You are on page 1of 14

Câu 1: Liệt kê tên của các chuẩn truyền thông?

Trả lời: Modbus, Profibus, Ethernet, Profinet, CAN, Interbus, As-i

Câu 2: Tốc độ và khoảng cách truyền của các chuẩn truyền thông?

Chuẩn truyền thông Tốc độ truyền Khoảng cách


Ethernet 10 Mbps đến hàng trăm Gbps 100m đến 1000m
Bao gồm Modbus RTU use giao diện
1200,2400,4800,9600,19200,38400,57600 và RS-485 hoặc RS-232 có thể lên
115200 bit/giây đến 1200m. Modbus ASCII use
Modbus RS-232 tối đa 15m

Profibus DP: 9.6 kbit/s, 19.2, 45.45, 93.75, Profibus DP: Vài chục đến vài
187.5, 500, 1.5, 3 km
Profibus Profibus PA: 32.25 kbit/s Profibus PA: Vài chục đến vài
km

Profinet Từ 100 Mbps đến 1Gbps Có thể lên đến 100m hoặc hơn
CAN Từ 20kb/s tới 1Mb/s Vài mét đến vài trăm mét
Interbus Từ 500 kbps tới 2 mbps Vài trăm đến vài km
As-i 167 kbps Lên tới 100m

Câu 3: Việc sắp kiểm soát mối liên kết truyền thông nằm ở lớp mấy trong mô hình OSI?

Lớp thứ 5 (Session Layer)

Câu 4: Trong khung dữ liệu UART (11 bit) với phương pháp bảo toàn dữ liệu là parity

chẵn, dãy bit dữ liệu cần truyền là 11010010, dãy bit được gửi đi là?

Dãy bit được gửi đi là 01101001001

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp CSMA/CA để truy nhập bus, với tốc độ truyền là 1,2Mbps

thì chiều dài của dây dẫn có thể lên tới bao nhiêu?

Coi đáp án thấy nhỏ hơn 100m thì chọn

Câu 6: Các loại thiết bị nào có thể kết nối mạng Profinet IO?

Bộ điều khiển logic khả trình (PLC), thiết bị I/O, ổ đĩa và hệ điều khiển chuyển động, giao diện người
máy (HMI), PC công nghiệp (IPC), Mô-đun I/O từ xa, thiết bị đo, thiết bị an toàn

Câu 7: Phương pháp truyền dẫn nào có khoảng cách truyền xa nhất?

Truyền thông cáp quang

Câu 8: Cấu hình mạng Profibus nào có thời gian đáp ứng nhanh nhất?

- Profibus DP
- Nếu không có DP thì chọn PA

Câu 9: Khi cần gửi đi dãy bít “00001111”, dùng phương pháp kiểm tra lỗi là CRC với

G={1101}, thì dãy bít được gửi đi là?

"00001111 11001110"
Câu 10: Vị trí cao nhất trong tháp truyền thông của Siemens thuộc về mạng nào?

Profinet hoặc Ethernet

Câu 11: Một Master của mạng Profibus DP có số slave tối đa là bao nhiêu?

126

Câu 12: Sử dụng đôi dây xoắn AWG 24 để truyền tín hiệu với tốc độ 100kbps thì chiều dài

cho phép của dây là bao nhiêu?

Câu 13: Dây dẫn bằng đồng có chiều dài là 400m, thì thời gian lan truyền tín hiệu là bao

nhiêu?

chiềudài
Thời gian lan truyền = m
vận tốc( )
s
Câu 14: Số bộ thu phát lớn nhất có thể triển khai trên đường truyền RS-485?

Hàng trăm

Câu 15: Dịch vụ truyền dữ liệu SDA trong hệ thống Profibus là gì?

1: Serial Data Adapter( SDA): Có thể là một loại bộ chuyển đổi dữ liệu từ chuỗi dữ liệu nối tiếp sang
giao thức PROFIBUS, SDA trong trường hợp này có thể đảm nhận vai trò của một thiết bị cổng chuyển đổi.

2: Service Data Unit ( SDU): Là một đơn vị dữ liệu được chuyển đưa giữa các lớp trong mô hình OSI

Câu 16: Khi cần truyền tín hiệu bằng cáp điện có chiều dài 10m trong môi trường bình

thường thì có thể sử dụng phương pháp truyền dẫn nào?

RS-485, Modbus, Ethernet(TCP/IP)

Câu 17: Thời gian chu kỳ có thể đạt được khi có 5 slave trong mạng ASi là bao nhiêu?

Thời gian chu kỳ trong mạng ASi nằm trong khoảng từ 2 ms đến 5 ms

Câu 18: Một bức điện có 24 bit, gồm 16 bít dữ liệu. Biết tỉ lệ lỗi là 1 phần mười ngàn. Hiệu

suất sử dụng đường truyền khi gửi bức điện này là bao nhiêu?

Hiệu suất sử dụng đường truyền là khoảng 99.976%.

Câu 19: Phương pháp truy cập bus nào có khả năng phát hiện xung đột?

CSMA/CD

Câu 20: Vai trò của bộ CM trong hệ thống mạng?

- Quản lí kết nối (Connection Management): Connection Management đề cập đến quản lý và duy
trì các kết nối trong một hệ thống mạng.
- Chuyển mạng: CM có thể đề cập đến một thiết bị chuyển mạng (network switch) dùng để kết nối
các thiết bị trong mạng LAN.
- CM có thể là viết tắt của "Network Management," đề cập đến các hoạt động quản lý, giám sát và
duy trì mạng.
- Quản lí các thiết bị, quy trình hoặc hệ thống tự động hóa

Câu 21: Dữ liệu dạng “BIT” nằm ở lớp nào của mô hình OSI?

Nằm ở Tầng vật lí (Physical Layer), lớp đầu tiên

Câu 22: Chiều dài tối đa của mạng AS-i khi có sử dụng các thiết bị mở rộng mạng?

Có thể là khoảng 1000 hoặc hơn

Câu 23: Mã hóa đường truyền thuộc lớp nào của mô hình OSI?

Lớp Application Layer hoặc lớp Presentation Layer

Câu 24: Mạng ASI sử dụng phương pháp truy nhập bus?

- Sử dụng phương pháp Master/Slave


- Sử dụng nguyên tắc cảm nhận trạng thái truyền ( Carrier Sense) và tránh xung đột ( Colllision
Avoidance)

Câu 25: Trong phương pháp CSMA/CA, có 3 bức điện được gửi đồng thời từ 3 trạm có địa

chỉ là “111”, “010”, “110” thì bức điện gửi đến địa chỉ nào được gửi đi tiếp khi phát hiện

xung đột?

Không có địa chỉ cụ thể nào được xác định trước khi xảy ra xung đột

Câu 26: Sử dụng giao thức UART, khi nhận về 1 khung ‘00100001001’ thì ký tự nhận

được là gì ?

Ký tự nhận được là B

Câu 27: Giao thức HDLC có ít nhất mấy bít

8 bit

Câu 28: Mạng công nghiệp nào có thể kết nối nhiều PLC với nhau?

Nhiều PLC với nhau

Câu 29: Profibus truyền dữ liệu theo giao thức nào?

Truyền dữ liệu theo giao thức Profibus ( giao thức có nhiều biển thể như Profibus DP hoặc Profibus PA)

Câu 31: Phương pháp mã hóa bít nào sau đây mang thông tin đồng bộ nhịp?

Manchester Encoding

Câu 32: Kỹ thuật truyền dẫn dùng trong mạng Profibus?

Thường là RS-485

Câu 33: Phương pháp truy nhập bus nào sau đây sử dụng trong hệ thống bus CAN?

CSMA/CA

Câu 34: Chiều dài tối đa của một đoạn mạng PROFIBUS là bao nhiêu?
- Profibus DP: Thường là khoảng 1200m khi sử dụng cáp đồng trục và khoảng 100m khi sử dụng
cáp xoắn đôi
- Profibus PA: Có thể lên đến vài kilomet , hoặc có thể đạt tới 1200m

Câu 35: Cáp đồng trục được xem là cáp chuẩn của mạng nào sau đây?

Mạng cáp truyền hình và mạng Etherent 10Base2

Câu 36: PLC S7-1200 muốn nối mạng Modbus cần module nào?

Module CM1241 (6ES7241-1CH32-0XB0), Module mở rộng

Câu 37: So với mạng công ty thì bus trường có ưu và nhược điểm nào?

- Ưu điểm: Chống nhiễu cao, Dây truyền đơn giản, Kích thước nhỏ,chấp nhận nhiễu và điều kiện
khắc nghiệt, giảm chi phí lắp đặt
- Nhược điểm: Tốc độ truyền dẫn thấp hơn, giới hạn đa dịch vụ như giọng nói, video và dữ liệu
lớn, khả năng mở rộng khó khăn ( tốn công sức và chi phí)

Câu 38: Để kết nối mạng Profibus PA với Profibus DP phải sử dụng thiết bị gì?

Sử dụng thiết bị Gateway hoặc Coupler

Câu 39: Tốc độ truyền của Profibus PA là bao nhiêu?

Từ 9.6kbps đến 31.25 kbps

Câu 40: Các hệ thống mạng nào dùng chuẩn MBP?

Quy trình tự động hóa trong ngành công nghiệp, trong ngành dầu khí và khí, hóa chất

Câu 41: Modbus có tối đa bao nhiêu Slave?

Có nhiều và không giới hạn

Câu 43: Giao thức truyền dẫn nào được sử dụng cho IO Profinet?

Ethernet

Câu 44: Mã hóa bit nào được sử dụng cho IO Profinet?

Mã hóa Manchester

Câu 45: Profibus DP sử dụng quy trình truy cập bus nào?

Master/Slave

Câu 46: Profibus DP có số byte dữ liệu tối đa có thể được truyền là bao nhiêu?

244 byte

Câu 47: Tín hiệu logic "1" có điện áp vi sai bao nhiêu?

5V và 3.3V

Câu 48: Phần mềm TIA Portal có thể lập trình cho thiết bị nào?

PLC Siemens, HMI Siemens và các thiết bị tự động hóa

Câu 49: Phần mềm WinCC Flexible 2008 có chức năng nào sau đây?

Thiết kế giao diện người dùng (HMI), kết nối với PLC Siemens, Quản lí dữ liệu và báo cáo, Điều khiển
và giám sát quá trình, Tích hợp hệ thống, Bảo mật và quản lý người dùng
Câu 50: PLC S7 1200 có thể giao tiếp các thiết bị khác qua mạng truyền thông nào sau

đây?

Profinet, Modbus TCP, Siemens Fetch/Write, Ascii/Iso-on-TCP, Cổng Analog/Digital I/O, Giao thức
GPRS/EDGE/UMTS

Câu 51: Nếu không gắn thêm module hay bo mở rộng mạng thì PLC S7 1500 có thể giao

tiếp các thiết bị khác qua mạng truyền thông nào?

Ethernet

Câu 52: Sự khác nhau giữa Profibus và ASi?

Khác nhau Profibus Asi


Kết nối cảm biến và actuator với
Sử dụng cho các ứng dụng có
mức chi phí thấp, đơn giản hóa
yêu cầu truyền thông dữ liệu cao
Mục đích chính dây cáp và cung cấp giải pháp
và đa dạng trong các hệ thống tự
kinh tế cho các ứng dụng đơn giản
động hóa công nghiệp.
hơn.
Sử dụng giao thức truyền thông Sử dụng giao thức ASI mà có
mạng, cung cấp khả năng truyền khả năng chịu nhiễu và đơn giản
Kiểu giao thức
dữ liệu nhanh và linh hoạt cho hóa cấu trúc mạng
các thiết bị khác nhau.
Thường có tốc độ truyền thông Tốc độ truyền thông của ASi
cao, phù hợp cho các ứng dụng thường thấp hơn so với Profibus,
Tốc Độ Truyền Thông đòi hỏi băng thông lớn. nhưng đủ cho các ứng dụng cơ
bản.

Có thể đòi hỏi chi phí và cấu Được thiết kế để giảm chi phí và
hình cao hơn, thích hợp cho các đơn giản hóa cài đặt, phù hợp cho
Chi Phí và Đơn Giản Hóa hệ thống lớn và phức tạp. các hệ thống đơn giản và quy mô
nhỏ.

Có thể hỗ trợ cấu trúc mạng Thường được sử dụng trong các
phức tạp với nhiều thiết bị khác mạng dạng "dây chuỗi" (bus
nhau. topology) với chiều dài dây giới
Cấu Trúc Mạng hạn, giảm chi phí và đơn giản hóa
lắp đặt

Thích hợp cho các ứng dụng có Thường được sử dụng trong các
yêu cầu truyền thông cao, như ứng dụng nhỏ và trung bình, như
Ứng Dụng
trong ngành công nghiệp tự động hệ thống đơn giản điều khiển và
hóa và điều khiển quy trình. giám sát.

Câu 53: Cần giao tiếp PLC S7 1200 với PLC S7 1200 khác trong khoảng cách gần nên

chọn mạng truyền thông nào?

Profinet, Modbus TCP, Ethernet/IP

Câu 54: Khi cần giao tiếp 2 PLC dòng S7-1500 với khoảng cách 200m thì lựa chọn mạng

nào sau đây là phù hợp?

Profinet, Industrial Ethernet, Profibus, Fiber Optic Ethernet


Câu 55: Vai trò của IE/ASi Link là gì?

Kết nối ASI với Mạng Ethernet, Giao tiếp trung tâm, Chuyển đổi dữ liệu, Điều khiển và giám sát, giảm
chi phí và Dây dẫn, Chống nhiễu và Độ ổn định

Câu 56: Vai trò của FO trong mạng truyền thông công nghiệp là gì?

Chống nhiễu điện tử, Tầm xa truyền dẫn, Bảo mật dữ liệu, Khả năng chịu nhiệt độ và Môi trường khắc
nghiệt, Băng thông lớn, Kích thược nhẹ và mỏng, Tính ứng dụng rộng rãi

Câu 57: Mạng profibus thuộc cấp nào trong hệ thống mạng truyền thông công nghiệp?

Cấp trung tâm

Câu 58: PLC S7-1200 cần giao tiếp với mạng Modbus thì cần có gì?

Cần 1 module hoặc thiết bị truyền thông hỗ trợ giao thức Modbus

Câu 59: PLC S7-1200 cần giao tiếp với mạng Profibus thì cần có gì?

Sử dụng một module truyền thông Profibus CP (Communication Processor)

Câu 60: PLC S7-1500 cần giao tiếp với mạng Profibus thì cần có gì?

Sử dụng một module truyền thông Profibus CP (Communication Processor)

Câu 61: Các lệnh trong phần mềm TIA giúp PLC S7-1200 truyền thông qua Modbus?

- FB (Function Block) MODBUS_FC3 (Read Holding Registers)


- FB MODBUS_FC16 (Write Multiple Registers)
- FB MODBUS_FC23 (Read/Write Multiple Registers)
- FB (Function Block) MODBUS_SLAVE_TCP
- FB MODBUS_Slave_RTU (RTU Slave)
- Sự kiện OB (Organization Block)

Câu 62: Các lệnh trong phần mềm TIA giúp PLC S7-1200 truyền thông qua Profibus?

- Cấu hình Profibus


- Sử dụng FB ( Function Block) cho truyền thông Profibus
- Cài đặt giao thức Profibus
- Chức năng lập trình cho truyền thông Profibus
- Kiểm tra và kiểm soát
- Sự kiện Profibus OB (Organization Block)

Câu 63: Các lệnh trong phần mềm TIA giúp PLC S7-1200 truyền thông qua IE?

- Cấu hình Ethernet


- Open User Communication
- FC (Function Call)
- Sự kiện sự cố IE (Organization Block)
- Khám phá tự động thiết bị (Device Auto Discovery)
- Sự kiện Gửi/ Nhận

Câu 64: Khi cần giao tiếp giữa 2 thiết bị qua profinet với khoảng cách 2km thì cần lưu ý

gì?

Cáp truyền thông, Kết nối điện nguồn, Chuẩn Profibus/Profinet, Cấu hình tốc độ truyền thông, Kích
thước Gói tin, Chế độ đàm thoại, Thiết bị cầu nối, Kiểm tra và điều chỉnh
Câu 65: Số lượng Master và Slave của mạng ASi?

Chỉ có 1 Master duy nhất, kết nối với một số lượng lớn Slave lên đến hàng trăm thiết bị

Câu 66: PLC S7-1200 làm Master của mạng ASi được không? Tại sao?

Không được vì mạng Asi sử dụng một loại master đặc biệt được gọi là Asi Master để quản lí và kiểm
soát các thiết bị slave trong mạng Asi Master

Câu 67: Tên các chuẩn truyền được sử dụng cho môi trường dễ cháy nổ?

Foundation Fieldbus, PROFIBUS PA, HART, WirelessHART, ISA100.11a

Câu 68: Phương pháp truy nhập bus của ASi, Profibus, IE, Modbus?

Phương pháp truy cập


ASi sử dụng mô hình Master/Slave. ASi Master gửi các trame dữ liệu nén tới
tất cả các slave cùng một lúc và sau đó nhận lại dữ liệu từ tất cả các slave. Các
ASI slave chỉ trả lời khi được yêu cầu bởi master.

Profibus sử dụng mô hình Master/Slave hoặc Multi-Master. Trong mô hình


Master/Slave, master quản lý và kiểm soát tất cả các slave. Trong mô hình Multi-
Profibus Master, nhiều thiết bị có thể làm vai trò master và chia sẻ quyền kiểm soát.

Industrial Ethernet là một tập hợp các giao thức Ethernet được tối ưu hóa cho
môi trường công nghiệp. IE thường sử dụng giao thức CSMA/CD (Carrier Sense
IE
Multiple Access with Collision Detection) trong truyền thông, cho phép nhiều
thiết bị truy cập bus cùng một lúc.
Modbus sử dụng giao thức truyền thông Master/Slave. Trong mô hình này, thiết
bị Master gửi yêu cầu đến các thiết bị Slave và nhận lại dữ liệu từ chúng. Modbus
Modbus
RTU sử dụng truyền thông tuần tự qua RS-232 hoặc RS-485, trong khi Modbus
TCP sử dụng giao thức TCP/IP thông qua mạng Ethernet.

Câu 69: Cáp truyền thông chuẩn của các mạng Asi, Profibus, IE, Modbus có màu gì?

Màu
ASI Vàng
Profibus Xanh hoặc xám
IE Cam hoặc vàng
Modbus Xanh, đen, trắng hoặc xám

Câu 70: Điều kiện ràng buộc về số lượng bít hoặc chiều dài dây dẫn của phương pháp

CSMA?

Không áp đặt ràng buộc về số lượng bit hoặc chiều dài dây dẫn

Câu 71: Các thông số chính của Ethernet công nghiệp?

Tốc độ truyền dẫn (Date Rate), Bộ mã hóa (Encoding), Chuẩn cáp ( Cabling Standars), Kiểu đa truy cập
(Multiple Access Types), Chế độ đàm thoại (Full-Duplex/Half-Duplex), Chuẩn IEEE( Institute of Electrical and
Electronics Engineers), Chuẩn cáp bảo vệ, Loại kết nối

Câu 72: Kiến trúc giao thức của Ethernet là gì?


Chia thành 2 lớp con là lớp LLC VÀ MAC. Như vậy phạm vi của Ethernet/IEEE 802.3 chỉ bao gồm lớp
vật lí và lớp MAC

Câu 73: Các loại cáp truyền Ethernet thông dụng?

Cáp đồng trục dây, Cáp đồng trục mỏng, Đôi dây xoắn, Cáp quang

Câu 74: Cơ chế giao tiếp của Ethernet?

CSMA/CD

Câu 75: Cấu trúc bức điện của Ethernet?

Preamble (Tiền Ám Báo), Start Frame Delimiter (SFD – Bộ phân biệt khung bắt đầu), Destination MAC
Address (Địa chỉ MAC đích), Source MAC Address ( Địa chỉ MAC nguồn), Type/Length ( Loại/Độ Dài), Data
( Dữ liệu), Frame Check Sequence (FCS-Chuỗi kiểm tra khung)

Câu 76: So sánh Ethernet với Fast Ethernet ?

Ethernet Fast Ethernet


100 Mbps, tăng gấp 10 lần so với
Tốc độ truyền 10 Mbps
Ethernet.
Phương pháp truy cập CSMA/CD CSMA/CD hoặc CSMA/CD
Dạng khung IEEE 802.3 IEEE 802.3u
Kích thước khung Nhỏ hơn Fast Ethernet Lớn hơn Ethernet
Chiều dài tối đa của đoạn dây Nhỏ hơn Fast Ethernet Lớn hơn Ethernet
Chiều dài đoạn dây giữa các
Dài hơn Ngắn hơn
thiết bị
Hỗ trợ chức năng Auto-
Điều chỉnh lối (auto- Negotiation, cho phép tự động
negotiation) thương lượng tốc độ và chế độ truy
cập giữa các thiết bị kết nối.
Môi trường với yêu cầu băng thông Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi
Ứng dụng
thấp hơn băng thông cao hơn
Chi phí Rẻ hơn Đắt hơn

Câu 77: So sánh Ethernet với High Speed Ethernet?

Ethernet High Speed Ethernet


Tốc độ cao (từ 1 Gbps đến 100
Tốc độ truyền Tốc độ thấp (10 Mbps)
Gbps) hoặc cao hơn
Phương pháp truy cập CSMA/CD (Tốc độ thấp) CSMA/CD (Tốc độ cao)
Kích thước khung Khung nhỏ Khung lớn
Chiều dài đoạn dây Nhỏ hơn Lớn hơn

Có hỗ trợ cho phép tự động


Auto-negotiation Kh hỗ trợ thương lượng tốc độ và chế độ
truy cập giữa các thiết bị kết nối

Được sử dụng trong các môi


Ngược lại
Ứng dụng trường đòi hỏi băng thông cao và
hiệu suất tốt

Câu 78: Modbus là gì?


Là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp ứng dụng, vì vậy có thể được thực hiện trên các cơ chế vận
chuyển cấp thấp như TCP/IP, MAP và ngay cả qua đường truyền nối tiếp RS-232

Câu 79: Chế độ truyền của Modbus ASCII? (sgk/123)

Câu 80: Chế độ truyền của Modbus RTU? (sgk/123)

Câu 81: Cấu trúc bức điện của Modbus ASCII? (sgk/124)

Câu 82: Cấu trúc bức điện của Modbus RTU? (sgk/124)

Câu 83: Bảo toàn dữ liệu của Modbus? (sgk/126)

Câu 84: Profinet là gì?

Profinet là một giao thức truyền thông công nghiệp (Industrial Ethernet) được thiết kế để kết nối và
truyền thông giữa các thiết bị tự động hóa trong môi trường công nghiệp. Tên "Profinet" là viết tắt của "Process
Field Network" và "Ethernet," thể hiện rõ mục tiêu của nó là tối ưu hóa truyền thông trong các mạng công nghiệp
thông qua sử dụng giao thức Ethernet.

Câu 85: Các ưu điểm của Profinet?

- Tốc độ và hiệu suất cao, Khả năng mở rộng, Hỗ trợ dữ liệu và công suất, Độ tin cậy cao, Tương
thích với các thiết bị công nghiệp, Quản lí dễ dàng, Tích hợp với cơ sở hạ tầng mạng hiện có, Hỗ trợ
các loại mạng Topology, Hiệu quả chi phí, Mô hình tự động hóa thông minh

Câu 86: Mô hình truyền thông của Profinet ?

Được mô tả dưới dạng mô hình 3 tầng, đó là tầng ứng dụng, tầng truyền thông, tầng vận chuyển

Câu 87: Các thành phần mạng trong Profinet?

Bao gồm Controller ( Bộ điều khiển), Device ( Thiết bị), IO Controller (Bộ điều khiển IO), IO Device
( Thiết bị IO), Profinet Switch ( Chuyển mạch Profinet), Proxy ( Uỷ quyền), Topologia, Engineering Tool ( Công
cụ kĩ thuật), Diagnostic Tool ( Công cụ chẩn đoán), Reducdancy ( Dự phòng)

Câu 88: Các chức năng cơ bản của profinet?

Truyền thông dữ liệu, cấu hình linh hoạt, quản lý thiết bị, giao diện người dùng, tích hợp công suất,
đồng bộ hóa thời gian, dịch vụ chẩn đoán, redundancy (Dự phòng), Bảo mật, Tương thích Cơ sở hạ tầng
Ethernet, Phát hiện và điều chỉnh tự động (Plug and Play)

Câu 89: Các chuẩn giao thức truyền thông của Profinet?

- TCP/IP, UDP/IP, LLDP, ARP, DHCP, DNS, SNMP, NTP

Câu 90: Các cấu trúc liên kết, loại cáp, đầu cáp được sử dụng trong profinet?

- Cấu trúc liên kết: RJ45 và M12.


- Loại cáp: Cáp xoắn đôi và cáp đồng trục.
- Đầu cáp: Đầu cáp M12, Đầu cáp RJ45, Đầu cáp đồng trục

Câu 91: So sánh Profibus với Profinet?

Profibus Profinet
Thường được triển khai qua cổng RS-
Kiến trúc Sử dụng Ethernet và TCP/IP
485 hoặc RS232
Tốc độ truyền thông Thấp hơn Cao hơn
Dạng vòng (ring) hoặc dạng sao Dạng vòng, dạng sao, hoặc dạng
Topologia
(star) lưới (mesh)
Ứng dụng Ứng dụng công nghiệp với yêu cầu Ứng dụng đòi hỏi tốc độ truyền
thông cao, độ chính xác và độ tin
truyền thông không quá cao, như hệ
cậy, như hệ thống tự động hóa và
thống điều khiển và giám sát
sản xuất
Dữ liệu lớn, bao gồm cả dữ liệu
Kích thước dữ liệu Nhỏ đến trung bình
thời gian thực và dữ liệu công suất
Cấu hình và quản lý mạng tự
Cấu hình thủ công và quản lý mạng
Cấu hình và quản lí động (Plug and Play) với các công
tương đối đơn giản
cụ mạng tiện ích
Được ưa chuộng trong các ứng
Thích hợp cho các ứng dụng với
dụng đòi hỏi hiệu suất cao và tích
Hiệu suất thực tế yêu cầu truyền thông trung bình và có
hợp với mạng Ethernet công
cấu trúc mạng không quá phức tạp
nghiệp

Câu 92: Khả năng mở rộng của SIMATIC IOT 2040 bao gồm gi?

Kết nối IO, Cổng mạng, Giao diện USB, Khe cắm thẻ nhớ SD, Kết nối Mô-đun Mở rộng, Kết nối tương
tác

Câu 93: SIMATIC IOT 2040 có bao nhiêu cổng Ethernet độc lập?

- 1 cổng độc lập

Câu 94: Bộ nhớ Flash của SIMATIC IOT 2024 là bao nhiêu?

KHÔNG CÓ

Câu 95: Điểm đấu nối nguồn (24VDC) của IOT 2024 là cổng nào?

KHÔNG CÓ

Câu 96: Cổng số 2 của IOT 2024 có chức năng gì?

KHÔNG CÓ

Câu 97: SIMATIC IOT 2020 có bao nhiêu cổng Ethernet độc lập?

2 cổng Ethernet độc lập, 2 cổng nối tiếp (RS232/485/422)

Câu 98: Có bao nhiêu bước thay đổi địa chỉ IP cho SIMATIC IOT 2040?

4 Bước

Truy cập giao diện người dùng, Đăng nhập, Điều chỉnh Cài đặt mạng, Lưu và khởi động lại thiết bị

Câu 99: SIMATIC IOT 2000 hổ trợ những ngôn ngữ lập trình gì?

Node-RED, JavaScript, Python, C/C++, Siemens LOGO!Soft Comfort, SIMATIC IOT2000 SDK

Câu 100: Node RED là gì?

Node-RED là một công cụ lập trình mã nguồn mở được thiết kế để xây dựng ứng dụng IoT (Internet of
Things) một cách dễ dàng thông qua trình duyệt web. Nó cung cấp một giao diện trực quan để kết nối và tương
tác với các thiết bị và dịch vụ khác nhau trong môi trường IoT. Node-RED sử dụng mô hình nút (node) và luồng
(flow) để tạo ra các quy trình và logic ứng dụng.

Câu 101: Đối với phần mở rộng Arduino analog inputs có bao nhiêu bit?

10 hoặc 12 bit
Câu 102: Điền vào chổ trống: SIMATIC IOT 2040 Gateway thông minh kết nối cấp độ

.......đến cấp độ.....?

Thiết bị (device level) , hệ thống (system level)

Câu 103: Node RED hiện có các giao thức nào?

MQTT, HTTP, WebSocket, CoAP, TCP, SMTP, Modbus, SNMP, AMQP, Custom Protocols

Câu 104: Mục tiêu ứng dụng của SIMATIC IOT 2000?

Giám sát và Quản lí thiết bị, Thu thập dữ liệu, Xử lý dữ liệu nền, Kết nối thiết bị cũ, Phát triển ứng dụng
Iot, Tích hợp với các hệ thống quản lý, Tích hợp với Node-RED, Ứng dụng trong các ngành cụ thể

Câu 105: Tính năng tăng cường của IOT 2040 so với bo mạch điện tử tiêu chuẩn là gì?

Kết nối công nghiệp, Khả năng chịu đựng điều kiện khắc nghiệt, Bảo mật tăng cường, Khả năng mở
rộng, Hỗ trợ công nghiệp 4.0, Phần mềm tích hợp, Hỗ trợ Node-Red, Chế độ hoạt động liên tục

Câu 106: Bộ nhớ hệ thống của SIMATIC IOT2040 bao gồm?

RAM, Bộ nhớ Flash, Bộ nhớ MicroSD

Câu 107: SIMATIC IOT 2040 sử dụng CPU loại nào?

SIMATIC IOT2040 sử dụng CPU Intel Quark X1000

Câu 108: Có bao nhiêu bước gửi dữ liệu từ IOT2040 lên đám mây (Cloud)?

Có 6 bước

Thu thập dữ liệu, Xử lý và chuẩn bi dữ liệu, Gửi dữ liệu lên đám mây, Nhận và lưu trữ dữ liệu trên đám
mây, Xử lý dữ liệu trên đám mây (tùy chọn), Hiển thị và sử dụng dữ liệu

Câu 109: Sự khác nhau giữa SIMATIC IOT2040 so với SIMATIC IPC ?

SIMATIC IOT2040 SIMATIC IPC


Được thiết kế chủ yếu cho các Dành cho các ứng dụng tự động
ứng dụng trong lĩnh vực IoT hóa công nghiệp rộng rãi, bao gồm
(Internet of Things) và kết nối kiểm soát quy trình, giám sát hệ
Mục tiêu ứng dụng thiết bị trong môi trường công thống, và thực hiện các nhiệm vụ
nghiệp. điều khiển phức tạp.

Thường có hiệu suất xử lý Cung cấp hiệu suất xử lý cao hơn,


tương đối thấp, phù hợp cho thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi
Hiệu suất xử lý các ứng dụng nhỏ và trung tính toán và xử lý dữ liệu phức tạp.
bình.

Có kích thước nhỏ gọn, thích Thường có kích thước lớn hơn và
hợp cho việc tích hợp trong có nhiều tùy chọn về hình dạng, có
Kích thước và hình dạng không gian hạn chế. thể được lắp đặt trong các tủ điện và
hộp điều khiển.
Thường hỗ trợ các giao thức Cung cấp nhiều tùy chọn kết nối,
kết nối IoT như MQTT, CoAP bao gồm cổng Ethernet, RS232,
Kết nối và giao thức và các giao thức khác phổ biến RS485 và các giao thức công nghiệp
trong môi trường IoT. như Profibus và Profinet.

Thường có khả năng mở rộng Có thể được mở rộng nhiều hơn,


hạn chế, với một số khe cắm với nhiều khe cắm mở rộng và tùy
Khả năng mở rộng
cho các module mở rộng nhất chọn mô-đun mở rộng.
định.
Chủ yếu được thiết kế để làm Thường có khả năng chống nước,
việc trong môi trường công chống bụi và chống sốc cao, phù
nghiệp và IoT, nhưng có thể hợp với môi trường làm việc khắc
Môi trường làm việc
không chịu được các điều kiện nghiệt trong công nghiệp.
môi trường khắc nghiệt như
SIMATIC IPC.

Câu 110: Vì sao cần kết nối từ xa trong công nghiệp với SINEMA Remote Connect và

SCALANCE?

Quản lí và giám sát từ xa, Chẩn đoán và bảo dưỡng từ xa, An toàn và bảo mật, Phục hồi nhanh chóng và
điều khiển linh hoạt, giảm thiểu Downtime

Câu 111: Phương thức kết nối trên SINEMA Remote Connect là gì?

SINEMA Remote Connect có thể là một phần của sản phẩm hoặc giải pháp của Siemens dành cho việc
quản lý và kết nối từ xa với các thiết bị, máy móc hoặc hệ thống tự động hóa của họ. Phương thức kết nối này có
thể sử dụng các giao thức và công nghệ mạng như VPN (Virtual Private Network), Secure Remote Access, hay
các phương tiện bảo mật khác để đảm bảo an toàn và bảo mật trong quá trình kết nối.

Câu 112: Thiết bị mạng SCALANCE M có tính năng truyền dữ liệu như thế nào?

Hỗ trợ chất lượng kết nối, giúp đảm bảo ưu tiên cho các dịch vụ quan
Chất lượng kết nối trọng và đảm bảo hiệu suất mạng ổn định.
Thiết bị này hỗ trợ cơ chế dự phòng để đảm bảo tính sẵn sàng và ổn
định của mạng. Redundancy có thể được triển khai thông qua cơ chế
Redundancy (Dự phòng) kết nối kép (redundant connections) để tránh sự cố và giảm thiểu thời
gian ngừng hoạt động.

SCALANCE M tích hợp nhiều tính năng bảo mật như Virtual LANs
(VLANs), VPN (Virtual Private Network), và cơ chế Firewall để bảo
Bảo mật cao
vệ mạng khỏi các mối đe dọa an ninh.

SCALANCE M thường hỗ trợ các giao thức mạng phổ biến trong
ngành công nghiệp như PROFINET, EtherNet/IP, và Modbus TCP/IP,
Hỗ trợ giao thức công nghiệp giúp tích hợp với các hệ thống tự động hóa hiện đại.

Các phiên bản SCALANCE M cung cấp khả năng quản lý từ xa, cho
Quản lí từ xa phép người quản trị mạng theo dõi và quản lý thiết bị từ xa thông qua
các kết nối an toàn.

Câu 113: Tổng số VPN tunnels trong SINEMA Remote - connect – sever là bao nhiêu?
- Thiết lập linh hoạt: Các giải pháp VPN thường có khả năng thiết lập nhiều tunnel để hỗ trợ nhiều
kết nối đồng thời.
- Hiệu suất và Bảo mật: Số lượng tunnels có thể phụ thuộc vào yêu cầu hiệu suất của thiết bị và
mức độ bảo mật mong muốn.
- Phiên bản và Cấu hình: Các phiên bản phần mềm cụ thể và cấu hình của SINEMA Remote
Connect Server có thể ảnh hưởng đến khả năng quản lý VPN tunnels.

Câu 114: Thiết bị mạng SCALANCE S có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ bao nhiêu?

- Fast Ethernet (10/100 Mbps): Nhiều mô hình SCALANCE S hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu Fast
Ethernet, với khả năng hoạt động ở 10 Mbps hoặc 100 Mbps.
- Gigabit Ethernet (1000 Mbps): Một số mô hình có thể hỗ trợ tốc độ Gigabit Ethernet, giúp cung
cấp băng thông cao hơn cho mạng.

Câu 115: SINEMA Remote Connect quản lý người dùng như thế nào?

- Xác thực và quyền hạn: Thường sử dụng các phương pháp xác thực an toàn như tên người dùng
và mật khẩu để đảm bảo chỉ có người dùng có quyền truy cập được kết nối. Các quyền hạn người
dùng có thể được cấu hình để kiểm soát quyền truy cập vào các tài nguyên cụ thể.
- Quản lí tài khoản người dùng: Hệ thống thường cho phép quản trị viên tạo, sửa đổi và xóa tài
khoản người dùng. Điều này giúp quản trị viên quản lý quyền truy cập của người dùng và theo dõi
các thay đổi trong hệ thống.
- Ghi Log và Theo dõi hoạt động: Hệ thống thường cung cấp chức năng ghi log để theo dõi hoạt
động của người dùng. Các sự kiện như đăng nhập, thay đổi cấu hình và các tương tác khác có thể
được ghi lại để phân tích và bảo đảm tính toàn vẹn của hệ thống.

Câu 116: Thiết bị mạng SCALANCE S Ứng dụng kết nối từ xa dữ liệu qua Firewall và

VPN bao nhiêu?

Firewall: SCALANCE S thường tích hợp tính năng Firewall để bảo vệ mạng khỏi các mối đe dọa từ
internet hoặc mạng không an toàn. Số lượng kết nối từ xa thông qua Firewall có thể phụ thuộc vào cấu hình cụ
thể của Firewall và tài nguyên có sẵn.

VPN: SCALANCE S thường hỗ trợ việc thiết lập các kết nối VPN an toàn để cho phép kết nối từ xa. Số
lượng kết nối VPN cũng có thể phụ thuộc vào yếu tố như tài nguyên hệ thống, băng thông mạng, và cấu hình của
thiết bị.

Câu 117:Trong Thiết bị mạng SCALANCE S Ứng dụng kết nối từ xa đáp án nào là không

Hỗ trợ các giao thức dự phòng nào?

Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP), Media Redundancy Protocol (MRP), Parellel Redundancy
Protocol (PRP), High Availability Seamless Redundancy (HSR)

Câu 118: Thiết bị mạng SCALANCE M , kết nối từ xa thông qua dạng nào?

VPN (Virtual Private Network), Secure Remote Access, Firewall và Bảo mật mạng, Quản lí từ xa

Câu 119. Tất cả kết nối của SINEMA Remote Connect có được bảo mật với giao thức VPN

không?

Có được

Câu 120. Đối với SINEMA Remote Connect , người dùng có được chủ động thay đổi thông

tin cá nhân, mật khẩu bằng cách truy cập vào web không?
Có được

You might also like