You are on page 1of 39

1.

Phương tiện truyền dẫn

Vai trò

Phương tiện truyền dẫn hay môi trường truyền


dẫn ảnh hưởng lớn tới:

§ Chất lượng tín hiệu

§ Tốc độ bền vững của tín hiệu với nhiễu bên ngoài

§ Tính tương thích điện từ của hệ thống truyền


thông.

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 2


1. Phương tiện truyền dẫn

Vai trò

Chất lượng phương tiện truyền dẫn phụ thuộc


vào các yếu tố:

§ Băng thông kênh truyền.

§ Khả năng kháng nhiễu.

§ Khoảng cách truyền tối đa phụ thuộc vào độ suy


giảm của tín hiệu trên đường truyền.

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 3


1. Phương tiện truyền dẫn

Phương tiện truyền dẫn thường được sử dụng


trong kỹ thuật truyền thông:
§ Cáp điện: Cáp đồng trục, đôi dây xoắn, cáp trơn
§ Cáp quang: Cáp sợi thủy tinh (đơn chế độ, đa
chế độ), sợi chất dẻo
§ Vô tuyến: Sóng truyền thanh (radio AM, FM),
sóng truyền hình, tia hồng ngoại,…

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 4


Cáp xoắn đôi

Năm 1881, Alexander Graham Bell là người đầu tiên đưa cáp
xoắn đôi vào sử dụng trong dịch vụ điện thoại.Và đến năm
1900, loại cáp này đã được sử dụng phổ biến,rộng rãi trên
toàn nước Mĩ. Ngày nay hàng triệu Km cáp xoắn đôi đang
được sử dụng bên ngoài bởi các công ty điện thoại ,phục vụ
cho truyền tải âm thanh. Và phần lớn các mạng thông tin,
Internet cũng sử dụng loại cáp này.

Cáp xoắn đôi (Twisted pair) là loại


cáp gồm nhiều cặp dây đồng xoắn
lại với nhau nhằm chống phát xạ
nhiễu điện từ (EMI) từ bên ngoài, từ
sự phát xạ của loại cáp UTP và sự
xuyên âm (Crosstalk) giữa những
cặp cáp liền kề.
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 5
Cáp xoắn đôi

Ý nghĩa sự xoắn đôi dây đồng?


Cáp xoắn có thể làm giảm nhiễu
vì hai dây chỉ truyền một đường
dữ liệu, biễu diễn bằng hiệu điện
thế giữa hai dây này. Khi nhiễu
đánh vào, hai dây xoắn vào
nhau nên sẽ xem như bị nhiễu
giống nhau, cùng tăng hoặc
cùng giảm một điện áp nhất
định. Hiệu điện thế giữa hai dây
vẫn giữ nguyên nên dữ liệu
truyền vẫn đúng.
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 6
Cáp xoắn đôi

UTP (Unshielded Twisted Pair ) cable


UTP - cáp không có vỏ bọc chống
nhiễu. Bù lại nó có tính linh hoạt và độ
bền cao. Gồm nhiều cặp xoắn như
cáp STP nhưng không có lớp vỏ đồng
chống nhiễu. Cáp xoắn đôi trần sử
dụng chuẩn 10BaseT hoặc 100BaseT.
Do giá thành rẻ nên đã nhanh chóng
trở thành loại cáp mạng cục bộ được
ưu chuộng nhất.
Độ dài tối đa của một đoạn cáp 100
mét. Không có vỏ bọc chống nhiễu
nên dễ bị nhiễu khi đặt gần các thiết bị
và cáp khác do đó thường dùng để đi
dây trong nhà.
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 7
Cáp xoắn đôi

STP (Shielded Twisted Pair ) cable

Gồm nhiều cặp xoắn được phủ


bên ngoài một lớp vỏ làm bằng
dây đồng bện.
Lớp vỏ này có tác dụng chống
EMI từ ngoài và chống phát xạ
nhiễu bên trong.
Lớp vỏ bọc chống nhiễu này
được nối đất để thoát nhiễu.
Cáp xoắn đôi có bọc ít bị tác
động bởi nhiễu điện và có tốc
độ truyền qua khoảng cách xa
cao hơn cáp xoắn đôi trần.

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 8


Cáp xoắn đôi

Sử dụng tốc độ bit tới 1 Mbps cho khoảng cách từ


vài m đến 15Km

Hạn chế chính của cáp xoắn đôi gây ra bởi hiệu
ứng bề mặt. Khi tốc độ bit của tín hiệu truyền dẫn
tăng lên thì luồng chảy của dòng điện trong dây chỉ
ở trên bề mặt, do vậy sử dụng ít hơn tiết diện sẵn
có, dẫn đến sự tăng điện trở của dây đối với tín
hiệu cao tần, làm tăng suy hao. Ngoài ra, ở tần số
cao, năng suất tín hiệu bị mất mát nhiều hơn do
hiệu ứng bức xạ.
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 9
Cáp đồng trục

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 10


Cáp đồng trục

Cáp đồng trục được sử dụng rộng rãi, chế độ hoạt


động có thể sử dụng dải cơ sở (BaseBand) hoặc
dải rộng (BroadBand).
üBaseBand toàn bộ hiệu suất đường truyền được
dành cho một kênh truyền thông duy nhất
üBroadBand thì sử dụng cho 2 hoặc nhiều kênh
cùng phân chia dải thông của đường truyền.

BaseBand BroadBand
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 11
Cáp đồng trục

Ø Khoảng cách truyền ở giải cơ sở (BaseBand) từ


1Km đến 3Km, tốc độ từ 1Mb/s đến 10Kb/s

Ø Với giải rộng khoảng cách từ 10Km đến 50Km,


tốc độ có thể lên đến 350Mb/s

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 12


Cáp quang

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 13


Cáp quang

Đây là môi trường truyền dẫn được sử dụng rộng rãi trong
công nghiệp bởi các ưu điểm sau:
ü Dung lượng truyền lớn
ü Tính bảo mật tín hiệu khi truyền cao
ü Trọng lượng nhẹ.
ü Khả năng chống nhiễu tốt
ü Tốc độ truyền cao (có thể lên đến hàng trăm Mb/s)
ü Không bị ăn mòn trong các môi trường oxi hoá

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 14


Vô tuyến
Mạng dịch vụ tích hợp kỹ
thuật số (ISDN)

Mạng điện thoại di động GSM


Đài phát di động công cộng
MPT1327 Mạng điện thoại di động UMTS

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 15


2. Thiết bị liên kết mạng

• Repeater
• Hub
• Switch
• Transceiver
• Bridge
• Router
• Gateway

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 16


2. Thiết bị liên kết mạng
Vai trò của bộ lặp là sao chép, khuếch đại
Repeater và hồi phục tín hiệu mang thông tin trên
đường truyền.
Bộ lặp chỉ nối được hai
đoạn đường dẫn của cùng
một hệ thống truyền thông,
thực hiện cùng một giao
thức và môi trường truyền
dẫn giống nhau.

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 17


2. Thiết bị liên kết mạng

Hub

Vai trò bộ chia là phân chia


và chuyển tiếp thông tin từ
một cổng sang các cổng
còn lại

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 18


2. Thiết bị liên kết mạng

Switch

Vai trò của bộ chuyển mạch


được sử dụng để ghép nối nhiều
thiết bị vào mạng.

Bộ chuyển mạch đóng vai trò chủ


động, kiểm soát toàn bộ hoạt
động giao tiếp trong mạng.
Thông tin từ một trạm được gửi
trực tiếp đến trạm đích mà không
được chuyển tới các trạm khác.
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 19
2. Thiết bị liên kết mạng

Transceiver Transceiver hay thiết bị thu


phát là thiết bị có khả
năng nhận và truyền tín
hiệu dữ liệu

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 20


2. Thiết bị liên kết mạng
Cầu nối có chức năng liên kết các mạng
Bridge con với nhau, khi lớp 2 (OSI) làm việc
cùng giao thức.
Cầu nối được sử dụng khi
liên kết các mạng con có
cấu trúc khác nhau như:
môi trường truyền dẫn khác
nhau, phương pháp truy
nhập bus khác nhau.

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 21


2. Thiết bị liên kết mạng
Router có chức năng xác định đường đi
Router tối ưu cho một gói dữ liệu cho hai đối tác
thuộc các mạng khác nhau.

Các mạng được liên


kết khác nhau ở lớp
1, 2 nhưng phải giống
nhau ở lớp 3 (OSI)

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 22


2. Thiết bị liên kết mạng

Gateway Gateway được sử dụng để liên kết


hai hệ thống mạng khác nhau.

Nhiệm vụ Gateway là chuyển đổi giao thức ở cấp


cao, thường được thực hiện bằng các thành phần
phần mềm

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 23


3. Giao diện mạng

• Tổng quan
• Ghép nối PLC
• Ghép nối PC
• Ghép nối vào ra phân tán
• Ghép nối thiết bị trường

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 24


Tổng quan

Giao diện mạng là một thành phần (phần cứng hoặc phần
mềm) để ghép nối thiết bị với môi trường truyền thông.

Giao diện mạng bao gồm các thành phần xử lý giao thức
truyền thông (phần cứng và phần mềm) và các thành phần
thích ứng cho thiết bị nối mạng.

Allen-Bradley 1784KT/B Communication


Interface Module Board
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 25
Ghép nối PLC

Module giao diện mạng

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 26


Ghép nối PLC

CPU tích hợp giao diện mạng

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 27


Ghép nối PC

Card giao diện mạng

Card đồ họa Card Profibus


máy tính CP5412
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 28
Ghép nối PC

Bộ thích ứng mạng qua cổng nối tiếp, song song

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 29


Ghép nối PC

Card PCMCIA

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 30


ROCKWELL AUTOMATION products Ghép nối vào ra phân tán

Distributed I/O

Phân biệt thiết bị PLC với


thiết bị ghép nối vào ra
phân tán?
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 31
Ghép nối thiết bị trường

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 32


4. Phần mềm trong hệ thống mạng

• Tổng quan

• Phần mềm giao thức

• Phần mềm hệ thống

• Phần mềm giao diện ứng dụng

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 33


4. Phần mềm trong hệ thống mạng

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 34


4. Phần mềm trong hệ thống mạng

Phần mềm giao thức: Thực hiện chức năng thuộc các lớp
phía trên mô hình OSI.

Phần mềm hệ thống:


üTrình điều khiển: Liên kết phần cứng giao diện mạng với
hệ điều hành. Ví dụ như card PCI, ISA.
üTrình tích hợp trong hệ điều hành: Quản lý phần cứng, sắp
đặt các vùng nhớ, ngắt cho chương trình điều khiển, kiểm
soát giao tiếp chương trình ứng dụng và phần cứng giao
diện mạng.

Phần mềm giao diện ứng dụng: Giao diện lập trình ứng
dụng
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 35
Phần mềm giao thức

Firmware

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 36


Phần mềm giao thức

Thành phần của hệ điều hành

Chứa sẵn firmware cho Chứa phần mềm giao thức


xử lý giao thức cấp thấp cấp trên TCP/IP, IPX/SPX

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 37


Phần mềm giao thức

Phần mềm thư viện

Phần mềm xử lý giao thức dưới dạng thư viện lập


trình, cho phép nhúng trực tiếp mã xử lý giao thức
vào chương trình ứng dụng.

Labview chứa sẵn thư viện


lập trình cho card NI 6221

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 38


Phần mềm giao diện ứng dụng

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 39


Thank You for Your Attention
Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2014 40

You might also like