You are on page 1of 21

Chương 4: Tầng mạng

Chương 4
Tầng mạng Mục tiêu:
 Hiểu được nguyên lý của các dịch vụ tầng
mạng:
Computer  Các mô hình dịch vụ tầng mạng
Networking: A  Chuyển tiếp (forwarding) và định tuyến (routing)
Top Down  Bộ định tuyến làm việc như thế nào
Approach  Định tuyến (chọn đường)
7th edition
Tài liệu được dịch cho mục đích giảng dạy (được sự đồng ý của tác giả).
Jim Kurose, Keith Ross
Addison-Wesley
 Cài đặt hiện thực trong mạng Internet
March 2017
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved

Tầng mạng 4-1 Tầng mạng 4-2

Chương 4: Nội dung Tầng mạng


application
 Chuyển các segment từ host transport
network

4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định gửi sang host nhận data link
physical
network network

4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến  Bên gửi sẽ đóng gói các network
data link
physical
data link
physical
data link
mạng chuyển gói  Link state segment vào trong các physical network network
data link data link
 Distance vector datagram physical
4.3 Kiến trúc của bộ định
physical

 Hierarchical routing  Bên nhận sẽ phân phối các


tuyến network network

4.6 Định tuyến trong mạng segment đến tầng giao vận data link
physical
network
data link
physical
4.4 IP: Internet Protocol  Các giao thức tầng mạng
data link

 Định dạng gói tin


Internet physical

 RIP
được cài đặt trong mỗi host và network
application
transport
 Định địa chỉ IPv4 router network
data link
physical
network
data link
network
data link
 OSPF physical
 ICMP  Router kiểm tra các trường
data link
physical
physical

 BGP
 IPv6 trong tiêu đề của tất cả các gói
tin IP datagram để chuyển nó
đi tiếp
Tầng mạng 4-3 Tầng mạng 4-4

Tác động qua lại giữa định tuyến và chuyển tiếp


Hai chức năng chính của tầng mạng
Thuật toán định tuyến xác định
Thuật toán định tuyến đường đi từ đầu cuối này đến
 Chuyển tiếp (forwarding): Tương tự: đầu cuối kia trên mạng

chuyển các gói tin từ đầu Bảng chuyển tiếp cục bộ Bảng chuyển tiếp xác định
Định tuyến: tiến trình lập Giá trị tiêu đề Liên kết ra việc chuyển tiếp cục bộ tại bộ
vào tới đầu ra phù hợp 
định tuyến này
của router kế hoạch chuyến đi từ 0100
0101
3
2

nguồn đến đích 0111


1001
2
1
 Định tuyến (routing): xác
định tuyến đường đi cho  Chuyển tiếp: tiến trình vận
Giá trị trong phần tiêu đề
các gói tin từ nguồn đến chuyển qua một giao điểm của gói tin đến
đích. (nút) 0111 1

3 2
 Các thuật toán định tuyến

Tầng mạng 4-5 Tầng mạng 4-6

1
Thiết lập kết nối Mô hình dịch vụ tầng mạng

 Chức năng quan trọng thứ 3 trong một số kiến trúc Hỏi: Mô hình dịch vụ nào cho “kênh” vận chuyển các
mạng: datagram từ bên gửi đến bên nhận?
 ATM, frame relay, X.25
 Trước khi các datagram chuyển đi, hai host đầu cuối và Ví dụ các dịch vụ cho các Ví dụ các dịch vụ cho một
các router trung gian thiết lập kết nối ảo datagram riêng: luồng datagram:
 Giao nhận đảm bảo  Giao nhận datagram theo
 Các router cũng liên quan
 Giao nhận đảm bảo với trễ đúng thứ tự
 Dịch vụ kết nối tầng mạng và tầng giao vận: nhỏ hơn 40 msec  Đảm bảo băng thông tối
 Tầng mạng: giữa hai host (cũng có thể chứa các router trung thiểu cho luồng
gian trong trường hợp kết nối ảo)  Hạn chế những thay đổi
 Tầng giao vận: giữa hai tiến trình trong khoảng trống giữa các
gói tin

Tầng mạng 4-7 Tầng mạng 4-8

Các mô hình dịch vụ tầng mạng Chương 4: Nội dung


Bảo đảm?
Kiến trúc Mô hình Phản hồi
Băng thông Mất Đúng Thời gian
4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
mạng dịch vụ tắc nghẽn
mát thứ tự thực
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến
Internet best effort Không Không Không Không Không (phát hiện
thông qua mất mát)
mạng chuyển gói  Link state
4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector
Tốc độ Không  Hierarchical routing
ATM CBR
ổn định
Có Có Có tắc nghẽn tuyến
Đảm bảo Không 4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng
ATM VBR Có Có Có
tốc độ tắc nghẽn
 Định dạng gói tin
Internet
Bảo đảm  RIP
ATM ABR tối thiểu
Không Có Không Có  Định địa chỉ IPv4
 OSPF
 ICMP
ATM UBR Không Không Có Không Có  BGP
 IPv6

Tầng mạng 4-9 Tầng mạng 4-10

Dịch vụ hướng kết nối và không kết nối Mạch ảo (Virtual circuit - VC)
“Cách xử lý đường từ nguồn đến đích giống như
 Mạng chuyển gói (datagram network) cung cấp dịch mạch điện thoại”
vụ hướng không kết nối tầng mạng  Hiệu suất tốt
 Mạng hoạt động theo đường từ nguồn đến đích
 Mạng mạch ảo (virtual-circuit network) cung cấp dịch
vụ hướng kết nối tầng mạng
 Thiết lập cuộc gọi, chia nhỏ mỗi cuộc gọi trước khi dữ liệu được
 Tương tự với các dịch vụ hướng kết nối/không kết truyền đi
nối TCP/UDP tầng giao vận, nhưng:  Mỗi gói tin mang định danh mạch ảo (không phải là địa chỉ của
 Dịch vụ: host-to-host host đích)
 Mỗi router trên đường đi từ nguồn đến đích duy trì “trạng thái”
 Không lựa chọn: tầng mạng chỉ cung cấp hoặc cho mỗi kết nối qua.
dịch vụ này, hoặc dịch vụ kia  Kết nối, các tài nguyên router (băng thông, đệm) có thể được
 Cài đặt: bên trong phần lõi của mạng cấp phát cho mạch ảo (Các tài nguyên dành riêng = dịch vụ dự
đoán trước được).

Tầng mạng 4-11 Tầng mạng 4-12

2
Cài đặt mạch ảo Bảng chuyển tiếp mạch ảo
12 22 32

Một mạch ảo bao gồm: 1


2
3

1. Đường từ nguồn đến đích Số hiệu VC


2. Số hiệu mạch ảo, mỗi số dành cho một liên kết dọc theo Ví dụ bảng chuyển tiếp của Số giao diện
đường router:
3. Các điểm đăng ký vào các bảng chuyển tiếp trong các
router dọc theo đường Giao diện đến Số hiệu VC đến Giao diện đi Số hiệu VC đi

 Gói thuộc về mạch ảo sẽ mang số hiệu của mạch 1 12 3 22


ảo (không phải là địa chỉ đích) 2 63 1 18
3 7 2 17
 Số hiệu mạch ảo có thể được thay đổi trên mỗi liên 1 97 3 87
kết … … … …
 Số hiệu mạch ảo mới được cung cấp từ bảng chuyển tiếp
Các router mạch ảo duy trì thông tin trạng thái kết nối!

Tầng mạng 4-13 Tầng mạng 4-14

Mạch ảo: Các giao thức báo hiệu Mạng chuyển gói
 Không có thiết lập cuộc gọi tại tầng mạng
 Được sử dụng để thiết lập, duy trì phân mạch ảo
 Các router: Không lưu giữ trạng thái về các kết nối giữa
 Được dùng trong ATM, frame-relay, X.25 các đầu cuối (end-to-end)
 Không được dùng trong mạng Internet ngày nay  Không có khái niệm “kết nối” mức mạng
 Các gói tin được chuyển tiếp bằng cách sử dụng địa
chỉ host đích
application application
transport 5. Bắt đầu truyền dữ liệu 6. Nhận dữ liệu
application application
transport
network 4. Cuộc gọi đã được kết nối transport transport
3. Chấp nhận cuộc gọi network
data link 1. Khởi tạo cuộc gọi network network
data link
data link 1. Gửi các datagram
2. Cuộc gọi đến 2. Nhận các datagram
physical physical data link
physical physical

Tầng mạng 4-15 Tầng mạng 4-16

Bảng chuyển tiếp datagram Bảng chuyển tiếp datagram


Có 4 tỷ địa chỉ IP, do Dãy địa chỉ đích Giao diện
Thuật toán định tuyến vậy, nên thay danh sách liên kết
địa chỉ đích riêng bằng
danh sách dãy các địa 11001000 00010111 00010000 00000000
Bảng chuyển tiếp cục bộ 0
chỉ (bảng các mục tổng đến
Địa chỉ đích Liên kết ra
Dãy địa chỉ 1 3
hợp) 11001000 00010111 00010111 11111111
Dãy địa chỉ 2 2
Dãy địa chỉ 3 2
Dãy địa chỉ 4 1
11001000 00010111 00011000 00000000
1
đến
11001000 00010111 00011000 11111111
Địa chỉ IP đích trong tiêu đề
của gói tin đến 11001000 00010111 00011001 00000000 2
1 đến
3 2
11001000 00010111 00011111 11111111

khác 3

Hỏi: Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi các dãy không được phân chia hợp lý?
Tầng mạng 4-17 Tầng mạng 4-18

3
So khớp tiền tố dài nhất Chuyển mạch gói hay chuyển mạch ảo: Tại sao?
So khớp tiền tố dài nhất
Internet (datagram) ATM (VC)
Khi tìm kiếm mục vào trong bảng chuyển tiếp cho một
 Dữ liệu trao đổi giữa các máy  Phát triển từ hệ thống điện
địa chỉ đích xác định, dùng tiền tố địa chỉ dài nhất giống tính thoại
với địa chỉ đích.  Dịch vụ “mềm dẻo”, không  Hội thoại của con người:
giới hạn yêu cầu thời gian  Giới hạn thời gian, yêu cầu
Dãy địa chỉ đích Giao diện liên kết  Nhiều loại liên kết độ tin cậy
11001000 00010111 00010*** ********* 0  Các đặc tính khác nhau  Cần dịch vụ đảm bảo
 Khó khăn khi đồng nhất dịch  Các hệ thống đầu cuối “ít
11001000 00010111 00011000 ********* 1
vụ thông minh”
11001000 00010111 00011*** ********* 2  Các hệ thống đầu cuối “thông  Máy điện thoại
3 minh” (máy tính)  Sự phức tạp ở bên trong
khác
 Có thể đáp ứng, điều thực thi mạng
Ví dụ: khiển, khôi phục lỗi
DA: 11001000 00010111 00010110 10100001 Giao diện nào?  Mạng bên trong đơn giản,
sự phức tạp nằm ở “phần
DA: 11001000 00010111 00011000 10101010 Giao diện nào?
cạnh”
Tầng mạng 4-19 Tầng mạng 4-20

Chương 4: Nội dung Khái quát kiến trúc của bộ định tuyến
Hai chức năng chính của bộ định tuyến:
 Chạy các giải thuật/giao thức định tuyến (RIP, OSPF, BGP)
4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
 Chuyển tiếp các datagram từ liên kết vào tới liên kết ra
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến
mạng chuyển gói  Link state
 Distance vector
Các bảng định tuyến được tính toán Bộ xử lý
Định tuyến, kiểm soát
4.3 Kiến trúc của bộ định và được đẩy tới các cổng vào
định tuyến
quản lý (phần mềm)
tuyến  Hierarchical routing
Chuyển tiếp dữ
4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng liệu (phần cứng)
 Định dạng gói tin
Internet
 RIP
 Định địa chỉ IPv4 Fabric
 OSPF chuyển mạch
 ICMP tốc độ cao
 BGP
 IPv6

Các cổng vào của Các cổng ra của


Tầng mạng 4-21
bộ định tuyến bộ định tuyến Tầng mạng 4-22

Các chức năng của cổng vào Chuyển mạch fabric


 Chuyển gói tin từ vùng đệm vào đến vùng đệm ra
Tìm kiếm, phù hợp
Giao thức chuyển tiếp
Đầu cuối tầng liên Chuyển mạch  Tốc độ chuyển mạch: là tốc độ mà các gói tin có thể
dòng kết (nhận) fabric được chuyển từ các đầu vào tới các đầu ra
Xếp hàng  Thường được đo như là bội số của tốc độ dòng vào/dòng ra
 N đầu vào: tốc độ chuyển mạch bằng N lần tốc độ dòng mong
Tầng vật lý:
muốn
Tiếp nhận mức bit Chuyển mạch không tập trung:
 Có 3 loại chuyển mạch fabric:
Tầng liên kết  Với đích của datagram đã biết, tìm cổng ra
dữ liệu: bằng bảng chuyển tiếp trong bộ nhớ cổng
Ví dụ: Ethernet vào memory
(xem chương 5)
 Mục đích: hoàn thành xử lý cổng vào theo
“tốc độ dòng”
 Xếp hàng: nếu các datagram đến nhanh
memory bus crossbar
hơn tốc độ chuyển tiếp trong bộ chuyển (bộ nhớ)
mạch fabric
Tầng mạng 4-23 Tầng mạng 4-24

4
Chuyển mạch qua memory Chuyển mạch qua bus
Các bộ định tuyến thế hệ đầu tiên:
 Các máy tính truyền thống với các bộ chuyển mạch  Datagram từ bộ nhớ cổng vào tới bộ
được điều khiển trực tiếp bởi CPU nhớ cổng ra thông qua một bus
chung
 Gói tin được sao chép vào trong bộ nhớ của hệ thống
 Tranh chấp bus: tốc độ chuyển
 Tốc độ bị giới hạn bởi băng thông bộ nhớ
mạch bị giới hạn bởi băng thông của
bus
bus
Cổng vào Cổng ra  32 Gbps bus, Cisco 5600: tốc độ đủ
(Ví dụ: memory (Ví dụ: cho các router truy nhập và các
Ethernet) Ethernet)
router của tổ chức.

Bus hệ thống

Tầng mạng 4-25 Tầng mạng 4-26

Chuyển mạch thông qua mạng kết nối nội bộ Các cổng ra
 Vượt qua các giới hạn về băng thông
Đệm
của bus Chuyển mạch datagram Giao thức
tầng Đầu cuối
 Các mạng ban đầu được phát triển để fabric
liên kết dòng
két nối các bộ vi xử lý thành một bộ đa Xếp hàng
(gửi)
xử lý
 Thiết kế nâng cao: phân mảnh
datagram thành các cell có độ dài cố crossbar
định, chuyển mạch các cell qua fabric.  Việc đệm được yêu cầu khi các datagram đến từ
fabric nhanh hơn tốc độ truyền đi
 Cisco 12000: chuyển mạch 60 Gbps
qua mạng kết nối nội bộ  Lịch truyền sẽ lựa chọn các datagram trong hàng đợi
để truyền

Tầng mạng 4-27 Tầng mạng 4-28

Xếp hàng tại cổng ra Cần bao nhiêu cho bộ đệm?

 Chuẩn RFC 3439: đệm trung bình bằng một RTT


“điển hình” (là 250msec) nhân với tốc độ C của liên
switch
switch kết.
fabric
fabric
 Ví dụ: liên kết C = 10 Gpbs thì đệm là 2.5 Gbit
 Khuyến nghị hiện tại: với N luồng, đệm được tính
Tại t, các gói tin từ Mỗi lần một gói bằng:
cổng vào đi đến một RTT . C
cổng ra nhiều hơn
N
 Việc đệm khi tốc độ đến qua chuyển mạch vượt quá
tốc độ dòng ra
 Xếp hàng (trễ) và mất mát là do tràn bộ đệm cổng ra!

Tầng mạng 4-29 Tầng mạng 4-30

5
Xếp hàng tại cổng vào
Chương 4: Nội dung
 Nếu fabric chậm hơn so với các cổng vào được kết nối, thì cần
phải xếp hàng tại hàng đợi vào.
 Trễ xếp hàng và mất mát là do tràn bộ đệm vào! 4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
 Khóa đầu hàng (Head-of-the-Line - HOL): datagram đã được xếp 4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến
hàng tại phía trước của hàng đợi ngăn cản các datagram khác mạng chuyển gói  Link state
trong hàng di chuyển về phía trước  Distance vector
4.3 Kiến trúc của bộ định
tuyến  Hierarchical routing

4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng


switch switch
 Định dạng gói tin
Internet
fabric fabric
 RIP
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF
 ICMP
Tranh chấp cổng ra: Mỗi lần một gói: Gói  BGP
 IPv6
Chỉ một datagram màu đỏ có thể màu xanh lá cây bị
được truyền. chặn do khóa HOL
Gói tin màu đỏ ở phía dưới bị khóa

Tầng mạng 4-31 Tầng mạng 4-32

Tầng mạng trong mạng Internet Định dạng IP datagram


Phiên bản giao thức IP
32 bits Tổng chiều dài
Chức năng của tầng mạng tại bộ định tuyến và host: datagram
Chiều dài phần head. type of
tiêu đề (byte) ver len service length (byte)
Tầng giao vận: TCP, UDP “Loại” dữ liệu fragment Dùng cho việc
16-bit identifier flgs offset phân mảnh/tập
Số hop tối đa còn time to upper header hợp lại
Các giao thức định Giao thức IP lại (được giảm đi live layer checksum
tuyến • Các quy ước định địa chỉ tại mỗi router)
• Chọn đường • Định dạng datagram 32 bit source IP address
Tầng • RIP, OSPF, BGP • Các quy ước xử lý gói tin
Giao thức tầng
mạng Bảng cao hơn thực hiện
32 bit destination IP address
chuyển tiếp Giao thức ICMP Ví dụ: trường
• Báo cáo lỗi phân phối payload đi options (nếu có) timestamp, ghi
• “Tín hiệu” của router
Bao nhiều byte cho phần nhận đường đi,
Dữ liệu
tiêu đề gói tin? cụ thể là danh
Tầng liên kết (độ dài thay đổi,
 20 byte trong TCP
sách các router
tùy thuộc vào TCP
 20 byte trong IP
đi qua.
Tầng vật lý hay là UDP segment)
 = 40 byte + phần tiêu
đề của tầng ứng dụng

Tầng mạng 4-33 Tầng mạng 4-34

Phân mảnh và tập hợp lại gói tin IP Phân mảnh và tập hợp lại gói tin IP
 Các liên kết mạng có MTU
(max.transfer unit) – kích thước length ID fragflag offset
khung (frame) lớn nhất có thể Ví dụ: =4000 =x =0 =0
được truyền trên liên kết.
Phân mảnh:  Datagram 4000 byte

 Các loại liên kết khác nhau Vào: một datagram lớn Một datagram lớn được chia thành một số
 MTU = 1500 byte datagram nhỏ hơn
sẽ có MTU khác nhau Ra: 3 datagram nhỏ hơn

 IP datagram lớn sẽ được chia


1480 byte trong length ID fragflag offset
(“phân mảnh”) bên trong mạng
trường dữ liệu =1500 =x =1 =0
 Một datagram sẽ được chia Tập hợp lại
thành một số datagram offset = length ID fragflag offset
1480/8 =1500 =x =1 =185
 Chúng sẽ được “tập hợp
lại” tại đích cuối cùng

length ID fragflag offset


 Các bit trong tiêu đề IP =1040 =x =0 =370
được dùng để xác định thứ
tự liên quan đến các mảnh

Tầng mạng 4-35 Tầng mạng 4-36

6
Chương 4: Nội dung Định địa chỉ IP: giới thiệu
223.1.1.1

4.1 Giới thiệu  Địa chỉ IP: 32-bit định


4.5 Các giải thuật định 223.1.2.1
danh cho giao diện
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến (interface) của host và 223.1.1.2
223.1.1.4
mạng chuyển gói
223.1.2.9
 Link state router
4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector  Giao diện: kết nối giữa 223.1.3.27
tuyến  Hierarchical routing host/router với liên kết vật lý 223.1.1.3
223.1.2.2

4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng  Một router thường có
nhiều giao diện
 Định dạng gói tin
Internet
 Một host có một hoặc hai
 RIP giao diện (Ví dụ: Ethernet
223.1.3.1 223.1.3.2
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF có dây, 802.11 không dây)
 ICMP
 BGP  Địa chỉ IP được gắn với
 IPv6
từng giao diện 223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001

223 1 1 1

Tầng mạng 4-37 Tầng mạng 4-38

Định địa chỉ IP: giới thiệu Subnet (Mạng con)


223.1.1.1

Hỏi: Thực tế các giao diện  Địa chỉ IP: 223.1.1.1


223.1.2.1
được kết nối như thế nào?  Phần subnet – các bit cao
Trả lời: Sẽ học trong các 223.1.1.2 (bên trái) 223.1.1.2 223.1.2.1
223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.1.4 223.1.2.9
chương sau (5,6).  Phần host – các bit thấp
(bên phải) 223.1.2.2
223.1.3.27 223.1.1.3 223.1.3.27
223.1.1.3
223.1.2.2
 Subnet là gì?
Trả lời: Các giao diện Ethernet có
 Các giao diện của thiết bị subnet
dây được kết nối bởi các chuyển
có cùng phần subnet của
mạch Ethernet
223.1.3.1 223.1.3.2
địa chỉ IP 223.1.3.1 223.1.3.2

 Có thể tìm thấy nhau mà


Hiện tại: Không cần quan tâm không cần sự can thiệp
đến việc các giao diện được kết của router Mạng có 3 subnet
nối với nhau như thế nào (mà
Trả lời: Các giao diện WiFi không
không có sự can thiệp của
dây được kết nối bởi trạm cơ sở
router)
WiFi
Tầng mạng 4-39 Tầng mạng 4-40

Subnet Subnet 223.1.1.2


223.1.1.0/24
223.1.2.0/24
223.1.1.1
Có bao nhiêu subnet? 223.1.1.1 223.1.1.4
Phương pháp
 Để xác định các subnet,
223.1.1.3
223.1.1.2 223.1.2.1
tách mỗi giao diện từ 223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.9.2 223.1.7.0
host hoặc router, tạo 223.1.2.2
thành các vùng mạng 223.1.1.3 223.1.3.27

độc lập subnet


 Mỗi mạng độc lập được 223.1.9.1 223.1.7.1
223.1.3.2 223.1.8.1 223.1.8.0
gọi là một subnet 223.1.3.1

223.1.2.6 223.1.3.27

223.1.3.0/24 223.1.2.1 223.1.2.2 223.1.3.1 223.1.3.2

Mặt nạ mạng con (subnet mask): /24

Tầng mạng 4-41 Tầng mạng 4-42

7
Định địa chỉ IP: Phân lớp địa chỉ IPv4 Định địa chỉ IP: CIDR

CIDR: Classless Inter Domain Routing


 Phần địa chỉ của subnet có độ dài tùy ý
 Định dạng địa chỉ: a.b.c.d/x, với x là số bit trong
phần subnet của địa chỉ

Phần Phần
subnet host
11001000 00010111 00010000 00000000
Hạn chế: lãng phí không gian địa chỉ 200.23.16.0/23
 Việc phân chia cứng thành các lớp (A, B, C, D, E) làm hạn chế
việc sử dụng toàn bộ không gian địa chỉ

Tầng mạng 4-43 Tầng mạng 4-44

Làm thế nào để có được một địa chỉ IP? DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol

Hỏi: Làm thế nào để một host lấy được một địa chỉ IP? Mục đích: cho phép host có được địa chỉ IP một cách tự động từ
server mạng khi kết nối vào mạng
 Mã hóa cứng trong một tệp bởi người quản trị hệ thống  Có thể làm mới địa chỉ đang dùng
 Cho phép dùng lại địa chỉ (chỉ giữ địa chỉ khi đang kết nối)
 Windows: control-panel->network->configuration->tcp/ip
->properties  Hỗ trợ cho người dùng di động khi muốn kết nối vào mạng
 UNIX: /etc/rc.config Khái quát DHCP:
 DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol: tự động  Host gửi thông điệp quảng bá “DHCP discover” [optional]
lấy địa chỉ từ server  DHCP server trả lời bằng thông điệp “DHCP offer” [optional]
 Host yêu cầu địa chỉ IP bằng thông điệp “DHCP request”
 “plug-and-play”
 DHCP server gửi địa chỉ bằng thông điệp “DHCP ack”

Tầng mạng 4-45 Tầng mạng 4-46

Kịch bản DHCP client-server Kịch bản DHCP client-server


DHCP server: 223.1.2.5 DHCP discover client
src : 0.0.0.0, 68
DHCP dest.: 255.255.255.255,67
223.1.1.0/24
server yiaddr: 0.0.0.0
transaction ID: 654
223.1.1.1 223.1.2.1
DHCP offer
src: 223.1.2.5, 67
223.1.1.2 dest: 255.255.255.255, 68
223.1.1.4 223.1.2.9
DHCP client cần yiaddrr: 223.1.2.4
địa chỉ trong transaction ID: 654
lifetime: 3600 secs
223.1.2.2
mạng này DHCP request
223.1.1.3 223.1.3.27 src: 0.0.0.0, 68
dest:: 255.255.255.255, 67
223.1.2.0/24 yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 655
lifetime: 3600 secs

223.1.3.1 223.1.3.2
DHCP ACK
src: 223.1.2.5, 67
dest: 255.255.255.255, 68
yiaddrr: 223.1.2.4
223.1.3.0/24 transaction ID: 655
lifetime: 3600 secs

Tầng mạng 4-47 Tầng mạng 4-48

8
DHCP: Ví dụ
DHCP: có nhiều địa chỉ IP hơn  Laptop đang kết nối cần một địa
chỉ IP, địa chỉ IP của router của
DHCP DHCP hop đầu tiên, địa chỉ của DNS
DHCP UDP server: dùng DHCP
DHCP có thể cho phép có nhiều địa chỉ IP hơn DHCP IP
Eth DHCP yêu cầu sẽ được đóng
số địa chỉ IP được phân bổ cho subnet: 
DHCP
Phy gói trong UDP, UDP được đóng
 Địa chỉ của router của hop đầu tiên cho client
DHCP
gói trong IP, và IP được đóng
gói trong 802.1 Ethernet
 Tên và địa chỉ IP của DNS sever
DHCP 168.1.1.1
DHCP
 Gửi quảng bá khung Ethernet
 Mặt nạ mạng (chỉ ra phần host và phần mạng của DHCP UDP
IP (đích: FFFFFFFFFFFF) trên mạng
một địa chỉ)
DHCP

DHCP Eth router với DHCP LAN, được router đang chạy
Phy
server được đặt DHCP server nhận
bên trong router
 Ethernet được cắt bỏ phần tiêu
đề thành IP, IP được cắt bỏ
phần tiêu đề thành UDP, UDP
được cắt bỏ phần tiêu đề thành
DHCP.
Tầng mạng 4-49 Tầng mạng 4-50

DHCP: Ví dụ DHCP: đầu ra trong Message type: Boot Reply (2)


Đáp ứng
Wireshark (LAN ở nhà) Hardware type: Ethernet
Hardware address length: 6
 DHCP server định dạng DHCP Hops: 0
Transaction ID: 0x6b3a11b7
DHCP DHCP ACK bao gồm địa chỉ IP của Seconds elapsed: 0
UDP Message type: Boot Request (1) Bootp flags: 0x0000 (Unicast)
DHCP
client, địa chỉ IP của router của Hardware type: Ethernet Client IP address: 192.168.1.101 (192.168.1.101)
DHCP IP Your (client) IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
DHCP Eth hop đầu tiên cho client, tên và Hardware address length: 6
Hops: 0 Yêu cầu Next server IP address: 192.168.1.1 (192.168.1.1)

Phy địa chỉ IP của DNS server Transaction ID: 0x6b3a11b7


Seconds elapsed: 0
Relay agent IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a)
Bootp flags: 0x0000 (Unicast) Server host name not given
 Sau khi được đóng gói ở DHCP Client IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
Your (client) IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
Boot file name not given
Magic cookie: (OK)
server, frame được chuyển tiếp Next server IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0) Option: (t=53,l=1) DHCP Message Type = DHCP ACK
Option: (t=54,l=4) Server Identifier = 192.168.1.1
Relay agent IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
DHCP DHCP cho client, việc cắt bỏ các phần Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a) Option: (t=1,l=4) Subnet Mask = 255.255.255.0
Server host name not given Option: (t=3,l=4) Router = 192.168.1.1
DHCP UDP tiêu đề để thành thông điệp Boot file name not given Option: (6) Domain Name Server
DHCP IP Magic cookie: (OK) Length: 12; Value: 445747E2445749F244574092;
DHCP được thực hiện tại client IP Address: 68.87.71.226;
DHCP Eth router với DHCP Option: (t=53,l=1) DHCP Message Type = DHCP Request
Option: (61) Client identifier IP Address: 68.87.73.242;
DHCP
Phy server được đặt  Lúc này, client biết được địa Length: 7; Value: 010016D323688A;
Hardware type: Ethernet
IP Address: 68.87.64.146
Option: (t=15,l=20) Domain Name = "hsd1.ma.comcast.net."
bên trong router chỉ IP của nó, tên và địa chỉ IP Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a)
Option: (t=50,l=4) Requested IP Address = 192.168.1.101
của DSN server, và địa chỉ IP Option: (t=12,l=5) Host Name = "nomad"
Option: (55) Parameter Request List
của router của hop đầu tiên Length: 11; Value: 010F03062C2E2F1F21F92B
của nó. 1 = Subnet Mask; 15 = Domain Name
3 = Router; 6 = Domain Name Server
44 = NetBIOS over TCP/IP Name Server
……

Tầng mạng 4-51 Tầng mạng 4-52

Làm thế nào có được một địa chỉ IP? Định địa chỉ phân cấp: tích hợp định tuyến

Hỏi: Làm thế nào để mạng có được phần subnet của địa chỉ IP? Định địa chỉ phân cấp cho phép quảng bá hiệu quả thông
Trả lời: Lấy theo phần được phân bổ từ không gian địa chỉ của tin định tuyến:
nhà cung cấp ISP.
Tổ chức 0
200.23.16.0/23
Khối của ISP 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/20 Tổ chức 1
“Gửi cho tôi bất cứ địa
200.23.18.0/23 chỉ nào bắt đầu là
Tổ chức 0 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/23 Tổ chức 2 200.23.16.0/20”
Tổ chức 1 11001000 00010111 00010010 00000000 200.23.18.0/23 200.23.20.0/23 . Fly-By-Night-ISP
.
Tổ chức 2 11001000 00010111 00010100 00000000 200.23.20.0/23 . . Internet
... ….. …. …. Tổ chức 7
.
.
Tổ chức 7 11001000 00010111 00011110 00000000 200.23.30.0/23 200.23.30.0/23
“Gửi cho tôi bất cứ địa
ISPs-R-Us
chỉ nào bắt đầu là
199.31.0.0/16”

Tầng mạng 4-53 Tầng mạng 4-54

9
Định địa chỉ phân cấp: định tuyến cụ thể hơn Định địa chỉ IP...
ISPs-R-Us có nhiều cách định tuyến cụ thể hơn đến
Tổ chức 1 Hỏi: Làm thế nào một ISP có thể lấy được khối địa chỉ?
Trả lời: ICANN: Internet Corporation for Assigned
Tổ chức 0
Names and Numbers http://www.icann.org/
200.23.16.0/23
 Phân bổ địa chỉ
“Gửi cho tôi bất cứ địa
chỉ nào bắt đầu là  Quản lý DNS
Tổ chức 2 200.23.16.0/20”
200.23.20.0/23 . Fly-By-Night-ISP  Gán các tên miền, giải quyết tranh chấp
.
. . Internet
Tổ chức 7
.
.
200.23.30.0/23
“Gửi cho tôi bất cứ địa
ISPs-R-Us
chỉ nào bắt đầu là
Tổ chức 1 199.31.0.0/16
hoặc 200.23.18.0/23”
200.23.18.0/23

Tầng mạng 4-55 Tầng mạng 4-56

NAT: network address translation


NAT: network address translation
(chuyển đổi địa chỉ mạng)

Phần còn lại Mạng cục bộ


Lý do: Mạng cục bộ chỉ dùng một địa chỉ IP đối với hệ thống
của Internet (Ví dụ: mạng ở nhà) mạng bên ngoài:
10.0.0/24 10.0.0.1
 Không cần thiết sử dụng cả dãy địa chỉ từ một ISP: chỉ
10.0.0.4 cần một địa chỉ cho tất cả các dịch vụ
10.0.0.2
138.76.29.7
 Có thể thay đổi địa chỉ của dịch vụ trong mạng cục bộ
mà không cần thông báo với hệ thống mạng bên
10.0.0.3
ngoài.
 Có thể thay đổi ISP mà không cần thay đổi địa chỉ của
Tất cả các datagram đi ra khỏi Các datagram với nguồn và đích khác các dịch vụ bên trong mạng cục bộ
mạng cục bộ đều có cùng địa nhau trong mạng này có địa chỉ  Hệ thống mạng bên ngoài không nhìn thấy, cũng
chỉ IP NAT nguồn duy nhất là 10.0.0/24 cho nguồn và đích không biết được địa chỉ rõ ràng của các thiết bị bên
138.76.29.7 với các số hiệu
cổng nguồn khác nhau
trong mạng cục bộ (tăng tính bảo mật)
Tầng mạng 4-57 Tầng mạng 4-58

NAT: network address translation NAT: network address translation


Bảng chuyển đổi NAT
Cài đặt: Router NAT phải: 2: Router NAT thay Địa chỉ phía WAN Địa chỉ phía LAN
1: host 10.0.0.1
đổi địa chỉ nguồn gửi datagram tới
của datagram từ 138.76.29.7, 5001 10.0.0.1, 3345 128.119.40.186, 80
 Các datagram đi ra: thay thế (địa chỉ IP nguồn, số cổng) của 10.0.0.1, 3345 thành …… ……
mỗi datagram đi ra ngoài thành (địa chỉ IP NAT, số cổng mới) 138.76.29.7, 5001,
cập nhật bảng S: 10.0.0.1, 3345
. . . các client/server ở xa sẽ dùng (địa chỉ IP NAT, số cổng D: 128.119.40.186, 80
10.0.0.1
mới) như là địa chỉ đích 1
S: 138.76.29.7, 5001
 Ghi nhớ (trong bảng chuyển đổi NAT) mọi cặp chuyển đổi 2 D: 128.119.40.186, 80 10.0.0.4
10.0.0.2
(địa chỉ IP nguồn, số cổng) thành (địa chỉ IP NAT, số cổng
138.76.29.7
mới) S: 128.119.40.186, 80
D: 10.0.0.1, 3345
4
S: 128.119.40.186, 80
 Các datagram đi đến: thay thế (địa chỉ IP NAT, số cổng mới) D: 138.76.29.7, 5001 3 10.0.0.3
4: Router NAT thay đổi
trong trường địa chỉ đích của mọi datagram đi đến thành (địa 3: phản hồi đến địa chỉ địa chỉ đích của datagram
đích: 138.76.29.7, 5001 từ 138.76.29.7, 5001 thành
chỉ IP nguồn, số cổng) tương ứng được lưu trong bảng NAT. 10.0.0.1, 3345

Tầng mạng 4-59 Tầng mạng 4-60

10
NAT: network address translation Vấn đề đi qua NAT
 Client muốn kết nối tới server
 Trường số hiệu cổng gồm 16-bit :
có địa chỉ 10.0.0.1 10.0.0.1
 60.000 kết nối đồng thời chỉ với một địa chỉ phía  Địa chỉ 10.0.0.1 của server client
LAN! được đặt trong mạng LAN ?
 NAT hiện vẫn còn đang gây tranh cãi (client không thể sử dụng địa 10.0.0.4
chỉ này là địa chỉ đích)
 Các router chỉ nên xử lý đến tầng 3  Từ bên ngoài, client chỉ nhìn 138.76.29.7 Router
 Vi phạm thỏa thuận end-to-end thấy địa chỉ NAT là 138.76.29.7 NAT
• Các nhà thiết kế ứng dụng phải xem xét đến khả năng
NAT, ví dụ ứng dụng P2P  Giải pháp 1: Cấu hình tĩnh NAT để chuyển
 Việc thiếu địa chỉ nên được thay bằng cách giải tiếp các yêu cầu kết nối đến tới cổng đã xác
quyết là dùng IPv6 định của server
 Ví dụ: (138.76.29.7, cổng 2500) sẽ luôn được
chuyển tiếp tới (10.0.0.1, cổng 25000)

Tầng mạng 4-61 Tầng mạng 4-62

Vấn đề đi qua NAT Vấn đề đi qua NAT


 Giải pháp 2: Dùng giao thức  Giải pháp 3: chuyển tiếp (được dùng trong Skype)
Universal Plug and Play  Client NAT thiết lập kết nối để chuyển tiếp
10.0.0.1
(UPnP) Internet Gateway  Client bên ngoài kết nối để chuyển tiếp
Device (IGD), cho phép chuyển IGD  Chuyển tiếp giữa các gói tin của các cầu để kết nối
đổi NAT:
 Ghi nhớ địa chỉ IP công khai
(138.76.29.7) Router 2. Kết nối để chuyển
NAT 10.0.0.1
 Thêm/xóa các ánh xạ cổng (trong tiếp được khởi tạo 1. Kết nối để chuyển
khoảng thời gian cho phép) bởi client tiếp được khởi tạo
bởi host NAT
3. Chuyển tiếp
client
Ví dụ: Cấu hình ánh xạ cổng được thiết lập
138.76.29.7 Router
NAT tĩnh tự động NAT

Tầng mạng 4-63 Tầng mạng 4-64

Chương 4: Nội dung ICMP: internet control message protocol


 Được sử dụng bởi các host
4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định & các router để truyền thông Type Code description (mô tả)
tuyến tin tầng mạng
4.2 Các mạng mạch ảo và 0 0 echo reply (ping)
 Báo cáo lỗi: không tìm 3 0 dest. network unreachable
mạng chuyển gói  Link state
được host, mạng, cổng, 3 1 dest host unreachable
4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector giao thức 3 2 dest protocol unreachable
tuyến  Hierarchical routing  Phản hồi yêu cầu/đáp ứng 3 3 dest port unreachable
(được dùng bởi ping) 3 6 dest network unknown
4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng 3 7 dest host unknown
 “Ở phía trên” trong tầng
 Định dạng gói tin
Internet 4 0 source quench (congestion
mạng: control - not used)
 RIP
 Định địa chỉ IPv4  Các thông điệp ICMP được 8 0 echo request (ping)
 OSPF mang trong các IP datagram
 ICMP 9 0 route advertisement
 BGP  Thông điệp ICMP: type, 10 0 router discovery
 IPv6
code và 8 byte đầu tiên của 11 0 TTL expired
IP datagram mô tả nguyên 12 0 bad IP header
nhân lỗi
Tầng mạng 4-65 Tầng mạng 4-66

11
Traceroute và ICMP
IPv6: Lý do
 Nguồn gửi chuỗi UDP  Khi thông điệp ICMP đến,
segments tới đích nguồn tính toán các RTT
 Segment đầu tiên được thiết  Động lực thúc đẩy ban đầu: không gian địa chỉ 32-bit
lập TTL=1 sắp được cấp phát hết.
 Segment thứ hai TTL=2, ...
Điều kiện dừng:
 Không giống với số hiệu  UDP segment cuối cùng đến  Động lực bổ sung:
cổng được host đích.  Định dạng tiêu đề (header) giúp tăng tốc độ xử lý/chuyển
 Khi datagram thứ n tới router  Đích trả lại thông điệp ICMP tiếp
n: “port unreachable” (type 3,  Tiêu đề thay đổi giúp tạo điều kiện cho QoS
 Router bỏ qua các datagram code 3) → cổng không có
 Và gửi đến nguồn thông điệp  Nguồn dừng lại
ICMP (type 11, code 0) Định dạng IPv6 datagram:
 Thông điệp ICMP có chứa  Phần tiêu đề có chiều dài cố định 40 byte
tên của router & địa chỉ IP
 Không cho phép phân mảnh gói tin
3 gói 3 gói
thăm dò thăm dò

3 gói
thăm dò
Tầng mạng 4-67 Tầng mạng 4-68

Định dạng IPv6 datagram Những thay đổi của IPv6 so với IPv4
 Priority (ưu tiên): xác định ưu tiên giữa các datagram trong
luồng  Checksum: bỏ hoàn toàn, nhằm giảm thời gian xử lý tại
 Flow Label (nhãn luồng): xác định các datagram trong cùng mỗi hop
một “luồng”.  Options: được phép, nhưng nằm ngoài phần tiêu đề,
 Next header: xác định giao thức tầng cao hơn cho dữ liệu được xác định trong trường “Next Header”
 ICMPv6: phiên bản mới của ICMP
ver pri flow label
payload len next hdr hop limit  Các loại thông điệp bổ sung, ví dụ: “Packet Too Big”
source address  Các chức năng quản lý nhóm multicast
(128 bits)
destination address
(128 bits)

data

32 bits
Tầng mạng 4-69 Tầng mạng 4-70

Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 Tunneling


Đường hầm IPv4
 Không phải tất cả các router đều có thể được nâng cấp đồng thời A B
kết nối các router IPv6
E F
 Không có ngày dành riêng cho việc chuyển đổi (flag days) Cách nhìn logic:
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6
 Mạng sẽ hoạt động như thế nào với việc sử dụng đồng thời các
router IPv4 và IPv6? A B C D E F
 Tunneling (đường hầm): Payload của IPv6 datagram được mang Cách nhìn thực
trong IPv4 datagram giữa các router IPv4 (vật lý): IPv6 IPv6 IPv4 IPv4 IPv6 IPv6

Các trường tiêu đề IPv4 Các trường tiêu đề IPv6


IPv4 payload
Địa chỉ nguồn, đích IPv4 Địa chỉ nguồn, đích IPv6
UDP/TCP payload

IPv6 datagram
IPv4 datagram

Tầng mạng 4-71 Tầng mạng 4-72

12
Tunneling Chương 4: Nội dung
A B Đường hầm IPv4 E F
kết nối các router IPv6
Cách nhìn logic: 4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến
Cách nhìn thực
A B C D E F mạng chuyển gói  Link state
(vật lý): 4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector
IPv6 IPv6 IPv4 IPv4 IPv6 IPv6
tuyến  Hierarchical routing
flow: X
src: A
src:B src:B flow: X
src: A 4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng
dest: E dest: E
dest: F
Flow: X
dest: F
 Định dạng gói tin
Internet
Flow: X
Src: A Src: A  RIP
data Dest: F Dest: F data
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF
 ICMP
 BGP
data data  IPv6

A-tới-B: B-tới-C: D-tới-E: E-tới-F:


IPv6 IPv6 trong IPv6 trong IPv6
IPv4 IPv4 Tầng mạng 4-73 Tầng mạng 4-74

Tác động qua lại giữa định tuyến và chuyển tiếp Mô hình đồ thị
Thuật toán định tuyến xác định
Thuật toán định tuyến đường đi từ đầu cuối này đến 5
đầu cuối kia trên mạng
v 3 w
2 5
Bảng chuyển tiếp cục bộ Bảng chuyển tiếp xác định
Địa chỉ đích Liên kết ra việc chuyển tiếp cục bộ tại bộ u 2 z
định tuyến này
1
Dãy địa chỉ 1 3 3
Dãy địa chỉ 2 2 1
Dãy địa chỉ 3 2 x y 2
Dãy địa chỉ 4 1 Đồ thị: G = (N,E) 1

N = Tập các router = { u, v, w, x, y, z }


Địa chỉ IP đích trong
tiêu đề của gói tin đến E = Tập các liên kết ={ (u,v), (u,x), (v,x), (v,w), (x,w), (x,y), (w,y), (w,z), (y,z) }
1
3 2 Chú ý: Mô hình đồ thị cũng được dùng trong các ngữ cảnh mạng khác,
như P2P, trong đó N là tập các peer và E là tập các kết nối TCP.

Tầng mạng 4-75 Tầng mạng 4-76

Mô hình đồ thị: Các chi phí Phân loại giải thuật định tuyến
Hỏi: Thông tin là tập trung hay Hỏi: Động hay tĩnh?
5 không tập trung?
c(x,x’) = chi phí của kết nối (x,x’)
3 ví dụ: c(w,z) = 5 Tập trung: Tĩnh:
v w
2 5  Tất cả các router đều có thông tin  Việc định tuyến thay đổi
u Chi phí có thể luôn bằng 1, hoặc đầy đủ về cấu trúc mạng và chi phí
2 1 z chậm theo thời gian
3 có thể liên quan đến băng thông,
của các liên kết Động:
1 hoặc liên quan đến tắc nghẽn
x y 2
 Giải thuật “link state” (trạng thái
1  Việc định tuyến thay đổi
kết nối) nhanh hơn:
Không tập trung:  Cập nhật định kỳ
Chi phí của đường đi (x1, x2, x3,…, xp) = c(x1,x2) + c(x2,x3) + … + c(xp-1,xp)  Router biết về các hàng xóm có kết
 Phản ứng với những
nối vật lý với nó và chi phí liên kết thay đổi chi phí liên kết
tới các hàng xóm này.
Hỏi: Chi phí thấp nhất đường đi từ u đến z là bao nhiêu?  Lặp lại quá trình tính toán, trao đổi
Giải thuật định tuyến: giải thuật tìm đường đi có chi phí thấp nhất thông tin với các hàng xóm
 Giải thuật “distance vector” (véc-tơ
khoảng cách)
Tầng mạng 4-77 Tầng mạng 4-78

13
Chương 4: Nội dung Một giải thuật định tuyến Link-State
Giải thuật Dijkstra Ký hiệu:
4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
 Tất cả các nút đều biết được cấu  c(x,y): chi phí liên kết từ nút x
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến trúc mạng và chi phí của các liên tới y; = ∞ nếu không có kết
mạng chuyển gói  Link state kết trên mạng nối trực tiếp đến nút lân cận
4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector  Được thực hiện bằng cách
 Hierarchical routing “quảng bá trạng thái liên kết”  D(v): giá trị hiện tại của chi
tuyến  Tất cả các nút có thông tin giống phí đường đi từ nguồn đến
4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng nhau đích
 Định dạng gói tin
Internet  Tính toán chi phí thấp nhất  p(v): nút trước nằm trên
 RIP đường đi từ một nút (“nguồn”) đường đi từ nguồn đến v
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF đến tất cả các nút khác.
 ICMP  N': tập các nút mà chi phí
 BGP  Cho bảng chuyển tiếp của nút đó đường đi thấp nhất đã được
 IPv6
 Lặp: sau k lần duyệt, sẽ biết xác định
được chi phí thấp nhất tới k đích

Tầng mạng 4-79 Tầng mạng 4-80

Giải thuật Dijkstra: Ví dụ


Giải thuật Dijsktra
D(v) D(w) D(x) D(y) D(z)
Bước N' p(v) p(w) p(x) p(y) p(z)
1 Khởi tạo:
0 u 7,u 3,u 5,u ∞ ∞
2 N' = {u} 1 uw 6,w 5,u 11,w ∞
3 for tất cả các nút v uwx
2 6,w 11,w 14,x
4 if v kề với u uwxv
3 10,v 14,x
5 then D(v) = c(u,v) 4 uwxvy 12,y
6 else D(v) = ∞ 5 uwxvyz x
7 9
8 Lặp
9 tìm w không thuộc N' mà D(w) là nhỏ nhất Chú ý: 5 7
4
10 thêm w vào N'  Xây dựng cây đường đi
11 Cập nhật D(v) cho tất cả v kề với w và không thuộc N': 8
ngắn nhất bằng cách đi tìm 3
12 D(v) = min( D(v), D(w) + c(w,v) ) các nút trước. u w y z
13 /* chi phí mới đến v là chính giá trị cũ hoặc chi phí đường đi ngắn  Các mối quan hệ có thể tồn
2
14 nhất đã tính tới w cộng với chi phí từ w tới v */ tại (có thể được chia tùy ý) 3
15 cho đến khi tất cả các nút nằm trong N' 7 4
v
Tầng mạng 4-81 Tầng mạng 4-82

Giải thuật Dijkstra: Một ví dụ khác Giải thuật Dijkstra: Ví dụ (2)


Kết quả cây đường đi ngắn nhất từ u:
Bước N' D(v),p(v) D(w),p(w) D(x),p(x) D(y),p(y) D(z),p(z)
0 u 2,u 5,u 1,u ∞ ∞
1 ux 2,u 4,x 2,x ∞ v w
2 uxy 2,u 3,y 4,y u
3 uxyv 3,y 4,y
z
4 uxyvw 4,y x y
5 uxyvwz
Kết quả bảng chuyển tiếp trong u:
5 Đích Liên kết
v 3 w v (u,v)
2 5
x (u,x)
u 2 z
1 y (u,x)
3
1
x y 2 w (u,x)
1
z (u,x)
Tầng mạng 4-83 Tầng mạng 4-84

14
Giải thuật Dijkstra: Thảo luận Chương 4: Nội dung
Độ phức tạp của giải thuật: n nút
 Mỗi lần duyệt: cần kiểm tra lại tất cả các nút w không thuộc N 4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định
n(n+1)/2 phép so sánh: O(n2)

4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến
 Có thể cài đặt hiệu quả hơn: O(nlogn)
mạng chuyển gói  Link state
Có thể dao động:  Distance vector
 Ví dụ: chi phí kết nối bằng tổng lưu lượng mang:
4.3 Kiến trúc của bộ định
tuyến  Hierarchical routing

4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng


1
A 1+e A A A Internet
2+e 0 0 2+e 2+e 0  Định dạng gói tin
D B D B D B D B  RIP
0 0
e
1+e 1 0 0 1+e 1  Định địa chỉ IPv4
0
C 0 0 1 0 0  OSPF
1
C C 1+e C  ICMP
1  BGP
 IPv6
e Với chi phí đã biết, Với chi phí đã biết, Với chi phí đã biết,
Khởi tạo tính toán định tuyến tính toán định tuyến tính toán định tuyến
mới…. kết quả có chi mới…. kết quả có chi mới…. kết quả có chi
phí mới phí mới phí mới
Tầng mạng 4-85 Tầng mạng 4-86

Giải thuật distance vector Ví dụ Bellman-Ford

Công thức Bellman-Ford 5


3 Có: dv(z) = 5, dx(z) = 3, dw(z) = 3
v w
2 5
Cho
u z Công thức B-F cho:
dx(y) := chi phí thấp nhất đường đi từ x đến y 2
3
1
1 du(z) = min { c(u,v) + dv(z),
thì x y 2
1 c(u,x) + dx(z),
dx(y) = min {c(x,v) + dv(y) } c(u,w) + dw(z) }
v
= min {2 + 5,
Chi phí từ lân cận v tới đích y 1 + 3,
Chi phí tới lân cận v
5 + 3} = 4

min được tính trên tất cả các lân cận v của x Giá trị nhỏ nhất đạt được của nút là hop kế tiếp trong
đường đi ngắn nhất, được dùng trong bảng chuyển tiếp.

Tầng mạng 4-87 Tầng mạng 4-88

Giải thuật distance vector Giải thuật distance vector


 Dx(y) = ước lượng chi phí thấp nhất từ x đến y Ý tưởng chính:
 x duy trì véc-tơ khoảng cách Dx = [Dx(y): y є N ]  Mỗi nút định kỳ gửi ước lượng véc-tơ khoảng cách của
nó đến các nút lân cận
 Nút x:
 Khi x nhận được ước lượng DV mới từ nút lân cận, nó
 Biết chi phí đến mỗi nút lân cận v: c(x,v)
sẽ cập nhật DV của nó bằng cách dùng công thức B-F:
 Duy trì véc-tơ khoảng cách của các nút lân cận
của. Với mỗi nút lân cận v, x duy trì Dx(y) ← minv{c(x,v) + Dv(y)} với mỗi nút y ∊ N
Dv = [Dv(y): y є N ]
 Dưới các điều kiện tự nhiên, ước lượng Dx(y) sẽ hội
tụ về giá trị chi phí thấp nhất thực tế dx(y)

Tầng mạng 4-89 Tầng mạng 4-90

15
Dx(z) = min{c(x,y) +
Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)}
Giải thuật distance vector = min{2+0 , 7+1} = 2 Dy(z), c(x,z) + Dz(z)}
= min{2+1 , 7+0} = 3
Bảng Chi phí tới Chi phí tới
nút x x y z x y z
Lặp, không đồng bộ: mỗi Mỗi nút:
x 0 2 7 x 0 2 3
lần lặp cục bộ có nguyên
y ∞∞ ∞ y 2 0 1

từ
từ
nhân từ:
Chờ cho (thay đổi trong chi phí z ∞∞ ∞ z 7 1 0
 Thay đổi chi phí liên kết cục
liên kết cục bộ hoặc thông báo
bộ từ nút lân cận) Bảng Chi phí tới
 Thông báo cập nhật DV từ nút y x y z y
2 1
nút lân cận x ∞ ∞ ∞
Tính toán lại các ước lượng
x z
y 2 0 1
Phân bố:

từ
7
z ∞∞ ∞
 Mỗi nút chỉ thông báo đến
các nút lân cận khi DV của Nếu DV tới bất kỳ đích nào có Bảng Chi phí tới
nó thay đổi thay đổi, thì thông báo cho các nút z x y z
 Các lân cận sau đó sẽ nút lân cận x ∞∞ ∞
thông báo đến các lân cận y ∞∞ ∞

từ
khác của nó nếu cần z 7 1 0
Thời gian
Tầng mạng 4-91 Tầng mạng 4-92

Dx(z) = min{c(x,y) +
Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)}
= min{2+0 , 7+1} = 2 Dy(z), c(x,z) + Dz(z)} Distance vector: Chi phí kết nối thay đổi
= min{2+1 , 7+0} = 3
Bảng Chi phí tới Chi phí tới
nút x x y z x y z
Chi phí tới
x y z
Chi phí kết nối thay đổi:
x 0 2 7 x 0 2 3  Nút kiểm tra thay đổi chi phí kết nối 1
x 0 2 3
cục bộ y
y ∞∞ ∞ y 2 0 1 4
từ

1
từ

y 2 0 1
từ

z ∞∞ ∞ z 7 1 0 z 3 1 0  Cập nhật thông tin tìm đường, tính x z


toán lại véc-tơ khoảng cách 50
Bảng Chi phí tới Chi phí tới
nút y x y z x y z
Chi phí tới
y  Nếu DV thay đổi, thông báo đến các
x y z
2 1 lân cận
x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x 0 2 3 x z t0 : y kiểm tra thay đổi chi phí kết nối, cập nhật lại DV của nó, và
y 2 0 1 y 2 0 1 “thông tin
từ

từ

y 2 0 1 7 thông báo cho các lân cận.


từ

z ∞∞ ∞ z 7 1 0 z 3 1 0 tốt truyền
đi nhanh” t1 : z nhận thông tin cập nhật từ y, cập nhật lại bảng của nó, tính
Bảng Chi phí tới Chi phí tới Chi phí tới toán chi phí thấp nhất mới tới x, và gửi DV của nó tới các lân cận.
nút z x y z x y z x y z
x 0 2 7 x 0 2 3 t2 : y nhận cập nhật của z, cập nhật lại bảng khoảng cách của nó.
x ∞∞ ∞
y 2 0 1 y 2 0 1 Chi phí thấp nhất của y không thay đổi, nên y không cần gửi thông
từ

từ

y ∞∞ ∞
từ

z 3 1 0 z 3 1 0 báo tới z.
z 7 1 0
Thời gian
Tầng mạng 4-93 Tầng mạng 4-94

Distance vector: Chi phí kết nối thay đổi So sánh các giải thuật LS và DV

Chi phí kết nối thay đổi: Độ phức tạp thông báo Sự linh hoạt: điều gì sẽ xảy ra
60 LS: với n nút, E liên kết, nếu router hoạt động sai
 Nút kiểm tra thay đổi chi phí cục bộ y 

4 1 O(nE) thông báo được gửi đi chức năng?


 Tin xấu truyền đi chậm – vấn đề “đếm x z  DV: chỉ trao đổi giữa các nút
vô hạn”! 50 LS:
lân cận
 44 lần duyệt trước khi thuật toán ổn  Nút có thể thông báo chi phí
định: (xem thêm trong tài liệu)  Thời gian hội tụ thay đổi kết nối không chính xác
Tốc độ hội tụ  Mỗi nút chỉ tính toán bảng riêng
poisoned reverse: của nó
 LS: Thuật toán O(n2) yêu
 Nếu Z định tuyến Y đi thẳng tới X : cầu O(nE) thông báo DV:
 Z thông báo cho Y khoảng cách (của Z) tới X là vô hạn (để Y  Có thể có dao động  Nút có thể thông báo chi phí
không đi tới X qua Z) đường đi không chính xác
 DV: Thời gian hội tụ thay đổi
 Sẽ giải quyết triệt để vấn đề đếm vô hạn?  Mỗi bảng của nút được dùng
 Có thể lặp định tuyến
bởi các nút khác
 Vấn đề đếm vô hạn
• Lỗi lan truyền thông qua mạng

Tầng mạng 4-95 Tầng mạng 4-96

16
Chương 4: Nội dung Hierarchical routing (Định tuyến phân cấp)
Những vấn đề định tuyến được học cho đến
4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định lúc này là với môi trường lý tưởng hóa
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến  Tất cả các bộ định tuyến là đồng nhất
mạng chuyển gói  Link state  Mạng “phẳng”
 Distance vector … không đúng trong thực tế!
4.3 Kiến trúc của bộ định
tuyến  Hierarchical routing
4.6 Định tuyến trong mạng Quy mô: với 600 triệu Tự quản
4.4 IP: Internet Protocol
Internet đích:  Internet = mạng của các mạng
 Định dạng gói tin
 RIP  Không thể lưu tất cả các  Mỗi nhà quản trị mạng có thể
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF đích trong các bảng định muốn điều hành định tuyến
 ICMP tuyến! riêng trong mạng của họ
 BGP
 IPv6  Việc trao đổi bảng định
tuyến sẽ làm tràn các liên
kết!

Tầng mạng 4-97 Tầng mạng 4-98

Hierarchical routing Kết nối các AS


 Các router được tập hợp lại Gateway router:
thành các vùng, “hệ thống  Tại “cạnh” của AS riêng
3c
3a 2c
tự trị” (autonomous của nó 3b
AS3
2a
2b
systems - AS)  Có liên kết tới router trong 1c AS2
AS khác 1a 1b AS1
 Các router trong cùng AS 1d  Bảng chuyển tiếp được cấu
sẽ chạy cùng giao thức hình bởi cả giải thuật định
định tuyến tuyến intra- và inter-AS
 Giao thức định tuyến “nội Giải thuật
định tuyến
Giải thuật  intra-AS thiết lập các
định tuyến
vùng-AS” (intra-AS) Intra-AS Inter-AS điểm đăng nhập cho các
 Các router trong các AS khác đích nội mạng
Bảng
nhau có thể chạy các giao chuyển tiếp  inter-AS & intra-AS thiết
thức định tuyến intra-AS khác lập các điểm đăng nhập
nhau cho các đích ngoại mạng

Tầng mạng 4-99 Tầng mạng 4-100

Nhiệm vụ của Inter-AS Ví dụ: thiết lập bảng chuyển tiếp trong router 1d

 Giả sử router trong AS1 AS1 phải:  Giả sử AS1 học (qua giao thức inter-AS) được là subnet x có
thể đến được qua AS3 (gateway 1c), nhưng không qua AS2
nhận datagram có đích 1. Học xem có thể đến được
ở bên ngoài AS1: đích nào qua AS2, và AS3  Giao thức inter-AS lan truyền thông tin đi được cho tất cả
2. Lan truyền thông tin này các router nội mạng
 Router nên chuyển tiếp
gói tin đến gateway đến tất cả các router trong  Router 1d biết được từ thông tin định tuyến intra-AS là giao
router, nhưng mà là cái AS1 diện I của nó thuộc đường đi có chi phí thấp nhất tới 1c
nào? Đây là nhiệm vụ của định tuyến
 Đưa giá trị (x,I) vào bảng chuyển tiếp
inter-AS!

3c 3c
x
3a 3a
3b 3b
AS3 2c Các mạng AS3 2c Các mạng
1c 2a khác 1c 2a khác
Các mạng 1a 2b Các mạng 1a 2b
khác 1b AS2 khác 1b AS2
AS1 1d AS1 1d

Tầng mạng 4-101 Tầng mạng 4-102

17
Ví dụ: lựa chọn giữa nhiều AS Ví dụ: lựa chọn giữa nhiều AS
 Bây giờ, giả sử AS1 học từ giao thức inter-AS là subnet x
 Bây giờ, giả sử AS1 học từ giao thức inter-AS là subnet x có thể đến được từ AS3 và từ AS2.
có thể đến được từ AS3 và từ AS2.
 Để cấu hình bảng chuyển tiếp, router 1d cần phải xác định
 Để cấu hình bảng chuyển tiếp, router 1d cần phải xác định gateway nào mà nó nên chuyển tiếp các gói tin đến để tới
gateway nào mà nó nên chuyển tiếp các gói tin đến để tới được đích x
được đích x
 Đây là nhiệm vụ của giao thức định tuyến inter-AS!
 Đây là nhiệm vụ của giao thức định tuyến inter-AS!
 Định tuyến hot potato: gửi gói tin đến router gần nhất trong
hai router

3c
x
Dùng thông tin định Xác định từ bảng chuyển
Học từ giao thức Định tuyến hot tiếp là giao diện I dẫn
3a tuyến từ giao thức
inter-AS là subnet potato: chọn đến được gateway có
3b x có thể đến được
intra-AS để xác định
AS3 2c Các mạng chi phí đường đi gateway có chi phí chi phí thấp nhất. Nhập
1c 2a khác qua nhiều gateway
thấp nhất tới mỗi thấp nhất (x,I) vào trong bảng
Các mạng 1a 2b gateway chuyển tiếp.
khác 1b AS2
AS1 1d
?
Tầng mạng 4-103 Tầng mạng 4-104

Chương 4: Nội dung Định tuyến Intra-AS

4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định  Còn được gọi là các giao thức cổng nội mạng
4.2 Các mạng mạch ảo và tuyến (interior gateway protocols - IGP)
mạng chuyển gói  Link state  Các giao thức định tuyến intra-AS phổ biến nhất:
4.3 Kiến trúc của bộ định  Distance vector
 RIP: Routing Information Protocol
tuyến  Hierarchical routing
 OSPF: Open Shortest Path First
4.4 IP: Internet Protocol 4.6 Định tuyến trong mạng
Internet  IGRP: Interior Gateway Routing Protocol (Cisco
 Định dạng gói tin độc quyền)
 RIP
 Định địa chỉ IPv4
 OSPF
 ICMP
 BGP
 IPv6

Tầng mạng 4-105 Tầng mạng 4-106

RIP (Routing Information Protocol) RIP: Ví dụ


 Được công bố trong BSD-UNIX distribution năm 1982
 Giải thuật distance vector z
 Độ đo khoảng cách: số hop (lớn nhất = 15 hop), mỗi liên kết có chi w y
phí là 1
x
A D B
 Các DV được trao đổi giữa các điểm lân cận sau mỗi 30s bằng
một thông điệp đáp ứng (còn được gọi là thông báo
(advertisement)) C
 Mỗi thông báo: danh sách lên đến 25 subnet đích Bảng định tuyến trong router D
Subnet đích Router kế tiếp Số hop đến đích
Từ router A đến các subnet đích:
w A 2
u v subnet hop
u 1
y B 2
A B w
v 2 z B 7
w 2 x -- 1
x x 3 …. …. ....
z C D y 3
y z 2
Tầng mạng 4-107 Tầng mạng 4-108

18
RIP: Ví dụ RIP: Lỗi liên kết và khôi phục
Thông báo từ A tới D
đích kế tiếp hop
w - 1
x - 1 Nếu không thấy có thông báo sau khoảng 180s thì lân
z
….
C

4
... z cận/liên kết được coi là “đã chết”.
w y  Các tuyến đường qua lân cận là không còn dùng được
x
A D B  Các thông báo mới được gửi tới các lân cận
 Các lân cận tiếp tục gửi các thông báo mới (nếu các bảng
C bị thay đổi)
Bảng định tuyến trong router D  Thông báo lỗi liên kết lan truyền nhanh chóng (?) trên toàn
Subnet đích Router kế tiếp Số hop đến đích bộ mạng
w A 2  Poison reverse được dùng để ngăn chặn các vòng lặp
y B 2 ping-pong (khoảng cách vô hạn = 16 hop)
A 5
z B 7
x -- 1
…. …. ....
Tầng mạng 4-109 Tầng mạng 4-110

Xử lý bảng RIP OSPF (Open Shortest Path First)


 Các bảng định tuyến RIP được quản lý bởi tiến trình  “Mở”: sẵn sàng công khai
tầng ứng dụng được gọi là route-d (daemon)  Dùng giải thuật link state
 Các thông báo được gửi trong các gói tin UDP, lặp  Phân phối gói LS
lại định kỳ  Bản đồ cấu trúc mạng tại mỗi nút
 Tính toán đường đi dùng giải thuật Dijkstra
Định tuyến Định tuyến  Thông báo OSPF mang một điểm truy nhập vào mỗi lân
cận
transport transprt
(UDP) (UDP)  Các thông báo được phân phối đến toàn bộ AS (qua cơ
network bảng bảng network chế flooding)
chuyển tiếp chuyển tiếp (IP)  Các thông điệp OSPF được mang trực tiếp trên IP (chứ không
link link phải là TCP hay UDP)
physical physical  Giao thức định tuyến IS-IS: gần giống với OSPF

Tầng mạng 4-111 Tầng mạng 4-112

Các đặc tính “cải tiến” trong OSPF (không có trong RIP) OSPF phân cấp
Router biên
 Bảo mật: Tất cả các thông điệp OSPF đều được chứng
thực (để ngăn chặn những xâm nhập xấu) Router xương sống

 Cho phép có nhiều tuyến đường đi với cùng chi phí


Mạng xương
(trong RIP chỉ có một) sống
Các router
 Với mỗi liên kết, có nhiều độ đo chi phí cho các TOS biên của
khác nhau. (Ví dụ: chi phí liên kết vệ tinh được thiết lập “thấp” để đạt vùng
hiệu quả tốt; “cao” cho thời gian thực).
 Hỗ trợ tích hợp uni- và multicast: vùng 3
 Multicast OSPF (MOSPF) dùng cơ sở dữ liệu cùng cấu trúc như
OSPF
 OSPF phân cấp trong các miền lớn. vùng 1
Các router
nội vùng
vùng 2

Tầng mạng 4-113 Tầng mạng 4-114

19
OSPF phân cấp Định tuyến inter-AS trên Internet: BGP
 Phân cấp 2 mức: vùng cục bộ, vùng xương sống.  BGP (Border Gateway Protocol): Giao thức định
 Chỉ dùng thông báo link-state bên trong vùng tuyến liên miền thực tế
 Mỗi nút có cấu trúc vùng chi tiết; chỉ biết hướng  “gắn kết mọi người lại với nhau trên Internet”
(đường đi ngắn nhất) đến các mạng trong các vùng  BGP cung cấp cho mỗi AS:
khác.  eBGP: lấy thông tin đi đến subnet từ các AS lân cận.
 Các router biên của vùng: “tổng hợp” khoảng cách đến  iBGP: lan truyền thông tin đến tất cả các router bên trong
các mạng trong vùng của nó, thông báo tới các router AS.
biên của vùng khác.  Xác định đường đi “tốt” tới các mạng khác dựa trên thông
tin đường đi và chính sách
 Các router xương sống: chạy định tuyến OSPF hạn chế
đến mạng xương sống  Cho phép subnet thông báo sự tồn tại của nó đến
 Các router biên: kết nối tới các router biên của các AS phần còn lại của Internet.
khác.
Tầng mạng 4-115 Tầng mạng 4-116

Các cơ sở của BGP Các cơ sở của BGP: phân phối thông tin đường đi

 Phiên BGP: Hai router BGP (“các peer”) trao đổi các  Dùng phiên eBGP giữa 3a và 1c, AS3 gửi thông tin
thông điệp BGP: đường đi (prefix) cho AS1.
 Thông báo đường đi tới các tiền tố (prefix) mạng đích khác nhau  Tiếp theo,1c có thể dùng iBGP để phân phối thông tin prefix
(giao thức “path vector” (véc-tơ đường)) mới cho tất cả các router trong AS1
 Được trao đổi qua các kết nối TCP bán bền vững  Sau đó,1b có thể thông báo thông tin đường đi mới tới AS2
qua phiên eBGP từ 1b-đến-2a.
 Khi AS3 thông báo một prefix đến AS1:  Khi router học được prefix mới, nó sẽ tạo ra điểm
 AS3 hứa hẹn nó sẽ chuyển tiếp các datagram hướng tới prefix đó
truy nhập cho prefix trong bảng chuyển tiếp của nó.
 AS3 có thể tổng hợp các prefix trong thông báo của mình

3c Phiên eBGP
Thông điệp BGP
3a 3a Phiên iBGP
3b 3b
AS3 2c Các mạng AS3 2c Các mạng
1c 2a khác 1c 2a khác
Các mạng 1a 2b Các mạng 1a 2b
khác 1b AS2 khác 1b AS2
AS1 1d AS1 1d

Tầng mạng 4-117 Tầng mạng 4-118

Các thuộc tính đường và định tuyến BGP Chọn định tuyến BGP
 Prefix được thông báo chứa các thuộc tính BGP  Router có thể học được nhiều đường đi đến AS đích,
 Prefix + các thuộc tính = “định tuyến” và việc chọn tuyến đường được dựa trên:
 Hai thuộc tính quan trọng: 1. Thuộc tính giá trị ưu tiên cục bộ: quyết định chính sách
 AS-PATH: chứa các AS qua đó thông báo prefix nào được 2. AS-PATH ngắn nhất
truyền. Ví dụ: AS 67, AS 17 3. Router NEXT-HOP gần nhất: định tuyến hot potato
 NEXT-HOP: xác định router AS nội vùng nào là AS kế tiếp. (Có 4. Tiêu chuẩn bổ sung
thể có nhiều liên kết từ AS hiện tại tới AS kế tiếp).
 Gateway router nhận thông báo định tuyến bằng cách
dùng import policy (chính sách nhập) để chấp nhận/từ
chối
 Ví dụ: không bao giờ định tuyến qua AS x
 Định tuyến dựa trên chính sách.

Tầng mạng 4-119 Tầng mạng 4-120

20
Các thông điệp BGP Chính sách định tuyến BGP
Ký hiệu: Nhà cung
 Các thông điệp BGP được trao đổi giữa các peer qua kết nối TCP B cấp mạng
 Các thông điệp BGP: X
W A
 OPEN: Mở kết nối TCP tới peer và xác thực bên gửi Khách hàng
 UPDATE: thông báo đường đi mới (hoặc xóa bỏ đường cũ) C
 KEEPALIVE: giữ kết nối tồn tại khi UPDATES thiếu; cũng có thể Y
yêu cầu ACKs OPEN
 NOTIFICATION: báo cáo lỗi trong thông điệp trước; cũng được  A, B, C là các nhà cung cấp mạng
dùng để đóng kết nối.
 X, W, Y là khách hàng (của nhà cung cấp mạng)
 X là dual-homed: được gắn vào hai mạng
 X không muốn định tuyến từ B đến C qua X
 .. .do vậy, X sẽ không thông báo tới B về đường đi đến C

Tầng mạng 4-121 Tầng mạng 4-122

Chính sách định tuyến BGP Tại sao định tuyến Intra-, Inter-AS khác nhau?
Ký hiệu: Nhà cung
B cấp mạng
Chính sách:
W A
X
 Inter-AS: nhà quản trị muốn điều hành định tuyến lưu
Khách hàng lượng và ai định tuyến qua mạng của họ.
C
 Intra-AS: Quản trị riêng, vì vậy không cần các quyết định
Y
chính sách
 A thông báo đường đi AW đến B Quy mô:
 B thông báo đường đi BAW đến X  Định tuyến phân cấp tiết kiệm kích thước bảng, giảm lưu
 B sẽ thông báo đường đi BAW đến C? lượng cập nhật
 Không! B không nhận “thu thập” cho định tuyến CBAW vì W và Hiệu năng:
C đều không phải là khách hàng của B
 Intra-AS: có thể tập trung vào hiệu năng
 B muốn buộc C phải định tuyến tới w qua A
 Inter-AS: chính sách quan trọng hơn hiệu suất
 B chỉ muốn định tuyến từ/tới khách hàng của nó!

Tầng mạng 4-123 Tầng mạng 4-124

Chương 4: Hoàn thành!


4.1 Giới thiệu 4.5 Các giải thuật định tuyến
4.2 Các mạng mạch ảo và  link state, distance vector,
mạng chuyển gói hierarchical routing
4.3 Kiến trúc của router 4.6 Định tuyến trên Internet
4.4 IP: Internet Protocol  RIP, OSPF, BGP
 Định dạng datagram, định
địa chỉ IPv4, ICMP, IPv6

 Hiểu được các nguyên lý bên trong các dịch vụ tầng mạng:
 Các mô hình dịch vụ tầng mạng, tác động qua lại giữa định
tuyến và chuyển tiếp, cách router hoạt động, định tuyến (chọn
đường).
 Cài đặt, hiện thực trên mạng Internet

Tầng mạng 4-125

21

You might also like