm:…………….......
Người đại diện theo ủy quyền:…………………sinh năm:…………….......
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan………………sinh năm:…………
1…………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Tại Bản án (quyết định) hành chính sơ thẩm nêu trên, đã quyết định: (Trích
phần quyết định của bản án, quyết định bị kháng nghị)…………………………..
Sau khi xem xét các tài liệu, và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát nhân dân ……
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án). ………………………………...
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Xét thấy: (Phần này nêu lên những điểm vi phạm trong bản án, quyết định,
trên cơ sở đối chiếu với pháp luật nội dung, hình thức làm cơ sở kháng nghị)
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:

1. Kháng nghị: (Toàn bộ hay một phần) của Bản án (Quyết định) số ...(1)
…….theo thủ tục phúc thẩm.
2. Đề nghị Tòa án nhân dân ………………………….xét xử phúc thẩm vụ án theo
hướng ………………………….(căn cứ các khoản: 2, 3, 4, 5 Điều 205 Luật tố tụng hành chính
)./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án xét xử ST + HS; (Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- Viện trưởng; PVT ( phụ trách);
- Người ký ;
- VKS tham gia phiên tòa PT;
- Các đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Lưu VP, HSKS.

Chi chú:
- Trường hợp theo hướng dẫn của Liên ngành hoặc Quy chế của Viện trưởng VKSTC thì Thủ
trưởng Viện phúc thẩm ký với tư cách Thừa ủy quyền của Viện trưởng (TUQ. VIỆN TRƯỞNG).
(1) Tên bản án, quyết định bị kháng nghị phúc thẩm.
Mẫu số 16/TTHC

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/QĐ-VKS ,…..ngày …..tháng……năm 20…….

QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi, bổ sung Quyết định kháng nghị phúc thẩm số: …………
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ….....................................

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ………


Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, khoản 1 Điều 183, Khoản 1, Điều 188 Luật tố tụng hành
chính năm 2010;
Bản án (Quyết định )…………..(1)…………..của Tòa án nhân dân……
giải quyết vụ án hành chính về:… ……………giữa:
Người khởi kiện:………………… ………………………………………..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:……………………sinh năm:…………….
Người đại diện theo ủy quyền:……………………sinh năm:……………..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người bị kiện:………………………………………………………………
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:…………………sinh năm:……………......
Người đại diện theo ủy quyền:…………………sinh năm:……………......
Địa chỉ….......................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan………………sinh năm:………….
1…………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………….
Địa chỉ….......................................................................................................
Tại Quyết định số: ….. ngày .. tháng… năm …Viện trưởng VKSND …….
đã quyết định kháng nghị phúc thẩm đối với bản án hành chính nêu trên.
Sau khi xem xét lại tài liệu, chứng cứ Viện kiểm sát mới thu thập được
trong hồ sơ vụ án và nội dung kháng nghị, Viện kiểm sát nhân dân ……. …………
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)……………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xét thấy: (Phân tích nội dung, căn cứ, lý do xét thấy cần thiết phải thay đổi
(bổ sung) quyết định kháng nghị…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi (bổ sung) quyết định kháng nghị số:…….….của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân đối với………..(1)……
2. Đề nghị Tòa án nhân dân ………………...xét xử phúc thẩm vụ án theo
hướng…………………………………………. (căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5 Điều 205 Luật tố tụng hành chính)./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Nơi Tòa án xét xử PT; (Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Viện trưởng; PVT ( phụ trách);
- VKS tham gia phiên tòa PT;
- TA, VKS xử sơ thẩm;
- Người ký;
- Thủ trưởng đơn vị;
- Đương sự; người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
- HSKS. ;
- Lưu VT (2b).

Ghi chú:
- Trường hợp theo hướng dẫn của Liên ngành hoặc Quy chế của Viện trưởng VKSTC thì Thủ
trưởng Viện phúc thẩm ký với tư cách Thừa ủy quyền của Viện trưởng ( TUQ. VIỆN TRƯỞNG).
(1) Số bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị phúc thẩm;
(2) Họ, tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
Mẫu số 17/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…/QĐ-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Rút kháng nghị phúc thẩm số:……ngày ……tháng….năm….
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân ……………………………….

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……..

Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, khoản 1 Điều 183, Điều 188 Luật tố tụng hành chính năm
2010;
Bản án (quyết định)..(1)…………..của Tòa án nhân dân…….. giải quyết
vụ án hành chính, giữa:…….(2)…………………………
Xét bản án (quyết định) hành chính số …(1)…….. của Tòa án nhân dân
….. đã quyết định: (ghi phần quyết định của b¶n ¸n, quyÕt ®Þnh bÞ kh¸ng nghị).
Tại Quyết định kháng nghị số:…(3)…của Viện trưởng Viện kiểm sát
……………đã kháng nghị bản án (quyết định) nêu trên (ghi phần quyết định của
kháng nghị)…………………………………………………………………..
Sau khi xem xét lại tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dung
quyết định kháng nghị, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……………………
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án; nội dung mới phát sinh)………
……………………………………………………………………………............
Xét thấy: (Phân tích lý do, néi dung rót kháng nghị) ……………………..
…………………………………………………………………………………….
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Rút toàn bộ (hoặc một phần…..) quyết định kháng nghị phúc thẩm số:…
ngày … tháng…năm ….. của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…………..….

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án nhân dân …..+HS; ( Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- Viện trưởng; PVT ( phụ trách);
- Người ký;
- TA-VKS nơi ban hành bản án, quyết định bị kháng nghị;
- Các đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi bản án thi hành;
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu VT (2b).

Ghi chú:
- Trường hợp theo hướng dẫn của Liên ngành hoặc Quy chế của Viện trưởng VKSTC thì Thủ trưởng
Viện phúc thẩm ký với tư cách Thừa ủy quyền của Viện trưởng (TUQ. VIỆN TRƯỞNG).
(1)Tên tuổi, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
(2) Số bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị phúc thẩm;
(3) Số Quyết định kháng nghị của Viện trưởng VKSND ….
Mẫu số 18/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số……./PB-VKS ………, ngày…..tháng…….năm 20….

PHÁT BIỂU
CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TÒA GIÁM ĐỐC THẨM (HOẶC TÁI THẨM)
( Do Chánh án kháng nghị)

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 23, Điều 223, Điều 238 Luật tố tụng hành chính năm 2010.
Phiên tòa giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) đối với Bản án (quyết định của
Tòa án) đã có hiệu lực …(1)…giải quyết vụ án hành chính, giữa:…(2):
Người khởi kiện: …………………………………………………………..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:………………………..sinh năm …………
Người đại diện theo ủy quyền:……………………………………………...
Địa chỉ….......................................................................................................
Người bị kiện: ……………………………………………………………..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………..
Người đại diện theo ủy quyền:…………………………………………….
Địa chỉ….......................................................................................................
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Địa chỉ….......................................................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ vụ án, kháng nghị của Chánh án …quan điểm của
Toà…..tại tờ trình trước Hội đồng ….
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân……………………………………………
Nhận thấy: (Tóm tắt nội dung vụ án )…………………………………….
……………………………………………………………………………..
Xét thấy: Đơn đề nghị của đương sự, thời hạn kháng nghị, thẩm quyền
căn cứ để kháng nghị số …/QĐ-KN ngày …tháng ..năm 20.. của Chánh án Tòa
án nhân dân…có căn cứ theo quy định tại Điều 210 hoặc Điều 233 Luật tố tụng
hành chính và theo đúng hoặc không đúng một trong các điều: Điều 211, Điều
212, Điều 214 và Điều 215, Điều 236, Điều 238 LTTHC.
Từ phân tích nêu trên, Viện kiểm sát nhất trí (hoặc không nhất trí) với
kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân........
- Trường hợp kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân…….có căn cứ và
nhất trí với kháng nghị, thì Kiểm sát viên căn cứ vào các khoản 2,3,4 của Điều
225, Điều 226, Điều 227, Điều 228 và Điều 229, Điều 237, Điều 238 Luật tố tụng
hành chính để nêu quan điểm giải quyết vụ án.
- Trường hợp kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân…không có căn
cứ và không nhất trí với kháng nghị, thì Kiểm sát viên căn cứ khoản 1 Điều 225
Luật tố tụng hành chính để nêu quan điểm giải quyết vụ án.
- Kiểm sát viên nhận xét việc chấp hành pháp luật tố tụng của Tòa án và
Hội đồng xét xử cấp giám đốc thẩm trên cơ sở đó kiến nghị, yêu cầu Tòa án hoặc
Hội đồng xét xử ( nếu có vi phạm).

Nơi nhận: TL. VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án (để lưu H/S vụ án) ; KIỂM SÁT VIÊN
- VT; PVT ( phụ trách);
- Người ký;
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS ;
- Lưu; VT(2b)
Mẫu số 19/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………………….. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: /PB-VKS
……, ngày……..tháng năm 20…

PHÁT BIỂU
cña KiÓm s¸t viªn t¹i phiªn tßa giám đốc thẩm (hoặc tái thÈm)
(Do Viện trưởng Viện kiểm sát kháng nghị)

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 21, Điều 223, Điều 238 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Phiên tòa giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) đối với bản án (quyết định của
Tòa án) đã có hiệu lực ………(1)….giải quyết vụ án hành chính, giữa…………(2):
Người khởi kiện: ……………………………………………………………
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:…………………………Sinh năm:……….
Người đại diện theo ủy quyền:………………………….. Sinh năm:……..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người bị kiện: ……………………………………………………………..
Địa chỉ….......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:………………… Sinh năm:……………….
Người đại diện theo ủy quyền:……………………… Sinh năm:………….
Địa chỉ….......................................................................................................
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: …………………………………..
1……………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………….……………….
Địa chỉ….......................................................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ vụ án, quan điểm tại tờ trình của Toà án…đối với
kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân………. .....................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân……...........................................................
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)…………………………………
…………………………………………………………………………………….
Xét thấy: Đơn đề nghị của đương sự, văn bản kiến nghị của các cơ quan tổ
chức, thời hạn kháng nghị, thẩm quyền và nội dung của Quyết định kháng nghị
số …/QĐ-KN ngày…tháng ..năm 20.. của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân….. có căn cứ theo quy định tại Điều 210 hoặc Điều 233 và theo đúng các
Điều 211, Điều 212, Điều 214 và Điều 215 Luật tố tụng hành chính.
- Quan điểm và căn cứ của kháng nghị; phân tích để làm rõ thêm căn cứ
quan điểm của kháng nghị.
Trong khi trình bày căn cứ kháng nghị có thể công bố, xuất trình bổ sung
tài liệu, chứng cứ, vật chứng liên quan đến kháng nghị của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân..; cần phân tích, đánh giá tính có căn cứ và hợp pháp của
chứng cứ, tài liệu vật chứng mới được bổ sung.
- Qua phân tích làm rõ quan điểm kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân…và nghe ý kiến của các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm (hoặc
tái thẩm); việc phân tích đánh giá chứng cứ, tài liệu, vật chứng mới bổ sung (nếu
có), Kiểm sát viên phát biểu quan điểm giải quyết vụ án.
- Trường hợp kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…có căn
cứ thì Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 2,3,4 Điều 225, các
Điều 226, 227, 228 và khoản 2, 3 Điều 237, Điều 238 Luật tố tụng hành chính,
giải quyết vụ án theo hướng giữ nguyên kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân….
- Trường hợp kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…chưa
đủ căn cứ và cần bổ sung chứng cứ, tài liệu, thì Kiểm sát viên đề nghị tạm dừng
phiên tòa để xin ý kiến chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát.
- Kiểm sát viên nhận xét việc chấp hành pháp luật tố tụng của Tòa án và
Hội đồng xét xử cấp giám đốc thẩm trên cơ sở đó kiến nghị, yêu cầu Tòa án hoặc
Hội đồng xét xử (nếu có vi phạm).

Nơi nhận: TL. VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án xét xử (để lưu h/s vụ án); KIỂM SÁT VIÊN
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng (phụ trách);
- Người ký;
- Thủ trưởng đơn vị;
- HSKS;
- Lưu; VT (2b).

Ghi chú:
(1) Số, ngày tháng năm của bản án, quyết định bị kháng nghị;
(2) Tên, địa chỉ người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền nghĩa vụ liên quan.
Mẫu 20/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………….……. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./KN-VKS …………., ngày, …..tháng…năm 20…

KHÁNG NGHỊ
Theo thủ tục giám đốc thẩm Bản án (Quyết định) số:……ngày…..tháng……
năm………của Tòa án………………….

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …………………

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 210, Điều 212, Điều 213, Điều 214 Luật tố tụng
hành chính năm 2010;
Căn cứ Điều 49 Luật Thi thành án dân sự năm 2008,
Bản án (quyết định) số…..của Tòa án…….giải quyết vụ án hành chính,
giữa:………(2)…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Xét tại Bản án (quyết định) giải quyết vụ án ……. (Trích phần quyết định
của bản án, quyết định bị kháng nghị)……………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
…………………
Nhận thấy: (nêu tóm tắt nội dung vụ án)………………………………….
…………………………………………………………………………….. …….
Xét thấy: (Phần này nêu những nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm
của bản án, quyết định)…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị (3) ………của Bản án (quyết định) số…… của Tòa án ……
(1) theo thủ tục giám đốc thẩm.
2. Đề nghị Hội đồng giám đốc thẩm của (Tòa chuyên trách) TAND tối cao
hoặc Uỷ ban thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, (TP)………… xét xử giám đốc
thẩm theo hướng:
2.1 …………………………………………………………………………
2.2 …………………………………………………………………………
2.3. ………………………… theo quy định tại khoản 2,3,4 Điều 225 Luật
tố tụng hành chính.
3. Tạm đình chỉ thi hành Bản án (quyết định) …để chờ kết quả xét xử giám
đốc thẩm./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án TAND tối cao +HS; ( Hoặc Phó Viện Trưởng ký thay)
- Viện trưởng VKSND; Phó Viện trưởng (phụ trách);
- Người ký;
- VKS, TA nơi ban hành bản án, quyết định bị kháng nghị;
- Toà án cấp sơ thẩm nếu quyết định huỷ cả án sơ thẩm;
- Cơ quan thi hành án dân sự, nơi thi hành bản án;
- Đương sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan ;
- HSKS;
- Lưu VT (2b).

Ghi chú:
(1) Tên bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm;
(2) Họ,tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
(3) Kháng nghị một phần hay toàn bộ Bản án (quyết định).
Mẫu số 21/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…/QĐ-VKS …………, ngày, …..tháng…năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số:…….. của
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……..

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……….


Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 217 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Căn cứ Điều 49 Luật thi hành án dân sự năm 2008.
Bản án (quyết định)..(1)…………..của Tòa án nhân dân…….. giải quyết
vụ án hành chính, giữa:…….(2)…………………………
Tại Quyết định số: ….. ngày .. tháng… năm …Viện trưởng VKSND
…………………. đã quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với
bản án hành chính nêu trên;
Sau khi xem xét hồ sơ vụ án và nội dung đã kháng nghị, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân ………………………………………………………………….
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án;nội dung mới phát sinh)……………
……………………………………………………………………………………..
Xét thấy: (Phân tích nội dung, căn cứ, lý do xét thấy cần thiết phải thay đổi,
bổ sung quyết định kháng nghị)…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi, bổ sung Quyết định kháng nghị số:….QĐ/KNGĐT ngày …
tháng ……năm……...của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……….đối với:
……(1)….. theo những nội dung nêu rên.
2. Đề nghị Hội đồng giám đốc thẩm (hoặc Tòa chuyên trách ) TAND tối
cao hoặc Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân ………….xét xử theo thủ tục giám
đốc thẩm theo hướng:
1…………………………………….
2………………………………………
(theo khoản 1 Điều 217 BLTTHC)
3. Tạm đình chỉ thi hành…(1)…….bản án, quyết định trên đến khi có
Quyết định giám đốc thẩm./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án nhân dân tối cao + HS; (Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- Viện trưởng; Phó Viện trưởng (Phụ trách);
- TA-VKS nơi ban hành bản án, quyết định bị kháng nghị;
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi bản án thi hành;
- Thủ trưởng đơn vị;
- Người ký;
- Các đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- HSKS;
- Lưu: VT(2b).

Ghi chú:
(1) Tên bản quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm;
(2) Tên, địa chỉ người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
Mẫu số 22/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………….…… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./QĐ-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Rút kháng nghị giám đốc thẩm số:……ngày ……tháng….năm….
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân ……………………………….

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……..

Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 217 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Bản án (quyết định)..(1)…………..của Tòa án nhân dân…….. giải quyết
vụ án hành chính, giữa:…….(2)…………………………
Xét bản án (quyết định) hành chính số …(1)…….. của Tòa án nhân dân
….. đã quyết định: (ghi phần quyết định của bản án).
Tại Quyết định kháng nghị số:…(3)……của Viện trưởng Viện kiểm sát
……………đã kháng nghị bản án (quyết định) nêu trên (ghi phần quyết định của
kháng nghị)………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét lại tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dung
quyết định kháng nghị, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……………………
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án; nội dung mới phát sinh)………
……………………………………………………………………………............
Xét thấy: (Phân tích lý do, nội dung rút kháng nghị) ……………………..
…………………………………………………………………………………….
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Rút toàn bộ (hoặc một phần…..) quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số:
…ngày… tháng…năm ….. của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ………..
Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG
- Tòa án nhân dân …..+HS; ( Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- TA-VKS nơi ban hành BA (QĐ) bị kháng nghị;
- Các đương sự, người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan;
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi bản án thi hành;
- Thủ trưởng đơn vị; Người ký;
- HSKS;
- Lưu VP (2b).
Ghi chú:
Khi sử dụng mẫu này cần nêu rõ rút kháng nghị tại thời điểm nào (trước khi mở phiên toà hoặc
tại phiên toà cho phù hợp với quy định tại Điều 188 hoặc Điều 214 Luật tố tụng hành chính).
(1 )Tên tuổi, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
(2) Số bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị giám đốc thẩm;
(3) Số Quyết định kháng nghị của Viện trưởng VKSND tối cao.
Mẫu số 23/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./TB-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

THÔNG BÁO
Về việc trả lời đơn đề nghị

Kính gửi: Ông (bà)………………………………………...................


Địa chỉ…………………………………………………….................
Viện kiểm sát nhân dân …….đã nhận được đơn đề nghị kháng nghị theo
thủ tục giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) đối với Bản án (Quyết định) số…..ngày..
….tháng…...năm…..của Tòa án nhân dân……….giải quyết vụ án hành
chính………..giữa: (1) ……………………
…………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………………
Sau khi xem xét đơn của ông (bà) và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát nhân dân
nhận thấy: (Tóm tắt nội dung vụ án ……..)
Xét thấy: Những nội dung ông (bà) đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm (tái
thẩm) bản án, (quyết định) …(2) ….. như sau: (Phân tích lập luận từng vấn đề
đương sự khiếu nại là chưa có căn cứ và chỉ rõ bản án quyết định bị khiếu nại là
đúng pháp luật).
Do đó không có cơ sở kháng nghị giám đốc thẩm (tái thẩm) bản án quyết
định nêu trên.
Vậy, Viện kiểm sát nhân dân …..thông báo cho ông (bà) biết./.

Nơi nhận TL. VIỆN TRƯỞNG


- Như trên; KIỂM SÁT VIÊN
- Đ/c Viện trưởng và Phó viện trưởng phụ
trách …. b/c;
- Thủ trưởng đơn vị; Người ký;
- HSKS
- Lưu: VT (2b).

Ghi chú:
(1) Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
(2) Số, ngày, tháng, năm, bản án, quyết định bị khiếu nại.

Mẫu số 24/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………..………. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./QĐ-VKS ……….., ngày …..tháng…năm 20…

KHÁNG NGHỊ
Theo thủ tục tái thẩm Bản án (Quyết định) số:……..
ngày… tháng… năm…của Tòa…...

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …….

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 233, Điều 235, Điều 236, Điều 238 Luật tố tụng
hành chính năm 2010;
Căn cứ Điều 48 Luật Thi thành án dân sự năm 2008;
Xét thấy: Bản án (quyết định) của Tòa án: (1) ……........... giải quyết vụ
việc, giữa (2) ……………………………. (Trích phần quyết định của bản án,
quyết định bị kháng nghị).
Xét những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội
dung của bản án, quyết định mà Tòa án, đương sự không thể biết được khi Tòa án
ra bản án, quyết định…………………………………………………………..
Sau khi xem xét các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân …………………………………………………………..
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án)…………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Xét thấy:……… (Phần này nêu lên những nhận xét, phân tích những vi
phạm, sai lầm của bản án, quyết định trên cơ sở đối chiếu với các tình tiết của vụ
việc, văn bản luật làm cơ sở kháng nghị tái thẩm)…………………………………
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị… (3)… ….của bản án (quyết định) số..(1)…… theo thủ tục
tái thẩm.
2. Đề nghị Hội đồng thẩm phán (hoặc tòa chuyên trách) TAND tối cao
hoặc Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, (TP) …… ….xét xử tái thẩm theo
quy định tại Điều 237 Luật tố tụng hành chính.
3. Tạm đình chỉ thi hành bản án (quyết định) trên cho đến khi có Quyết
định tái thẩm./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án nhân dân ……… +HS; (Hoặc Phó Viện trưởng ký thay)
- Viện trưởng VKSND….
- Phó Viện trưởng phụ trách;
- VKS, TA nơi ban hành bản án, quyết định bị KN;
- Tòa án cấp sơ thẩm nếu quyết định kháng nghị đề
nghị hủy cả ban án ( quyết định) sơ thẩm;
- Cơ quan thi hành án dân sự, nơi thi hành bản án;
- Thủ trưởng đơn vị; Người ký;
- Đương sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
- HSKS;
- Lưu VT(2b).

Ghi chú:
(1) Tên bản án, quyết định bị kháng nghị tái thẩm;
(2) Họ, tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
(3) Kháng nghị một phần hay toàn bộ Bản án (Quyết định)
Mẫu số 25/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………..…… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: /QĐ-VKS ……………, ngày, …..tháng…năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị tái thẩm số:…
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân …..
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …….

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 233, Điều 235, Điều 238 Luật tố tụng hành chính
năm 2010;
Căn cứ Điều 49 Luật thi hành án dân sự năm 2008.
Xét Bản án (Quyết định) …………..(1)…………..của Tòa án nhân dân...
giải quyết vụ án hành chính:… giữa:….…...(2) .……………
Tại Quyết định số:….ngày....tháng…năm…Viện trưởng VKSND ……… đã
quyết định kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với bản án hành chính nêu trên.
Sau khi xem xét các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dung đã
kháng nghị, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ………………………………….
Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án; nội dung mới phát sinh)……………
………………………………………………………………………………............
Xét thấy: (Phân tích nội dung, căn cứ, lý do xét thấy cần thiết phải thay đổi,
bổ sung quyết định kháng nghị)……………………………………………………
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị số:….QĐ/KNTT ngày.........
tháng......... năm…....của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân …………………...
2. Đề nghị Hội đồng thẩm phán (hoặc Tòa chuyên trách) TAND tối cao
hoặc ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, (TP) ……………..xét xử theo thủ
tục tái thẩm vụ án theo hướng (căn cứ một trong các khoản 2, 3 Điều 237 Luật tố
tụng hành chính).
3. Tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định nêu trên cho đến khi có Quyết
định tái thẩm./.

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án nhân dân ……..+HS; (Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- TA -VKS nơi ra bản án, quyết định bị kháng nghị;
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng phụ trách (ký văn bản);
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi thi hành bản án;
- Thủ trưởng đơn vị;
- Các đương sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
- HSKS;
- Lưu VT (2b).
Ghi chú:
(1) Số bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị tái thẩm;
(2) Tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
(3) Tên địa chỉ: Người đại diện theo pháp luật (hoặc theo ủy quyền) của người khởi kiện, người
bị kiện.
Mẫu số 26/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./QĐ-VKS …………, ngày …..tháng…năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Rút kháng nghị tái thẩm số:......................
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……..

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……..

Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;
Căn cứ Điều 39, Điều 238 Luật tố tụng hành chính năm 2010;
Xét Bản án, (Quyết định) (1)…….của Tòa án ………… giải quyết vụ án
hành chính, giữa:……(2) ……….
Tại Quyết định kháng nghị số:……ngày….. tháng……năm…của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân ………đã kháng nghị bản án (quyết định) nêu
trên (ghi phần quyết định của kháng nghị).
Sau khi xem xét lại các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dung
đã kháng nghị, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân………………………………

Nhận thấy: (Nêu tóm tắt nội dung vụ án; nội dung mới phát sinh)…………
……………………………………………………………………………………...
Xét thấy: (phân tích lý do, nội dung rút quyết định kháng nghị)…………...
……………………………………………………………………………………..
Bởi các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Rút toàn bộ (hoặc phần…) Quyết định kháng nghị tái thẩm số:…….. của
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…………….

Nơi nhận: VIỆN TRƯỞNG


- Tòa án nhân dân ………. + HS; (Hoặc Phó Viện trưởng KT)
- TA -VKS nơi ra bản án, quyết định;
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi thi hành bản án;
- Viện trưởng;
- Phó Viện trưởng phụ trách (ký văn bản);
- Thủ trưởng đơn vị;
- Các đương sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
- HSKS;
- Lưu VT(2b).

Ghi chú:
(1) Số Bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị tái thẩm;
(2) Tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.

Mẫu số 27/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………..……… Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:……….. /VKS…
V/v chuyển trả hồ sơ vụ án hành chính ………….., ngày …..tháng…năm 20…

Kính gửi: Tòa án nhân dân….................(1)………….....

Ngày…..tháng….năm…….Viện kiểm sát nhân dân …(2)… đã nhận được


hồ sơ vụ án hành chính, giữa: …………………………………………………….
Người khởi kiện: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người bị kiện: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Của Tòa án…………………………………………………………….......
Viện kiểm sát ………………….. chuyển trả hồ sơ vụ án hành chính trên
gồm:…………….Bút lục………được đánh số từ 01 đến………………. để Tòa
án …………(1)……giải quyết theo thẩm quyền./.

Nơi nhận: KIỂM SÁT VIÊN


- Như trên;
- Người ký;
- HSKS;
- Lưu: VT (2b).

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho các giai đoạn tố tụng (sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm)
(1) Tên Tòa án nhận hồ sơ vụ án;
(2) Tên VKS chuyển hồ sơ vụ án.
Mẫu số 28/TTHC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………..………. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:…./PKS-VKS ………….., ngày …..tháng…năm 20…

PHIẾU KIỂM SÁT BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH….(1)…

Căn cứ Quy chế số 573/QĐ- VKSTC- V12 ngày 15/10/2012 của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định về việc ban hành quy chế công
tác kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính.
Ngày…tháng.. năm… Viện kiểm sát nhân dân……… đã nhận được Bản
án (Quyết định) hành chính số:...ngày…tháng….năm……..của Tòa án nhân dân
giao (hoặc gửi) ngày… tháng….năm…………………
Sau khi nghiên cứu, nhận thấy:
1. Vi phạm về thời gian gửi bản án (quyết định) chậm so với luật
định……...............................
2. Vi phạm luật tố tụng…………..(trích dẫn)………………………………
3. Vi phạm luật nội dung……………(trích dẫn)……..................................
4. Đánh giá tính chất và mức độ vi phạm …………………………………..

ĐỀ XUẤT CỦA KIỂM SÁT VIÊN Ý KIẾN LÃNH ĐẠO


..(2)..

- ……………………………
- …………………………

- ……………………………………

Nơi nhận:
Lưu HSKS.
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dung cho cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm…
(2) Đề xuất của Kiểm sát viên; Kiến nghị (nếu có); Kháng nghị (nếu có); Không kháng nghị,
không kiến nghị.
Mẫu số 29/TTHC

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………..…… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /BC-VKS ……Ngày ….tháng…..năm 20….

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT XỬ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số Ngày Họ tên, địa chỉ người khởi Lĩnh vực, nội dung Phát biểu của KSV Quyết định của Tòa Ghi chú
TT xét xử kiện, người bị kiện, người có của yêu cầu khởi (khoản, Điều luật áp án (khoản, Điều luật
quyền lợi nghĩa vụ liên quan kiện dụng) áp dụng)
1 2 3 4 5 6 7

Nơi nhận: KIỂM SÁT VIÊN


- VKS tỉnh (báo cáo); (Ký ghi rõ họ tên)
- Thủ trưởng đơn vị; Người ký;
- Lưu VT (2b); HSKS.

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho các giai đoan tố tụng ( sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm)

You might also like