Professional Documents
Culture Documents
Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 5
Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 5
info
Giaoandethitienganh.info
address (n) địa chỉ 1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”
road (n) đường (trong làng) - on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
busy (adj) bận rộn Ví dụ: 128/27, Thien Phuoc street, Ward
9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
far (adj) xa xôi
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
quiet (adj) yên tĩnh
What's Your Address?
crowded (adj) đông đúc
It’s + địa chỉ nhà.
Giaoandethitienganh.info
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 lớp 5: I always get up early. How about you?
Tiếng Anh Tiếng Việt
look for tìm kiếm Ex: How often do you play table
tennis?
information thông tin
trip chuyến đi
bay vịnh
seaside Bờ biển
really thật sự
car ô tô
taxi xe taxi
motorbike xe máy
province tỉnh
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ nằm ở cột 2 trong bằng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia tất cả các chủ ngữ
(số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn giản, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít động từ đều được
chia như nhau.
a) Đối với những động từ có quy tắc thì thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên
thom khảo quy tắc thêm ed ở động từ có quy tác):
b) Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc nào thì ta dùng
động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc
hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.
- Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/,
/3/, /dy/, /ð/, /m/, /n/, /η/, /I/, /r/ và các nguyên âm.
Ex: loved (yêu); closed (đóng); changed (thay đổi); travelled (đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/,/k/,/f/,/s/,/∫/,/t∫/.
Ex: stopped (dừng lại); looked (nhìn); laughed (cười); watched (xem)
2. Liz _______ Nha Trang last holiday and she _______a lot of souvenirs.
a. do b. did c. will d. is
a. I b. She c. He d. Minh
3. Nga , Lan and Mai ........................lunch together at the school yesterday. (have)
7. She didn’t .................................... the trip because of the heavy rain. (enjoy)
Hello, I (1) _______ Loan, I (2) _______ with my parents in Ho Chi Minh City. My
(3) _______ number is 8562364. I often talk (4) _______ my friends on the phone.
Now I am calling Hoa to talk about Minh’s birthday party (5) _______ 15th
November. Minh is (6) _______ his birthday party at home in the afternoon so I want
to ask Hoa about what we shall buy and give him at the party. I also want to tell her
to wait for me at home and I will go there to meet her (7) _______ foot and then go
with her (8) _______ Minh’s house.
1. a. is b. are c. am d. do
4. a. to b. about c. with d. in
5. a. in b. at c. to d. on
7. a. by b. on c. in d. with
8. a. come b. to c. from d. in
Diem Hang and her family went to Tri Nguyen (1).................... in Nha Trang. They
saw sharks, dolphins and (2)..................................... They saw many different
(3)................................ of fish. Diem Hang thought the (4)............................ little fish
were the most beautiful.
There (5).......................... a souvenir shop near the exit of the aquarium. Diem
Hang’s father bought (6).......................... a cap. It had a picture of a shark on
(7)................................. She wore the cap all day. Her mother bought a
(8)............................. She put it on the wall at home.
After their visit to the (9).................., the family went to a food stall for lunch. Diem
Hang did not eat fish. She (10).................... the beautiful fish in the aquarium.
eat /i:t/ ăn
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 : Did you go to the party?
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ
chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì
chưa đề cập đến trước đó.
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm
(vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (học sinh), a
one-way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). Ex: an orange
(quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ),...
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm
câm).
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm
được.
Ex: The truth (sự thật), the time (thời gian), the bicycle (một chiếc xe đạp)
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người,
vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết
đối tượng được đề cập tới.
Giaoandethitienganh.info
- Nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người nghe
đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những ví dụ
khác:
Người Việt Nam thường uống trà (người Việt Nam Nói chung)
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể mang theo nghĩa
biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
Ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể
nào mà chỉ chung cho tất cả tivi, cá voi trên trái đất này.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 : Did you go to the party?
have happily
have hide-and-seek
3. Did you stay at home and watch TV? – No, I did. I went to the park.
Giaoandethitienganh.info
Exercise 3: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.
A B
Her name is Lan. She lives in a house in the city. Near her house, there is a
supermarket, a bank, a post office and a clinic. She is a student. She studies at Le
Quy Don School. Her house is far from her school so she often goes to school by
bike. She goes to school in the afternoon. There is a park in front of the school. There
are a lot of trees and flowers in the park. Behind the school, there is a river.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 : Where will you be this weekend?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 : Where will you be this weekend?
l/You/We/They/ I won’t be on
Danh từ số nhiều holiday next
month.
Giaoandethitienganh.info
* Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng uých.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
* Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai
trời sẽ mưa.
Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?
Khi muốn hỏi ai đó sẽ ở đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
Ex: Where will you be tomorrow? Bạn sẽ ở đâu vào ngày mai?
Giaoandethitienganh.info
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 : Where will you be this weekend?
Exercise 1. Read and match
2. know /He /doesn’t/. /He/ may/ the/ take/ a /trip/ islands/ around/.
3. Phuong/, /build/ Tuan/ and/ Hoa/ may/ beach/ sandcastles /the/ on/.
a. at b. on c. in
a. Will b. Do c. Are
Exercise 4. Fill in the gap with “from, to, on, in, at”:
Exercise 5. Đọc đoạn văn và khoanh tròn vào đáp án A, B, C, hoặc D thích hợp
để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
Tony and his friends (1) ...............have a trip to Vietnam next summer. At first, they
are going to Hanoi (2) ................plane and they are going to stay there in two days.
Then they are going to travel to Ha Long and Hue. They are going to visit a
(3) .......................of places of interest and some primary schools in Hanoi. They are
going to (4) .................. students in the schools practice speaking English. Finally,
they are going to fly back to England (5).............Hanoi.
2. A. to B. by C. with D. for
5. A. to B. from C. for D. on
..............................................
..............................................
...............................................
..................................................
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: How many lessons do you have today?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: How many lessons do you have today?
1. Hỏi đáp hôm nay bạn có học không
Hỏi: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
- Nếu bạn có học (đi học) thì trả lời: Yes, I do. (Vâng, tôi có học)
- Nếu không có học (đi học) thì trả lời: No, I don’t. (Không, tôi không (đi) học.)
Ex: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
Hỏi: What lessons do you like? (Bạn thích học môn nào?)
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có thích môn học nào đó không, chúng ta có thể sử dụng
cấu trúc sau. Like (thích) là động từ thường, câu sử dụng thì hiện tại mà chủ ngữ
chính là he/she ở ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ “does”.
Hỏi: Does she/he like + môn học? (Cô ấy/ cậu ấy thích môn... không?)
Giaoandethitienganh.info
- Nếu cậu ấy/cố ấy thích môn học đó thì bạn trả lời: Yes, she/he does.
- Nếu cậu ấỵ/cô ấy không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, she/he doesn’t.
Ex: Does she like Music? - Yes, she does. / No, she doesn't.
Nếu chủ ngữ chính là “you/they” thì ta phải mượn trợ động từ “do”.
Đáp:
- Nếu thích môn học đỏ thì bạn trả lời: Yes, I do.
- Nếu không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, I don’t.
3. Hỏi đáp ai đó thường có môn học nào đó bao nhiêu lần trong tuần
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: How many lessons do you have today?
1. A. trip B. still C. twice D. Music
Bài 2: Sắp xếp các chữ cái để được từ đúng
Giaoandethitienganh.info
7. OSLNES → _________________
8. IESNCEC → __________________
12. She goes to school every day, ____________ Saturday and Sunday. favorite
14. They go to Art Club _________ a week, on Thursday and Sunday. once
Bài 4: A. Chọn câu trả lời phù hợp cho các câu hỏi ở cột bên trái:
17. How many lessons do you b. Yes, I am. It’s break time.
have today?
c. Yes, I do. I have 3 lessons
18. How often do you have today.
Science?
d. No, I don’t. I like Music.
19. Do you have school today?
e. I have four.
20. What subjects do you have
today? f. I have it twice a week.
Bài 5:
A. Đọc đoạn văn, chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:
B. Đọc lại đoạn văn rồi trả lời các câu hỏi sau:
→ __________________________________________
→ ________________________________________
→ _________________________________________
Giaoandethitienganh.info
→ _________________________________________
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: How do you learn English?
1. Cách dùng động từ “like”
Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh
động từ.
Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”,
có nghĩa "thích làm..."
- Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động doesn’t (với chủ
ngữ là he/she/it/danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ I/we/you/they/danh từ số
nhiều...), động từ "like" trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào
sau like nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít)
- Nếu sau "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có "to", mà câu
ở dạng phủ định nên có nghĩa "không thích làm... ". Ex: I don't like to swim. Tôi
không thích bơi.
Ex: I don't like to watch TV. Tôi không thích xem tivi.
Hỏi: How do you learn + môn học? (Bạn học môn... như thế nào?)
Trong phán "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả
lời.
Hỏi: How do you practise + …? (Bạn luyện tập … như thế nào?)
Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh các em cần nhớ:
Giaoandethitienganh.info
write letters to penfriends - viết thư cho bạn trao đổi thư từ
talk with foreign friends - nói với những người bạn nước ngoài
read English comic books - đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: How do you learn English?
Ex 1: Fill in the blank with a suitable word
8. What foreign …………… do you have at school? – I have English and Chinese.
10. Why do you learn English? – ………………… I want to sing English songs.
3. He writes new words in a small note and stick it on the wall in his bedroom.
7. She learns English because she wants have a good job in the future.
My name is Linh. I’m a pupil at Kim Dong Primary School. I’m in class 5A with Lee
and John. I love reading comic books. I often read them in my free time. When I see
a new word, I try to guess its meaning. I write the word in my notebook and say it
many times. I often stick new words on my bedroom walls and practise reading them
aloud. Lee and John love learning English too. We often learn to speak English by
Giaoandethitienganh.info
talking with our foreign friends in our free time. Lee is very good at English. She
usually practises listening by watching cartoons on TV. She learns to write my
writing emails to her friends every day. John loves reading. He goes to the library
twice or three times a week. He usually read English books to practise reading. They
always help me to learn English. We are happy because we can understand each
other. English is necessary for communication.
True or False?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: What are you reading?
1. Ôn tập cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn
Giaoandethitienganh.info
2. Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra vào thời điểm được nói tới:
Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
(1) What book are you/they reading? Bạn/Họ đang đọc sách gì?
Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
May I borrow + ..? (Cho tôi mượn... được không ạ? / Có thể cho tôi mượn ... không
ạ?)
- Khi chấp thuận cho ai đó mượn cái gi, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
- Còn khi không chấp thuận cho ai đó mượn cái gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc
sau:
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: What are you reading?
Exercise 1. Complete the dialogue:
Harry: Snow ......................... and the seven Dwarfs. What about you? Do you like
fairy tales?
8. What’s Cam's mother like? h. I’m reading The Fox and the 8.
Crow.
7. very/ because/ I/ him/ he/ clever/ like/ much/ is/ and brave.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 9: What did you see at the zoo?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
noisy /nɔizi/ ầm ĩ
loudly /laudli/ ầm ĩ
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 9: What did you see at the zoo?
1. Hỏi đáp về ai đó đã nhìn thấy gì ở sở thú
Khi muốn hỏi ai đó đã thấy gì ở sở thú, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau:
- I / They saw...
Ex: What did you see at the zoo? - I saw two tigers.
Ex: What are your favourite animals at the zoo? - They're monkeys.
Hỏi: When did you/they go to the zoo? Bạn/Họ đã đi sở thú khi nào?
Đáp: I/They went there + thời gian ở quá khứ. Tôi/Họ đến đó...
Ex: When did you go to the zoo? Bạn đã đi sở thú khi nào?
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 9: What did you see at the zoo?
Exercise 1. Read and match:
5. Did you see any monkeys? e. Yes, the tigers were very 5.
fast.
10. Did you see any tigers? j. I went to the zoo. 10.
Last weekend, I went to the zoo with my classmates. We saw a lot of animals. First,
we saw the elephants. They were very big. They moved slowly and quietly. Then we
saw the kangaroos. I enjoyed watching them because they jumped very high and ran
quickly. In the end, we went to see the monkeys. They looked funny. They swung
from tree to tree all the time. They jumped up and down on the trees very quickly.
We had a really good time.
2. They moved_____________ .
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: When will Sports Day be?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Giaoandethitienganh.info
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: When will Sports Day be?
Hỏi và đáp về hành động/ý định/dự đinh tương lai:
The near future tense (thì tương lai gần): be going to (sắp, sẽ, dự định).
- Trong trường hợp này, ta chia "be + going to" thành "is + going to' vì chủ ngữ chính
trong câu ở ngôi thứ ba số ít (he/she).
- Còn ta chia "be + going to" thành "am + going to" khi chủ ngữ là "I" còn chủ ngữ
"they" thì "are + going to".
I am/They are going to + động từ nguyên mẫu không “to”. Tôi/Họ định...
Nếu chúng ta muốn phủ định việc một ai đó không định làm gì ta chỉ cần thêm "not"
sau động từ "to be" ở dạng khẳng định "is not, are no" viết tắt lần lượt là isn’t, aren’t.
Ex: We aren't going to visit his house. Chúng tôi không dự định đến nhà anh ấy chơi.
Hỏi: Đối với dạng câu hỏi, chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu
và cuối câu thêm dấu "?"
Is he/she going to + động từ nguyên mẫu không “to”? Có phải cậu/cô ấy định... ?
Đáp: Để trả lời những câu hỏi mang tính chất "có, không" này chúng ta dùng
cấu trúc trả lời "yes/ no".
- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lời là: Yes, he/she is.
Giaoandethitienganh.info
- Còn nếu không dự định điều mà ai đó hỏi thì trả lời: No, he/she isn’t.
Đáp:
- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lời là: Yes, I am/they are.
Lưu ý: "go, come" được dùng với thì hiện tại tiếp diễn cho dự định tương lai thay cho
thì tương lai gần.
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sẽ định làm gì ở sự kiện nào đó trong tương lai thì ta
dùng cấu trúc What như sau:
Hỏi: What are you/they going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra?
Ex: What are you going to do for the Song Festival? - I am going to dance.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: When will Sports Day be?
1. A.years B.subjects C.week D.months
Exercise 3. Complete the following sentences with WILL, using the verbs given
in the box
2. I’ll get the news tomorrow so I ___________________ phone and tell you.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: What's the matter with you?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: What's the matter with you?
1. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất
an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: You should see a doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
Ex: You shouldn't eat too many candies. (Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.)
b) Cách dùng
- Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?)
- Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên,
thường dùng với "but".
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
(Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy.)
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: What's the matter with you?
Ex 1: Look and answer
A B
A B
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don't ride your bike too fast!
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
loudly /laudli/ ầm ĩ
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don't ride your bike too fast!
1. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)
Chú ý: O (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một
số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng
dấu (!) để sử dụng yêu cầu "nhẹ nhàng" hơn. Còn không dùng dấu (!) mang nghĩa ra
lệnh với ngữ khí "rất mạnh".
Don’t + động từ (V) + tân ngữ (Q)/bổ ngữ (C)/trạng ngữ (adv)!
Don't ride your bike too fast! Đừng đi xe đạp quá nhanh!
LƯU Ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm "please" (xin,
xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và dấu (!) vào cuối câu (có hoặc
không có cũng được) nếu có thì nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.
Khi muốn hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu
trúc sau:
Ex: Why shouldn't I play with the knife? (Tại sao tôi không nên chơi với dao?)
Because you may cut yourselt. (Bởi vì bạn có thể bị đứt tay.)
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don't ride your bike too fast!
Exercise 1. Fill in the blank
1. F_ST 4. CA_BAGE 7. MA_CHES 10.B_EAK
3. He shouldn’t climb the tree because he may ____________and break his leg.
4. Why _________I play with the matches? Because you may get a burn.
6. Mary shouldn’t __________too fast because she may fall off her bike and break
her leg.
Exercise 3. Matching
5.What are you doing, Mai? e. He may fall off his bike and break his arm
6. What are you doing with the matches f. I’m upstairs, Mum.
8. What are you holding in your hand? h. You may get a burn.
Falling is common type of accident for young children at home. Your baby brother or
sister may fall off a bed or a sofa. He or she may also fall down the stairs. The
following tips can help to keep your baby brother or sister safe:
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 13: What do you do on your free time?
Tiếng Anh Phiên Âm Tiếng Việt
draw /drɔ:/ vẽ
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 13: What do you do on your free time?
1. Hỏi đáp về ai đó làm gì vào thời gian rảnh của họ
a) Khi muốn hỏi một người nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
b) Khi muốn hỏi cô ấy/cậu ấy nào đó lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
Giaoandethitienganh.info
c) Khi muốn hỏi cha/mẹ/anh/chị em... của bạn lúc rảnh thường làm gì, ta dùng cấu
trúc sau:
Ex: What does your mother do in her free time? - She often plays the piano.
Khi muốn hỏi tổn suốt xảy ra của một hành động hay là hỏi về ai đó có thường làm
điều gì không, ta dùng cđu trúc sau:
Động từ (V) ở cấu trúc trên là động từ thường ở hiện tại đơn. Tùy Thuộc vào chủ ngữ
(S) mà chúng ta chọn trợ động từ "do/does".
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể trả lời như sau:
Ex: How often do you watch TV? - Once a week. Mỗi tuần một lần.
Chức năng: Trạng từ tần suốt (năng diễn) dùng để diễn tả mức độ đều đặn và thường
xuyên của hành động.
Bao gồm: Ta có các trạng từ chỉ tần suốt sau: always (luôn luôn), usually (thường
thường), often (thường), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh
thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ) every day/week/ month... (mỗi ngày/
tuần/ tháng...)., rarely (hiếm khi) once week (mỗi tuần)
Vi trí: Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường play, do, read...) và
đứng sau động từ đặc biệt (be, can, must) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ
chính.
Giaoandethitienganh.info
Cách dùng: Các trạng từ này thường được dùng với thì hiện tại để diễn tả thói quen
hay những hành động lặp đi lặp lại.
Cấu trúc:
Ex: She is always late for school. Cô ấy luôn luôn đi học trễ.
- Đối với động từ thường: Chủ ngữ (S) + trạng từ tần suất + động từ thường + ...
Ex: We often play tennis with our friend every Sunday morning.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 13: What do you do on your free time?
Task 2. ead and write the answers. (Đọc và viết câu trả lời)
_____________________________________?
Giaoandethitienganh.info
2. Camping / usually / go / I
_____________________________________?
_____________________________________?
_____________________________________?
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: What happened in the story?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
ago (in the past) /ə'gou/ cách đây (trong quá khứ)
walk /wɔ:k/ đi bộ
one day (in the /wʌn dei/ một ngày nào đó (trong
future) tương lai)
/ru:f/
roof mái nhà
/pi:s/
piece mảnh, miếng, mẩu
/mi:t/
meat thịt
/giv/
give đưa cho
/bi:k/
beak cái mỏ (chim,quạ)
/pik ʌp/
pick up nhặt, lượn
/graund/
ground sân
/fouk teili:z/
folk tales truyện dân gian
/ɔnist/
honest thật thà
/waiz/
wise khôn ngoan
/stju:pid/
stupid ngốc nghếch
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: What happened in the story?
1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có
thể sử dụng cấu trúc sau:
Người trỏ lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên). Then (Sau đó),
Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện.
Ex: First, the fox asked, "Can you give me some meat?"
Đầu tiên, cáo hỏi: "Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?"
Giaoandethitienganh.info
Then, the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Sau đó, cáo hỏi:
"Bạn có thể khiêu vũ không? Con quạ lác lốc cái đầu của mình.
Next, the fox asked, "Can you sing?" "Yes,..." the crow opened his beak and said.
Tiếp theo, coo hỏi: ''Bạn có thể hát không? Có... con quạ mở miệng và đáp.
In the end, the fox picked up the meat and said, "Ha ha!".
Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, "Ha ha!".
2. So sánh hơn
ex: I study harder than my friends (do). (Tôi học chăm hơn các bạn của tôi).
- ADJ/ADV DÀI (hai âm tiết trở lên): S + V + more + adj/adv + than + .......
(Bố tôi lái xe một cách chẩn thận hơn anh trai tôi).
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc sau: What do you think of...? (Bạn nghĩ gì về…?)
Ex: What do you think of Mai An Tiem? Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm ?
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: What happened in the story?
Exercise 1. Translate into English.
1. hoàng tử:............................... 8. Hạt giống:.................................
2. Folk tales are usually short and ________. They give me one surprise after
another.
4. The brother in the story was so ____________. He wanted to have all of the
money.
6. The King _________the princess not to go outside. The pricess was very upset.
8. My mother was very ________when we had a big birthday party for her.
9. Linda is a ________person. She often help other people when they have trouble.
10. In the end, the Prince and the Princess ____________and lived happily ever after.
1. Order:...................................... 9.Take:...........................................
6. Who is the main f. First, the prince visited the castle and
character in this story? he met a beautiful princess.
1. they/ and/ lived/ In/ hapily/ the end/ got married/ ever after.
.......................................................................
2. folk tales/ I/ because/ love/ each of them/ me/ gives/ in life./ a lesson
.......................................................................
Giaoandethitienganh.info
.......................................................................
.......................................................................
5. think of/ What/ Linda/ does/ main/ the/ character/ in/ this story?
.......................................................................
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: What would you like to be in the future?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
engineer /endʒi'niə/ kĩ sư
nurse /nə:s/ y tá
singer /siηə/ ca sĩ
Giaoandethitienganh.info
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: What would you like to be in the future?
Giaoandethitienganh.info
Khi muốn hỏi ai đó muốn trở thành gì trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng Cấu
trúc sau: What + would + s + like to be in the future?
Ex: What would you like to be in the future? - I would like to be a teacher.
Cụm từ would like có nghĩa là mong muôn và có cách dùng giốnc với động từ
“want”, tuy nhiên would like mang tính lịch sự hơn.
Would like có nghĩa là mời mọc, đề nghị, thể hiện ước muốn.
a) Dùng với từ What để hỏi về ước muốn của ai đó một cách lịch sự:
Ex: I'd like a cup of coffe. Tôi muốn một tách cà phê.
Ex: Would you like some milk? Bạn có muốn một ít sữa không?
Trả lời:
Giaoandethitienganh.info
Ex: Would you like to have dinner with me tonight? – Yes, I’d love to.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: What would you like to be in the future?
Bài 1. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)
Nam: Because I’d (4) ________to look after farm animals and work in the open air.
Bài 2. Put the words in order to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành
câu)
____________________________________________?
Giaoandethitienganh.info
____________________________________________?
____________________________________________?
____________________________________________?
____________________________________________?
Bài 4. Read and complete the table. (Đọc và hoàn thành bảng)
Giaoandethitienganh.info
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Where's the post office?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Where's the post office?
1. Hỏi đường
a. Hỏi
Can you show me the way to the + danh từ chỉ nơi chốn, please?
go along the Street đi dọc theo con đường, on the left of the road (street) bên trái
đường,
at the corner of the Street ở góc phố, on the right of the road (street) bên phải
đường
Ex: Excuse me, where's the post office? - Go along the Street. It's by the lake.
Khi muốn hỏi ai đó làm cách nào để đến được một nơi nào đó, chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc sau:
- Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng cấu trúc sau: You can + phương
tiện.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Where's the post office?
Bài 1. Say where the buildings are.
Giaoandethitienganh.info
My name’s Sinh. Last week, my family went to Ho Chi Minh City to visit my
(1)________ . It was the first time I was (2)________. On the third day of our visit,
my brother and I had a (3)_______ tour by bus. We visited some (4) such as the City
Theatre, the zoo and Ben Thanh Market. Unfortunately, we got lost on the way home
because we took the (5)_________ bus! Fortunately, we took the right bus home in
the end. It stopped across the street, about three (6)_________ from my uncle’s
house.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 17: What would you like to eat?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
noodle /ˈnuːd(ə)l/ mì
Giaoandethitienganh.info
fish /fɪʃ/ cá
butter /ˈbʌtə(r)/ bơ
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 17: What would you like to eat?
1. Hỏi đáp ai đó muốn ăn/uống gì
Khi muốn hỏi ai đó muốn ăn/uống gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What would you like to eat? - I would like a bar of chocolate, please.
Khi muốn hỏi ai đó mỗi ngày ăn uống bao nhiêu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc
sau:
Ex: How many rice do you eat every day? - I eat two bowls.
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 17: What would you like to eat?
Bài 1. Put the words in order to make sentences.
_______________________________________?
_______________________________________.
_______________________________________?
_______________________________________?
________________________________________.
A. No, thanks. B. I’m thirsty. C. Cartoons. D. Chicken noodles and apple pies.
Phuong: (1)....................................
Phuong: (2).................................... .
Phuong: (4).................................... .
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 18: What will the weather be like tomorrow?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
warm /wɔː(r)m/ ấm áp
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 18: What will the weather be like tomorrow?
1. Hỏi đáp về thời tiết ở tương lai
Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết sẽ thế nào ở thời điểm tương lai, người ta thường
dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian ở tương lai (tomorrow (ngày mai), next week
(tuần tới), next month (tháng tới) chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
What will the weather be like + trạng từ chỉ thời gian ở tương lai?
It’ll be...
Ex: What will the weather be like tomorrow? - It'll be cold and stormy.
Hỏi và đáp một mùa ở một quốc gia nào đó có đặc trưng gì, chúng ta có thể sử dụng
cấu trúc sau:
Hỏi và đáp về ai đó yêu thích mùa nào đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
I like ...
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 18: What will the weather be like tomorrow?
Bài 1. Look and write the words about weather and seasons.
My name’s Nam. I live in Ha Noi. I have two friends, Lan and Minh. Lan lives in Da
Nang.
Minh lives in Can Tho. The weather in our places is not the same. This weekend, it
will be cold and dry in Ha Noi, but it will be cool and sunny in Da Nang, and it will
be hot and cloudy in Can Tho. The seasons are different, too. There are four seasons
in Ha Noi: spring, summer, autumn and winter. But there are only two seasons in Da
Nang and Can Tho: the dry season and the rainy season.
1. Diferent:_____________________
2. Hot: ______________________
3. Rainy: ______________________
_______________________________________
_______________________________________
_______________________________________
_______________________________________
_______________________________________
My (1) ……………….. season is the fall. I like walking and I often walk in the parks
near our house. I like the (2) ……………….. of the trees in the fall: brown, yellow,
orange and red. I love summer, too. It’s always hot in my country. I go (3)
…………………….. every day, and I like going out with (4)…………………..
friends in the long, warm evenings. I don’t often stay at home in the summer! I
sometimes go to the beach (5)……………….. my family for two weeks in August.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 19: Which place would you like to visit?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 19: Which place would you like to visit?
1. Hỏi đáp ai đó muốn viếng thăm nơi nào (hai nơi trở lên)
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó muốn viếng thăm nơi nào đó (thường đưa ra nhiều
hơn hai nơi để lựa chọn), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Which place would you like to visit, địa danh 1 or địa danh 2?
Ex: Which place would you like to visit, the Museum of History or Ben Thanh
Market?
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó đã đi đâu (đã đi một địa danh nào đó), chúng ta có
thể sử dụng cấu trúc sau:
I went to...
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nơi đã đến (cảm nghĩ về nơi đã đi),
chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What do you think of Dam Sen Park? Bạn nghĩ gì về công viên Đầm Sen?
It's more exciting than I expected. Nó náo nhiệt hơn tôi mong đợi.
Giaoandethitienganh.info
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 19: Which place would you like to visit?
a. Interest b. beautiful
a. What b. Which
a. Think b. talk
a. Towm b. place
c. Yesterday
2. Where is the temple?
a. It helped them to learn more about the beauty of Viet Nam and the people.
b. It helped them to learn more about the history of Viet Nam and the people.
c. It helped them to learn more about the culture of Viet Nam and the people.
___________________________________?
___________________________________?
___________________________________?
___________________________________?
___________________________________?
UNIT 20: WHICH ONE IS MORE EXCITING, LIFE IN THE CITY OR LIFE
IN THE COUNTRYSIDE?
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the
countryside?
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the
countryside?
1. Hỏi đáp về sự so sánh hơn của hai cái nào đó
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc so sánh hơn của hai cái
nào đó (cái nào hơn cái nào), chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
Hỏi:
Đáp:
I think... is.
Ex: Which one is bigger, Ho Chi Minh City or Nha Trang City?
Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn).
Tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết
không tận cùng bằng
Ex: I am not more intelligent than you are. Tôi không có thông minh hơn bợn.
Ngoại lệ:
Lưu ý: (farther dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, further dùng để nói về khoảng
cách trừu tượng).
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the
countryside?
Bài 1. Mark the sentence intonation (or). Then say the sentences aloud.
B; I think London________.
2. Ha Long City is quieter than New York City. New York City is________than Ha
Long City.
3. Sydney is more beautiful than Da Nang. Da Nang is more beautiful than Vinh.
Sydney is______than Vinh.
4. Son La is more peaceful than Ha Noi. Ha Noi is more peaceful than Ho Chi Minh
City. Son La is________than Ho Chi Minh City.
Russia__________________________________________.
Nghe An_________________________________________
Bac Ninh_________________________________________
Da Nang_________________________________________
Da Lat__________________________________________
Hello . My name’s Nga. I live in a village in Vinh Phuc Province. It’s about sixty
kilometres from Ha Noi. The village is small and quiet. The village is small and
quiet. There are not many people, shops and traffic. I enjoy living here because life is
peaceful and the people are friendly. At weekends, my parents often take me to Ha
Noi. It’s much noisier and busier. It has lots of large lakes, beautiful parks and tall
Giaoandethitienganh.info
buidings. The streets are so crowded and things are more expensive. I like Ha Noi
because the shops are really nice and life is exciting.