You are on page 1of 42

Chương 4:

Các Hệ Thống Truyền thông


Tiêu Biểu Trong Công Nghiệp

TS. Trần Hữu Toàn


Industrial University of HoChiMinh City
Email: tranhuutoan@iuh.edu.vn

Coppyright (c) Industrial University of HoChiMinh City, IUH2022 1


4.2. PROFIBUS - DP

Tổng quan
Kiến trúc giao thức
Cấu trúc mạng và kỹ thuật truyền dẫn
Truy nhập dữ liệu
Cấu trúc bức điện
Profibus DP – Siemens
Bài tập thảo luận
Tổng quan

 Là hệ thống Bus trường được phát triển tại


Đức năm 1987 và trở thành chuẩn EIC 61158
năm 2000.

 Ngày nay Profibus là hệ thống Bus trường


hàng đầu thế giới với hơn 20% thị phần, với
hơn 5 triệu thiết bị lắp đặt trong khoảng
500.000 ứng dụng.

 Profibus được ứng dụng để kết nối các thiết


bị trường, thiết bị điều khiển giám sát.
Tổng quan
 Profibus là hệ thống Bus nhiều chủ (MultiCast) cho
phép các thiết bị vào/ra phân tán, các thiết bị đo
thông minh, thiết bị điều khiển... nối vào cùng một
đường Bus.

 Các trạm chủ (thường là các PC, PLC) được quyền


kiểm soát truyền thông trên Bus.

 Trạm tớ (thường là các Module vào/ra phân tán,


các thiết bị đo thông minh...) không được phép truy
nhập Bus, mà chỉ được xác nhận hoặc trả lời các
yêu cầu từ trạm chủ.
Tổng quan
 Phân loại
Tổng quan
 Phân loại

Profibus FMS (ProfiNet): nối mạng các máy tính


điều khiển và cấp điều khiển giám sát.

Profibuss – DP: được dùng để kết nối các thiết bị


trường với các máy tính điều khiển.

Profibus – PA: được sử dụng trong các lĩnh vực tự


động hoá các quá trình có môi trường dễ cháy nổ.
Kiến trúc giao thức
Kiến trúc giao thức

 Lớp ứng dụng: bao gồm hai lớp con

FMS – Fieldbus Message Specification là


một tập con của chuẩn MMS, đảm nhiệm
việc xử lý giao thức và cung cấp các dịch
vụ truyền thông.

LLI – Lower Layer Interface có vai trò


trung gian cho FMS kết nối với lớp 2.
Kiến trúc giao thức

 Lớp liên kết dữ liệu FDL


• Kiểm soát truy nhập bus.
• Cung cấp các dịch vụ truyền dữ liệu.
 Lớp vật lý
• Kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu
• Môi trường truyền dẫn
• Cấu trúc mạng và các giao diện cơ học
Cấu trúc mạng và KT truyền dẫn

Truyền dẫn với RS-485

Truyền dẫn dùng cáp quang


Cấu trúc mạng và KT truyền dẫn

PROFIBUS bus cable

Fiber-optic cable
SIMATIC NET 830 1T SIMATIC NET 8302
6XV1 830-1CH15 6XV1 830-2AH50
PROFIBUS
FastConnect
bus connector

OLM OBT
PROFIBUS bus terminal 12M
Truyền dẫn với RS-485
 Tốc độ truyền thông từ 9.6 Kbps đến 12 MBps.
 Cấu trúc mạng kiểu đường trục/đường nhánh.
 Chiều dài tối đa của một đoạn mạng từ 100 đến
1200m.
 Số lượng tối đa các trạm trong mỗi đoạn mạng là
32.
 Chế độ truyền tải không đồng bộ.
 Phương pháp mã hóa bit là NRZ.
 Trở kết thúc có giá trị là 390-220-390 Ohm
Truyền dẫn với RS-485

Bảng 1. Mô tả đặc tính kỹ thuật mạng Profibus DP – EIA standard RS-485


Truyền dẫn với RS-485
The following figure shows a typical topology using RS485 technology with
3 segments and 2 repeaters.

① Terminating resistor activated


② PG connected for maintenance
via spur line (6ES7 901-4BD00-
0XA0)
Truyền dẫn với RS-485
 All SIMATIC NET bus attachment components can be used for
transmission speeds up to 1.5 Mbps.

 The following bus attachment components can be used for transmission


speeds up to 12 Mbps.
Truyền dẫn với RS-485

Bảng mô tả đặc tính sợi cáp dung EIA standard RS-485


Truyền dẫn với cáp quang
 The optical transmission technique complies with
IEC 61158-2 / EN 61158-2.

 Sợi thủy tinh đa chế độ (mode) với khoảng cách


truyền tối đa 2-3 km.

 Sợi thủy tinh đơn chế độ với khoảng cách truyền


15 km.

 Sợi chất dẻo với chiều dài tối đa 80m.

 Sợi HCS (Horizon Clock Sync) với chiều dài tối đa


là 500m.
Truyền dẫn với cáp quang

Bảng 2. Mô tả đặc tính kỹ thuật mạng Profibus DP – Cáp quang

optical bus terminals (OBT) and optical link modules (OLM)


Truyền dẫn với cáp quang
 If you want to cover larger distances with the fieldbus regardless of
the transmission rate or if the data traffic on the bus is threatened by
extreme levels of external noise, you should use fiberoptic cables
instead of copper cable. To interface electrical cables with fiberoptic
cables, you have the following possibilities:

 PROFIBUS nodes with an integrated fiber-optic cable interface


(for example the ET 200M (IM 153-2 FO), S7-400 (IM 467 FO))
can be directly integrated in an optical network with a bus
topology.

 PROFIBUS nodes with a PROFIBUS-DP interface (RS-485) are


connected to the optical network via an Optical Bus Terminal
(OBT) or via an Optical Link Module (OLM).

 Optical networks with a larger network span or structured as


redundant rings should be implemented using OLMs.
Truyền dẫn với cáp quang
Topology with integrated optical interfaces

 The optical PROFIBUS network with nodes that have an


integrated fiber-optic cable interface has a linear (bus)
topology. The PROFIBUS nodes are interconnected in pairs
over duplex fiber-optic cables.
 Up to 32 PROFIBUS nodes with integrated FO interfaces can
be connected in series in an optical PROFIBUS network. If a
PROFIBUS node fails, the linear topology means that none of
the downstream DP slaves can be accessed by the DP
master.
 Transmission speed: An optical PROFIBUS network with a
bus topology can be operated at the following transmission
speeds: 9.6 kbps, 19.2 kbps, 45.45 kbps, 93.75 kbps, 187.5
kbps, 500 kbps, 1.5 Mbps and 12 Mbps.
Truyền dẫn với cáp quang
Topology with integrated optical interfaces

1 Fiber-optic cables
2 PROFIBUS bus cable
Truyền dẫn với cáp quang
Topologies with OLMs
Linear bus topologies
 In a bus structure, the individual SIMATIC NET PROFIBUS OLMs are
connected together in pairs by duplex fiberoptic cables.
 At the start and end of a bus, OLMs with one optical channel are adequate, in
between, OLMs with two optical channels are required.
 The end devices are attached to the electrical interfaces of the OLMs. Either an
individual end device or a complete PROFIBUS segment with a maximum of 31
nodes can be connected to the RS485 interface.
Truyền dẫn với cáp quang
Topologies with OLMs
Linear bus topologies

1 Fiber-optic cables
① Terminating resistor activated 2 PROFIBUS bus cable

3 PROFIBUS connecting cable 830-1T


4 PROFIBUS connecting cable 830-2
For short distances, the preassembled 8301T or 8302 connecting cables
can be used as an alternative to the PROFIBUS cable
Truyền dẫn với cáp quang
Topologies with OLMs
Star topologies with OLMs 1 Fiber-optic cables
2 PROFIBUS bus cable
3 PROFIBUS connecting cable 830-2

① Terminating resistor activated


Truyền dẫn với cáp quang
Topologies with OLMs
Redundant Optical Rings using OLMs: Redundant optical rings are a special form
of bus topology. By closing the optical bus to form a ring, a high degree of
operational reliability is achieved.
① Terminating resistor activated

1 Fiber-optic cables 3 PROFIBUS connecting cable 830-1T


2 PROFIBUS bus cable 4 PROFIBUS connecting cable 830-2
Cấu trúc mạng và KT truyền dẫn
Truy nhập dữ liệu
TOKEN BUS/ masterslave method: Network access on PROFIBUS
corresponds to the method specified in IEC 61158-2/EN 61158-2, "Token Bus"
for active and "masterslave" for passive stations.
Truy nhập dữ liệu
TOKEN BUS/ masterslave method: Network access on PROFIBUS
corresponds to the method specified in IEC 61158-2/EN 61158-2, "Token Bus"
for active and "masterslave" for passive stations.
Truy nhập dữ liệu

 Hai phương pháp truy nhập bus có thể được áp


dụng độc lập hoặc kết hợp là Token – Passing và
Master/ Slave.

 Thời gian vòng lặp tối đa để 1 trạm tích cực nhận


lại được Token có thể thay đổi bởi các tham số.
Khoảng thời gian này là cơ sở cho việc tính toán
chu kì thời gian của cả hệ thống.
Cấu trúc bức điện

 Khung với chiều dài thông tin cố định,


không mang dữ liệu

 Khung với chiều dài thông tin cố định,


mang 8 byte dữ liệu
Cấu trúc bức điện

 Khung truyền với chiều dài thông tin


khác nhau, với 1-246 byte dữ liệu.

 Token
Cấu trúc bức điện
PROFIBUS DP - SIEMENS
Bài tập 1 – về Topo mạng

Số trạm kết nối tối đa qua mạng Profibus DP không


dùng/có dùng bộ Repeter

Segment 1 and segment 2 Segment 1 and segment 2 looped-through


connected to RS485 repeater to RS485 repeater

① Connect terminating resistor


② Do not connect terminating resistor
Bài tập 1 – về Topo mạng

Configuration example with five RS485


repeaters
Bài tập 2 – về Topo mạng

Làm sao để nối mạng Profibus hai tòa nhà E và X


của IUH mà vẫn đảm bảo tốc độ truyền 12MB/s?

Combination of electrical and optical networks between two building


Bài tập 3 – về Topo mạng

Làm sao để nối mạng Profibus-wireless hai tòa nhà


E và X của IUH?

Combination of electrical and optical networks between two building


Bài tập 4

Terminating resistor có vai trò gì trong mạng? Giá


trị điện trở? Cách đấu nối điện trở vào mạng?

A Profibus DP network segment must be "looped" using two powered


terminating resistors, without which its operation would be disrupted
Bài tập 5

Hãy cho biết PLC S7-1200 có hỗ trợ mạng


Profibus DP hay không? Trình bày giải pháp để kết
nối mạng Profibus-DP cho PLC này?

Hãy cho biết PLC S7-200 có hỗ trợ mạng Profibus


DP hay không? Trình bày giải pháp để kết nối
mạng Profibus-DP cho PLC này?
Bài tập 6

Tích hợp truyền thông giám sát, điều khiển


tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha

PLC S7-1200 MM440 Động cơ 3pha Encoder


Bài tập 7

Tích hợp truyền thông giám sát, điều khiển tốc


độ động cơ không đồng bộ ba pha dùng PID

 Điều khiển được tốc độ động cơ dùng PID.

 Tích hợp mạng Profibus và internet để giám sát


từ xa – toàn cầu.

 Thiết kế giao diện SCADA trên nền WEB để


điều khiển và giám sát hệ thống.
Bài tập 8 – How to config?

On the PROFIBUS network the stations are


programmed in the following way:
 S7 PLC 314 C-2 DP: Address number 1.
 MM440: Address number 6

You might also like